Tiểu Sử Các Tên Phố Hà Nội

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 84

Tên sách : TIỂU SỬ CÁC TÊN PHỐ HÀ-NỘI

Tác giả : Thi-Nham ĐINH-GIA-THUYẾT


Năm xuất bản : 1951
------------------------
Nguồn sách : scmn-vietnam.blogspot.com
Đánh máy : Linh2017
Kiểm tra chính tả : Nguyễn Đăng Khoa, Nguyễn Văn Huy
Biên tập ebook : Thư Võ
Ngày hoàn thành : 30/11/2018
Ebook này được thực hiện theo dự án phi lợi nhuận
« SỐ HÓA 1000 QUYỂN SÁCH VIỆT MỘT THỜI VANG
BÓNG » của diễn đàn TVE-4U.ORG
Cảm ơn tác giả Thi-Nham ĐINH-GIA-THUYẾT đã chia
sẻ với bạn đọc những kiến thức quý giá.
MC C
NHNG SÁCH NG ĐỂ KH CU
TA
CNG BN ĐC
C LC : TÊN CÁC PHỐ I VÀ C ĐỐI CHIẾU , ĐT TH
A-B-C
A
B
C

Đ
G
H
K
L

S
T
V
Y
CH GII CÁC TÊN PHỐ
A
B
C

Đ
G
H
K
L

T
V
Y
Thi-Nham ĐINH-GIA-THUYẾT
Tong HỘI-H U VN-ĐON

TIỂU S CÁC TN HỐ H-NỘI


Long-thành bao trải nắng mưa,
Cửa ô Quan-trưởng bây giờ còn đây !
11
NH NG SÁCH NG ĐỂ H O CU

- Đi- Vit s-k


- Khm nh Vit -s
- Vit s tng vnh
- Đi-nam uc s iễn ca
- Đi-nam thc lc
- Lch tri u hi n chưng
- Cng ư tip k
- Tang thưng ng u lc
- Thoái thc k văn
- Vit -nam s lưc
- Trung hc Vit s toát y u
- Vit -nam văn hc s ưng-uảng-Hàm
- Lê-Thánh-Tng Chu- Thiên
- Vua Hàm-Nghi Phan-tr n-Chc
- Ba-Đnh truyn k Phan-tr n-Chc
- Phan-nh-Phng Đo-trinh-Nhất
- Hưng-Đo i -vưng Phan-k -Bính
- Nam-phong tp chí
- Trung-Bc ch nhật
- Tri-tn tp chí
Chng tôi in trân trng cảm t cc c, cc ông h-
trưởng à-i h m-oàng-n, ử-n r n-L-hân,
ham t trường c-C r n-hàm- n, in-àm guyn-
tưởng-hưng, -nhân ào-n-nh, Long-in guyn-
n-inh, -huy-ghim, ưng-gia-L m, bng-oàn,
cng cc bn trong i-u n-đoàn đ hoc huyn
hch, hoc ch bảo, hoc gi đ tài iu it cun ch
này
Thi-Nham ĐINH-GIA-THUYẾT
T A

au hi thành h à- i cho tro nhng bin t n mi


cc h , th ông inh-gia-huyt u t bản cu n ch
iu-ử Cc n h à-i
rong cun ch iu-ử Cc n h à-i tc giả
đ tm tắt tài iu tn cc anh nhân hay cc đô th mà
thành h đ y tn đt cho cc h c-giả còn giải thch
o đt tn mt ài h i tn cc nưc bn, cng nhng
anh t tưng-trưng mt ngha g
Cun à-i Ch-am o tòa h-chnh u t-bản
cng c mt h n ch-thch tiu-ử cc anh nhân hay cc
đô th mà cc h mang tn Cun à-i Ch-am còn
giải thch m t ài h t n cc nưc bn hay mt anh t
tru-tưng hưng ni ung cun Ch-am ch thch
hông đưc đ y đ
iu thiu t đ, ông inh-gia-huyt đ b huyt
trong hi ht hành cun ch iu-ử Cc n h à-
i này
y, y tư-cch à h-rường thành h à-i, tôi
r t hoan nghinh cun iu-ử Cc n h à -i à
in trân trng gii thiu cng đng-bào
Hà-Ni ngày tháng nm 11
Th m-Hoàng-Tn
CNG BN ĐC

au ngày mng thng nm , ngày mà c


Cu-oàng- ảo-i tuyn-ngôn đc- ti inh-đô
hu n-a, th à-i, ni c-đô ca L, r n , L, ni
nghn nm n- t ca it-am, ni ba mư i u h
hường c đ y r y nhng c-tch, nhng giai-thoi, nhng
ca-ao ca ân ắc-thành, trải ngt nm -
nh ào nhưng đa h i đưc trở i t-uc, i
đng-bào gia c bao nhiu đời, bao nhiu triu tri tim
cng mong mi ắng âu đưc mưa rào, i nhin à à-
i c mt hn gt rửa m , đ c ử a đi tn
h, nhưng chng bao âu , à-i i âm ào hi ửa, đn
nay mi thc hoàn toàn h hoàn châu !
Cng như cc công ở, t ườn hoa, đi , cho ch
đường, ng, ca cc h, đu c ci inh hnh đo t m bin
đ tn mi, ci tn bao hàm nhng -nim ang ic
rng nhng t m bin inh ắn uông ắn tro trn ct đin
ng ba đường, ch đ đ m y ch tn ca ườn hoa, đường,
h, m , ng mà thôi r ra nh ng h gi tho tn hàng
ha buôn bn như àng ường, àng ui nhng ni gi
tho đa an h như đường n-ây, h ắc-inh, ng n-
hi người ta c th hiu ngay đưc, còn cc ni hc,
đi i người chưa đc ử, nh t à ử-iu-ng ca t
nhiu tân-nhân- t, nu chng cc, th cng m mờ,
th m ch c người hiu ai c hn, chnh chng tôi đ đưc
mắt th y tai ngh
hi đi ua ng Lcornu c, mt bn đng hành đ hi
ao c h à-riu ri i còn h u-riu
à m t bà bn đn chi ni chuyn mi thu đưc nhà ở
h ng-ung
h ra ông bn đ m ha-hin Lit- u-
riu i L-ải bà ưng riu- u à bà đ m
bn nưc cư nhà L c-đng-ung i mt b c trung-
it đời u- r n, c bài th cảm hoài b t h ng-
ung
y n u hô ng c mt bản iu-ử cc tn h đ
cho người ta c hông hi u hay à c hiu m như th, chả
cng h m t thâm ca nhà đưng-cc hưng-in
in-thit tâm- ắm ru !
Chnh-h đm anh hiu ca cc b c anh-hng, it-
n, ch-, n-nhân, nhng ni c chin-công oanh-it,
nhng ch hi h ca ch-ử, đ đt tn cc ườn hoa,
đường, ng, hu, h à ch cho uc ân oi gưng
người trưc, ngắm ic ngày ưa, mà h n-hởi, mà hch
ngang, mà tranh-đ u, hy-inh, cho hi thn à ân mt
nưc t-o, đc- , th nhng tranh-đ u, hy-inh, cho hi
thn à ân mt nưc t -o, đc- , th nhng anh hiu
y, uc ân chnh nn hiu, t t nn hiu, c n hải hiu,
hải gắng c tm cho hiu, ch nu hông hiu hay hiu
ai c m t ngha, th thc à chng nhng ô ch i c
hi thm
g mt h n nh à o trường h trn, chng tôi,
h n hảo-cu cc ử ch, bo ch, h n hng- n cc
thc-giả, bin t cun ch nh này, mc-đch hông g
hn à mong đ nhắc nhở đng-bào hi nhng un nhng
anh-nhân à ng- nưc nhà trong mi hi bưc chân
ra, trông th y t m bin đ tn h
Cun - CC - này, tr ra
m y ni tn đ r ngha, như trn đ ni, còn gm c
ni ườ n hoa, đường, ng, hu, h đt tn tho th t ,
, C c n hải giải thch mt cch tm tắt cho đ hiu
u trung c ch nào ai m, chưa đưc c đng, m
mong cc b c thc-giả n òng ch gio Còn mun hảo-
cu rng thm, đ c ử ch cng it truyn ca cc
anh-nhân
Hà-Ni ngày 1 tháng 4 nm 11
Thi-Nham ĐINH-GIA-THUYẾT
MC C TN CÁC HỐ MI V C ĐỐI
CHIẾU ĐT THEO A-B-C

SỐ TN HỐ MI TN HỐ C HU

A
1 5 Anh uc Gr an Britain Street Bert P aul 15
212 ng T oan Soeur Antoine Antoine Soeur 31, 32
172 u Triu ph Lecornu ruelle Pre 1

B
298 Bà Triu ph Lê Li 2 , 21 25
320 Bà Triu ngõ V oice No G2, khu 2
153 Bà Huyn Thanh uan orel rue t 33
351 Bch Đng ưng khu 3
127 Bch thái Bưi ph Hillaret 1
V Bi Sậy vưn Puginier suare 33
179 Báo Khánh ph P ottier rue 13
178 Báo Khánh ngõ V oice No 271, khu 13
217 Bích Cu ph Gr aeuil 32
I Bnh Than vưn Gambelta suare 19
28 Bi Vin ph ey ier
V Ba-Lê vưn och place 15
III Bách Thảo vưn arin Botaniue 3
VIII Bách Vit vưn Neyret place 17
89 Bc ph Changeurs 9
123 B ph aeaux 7
90 Bồ ph hàng P aniers 3
133 Bng ph hàng Coton 10
211 Bt ph hàng Antoine 12 17
210 Bt ngõ hàng V oie No 205, khu 31
29 Bn ph hàng V ermicelles 2, 3
30 Bn ngõ hàng V ermicelles ruelle
5 Buồm ph hàng V oiles 8
99 Bt ph hàng Comban re 7
91 Bát Đàn ph Vieille es T asses II
98 Bát S ph ue es T asses 7

C
13 Cấm ch ph Blone 17
1 1 Cao bá uát ph oute Tuyên uang 30
121 Cao bá Nh ph Nguyễn trng Hip 1
Cao Thng ph Gr appin rue 5
1 9 Chn C m ph Lagisuet 1
VII Chi Lăng vưn obin suare 33
VIII Chí Linh vưn P aul Bert suare 15
5 3 Chu mnh T rinh ph V oie No 1 3, khu 28
152 Chu văn An i l V allenhoven 31, 33
330 Cha vua ngõ V oie No 233 Bis, khu 27
33 Cha vua ph u moutier Gusta ve 27
352 Chưng ưng gic khu 3
327 Cao t ph V oie H1, khu
213 Cát Linh ph Cát Linh 32
1 Chu Long ph Antoine Bonnet Ng. cng T r 1, 3
1 Chu Long ngõ Chu Long ruelle 3
120 Chung Yên ngõ Chung Yên rulle 1
7 Ch Go ph Commerce place 8
17 Ca Bc ph Đ hu V 22, 2
199 Ca Nam ph Neyret 17
70 Cá ph hàng P oissonnerie 7
53 Chả cá ph Laue 7
52 Cn ph hàng Balances 10
55 Chai ph hàng Ngõ Ngang
205 Cháo ph hàng Bảng nhn Đn 31
117 Ch ngõ hàng Hàng ch 10
0 Chi u ph hàng upuis 8
79 Chnh ph hàng V ases 8
313 Chui ph hàng Beyli 23
31 Chui ngõ hàng Impasse Beyli 23
231 C ngõ hàng Chn Hưng cit 17
5 Ct ph hàng T akou
92 Ca Đng i l Bichot 7
72 Cng Đc ph toes 7
308 Ch Đui ph Goussar 25
131 C u G ph P ont en bois 1
I Ct Đồng hồ vưn Place C. .H 9
II C Ngư ưng al. L yautey I

IV iên Hồng vưn Cha vassieux suare 15


2 5 uy Tn ph oute e Hu 2 , 21, 25
317 uy Tn ngõ Sergent Giác 2
239 Tưng ph Lambert rue 18
2 0 Tưng ngõ Lambert cit 18
1 n uy n i l publiue a venue 3
338 Đồng Nhn ph V oie No 232, khu 27
109 a ph hàng Cuirs 12
185 u ph hàng ue u Lac 1 , 15

Đ
38 Đậu ph hàng Gr aines
39 Đậu ngõ hàng Gr aines ruelle
I Đê Yên-ph Yên ph igue 1, 2
II Đc L ưng Alexanre e hoes suare 15
328 Đi Cồ Vit ưng V oie No 10 , 202, 222, Khu 2 ,
29
157 Đi La ưng oute circulaire, khu N.T
77 Đào uy T ph Đào uy T 8, 9
31 Đng ung ph ieuleils, v oie 9 , khu 3
3 Đng Tất ph A utigeon aame 3
21 Đng tr n Cn ph Alexanre e hoes 32
197 Đng thái Thn ph Laubarr e 19
193 Đinh Tiên Hoàng i l Garnier r ancis 15
257 Đinh cng T ráng ph ilers Berthe 19
189 Đinh Lễ ph ours 15
199 Đinh Lit ph enhal 10
108 Đưng Thành ph Citaelle 11, 12
218 Đoàn th Điểm ph Tholance A uguste 32
32 Đi Cung ph V oice No 1 , khu 2
Đng Kinh Ngha Thc vưn N grier place 15
1 8 Đi Cấn ph Champ e courses 33
200 Đnh Ngang ph Citaelle tour e 17
2 Đoàn nh Hài ph V oie No 9, khu 20
291 Đ Hành ph Hauteeuille 20
50 Đào ph hàng ue e la Soie 10
97 Đồng ph hàng T asses 7
8 Đưng ph hàng Sucre 8
78 Đng Thái ph Đng Thái 8
7 Đồng un ph i rue u 5
2 Đồng un ngõ V oie No 252, khu 5

G
2 3 Gia Long i l Gia Long boulev ar 18, 21
2 G m c u ph Leblanc
9 Gà ph hàng Tien T sin
132 Gai ph hàng Chan vre 13
Giấy ph hàng P apier 5
82 Gi y ph hàng Lataste Ng. uy Hàn 8
12 Gia Ngư ph hàng Tir ant 10, 1

H
198 Hai bà Trưng i l ollanes B. 17, 18, 19
1 0 Hàm Nghi i l aure lix Galli ni 17, 33
353 Hàm t uan ưng C u Đất . ellonneau 3
277 Hàn Thuyên ph P avie 23
278 Hàn Thuyên ngõ Impasse P avie 23
1 2 Hoàng iu i l P asuier Pierre 33, 3
3 Hoàng hoa Thám ưng igue P arreau 3
288 Hồ xun Hưng ph abouille 21
15 Hng Vưng i l Bri re e lIsle a venue 33, 3
1 7 Hi V ngõ Hi V ruelle 1
IV Hồng Bàng vưn Puginier on P oint 33, 3
25 Hồng Phc ph Hồng Phc
299 Huy n Trn Cng Cha ph uvigneau 21, 25, 2
10 Hà Trung ph Hà T rung rue 12
107 Hà Trung ngõ Hà T rung impasse 12
2 8 Hà Hồi Sm aurguiberry cit 20
122 Hồ Hoàn Ki m ph Philharmoniue rue 1
103 Hi tin lành ph Phm ph Th 11
309 Ha ph Sns Amir al 2
279 Hàm Long ph ouart e Lagre rue 21, 22
177 Hành ngõ hàng ignons ruelle es 13
11 Hm ph Caisses 10
137 Hưng ngõ hàng archal ore 7
237 Ha L ph Prison 18
23 He Nhai ph V oie No 3 , khu
27 Hàm Long ngõ I Cit Thuận Li ou laue 22
273 Hàm Long ngõ II Impasse uc Khanh 22
271 Hàm Long ngõ III Cit Vnh Thái 22
8 Hài Tưng ngõ Hài Tưng 9

VI Kinh Thiên vưn Hbr ar suare 33


151 Khc Ho ph Coulier Charles 33
135 K Đồng ph Bruisseaux Cap 17
2 1 Kim Liên ph oute anarine P urge 29
3 Khoai ph T ubercules rue 5,
Khoai ngõ I T ubercules ruelle I 5
5 Khoai ph T ubercules ruelle II 5

