Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Sử Các Tên Phố Hà Nội
Tiểu Sử Các Tên Phố Hà Nội
Tiểu Sử Các Tên Phố Hà Nội
Đ
G
H
K
L
S
T
V
Y
CH GII CÁC TÊN PHỐ
A
B
C
Đ
G
H
K
L
T
V
Y
Thi-Nham ĐINH-GIA-THUYẾT
Tong HỘI-H U VN-ĐON
SỐ TN HỐ MI TN HỐ C HU
A
1 5 Anh uc Gr an Britain Street Bert P aul 15
212 ng T oan Soeur Antoine Antoine Soeur 31, 32
172 u Triu ph Lecornu ruelle Pre 1
B
298 Bà Triu ph Lê Li 2 , 21 25
320 Bà Triu ngõ V oice No G2, khu 2
153 Bà Huyn Thanh uan orel rue t 33
351 Bch Đng ưng khu 3
127 Bch thái Bưi ph Hillaret 1
V Bi Sậy vưn Puginier suare 33
179 Báo Khánh ph P ottier rue 13
178 Báo Khánh ngõ V oice No 271, khu 13
217 Bích Cu ph Gr aeuil 32
I Bnh Than vưn Gambelta suare 19
28 Bi Vin ph ey ier
V Ba-Lê vưn och place 15
III Bách Thảo vưn arin Botaniue 3
VIII Bách Vit vưn Neyret place 17
89 Bc ph Changeurs 9
123 B ph aeaux 7
90 Bồ ph hàng P aniers 3
133 Bng ph hàng Coton 10
211 Bt ph hàng Antoine 12 17
210 Bt ngõ hàng V oie No 205, khu 31
29 Bn ph hàng V ermicelles 2, 3
30 Bn ngõ hàng V ermicelles ruelle
5 Buồm ph hàng V oiles 8
99 Bt ph hàng Comban re 7
91 Bát Đàn ph Vieille es T asses II
98 Bát S ph ue es T asses 7
C
13 Cấm ch ph Blone 17
1 1 Cao bá uát ph oute Tuyên uang 30
121 Cao bá Nh ph Nguyễn trng Hip 1
Cao Thng ph Gr appin rue 5
1 9 Chn C m ph Lagisuet 1
VII Chi Lăng vưn obin suare 33
VIII Chí Linh vưn P aul Bert suare 15
5 3 Chu mnh T rinh ph V oie No 1 3, khu 28
152 Chu văn An i l V allenhoven 31, 33
330 Cha vua ngõ V oie No 233 Bis, khu 27
33 Cha vua ph u moutier Gusta ve 27
352 Chưng ưng gic khu 3
327 Cao t ph V oie H1, khu
213 Cát Linh ph Cát Linh 32
1 Chu Long ph Antoine Bonnet Ng. cng T r 1, 3
1 Chu Long ngõ Chu Long ruelle 3
120 Chung Yên ngõ Chung Yên rulle 1
7 Ch Go ph Commerce place 8
17 Ca Bc ph Đ hu V 22, 2
199 Ca Nam ph Neyret 17
70 Cá ph hàng P oissonnerie 7
53 Chả cá ph Laue 7
52 Cn ph hàng Balances 10
55 Chai ph hàng Ngõ Ngang
205 Cháo ph hàng Bảng nhn Đn 31
117 Ch ngõ hàng Hàng ch 10
0 Chi u ph hàng upuis 8
79 Chnh ph hàng V ases 8
313 Chui ph hàng Beyli 23
31 Chui ngõ hàng Impasse Beyli 23
231 C ngõ hàng Chn Hưng cit 17
5 Ct ph hàng T akou
92 Ca Đng i l Bichot 7
72 Cng Đc ph toes 7
308 Ch Đui ph Goussar 25
131 C u G ph P ont en bois 1
I Ct Đồng hồ vưn Place C. .H 9
II C Ngư ưng al. L yautey I
Đ
38 Đậu ph hàng Gr aines
39 Đậu ngõ hàng Gr aines ruelle
I Đê Yên-ph Yên ph igue 1, 2
II Đc L ưng Alexanre e hoes suare 15
328 Đi Cồ Vit ưng V oie No 10 , 202, 222, Khu 2 ,
29
157 Đi La ưng oute circulaire, khu N.T
77 Đào uy T ph Đào uy T 8, 9
31 Đng ung ph ieuleils, v oie 9 , khu 3
3 Đng Tất ph A utigeon aame 3
21 Đng tr n Cn ph Alexanre e hoes 32
197 Đng thái Thn ph Laubarr e 19
193 Đinh Tiên Hoàng i l Garnier r ancis 15
257 Đinh cng T ráng ph ilers Berthe 19
189 Đinh Lễ ph ours 15
199 Đinh Lit ph enhal 10
108 Đưng Thành ph Citaelle 11, 12
218 Đoàn th Điểm ph Tholance A uguste 32
32 Đi Cung ph V oice No 1 , khu 2
Đng Kinh Ngha Thc vưn N grier place 15
1 8 Đi Cấn ph Champ e courses 33
200 Đnh Ngang ph Citaelle tour e 17
2 Đoàn nh Hài ph V oie No 9, khu 20
291 Đ Hành ph Hauteeuille 20
50 Đào ph hàng ue e la Soie 10
97 Đồng ph hàng T asses 7
8 Đưng ph hàng Sucre 8
78 Đng Thái ph Đng Thái 8
7 Đồng un ph i rue u 5
2 Đồng un ngõ V oie No 252, khu 5
G
2 3 Gia Long i l Gia Long boulev ar 18, 21
2 G m c u ph Leblanc
9 Gà ph hàng Tien T sin
132 Gai ph hàng Chan vre 13
Giấy ph hàng P apier 5
82 Gi y ph hàng Lataste Ng. uy Hàn 8
12 Gia Ngư ph hàng Tir ant 10, 1
H
198 Hai bà Trưng i l ollanes B. 17, 18, 19
1 0 Hàm Nghi i l aure lix Galli ni 17, 33
353 Hàm t uan ưng C u Đất . ellonneau 3
277 Hàn Thuyên ph P avie 23
278 Hàn Thuyên ngõ Impasse P avie 23
1 2 Hoàng iu i l P asuier Pierre 33, 3
3 Hoàng hoa Thám ưng igue P arreau 3
288 Hồ xun Hưng ph abouille 21
15 Hng Vưng i l Bri re e lIsle a venue 33, 3
1 7 Hi V ngõ Hi V ruelle 1
IV Hồng Bàng vưn Puginier on P oint 33, 3
25 Hồng Phc ph Hồng Phc
299 Huy n Trn Cng Cha ph uvigneau 21, 25, 2
10 Hà Trung ph Hà T rung rue 12
107 Hà Trung ngõ Hà T rung impasse 12
2 8 Hà Hồi Sm aurguiberry cit 20
122 Hồ Hoàn Ki m ph Philharmoniue rue 1
103 Hi tin lành ph Phm ph Th 11
309 Ha ph Sns Amir al 2
279 Hàm Long ph ouart e Lagre rue 21, 22
177 Hành ngõ hàng ignons ruelle es 13
11 Hm ph Caisses 10
137 Hưng ngõ hàng archal ore 7
237 Ha L ph Prison 18
23 He Nhai ph V oie No 3 , khu
27 Hàm Long ngõ I Cit Thuận Li ou laue 22
273 Hàm Long ngõ II Impasse uc Khanh 22
271 Hàm Long ngõ III Cit Vnh Thái 22
8 Hài Tưng ngõ Hài Tưng 9
2 1 Lê Chn ph Simoni 18
7 Ln ng ph Phc Ki n 7
32 Lê i Hành i l Hoàng cao Khải 2
323 Lê i Hành ngõ Chapuis ruelle 2
187 Lê Lai ph Bonh eur, S. omin 15
20 Lê như H ph V oie No 203, khu 31
191 Lê phng Hiểu ph Leclanger 15
3 2 Lê u Đn ph Lger arcel 28
182 Lê Thái T i l Beauchamp , ules erry 13
188 Lê Thch ph Cha vassieux a venue 15
2 9 Lê Thánh Tn i l Bobil lot 19
1 2 Lê Trc ph Leblois Gal 31
23 Lê văn Hưu ph La veran 22
275 Lê văn Hưu ngõ I Cit Bảo Long 22
28 Lê văn Hưu ngõ II Cit Khang An 22
271 Lê văn Hưu ngõ III Cit T ràng Khánh 22
19 L o Thành ph Labrousse Cap 15
2 7 Liên Tr ph Barona, T rng T rnh 20
3 5 Lưng Yên ưng igue nouv elle 28
17 L uc Sư ph Lamblot 13
2 8 L Thái T i l Courbet Amir al 15
259 L thưng Kit i l Carreau 17, 18, 19
23 L thưng Kit ngõ Ientit impasse 18
208 L văn Phc ph V oie No 20 , khu 31
311 L Đc ph ousseau Arman 23, 28
2 0 Lng ph hàng oute anarine 17, 20
5 Lưc ph hàng Sng T Lch
71 L n ph orgerons 7
18 L s ph P ouyanne Albert 1
307 L Gia ph Luro 2
51 Lưng văn Can ph Lê u Đn 10, 13
85 Lưng ngc uy n ph Galet, Nguyễn Khuy n 9
13 L Nam Đ ph archal ore , 11
138 L Nam Đ ngõ Nam k cit 7
57 Lê văn Linh Nogus rue Gal
188 Lê Thch i l Cha vassieux a venue 15
M
5 c nh Chi ph ac inh Chi 1
301 ai hc Đ ph Charron 25, 2
55 ai xun Thưng ph Hậu un Chất 3
