Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang - Nhiet KT 2023
Bai Giang - Nhiet KT 2023
1
Phần I: Nhiệt động kĩ thuật
2
1.2. Máy lạnh và bơm nhiệt: Là thiết bị vận chuyển nhiệt năng từ nơi này tới nơi khác (từ
nơi có nhiệt độ thấp tới nơi có nhiệt độ cao) để thực hiện mục
đích làm mát (máy lạnh) hoặc sấy nóng (bơm nhiệt).
2. Nguyên lý hoạt động:
2.1. Động cơ nhiệt:
Môi chất nhận nhiệt Q1 từ nguồn nóng (quá trình cháy
nhiên liệu, phản ứng hoá học,...) giãn nở để biến 1 phần
nhiệt này thành công LO. Sau đó môi chất nhả phần nhiệt
còn lại cho nguồn lạnh (xả ra khí quyển, truyền cho nước
làm mát, làm nóng chi tiết,...).
Lo Q1 Q2
Q1 Q2 Lo
- Hiệu suất nhiệt: t
Q1 Q1
3
- Công mà vật sinh ra: L>0
- Công mà vật nhận được: L<0
4. Một số khái niệm:
4.1. Hệ thống nhiệt: Là 1 đối tượng hoặc tập hợp những đối tượng được tách ra để nghiên
cứu các quá trình về nhiệt (còn được gọi là hệ nhiệt động).
- Ranh giới giữa hệ thống nhiệt và môi trường: Có thể là một bề mặt thật hoặc là bề mặt
tưởng tượng.
- Tuỳ theo điều kiện tách hệ thống mà ta có thể chia ra:
+ Hệ thống kín; hở
+ Hệ cô lập
+ Hệ đoạn nhiệt
4.2. Nguồn nhiệt: Là những vật có trao đổi nhiệt với môi chất.
+ Nguồn nóng: Là nguồn nhiệt có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi chất.
+ Nguồn lạnh: Là nguồn nhiệt có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi chất.
4.3. Môi chất: Là những chất mà thiết bị nhiệt dùng để truyền tải và chuyển hoá nhiệt năng
với các dạng năng lượng khác.
VD: + Nước, không khí, dầu trong hệ thống làm mát ô tô, xe máy,...
+ Môi chất lạnh như khí R12 (CFC), khí R134a (HFC, CH2-CF3), NH3 trong hệ
thống lạnh, điều hoà.
4
Bài 2: Sự thay đổi trạng thái và chuyển pha của môi chất
(Nhiệt ẩn: Là lượng nhiệt cần cấp cho vật để vật thay đổi trạng thái nhưng không thay đổi nhiệt
độ).
- Quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ: Nếu áp suất giảm thì nhiệt độ sôi (hoặc nhiệt độ ngưng
tụ) cũng giảm và ngược lại.
VD: Đối với nước tinh khiết:
+ ở áp suất khí quyển (p= 1at): ts= 100OC
+ ở áp suất p= 0,01at: ts= 6,92OC, ở áp suất p= 200 at: ts= 365,7OC
- Đối với đơn chất: Dùng đồ thị 3 pha để biểu thị sự thay đổi trạng thái phụ thuộc vào áp
suất p, nhiệt độ t.
O: Điểm giao của 3 pha
OB: Chuyển từ R <-> H : sự thăng hoa (sự ngưng
kết)
OA: Chuyển từ R <-> L : sự nóng chảy (sự đông đặc)
OK: Chuyển từ L <-> H : sự hoá hơi ( sự ngưng tụ)
2. Sự chuyển pha của môi chất:
2.1. Nóng chảy và đông đặc:
Là quá trình môi chất chuyển từ pha rắn sang pha
lỏng và ngược lại.
Q
R L : Sự nóng chảy
R
Q
L : Sự đông đặc
2.2. Hoá hơi và ngưng tụ:
Là quá trình môi chất chuyển từ pha lỏng sang pha hơi và ngược lại.
Q
L H : Sự hoá hơi
L
Q
H : Sự ngưng tụ
2.3. Thăng hoa và ngưng kết:
Là quá trình môi chất chuyển từ pha rắn sang pha hơi và ngược lại.