2 1 Lê Chn ph Simoni 18
7 Ln ng ph Phc Ki n 7
32 Lê i Hành i l Hoàng cao Khải 2
323 Lê i Hành ngõ Chapuis ruelle 2
187 Lê Lai ph Bonh eur, S. omin 15
20 Lê như H ph V oie No 203, khu 31
191 Lê phng Hiểu ph Leclanger 15
3 2 Lê u Đn ph Lger arcel 28
182 Lê Thái T i l Beauchamp , ules erry 13
188 Lê Thch ph Cha vassieux a venue 15
2 9 Lê Thánh Tn i l Bobil lot 19
1 2 Lê Trc ph Leblois Gal 31
23 Lê văn Hưu ph La veran 22
275 Lê văn Hưu ngõ I Cit Bảo Long 22
28 Lê văn Hưu ngõ II Cit Khang An 22
271 Lê văn Hưu ngõ III Cit T ràng Khánh 22
19 L o Thành ph Labrousse Cap 15
2 7 Liên Tr ph Barona, T rng T rnh 20
3 5 Lưng Yên ưng igue nouv elle 28
17 L uc Sư ph Lamblot 13
2 8 L Thái T i l Courbet Amir al 15
259 L thưng Kit i l Carreau 17, 18, 19
23 L thưng Kit ngõ Ientit impasse 18
208 L văn Phc ph V oie No 20 , khu 31
311 L Đc ph ousseau Arman 23, 28
2 0 Lng ph hàng oute anarine 17, 20
5 Lưc ph hàng Sng T Lch
71 L n ph orgerons 7
18 L s ph P ouyanne Albert 1
307 L Gia ph Luro 2
51 Lưng văn Can ph Lê u Đn 10, 13
85 Lưng ngc uy n ph Galet, Nguyễn Khuy n 9
13 L Nam Đ ph archal ore , 11
138 L Nam Đ ngõ Nam k cit 7
57 Lê văn Linh Nogus rue Gal
188 Lê Thch i l Cha vassieux a venue 15

M
5 c nh Chi ph ac inh Chi 1
301 ai hc Đ ph Charron 25, 2
55 ai xun Thưng ph Hậu un Chất 3
VI ê Linh vưn Prison suare 18
1 7 t ct ph Groleau 33
1 uc ph Unite States o Am erica Street
Borgnis esbores 1
59 ph hàng Cuivre
115 ành ph hàng Stores 12
88 m ph hàng Saumure 9
7 y ph P avillon noirs 9
87 ui ph hàng Sel 9
N
230 Nam Ngư ph Nam Ngư 17
2 7 Ng uy n i l ivire Henri 15, 19, 22
228 Ng s Liên ph L thưng Kit 30 , 32
223 Ng s Liên ngõ V oie No 288, khu 30, 32
303 Ng thi Nhim ph acuin 22, 2
280 Ng văn S ph ouhaux 21
32 Nguyễn Biểu ph Schneier rre 3
319 Nguyễn cng T r ph Sergent Larriv 23, 2
270 Nguyễn ch Ngha ph aure lix Gallini 22
111 Nn ph hàng Chapeaux 11
9 Ngang ph hàng Cantonnais rue 9
175 Nhà Chung ph ission 13
17 Nhà Chung ngõ Lanais impasse 13
181 Nhà Th ph Cathr ale 13
9 Ngõ Gch ph Briues 8
105 Ngõ Trm ph Bourret 12
15 Ngc Hà ph oute Ngc Hà 31, 33
9 Nhà Ha ph eitshamel II
170 Ngõ Huyn ph Ngõ Huyn ruelle 1
83 Ni i u ngõ Ni i u ruelle 9
27 Nhà Thưng Khách ph Hpital Chinois
283 Nguyễn u ph uour , Halais, iuier 20, 21
10 Nguyễn nh Chiểu ph V oie No 105, khu 1
25 Nguyễn huy T ph onceaux Cap 19
3 7 Nguyễn Khoái ưng heinart 28
158 Nguyễn phm T un ph V oie No 1 3, khu 31
1 3 Nguyễn thái Hc i l uvillier 17, 30, 31
292 Nguyễn thưng Hi n ph ongr an 20
10 Nguyễn Tri ph Nguyễn T ri 11
150 Nguyễn tri Phưng i l Puginier a venue 17, 33
22 Nguyễn trưng T ph ambert 3,
1 3 Nguyễn cảnh Chn ph estena y3
3 Nguyễn thin Thuật ph Lepage 5
282 Nguyễn gia Thi u ph Boniacy 20
9 Nguyễn khc Hi u ph V oie No 103, khu 1
1 Nguyễn hu Hun ph Leblanc 5
2 Nguyễn trung Trc ph T rippenbach rue
297 Nguyễn bnh Khiêm ph aurelle n 21, 25
20 Nguyễn khc Nhu ph Ti n un Thành 2
190 Nguyễn ph Boissire rue 15
251 Nguyễn Khuy n ph utreuil e hin 19
353 Ngha ng gic khu 35
1 5 Nguyễn Lm i l P aul oumer a venue 33
312 Nguyễn trung Ngn ph V oie No 172, khu 23
293 Nguyễn uy n ph V oie No 170 bis, khu 20
8 Nguyễn Siêu ph An Sat Siêu 8
0 Nguyễn Thip ph ur anton , 5
3 1 Nguyễn lai Thch ph athis Costant 28
Ng ph T r n Hưng Đo I

O
515 ng ích Khiêm ph angin Gal 33
1 uan trưng ph Nattes en onc 8
1 Pháp uc ph ue r ance 15
310 Phm nh H ph Chon 23
221 Phm hồng Thái ph Nolly mile 1, 2
255 Phm ng Lo ph Concession rue e 19
250 Phm sư nh ph Sapuerie 19
232 Phan bi Chu ph Colomb 17
37 Phan nh Phng i l Carnot B. 3, , 3
257 Phan chu Trinh i l ialan B. 19
252 Phan chu Trinh ngõ Krug cit 19, 23
102 Phm ph Th ph Pham phu Thu , khu II
253 Phan huy Ch ph anel 19, 23
25 Phan huy Ch ngõ V erum impasse 19
209 Phan phu Tiên ph khu 31
12 Phan thanh Giản ph Ptain rue archal 9, 1
30 Ph-ng Thiên Vưng ph P escaores rue 2
93 Phng Hưng i l rl ans Henri , 7, 11, 12
P asteur vưn P asteur suare 18
302 Phng Khc Khoan ph Logerot Alre 2
173 Ph on ph ulien Blanc 1
1 8 Ph on ngõ Impasse Ph on 1
8 Phất Lc ngõ Phất Lc ruelle 9
95 Phn ph hàng Vieux arch 7

Q
253 uán S ph ichau 1 , 18
2 2 uang T rung i l aurrguiberry B. 18, 21
21 uc t Giám ph V oie No 238, khu 32
I3 uan Thánh Gr an Bouha 3, , 3
II2 ut ph hàng v entails 10

R
58 ưi ph hàng V ers balncs

S
159 Sn Ty ph Sn Ty 31
220 Sinh T ph Sinh T 30

T
VIII T ao Đàn vưn Univ ersit suare 19
81 T Hin ph Gr au 9
I Ty Hồ vưn ck ert suare 3
3 9 Ty K t ưng khu 3
I Ty Sn vưn Simoni suare 1
315 Tăng bt H ph vron y rue 23
322 Thái Phiên ph Chapuis 2
285 Thi Sách ngõ Cit Nghia Loi, Anh vinh uong 22
305 Thi Sách ph Hrel e Brisis 22, 2
171 Th ưng ngõ ronet ruelle Pre 1
318 T hi n Thành ph il 25, 29
193 Tn Đản ph ue e la Chaux 15
1 9 Tn Thất Thuy t i l Gio vaninelli B. 33
2 5 Tr n bnh T rng ph elorme 20
231 Tc c ngõ Tn Hưng 20
100 Thuc bc ph hàng icam ents 7
1 1 Trong Thành ph rue e Citaelle intrieur Voie No
52, khu T.T
5 Thanh Hà ph Thanh Hà rue 5
Thanh Hà ngõ Thanh Hà ruelle 5
12 Thy Khuê ph Ppinire ou . vil. P apier 3
3 Trc Lc ngõ T rc Lc impasse, khu I
233 Th Nhm ph Soler ean 17, 18
118 T Tch ngõ T Tch ruelle 10
101 Thi c ph hàng erblantiers rue 10
130 Thng ph hàng onon y ou ue es Seaux 1
11 Tm Thưng ngõ Tm Thưng ruelle 12
25 Tre ph hàng Bambous 1
180 Trng ph hàng ules erry 13
337 Tr n cao Vn ph V oie No 230, khu 27
331 Tr n cao Vn ngõ V oie No 2 0 Bis, khu 27
287 Trưng An ngõ T ruong An cit 21
35 Tn p gic khu 35
300 Triu Vit Vưng ph Chanceaulme rue 21, 25, 2
258 Tr n Hưng Đo i l Gambetta B. 18, 19, 20
3 Tr n khánh ư i l heinar uai 19, 23
29 Tr n Nhn Tn ph iribel rue 25, 29
2 9 Tr n Thánh Tn ph Pouligot 23
281 Tr n uc T oản ph einach rue 20, 21
128 Tr n nhật uật i l Clmenceau uai 5, 8, 9, 1
129 Tr n uang Khải i l Guil lemoto uai 1 , 15
229 Tr n u Cáp ph Đinh Tiên Hoàng 30, 32
2 9 Trưng hán Siêu ph obert 21
219 Trưng vnh K ph V oie No 221, khu 32
195 Trưng Đnh ph och 15
7 Tr n k ưng ph V oie No 108, khu 1
Trc Bch ph T rưng Soeur V oie 95, 9, khu 1
1 Tn Thất Đàm ph lliviers 33
238 Triu uc Đt ph oier 18
208 Trnh hoài Đc ph V oie No 21 , khu 31
18 Tr n nguyên Hn ph Baln y 15
203 Thanh i n ngõ Thanh iên ruelle 30
289 Thuy n uang ph Crv ost 20
295 Tr n xun Son ph Harman 22
30 Tr n xun Son ngõ Cit Đi Li 2
19 Tràng Ti n ngõ Sapuerie ruelle 19
139 Tn Thất Thip ph Baens Gal e 17 T.T
1 0 Tn Thất Thip ngõ Impasse Baens 17
80 Tn Thất Yên ngõ S m Cng ruelle 9

V
350 Vn Ki p gic khu 3
23 Vn Ki p ngõ Thnh Đc cit 17
3 8 Vn Đồn ưng khu 3
VII V uang vưn Berte e Villier s place 15
2 Vng c ph Vng c 19
8 V phm Hàm ph khu I
290 V Li ph Hà văn K 20
227 Văn i u ph Cao c inh 30
II Vn un vưn Carnot suare
73 Vải ph hàng toe rue 7
192 Vi ph hàng Chaux rue 15

Y
2 3 Y t Kiêu ph Bo vet 20
2 Y t Kiêu ngõ Bo vet Cit 20
3 0 Yersin ph Calmette ue r . 28
329 Yên Bái ph V oie No 233, khu 27
18 Yên Ninh ph Bourrin 2, 3
19 Yên Ninh ngõ Impasse Bourrin 2
15 Yên Thành ngõ Impasse Yên Thanh 3
202 Yên Th ph V oie No 2 8, khu 30
201 Yên Th ngõ Cit Văn Tn 30
CH GI I CÁC TN HỐ

A
Anh-Qu c ph Anh uc tc nưc Anh-Cát-Ly, mt
cưng uc bên u-chu , ất rng ưc 2 2 nghn cy s
vung, n s ưc 5 triu ngưi, ưi uy n vua và ngh
vin.
ng-Toan p h ng- Toan là tên mt bà phưc ngưi
Pháp, theo o Thiên cha, là mt nhà t thin, rất c cng
c i vi cng vic x-hi Hà-thành.
u-Tiệu p h u-Triu là bit hiu mt v sư n tên
là Lê-th-Đàm , ngưi x Thê-Lai-Thưng, ph Tha- Thiên,
khoảng năm Canh-Tuất tri u uy -Tn 1910, v án uc
s, b bt giam, tra khảo trưc sau khng khai mt li, rồi
t t trong ngc. Nh ấy các ồng chí u ưc v s.
Năm 1928, c Phan-Sào-Nam sau khi v nưc, c son văn
bia ng ti trong vưn nhà c Kinh Hu , ể k nim
u-Triu lit n, li văn rất bi tráng. Nhà bia c khc cu
i :
âm hả huyn ư thin nh t nguyt,
hân tng gi gi it giang n,
Ngha là :
Lòng n h tro cng nh t nguyt,
hân này đ gửi i non ông

B
Bà-Tiệu p h Bà-Triu tc là Triu- u, ngưi uận
Cu-Chn tc Thanh-Hoá by gi, c ng lưc tưng
truy n v ài 3 thưc. Bấy gi nưc ta thuc Đng-Ng
210-279, bà khi binh kháng chi n, Đ u voi ch ngn c
vàng, sn thn mấy cõi chi n trưng xng pha . un Ng
khi p s, gi là : Lê-Hải bà vưng . Nay cn n th
làng Bồ-Đi n, tnh Thanh-Ha.
Bà-Huyện Thanh-Quan ph Bà-Huyn Thanh-
uan h Nguyễn, khng rõ tên, ngưi làng Nghi-Tàm, Hà-
Ni. Lấy chồng h Lưu, ngưi làng Nguyt -Áng, huyn
Thanh-Tr, tn h Hà-Đng by gi. ng C-Nhn, làm Tri-
Huyn Thanh-uan, nên ngưi ta gi là Bà huyn Thanh-
uan. Bà hc rng c tài văn th, chính bà là tác giả bài th
ua Đo ngang . Và cn c nhi u bài th nm nay cn
truy n tng.
Bạch-Đng đưng Bch-Đng là mt con sng
nhánh ca con sng Thái-Bnh, phn a gii tnh Ki n-An
và uảng- Yên. Sng rng mà su. Ngày xưa un T u sang
lấn nư c ta, thu binh thưng o con sng này mà ti n vào
ni a. ng k cm k ging sng ể n ánh chi n
thuy n bên ch, Ng- vưng-uy n phá un Nam-Hán
938, Tr n-Hưng-Đo phá un ng-C 1288 ti
sng ấy .
Bạch-Thái-Bưi ph Bch-thái-Bưi tc K-Bưi,
uê x Yên-Phc, huyn Thanh-ai, tnh Hà-Đng. Là ngưi
Vit -Nam th nhất c xư ng ng t u và cha t u chy các
sng biển. ng m mt ưng hàng hải cho ngưi bản-
uc cnh tranh thưng uy n vi ngoi uc v khoảng
u th k 20 này .
Bãi-Sậy vư n Bi- Sậy thu c a phận ph Khoái-
Chu tnh Hưng-Yên, tc ch m - Trch, thuc x Vnh-
Hưng, Triu- uang-Phc ng un, chng vi Tr n-bá-Tiên
ngày trưc. Ni bn mt bn l y, lau sậy rậm rp , nên
gi là Bi- Sậy . Khoảng năm 188 , 1887 c Tán-Thuật
ng un ấy , chng nhau vi un Pháp. Sau khi c
sang T u, các ồ ảng c ng v n ng un th hiểm, c m
c mi n năm 1897 mi tan.
Báo-hánh ng Báo-Khánh là tên mt ngõ ngoài
thành Thăng-Long, v i nhà L, g n vi tháp Báo-
Thiên .
Bch-C u p h Bích-Cu là tên mt phưng ca
thành Thăng-Long ngày xưa. Tc truy n i Hồng-Đc nhà
Lê 1 70-1 9 c thư-sinh h Tr n tên là T-Uyên gập tiên
n ấy , nên c truyn Bích-Cu K-Ng .
Bnh-Than vưn hoa Bnh- Than là mt b n
thuc x Tr n-á, huyn Chí-Linh, tnh Hải-ưng. Khoảng
năm Thiu-Bảo i Tr n 1278-1285, un ng-C sang
xm lấn nưc ta, Tr n-Nhn- Tn c ng Thưng-H oàng tc
Thánh-Tn lánh ra b n Bnh- Than, triu các vưng h u
bách uan hi ngh mưu k ánh gic.
Ba- vưn Ba-Lê P aris kinh- nư c Pháp, mt
ni -hi rất to trong i lc u-chu. ưa nguyên là mt
th trấn trên mt hn ảo trong sng Tc -np-hà. Đ n năm
508, vua nưc Pháp là Khác-La-Vy mi ng kinh- ấy
cho n by gi.
Bi-Viện ph t nhà văn ngưi Thái-Bnh, bi t
rng trng xa t th -k trưc, ng s lên vua T-Đc
xin ngoi-giao vi ngưi .
Bách-Thảo vưn t vưn hoa c sng ni, cy c,
mt khu vc rất rng, phía ty bc Hà-Ni, cng gi là
vưn bách-th, v c nui các th chim mung.
Bách-Việt v ưn Bách-Vit ngha là trăm ging Vit.
Tc truy n Vit -Nam ta nguyên là ging õi Lc -Long-un,
o mt bc trăm trng n ra, thành ra trăm con giai, gi là
Bách-Vit. Ngha bng là s ng ngưi Vit -Nam.