VI ê Linh vưn Prison suare 18
1 7 t ct ph Groleau 33
1 uc ph Unite States o Am erica Street
Borgnis esbores 1
59 ph hàng Cuivre
115 ành ph hàng Stores 12
88 m ph hàng Saumure 9
7 y ph P avillon noirs 9
87 ui ph hàng Sel 9
N
230 Nam Ngư ph Nam Ngư 17
2 7 Ng uy n i l ivire Henri 15, 19, 22
228 Ng s Liên ph L thưng Kit 30 , 32
223 Ng s Liên ngõ V oie No 288, khu 30, 32
303 Ng thi Nhim ph acuin 22, 2
280 Ng văn S ph ouhaux 21
32 Nguyễn Biểu ph Schneier rre 3
319 Nguyễn cng T r ph Sergent Larriv 23, 2
270 Nguyễn ch Ngha ph aure lix Gallini 22
111 Nn ph hàng Chapeaux 11
9 Ngang ph hàng Cantonnais rue 9
175 Nhà Chung ph ission 13
17 Nhà Chung ngõ Lanais impasse 13
181 Nhà Th ph Cathr ale 13
9 Ngõ Gch ph Briues 8
105 Ngõ Trm ph Bourret 12
15 Ngc Hà ph oute Ngc Hà 31, 33
9 Nhà Ha ph eitshamel II
170 Ngõ Huyn ph Ngõ Huyn ruelle 1
83 Ni i u ngõ Ni i u ruelle 9
27 Nhà Thưng Khách ph Hpital Chinois
283 Nguyễn u ph uour , Halais, iuier 20, 21
10 Nguyễn nh Chiểu ph V oie No 105, khu 1
25 Nguyễn huy T ph onceaux Cap 19
3 7 Nguyễn Khoái ưng heinart 28
158 Nguyễn phm T un ph V oie No 1 3, khu 31
1 3 Nguyễn thái Hc i l uvillier 17, 30, 31
292 Nguyễn thưng Hi n ph ongr an 20
10 Nguyễn Tri ph Nguyễn T ri 11
150 Nguyễn tri Phưng i l Puginier a venue 17, 33
22 Nguyễn trưng T ph ambert 3,
1 3 Nguyễn cảnh Chn ph estena y3
3 Nguyễn thin Thuật ph Lepage 5
282 Nguyễn gia Thi u ph Boniacy 20
9 Nguyễn khc Hi u ph V oie No 103, khu 1
1 Nguyễn hu Hun ph Leblanc 5
2 Nguyễn trung Trc ph T rippenbach rue
297 Nguyễn bnh Khiêm ph aurelle n 21, 25
20 Nguyễn khc Nhu ph Ti n un Thành 2
190 Nguyễn ph Boissire rue 15
251 Nguyễn Khuy n ph utreuil e hin 19
353 Ngha ng gic khu 35
1 5 Nguyễn Lm i l P aul oumer a venue 33
312 Nguyễn trung Ngn ph V oie No 172, khu 23
293 Nguyễn uy n ph V oie No 170 bis, khu 20
8 Nguyễn Siêu ph An Sat Siêu 8
0 Nguyễn Thip ph ur anton , 5
3 1 Nguyễn lai Thch ph athis Costant 28
Ng ph T r n Hưng Đo I
O
515 ng ích Khiêm ph angin Gal 33
1 uan trưng ph Nattes en onc 8
1 Pháp uc ph ue r ance 15
310 Phm nh H ph Chon 23
221 Phm hồng Thái ph Nolly mile 1, 2
255 Phm ng Lo ph Concession rue e 19
250 Phm sư nh ph Sapuerie 19
232 Phan bi Chu ph Colomb 17
37 Phan nh Phng i l Carnot B. 3, , 3
257 Phan chu Trinh i l ialan B. 19
252 Phan chu Trinh ngõ Krug cit 19, 23
102 Phm ph Th ph Pham phu Thu , khu II
253 Phan huy Ch ph anel 19, 23
25 Phan huy Ch ngõ V erum impasse 19
209 Phan phu Tiên ph khu 31
12 Phan thanh Giản ph Ptain rue archal 9, 1
30 Ph-ng Thiên Vưng ph P escaores rue 2
93 Phng Hưng i l rl ans Henri , 7, 11, 12
P asteur vưn P asteur suare 18
302 Phng Khc Khoan ph Logerot Alre 2
173 Ph on ph ulien Blanc 1
1 8 Ph on ngõ Impasse Ph on 1
8 Phất Lc ngõ Phất Lc ruelle 9
95 Phn ph hàng Vieux arch 7
Q
253 uán S ph ichau 1 , 18
2 2 uang T rung i l aurrguiberry B. 18, 21
21 uc t Giám ph V oie No 238, khu 32
I3 uan Thánh Gr an Bouha 3, , 3
II2 ut ph hàng v entails 10
R
58 ưi ph hàng V ers balncs
S
159 Sn Ty ph Sn Ty 31
220 Sinh T ph Sinh T 30
T
VIII T ao Đàn vưn Univ ersit suare 19
81 T Hin ph Gr au 9
I Ty Hồ vưn ck ert suare 3
3 9 Ty K t ưng khu 3
I Ty Sn vưn Simoni suare 1
315 Tăng bt H ph vron y rue 23
322 Thái Phiên ph Chapuis 2
285 Thi Sách ngõ Cit Nghia Loi, Anh vinh uong 22
305 Thi Sách ph Hrel e Brisis 22, 2
171 Th ưng ngõ ronet ruelle Pre 1
318 T hi n Thành ph il 25, 29
193 Tn Đản ph ue e la Chaux 15
1 9 Tn Thất Thuy t i l Gio vaninelli B. 33
2 5 Tr n bnh T rng ph elorme 20
231 Tc c ngõ Tn Hưng 20
100 Thuc bc ph hàng icam ents 7
1 1 Trong Thành ph rue e Citaelle intrieur Voie No
52, khu T.T
5 Thanh Hà ph Thanh Hà rue 5
Thanh Hà ngõ Thanh Hà ruelle 5
12 Thy Khuê ph Ppinire ou . vil. P apier 3
3 Trc Lc ngõ T rc Lc impasse, khu I
233 Th Nhm ph Soler ean 17, 18
118 T Tch ngõ T Tch ruelle 10
101 Thi c ph hàng erblantiers rue 10
130 Thng ph hàng onon y ou ue es Seaux 1
11 Tm Thưng ngõ Tm Thưng ruelle 12
25 Tre ph hàng Bambous 1
180 Trng ph hàng ules erry 13
337 Tr n cao Vn ph V oie No 230, khu 27
331 Tr n cao Vn ngõ V oie No 2 0 Bis, khu 27
287 Trưng An ngõ T ruong An cit 21
35 Tn p gic khu 35
300 Triu Vit Vưng ph Chanceaulme rue 21, 25, 2
258 Tr n Hưng Đo i l Gambetta B. 18, 19, 20
3 Tr n khánh ư i l heinar uai 19, 23
29 Tr n Nhn Tn ph iribel rue 25, 29
2 9 Tr n Thánh Tn ph Pouligot 23
281 Tr n uc T oản ph einach rue 20, 21
128 Tr n nhật uật i l Clmenceau uai 5, 8, 9, 1
129 Tr n uang Khải i l Guil lemoto uai 1 , 15
229 Tr n u Cáp ph Đinh Tiên Hoàng 30, 32
2 9 Trưng hán Siêu ph obert 21
219 Trưng vnh K ph V oie No 221, khu 32
195 Trưng Đnh ph och 15
7 Tr n k ưng ph V oie No 108, khu 1
Trc Bch ph T rưng Soeur V oie 95, 9, khu 1
1 Tn Thất Đàm ph lliviers 33
238 Triu uc Đt ph oier 18
208 Trnh hoài Đc ph V oie No 21 , khu 31
18 Tr n nguyên Hn ph Baln y 15
203 Thanh i n ngõ Thanh iên ruelle 30
289 Thuy n uang ph Crv ost 20
295 Tr n xun Son ph Harman 22
30 Tr n xun Son ngõ Cit Đi Li 2
19 Tràng Ti n ngõ Sapuerie ruelle 19
139 Tn Thất Thip ph Baens Gal e 17 T.T
1 0 Tn Thất Thip ngõ Impasse Baens 17
80 Tn Thất Yên ngõ S m Cng ruelle 9
V
350 Vn Ki p gic khu 3
23 Vn Ki p ngõ Thnh Đc cit 17
3 8 Vn Đồn ưng khu 3
VII V uang vưn Berte e Villier s place 15
2 Vng c ph Vng c 19
8 V phm Hàm ph khu I
290 V Li ph Hà văn K 20
227 Văn i u ph Cao c inh 30
II Vn un vưn Carnot suare
73 Vải ph hàng toe rue 7
192 Vi ph hàng Chaux rue 15
Y
2 3 Y t Kiêu ph Bo vet 20
2 Y t Kiêu ngõ Bo vet Cit 20
3 0 Yersin ph Calmette ue r . 28
329 Yên Bái ph V oie No 233, khu 27
18 Yên Ninh ph Bourrin 2, 3
19 Yên Ninh ngõ Impasse Bourrin 2
15 Yên Thành ngõ Impasse Yên Thanh 3
202 Yên Th ph V oie No 2 8, khu 30
201 Yên Th ngõ Cit Văn Tn 30
CH GI I CÁC TN HỐ
A
Anh-Qu c ph Anh uc tc nưc Anh-Cát-Ly, mt
cưng uc bên u-chu , ất rng ưc 2 2 nghn cy s
vung, n s ưc 5 triu ngưi, ưi uy n vua và ngh
vin.