Q
R H : Sự thăng hoa
R
Q
H : Sự ngưng kết
5
Bài 3: Thông số trạng thái của môi chất
Thông số trạng thái: Là những đại lượng vật lí có giá trị xác định ở 1 trạng thái nhất
định nào đó.
Thông số trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng thái mà không phụ
thuộc vào quá trình.
1. Nhiệt độ (t):
Là mức đo trạng thái nóng hay lạnh của môi chất.
+ ở góc độ vi mô: Nhiệt độ biểu thị động năng trung bình của các phân tử chuyển động.
m.vtb2
Wtb
2
- Đơn vị đo nhiệt độ: O
C (Celcius) Quan hệ:
O
K (Kelvin) 5 5
O
t oC T o K 273 (t o F 32) t o R 273
F (Farenheit) 9 9
O
R (Rankin)
+ Cơ sở thang nhiệt độ: Lấy 2 điểm mốc: Điểm nóng chảy của nước đá 0OC.
Điểm sôi của nước tinh khiết 100OC.
Một độ trong các thang chia là như nhau.
- Nhiệt độ thấp nhất: ứng với trạng thái các phân tử ngừng chuyển động gọi là độ không
tuyệt đối. Tương ứng với nhiệt độ: 0OK = - 273 OC.
2. áp suất tuyệt đối (p): Là lực tác dụng của các phân tử theo phương pháp tuyến lên một
đơn vị diện tích thành bình.
F
p ( N / m2 )
S
- Đơn vị chính: N/ m (Pa)
2
Ngoài ra còn có các loại đơn vị: + bar, psi, kgf/cm2, at.
+ Đo các áp suất nhỏ: mmHg, mm H2O.
1kPa=9,869.10-3at=0,145psi=1,019.102 kgf/cm2
- Quan hệ giữa các đơn vị:
=7,5mmHg=0,01bar
1at=104mmH2O=0,98bar=735,5mmHg
- So sánh áp suất p với áp suất khí trời pO: Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn áp suất khí trời.
+ áp suất dư (pdư): Là phần áp suất lớn hơn áp suất khí trời.
pdư = p - pO
+ áp suất (độ) chân không (pck): Là phần áp suất nhỏ hơn áp suất khí trời.
pck = pO- p
3. Thể tích riêng (v), khối lượng riêng ( ):
- Thể tích riêng: Là thể tích của 1 đơn vị khối lượng.
V
v (m3 / kg )
G
6
- Khối lượng riêng: Là khối lượng của 1 đơn vị thể tích.
G 1
(kg / m3 ) => v
V
4. Nội năng (u):
Là toàn bộ các dạng năng lượng bên trong của vật (bao gồm: nhiệt năng và các dạng
năng lượng khác như hoá năng, quang năng, năng lượng nguyên tử,…).
- Khi xét trong nhiệt động kĩ thuật: Giả thiết không có các dạng năng lượng nào khác ngoài
nhiệt năng hoặc nếu có thì sự biến đổi của các dạng năng lượng khác bằng 0.
Do đó nội năng = nội nhiệt năng gồm : + Nội động năng là một hàm f(T).
+ Nội thế năng là một hàm f(v) (phụ thuộc vào lực
tương hỗ giữa các phân tử tức là phụ thuộc vào
khoảng cách giữa các phân tử).
Từ đó ta có nội năng u = f(T,v).
* Với khí lí tưởng: Khoảng cách giữa các phân tử r = 0 (không có lực tương tác giữa các
phân tử) nên u = f(T).
5. Năng lượng đẩy (d):
Năng lượng đẩy (hay thế năng của áp suất) ký hiệu D (J) hoặc d (J/kg), là năng lượng để
giúp đẩy khối khí dịch chuyển trong hệ hở. Biểu thức của năng lượng đẩy:
Với 1 kg môi chất: d = pv (J/kg)
Với G kg môi chất: D = pV (J)
Các biểu thức trên ở dạng vi phân sẽ là:
d(D) = d(pV) và d(d) = d(pv)
6. Entanpi (i):
- Entanpi được định nghĩa: Với 1 kg môi chất: i u pv (J/kg)
Với G kg môi chất: I U pV
. (J)
- Đối với khí lí tưởng i = f(T) vì u và pv chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ T.