C
C m-Ch ph Cấm-ch là mt cu chuyn tc truy n
: vua Lê Chiêu-Tn tc Cha- Trm 151 -1522 b uy n
th n c -Đăng-ung bt giam, nhà vua vn nghin rưu,
thưng mật sai ngc uan ra ph mua chu rưu và thc
ph m, n nhi u mà khng c trả, nên bấy gi c cu
tc ng : n như Cha- Trm . Sau con là Hoàng t Ninh
tc Lê Trang-Tn Ai Lao v ni ngi, xa giá va ti ca
thành, các nhà n xm nhau li i cái mn n ca vua
cha. Để cho ưc trng un uy n, các uan li n h lnh
Cấm ch các trái ch khng ưc làm huyên náo thất lễ.
Chính cái ni s y ra vic ấy, ngày này ưc eo tên là ph
Cấm-Ch. Đ là cu chuyn truy n văn, xin kinh chất cng
c giả chư tn.
Cao-Bá-Quát ph Cao-bá-uát bit hiu là Chu-
Th n, ngưi x Ph- Th, huyn Gia-Lm, tnh Bc -Ninh. Đ
C-nhn khoa Tn-o tri u inh-nh, b giáo-th ph
uc -ai. n g là bậc hay ch, ồng thi vi ng Nguyễn-
văn-Siêu. V c i tài khng ưc i ng, nên thưng uất
c bất c chí. Sau can vào vic gic chu chấu , b ti
t hnh.
Cao-Bá-Nhạ ph Cao-bá-Nh là con c Cao-bá-
Đt, cháu gi c Cao-bá-uát bng ch rut. Khi c uát b
can v gic chu chấu, ng b bt giam, lc ngc c làm
bài biểu tr n tnh bng uc m, li l rất thng thi t, nay
v n cn truy n tng.
Cao-Thng ph Cao-Thng ngưi làng Lê-Đng,
huyn Hưng- Sn, tnh Hà-Tnh. Ngưi tưng ng oản mà
trí ng kiêm toàn. Khoảng năm 1885, ng mi 20 tui, i
theo c Phan-nh-Phng khi ngha c n vưng. Đc ưc
sng theo kiểu Pháp. Trong khi ng un V-u ang, ng
lập rất nhi u chi n-cng oanh-lit. Năm 1893, ng thn
c m un ti n ánh Ngh -An, b un Pháp bn trng n
mà ch t, mi c 29 tui. C Phan rất thưng ti c, như ngưi
mất mt cánh ta y.
Ch n-C m ph Tên mt ph c ca thành Hà-Ni.
Chi-ng v ưn Chi-Lăng tc gi Đồng-, thuc
n-Chu, tnh Lng- Sn, là mt ni rất hiểm y u. Lê-Đi-
Hành phá un Tng, Tr n-Hưng-Đo ui un Nguyên,
Lê-Thái-T i phá un inh, chm Liễu-Thăng là anh
tưng ca gic u ấy .
Ch-inh vưn Tên mt huyn thuc tnh Hải-
ưng ni Tr n-Hưng-Đo i phá un ng-C. Cng là
ni Lê-Lai mc áo hoàng bào giả làm Lê-Thái-T, ánh la
cho un inh bt, ch t thay cho vua Lê, ể ngài lập nên
cng nghip bnh Ng.
Chu-Mạnh-Tinh ph Chu-mnh- Trinh là ngưi
làng Ph- Th, ph Khoái-Chu, tnh Hưng-Yên Th khoa
năm Bính-Tuất tri u Đồng-Khánh 188 , Ti n-s năm
Nhm- Thn 1892, làm uan n chc Án-Sát-S. ng là
bậc văn t tài hoa, s trưng v th uc m, c tập th
vnh Ki u, na y cn truy n tng.
Chu-Vn-An ph Chu-văn-An ngưi làng uang-
Lit, huyn Thanh-Tr, tnh Hà-Đng. C là mt nhà o
hc, i Tr n-inh- Tn 131 -1328 ưc n làm uc -t-
Giám Tu-Nghip , ậy Thái-t. Đi Tr n - Tn 13 1-13 2
nhà vua trễ nải chính-tr, c ng s xin chm b y tên nnh
th n, khng thấy giả nh i, bn treo m v n ti ni Chí-
Linh, t hiu là Ti u- n . Hc tr c nhi u ngưi thành
t. Lc mất, vua T r n truy tng tên thu là Văn- Trinh .
Cha Vua ph Cha Vua tc là n th vua Đ -
Thích, mt v cao c c ti ng, ta thưng ni : c Đ -
Thích . Cha g n n Trưng-N- Vưng thuc làng Đồng-
Nhn. T rong sách Cng-ư tip-k c chp rõ chuyn
Đ -Thích cao c.
Chương-ương-Đ đưng Chưng-ưng-Đ là
mt b n thuc làng Chưng-ưng huyn Thưng-Phc,
Ph Thưng- Tín tnh-Hà-ng, i ngn vi Hàm-t-uan.
Đi Tr n-Nh n-Tn 1278 -1992 un ng-C sang xm
lấn, Tr n-nhật-uật ánh tan un gic ti ấy . Tr n uang
Khải c th :
Chưng-ưng cư o gic,
àm tử bắt uân ,
hi bnh nn gắng c,
on nưc y ngàn ưa .
Cao-Đạt p h t nhà cách-mng khoảng năm
1889-1891, c cng kháng chi n rất anh ng, sau phải bt
Thanh-Hoá b t hnh.
Cát-inh ph Tên mt ph c ca Hà-Ni
Ch u-ong ph V trong phm vi ph c cha
Chu-Long.
Chung-Yn ph Tên mt ph c ca Hà-Ni

in-H ng vưn iên-Hồng là mt cung in ca


vua nhà Tr n. Năm Giáp-Thn i Trng-Hưng 128 un
ng-C sang xm lăng nưc ta, vua Tr n-Nhn- Tn triu
các k lo n gian hp ti in iên-Hồng ban cho ăn y n,
rồi hi ki n nên ánh gic hay nên hàng. Các ph lo
mun ming mt nhi tu xin ánh gic. K t ua ánh phá
ưc un Nguyên, gi vng ưc n n c lập nưc nhà.
uy-T n ph và ng uy -Tn hu là Vnh- San, con
th năm vua Thành-Thái, là ng vua th 9 tri u nhà
Nguyễn. Đưc lập làm vua t năm Đinh-V 1907. Ngài là
mt ng vua thng minh khí khái, ngưi Pháp rất kính
trng. Hồi u chi n năm 191 , chính ph Pháp lấy lính
Đng-ưng sang ánh un Đc, bấy gi c Tr n-cao-Vn
mật t u xin ng ngay lính ta ể ánh un Pháp lấy li ch
uy n. Vic chưa thành th mưu b l, Tr n cng các chí-s
u b bt, u tu n nn. Ngài b ph , ngưi Pháp em an
trí ti ảo union.
ã-Tượng ph - Tưng là y t gia n ca
Tr n Hưng-Đo- Vưng khng rõ tên và uê uán , c sc
kho, rất trung thành, cng vi Y t-Kiêu theo Hưng-Đo-
Vưng ánh un ngoi xm ng-C, lập ưc nhi u chi n
cng. Khi mất ưc phong Phc -th n.
n-Quyn đại l n-uy n ngha là uy n ca
n, ni n chng u c uy n li t-o và c-lập ca
tri ph cho. Thuy t n uy n xưa nay bàn ci khng
nhất nh, n Lư- Thoa mi rõ ràng.

Đ
Đại-C -Việt đưng Đi-Cồ- Vit là uc hiu o vua
Đinh-Tiên-Hoàng ng nên t năm K- T 9 7 sau khi
bnh nh Thập-nh S-u n, thng nhất thiên h, lập n n
chính thng nưc ta.
Đại-a đưng Đi-La là tên thành ca Hà-Ni ngày
xưa. Hồi nưc ta thuc nhà Đưng bên T u -h, khoảng
năm 7 7, Kinh-Lưc -S ca T u là Trưng-bá-Nghi bt u
p La-thành. Đi Hàm-Phong 88 , Ti t-Đ- S ca T u là
Cao-Bi n p li La-Thành, chu vi non cy s. T năm 1010
tr v sau, Thăng-Long thành ni Kinh-Đ, La-thành u
ưc các tri u tu trc n i Pháp thuc, La-thành mi b
phá b.
Đào-uy-T ph Đào-uy -T ngưi x Ha- Trai,
huyn Ngc -Sn, tnh Thanh-Ha, sinh vào i Lê-Thánh-
Tn 1 19-17 2, v là con nhà cho hát, khng ưc i thi,
ng ph n chí vào Thuận-Ha, theo cha Nguyễn-Hoàng,
ưc ng làm Ni-tán, tham un c. C cng p ly
t ca bể Nhật-L n ni Đu-u, làm gii hn hiểm y u
cho hai x Nam, Bc ngày xưa. ng là bậc khai uc cng
th n l n th nhất i nhà Nguyễn.
Đng-T t ph Đng- Tất ngưi huyn Thiên-Lc,
tnh Ngh- An. Đi cui nhà Tr n, làm chc Tri-Chu. Khi
nưc ta thuc nhà inh bên T u, khoảng năm 1 07, ng
theo Tr n-giản-Đnh khi binh -Đ, huyn Yên-, tnh
Ninh-Bnh á nh nhau vi un inh, nhi u trận rất oanh
lit. Sau Tr n-giản-Đnh nghe nhi gim pha ca bn th-
th n, ng ng chuyên uy n, nên ng b gi t oan.
Đng-ung ph Đng-ung là con Đng- Tất, sau
khi Đ ng-Tất b gi t, ng ph n khích b v Thanh-Ha, lập
Tr n-u-Khoáng làm vua, chng nhau vi un inh,
mt l n sp bt ưc tưng inh là Trưng-Ph. Sau b
un inh bt, ng cng Tr n-u-Khoáng gieo mnh xung
sng t tận. C bài th cảm hoài rất bi tráng, cn
truy n tng n ngày na y.
Đng-T n-Cn ph Đng-tr n-Cn ngưi làng
Nhn-mc, huyn Thanh-Tr, tnh Hà-ng, sinh vào i Lê
- Tn 1705-1718 Hưng-Cng, làm uan n chc
Ng- S-Đài Chi u-Khám. ng c son cun Chinh-ph-
ngm ch Hán, theo iu C-nhc -ph và th L-
Bch, bà Đoàn-th-Điểm ch ra uc m theo li song thất
lc bát, cn truy n tng n by gi.
Đng-Thái-Th n ph Đng-thái- Thn ngưi tnh
Ngh- An, ồng thi vi Phan-sào-Nam c chí phc uc,
trong hồi Pháp thuc, m k t ồng chí ảng Nam-Ngha,
vic ti t l, ngưi Pháp em binh vy bt, ng t sát khng
chu nhc.
Đinh-Tin-Hoàng đại l Đinh-Tiên-Hoàng tên là
B-Lnh, ngưi x Đi-Hu ngày xưa là Đi-Hoàng, huyn
Gia-viễn, tn h Ninh-Bnh. Thu nh i chăn tru, cng l
mc ồng b bng lau làm c tập trận. Ln i theo Tr n-
minh-Cng, ánh u ưc ấy , t hiu là Vn- Thng-
Vưng. Bnh nh 12 s un, thng nhất thiên h, lên ngi
Hoàng- ng Hoa-Lư, t uc hiu là Đi-Cồ- Vit,
t niên hiu là Thái-Bnh , ngi 12 năm 9 8-9 79. Ngài
là mt v - vưng m n n chính-thng trưc h t trên lch
s Vit -Nam. C lăng và n th ti x Trưng -Yên-Thưng
tnh Ninh-Bn h. Đ niên n tháng 2 m hi Trưn g-Yên, c
ng khách thập phưng v chiêm bái.
Đinh-Cng-Táng ph Ngưi làng Nham-chàng,
tng C m-Bi, huyn Thanh-Liêm, tnh Hà-Nam, là mt viên
Cai-tng cu. Tham-gia cng vic c n-vưng Thanh-Ha
khoảng năm 1887. Lập chi n ly Ba-Đnh v cng li hi.
Đi phưng b hao tn rất nhi u v lu lm mi phá ni. Sau
b n mất êm mồng 5 tháng 10 năm 1887.
Đinh-ễ ph Đinh-Lễ ngưi Thy -Sách, Lam-Sn,
cháu gi Lê-Thái-T bng cậu. Hồi nưc ta thuc inh, ng
theo cậu khi ngha ánh un ngoi xm, c cng bt ưc
Chu-Kit, ch m ưc Hoàng Thành, phá ưc Trư ng-Hng,
gi t ưc Tr n-Hp , L Lưng u là nhng anh tưng ca
nhà inh. Sau trận ánh Ty -Ph-Lit, ng b thua phải
rt lui, cưi voi sa l y b gic bt, ng khng hàng ành
chu ch t, ưc truy phong làm Lit -H u.
Đinh-iệt ph Đinh-Lit là em rut Đinh-Lễ, cng
anh theo cậu khi ngha ánh un inh. Trận á nh ca
ải Chi-Lăng, c cng chm ưc Liễu-Thăng là kin tưng
ca gic, ưc lit vào hng nhất cng th n. Đi Lê-
Thái-Tn c cng ánh Chiêm-Thành. Khi Nghi-n cưp
ngi, ng cng Lê S xưng ngha tr nghch. Đi Lê-
Thánh-Tn c cng ph chính. Lc mất ưc truy tng là
c -Vưng.
Đoàn-Th-Đim ph Đoàn-th-Điểm hiu là Hồng-
Hà N -S ngưi làng Hi u-Phm, huyn Văn-Giang, tnh
Bc -Ninh, v th ng Nguyễn-Ki u, Ti n-s i Lê--
Tn, em gái Đoàn-trác-Lun. Bà là mt n-s c ti ng hay
ch như T-tiểu-ui i nhà Tng bên T u. Tác ph m ca
bà c tập Tc -truy n-k và bản ch Chinh-ph-ngm
ca Đng-tr n-Cn r a uc m, n na y cn truy n tng.
Đoàn-T n-Nghiệp ph Đoàn-tr n-Nghip tc
on tc K-Con, ngưi làng Khc -Thy , huyn Thanh-ai,
tnh Hà-Đng. t ảng viên uan trng ca Vit -Nam
uc -n-Đảng. Khi ảng mi thành lập 1927 K-Con
mi 17 tui, ưc xung vào oàn hc sinh, làm vic trong
c uan tuyên truy n Trung-ưng và gi chc thư-k coi
kho Vit -Nam Khách-Sn là c uan kinh t ca ảng, cái
tên K-Con là bt u ưc gi t hồi ấy. Sau xung vào
ban ám-sát, chính K-Con bn ch t Nguyễn-c -Kính là
tên phản ảng ti vưn Bách-Thảo Hà-Ni. Sau b bt
Nam-Đnh, b khp án t hnh.
Đi-Cung ph Đi-Cung tc Nguyễn-văn-Cung,
ngưi ng khi ngha Đ-Lưng, trong năm 19 1, chng
Đ -uc Pháp. Cuc khi ngha này ni lên vào hồi Thái-Lan
ánh Pháp Cao-iên, ư luận th gii rất ch .
Đng-inh Ngha-Thc vưn Tên mt trư ng hc
tư o các nhà văn-thn cách mng lập ra t năm 1907, c
Nguyễn-uy n tc Huấn-uy n làm giám-c ct ể ào
to thanh-niên cách-mng, la nhng ngưi c tài trí cho
xuất ưng u hc.
Đi-C n đưng Đi-Cấn tên là Trnh- văn-Cấn,
ngưi làng Yên-Nhiên, ph Vnh- Tưng, tnh Vnh- Yên. Năm
ngoài 20 ng m i lính kh xanh, khoảng năm 1909,
ng ti Thái-Nguyên, c cng trận mc, ưc ng uất-
Đi. ng vn c tư tưn g cách mnh, mật giao thng vi
mấy nhà chính tr phm trong ngc Thái-Nguyên như
Lưng-ngc -uy n và ng T Hồi- un. Tháng 7 năm Đinh-
T 1917, ng cng anh em binh lính khi ngha ánh lấy
tnh Thái-Nguyên gi ưc 7 ngày th b cưp li, ng em
ngha binh rt vào rng, n tháng giêng năm sau 1918
th mất.
Đnh-Ngang ph Tên mt ph c ca Hà-Ni, nhn
ni c ngi nh ngang ưng, nên gi tên là Đnh-Ngang.
Tưng truy n ngày xưa thưng ng nh ấy làm ch hi
hp và ni niêm y t các cng văn. V bấy gi ni này là
trung .
Đoàn-Nhữ-Hài ph Đoàn-nh-Hài ngưi làng
Trưng- Tn, Hồng-Chu, thuc tnh Hải-ưng by gi. Đi
Tr n-Anh-Tn, u hc Kinh, mt hm Thưng-Hoàng nhà
Tr n t Thiên-Trưng v , i xem xt các cung in, thấy
Anh-Tn rưu say nm ng li b, ngài cả giận, h lnh cho
các u an theo cả v Thiên-Trưng. Lc tnh giậy, Anh-Tn
chy i tm bách uan khng mt ai, ch gp c mt mnh
Nh-Hài, hi bi t là hc sinh li n nh làm t biểu t ti.
Nh-Hài theo nhà vua v Thiên-Trưng i biểu u gia
sn, mi n chi u, mưa gi sp ti, Thưng-hoàn g mi sai
thu t biểu, xem ra li l kh n thi t, bn cho Anh-Tn phc
v và ban khen Nh-Hài. T r v kinh, Nh-Hài ưc c cách
b làm uan Ng- S Trung-Tán. V cn ít tui, ngưi ta ch
là uan Ng-s h Đoàn ming cn hi sa . Sau làm
Đc -tưng i ánh Ai-Lao b bi trận ch t ui.
Đ -Hành p h Tưng ca Tr n-Hưng-Đ o vưng,
ngang hàng vi Nguyễn-Khoái, c nhiêu chi n cng. Trong
p kháng chi n un n g-C, chính Đ-Hành bt ưc
-m-Nhi và Tích-l-C em ng Tr n-Thánh-Tng khi
thng trận Bch-ng-giang.
Đ ng-u n ph Tên mt phưng ca Hà-Ni ngày
xưa. Trong phm vi ph c khu ch to nhất Hà-thành tc là
ch Đồng- un.
Đ ng-Nh n ph Đồng-Nhn là mt làng thuc
huyn Th- ưng tnh Hà-Ni ngày xưa, c n th hai bà
Trưng.
Đ ng-hánh đại l Con ca Kiên-Thái-Vưng và là
anh rut vua Hàm-Nghi, em rut vua Ki n-Phc. Ngài là vua
th 7 tri u nhà Nguyễn kể t vua Gia-Long tr v 3 năm.