ng-Toan p h ng- Toan là tên mt bà phưc ngưi
Pháp, theo o Thiên cha, là mt nhà t thin, rất c cng
c i vi cng vic x-hi Hà-thành.
u-Tiệu p h u-Triu là bit hiu mt v sư n tên
là Lê-th-Đàm , ngưi x Thê-Lai-Thưng, ph Tha- Thiên,
khoảng năm Canh-Tuất tri u uy -Tn 1910, v án uc
s, b bt giam, tra khảo trưc sau khng khai mt li, rồi
t t trong ngc. Nh ấy các ồng chí u ưc v s.
Năm 1928, c Phan-Sào-Nam sau khi v nưc, c son văn
bia ng ti trong vưn nhà c Kinh Hu , ể k nim
u-Triu lit n, li văn rất bi tráng. Nhà bia c khc cu
i :
âm hả huyn ư thin nh t nguyt,
hân tng gi gi it giang n,
Ngha là :
Lòng n h tro cng nh t nguyt,
hân này đ gửi i non ông
B
Bà-Tiệu p h Bà-Triu tc là Triu- u, ngưi uận
Cu-Chn tc Thanh-Hoá by gi, c ng lưc tưng
truy n v ài 3 thưc. Bấy gi nưc ta thuc Đng-Ng
210-279, bà khi binh kháng chi n, Đ u voi ch ngn c
vàng, sn thn mấy cõi chi n trưng xng pha . un Ng
khi p s, gi là : Lê-Hải bà vưng . Nay cn n th
làng Bồ-Đi n, tnh Thanh-Ha.
Bà-Huyện Thanh-Quan ph Bà-Huyn Thanh-
uan h Nguyễn, khng rõ tên, ngưi làng Nghi-Tàm, Hà-
Ni. Lấy chồng h Lưu, ngưi làng Nguyt -Áng, huyn
Thanh-Tr, tn h Hà-Đng by gi. ng C-Nhn, làm Tri-
Huyn Thanh-uan, nên ngưi ta gi là Bà huyn Thanh-
uan. Bà hc rng c tài văn th, chính bà là tác giả bài th
ua Đo ngang . Và cn c nhi u bài th nm nay cn
truy n tng.
Bạch-Đng đưng Bch-Đng là mt con sng
nhánh ca con sng Thái-Bnh, phn a gii tnh Ki n-An
và uảng- Yên. Sng rng mà su. Ngày xưa un T u sang
lấn nư c ta, thu binh thưng o con sng này mà ti n vào
ni a. ng k cm k ging sng ể n ánh chi n
thuy n bên ch, Ng- vưng-uy n phá un Nam-Hán
938, Tr n-Hưng-Đo phá un ng-C 1288 ti
sng ấy .
Bạch-Thái-Bưi ph Bch-thái-Bưi tc K-Bưi,
uê x Yên-Phc, huyn Thanh-ai, tnh Hà-Đng. Là ngưi
Vit -Nam th nhất c xư ng ng t u và cha t u chy các
sng biển. ng m mt ưng hàng hải cho ngưi bản-
uc cnh tranh thưng uy n vi ngoi uc v khoảng
u th k 20 này .
Bãi-Sậy vư n Bi- Sậy thu c a phận ph Khoái-
Chu tnh Hưng-Yên, tc ch m - Trch, thuc x Vnh-
Hưng, Triu- uang-Phc ng un, chng vi Tr n-bá-Tiên
ngày trưc. Ni bn mt bn l y, lau sậy rậm rp , nên
gi là Bi- Sậy . Khoảng năm 188 , 1887 c Tán-Thuật
ng un ấy , chng nhau vi un Pháp. Sau khi c
sang T u, các ồ ảng c ng v n ng un th hiểm, c m
c mi n năm 1897 mi tan.
Báo-hánh ng Báo-Khánh là tên mt ngõ ngoài
thành Thăng-Long, v i nhà L, g n vi tháp Báo-
Thiên .
Bch-C u p h Bích-Cu là tên mt phưng ca
thành Thăng-Long ngày xưa. Tc truy n i Hồng-Đc nhà
Lê 1 70-1 9 c thư-sinh h Tr n tên là T-Uyên gập tiên
n ấy , nên c truyn Bích-Cu K-Ng .
Bnh-Than vưn hoa Bnh- Than là mt b n
thuc x Tr n-á, huyn Chí-Linh, tnh Hải-ưng. Khoảng
năm Thiu-Bảo i Tr n 1278-1285, un ng-C sang
xm lấn nưc ta, Tr n-Nhn- Tn c ng Thưng-H oàng tc
Thánh-Tn lánh ra b n Bnh- Than, triu các vưng h u
bách uan hi ngh mưu k ánh gic.
Ba- vưn Ba-Lê P aris kinh- nư c Pháp, mt
ni -hi rất to trong i lc u-chu. ưa nguyên là mt
th trấn trên mt hn ảo trong sng Tc -np-hà. Đ n năm
508, vua nưc Pháp là Khác-La-Vy mi ng kinh- ấy
cho n by gi.
Bi-Viện ph t nhà văn ngưi Thái-Bnh, bi t
rng trng xa t th -k trưc, ng s lên vua T-Đc
xin ngoi-giao vi ngưi .
Bách-Thảo vưn t vưn hoa c sng ni, cy c,
mt khu vc rất rng, phía ty bc Hà-Ni, cng gi là
vưn bách-th, v c nui các th chim mung.
Bách-Việt v ưn Bách-Vit ngha là trăm ging Vit.
Tc truy n Vit -Nam ta nguyên là ging õi Lc -Long-un,
o mt bc trăm trng n ra, thành ra trăm con giai, gi là
Bách-Vit. Ngha bng là s ng ngưi Vit -Nam.
C
C m-Ch ph Cấm-ch là mt cu chuyn tc truy n
: vua Lê Chiêu-Tn tc Cha- Trm 151 -1522 b uy n
th n c -Đăng-ung bt giam, nhà vua vn nghin rưu,
thưng mật sai ngc uan ra ph mua chu rưu và thc
ph m, n nhi u mà khng c trả, nên bấy gi c cu
tc ng : n như Cha- Trm . Sau con là Hoàng t Ninh
tc Lê Trang-Tn Ai Lao v ni ngi, xa giá va ti ca
thành, các nhà n xm nhau li i cái mn n ca vua
cha. Để cho ưc trng un uy n, các uan li n h lnh
Cấm ch các trái ch khng ưc làm huyên náo thất lễ.
Chính cái ni s y ra vic ấy, ngày này ưc eo tên là ph
Cấm-Ch. Đ là cu chuyn truy n văn, xin kinh chất cng
c giả chư tn.
Cao-Bá-Quát ph Cao-bá-uát bit hiu là Chu-
Th n, ngưi x Ph- Th, huyn Gia-Lm, tnh Bc -Ninh. Đ
C-nhn khoa Tn-o tri u inh-nh, b giáo-th ph
uc -ai. n g là bậc hay ch, ồng thi vi ng Nguyễn-
văn-Siêu. V c i tài khng ưc i ng, nên thưng uất
c bất c chí. Sau can vào vic gic chu chấu , b ti
t hnh.
Cao-Bá-Nhạ ph Cao-bá-Nh là con c Cao-bá-
Đt, cháu gi c Cao-bá-uát bng ch rut. Khi c uát b
can v gic chu chấu, ng b bt giam, lc ngc c làm
bài biểu tr n tnh bng uc m, li l rất thng thi t, nay
v n cn truy n tng.
Cao-Thng ph Cao-Thng ngưi làng Lê-Đng,
huyn Hưng- Sn, tnh Hà-Tnh. Ngưi tưng ng oản mà
trí ng kiêm toàn. Khoảng năm 1885, ng mi 20 tui, i
theo c Phan-nh-Phng khi ngha c n vưng. Đc ưc
sng theo kiểu Pháp. Trong khi ng un V-u ang, ng
lập rất nhi u chi n-cng oanh-lit. Năm 1893, ng thn
c m un ti n ánh Ngh -An, b un Pháp bn trng n
mà ch t, mi c 29 tui. C Phan rất thưng ti c, như ngưi
mất mt cánh ta y.
Ch n-C m ph Tên mt ph c ca thành Hà-Ni.