7. Entropi (s):
dq
- Entronpi được xác định bằng biểu thức: ds (J/kg.OK)
T
Với q : Lượng nhiệt mà môi chất trao đổi với môi trường.
T : Nhiệt độ tuyệt đối của môi chất.
8. Execgi (e):
- Trong tất cả các dạng năng lượng chỉ có duy nhất năng lượng nhiệt là không chuyển hoàn
toàn thành công trong các quá trình thuận nghịch.
Gọi execgi là lượng nhiệt năng biến thành công. Kí hiệu: e
Ta có: q ea
Với q: Tổng nhiệt năng của môi chất.
a: (anecgi) là phần nhiệt năng không chuyển hoá thành công.
7
Bài 4: Phương trình trạng thái của môi chất
Với Vi: Thể tích của khí thành phần (phân thể tích).
- Phương trình trạng thái viết cho:
+ Hỗn hợp khí lí tưởng: pV GRT
+ Từng khí thành phần trong hỗn hợp theo phân áp suất ( pi , Ti T ,Vi V ):
pi .V Gi RT
i (1)
8
+ Từng khí thành phần tách ra khỏi hỗn hợp theo phân thể tích ( pi p, Ti T ,Vi ):
. i Gi .Ri .T
pV (2)
pi
Từ (1) và (2) ta có: pi .V p.Vi Vi V
p
1.3. Các thành phần của hỗn hợp khí lý tưởng:
- Thành phần hỗn hợp là đặc trưng có bản để phân biệt các hỗn hợp với nhau.
Thành phần được xác định theo: Thành phần khối lượng, thành phần thể tích, thành phần
kilomol.
a. Thành phần khối lượng (gi): Là tỉ số giữa khối lượng 1 khí và tổng khối lượng hỗn hợp.
Gi G G
gi n i i
G1 G2 ... Gn
Gi
G
i 1
Vi M i
b. Thành phần thể tích và thành phần kilomol (ri): ri
V M
Với Vi, Mi: Là thể tích và số kilomol của khí thứ i.
p V pi
- Ta có: pi .V p.Vi i i ri ri
p V p
1.4. Xác định các đại lượng tương đương của hỗn hợp:
Khi tính toán, người ta coi hỗn hợp khí như 1 khí đơn giản có 1 bộ thông số (đại lượng)
tương đương với cả hỗn hợp.
a. Kilomol tương đương của hỗn hợp:
G Gi i .M i
ri .i ri .i
M M M
G G G 1 1
Hoặc:
M Mi Gi gi gi
i i i
10
Chương II: Định luật nhiệt động thứ nhất và các quá trình cơ bản của môi chất
Bài 1: Nhiệt, công và các phương pháp xác định
t t2 t1
2
1
1 t
t t
C
t1 2
t2 C.dt
1
(nhiệt lượng cần thiết để đưa môi chất từ nhiệt độ t1-> t2: 1q2)
t2
1 q2 C.dt Cttb t1
t2 .(t2 t1 )
t1
Cttb : Nhiệt dung riêng trung bình của môi chất trong khoảng nhiệt độ t1 t2
Ngoài ra ta có thể đổi cận:
t2 t1
dq T .ds 1 q2 dq T .ds
1 s1
Nhận xét:
1. ds, dq luôn cùng dấu (vì T > 0).
Giả sử s > 0 (entropi tăng) nên 1q2 > 0 do đó môi chất nhận nhiệt.
2. 1q2 không phải luôn cùng dấu với dt.
3. 1q2 không phải là hàm trạng thái (vì phụ thuộc vào cả quá trình từ trạng thái 1 đến
trạng thái 2) do đó để đạt được trạng thái mong muốn (2) có thể có nhiều cách cấp nhiệt
để đảm bảo lượng nhiệt cấp là nhỏ nhất.