G
Gia-ong đại l Gia-Long là niên hiu ca Th -T
Cao-Hoàng- nhà Nguyễn, tên ngài là Nguyễn-Phc -Ánh,
nguyên là con cháu cha nhà Nguyễn Trung Nam. Khoảng
th k th 18, c nghip nhà Nguyễn trong Nam b h
Trnh và Ty -Sn chi m ot, ngài vất vả v vic binh, hn
22 năm mi khi phc ưc nghip c, thng nhất cả Trung
Nam Bc, ng ti Thuận-Ha tc kinh Hu , t niên
hiu là Gia-Long, tr v 18 năm, truy n n c uc -
Trưng by gi gồm 11 i vua.
Gia-Ngư ph Tên mt ph c ca Hà-Ni.

H
Hai-Bà-Tưng đại l Hai-bà-Trưng, ch là Trưng-
Trc, em là Trưng-Nh, con gái uan Lc -tưng, uê làng
C-Lai, huy n Chu-iên, thuc ph Vnh- Tưng, tnh Vnh-
Yên by gi. Hồi nưc ta cn là Giao-Ch, thuc ưi uy n
cai tr nhà Đ ng-Hán bên T u. Thái-th là T-Đnh tham tàn
rất mc, gi t ng Thi-Sách chồng bà Trưng-Trc, bà cng
em án h ui T-Đnh, lưc nh 5 thành cõi Lnh-Nam, t
lập làm vua, ng y-Linh, nưc ta c lập bt u t
ấy . Trưng-n- Vưng tr v ưc 3 năm 0- 3 sau Ty -
lch, Hán sai - Vin sang ánh, Cấm khê n lc hiểm
ngho , ch em thất th cng li u vi sng . Nay cn n
th hai Bà-Trưng ti Hát-n Sn- Ty và Đng-Nhn Hà-
Ni. Đ niên n ngày mồng 5 tháng 2 là ngày gi hai bà,
khách thập phưng n chiêm bái rất ng. uc n các
a phưng u c làm lễ k nim.
Hàm-Nghi ph Vua Hàm-Nghi hy là ng-Lch, con
giai Kiên-thái-Vưng, em rut các vua Ki n-Phc và Đồng-
Khánh. Năm lên ngi mi 12 tui. Năm 1885, Kinh thành
Hu thất th, Tn- Thất-Thuy t ph ngài lánh lên các x
ưng, i, h chi u c n vưng, mong khi phc n n c
lập. Sau v tên Trưng-uang-Ngc làm phản, un Pháp
bt ưc ngài, em an trí ti x Alg rie 1889.
Hàm-T -Quan đưng Hàm-t-uan thuc huyn
Đng- Yên tc ph Khoái-Chu, tnh Hưng-Yên by gi, i
ngn vi b n Chưng -ưng. Khoảng năm t ậu i
Trng-Hưng nhà Tr n, 1285, Tr n-nhật-uật ánh phá
un Toa-Đ nhà Nguyên ấy . Tr n-uang-Khải c bài
th k cng.
Hàn-Thuyn ph Hàn-Thuyên nguyên h Nguyễn,
ngưi huyn Thanh-Lm tc ph Nam-Sách tnh Hải-ưng
by gi. Đ Thái-hc -Sinh Ti n-s i Tr n-Thái-Tn
1225-1257. Bấy gi c ngc ngư cá sấu vào sng Ph-
Lưng Nh-Hà, vua sai làm văn t nm xung sng, cá t
nhiên i. Cho là vic gin g như Hàn- i nhà Đưng bên
T u, nhà vua cho h là Hàn nên gi Hàn-Thuyên. ng hay
làm th ph, văn uc m ca ta bt u c t ấy , nên
ngưi ta gi th ph nm là Hàn-luật .
Hoàng-iệu đại l Hoàng-iu nguyên tên là
Hoàng-kim-Tích, t là uang- Viễn. Ngưi làng un- Tài,
ph Đin-Bàn, tnh uảng-Nam Ph-bảng khoa u -Su
tri u T-Đc 1853. Năm Canh-Thn 1880 ưc c làm
Tng-c Hà-Ninh Hà-N i Ninh-Bnh. Năm Nhm-Ng
1882, un Pháp ánh thành Hà-Ni, c th vi thành
cng cn mất, ngày mồng 8 tháng 3 bng kho thuc sng
trong thành cháy un Pháp ko vào ưc, c vi t biểu ể
li rồi n Võ-mi u t ải. Năm ấy 5 tui. Nay c n th
cng vi c Nguyễn-tri-Phưng Thái-Hà- p gi là n
Trung-Lit.
Hoàng-Hoa-Thám đư ng Hoàng-hoa-Thám chính
tên là Trưng- văn-Thám ngưi thn Ngc -Cc, ph Yên-
Th , tnh Bc -Giang. Năm 20 tui, theo làm b h Tr n-
uang-Loan, chng vi un Pháp, ưc trao chc Lnh-
Binh. Sau theo cha nui là Ba-Phc sang Vn-Nam gip Cai-
Kinh là u ảng Đồng-Nai bên T u, mi i tên là Hoàng-
hoa-Thám. Khi Cai Kinh thất bi, ng tr v nưc khi
ngha, chi m ng ph Yên-Th t năm 1888, chnh ph
Pháp ánh mi khng ni , phải chiêu hàng, nhưng cho ng
ưc thu thu 22 làng Nh-Nam. Năm 1909, n g b thua
mất Yên-Th , phải lui v ng vng Phc -Yên, n năm
1913 th mất.
H -u n-Hương ph Hồ-xun-Hưng là con gái
Hồ-phi-iễn, uê làng unh-Đi, huyn unh-Lưu, tnh
Ngh- An, sinh vào khoảng cui Lê u Nguyễn 1787-
1788. Bà hc rng, c tài văn th, nhất là th uc m,
nhi u bài c v trai l trào phng, cn truy n tng n by
gi.
Hng-Vương đại l Hng- Vưng là con trưng Lc -
Long-un, trong s 50 con theo cha v phưng nam, ni
ngi vua, t uc hiu là Văn-Lang, ng kinh Phong-
Chu thuc khu vc các tnh Ph- Th, Vnh Yên by gi.
Truy n 18 i u lấy hiu là Hng- Vưng. Nay làng C-
Tích ph Lm- Thao c ni Hng- Sn, trên c lăng và mi u
th vua Hng- Vưng. Đ niên mồng 10 tháng 3 là ngày gi
t, c làm lễ k nim rất long trng, uc n n chiêm
bái rất ng.
Hi-V ng Tên mt ph c ca Hà-Ni .
H ng-Bàng vưn Hồng-Bàng là h Kinh-ưng-
Vưng, vua thy -t nưc ta, nguyên là cháu bn i vua
Th n-Nng bên T u ưc phn phong sang phưng nam,
con Lc -Long-un sinh n ra ng Bách-Vit cách y vào
khoảng hn .000 năm. Ngày nay n tc Vit Nam ta, n u
truy nguyên ra th u là con cháu h Hồng-Bàng cả.
H ng-hc ph Hồng-Phc là tên mt ng i cha v
i nhà L, tc là cha He-Nhai mà ta uen gi là Ha-Giai
ph hàng Than by gi.
Huyn-T n Cng-Cha ph Huy n-Trn Cng-
Cha con gái vua Tr n Anh-Tn. Khoảng năm Hưng-Long
th 1 , vua Chiêm-Thành là Ch -mn xin ng vàng bc và
2 chu , L làm sính lễ, nhà vua cho ưa Huy n-Trn
Cng-Cha sang k t hn vi cha Chiêm và sai Đoàn-nh-
Hài n nhận 2 chu , L, ph cư n. Chưa bao lu,
cha Chiêm mất, nhà vua li sai Tr n-khc -Chung ả anh
sang vi ng, rồi tha c em Cng-cha ln v . Hai chu ,
L tc là ất Thuận-Ha by gi, bt u thuc v bản ồ
Vit -Nam t hồi ấy .
Hà-Tung p h Tưng truy n ph này ngày xưa
gia Hà-Ni, c nhà trm t ấy , nên gi là Hà-Trung
cng c tên là Ngõ- Trm.
Hà-H i m t làng thuc ph Thưng- Tín tnh
Hà-Đng by gi, ni vua uang- Trung i phá un Thanh
khoảng năm 1779.
H Hoàn-iếm ph Tc truy n khi vua Lê-Thái-T
mi khi ngha Lam- Sn, c bt ưc thanh bảo ki m, sau
khi bn h nh thiên h, mt hm ngài ng thuy n chi trên
hồ Tả-Vng tc hồ Hoàn-Ki m, bng thấy c con ra to
ni lên mt nưc, ngài c m bảo ki m ch, b ra p lấy
gưm rồi ln xung nưc mất, nhn th mi t tên Hồ là
Hoàn-Ki m, ngha là trả li gưm.

nh-Thin vưn Kính-Thiên là tên in th nhà Lê


1 28-1787 trong Hoàng thành Thăng-Long, ta theo ni
Nng trng ra ca nam phía c ct c, nay c ch u
bi n cải.
hc-Hạo ph Khc -Ho ngưi Hồng-Chu tc ph
Bnh-Giang, tnh Hải-ưng by gi. Hồi nưc ta b nhà
Đưng bên T u h 21-90 , ng gi La-Thành Hà-
Ni xưng là Ti t-Đ- S, chia ra các l, ph chu , x, t
các chc Lnh-trưng, Chánh-tá ể tr n, ng s h tch
biên chp h tên uê u án, giao các Giáp-trưng coi gi.
Chính sách khoan-ha, sưu thu giản , n gian nh
làm ăn vui v. Sau khi mất, con là Khc tha ni nghip ,
b Nam-Hán ánh bt, nưc ta li b thuc T u.
-Đ ng n g K-Đồng chính tên là Nguyễn-C m,
ngưi làng Trung-Lập, huyn uyên-hà, tnh Thái-Bnh, cn
mt nhà nho thng minh t tha b, lên năm bi t làm
cu i. C ngưi r a cu i : Đng gia làng T rung-lập. K-
Đồng i ng kh u : ậy trưc ph Tiên-Hưng. Li c ngưi
ra : Ty -Bc sang Nam-Đng áo-ể , K-Đồng i :
Nga e theo Tưng Tt làm sao . Sau sang Pháp hc
T-tài. Khi tr v nưc, i làm ồn i n Yên-Th , k t liên
vi Đ -Thám mưu ánh các tnh Hải-ưng, Thái-Bnh và
Nam-Đnh, vic bi l b bt y i T ahiti.
im-in p h Tên mt làng thuc thành ph Hà-
Ni.

-Ch n p h Lê-Chn là n-tưng ca Bà-Trưng.