Chi-ng v ưn Chi-Lăng tc gi Đồng-, thuc
n-Chu, tnh Lng- Sn, là mt ni rất hiểm y u. Lê-Đi-
Hành phá un Tng, Tr n-Hưng-Đo ui un Nguyên,
Lê-Thái-T i phá un inh, chm Liễu-Thăng là anh
tưng ca gic u ấy .
Ch-inh vưn Tên mt huyn thuc tnh Hải-
ưng ni Tr n-Hưng-Đo i phá un ng-C. Cng là
ni Lê-Lai mc áo hoàng bào giả làm Lê-Thái-T, ánh la
cho un inh bt, ch t thay cho vua Lê, ể ngài lập nên
cng nghip bnh Ng.
Chu-Mạnh-Tinh ph Chu-mnh- Trinh là ngưi
làng Ph- Th, ph Khoái-Chu, tnh Hưng-Yên Th khoa
năm Bính-Tuất tri u Đồng-Khánh 188 , Ti n-s năm
Nhm- Thn 1892, làm uan n chc Án-Sát-S. ng là
bậc văn t tài hoa, s trưng v th uc m, c tập th
vnh Ki u, na y cn truy n tng.
Chu-Vn-An ph Chu-văn-An ngưi làng uang-
Lit, huyn Thanh-Tr, tnh Hà-Đng. C là mt nhà o
hc, i Tr n-inh- Tn 131 -1328 ưc n làm uc -t-
Giám Tu-Nghip , ậy Thái-t. Đi Tr n - Tn 13 1-13 2
nhà vua trễ nải chính-tr, c ng s xin chm b y tên nnh
th n, khng thấy giả nh i, bn treo m v n ti ni Chí-
Linh, t hiu là Ti u- n . Hc tr c nhi u ngưi thành
t. Lc mất, vua T r n truy tng tên thu là Văn- Trinh .
Cha Vua ph Cha Vua tc là n th vua Đ -
Thích, mt v cao c c ti ng, ta thưng ni : c Đ -
Thích . Cha g n n Trưng-N- Vưng thuc làng Đồng-
Nhn. T rong sách Cng-ư tip-k c chp rõ chuyn
Đ -Thích cao c.
Chương-ương-Đ đưng Chưng-ưng-Đ là
mt b n thuc làng Chưng-ưng huyn Thưng-Phc,
Ph Thưng- Tín tnh-Hà-ng, i ngn vi Hàm-t-uan.
Đi Tr n-Nh n-Tn 1278 -1992 un ng-C sang xm
lấn, Tr n-nhật-uật ánh tan un gic ti ấy . Tr n uang
Khải c th :
Chưng-ưng cư o gic,
àm tử bắt uân ,
hi bnh nn gắng c,
on nưc y ngàn ưa .
Cao-Đạt p h t nhà cách-mng khoảng năm
1889-1891, c cng kháng chi n rất anh ng, sau phải bt
Thanh-Hoá b t hnh.
Cát-inh ph Tên mt ph c ca Hà-Ni
Ch u-ong ph V trong phm vi ph c cha
Chu-Long.
Chung-Yn ph Tên mt ph c ca Hà-Ni
Đ
Đại-C -Việt đưng Đi-Cồ- Vit là uc hiu o vua
Đinh-Tiên-Hoàng ng nên t năm K- T 9 7 sau khi
bnh nh Thập-nh S-u n, thng nhất thiên h, lập n n
chính thng nưc ta.
Đại-a đưng Đi-La là tên thành ca Hà-Ni ngày
xưa. Hồi nưc ta thuc nhà Đưng bên T u -h, khoảng
năm 7 7, Kinh-Lưc -S ca T u là Trưng-bá-Nghi bt u
p La-thành. Đi Hàm-Phong 88 , Ti t-Đ- S ca T u là
Cao-Bi n p li La-Thành, chu vi non cy s. T năm 1010
tr v sau, Thăng-Long thành ni Kinh-Đ, La-thành u
ưc các tri u tu trc n i Pháp thuc, La-thành mi b
phá b.
Đào-uy-T ph Đào-uy -T ngưi x Ha- Trai,
huyn Ngc -Sn, tnh Thanh-Ha, sinh vào i Lê-Thánh-
Tn 1 19-17 2, v là con nhà cho hát, khng ưc i thi,
ng ph n chí vào Thuận-Ha, theo cha Nguyễn-Hoàng,
ưc ng làm Ni-tán, tham un c. C cng p ly
t ca bể Nhật-L n ni Đu-u, làm gii hn hiểm y u
cho hai x Nam, Bc ngày xưa. ng là bậc khai uc cng
th n l n th nhất i nhà Nguyễn.
Đng-T t ph Đng- Tất ngưi huyn Thiên-Lc,
tnh Ngh- An. Đi cui nhà Tr n, làm chc Tri-Chu. Khi
nưc ta thuc nhà inh bên T u, khoảng năm 1 07, ng
theo Tr n-giản-Đnh khi binh -Đ, huyn Yên-, tnh
Ninh-Bnh á nh nhau vi un inh, nhi u trận rất oanh
lit. Sau Tr n-giản-Đnh nghe nhi gim pha ca bn th-
th n, ng ng chuyên uy n, nên ng b gi t oan.
Đng-ung ph Đng-ung là con Đng- Tất, sau
khi Đ ng-Tất b gi t, ng ph n khích b v Thanh-Ha, lập
Tr n-u-Khoáng làm vua, chng nhau vi un inh,
mt l n sp bt ưc tưng inh là Trưng-Ph. Sau b
un inh bt, ng cng Tr n-u-Khoáng gieo mnh xung
sng t tận. C bài th cảm hoài rất bi tráng, cn
truy n tng n ngày na y.
Đng-T n-Cn ph Đng-tr n-Cn ngưi làng
Nhn-mc, huyn Thanh-Tr, tnh Hà-ng, sinh vào i Lê
- Tn 1705-1718 Hưng-Cng, làm uan n chc
Ng- S-Đài Chi u-Khám. ng c son cun Chinh-ph-
ngm ch Hán, theo iu C-nhc -ph và th L-
Bch, bà Đoàn-th-Điểm ch ra uc m theo li song thất
lc bát, cn truy n tng n by gi.
Đng-Thái-Th n ph Đng-thái- Thn ngưi tnh
Ngh- An, ồng thi vi Phan-sào-Nam c chí phc uc,
trong hồi Pháp thuc, m k t ồng chí ảng Nam-Ngha,
vic ti t l, ngưi Pháp em binh vy bt, ng t sát khng
chu nhc.
Đinh-Tin-Hoàng đại l Đinh-Tiên-Hoàng tên là
B-Lnh, ngưi x Đi-Hu ngày xưa là Đi-Hoàng, huyn
Gia-viễn, tn h Ninh-Bnh. Thu nh i chăn tru, cng l
mc ồng b bng lau làm c tập trận. Ln i theo Tr n-
minh-Cng, ánh u ưc ấy , t hiu là Vn- Thng-
Vưng. Bnh nh 12 s un, thng nhất thiên h, lên ngi
Hoàng- ng Hoa-Lư, t uc hiu là Đi-Cồ- Vit,
t niên hiu là Thái-Bnh , ngi 12 năm 9 8-9 79. Ngài
là mt v - vưng m n n chính-thng trưc h t trên lch
s Vit -Nam. C lăng và n th ti x Trưng -Yên-Thưng
tnh Ninh-Bn h. Đ niên n tháng 2 m hi Trưn g-Yên, c
ng khách thập phưng v chiêm bái.
Đinh-Cng-Táng ph Ngưi làng Nham-chàng,
tng C m-Bi, huyn Thanh-Liêm, tnh Hà-Nam, là mt viên
Cai-tng cu. Tham-gia cng vic c n-vưng Thanh-Ha
khoảng năm 1887. Lập chi n ly Ba-Đnh v cng li hi.
Đi phưng b hao tn rất nhi u v lu lm mi phá ni. Sau
b n mất êm mồng 5 tháng 10 năm 1887.
Đinh-ễ ph Đinh-Lễ ngưi Thy -Sách, Lam-Sn,
cháu gi Lê-Thái-T bng cậu. Hồi nưc ta thuc inh, ng
theo cậu khi ngha ánh un ngoi xm, c cng bt ưc
Chu-Kit, ch m ưc Hoàng Thành, phá ưc Trư ng-Hng,
gi t ưc Tr n-Hp , L Lưng u là nhng anh tưng ca
nhà inh. Sau trận ánh Ty -Ph-Lit, ng b thua phải
rt lui, cưi voi sa l y b gic bt, ng khng hàng ành
chu ch t, ưc truy phong làm Lit -H u.
Đinh-iệt ph Đinh-Lit là em rut Đinh-Lễ, cng
anh theo cậu khi ngha ánh un inh. Trận á nh ca
ải Chi-Lăng, c cng chm ưc Liễu-Thăng là kin tưng
ca gic, ưc lit vào hng nhất cng th n. Đi Lê-
Thái-Tn c cng ánh Chiêm-Thành. Khi Nghi-n cưp
ngi, ng cng Lê S xưng ngha tr nghch. Đi Lê-
Thánh-Tn c cng ph chính. Lc mất ưc truy tng là
c -Vưng.