(Chú ý: Khi chỉ xét đến nhiệt động trên thực tế để đảm bảo cấp nhiệt theo một đường
mong muốn thì cần tiêu tốn công cho các thiết bị để đảm bảo duy trì được quan hệ theo
yêu cầu nên sẽ tiêu hao công, có những khó khăn về mặt kỹ thuật, tốn kém kinh tế).
12
VD: Cấp nhiệt đẳng tích chi phí chế tạo bình (chịu nhiệt, chịu áp suất cao,…).
Cấp nhiệt đẳng áp để tăng tO, V cần có thiết bị thay đổi thể tích, làm mát, chịu nhiệt,…).
2. Các loại công của môi chất:
2.1. Công thay đổi thể tích:
- Định nghĩa: Là công do môi chất thực hiện khi có sự thay đổi về thể tích (khi môi
chất giãn nở hoặc nén).
- Biểu thức tính: A dl F .dx p. S .dx p.dv
dv
+ Với 1 kg môi chất: dl=p.dv (J/kg)
V2
+ Công từ trạng thái 1 đến 2: l12 p.dv (J)
V1
13
ý nghĩa: Công kĩ thuật (khi tính gần đúng) là công hữu ích được lấy từ dòng khí (hệ
hở) thông qua 1 thiết bị kĩ thuật (tua bin,…)
2
(Tổng quát: lkt ln )
2
14
Bài 3: Các quá trình nhiệt động cơ bản của khí lí tưởng
Nghiên cứu : - Xây dựng phương trình các quá trình, biểu diễn trên đồ thị.
- Quan hệ giữa các thông số trạng thái có bản: p, v, T.
- Xác định lượng thay đổi của một số thông số trạng thái: u, i, s, e.
- Tính công, nhiệt trao đổi trong quá trình.
- Giả thiết: Trong cả quá trình nhiệt dung riêng C = const.
1. Phương trình của quá trình đa biến, biểu diễn trên đồ thị:
1.1. Xây dựng phương trình:
dq Cv .dT pdv C.dT (1)
dq C p .dT vdp C.dT (2)
(1) (C Cv ).dT pdv C Cp vdp
=>
(2) (C C p ).dT vdp C Cv pdv
vdp dv dp
n n. 0
pdv v p
dv dp
n. const n.ln v ln p const
v p
ln( pv n ) const pv n const với n là hằng số 0, gọi là số mũ đa biến.
b. Entanpi:
Ta có: i i2 i1
15
T2
+ Với khí lí tưởng: di C p .dT => i i2 i1 C p .dT
T1
T2 v T2 p v2 p
s Cv .ln R.ln 2 ; s C p .ln R.ln 2 ; s C p .ln Cv .ln 2
T1 v1 T1 p1 v1 p1
16
1.4. Nhiệt lượng và công trong quá trình trao đổi:
a. Nhiệt lượng:
t2 t2 t1
+ Tính theo nhiệt dung riêng : dq=C.dt -> 1 q2 C.dt C.dt C.dt
t1 0 0
t2
17
p1v1 T
+ Công : l (1 2 ) lkt k.l
k 1 T1
Cp
C Cp 1
2. Quá trình đẳng nhiệt: (T=const) C = dq/dt= ± ∞ n C 1 (n=1)
C Cv C
1 v
C
a. Phương trình: pv = const
p2 v1
b. Quan hệ p, v, T:
p1 v2
c. Biến thiên của u, i, s:
u 0 ; i 0
dq p dv
ds dv R. (vì dq=du + pdv=pdv do du=0)
T T v
v p
s R.ln 2 R.ln 1
v1 p2
d. Công và nhiệt: + Nhiệt: dq T .ds q T .(s2 s1) T .s
+ Công : l lkt q
e. Biểu diễn trên đồ thị p-v và T-s:
18
C Cp
3. Quá trình đẳng tích : (v = const) -> C = Cv -> n
C Cv
a. Phương trình: v = const
p2 T2
b. Quan hệ p, v, T:
p1 T1
c. Biến thiên của u, i, s: Cách tính u, i tương tự như quá trình đa biến.
