Professional Documents
Culture Documents
KSDP Ls
KSDP Ls
đến 30
ngày sau mổ với phẫu thuật không có cấy ghép và cho tới một năm sau với phẫu thuật có cấy ghép bộ
phận giả (phẫu thuật implant)
Nhiễm trùng vết mổ liên bao gồm vết thương phẫu thuật và nhiễm trùng liên quan đến các khoang trong
cơ thể, xương, khớp, màng não và các mô liên quan đến cuộc mổ. phẫu thuật cấy ghép bộ phận giả cũng
liên quan đến các thiết bị này
1. Định nghĩa:
KSDP: sử dụng kháng sinh trước trong sau một chẩn đoán, một cuộc điều trị hoặc một phẫu thuật để
ngăn ngừa nhiễm khuẩn xảy ra. (SIGN)
KSDP phẫu thuật là đợt kháng sinh rất ngắn được sử dụng ngay trước cuộc phẫu thuật (CDC) SIS
HD chẩn đoán và deuj phòng nhiễm khuẩn: là kháng sinh được sử dụng ngay trước và trong phẫu
thuật nhằm ngừa nhiêm kkhuaanr vết mổ, nhằm giảm tần suất nhiwwmx khuẩn tại vị trí cơ quan
được phẫu thuật, không dự phòng nhiễm khuẩn toàn thân hoặc vị trí cách xa nơi được phẫu thuật
4. Nguyên tắc của KSDP để dạt được các mục tiêu trên
- kháng sinh cần có hoạt tính trên các chủng vi khuẩn có khả năng gặp tại vị trí phẫu thuật.
- KS cần sử dụng với liều và thời điểm phù hợp để đảm bảo nồng độ kháng sinh trong
huyhuyeetsowng và tại mô dầy đủ trong thời gian có nguy cơ nhiễm khuẩn0
- kháng sinh an toàn
ks sử dụng trong thời gian ngăn nhất có hiệu quả dể tối thiếu tác dụng phuk,phát sinh đề kháng và
tăng chi phí