Đoàn-Th-Đim ph Đoàn-th-Điểm hiu là Hồng-
Hà N -S ngưi làng Hi u-Phm, huyn Văn-Giang, tnh
Bc -Ninh, v th ng Nguyễn-Ki u, Ti n-s i Lê--
Tn, em gái Đoàn-trác-Lun. Bà là mt n-s c ti ng hay
ch như T-tiểu-ui i nhà Tng bên T u. Tác ph m ca
bà c tập Tc -truy n-k và bản ch Chinh-ph-ngm
ca Đng-tr n-Cn r a uc m, n na y cn truy n tng.
Đoàn-T n-Nghiệp ph Đoàn-tr n-Nghip tc
on tc K-Con, ngưi làng Khc -Thy , huyn Thanh-ai,
tnh Hà-Đng. t ảng viên uan trng ca Vit -Nam
uc -n-Đảng. Khi ảng mi thành lập 1927 K-Con
mi 17 tui, ưc xung vào oàn hc sinh, làm vic trong
c uan tuyên truy n Trung-ưng và gi chc thư-k coi
kho Vit -Nam Khách-Sn là c uan kinh t ca ảng, cái
tên K-Con là bt u ưc gi t hồi ấy. Sau xung vào
ban ám-sát, chính K-Con bn ch t Nguyễn-c -Kính là
tên phản ảng ti vưn Bách-Thảo Hà-Ni. Sau b bt
Nam-Đnh, b khp án t hnh.
Đi-Cung ph Đi-Cung tc Nguyễn-văn-Cung,
ngưi ng khi ngha Đ-Lưng, trong năm 19 1, chng
Đ -uc Pháp. Cuc khi ngha này ni lên vào hồi Thái-Lan
ánh Pháp Cao-iên, ư luận th gii rất ch .
Đng-inh Ngha-Thc vưn Tên mt trư ng hc
tư o các nhà văn-thn cách mng lập ra t năm 1907, c
Nguyễn-uy n tc Huấn-uy n làm giám-c ct ể ào
to thanh-niên cách-mng, la nhng ngưi c tài trí cho
xuất ưng u hc.
Đi-C n đưng Đi-Cấn tên là Trnh- văn-Cấn,
ngưi làng Yên-Nhiên, ph Vnh- Tưng, tnh Vnh- Yên. Năm
ngoài 20 ng m i lính kh xanh, khoảng năm 1909,
ng ti Thái-Nguyên, c cng trận mc, ưc ng uất-
Đi. ng vn c tư tưn g cách mnh, mật giao thng vi
mấy nhà chính tr phm trong ngc Thái-Nguyên như
Lưng-ngc -uy n và ng T Hồi- un. Tháng 7 năm Đinh-
T 1917, ng cng anh em binh lính khi ngha ánh lấy
tnh Thái-Nguyên gi ưc 7 ngày th b cưp li, ng em
ngha binh rt vào rng, n tháng giêng năm sau 1918
th mất.
Đnh-Ngang ph Tên mt ph c ca Hà-Ni, nhn
ni c ngi nh ngang ưng, nên gi tên là Đnh-Ngang.
Tưng truy n ngày xưa thưng ng nh ấy làm ch hi
hp và ni niêm y t các cng văn. V bấy gi ni này là
trung .
Đoàn-Nhữ-Hài ph Đoàn-nh-Hài ngưi làng
Trưng- Tn, Hồng-Chu, thuc tnh Hải-ưng by gi. Đi
Tr n-Anh-Tn, u hc Kinh, mt hm Thưng-Hoàng nhà
Tr n t Thiên-Trưng v , i xem xt các cung in, thấy
Anh-Tn rưu say nm ng li b, ngài cả giận, h lnh cho
các u an theo cả v Thiên-Trưng. Lc tnh giậy, Anh-Tn
chy i tm bách uan khng mt ai, ch gp c mt mnh
Nh-Hài, hi bi t là hc sinh li n nh làm t biểu t ti.
Nh-Hài theo nhà vua v Thiên-Trưng i biểu u gia
sn, mi n chi u, mưa gi sp ti, Thưng-hoàn g mi sai
thu t biểu, xem ra li l kh n thi t, bn cho Anh-Tn phc
v và ban khen Nh-Hài. T r v kinh, Nh-Hài ưc c cách
b làm uan Ng- S Trung-Tán. V cn ít tui, ngưi ta ch
là uan Ng-s h Đoàn ming cn hi sa . Sau làm
Đc -tưng i ánh Ai-Lao b bi trận ch t ui.
Đ -Hành p h Tưng ca Tr n-Hưng-Đ o vưng,
ngang hàng vi Nguyễn-Khoái, c nhiêu chi n cng. Trong
p kháng chi n un n g-C, chính Đ-Hành bt ưc
-m-Nhi và Tích-l-C em ng Tr n-Thánh-Tng khi
thng trận Bch-ng-giang.
Đ ng-u n ph Tên mt phưng ca Hà-Ni ngày
xưa. Trong phm vi ph c khu ch to nhất Hà-thành tc là
ch Đồng- un.
Đ ng-Nh n ph Đồng-Nhn là mt làng thuc
huyn Th- ưng tnh Hà-Ni ngày xưa, c n th hai bà
Trưng.
Đ ng-hánh đại l Con ca Kiên-Thái-Vưng và là
anh rut vua Hàm-Nghi, em rut vua Ki n-Phc. Ngài là vua
th 7 tri u nhà Nguyễn kể t vua Gia-Long tr v 3 năm.
G
Gia-ong đại l Gia-Long là niên hiu ca Th -T
Cao-Hoàng- nhà Nguyễn, tên ngài là Nguyễn-Phc -Ánh,
nguyên là con cháu cha nhà Nguyễn Trung Nam. Khoảng
th k th 18, c nghip nhà Nguyễn trong Nam b h
Trnh và Ty -Sn chi m ot, ngài vất vả v vic binh, hn
22 năm mi khi phc ưc nghip c, thng nhất cả Trung
Nam Bc, ng ti Thuận-Ha tc kinh Hu , t niên
hiu là Gia-Long, tr v 18 năm, truy n n c uc -
Trưng by gi gồm 11 i vua.
Gia-Ngư ph Tên mt ph c ca Hà-Ni.
H
Hai-Bà-Tưng đại l Hai-bà-Trưng, ch là Trưng-
Trc, em là Trưng-Nh, con gái uan Lc -tưng, uê làng
C-Lai, huy n Chu-iên, thuc ph Vnh- Tưng, tnh Vnh-
Yên by gi. Hồi nưc ta cn là Giao-Ch, thuc ưi uy n
cai tr nhà Đ ng-Hán bên T u. Thái-th là T-Đnh tham tàn
rất mc, gi t ng Thi-Sách chồng bà Trưng-Trc, bà cng
em án h ui T-Đnh, lưc nh 5 thành cõi Lnh-Nam, t
lập làm vua, ng y-Linh, nưc ta c lập bt u t
ấy . Trưng-n- Vưng tr v ưc 3 năm 0- 3 sau Ty -
lch, Hán sai - Vin sang ánh, Cấm khê n lc hiểm
ngho , ch em thất th cng li u vi sng . Nay cn n
th hai Bà-Trưng ti Hát-n Sn- Ty và Đng-Nhn Hà-
Ni. Đ niên n ngày mồng 5 tháng 2 là ngày gi hai bà,
khách thập phưng n chiêm bái rất ng. uc n các
a phưng u c làm lễ k nim.
Hàm-Nghi ph Vua Hàm-Nghi hy là ng-Lch, con
giai Kiên-thái-Vưng, em rut các vua Ki n-Phc và Đồng-
Khánh. Năm lên ngi mi 12 tui. Năm 1885, Kinh thành
Hu thất th, Tn- Thất-Thuy t ph ngài lánh lên các x
ưng, i, h chi u c n vưng, mong khi phc n n c
lập. Sau v tên Trưng-uang-Ngc làm phản, un Pháp
bt ưc ngài, em an trí ti x Alg rie 1889.
Hàm-T -Quan đưng Hàm-t-uan thuc huyn
Đng- Yên tc ph Khoái-Chu, tnh Hưng-Yên by gi, i
ngn vi b n Chưng -ưng. Khoảng năm t ậu i
Trng-Hưng nhà Tr n, 1285, Tr n-nhật-uật ánh phá
un Toa-Đ nhà Nguyên ấy . Tr n-uang-Khải c bài
th k cng.
Hàn-Thuyn ph Hàn-Thuyên nguyên h Nguyễn,
ngưi huyn Thanh-Lm tc ph Nam-Sách tnh Hải-ưng
by gi. Đ Thái-hc -Sinh Ti n-s i Tr n-Thái-Tn
1225-1257. Bấy gi c ngc ngư cá sấu vào sng Ph-
Lưng Nh-Hà, vua sai làm văn t nm xung sng, cá t
nhiên i. Cho là vic gin g như Hàn- i nhà Đưng bên
T u, nhà vua cho h là Hàn nên gi Hàn-Thuyên. ng hay
làm th ph, văn uc m ca ta bt u c t ấy , nên
ngưi ta gi th ph nm là Hàn-luật .