v2 p p T
s C p .ln Cv .ln 2 s Cv .ln 2 Cv .ln 2
v1 p1 p1 T1
0
d. Công và nhiệt: + Nhiệt: dq=du + p.dv = du (vì dv = 0)
dq du Cv .dT q u Cv (T2 T1 )
+ Công : Công giãn nở : dl= pdv = 0 => l = 0
p2
Công kỹ thuật: lkt vdp v.( p2 p1 ) lkt v( p1 p2 )
p1
e. Biểu diễn trên đồ thị p-v và T-s:
C Cp
4. Quá trình đẳng áp: (p = const) C Cp n 0
C Cv
a. Phương trình : p = const
19
T2 v2
b. Quan hệ p, v, T:
T1 v1
c. Biến thiên của u, i, s: Cách tính u, i tương tự như quá trình đa biến.
v2 p v T
s C p .ln Cv .ln 2 s C p .ln 2 C p .ln 2
v1 p1 v1 T1
0
d. Công và nhiệt: + Nhiệt: dq=di - vdp = di (vì dp = 0)
dq di C p .dT q i C p (T2 T1 )
+ Công : Công giãn nở : dl= pdv l p(v2 v1 )
Công kỹ thuật: dlkt vdp 0 lkt 0
e. Biểu diễn trên đồ thị p-v và T-s:
Tóm lại, quá trình đa biến là quá trình tổng quát với số mũ đa biến có giá trị khác nhau
nằm trong phạm vi từ - đến + trong đó các quá trình nhiệt động cơ bản còn lại chỉ là
trường hợp riêng của nó. Cụ thể (xem hình):
- Khi n = 0 là quá trình đẳng áp với nhiệt dung riêng đẳng áp Cp, phương trình của
quá trình: p = const.
- Khi n = 1 là quá trình đẳng nhiệt với nhiệt dung riêng CT = ± ∞, phương trình
của quá trình: pv = const.
- Khi n = k là quá trình đoạn nhiệt với nhiệt dung riêng Ck = 0, phương trình của
quá trình: pvk = const.
- Khi n = ± ∞ là quá trình đẳng tích với nhiệt dung riêng đẳng tích Cv, phương
trình của quá trình: v = const.
Quá trình đa biến AB bất kỳ với n = - 00 -ỉ- + 00 trên đồ thị p-v, T-s được biểu diễn
trên hình. Cách xét dấu của công thay đổi thể tích, nhiệt, biến đổi nội năng trong quá trình
như sau:
- Khi thể tích tăng, công mang dấu dương và ngược lại. Vậy lAB > 0 khi quá trình
xảy ra nằm về bên phải đường đẳng tích và ngược lại.
- Khi entrôpi tăng, nhiệt của quá trình sẽ có dấu dương và ngược lại. Vậy qAB > 0
khi quá trình xảy ra nằm về bên phải đường đoạn nhiệt và ngược lại.
- Khi nhiệt độ tăng, biến đổi nội năng sẽ mang dấu dương và ngược lại. Vậy ΔUAB
> 0 khi quá trình nằm phía trên đường đẳng nhiệt và ngược lại.
20
Đồ thị p-v và T-s của quá trình đa biến
21
2.2. Nguyên lí hoạt động
a. Quá trình nạp:
Piston đi xuống đồng thời xupáp nạp mở, xupáp xả đóng : môi chất có các thông số
p1, V1, T1 được hút vào khoang xi lanh. Các thông số p1, V1,T1 không đổi (vì trạng
thái môi chất không đổi) nên đây không phải là quá trình nhiệt động.
b. Quá trình nén:
- Piston đi lên, hai xupáp đều đóng, môi chất bị nén lại, thể tích môi chất giảm từ V1
đến V2 đồng thời áp suất tăng từ p1 đến p2
- Có thể thực hiện quá trình nén theo nhiều cách: + Nén đẳng nhiệt (2T)
+ Nén đoạn nhiệt (2k)
+ Nén đa biến (2n)
Nhận xét:
+ Quá trình nén đẳng nhiệt: Công tiêu thụ cho máy nén là nhỏ nhất nhưng cần phải làm
mát xi lanh máy nén.