Hồi hai bà khi ngha ánh ui T-Đnh, bà ưc xung chc
t-tưng, coi i n-binh, mi khi lm trận, bà thưng i
tiên-phong, lập ưc rất nhi u chi n cng oanh lit. Nay c
n th ti An-Biên h lc thành ph Hải-Phng, tc là
Đ n Ngh , mt ngi n c anh ti ng Cảng.
ãn-ng ph Ln-ng tên là Lê-hu- Trác, bit hiu
Hải-Thưng Ln-ng, ngưi làng Liêu-á huyn Đưng-Hào
tc -Hào tnh Hưng-Yên by gi. C là mt nhà i
anh- y kiêm thi-s nưc ta v cui i nhà Lê. C b sách
thuc Hải-Thưng Ln- ng truy n n by gi, các th y
lang ta u phải hc.
-Đại-Hành đại l Lê-Đi-Hành tên là Lê-Hoàn,
ngưi làng Bảo-Thái tc là Ninh-Thái thuc huyn Thanh-
Liêm, tnh Hà-Nam by gi. Làm uan Thập-Đ o Tưng-
un nhà Đinh, vua Đinh mất, t-un cn nh, un nhà
Tng bên T u sang xm lấn, ngài em binh n ánh, phá
ưc un nhà Tng ca ải Chi-Lăng, cng c ưc n n
c lập cho nưc ta. B n Phm-c-Lng ph lên làm vua
thay nhà Đinh. ngi 23 năm 908-100 , nay c n th
ti làng T rưng- Yên h Ninh-Bnh.
-ai ph Lê-Lai ngưi Đc -Giang, thn ung- T,
huyn Thy -Nguyên, tnh Thanh-Ha. Theo Lê-Thái-T ánh
nhau vi un inh b thua chy vào ni Chí-Linh, gic ko
n vy rất nguy cấp , ng tnh nguyn i áo hoàng bào giả
làm Lê-Thái-T ra khiêu chi n, b bt ng hi. Lê-Thái-T c
p trn thoát, ưng uy sc nhu, thu phc giang sn. Sau
khi bnh nh thiên h, luận cng ánh gic, ng ưc lit
vào hng nhất cng th n, truy tng Đi- vưng.
-Như- H ph Lê-như-H ngưi làng Tiên-Chu,
huyn Tiên-L, tnh Hưng-Yên, Ti n-s khoa Tn- Su i
c -phc -Hải 15 1. C ti ng là ngưi ăn khe, khi sang
s T u, vua T u sai làm c 18 t ng ể khoản i, ng bc
thang tro lên ăn, c ăn h t mt t ng li thu a bát nm
xung. Khi ăn n t ng ưi cng, thấy cái u lu ngưi,
ng bi t là th cá nhn- u-ngư mà ngưi T u ng ể
th m nh, nên c ăn ung t nhiên, khng h s hi, ngưi
T u phải kính phc.
-hng-Hiu ph Lê-phng-Hiểu ngưi làng
Băng-Sn, huyn Hong-Ha, tnh Thanh-Ha, c sc ăn
khe, mi b a ăn hàng mấy ấu go . Làm uan i nhà L,
khi L- Thái-Tn mi lên ngi 1028, ba em làm lon, ng
em binh p yên, khng chu nhận cng phong thưng, ch
xin ng trên ni m ao , ri n u th cho nhận rung
n ấ y. K t uả ng nm mt nhát ao ưc hn 10 m
tư i n làm rung th nghip . Ngưi ta t tên là rung
nm ao .
- Quý-Đn ph Lê-u-Đn t là on- H u, hiu
là u -Đưng, ngưi làng uyên-Hà, tnh Thái-Bnh by
gi. Đ Bảng-Nhn năm Cảnh-Hưng th 13 i Lê-Hiển-Tn
1753, làm uan n chc Thưng- Thư, c ti ng là ngưi
hc r ng nh lu, trưc thuật khá nhi u truyn sách, cn
truy n n by gi. Nhi u bài uc m c b ích cho n n
uc văn ngày na y.
-Thái-T ph Lê-Thái-T hy là Lê-Li, ngưi
làng Lam-S n, huyn Thy -Nguyên, tnh Thanh-ha, hồi
nưc ta thu c inh 1 1 -1 28 ngài khi binh ti Lam-Sn
là uê nhà, xưng là Bnh-Đnh- Vưng. Đánh nhau vi un
inh trong 10 năm, nhi u phen rất gian nguy, nhi u trận
rất oanh lit. K t uả u i ưc ngưi inh v nưc, i
nh thiên h, ngi năm 1 28-1 33, truy n 28 i
vua, c ng 3 5 năm. Ngài là bậc cu uc i anh hng ca
nưc ta v th k th 15 vậy .
-Thạch p h Lê-Thch là con nhà anh ca Lê-
Thái-T, theo ch khi ngha Lam-Sn, mi khi ra trận
ánh nhau vi un inh, ng thưng i tiên phong, lập
nhi u chi n cng rc r. Sau i ánh Ai-Lao b trng tên t
trận, truy tng T rung-võ-vưng.
-Thánh-Tn ph Lê-Thánh-Tn hy là Tư-Thành,
vua th tư tri u nhà Lê, ngi 38 năm 1 0 -1 97. Trong
sa chính tr, ngài it Chiêm-Thành, m rng ất ai, tr
nên m ti thnh tr. Ngài li là bậc vưng hi u hc, ng
ch ra 9 bài hát gi unh Uyển Cu Ca phả vào t
khc, t xưng là Tao-Đàn Nguyên-Sy , kn 28 văn th n
vào văn- àn, gi là nh thập bát t, vua ti xưng ha,
ca tng thái bnh. Ngài là mt ng vua gồm văn-tr võ
cng xưa na y ít c vậy .
ệ-Tực ph Lê-Trc ngưi Thanh-Thy , tnh
uảng -Bnh, v cui tri u T-Đc, làm Đ -Đc Hà-Ni, khi
un Pháp h thành b trit hồi. Năm 1885, kinh Thuận-
ha thất th , vua Hàm-Nghi xuất bn , ng ng chi u c n
vưng, Khi ngha uảng -Bnh, gi mt sng Gianh, ngưi
Pháp mất l n ưa thư chiêu , ng u kháng c. Sau vua
Hàm Nghi b bt em i an trí 1888, ng lui v n ti uê
nhà, khng chu r a làm uan vi tn-tri u.
-Vn-Hưu ph Lê-văn-Hưu là ngưi làng Phu-
Lưng, huyn Đng- Sn, tnh Thanh-Ha, 18 tui Bảng-
Nhn i Tr n-Thái-Tn 1225-1257, làm uan n chc
Thưng-thư, phong tưc Nhn-Uyên-H u. ng là mt s
gia, tác giả b Đi- Vit S-K t i Triu- V-Đ n
i L-Chiêu-Hoàng.
ý-Đạo-Thành ph L-o- Thành ngưi ồng tng
nhà L, ph chính L-Nh n- Tn, làm uan n chc Thái-
ph, Tri u chính c nhi u vic ki n minh, ng u bn tn
th n bấy gi.
in-T ph Tên mt làng thuc thành Hà-Ni.
ương-Yn đưng Tên mt làng thuc thành ph
Hà-Ni.
ý-Qu c-Sư ph L-uc -Sư tc nhà sư Vn-Hnh,
h Nguyễn, ngưi làng C-Pháp , tnh Bc -Ninh cng làng
vi L Thái-T, rất tinh thng v Thi n-hc phát ngn ph n
nhi u thành sấm . Đi Lê-Đi-Hành thưng ưc triu
vào c vấn. Khi L- Thái-T thay nhà Lê, ưc phong làm
uc -Sư, nay cn n th ti ph ấy .
ý-Thái-T đại l L -Thái-T hy là Cng-U n,
ngưi làng C-Pháp , tnh Bc -Ninh, làm uan Ch-huy -S
i nhà Lê, khi Lê Nga -Tri u mất, t-un cn nh, l
Đào-Cam-c ph lên làm vua thiên kinh- t Hoa-Lư
Ninh-Bnh ra Thăng-Long, Hà-Ni, bt u thành kinh-
t ấy. ngi 18 năm 1009-1028, truy n 8 i vua, cng
215 năm. Các vua nhà L này cn c n th ti làng Đnh-
Bảng, tnh Bc -Ninh, gi là n L-Bát -Đ .
ý-Thưng-iệt đại l L-thưng-Kit ngưi
phưng Thái-Ha, huyn Vnh- Thuận Hà-Ni ngày xưa, xuất
thn là mt hon-uan i nhà L, khoảng năm Thiên-
Hung Bảo-tưng th hai 10 8, làm tiên phong i ánh
Chiêm-Thành, bt ưc vua Chiêm là Ch -C. Đi L -Nhn-
Tn 1072-1127, ngưi Tng c khiêu-khích, ng phng
mnh cng Tn-Đản chia ưng sang ánh Tng, hm hai
chu Khm, Liêm thuc uảng-Đng, li vy Ung-Chu
hn 10 ngày, un Tng ch t n hn 10 vn ngưi. Bấy
gi truy n tng là võ cng th nhất trong lch s Trung-Vit
chi n tranh.
ý-Vn-hức ph Ngưi làng Hồ-Kh u ngoi thành
Hà-Ni by gi, C nhn tri u Gia-Long, làm uan rất c
c . ng c văn tài, c tập Nh thập t-hi u iễn m
truy n n by gi.
ữ-Gia ph L-Gia là tể tưng i nhà Triu 207-
111 trưc k nguyên. Triu Ai-Vưng cng m là C-hậu
mưu em giang sn ui phc vi Hán, ng can khng ưc,
li b C-hậu mưu-sát, bn gi t s giả nhà Hán, cng m
con C -hậu, Lập Ki n-Đc anh Ai-Vưng làm vua, rồi gi
c ti t ca s T u em ể trên ca ải. Vua Hán cả giận, sai
L-bác -Đc em binh sang ánh, un ta thua, b thành
chy , ng b ng hi. Nay cn n th ưi ni Gi, thuc
x Gi- Sn, huyn V bản, tnh Nam-Đnh.
ương-Vn-Can ph Lưng- văn-Can ngưi làng
Nh-Khê, huyn Thưng-Phc tc ph Thưng- Tín, tnh Hà-
ng by gi. Đ C-nhn năm Giáp-Tuất tri u T-Đc
187 . V c chn trong Đng Kinh Ngha Thc , li c
hai con sang Nhật, nên c v n b tnh nghi. Năm 1913, s y
c vic nm bom gi t Tu n ph Nguyễn-uy -Hàn Thái-
Bnh và võ uan Pháp Hà-Ni, c b bt và b khp án lưu
ồ, an trí ti Nam-Vang Cao- iên , v ưc vài năm th
mất Khoảng năm 1927.
ương-Ngọc- Quyến p h Lưng-ngc -uy n hiu
là Lập-Nham, con c Lưng- văn-Can kể cả con gái th v
hàng th ba, nên ngưi ta uen gi là Ba-uy n . Năm
1905, sang Nhật hc trưng Chấn-Võ Hc -Hiu thi tt
nghip u. V c uc tch Trung-Hoa, nên sau khi v
uảng-Đng, ưc b chc Đi-y . Năm 191 , ln v nưc
mưu ồ cách-mnh, rồi li sang Thưng-Hải, b Cảnh-Sát
Anh b t giao cho ngưi Pháp ưa v Hà-Ni, b k t án cấm
c chung thn, và phát vng i Thái-Nguyên. Năm 1917,
Đi-Cấn khi ngha ánh lấy Thái-Nguyên, chính ng ch
mưu. Sau khi nhà ng c ra, ng làm un sư cho un
Phc -uc. Khi un Pháp lấy li Thái-Nguyên, ngha binh
rt lui vào rng ni, ng v b xi ng xích lu u lit mt
chn khng thể i ưc, nên mất ti Thái-Nguyên.
ý-Nam-Đế ph L-Nam-Đ tc L-Bn, ngưi
Long-Hưng, Thái-Bnh, gia th hào hu, c tài văn võ. Hồi
ấy nưc ta thuc nhà Lưng bên T u 502-55 . Thái-th là
Tiêu-Tư tham tàn. Ngài khi binh k t liên mấy chu, ánh
ui Tiêu-Tư v T u, vào ng trong thành Long-Biên Hà-
Ni. ưng là Nam-Đ t uc hiu là Vn- un, niên hiu
là Thiên-Đc, ngi ưc 7 năm.
-Vn-inh ph anh tưng ca Lê-Thái-T, c
cng ánh un inh ồng thi vi bn Lê-Sát, Nguyễn-í,
u là nhng khai uc cng th n.
M
Mạc-Đnh-Chi ph c -nh-Chi t là Ti t-Phu,
ngưi làng Lng-Đng, huyn Chí-Linh, tnh Hải-ưng.
Ngưi thng minh c thiên tài Trng-nguyên i Tr n-
Anh-Tn, phng mnh sang s T u, lấy văn t ng i,
ngưi T u phải kính ph c. ng trải th ba tri u vua Tr n
Anh-Tn, inh- Tn và Hi n-Tn 1293-13 0 làm uan n
Tả b S Tể- Tưng c ti ng là mt v uan thanh liêm.
Mai-Hc-Đế ph ai-Hc -Đ tên là Thc -Loan, v
mt s t a en, nên gi là Hc - , ngưi làng ai-ph, ph
Đc -Th, tnh Hà-Tnh by gi. Hồi nưc ta thuc nhà
Đưng bên T u h, khoảng năm Khai-nguyên i Đưng
Huy n-Tn 7 13-739, u an T u là Nguyên-S-Kh ách tham
tàn hà khc, ngài chiêu tập binh s 32 chu gi chu thành
xưng , ngoài giao k t vi các nưc Tam- p, Chn-Lp , c
n 30 vn un. Sau b tưng nhà Đưng là ưng-tư-Hc
ánh thua, lui gi Hưng-Sn, ưc vài năm th mất. Nay c
n th Hưng- Sn.
Mai-u n-Thưng ph ai- xun- Thưng ngưi
thn Ph-Hc huyn Tuy-Viễn, tnh uảng-Ngh a, c
nhn khoa t-ậu tri u Hàm-Nghi 1885. Khi kinh thành
thất th, vua Hàm-Nghi xuất bn, ng khi binh c n vưng
b thua trận mất.
M-inh vư n ê-Linh thuc a phận huyn Yên-
Lng tnh Phc -Yên by gi gi. Là kinh ca Trưng-n-
Vưng ngày xưa.
Mt Ct ph t ct là tên mt ngi cha Hà-Ni,
tc là Nhất Tr T . Cha làm trên mt tr á gia hồ,
trng như mt a hoa sen nh trên mt nư c. Tưng
truy n vua L- Thánh-Tn 105 -1071 cao tui mà chưa
sinh Hoàng t, mt hm mng thấy c phật uan-m mi
lên chi ta sen, trao cho mt cu b, khi tnh giậy, ngài sai
ng cha ti ấy , phng theo hnh a hoa sen, gi là
cha uyên-Hu , năm sau sinh hoàng t. õ là chuyn
hoang ưng.
M-Qu c ph uc tc nưc Hoa-K , cn gi là
Hp-Chng-uc. Nay là mt nưc uan trng nhất hoàn-
c u. Đất rng triu rưi cy s vung, n s 105 triu
ngưi, kinh t gi u mnh nhất th gii.
Ng-Quyn ph Ng-uy n ngưi làng Đưng-
Lm, tc là Cam-Lm, huyn Phc -Th, tnh Sn- Ty by
gi, c ng làng vi B-Cái Đi- Vưng Phng-Hưng. Khoảng
năm 939, ánh gi t Ki u-cng- Tiễn ể báo th cho ch
tưng là ưng-nh-Ngh và ánh ui ưc un Nam-
Hán bên T u ti sng Bch-Đng, t lập làm vua, ng
Loa-thành thuc huyn Đng- Anh tnh Phc -Yên by gi,
ngi năm 939 -9 , là vua Ti n-Ng.
Ng-S-in ph Ng-s-Liên ngưi làng Chc -Sn,
huyn Chưn g-Đc, tc huyn Chưng- tnh Hà-Đng
by gi. Đ Ti n-s i Lê-Thái-Tn 1 33-1 1, làm uan
n chc Th-Lang kiêm chc Tu-son s- vin. ng là son
giả b Đi- Vit S-K T oàn-Thư.
Ng-Thi-Nhiệm ph Ngưi làng Tả-Thanh-ai tc
là T, thuc huyn Thanh-ai tnh Hà-Đng by gi. Đ
Ti n-S i Lê-Cảnh-Hưng. Sau khi Lê mất, làm uan vi
Ty -Sn, sáng ki n nhi u i u chính tr mi. ng là mt nhà
ngoi giao c i tài v i ấy, làm cho vua Thanh phải
b cái l i cng ngưi vàng. Đưng cng vua uang-
Trung bàn mưu tính k ánh lấy Lưng-uảng th vua mất.
Sau ng b Đng-tr n- Thưng trả th ánh ch t. Ai cng
thưng ti c. ng là con trai c Ng-thi- S hiu Ng Phong,
mt S uan c giá tr i Lê.
Ng-Vn-S ph Ng- văn-S là mt anh tưng
tri u Ty -Sn. Lc vua uang- Trung ra ánh Bc -Hà, ng