Hoàng-iệu đại l Hoàng-iu nguyên tên là
Hoàng-kim-Tích, t là uang- Viễn. Ngưi làng un- Tài,
ph Đin-Bàn, tnh uảng-Nam Ph-bảng khoa u -Su
tri u T-Đc 1853. Năm Canh-Thn 1880 ưc c làm
Tng-c Hà-Ninh Hà-N i Ninh-Bnh. Năm Nhm-Ng
1882, un Pháp ánh thành Hà-Ni, c th vi thành
cng cn mất, ngày mồng 8 tháng 3 bng kho thuc sng
trong thành cháy un Pháp ko vào ưc, c vi t biểu ể
li rồi n Võ-mi u t ải. Năm ấy 5 tui. Nay c n th
cng vi c Nguyễn-tri-Phưng Thái-Hà- p gi là n
Trung-Lit.
Hoàng-Hoa-Thám đư ng Hoàng-hoa-Thám chính
tên là Trưng- văn-Thám ngưi thn Ngc -Cc, ph Yên-
Th , tnh Bc -Giang. Năm 20 tui, theo làm b h Tr n-
uang-Loan, chng vi un Pháp, ưc trao chc Lnh-
Binh. Sau theo cha nui là Ba-Phc sang Vn-Nam gip Cai-
Kinh là u ảng Đồng-Nai bên T u, mi i tên là Hoàng-
hoa-Thám. Khi Cai Kinh thất bi, ng tr v nưc khi
ngha, chi m ng ph Yên-Th t năm 1888, chnh ph
Pháp ánh mi khng ni , phải chiêu hàng, nhưng cho ng
ưc thu thu 22 làng Nh-Nam. Năm 1909, n g b thua
mất Yên-Th , phải lui v ng vng Phc -Yên, n năm
1913 th mất.
H -u n-Hương ph Hồ-xun-Hưng là con gái
Hồ-phi-iễn, uê làng unh-Đi, huyn unh-Lưu, tnh
Ngh- An, sinh vào khoảng cui Lê u Nguyễn 1787-
1788. Bà hc rng, c tài văn th, nhất là th uc m,
nhi u bài c v trai l trào phng, cn truy n tng n by
gi.
Hng-Vương đại l Hng- Vưng là con trưng Lc -
Long-un, trong s 50 con theo cha v phưng nam, ni
ngi vua, t uc hiu là Văn-Lang, ng kinh Phong-
Chu thuc khu vc các tnh Ph- Th, Vnh Yên by gi.
Truy n 18 i u lấy hiu là Hng- Vưng. Nay làng C-
Tích ph Lm- Thao c ni Hng- Sn, trên c lăng và mi u
th vua Hng- Vưng. Đ niên mồng 10 tháng 3 là ngày gi
t, c làm lễ k nim rất long trng, uc n n chiêm
bái rất ng.
Hi-V ng Tên mt ph c ca Hà-Ni .
H ng-Bàng vưn Hồng-Bàng là h Kinh-ưng-
Vưng, vua thy -t nưc ta, nguyên là cháu bn i vua
Th n-Nng bên T u ưc phn phong sang phưng nam,
con Lc -Long-un sinh n ra ng Bách-Vit cách y vào
khoảng hn .000 năm. Ngày nay n tc Vit Nam ta, n u
truy nguyên ra th u là con cháu h Hồng-Bàng cả.
H ng-hc ph Hồng-Phc là tên mt ng i cha v
i nhà L, tc là cha He-Nhai mà ta uen gi là Ha-Giai
ph hàng Than by gi.
Huyn-T n Cng-Cha ph Huy n-Trn Cng-
Cha con gái vua Tr n Anh-Tn. Khoảng năm Hưng-Long
th 1 , vua Chiêm-Thành là Ch -mn xin ng vàng bc và
2 chu , L làm sính lễ, nhà vua cho ưa Huy n-Trn
Cng-Cha sang k t hn vi cha Chiêm và sai Đoàn-nh-
Hài n nhận 2 chu , L, ph cư n. Chưa bao lu,
cha Chiêm mất, nhà vua li sai Tr n-khc -Chung ả anh
sang vi ng, rồi tha c em Cng-cha ln v . Hai chu ,
L tc là ất Thuận-Ha by gi, bt u thuc v bản ồ
Vit -Nam t hồi ấy .
Hà-Tung p h Tưng truy n ph này ngày xưa
gia Hà-Ni, c nhà trm t ấy , nên gi là Hà-Trung
cng c tên là Ngõ- Trm.
Hà-H i m t làng thuc ph Thưng- Tín tnh
Hà-Đng by gi, ni vua uang- Trung i phá un Thanh
khoảng năm 1779.
H Hoàn-iếm ph Tc truy n khi vua Lê-Thái-T
mi khi ngha Lam- Sn, c bt ưc thanh bảo ki m, sau
khi bn h nh thiên h, mt hm ngài ng thuy n chi trên
hồ Tả-Vng tc hồ Hoàn-Ki m, bng thấy c con ra to
ni lên mt nưc, ngài c m bảo ki m ch, b ra p lấy
gưm rồi ln xung nưc mất, nhn th mi t tên Hồ là
Hoàn-Ki m, ngha là trả li gưm.
O
ng-ch-him ph ng-ích-Khiêm ngưi Phong-
L-Nam, huyn Hoà-Vinh, tnh uảng-Nam, c nhn
khoa Đinh-V tri u Thiu- tr 18 7. Gp hồi lon ưc c
làm Tiễu-ph- S i p lon Bc -K, nên ngưi ta thưng
gi là : uan Tiễu . Trong khoảng 15 năm, t T Đc 18
n T Đc 32 18 5-1879 c p tan mấy toán gic : T-
văn-Phng uảng-Nam , Ng-Cn gic T u Cao-Bng,
Hoàng-sng- Anh gic c vàng Hà-Giang, gic Trận
Bc -Giang, Ly-ưng- Tài gic T u Hồ-Ba-Bể. Thc là
mt bậc anh tưng tri u bấy gi.
Quan-Tưng t ca c phía Ty bc Thành Hà-
Ni, i ch by gi v n cn.
T
Tao-Đàn đ ưng Tao-àn ngha là àn văn. Lê-
Thánh-Tn là mt ng vua thích văn hc, khoảng năm
Hồng-c 1 70-1 98, thiên h thái bnh, ngài lập ra Tao-
àn, t xưng là Nguyên-Soái, chn 28 văn th n xưng là
Tao-àn nh thập bát t, vua ti cng nhau xưng ha văn
th.
Tạ-Hiện ph T-Hin ngưi làng uảng-Lang,
huyn Thu- Anh, tnh Thái-Bnh, võ-c xuất thn, tri u
vua T-Đc, làm n chc Đ -Đc nên thưng gi là Đ -
Hin. Năm u- T 1883 , un Pháp h thành Nam-Đnh,
c m binh khi ngha, mưu lấy li tnh thành, vic khng
thành b bt, ngưi Pháp giam c ti Hải-Phng, c vưt
ngc ln xung biển trn ưc, sau khng rõ k t-uả ra
sao.
T y-H vưn Ty -hồ phía ty bc thành Hà-Ni,
i Trưng-Vưng gi là Lng-Bc, i L gi là m-Đàm,
i Lê gi là Ty -Hồ.
T y-ết đư ng Ty -K t khng rõ ích u, c l
là tng Đng-K t, thuc ph Khoái-Chu, tnh Hưng-Yên
by gi, ni Tr n-Hưng-Đo t phc binh bn ch t i
tưng ng-C là Toa-Đ vào khoảng năm t-ậu i
Trng-Hưng nhà T r n 1285.
T y-Sơn vưn hoa Ty -Sn là mt tri thuc ui-
Nhn tnh Bnh-Đnh by gi. Ni uê hưng ca vua
uang- Trung Nguyễn-Hu.
Tng-Bạt-H ph Tăng-bt -H ngưi tnh Bnh-
Đnh, ồng thi vi Phan-sào-Nam, c chí uang phc, chu
u các nưc Hoa, iêm, Nga, Nhật, n hn 10 năm. Năm
1907 cng Phan-sào-Nam ng u tr v , b bnh mất ti
Thuận-Hoá.
Thái-hin ph Thái-Phiên ngưi x Hải-Chu, tnh
uảng-Nam, là mt chí s cách mnh, k t giao nhi u bn
ồng chí, mưu vic uan g phc. Sau can vào v uy -Tn
191 , b ngưi Pháp bt gi t.
Thi-Sách p h Thi-Sách h Đng theo Trưng-Vưng
lch s con uan Lc -tưng, chồng bà Trưng-Trc, làm
Huyn-lnh huyn Chu-iên thuc ph Đnh- Tưng, tnh
Vnh- Yên by gi. Thấy Thái-th T-Đnh ngưi T u tham
tàn, ưa thư khuyên nên i li, T-Đnh khng nghe, sai
un bt gi t, bà Trưng bn khi ngha ánh ui T-Đnh
báo th cho chồng.