+ Quá trình nén đoạn nhiệt: Tốn nhiều công nhất cho máy nén và không được bọc máy
nén trong quá trình hoạt động.
+ Quá trình đa biến: Công tiêu hao cho máy nén L2T L2n L2k .
c. Quá trình thải:
- Khi áp suất khí trong xi lanh đủ lớn nó sẽ mở van xả, khí nén được đẩy vào bình chứa.
- Các thông số trạng thái của môi chất (p2, V2, T2) không đổi nên đây không là quá trình
nhiệt động.
3. Công của máy nén:
Nếu quá trình nén là nén đa biến thì công của máy nén chính là công kĩ thuật:
lkt lkta1 lkt12n lkt 2nb vì a1 và 2nb là các quá trình đẳng áp nên lkta1 0 ; lkt 2nb 0 do
đó ta có: lkt lkt12n n.l12n
1
l12n ( p2v2 p1v1 ) (J/kg)
n 1
n
lkt ( p2v2 p1v1 ) (J/kg)
n 1
4. Nhiệt lượng thải ra của máy nén:
- Có hai dạng chủ yếu:
+ Nhiệt thải ra qua thành xi lanh, cánh tản nhiệt hoặc nước làm mát xi lanh máy nén (dạng 1).
+ Nhiệt thải ra qua bình làm mát (trong trường hợp máy nén nhiều cấp nên phải làm mát
khí đã nén từ nhiệt độ T2 xuống T1 (dạng 2).
* Với dạng 1: Coi quá trình thải là thải đẳng tích:
qn Cn .(T2 T1 ) (kJ/kg)
+ Nếu là khí lý tưởng:
nk p n1
qn Cv T1 ( 2 ) n 1 (kJ/kg)
n 1 p1
22
* Với dạng 2: Coi quá trình thải là thải đẳng áp:
qm C p .(T2 T1 ) (kJ/kg)
+ Nếu là khí lý tưởng:
p n1
qm C p T1 ( 2 ) n 1 (kJ/kg)
p1
23
Chương III: Định luật nhiệt thứ II và chu trình Carnot
Bài 1: Một số khái niệm
1. Chu trình nhiệt động:
Nhận xét: Để nhiệt chuyển thành công cần phải cho môi chất giãn nở tuy nhiên để có thể
nhận công liên tục thì môi chất phải giãn nở liên tục. Trên thực tế điều này không thể thực
hiện được vì kích thước máy bị giới hạn, nên phải nén môi chất trở về trạng thái ban đầu sau
đó lại cho môi chất giãn nở, quá trình thực hiện thay đổi trạng thái môi chất liên tục như vậy
sẽ tạo thành chu trình nhiệt động.
1.1. Định nghĩa:
- Chu trình: Là sự thay đổi trạng thái của môi chất một cách liên tục rồi trở về trạng thái
ban đầu.
- Chu trình thuận nghịch: Là chu trình khi tiến hành theo chiều ngược lại thì môi chất sẽ
trải qua lần lượt tất cả các trạng thái mà nó đã đi qua.
1.2. Phân loại:
Chu trình được chia làm hai loại: + Chu trình thuận chiều
+ Chu trình ngược chiều
25
Bài 2: Chu trình Carnot thuận nghịch
Chu trình Carnot thuận nghịch: Là chu trình gồm có hai quá trình đẳng nhiệt và hai quá trình
đoạn nhiệt.
+ Đẳng nhiệt: T const
dq
+ Đoạn nhiệt: q=0 mà ds 0 s const
T
1. Chu trình Carnot thuận chiều (Động cơ nhiệt):
1.1. Diễn biến chu trình:
26
- Quá trình ba: Giãn nở đoạn nhiệt, nhiệt độ giảm từ T1 đến T2
- Quá trình ad: + Giãn nở đẳng nhiệt.
+ Môi chất nhận nhiệt lượng: q2 qad T2 .s
- Quá trình dc: Nén đoạn nhiệt, tăng nhiệt độ từ T2 đến T1
- Quá trình cb: + Nén đẳng nhiệt.