ưc c làm Tham-tán, rồi ưc thăng chc Đi-tư-m,
thng lnh binh uy n thay V- văn-Nhim kiêm chc Trấn-
v thành Thăng-Long.
Nguyễn-Biu ph Nguyễn-Biểu ngưi x Yên-Hồ,
ph Đc -Th tnh Hà-Tnh by gi. Làm uan Th-Ng- S
i vua Trng-uang nhà Tr n 1 09, phng mnh i s
T u, khi n Ngh- An vào y t ki n tưng nhà inh là
Trưng-Ph. Ph mun th gan, sai n cm c bát canh
u ngưi nấu chín, ng th a khêu vào hai mt chấm
mui ấm mà ăn và ni : mấy khi ta ưc xi u ngưi
nhà Ng . B Trưng-Ph gi li, ng khng chu khuất,
chi mng lun miêng, Ph cả giận gi t ch t.
Nguyễn-Cng-Tứ ph Nguyễn-cng- Tr ngưi
làng Uy-Viễn, huyn Nghi- un, tnh Hà-Tnh. Đ Th-Khoa
năm Gia-Long th 18 1819, làm uan trải ba tri u Gia-
Long, inh-nh và Thiu- Tr, thăng n chc Thưng- Thư.
Khi làm oanh-i n-s Bc -k, c m n kh n rung lập
ấp mi n uyên hải, m ra ưc hai huyn Kim-Sn thuc
Ninh-Bnh và Ti n-Hải thuc Thái-Bnh, nay thành hai ht
tr ph.
Nguyễn-Chế-Ngha ph Nguyễn-ch -Ngha ngưi
làng Ci- uyên, huyn Gia-Lc, tnh Hải-ưng by gi.
Gii võ ngh, thng hiểu thiên văn, hay ngm vnh. Khoảng
năm Trng-Hưng th 3 i Tr n 1287, un ng-C sang
xm lấn nưc ta, ng n ưi c Tr n-Hưng-Đo t ti n
sau khi th tài, Hưng-Đo- Vưng khen chng km g Phm-
ng-Lo , cất làm Tiên phong. C cng bnh Nguyên, ưc
phong tưc Ngha- uyên-Cng. Khi mất, ưc truy tng An-
Ngha Đi- vưng. C n th ti làng Kiêu-K, Bc -Ninh.
Nguyễn-u ph Nguyễn-u t là T-Như, bit hiu
Hồng-Sn Li p-H, ngưi làng Tiên-Đi n, huyn Nghi- un,
tnh Hà-Tnh. Sinh năm Cảnh-Hưng th 2 i Lê 17 5.
Ph-huynh u làm uan nhà Lê, c b p phải ra làm uan
tri u vua Gia-Long, thưn g uất c bất c chí. Chính c là
tác giả truyn Ki u, mt áng văn kit tác và bất h trong
văn gii. C mất ngày mồng 10 tháng 8, văn gii nưc ta
lấy ngày ấy làm k nim, gi là ngày k nim Tiên-Đi n.
Nguyễn-Đnh- Chiu p h Nguyễn-nh-Chiểu ngưi
thn Tn- Thai, huyn Bnh-ưng, tnh Gia-Đnh, nay thuc
khu vc Sai-gon. Đ T-tài khoa u-o , tri u Thiu- Tr
18 3, nhà ậy hc, ngưi ta thưng gi là c Đồ-Chiểu.
C là tác giả uyển Lc -vn- Tiên và Ngư-Ti u Vấn-Đáp, cn
truy n n by gi.
Nguyễn-Huy-Tự ph Nguyễn-huy-T ngưi x Lai-
Thch, huyn La-Sn, thuc tnh Hà-Tnh by gi. Đ
Hưng-Cng C-nhn năm 17 tui, v tri u Lê-Hi n-Tn
17 0-1785, làm uan n chc Đc -Đồng. C là tác giả
uyển Hoa- Tiên .
Nguyễn-hoái ph Nguyễn-Khoái là mt kin
tưng i Tr n-Nhn- Tn, hồi un ng-C sang xm lấn,
ưc c làm Đi-tưng coi uản un c -Thánh. Trong các
trận chm Toa-Đ Hàm-t-uan, bt -m-Nhi Bch-
Đng-giang, u c cng ln. Sau khi bnh Nguyên ưc
phong Lit -h u và ưc thc ấp mt làng gi là Khoái-L
thuc ph Khoái-chu tnh Hưng- Yên by gi.
Nguyễn-hạm-Tu n ph Nguyễn-phm- Tun
ngưi x Bc -C, tnh uảng-Bnh. Đ C-nhn khoa u-
ậu tri u T-Đc 1873. Năm 1885, kinh thành thất-th,
vua Hàm-Nghi xuất bn, ng cng Lê-Trc khi ngha c n
vưng uảng-Bnh, u n Pháp b thua nhi u trận sau b
b h Nguyễn-trng-uật làm phản, n un án h p , ng
trng n b bt rồi mất 1887.
Nguyễn-Thái-Học ph Nguyễn-thái-Hc ngưi làng
Th- Tang, ph Vnh- Tưng, tnh Vnh- Yên. Sinh năm u-
o 1902, con mt ng Chánh Tng bá h, hc sinh
trưng Cao-ng Thưng-mi. C tư tưng cách mng t
lc 15 tui, là năm Đ i-Cấn khi ngha Thái-Nguyên
1917. Năm 1927, cng các ồng chí sáng lập Vit -Nam
uc -n-Đảng, mc ích lấy li ch uy n cho nưc Vit -
Nam, ưc các ảng viên c làm lnh t. Năm 1930, mưu
vic t ng khi ngha, ng ph trách vic ánh Hải-ưng và
Bc -Ninh ồn g thi vi các tnh. Sau khi các trận Yên-Bái,
Lm- Thao thất bi, ng cng các ồng chí trn tránh n,
np rất là vất vả, nhưng v n khng ng lng. Khi n ấp
C- Vt g n ồn Chi-Ngi tnh Hải-ưng th b bt. Hi ồng
Đ -Hnh khp án x t, rồi ngày 17 tháng năm 1930, ng
cng 12 chi n-s ồng chí lên on u i ti Yên-Bái, ể
li tấm gưng rất tưi sáng trên lch s cách mnh Vit -
Nam.
Nguyễn-Thượng-Hin ph Nguyễn-thưng-Hi n
hiu là ai- Sn, con c Nh- S Nguyễn-Phiên, ngưi làng
Liên-Bt Cha thn, ph ng-Hoà, tnh Hà-Đng. Đ Nh-
Giáp Ti n-s tc Hoàng-Giáp khoa Nhm- Thn, tri u
Thành-Thái 1892 làm u an n Đc -hc, b chc i ng-
u, mưu vic cách mnh, sau mất ti T rung-Hoa.
Nguyễn-Tãi ph Nguyễn-Tri hiu c -Trai, ngưi
làng Nh-Khê, huyn Thưng-Phc, ph Thưng- Tín, tnh
Hà-Đng by gi. Năm 21 tui, Thái-Hc -Sinh i Hồ
1 00. Hồi ngưi inh sang thng tr uận huyn nưc ta,
c theo Lê-Thái-T khi ngha Lam-Sn tham mưu ni un
th, phàm thư t bt trát ngoi giao u o tay c thảo
son cả. Sau khi bnh Ng, luận cng nhất, tưc phong
uan-phc -H u. Đi Lê-Thánh-Tn, c ngoi 0 tui, v trí
s ti ni Cn- Sn. V vic Th L, phải chu i tam tc, ai
cng thưng là oan. Đi Lê-Thánh-Tn ưc truy tng T -
Văn-H u. Con st là Anh-V ưc trao chc Tri-chu. C là
bậc c tài t th kinh bang, c trưc thuật các sách như c -
Trai thi văn-tập cn truy n n by gi.
Nguyễn-Ti-hương ph Nguyễn-tri-Phưng t là
Hàm-Trinh, ngưi làng Tri-Long, huyn Phong-Đi n, ph
Tha Thiên. uất thn làm Th-li B-h ưi tri u inh-
ng 1820- 18 0. Nh c thng minh li lc và c nhi u
un cng, n n thăng nhất ph m, phong tưc uận-
cng. Năm u-ậu tri u T-Đc 1873, ưc c làm Trấn
th Hà-Ni, khi un Pháp ánh thành, c tuyt thc rồi
mất, cn là Ph m Nguyễn-Lm t trận. m là Ti n-s
Nguyễn-uy cng t ti t trong trận ánh Nam-k. t
nhà ba ngưi tu n nn. Nay c n th c cng vi c
Hoàng-iu tc là T rung-Lit -i u Thái-Hà ấp .
Nguyễn-Tưng-T ph Nguyễn-trưng- T ngưi
thn Bi-Chu, huyn Hưng-Nguyên tnh Ngh- An, theo o
Thiên-Cha, tinh thng ch Hán và ch Pháp, gi u lng yêu
nưc, c con mt thc thi. Năm T-Đc th 13 18 0
sang Pháp, lưu tm uan sát khoa hc, khi v c thảo nhi u
t phi n tấu xin cải cách chính tr v mi phư ng in,
nhưng khng c ng. ng mất năm T-Đc th 2
1871 mi c 3 tui.
Nguyễn-Cảnh-Ch n p h Khng rõ uê uán,
khoảng năm 1 1 , theo Tr n-giản-Đnh khi ngha ánh
un inh, lập ưc nhi u chi n cng oanh lit, sau b
Giản-Đnh nghi oan gi t ch t, con là Cảnh-y v Thanh-Hoá
lập Tr n-u-Khoáng làm vua tc là Trng-uang, ti p tc
cng cuc kháng ch n vi un inh.
Nguyễn-Thiện-Thuật ph Nguyễn-thin- Thuật tc
Tán-Thuật, ngưi x un-c, huyn Đưng-Hào tc -
Hào tn h Hưng-Yên by gi. Đ C-nhn khoa Bính-T tri u
T-Đc 187 . Gp hồi lon ưc c làm Tán-tưng un-
v, nên gi là Tán-Thuật. Khoảng năm Giáp-thn, t-ậu
188 , 1885, kinh thành Hu thất th, ngưi Pháp l n lưt
chi m các tnh Bc -k, c phng chi u c n vưng khi
ngha tnh Hải-ưng, Hưng-Yên, chng c vi Pháp, trải
ua mấy năm huy t chi n, ngha thanh lng l y, sau v n
ưc khng , ngha binh ngày mt thua li, c phải lánh
sang T u.
Nguyễn-Gia-Thiu ph Nguyễn-gia-Thi u tc n-
như-h u, ngưi làng Liễu-Ngn, tnh Bc -Ninh by gi. Sinh
năm Tn-ậu, niên hiu Cảnh-Hưng i Lê-Hiển-Tn
17 1, c un cng ư c phong H u. ng là ngưi tài
hoa, c m k thi ho, th g cng tho , s trưng v ca
khc. Chính ng là tác giả Cung-án Ngm-Kh c , mt
áng văn uc m c sc, cn truy n tng n by gi.
Nguyễn-hc-Hiếu ph Nguyễn-khc -Hi u tc
m-Hi u, bit hiu Tản-Đà. Sinh vào khoảng năm 1889,
con m t nhà khoa hon làng Khê-Thưng, huyn Bất-Bt,
tnh Sn-ty . ng là mt nhà văn s kiêm thi s thi g n
y , c nhi u tác ph m v uc văn xuất bản, nhi u bài
khoái trá, ngưi ta tr anh nhau truy n tng.
Nguyễn-Hữu-Hu n ph Nguyễn-hu-Hun tc
Th-khoa Hun, ngưi x Tnh-Giang, huyn Kiên-Hưng,
tnh Đnh- Tưng. Đ Th -Khoa năm Nhm- T tri u T-Đc
1852 b chc Giáo-th xung uản-o . Năm Nhm- Tuất
18 2 ngưi Pháp bt u chi m ba tnh phía nam Nam-k,
ng m ngha binh kháng chi n, b bt y i Cn-Ln, 7
năm sau ư c tha v , gi a khi ngưi Pháp chi m nt ba tnh
phía ty , ng li mưu khi ngha, li b bt, t ti t khng
chu nhc.
Nguyễn-Tung-Tực p h Nguyễn-trung-Trc tc
Th-khoa Trc. Tri u T-Đc làm chc Thành-thư u tnh
Hà-Tiên. Năm Đinh-o 18 7 ưc tin tri u nh Hu
nhưng nt cho Pháp ba tnh phía Ty Nam-K, ng th ti t
khng theo, lánh i chiêu tập ồng chí khi ngha mưu t
ưc chi n thuy n ca Pháp b n Nhật-Tảo thuc Tn- An
rồi li xung Hn-Chong ánh chi m Kiên-Giang ch-Giá,
ưc ít lu b T r n-bá-Lc ánh phá.
Nguyễn-Bnh-him p h C Nguyễn-bnh-Khiêm
hiu là Bch- Vn, ngưi làng Trung-Am tc C- Am, ph
Vnh-Bảo tnh Hải-ưng by gi. Đ Trng-nguyên i c
1527-1591, làm n chc Tể-Tưng, phong tưc Trnh-
uc -Cng, nên gi là Trng- Trnh. C là mt là l hc, rất
tinh v Thái-ất th n-kinh, nhi u vic bi t trưc, c nhng
cu sấm k truy n li i sau rất linh nghim, ngưi ta
thưng gi là Sấm T rng- Trnh .
Nguyễn-hc-Nhu ph Nguyễn-khc -Nhu tc -
Nhu, bit hi u là Song-Khê, ngưi tnh Bc -Giang. ng hc
ch Hán u x, nên gi là ng tnh nguyên. Năm
1927 cng Nguyễn-thái-Hc sáng lập Vit -Nam uc -n-
ảng, ng gi chc ph ch tch trung-ưng ảng b. Năm
1930, ng ch huy ánh Hưng-Ha, Lm- Thao, tr ng n b
trng thưng, ng t hai trái lu n xung ất, nm vật
mnh lên trên, n n, ngc, bng v li cả rut gan, nhưng
khng ch t. Khi b bt giải i, ng nh y xung sng li b
vt ư c, n khi vào buồng giam, ng mi ập v u t
t ưc, thc là bc i anh hng khng s ch t.
Nguyễn-ý ph anh tưng ca Lê-Thái-T ngang
hàng vi bn Lê- Sát, Đinh-Lit, c cng trong trận T uy-ng
cng gi là Tt -Đng là trận uy t lit trong cuc khi
ngha phá inh. Sau b gi t y -ng thuc huyn Thanh-
tr.
Nguyễn-huyến ph Ngưi làng Yên-Đ thuc
huyn Bnh-L c tnh Hà-Nam by gi. C Th khoa khoa
Giáp-T tri u T-Đc 18 , thi hi Hi-Nguyên, rồi
Đnh-Nguyên Nh-Giáp Ti n-S khoa Tn- V 1871 , ba l n
u u, nên gi là Tam-Nguyên. C làm uan n chc
Sn-Hưng- Tuyên Tng-Đ c, rồi v hưu trí. C là bậc hay
ch xuất kh u thành chưng, nhất là cu i th nm,
nhi u cu rất th n tnh, ngưi ta truy n tng mi n gi.
C tập u - Sn thi tập .
Ngha-ng gi c t khu bi bồi trên b sng
Nh-Hà phía Bc thành Hà-Ni.
Nguyễn- m đại l Ph-m, con c Nguyễn-tri-
Phưng, khoảng năm 1873, theo cha gi thành Hà-Ni. Khi
thành thất th, ng tu n ti t trưc c Nguyễn-tri-Phưng.
Nguyễn-Tung-Ngạn p h Ngưi x Th-Hoàng,
huyn Thiên-Thi, tc n- Thi thuc tnh Hưng-Yên by gi,
1 tui Ti n-s, 2 tui làm Gián-uan, 2 tui i s
T u. Là bậc văn th n c anh vng i Tr n, trải th
tri u, th 80 tui.
Nguyễn-Quyn ph Nguyễn-uy n tc Huấn-
uy n ngưi làng Thưng -Tr, huyn Siêu-Loi, ph Thuận-
Thành, tnh Bc -Ninh. Đ T-tài khoa Canh-T, b Huấn-
Đo Lng- S n, năm 1907, Đng-Kinh Ngha- Thc thành lập
Hà-Ni, c ưc c làm Giám-c. Năm 1909, b khp án
uc s phm, phát lưu Cn-ảo . Sau khi ưc tha v , b an
trí ti B n-Tre, n năm 190 th mất. C là mt chí s Vit -
Nam ồng thi vi các c Hoàng-tăng-Bí, ưn g-bá-Trác
v.v
Nguyễn-Siu ph Nguyễn-Siêu bit hiu Phưng-
Đnh, ngưi làng ung- Th, huyn Vnh- Thuận, tnh Hà-Ni
ngày xưa. Đ Ph-bảng khoa ậu- Tuất tri u inh-nh
1838, làm uan n chc Án-sát-S. C là bậc hay ch
ồng thi vi c Cao-bá-uát, nên c cu Th n Siêu
thánh uát và cu th : Văn như Siêu, uát v Ti n-
Hán . C c b Phưng-Đnh Thi-Tập truy n n by
gi.
Nguyễn-Thiệp ph t nhà văn c tài kinh lun
chng km g c Nguyễn-Tri. Đồng thi vi Ng thi
Nhim, làm un-sư cho vua uang- Trung, b y nhi u mưu
k khả uan.