Thọ-ương ng Th- ưng là tên mt tr-s i
xưa, năm inh-nh th 12 1831, mi bt u t làm
huyn, b chc Tri-huyn cai tr 8 tng. Năm T-Đc th 5
1852, ki m l huyn Vnh- Thuận. Đ n hồi Pháp-thuc
1888, cả hai u lấy vào ất thành ph Hà-Ni, ch cn c
mấy thn, phưng, tri, hp vi mấy tng ca huyn Vnh-
Thuận, bit lập ra huyn Hoàn-Long. Thành ra Th- ưng
nay ch cn c cái tên c.
T-Hiến-Thành ph T-hi n- Thành là bậc hi n
th n i nhà L. Trong tri u Anh-Tn 1138-197 c cng
ánh gic Ai-Lao và Ngưu-Hng, ưc thăng chc Thái-U.
Anh Tn mất, phng i chi u lập Thái-t Long-Trát tc
Cao-Tn làm vua, Thái-hậu mun lập Thái-t c là Long-
Sưng, em vàng bc hi l và khuyên trăm cách, T
u khng nghe. Ph chính năm, trong tri u ngoài ni u
uy phc.
Tn-Đản p h Tn-Đản là mt võ tưng v i L-
Nhn- Tn 1 072-1127 ồng thi vi L-thư ng-Kit.
Khoảng năm Thái-Ninh th 1075 cng L-thư ng-Kit
chia ưng em un sang ánh Tng, hm hai chu Ung,
Liêm uảng-Đng, lập ưc nhi u chi n cng.
Tn-Th t-Thuyết đại l Tn- Thất-Thuy t là ngưi
trong hoàng-phái nhà Nguyễn. Cui tri u T-Đc, lnh chc
Binh-B Thưng- Thư, coi gi binh uy n, bấy gi gi là
uan- Tưng . ng ch trưng vic ánh Pháp. Năm t-
ậu 1885 Kinh-thành thất th, ng ph vua Hàm-Nghi
chy lên x i, ể hai con giai h giá rồi sang T u c u
vin, sau mất ti Long-chu.
T n-Bnh-Tọng ph Tr n-bnh- Trng con cháu
Lê-Đi-Hành, t ph làm uan nhà Tr n, ưc cho theo h
nhà vua, nên mi i là h Tr n. Năm u Trng Hưng i
Tr n-Nhn- Tn 1280, un ng-C sang sm lấn, ng
làm tiên-phong, ánh nhau vi un Nguyên ti sng Đà-
c t huc ph Khoái-Chu b bt, gic hi c mun làm
vua ấ t Bc khng ng cả ti ng mng rng : Ta thà làm
u nưc Nam, cn hn làm vua ất Bc , b gic gi t.
Đưc truy tng Bảo-Ngha Đi- vưng.
Tức-Mc ng Tc -c là mt làng thu c huyn -
Lc, tnh Nam-Đnh by gi, cách thành ph Nam-Đnh 3
cy s, tc là ni uê hưng ca vua nhà Tr n. Nay cn c
n th các vua T r n, tc gi Thành Vàng .
Tc-ạc ng Tên c ca mt ph.
Tạm-Thương ng Tên c ca mt ph.
T n-Cao-V n ph Tr n-cao-Vn ngưi làng Tư-
Phc, ph Đin-Bàn, tnh uảng-Nam, tinh ngh thuật s,
c son uyển Trung-Thiên-ch . ng tham-gia cng
vic cách m nh lu, năm 191 , b ngưi Pháp bt v vic
chính bi n vua uy Tn, cng Thái-Phiên u t nn.
Tưng-An ng Trưng- An là kinh ca nhà Đinh
9 8-979 và nhà Ti n-Lê 980-1008, thuc a phận hai
x Trưng- Yên-Thưng,Yê n-H, huyn Gia-Viên, tnh Ninh-
Bnh by gi . C ni cao chung uanh, nay cn c n th
vua Đinh-Tiên-Hoàng Trưng- Yên-Thưng và n th vua
Lê-Đi-Hành Trưng- Yên-H, nên c cu i th :
Khí vận nhất ư thiên, Tng hoàng bào, Vit long cn
Anh linh trưng th a, hoàng Đinh thưng mi u, hoàng Lê
ht . Ngha là : Khí vận t gii kia, áo vàng vua Tng, áo
rồng vua Vit Thiêng liêng mi ất n, n trên th Đinh,
n ưi th Lê.
Tiệu-Việt-Vương ph Triu- Vit -Vưng tên là
uang-Phc, ngưi huyn Chu-iên, ph Vnh- Tưng, tnh
Vnh- Yên by gi. C ng lưc, theo Ti n-L Nam-Đ
chng nhau vi tưng T u là Tr n-bá-Tiên, ng un -
Trch thuc huyn Đng- An tc Khoái-Chu tn h Hưng-
Yên, bn mt bn l y rất hiểm tr, un T u khng ánh
ni. Khi vua Ti n-L mất, ngài lên thay, hiu là Vit -Vưng
5 9. Bấy gi Tr n-bá-Tiên v T u, ưng- Sn sang thay,
ngài ánh ui ưng- Sn, vào gi thành Long-Biên, ưc
10 năm 5 9-559, b L-phật -T là ngưi h L-nam-Đ
ánh, ngài chy ra ca bể Đi- An x u n-Liêu tnh
Nam-Đnh by gi rồi gieo mnh xung nưc. Nay ấy
cn n th.
T n-Hưng-Đạo đại l Tr n-Hưng-Đo hy là
uc -Tuấn, con An-sinh-Vưng Liễu anh rut Tr n-Thái-
Tn, lên tui bi t làm th ng-ngn, b y ồ Bát trận,
lc nh n lên văn võ toàn tài, mt lng trung hi u. Đi Tr n-
Nhn- Tn 1278-1292, un ng-C sang xm lấn, ngài
thng lnh các un thy b, truy n hch ánh gic, hai l n
phá ưc un Nguyên, thu phc giang sn nhà Tr n, lập
nên chi n cng oanh lit, chấn ng nam bc, xưa na y ít c.
Ngài c son ra b Binh-Thư Y u-Lưc và Vn-Ki p bí-
truy n . Ngài mất ngày 20 tháng 8 năm Canh-T 1300 .
Đ n chính th Vn-Ki p tc là n Ki p-Bc.
T n-hánh-ư đại l Tr n-khánh-ư là tn-thất
nhà Tr n, tưc phong Nhn-Hu- vưng. Hồi c gic ng-
C, ng làm tưng thua trận b cách chc, v ni Chí-
Linh, làm ngh bán than. Sau ưc phc chc Ph-tưng-
un, ng Vn-Đồn, c cng ánh cưp ưc thuy n
lưng và khí gii ca tưng ng-C là Trưng- văn-H
ca bể Lưu-thy -ưng thuc Hoành-Bồ. Nay c mi u th
Linh-Giang thuc huyn Chí-Linh.
T n-Nh n-Tn ph Tr n-Nhn- Tn con trưng
Thánh-Tn, ng vua th ba i Tr n, ngi 1 năm 1278-
1293. Năm Trng-Hưng th 1288, ng-C em hn
50 vn un sang xm lấn, ngài hi các k lo in iên-
Hồng hi ki n, ai cng tu xin ánh, ngài ng Tr n-
Hưng-Đo làm tưng, hai l n ánh phá ưc un ng-C,
cng c n n c lập , ngài c th rng :
tắc hai hn hin nga đ,
on ng nghn thuở ng âu àng
T n-Thánh-Tn ph Tr n-Thánh-Tn con trưng
Thái-Tn, ng vua th 2 tri u nhà Tr n, ngi 21 năm
1285-1277, tính rất hu ái, mi bui ch u xong, li triu
tập các vưng h u tn-thất vào ni-in Lan-Đnh y n m
vui v, c t giưng màn chăn gi, cng nhau lưu tc.
Nhưng khi c i lễ tri u h, th tn ty v th, trật t phn
minh.
T n-Qu c-Toản ph Tr n-uc -Toản là tn-thất
nhà Tr n, tưc phong Hoài-văn-H u. Khoảng năm Thiu-
Bảo 1278, un ng-C sang xm lấn, nhà vua hi các
vưng h u bàn mưu ánh gic, uc -Toản cn ít tui,
khng ưc hi ngh, lấy làm ph n uất xấu h, tay c m
uả cam nm bp t lc nào khng bi t. ồi cng l gia-
tưng ng c sáu ch : Phá gic mnh báo n vua
i án h gic, mi khi ra trận, thưng xng i trưc các
tưng-s, lập ưc rất nhi u chi n cng.
T n-Nhật-uật đại l Tr n-nhật-uật con th
Tr n-Thái-Tn, tưc phong Chiêu-Văn-Vưng, c hc thc
và m lưc, bi t ti ng ưng, án. Khoảng năm Thiu-
Bảo 1 278, c cng hàng phc ưc T-trưng Đà-Giang là
Trnh-gic -ật. Năm t-ậu 1285, c cng phá ưc un
thuy n ca tưng ng-C là Toa-Đ Hàm-t-uan. Trong
hồi Tr n Nguyên chi n tranh, Nhật-uật lập ưc rất nhi u
chi n cng.
T n-Quang-hải đại l Tr n-uang-Khải là con
th hai Tr n-Thái-Tn, tưc phong Chiêu-inh Đi- Vưng,
Khoảng năm Trng-Hưng 1285, un Nguyên sang xm
lấn, kinh thành Thăng-Long thất th, vua Tr n phải chy
vào Thanh-Ha, uang-Khải cng Tr n-uc -Toản theo
ưng bể ln ra b n Chưng-ưng phá ưc th y sư ca
un Nguyên, tha c thng ti n, chm ưc nguyên-soái
Toa-Đ, khi phc ưc kinh thành. Đ c th rng :
Chưng-ưng cư o gic,
àm-ử bắt uân th,
hi bnh nn gắng c,
on nưc y nghn thu !
T n-Quý-Cáp ph Tr n-u-Cáp ngưi làng Bất-
Nh, huyn iên-Phc, tnh uảng-Nam, Ti n-s khoa
Nhm- Thn tri u Thành-Thái 190 . Khoảng năm 1905,
ng xưng tn hc, c ng ngưi trong nưc xuất
ưng u hc. Gp khi c vic xin giảm thu uảng-Nam,
ng b bt k t án x t ti Khánh Ha.
Tương-Hán-Siu ph Trưng-hán- Siêu t là
Thăng-Ph, ngưi x Phc -Am, huyn Gia-Khánh tnh Ninh-
Bnh by gi. Nguyên là gia khách ca Tr n-Hưng-Đo , trải
th tri u : Tr n-Anh-Tn, inh- Tn, Hi n-Tn và - Tn,
làm u an n chc Tham-Tri Chính-S. Sau khi v hưu, n
cư ti ni c-Thy . C là mt nhà văn chưng kiêm chính
tr. Khi mất ưc truy tn g chc Thái-Ph, nay cn n th
x Phc -Am.
Tiệu-Qu c-Đạt ph Anh rut bà Triu- u, c sc
khe, cng em gái khi binh Cu-Chn ánh ui un
T u v nưc. Vào khoảng năm 2 8.
Tnh-Hoài-Đức ph t bậc c văn tài, làm uan
rất c c v i vua Gia Long.
T n-Nguyn-Hãn ph Tr n-nguyên-Hn ngưi
làng Hoc -Sa tnh Sn- Ty , con cháu Tư-ồ Tr n-nguyên-
Đán, cng Nguyễn-Tri theo gip Lê-Thái-T khi ngha
Lam-Sn, lập ưc rất nhi u chi n cng. Sau khi bnh Ng,
ưc phong Tưng-uc, rồi cáo uan v làng, c k vu cáo
là mưu phản, Lê-Thái-Tn cho bt v tra hi, thuy n i n
b n S n-Đng b m, ng cng 0 lc s u ch t ui.
Th n c lập n th bên sng.
Thuyn-Quang ph Tên mt ngi cha trên b
mt cái hồ, gi theo là Thuy n-uang.
Tương-Vnh-ý ph Trưng- vnh-K t là S- Tái,
ngưi làng Vnh- Thành, tng inh-L, huyn Tn-inh, tnh
Vnh-Long c on Trưng-chính- Thi, Lnh-binh tri u inh-
nh sinh năm Đinh-ậu i inh-nh th 18 1837,
theo o Gia-T, tng u hc ngoi uc. Tiên-sinh là
ngưi gip vic liên lc trong hồi Vit, Pháp mi b t u gp
nhau. Là mt nhà bác hc c son ưc khá nhi u sách
uc văn và Pháp văn, c giá tr nhất là cun T- v
Trưng Vnh-K .
Tương-Cng-Đnh ph Trưng-cng-Đnh ngưi
Nam-Vit. Khoảng năm 18 2-18 7, ngưi Pháp l n lưt
chi m tnh Nam-K, ng khi ngha ti vng Ch-Ln,
Tn- An và G-Cng, cng n chng t v, khng chu
phc tng. Sau b Đc -Ph T rn-bá-Lc ánh tan.
T n-ế-ương ph Tr n-k -ưng tc T- ưng,
cng c ni ni là T -ưng, ngưi làng V- uyên, huyn
-Lc, tnh Nam-Đnh, T- Tài. ng c tài v th nm,
nhất là th trào phng, c nhi u bài cn truy n tng. Là bậc
thi hào trong làng văn uc -m.
Tc-Bạch ph Trc -Bch là tên mt cái hồ phía
ty b c thành Hà-Ni giáp vi Hồ-Ty , cách nhau bi con
ưng C-Ngư.
Tn-Th t-Đàm ph Con cả c Tn- Thất-Thuy t,
theo ph vua Hàm-Nghi xuất bn cho n khi vua b bt.
Vi t th ưa tưng Pháp cho các ty -tng ra th, rồi t vào
rng m c tu n ti t, khoảng năm 1888.
T n-u n-Soạn ph t võ-uan cao cấp cui
tri u T-Đc, cng c Tn- Thất-Thuy t bí mật lập trưng
giảng võ Ph- un, sai ngưi ra ngoi uc mua khí gii,
nh khi ngha c n vưng khoảng năm 188 .
Tàng-Tin ng t ni c xưng c ti n ồng và
km ngày xưa.
Tn-Th t-Thiệp ph Con th c Tn- Thất-Thuy t,
theo vua Hàm-Nghi xuất bn, ng Tà-lao T .V. Khi tên
Trưng-uang-Ngc làm phản, ng b m ch t trong mt
êm v năm 1888.
Tn-Th t-Yn ph t anh tưng nhà Nguyễn, c
cng ánh Chn-Lp .
V
Vạn-iếp đưng Vn-Ki p by gi là Vn- Yên, mt
x thuc huyn Chí-Linh, tnh Hải-ưng, ni Tr n-Hưng-
Đo ng un chng gic ng-C khoảng năm Trng-
Hưng i Tr n 1285-129 2. Nay cn c n th ngài, tc là
n Ki p-Bc.
V n-Đ n đưng Vn-Đồn là mt chu thuc tnh
uảng- Yên. Đi Trng-Hưng nhà Tr n, un ng -C sang
xm lấn, Tr n-khánh-ư làm Ph tưng Vn-Đồn, n ánh
uan thuy n ca tưng gic là Trưng- văn-H t ca Hải-
Vn vào sng Bch-Đng , bt ưc tất cả khí gii lưng
thc.
V-Quang vưn V-uang là r y ni thuc huyn
Hưng-Khê tnh Hà-Tnh, tc gi là Ngàn-Trưi a th
rất hiểm y u. Hồi năm K- Su 1889, c Phan-nh-Phng
cng Cao-Thng ng i ồn r y ni ấy, kháng chi n vi
un Pháp, nhi u trận rất anh ng, làm ni thanh th ca
ảng c n vưng hồi bấy gi.
V-hạm-Hàm ph Ngưi làng Đn- Thư, huyn
Thanh-ai, tnh Hà-Đng by gi. Đ Thám-hoa khoa
Nhm- Thn tri u Thành-Thái 1892. T thi Hưng , thi Hi
n thi Đnh u u tc là tam nguyên, làm uan n
Án-Sát. Là mt bậc Khoa-mc ti cao Bc -k vào hồi g n
y .
Y
Yết-iu p h Y t-Kiêu t là Hu- Thể, ngưi x
H-B, tnh Hải-ưng, c sc khe, tài bi li. t hm
trên b bể c hai con tru hc nhau hăng hái, Y t kiêu c m
gậy xng vào ánh r ra, tru chy xung nưc, ng ui
theo li li cả hai con lên b. Khoảng năm Thiu-Bảo nhà
Tr n 1 283, cng - Tưng theo làm gia-tưng Tr n-Hưng-
Đo vưng, i ánh ng C, thưng ln ưi nưc c
thng binh thuy n bên ch, lập ưc nhi u chi n cng k
. Khi mất, ưc ha tưng treo gác cng th n.
Yesin ph Yersin Alexanre mile ohn là mt
lang-y nưc Pháp, sinh ti x orge Thy -S năm 18 3,
tng hc ti vin Pasteur, chuyên khảo cu v vi trng hc,
mi mất ti alt.
Yn-Bái đư ng Yên-Bái là mt tnh thưng-u Bc -
Vit, cách Hà-Ni 155 cy s. Năm 1930, các chi n s Vit -
Nam uc -n-Đảng khi ngha ấy , b thất bi, rồi 13
lit s b khp án x t, ngày 17 tháng năm 1930, u lên
on u ài và an táng ti Yên-Bái. Ngưi ta gi Yên-Bái là
Hoàng-hoa-Cưng ca Vit -Nam.
Yn-Thế p h Yên-Th là mt ph ht Thưng-u,
thuc tnh B c-Giang, cách tnh l 23 cy s, nhi u rng ni
hiểm tr, ni Hoàng-hoa-Thám khi ngha, hng c trong
20 năm 1888-1909 c m c vi un Pháp, c nhi u võ
cng anh ng v v ang.
Cun iu-ử này, đưc òa-h-Chnh à-i huyn
hch, ha mua gi nm trm cun ht h n thưởng cho
hc inh cc trường đ i thnh tnh, chng tôi hải
cho in c tc cho hn Cng o đ, nn hông th
trnh hi c đnh chnh trn này in đc-giả chư-tôn
th t t cho
-i
im --
HĐ