O
ng-ch-him ph ng-ích-Khiêm ngưi Phong-
L-Nam, huyn Hoà-Vinh, tnh uảng-Nam, c nhn
khoa Đinh-V tri u Thiu- tr 18 7. Gp hồi lon ưc c
làm Tiễu-ph- S i p lon Bc -K, nên ngưi ta thưng
gi là : uan Tiễu . Trong khoảng 15 năm, t T Đc 18
n T Đc 32 18 5-1879 c p tan mấy toán gic : T-
văn-Phng uảng-Nam , Ng-Cn gic T u Cao-Bng,
Hoàng-sng- Anh gic c vàng Hà-Giang, gic Trận
Bc -Giang, Ly-ưng- Tài gic T u Hồ-Ba-Bể. Thc là
mt bậc anh tưng tri u bấy gi.
Quan-Tưng t ca c phía Ty bc Thành Hà-
Ni, i ch by gi v n cn.

háp-Qu c ph Pháp-uc t c nưc Pháp-lan-ty ,


mt cưng uc bên u-chu, ất rng 550.92 cy s
vung, n s ưc 50 triu ngưi . Toàn uc chia làm 89
tnh, theo ch n-ch cng-hoà.
hạm-Đnh-H ph Phm-nh-H t là Tn g-
Hiên, hiu Đng-- Ti u, tc gi là Chiêu-H, ngưi làng
Đan-Loan huyn Đưng- An tc ph Bnh-Giang tnh Hải-
ưng by gi. Sinh vào cui i Cảnh-Hưng nhà Lê. Năm
Tn- T tri u inh-nh 1821 ưc vi làm Hàn-lm vin-
hành-t u, nhưng rồi li t chc. ng là bậc hc rng, c
nhi u tác ph m như V -trung tu-bt, Lê-Tri u hi-iển,
Bang-giao iển-l, An-Nam-chí, -chu-Lc , v.v
hạm-H ng-Thái ph Phm-hồng- Thái là con mt
nhà nho uê Ngh- An, tt nghip trưng k-ngh thc
hành ti Vinh, rồi trn sang T u, cng Nguyễn-ái-uc và
các nhà cách mnh Vit -Nam, t chc mt oàn thể ám sát
gi là Tm- Tm- . Năm 192 , Toàn-uy n Đng-
ưng là erlin sang cng cán Nhật-Bản khi tr v n Sa-
Đin thuc uảng-Chu bên T u, ưng tic ti khách
sn, ng ln n nm bom nh ám sát, nhưng ch trng
l m mấy võ uan Pháp, ng li n gieo mnh xung sng t
tận. Đưc ngưi Trung-Hoa an táng ti Hoàng-hoa-cưng là
m a ca 72 ngha s cách mnh T rung-Hoa.
hạm-Ng-ão ph Phm-ng-Lo ngưi làng
Ph-ng, huyn Đưng-H ào, tnh Hải-ưng ngày xưa. Hồi
un ng-C sang xm lấn nưc ta, Tr n-Hưng-o Vưng
ng làm gia th n, rồi ti n c lên Tr n-Nhn- Tn, ưc coi
uản un Hu- V, lập ưc rất nhi u chi n cng. Đi Tr n-
Anh-Tn 1293-1313 c cng ánh Ai-Lao, i Tr n-inh-
Tn 131 -1328 c cng ánh Chiêm-Thành. C là bậc văn
võ toàn tài, xuất thn ni hàng ng, mà v n thích c sách
ngm th. C bài Thuật Hoài n na y cn truy n tng.
hạm-Sư-Mạnh ph Phm-sư-nh ngưi x Giáp-
Sn, tnh Hải-ưng, hc tr c Chu-văn-An, làm uan trải
ba tri u inh- Tn, Hi n-Tn và - Tn i nhà Tr n 131 -
13 9 n chc Nhập-Ni Hành-Khiển Tể- Tưng, phng
mnh sang s T u. ng là ngưi hc rng, c văn chưng
chính s, ồng thi vi ng T rưng-hán- Siêu.
han-Bi-Ch u ph Phan-bi-Chu hiu là Sào-
Nam, ngưi làng Đan-Nhiễm, huyn Nam-Đàn, t nh Ngh-
An, Giải-Nguyên th khoa khoa Canh-T tri u Thành-
Thái 1900. Năm 1902, c bt u sang Nhật, rồi li v
nưc, mật c ng các ồng chí xuất ưng u hc. C là
tưng tiên phong n ưng ng u cho các nhà chí s
cách mnh nưc ta. Năm 1925 c b bt t Hồng-Kng ưa
v Hà-Ni rồi ưc tha, nhưng b an trí ti kinh Thuận
ha, n năm 1939 th t tr n.
han-Đnh-hng đại l Phan-nh-Phng ngưi
làng Đng- Thái huyn La-Sn tnh Hà-Tnh, sinh năm Đinh-
T i Thiu- Tr 18 7, Đnh-nguyên Ti n-s khoa Đinh-
Su tri u T-Đc 1877, làm uan n chc Ng- S, v
tham hc Tn- Thất-Thuy t b h ngc rồi b cách chc v
làng. Năm t-ậu, kinh thành Hu thất th, vua Hàm-Nghi
xuất bn, c phng chi u cng các văn thn Ngh -An, Hà-
Tnh, khi ngha c n vưng, cng un Pháp kháng chi n
trong 10 năm, nhi u trận rất anh ng. Sau v uá lo vic
nưc, b chng l mất ti ni V-uang, th 9 tui.
han-Chu-Tinh đại l Phan-chu-Trinh hiu là T y-
Hồ, ngưi làng Ty -Lc, huyn Hà-Đng, tnh uả ng-Nam,
Ph bảng khoa Tn- Su tri u Thành-Thái 1901. Năm
190 , c ng u cng c Phan-sào-Nam xem xt tnh
hnh chính tr Nhật-Bản, rồi li v nưc. Năm 1907, Đng-
Kinh Ngha- Thc thành lập, nhn khi ra thăm Hà-Ni, c
li n làm iễn-giảng viên. Năm sau nhn vic khất thu
uảng-Nam, c b bt y i Cn-Ln. Sau ba năm ưc
tha v nhưng b uản thc ti - Tho. Năm 1911 c xin
sang Pháp, nh k t giao vi các chính ảng bên ấy, ể nh
tán thành vic cải cách chính tr cho Đng-ưng. Năm
1925 mi v nưc, năm sau th mất.
hạm-h-Thứ ph Phm-ph- Th hiu là Trc -
Đưng, bit hiu Giá-Viên, ngưi làng Đng-Ph n, huyn
iên-Phc, tnh uảng-N am, Hi-Nguyên Ti n-s khoa
u-o tri u Thiu- Tr 1813, làm uan n chc H-B
Thưng- Thư Tng-Đc Hải-An. C c tài chính s văn
chưng, là bậc thc th i, tng ng thư xin bi n pháp,
nhưng khng c ng. C tập văn Giá-Viên truy n n
by gi.
han-Huy-Ch ph Phan-huy-Ch nguyên tên là
Ho , hiu là ai-Phong, ngưi làng Thu-Khê, ph uc -
ai, tnh Sn- Ty . Đi Gia-Long, hai khoa t-tài, c cng
son b Lch-tri u Hi n-Chưng 9 uyển. Đi inh-
nh ưc b làm Hàn-Lm Biên-Tu, n n thăng n
Hip- Trấn tnh uảng-Nam. Hai l n sang s T u và mt l n
sang s Pháp. Là mt nhà bác hc c văn tài. Ngoài b Lch
tri u Hi n-Chưng, cn mấy tác ph m như Hoàng-Vit Đa-
ư, Hoa-thi u Ngm-lc, u là nhng sách c giá tr.
han-hu-Tin ph Phan-phu-Tiên ngưi làng
Đng-Ngc, huyn T-Liêm, tnh Hà-Đng by gi. Đ khoa
inh-Kinh niên hiu Thuận-Thiên th 2 i Lê-Thái-T
1 92, làm uan n chc Tri-uc S- Vin, coi vic son
s. Là son-giả b Đi- Vit S-k t i Tr n-Thái-Tn
n hồi ngưi inh tr v nưc, ti p theo vi b s k ca
Lê-Văn-Hưu.
han-Thanh-Giản ph Phan-thanh-Giản hiu là
Lưng-Khê, ngưi làng Yên-Hoà huyn Vnh-Bnh, tnh Vnh-
Long Ti n-s khoa Bính-Tuất tri u T-Đc 18 2, làm
uan n Hip-Bin Đi-Hc -S phng mnh sang s nưc
Pháp ngh hoà, mưu chuc ba tnh mi n nam Nam-K,
nhưng vic khng xong. Năm Đinh-o 18 7 Pháp li
chi m nt ba tnh mi n ng Nam-K, bấy gi c làm Kinh-
Lưc Đi- Th n, 7 tui, bi t khng cu vn ni thi cc,
mà kháng chi n th hi n, li n tuyt thc t tận.
h-Đ ng Thin-Vương ph Ph-Đng Thiên-
Vưng ngưi làng Ph-Đng tc gi làng Ging, thuc
huyn Tiên- u, tnh Bc -Ninh by gi. S chp i Hng-
Vưng th , trong nưc c gic, nhà vua cho i c u tưng,
khi n làng Ph-Đng, c cậu b lên 3 tui, nguyên chưa
bi t n i, nay bng ni ưc, tnh nguyn i ánh gic. Vác
gưm lên nga, i n u gic tan n ấy . ồi phi nga
lên gii. Nhà vua sai lập n th, và truy phong là Ph-
Đng Thiên- Vưng :
iu đnh còn u c in,
Chng hay chuyn c ưu truyn c hông .
hng-Hưng ph Phng-Hưng ngưi làng Đưng-
Lm tc Cam-Lm huyn Phc -Th, tnh Sn- Ty by gi.
C sc b g y sng tru và bt ưc h. Hồi nưc ta b nhà
Đưng bên T u h khoảng năm Đi-Lch 17 -1779,
uan T u là Cao-chính-Bnh tham bo , n u ta oán, ngài
khi binh vy Ph- Tr. Cao lo s mà ch t, ngài gi ph xưng
là Đ-un, chưa ưc bao lu th mất. Con là Phng- An
ni nghip , n truy tn ngài là B-Cái Đi- Vưng .
Theo tc nưc ta bấy gi gi cha là b, gi m là cái.
asteu vưn Pasteur Louis là mt nhà hoá-hc
chuyên-mn nưc Pháp, sinh ti x le năm 1822, mất
năm 1895, ng ưc ni ti ng v cng vic tm ra các th
men, phưng pháp cha bnh ca con t m, bnh ch i
cn, và các bnh truy n-nhiễm , v.v
hng-hc-hoan p h Phng-khc -Khoan
Hoàng-giáp năm th ba niên hiu uang-Hưng i Lê-Th -
Tn 1580, ngưi làng Phng- á huyn Thch- Thất, tnh
Sn- Ty . Làng Phng- á tc gi làng Bng, và c tài hc
chng km g Trng nguyên, nên ngưi ta gi là Trng
Bng . Làm uan n chc Thưng-thư, sang s T u
kháng ngh nhi u i u khảng khái, ngưi T u rất kính phc.
C ti ng là bậc văn-chưng chính-s i bấy gi.
hủ-oãn ph và ng Đi L , Tr n và Lê ng
Hà-Ni, u c t chc Ph-on ể cai tr n thành
ph. Tưng truy n ch ph Ph-on by gi là inh Ph-
on ngày xưa.
h t-c ng Tên mt xm c thuc phưng ph
ca Hà-Ni.
h-Đức-Chnh ph Ngưi x Đa-ngưu, huyn
Văn-giang, tnh Bc -Ninh, năm 20 tui tt nghip trưng
Cao-ng C ng-chính, b Cán-s chuyên-mn, sang làm
vic ti bên Lào. Là ảng- viên sáng-lập ca Vit -nam uc -
n ảng. Năm 1929, vi c ảng bi l, b bt t Lào em v
Hà-Ni rồi ưc tha. Năm 1930, ph trách ch huy ánh
Yên-Bái. Sau khi thất bi, cng các ồng chí trn tránh,
mưu h thành Sn- Ty . Đưng hi ngh Tng thin th b
bt. B khp án x t. Hi-ồng -hnh hi c xin n xá
khng ng cưi ni : Đi ngưi làm c mt vi c hng cả
mt vi c, sn g na mà làm chi ồi ngày 11 tháng năm
1930, ng cng lên on u ài vi 12 chí-s Yên-Bái.
Q
Quán-Sứ ph uán-s là tên mt ngi cha thn
An-Tập, huy n Th- ưng, tnh Hà-Ni ngày xưa. T i Lê-
trung-hưng 1590 tr v sau, s giả các nưc Nam-
Chưng, Vn- Tưng, và Trấn-Ninh n cng vua Lê, u
ng ấy , nên gi là uán-s. Nay c cha là tr s ca
hi Phật -giáo Vit -Nam.
Quang-Tung đại l uang- Trung là niên hiu ca
Bc -Bnh- vưng Nguyễn-Hu, ngài ngưi Tri Ty -Sn, tnh
Bnh-Đnh. Cui i Lê, cng anh là Nguyễn-Nhc khi binh
gi u y-Nhn, Thuận-Hoá. a Bc -Hà ph Lê git Trnh rồi
li v Nam. Năm K-ậ u 1789 Tng-Đc Lưng-uảng
Tn-s-Ngh lấy ti ng sang gip vua Lê, thc th c xm
chi m nưc ta. Ngài ưc tin li n lên ngi Hoàng- ti Ph-
un, rồi em un ta ra ánh. Hn 20 vn un T u b
ngài phá tan ti Đng-Đa g n Thái-Hà- p gia ngày mồng
5 t t. Nay thành ngày gi trận . Ngài ưng b binh
m mưu phc Lưng-uảng chưa kp th mất.
Qu c-T -Giám ph uc -t-giám là mt nhà uc -
hc tr ưng hc ca nhà nưc ể y các Tn-sinh, m-
sinh, Cng-sinh. uc -t-giám Hà-Ni bt u ng t
i L- Thánh-Tn 1070, va là ni th c Khn g-T va
là ni y hc, tc Văn-i u Giám by gi.

T
Tao-Đàn đ ưng Tao-àn ngha là àn văn. Lê-
Thánh-Tn là mt ng vua thích văn hc, khoảng năm
Hồng-c 1 70-1 98, thiên h thái bnh, ngài lập ra Tao-
àn, t xưng là Nguyên-Soái, chn 28 văn th n xưng là
Tao-àn nh thập bát t, vua ti cng nhau xưng ha văn
th.
Tạ-Hiện ph T-Hin ngưi làng uảng-Lang,
huyn Thu- Anh, tnh Thái-Bnh, võ-c xuất thn, tri u
vua T-Đc, làm n chc Đ -Đc nên thưng gi là Đ -
Hin. Năm u- T 1883 , un Pháp h thành Nam-Đnh,
c m binh khi ngha, mưu lấy li tnh thành, vic khng
thành b bt, ngưi Pháp giam c ti Hải-Phng, c vưt
ngc ln xung biển trn ưc, sau khng rõ k t-uả ra
sao.
T y-H vưn Ty -hồ phía ty bc thành Hà-Ni,
i Trưng-Vưng gi là Lng-Bc, i L gi là m-Đàm,
i Lê gi là Ty -Hồ.
T y-ết đư ng Ty -K t khng rõ ích u, c l
là tng Đng-K t, thuc ph Khoái-Chu, tnh Hưng-Yên
by gi, ni Tr n-Hưng-Đo t phc binh bn ch t i
tưng ng-C là Toa-Đ vào khoảng năm t-ậu i
Trng-Hưng nhà T r n 1285.
T y-Sơn vưn hoa Ty -Sn là mt tri thuc ui-
Nhn tnh Bnh-Đnh by gi. Ni uê hưng ca vua
uang- Trung Nguyễn-Hu.
Tng-Bạt-H ph Tăng-bt -H ngưi tnh Bnh-
Đnh, ồng thi vi Phan-sào-Nam, c chí uang phc, chu
u các nưc Hoa, iêm, Nga, Nhật, n hn 10 năm. Năm
1907 cng Phan-sào-Nam ng u tr v , b bnh mất ti
Thuận-Hoá.
Thái-hin ph Thái-Phiên ngưi x Hải-Chu, tnh
uảng-Nam, là mt chí s cách mnh, k t giao nhi u bn
ồng chí, mưu vic uan g phc. Sau can vào v uy -Tn
191 , b ngưi Pháp bt gi t.
Thi-Sách p h Thi-Sách h Đng theo Trưng-Vưng
lch s con uan Lc -tưng, chồng bà Trưng-Trc, làm
Huyn-lnh huyn Chu-iên thuc ph Đnh- Tưng, tnh
Vnh- Yên by gi. Thấy Thái-th T-Đnh ngưi T u tham
tàn, ưa thư khuyên nên i li, T-Đnh khng nghe, sai
un bt gi t, bà Trưng bn khi ngha ánh ui T-Đnh
báo th cho chồng.
Thọ-ương ng Th- ưng là tên mt tr-s i
xưa, năm inh-nh th 12 1831, mi bt u t làm
huyn, b chc Tri-huyn cai tr 8 tng. Năm T-Đc th 5
1852, ki m l huyn Vnh- Thuận. Đ n hồi Pháp-thuc
1888, cả hai u lấy vào ất thành ph Hà-Ni, ch cn c
mấy thn, phưng, tri, hp vi mấy tng ca huyn Vnh-
Thuận, bit lập ra huyn Hoàn-Long. Thành ra Th- ưng
nay ch cn c cái tên c.
T-Hiến-Thành ph T-hi n- Thành là bậc hi n
th n i nhà L. Trong tri u Anh-Tn 1138-197 c cng
ánh gic Ai-Lao và Ngưu-Hng, ưc thăng chc Thái-U.
Anh Tn mất, phng i chi u lập Thái-t Long-Trát tc
Cao-Tn làm vua, Thái-hậu mun lập Thái-t c là Long-
Sưng, em vàng bc hi l và khuyên trăm cách, T
u khng nghe. Ph chính năm, trong tri u ngoài ni u
uy phc.
Tn-Đản p h Tn-Đản là mt võ tưng v i L-
Nhn- Tn 1 072-1127 ồng thi vi L-thư ng-Kit.
Khoảng năm Thái-Ninh th 1075 cng L-thư ng-Kit
chia ưng em un sang ánh Tng, hm hai chu Ung,
Liêm uảng-Đng, lập ưc nhi u chi n cng.
Tn-Th t-Thuyết đại l Tn- Thất-Thuy t là ngưi
trong hoàng-phái nhà Nguyễn. Cui tri u T-Đc, lnh chc
Binh-B Thưng- Thư, coi gi binh uy n, bấy gi gi là
uan- Tưng . ng ch trưng vic ánh Pháp. Năm t-
ậu 1885 Kinh-thành thất th, ng ph vua Hàm-Nghi
chy lên x i, ể hai con giai h giá rồi sang T u c u
vin, sau mất ti Long-chu.
T n-Bnh-Tọng ph Tr n-bnh- Trng con cháu
Lê-Đi-Hành, t ph làm uan nhà Tr n, ưc cho theo h
nhà vua, nên mi i là h Tr n. Năm u Trng Hưng i
Tr n-Nhn- Tn 1280, un ng-C sang sm lấn, ng
làm tiên-phong, ánh nhau vi un Nguyên ti sng Đà-
c t huc ph Khoái-Chu b bt, gic hi c mun làm
vua ấ t Bc khng ng cả ti ng mng rng : Ta thà làm
u nưc Nam, cn hn làm vua ất Bc , b gic gi t.
Đưc truy tng Bảo-Ngha Đi- vưng.
Tức-Mc ng Tc -c là mt làng thu c huyn -
Lc, tnh Nam-Đnh by gi, cách thành ph Nam-Đnh 3
cy s, tc là ni uê hưng ca vua nhà Tr n. Nay cn c
n th các vua T r n, tc gi Thành Vàng .
Tc-ạc ng Tên c ca mt ph.
Tạm-Thương ng Tên c ca mt ph.
T n-Cao-V n ph Tr n-cao-Vn ngưi làng Tư-
Phc, ph Đin-Bàn, tnh uảng-Nam, tinh ngh thuật s,
c son uyển Trung-Thiên-ch . ng tham-gia cng
vic cách m nh lu, năm 191 , b ngưi Pháp bt v vic
chính bi n vua uy Tn, cng Thái-Phiên u t nn.
Tưng-An ng Trưng- An là kinh ca nhà Đinh
9 8-979 và nhà Ti n-Lê 980-1008, thuc a phận hai
x Trưng- Yên-Thưng,Yê n-H, huyn Gia-Viên, tnh Ninh-
Bnh by gi . C ni cao chung uanh, nay cn c n th
vua Đinh-Tiên-Hoàng Trưng- Yên-Thưng và n th vua
Lê-Đi-Hành Trưng- Yên-H, nên c cu i th :
Khí vận nhất ư thiên, Tng hoàng bào, Vit long cn
Anh linh trưng th a, hoàng Đinh thưng mi u, hoàng Lê
ht . Ngha là : Khí vận t gii kia, áo vàng vua Tng, áo
rồng vua Vit Thiêng liêng mi ất n, n trên th Đinh,
n ưi th Lê.
Tiệu-Việt-Vương ph Triu- Vit -Vưng tên là
uang-Phc, ngưi huyn Chu-iên, ph Vnh- Tưng, tnh
Vnh- Yên by gi. C ng lưc, theo Ti n-L Nam-Đ
chng nhau vi tưng T u là Tr n-bá-Tiên, ng un -
Trch thuc huyn Đng- An tc Khoái-Chu tn h Hưng-
Yên, bn mt bn l y rất hiểm tr, un T u khng ánh
ni. Khi vua Ti n-L mất, ngài lên thay, hiu là Vit -Vưng
5 9. Bấy gi Tr n-bá-Tiên v T u, ưng- Sn sang thay,
ngài ánh ui ưng- Sn, vào gi thành Long-Biên, ưc
10 năm 5 9-559, b L-phật -T là ngưi h L-nam-Đ
ánh, ngài chy ra ca bể Đi- An x u n-Liêu tnh
Nam-Đnh by gi rồi gieo mnh xung nưc. Nay ấy
cn n th.
T n-Hưng-Đạo đại l Tr n-Hưng-Đo hy là
uc -Tuấn, con An-sinh-Vưng Liễu anh rut Tr n-Thái-
Tn, lên tui bi t làm th ng-ngn, b y ồ Bát trận,
lc nh n lên văn võ toàn tài, mt lng trung hi u. Đi Tr n-
Nhn- Tn 1278-1292, un ng-C sang xm lấn, ngài
thng lnh các un thy b, truy n hch ánh gic, hai l n
phá ưc un Nguyên, thu phc giang sn nhà Tr n, lập
nên chi n cng oanh lit, chấn ng nam bc, xưa na y ít c.
Ngài c son ra b Binh-Thư Y u-Lưc và Vn-Ki p bí-
truy n . Ngài mất ngày 20 tháng 8 năm Canh-T 1300 .
Đ n chính th Vn-Ki p tc là n Ki p-Bc.
T n-hánh-ư đại l Tr n-khánh-ư là tn-thất
nhà Tr n, tưc phong Nhn-Hu- vưng. Hồi c gic ng-
C, ng làm tưng thua trận b cách chc, v ni Chí-
Linh, làm ngh bán than. Sau ưc phc chc Ph-tưng-
un, ng Vn-Đồn, c cng ánh cưp ưc thuy n
lưng và khí gii ca tưng ng-C là Trưng- văn-H
ca bể Lưu-thy -ưng thuc Hoành-Bồ. Nay c mi u th
Linh-Giang thuc huyn Chí-Linh.
T n-Nh n-Tn ph Tr n-Nhn- Tn con trưng
Thánh-Tn, ng vua th ba i Tr n, ngi 1 năm 1278-
1293. Năm Trng-Hưng th 1288, ng-C em hn
50 vn un sang xm lấn, ngài hi các k lo in iên-
Hồng hi ki n, ai cng tu xin ánh, ngài ng Tr n-
Hưng-Đo làm tưng, hai l n ánh phá ưc un ng-C,
cng c n n c lập , ngài c th rng :
tắc hai hn hin nga đ,
on ng nghn thuở ng âu àng
T n-Thánh-Tn ph Tr n-Thánh-Tn con trưng
Thái-Tn, ng vua th 2 tri u nhà Tr n, ngi 21 năm
1285-1277, tính rất hu ái, mi bui ch u xong, li triu
tập các vưng h u tn-thất vào ni-in Lan-Đnh y n m
vui v, c t giưng màn chăn gi, cng nhau lưu tc.
Nhưng khi c i lễ tri u h, th tn ty v th, trật t phn
minh.
T n-Qu c-Toản ph Tr n-uc -Toản là tn-thất
nhà Tr n, tưc phong Hoài-văn-H u. Khoảng năm Thiu-
Bảo 1278, un ng-C sang xm lấn, nhà vua hi các
vưng h u bàn mưu ánh gic, uc -Toản cn ít tui,
khng ưc hi ngh, lấy làm ph n uất xấu h, tay c m
uả cam nm bp t lc nào khng bi t. ồi cng l gia-
tưng ng c sáu ch : Phá gic mnh báo n vua
i án h gic, mi khi ra trận, thưng xng i trưc các
tưng-s, lập ưc rất nhi u chi n cng.
T n-Nhật-uật đại l Tr n-nhật-uật con th
Tr n-Thái-Tn, tưc phong Chiêu-Văn-Vưng, c hc thc
và m lưc, bi t ti ng ưng, án. Khoảng năm Thiu-
Bảo 1 278, c cng hàng phc ưc T-trưng Đà-Giang là
Trnh-gic -ật. Năm t-ậu 1285, c cng phá ưc un
thuy n ca tưng ng-C là Toa-Đ Hàm-t-uan. Trong
hồi Tr n Nguyên chi n tranh, Nhật-uật lập ưc rất nhi u
chi n cng.
T n-Quang-hải đại l Tr n-uang-Khải là con
th hai Tr n-Thái-Tn, tưc phong Chiêu-inh Đi- Vưng,
Khoảng năm Trng-Hưng 1285, un Nguyên sang xm
lấn, kinh thành Thăng-Long thất th, vua Tr n phải chy
vào Thanh-Ha, uang-Khải cng Tr n-uc -Toản theo
ưng bể ln ra b n Chưng-ưng phá ưc th y sư ca
un Nguyên, tha c thng ti n, chm ưc nguyên-soái
Toa-Đ, khi phc ưc kinh thành. Đ c th rng :
Chưng-ưng cư o gic,
àm-ử bắt uân th,
hi bnh nn gắng c,
on nưc y nghn thu !
T n-Quý-Cáp ph Tr n-u-Cáp ngưi làng Bất-
Nh, huyn iên-Phc, tnh uảng-Nam, Ti n-s khoa
Nhm- Thn tri u Thành-Thái 190 . Khoảng năm 1905,
ng xưng tn hc, c ng ngưi trong nưc xuất
ưng u hc. Gp khi c vic xin giảm thu uảng-Nam,
ng b bt k t án x t ti Khánh Ha.
Tương-Hán-Siu ph Trưng-hán- Siêu t là
Thăng-Ph, ngưi x Phc -Am, huyn Gia-Khánh tnh Ninh-
Bnh by gi. Nguyên là gia khách ca Tr n-Hưng-Đo , trải
th tri u : Tr n-Anh-Tn, inh- Tn, Hi n-Tn và - Tn,
làm u an n chc Tham-Tri Chính-S. Sau khi v hưu, n
cư ti ni c-Thy . C là mt nhà văn chưng kiêm chính
tr. Khi mất ưc truy tn g chc Thái-Ph, nay cn n th
x Phc -Am.
Tiệu-Qu c-Đạt ph Anh rut bà Triu- u, c sc
khe, cng em gái khi binh Cu-Chn ánh ui un
T u v nưc. Vào khoảng năm 2 8.
Tnh-Hoài-Đức ph t bậc c văn tài, làm uan
rất c c v i vua Gia Long.
T n-Nguyn-Hãn ph Tr n-nguyên-Hn ngưi
làng Hoc -Sa tnh Sn- Ty , con cháu Tư-ồ Tr n-nguyên-
Đán, cng Nguyễn-Tri theo gip Lê-Thái-T khi ngha
Lam-Sn, lập ưc rất nhi u chi n cng. Sau khi bnh Ng,
ưc phong Tưng-uc, rồi cáo uan v làng, c k vu cáo
là mưu phản, Lê-Thái-Tn cho bt v tra hi, thuy n i n
b n S n-Đng b m, ng cng 0 lc s u ch t ui.
Th n c lập n th bên sng.
Thuyn-Quang ph Tên mt ngi cha trên b
mt cái hồ, gi theo là Thuy n-uang.
Tương-Vnh-ý ph Trưng- vnh-K t là S- Tái,
ngưi làng Vnh- Thành, tng inh-L, huyn Tn-inh, tnh
Vnh-Long c on Trưng-chính- Thi, Lnh-binh tri u inh-
nh sinh năm Đinh-ậu i inh-nh th 18 1837,
theo o Gia-T, tng u hc ngoi uc. Tiên-sinh là
ngưi gip vic liên lc trong hồi Vit, Pháp mi b t u gp
nhau. Là mt nhà bác hc c son ưc khá nhi u sách
uc văn và Pháp văn, c giá tr nhất là cun T- v
Trưng Vnh-K .
Tương-Cng-Đnh ph Trưng-cng-Đnh ngưi
Nam-Vit. Khoảng năm 18 2-18 7, ngưi Pháp l n lưt
chi m tnh Nam-K, ng khi ngha ti vng Ch-Ln,
Tn- An và G-Cng, cng n chng t v, khng chu
phc tng. Sau b Đc -Ph T rn-bá-Lc ánh tan.
T n-ế-ương ph Tr n-k -ưng tc T- ưng,
cng c ni ni là T -ưng, ngưi làng V- uyên, huyn
-Lc, tnh Nam-Đnh, T- Tài. ng c tài v th nm,
nhất là th trào phng, c nhi u bài cn truy n tng. Là bậc
thi hào trong làng văn uc -m.
Tc-Bạch ph Trc -Bch là tên mt cái hồ phía
ty b c thành Hà-Ni giáp vi Hồ-Ty , cách nhau bi con
ưng C-Ngư.
Tn-Th t-Đàm ph Con cả c Tn- Thất-Thuy t,
theo ph vua Hàm-Nghi xuất bn cho n khi vua b bt.
Vi t th ưa tưng Pháp cho các ty -tng ra th, rồi t vào
rng m c tu n ti t, khoảng năm 1888.
T n-u n-Soạn ph t võ-uan cao cấp cui
tri u T-Đc, cng c Tn- Thất-Thuy t bí mật lập trưng
giảng võ Ph- un, sai ngưi ra ngoi uc mua khí gii,
nh khi ngha c n vưng khoảng năm 188 .
Tàng-Tin ng t ni c xưng c ti n ồng và
km ngày xưa.
Tn-Th t-Thiệp ph Con th c Tn- Thất-Thuy t,
theo vua Hàm-Nghi xuất bn, ng Tà-lao T .V. Khi tên
Trưng-uang-Ngc làm phản, ng b m ch t trong mt
êm v năm 1888.
Tn-Th t-Yn ph t anh tưng nhà Nguyễn, c
cng ánh Chn-Lp .

V
Vạn-iếp đưng Vn-Ki p by gi là Vn- Yên, mt
x thuc huyn Chí-Linh, tnh Hải-ưng, ni Tr n-Hưng-
Đo ng un chng gic ng-C khoảng năm Trng-
Hưng i Tr n 1285-129 2. Nay cn c n th ngài, tc là
n Ki p-Bc.
V n-Đ n đưng Vn-Đồn là mt chu thuc tnh
uảng- Yên. Đi Trng-Hưng nhà Tr n, un ng -C sang
xm lấn, Tr n-khánh-ư làm Ph tưng Vn-Đồn, n ánh
uan thuy n ca tưng gic là Trưng- văn-H t ca Hải-
Vn vào sng Bch-Đng , bt ưc tất cả khí gii lưng
thc.
V-Quang vưn V-uang là r y ni thuc huyn
Hưng-Khê tnh Hà-Tnh, tc gi là Ngàn-Trưi a th
rất hiểm y u. Hồi năm K- Su 1889, c Phan-nh-Phng
cng Cao-Thng ng i ồn r y ni ấy, kháng chi n vi
un Pháp, nhi u trận rất anh ng, làm ni thanh th ca
ảng c n vưng hồi bấy gi.
V-hạm-Hàm ph Ngưi làng Đn- Thư, huyn
Thanh-ai, tnh Hà-Đng by gi. Đ Thám-hoa khoa
Nhm- Thn tri u Thành-Thái 1892. T thi Hưng , thi Hi
n thi Đnh u u tc là tam nguyên, làm uan n
Án-Sát. Là mt bậc Khoa-mc ti cao Bc -k vào hồi g n
y .
Y
Yết-iu p h Y t-Kiêu t là Hu- Thể, ngưi x
H-B, tnh Hải-ưng, c sc khe, tài bi li. t hm
trên b bể c hai con tru hc nhau hăng hái, Y t kiêu c m
gậy xng vào ánh r ra, tru chy xung nưc, ng ui
theo li li cả hai con lên b. Khoảng năm Thiu-Bảo nhà
Tr n 1 283, cng - Tưng theo làm gia-tưng Tr n-Hưng-
Đo vưng, i ánh ng C, thưng ln ưi nưc c
thng binh thuy n bên ch, lập ưc nhi u chi n cng k
. Khi mất, ưc ha tưng treo gác cng th n.
Yesin ph Yersin Alexanre mile ohn là mt
lang-y nưc Pháp, sinh ti x orge Thy -S năm 18 3,
tng hc ti vin Pasteur, chuyên khảo cu v vi trng hc,
mi mất ti alt.
Yn-Bái đư ng Yên-Bái là mt tnh thưng-u Bc -
Vit, cách Hà-Ni 155 cy s. Năm 1930, các chi n s Vit -
Nam uc -n-Đảng khi ngha ấy , b thất bi, rồi 13
lit s b khp án x t, ngày 17 tháng năm 1930, u lên
on u ài và an táng ti Yên-Bái. Ngưi ta gi Yên-Bái là
Hoàng-hoa-Cưng ca Vit -Nam.
Yn-Thế p h Yên-Th là mt ph ht Thưng-u,
thuc tnh B c-Giang, cách tnh l 23 cy s, nhi u rng ni
hiểm tr, ni Hoàng-hoa-Thám khi ngha, hng c trong
20 năm 1888-1909 c m c vi un Pháp, c nhi u võ
cng anh ng v v ang.
Cun iu-ử này, đưc òa-h-Chnh à-i huyn
hch, ha mua gi nm trm cun ht h n thưởng cho
hc inh cc trường đ i thnh tnh, chng tôi hải
cho in c tc cho hn Cng o đ, nn hông th
trnh hi c đnh chnh trn này in đc-giả chư-tôn
th t t cho
-i
im --

You might also like