+ Môi chất nhả nhiệt lượng: q1 qcb T1.s
Ta có công thức : q1 l0 q2
1.2. Hệ số làm lạnh:
q2 q2 T2 T2
l0 q1 q2 T1 T2 T1 T2
1.3. Hệ số bơm nhiệt (làm nóng):
q1 q1 T1 T1
1
lo q1 q2 T1 T2 T1 T2
Nhận xét:
+ Các hệ số , không phụ thuộc vào loại môi chất mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của
nguồn nóng và nguồn lạnh T1, T2
+ Để tăng , cần tăng nhiệt độ nguồn nóng, giảm nhiệt độ nguồn lạnh.
+ Các hệ số , của chu trình Carnot là lớn nhất.
Định luật nhiệt động II: Thực chất là định luật nhiệt động I nhưng xác định thêm các
điều kiện, chiều hướng và mức độ chuyển hoá năng lượng.
+ Điều kiện: Để nhiệt truyền từ nguồn lạnh sang nguồn nóng cần có sự hỗ trợ năng lượng
từ bên ngoài (bằng máy nén, bơm,…).
+ Chiều hướng: Thực hiện theo chu trình thuận chiều hoặc chu trình ngược chiều.
27
+ Mức độ chuyển hoá: Thể hiện bằng hiệu suất nhiệt , hệ số làm lạnh , hệ số bơm nhiệt
.
Mét sè c¸ch ph¸t biÓu kh¸c cña ®Þnh luËt nhiÖt ®éng thø II:
* Phát biểu của Carnot – Clausius (1850): NhiÖt n¨ng chỉ truyền từ nơi có nhiệt độ cao
sag nơi có nhiệt độ thấp, chứ không thể tiến hành ngược lại. Muốn truyền nhiệt năng từ
nơi có nhiệt độ thấp sang nơi có nhiệt độ cao phải tiêu tốn công.
* Phát biểu của Thomson – Planck (1851): Kh«ng thÓ sinh c«ng mét c¸ch liªn tôc b»ng
mét ®éng c¬ nhiÖt lµm viÖc theo chu tr×nh với chØ cã mét nguån nhiÖt.
28
Chương IV: Chu trình nhiệt động
Bài 1: Các loại chu trình của động cơ động cơ đốt trong kiểu piston
Các loại chu trình của động cơ đốt trong chia thành 3 loại chính: Chu trình cấp nhiệt đẳng
tích, chu trình cấp nhiệt đẳng áp và chu trình cấp nhiệt hỗn hợp.
1. Chu trình cấp nhiệt đẳng tích: Dùng cho các loại động cơ đốt trong có tia lửa điện (buji)
chạy bằng xăng hoặc khí đốt.
- Quá trình ab - nén đoạn nhiệt (môi chất là hỗn hợp không khí và nhiên liệu).
- Quá trình bc - cấp nhiệt đẳng tích thay cho quá trình cháy.
- Quá trình cd - dãn nở đoạn nhiệt.
- Quá trình da - nhả nhiệt đẳng tích thay cho quá trình thải.
va
Coi các thông số ở trạng thái ban đầu (điểm a) đã biết, ngoài ra đưa thêm tỷ số nén
vb
pc
và tỷ số tăng áp suất khi cấp nhiệt ta có :
pb
- Nhiệt lượng cấp vào : q1 qbc CV Ta . k 1 1 (1)
- Nhiệt lượng nhả ra : q2 qda CV Ta . 1 (2)
- Công sinh ra trong một chu trình : l q1 q2 CV Ta ( 1) ( k 1 1) (3)
l 1
- Hiệu suất nhiệt của chu trình : T 1 k 1 (4)
q1
Hiệu suất nhiệt tăng khi k và tăng nhưng k phụ thuộc vào đặc tính của môi chất còn
hạn chế bởi sự kích nổ thường = 5 ÷ 9.
2. Chu trình cấp nhiệt đẳng áp:
Sử dụng trên các loại động cơ diesel.
29
- Quá trình ab - nén đoạn nhiệt (môi chất là không khí).
- Quá trình bc - cấp nhiệt đẳng áp.
- Quá trình cd và da giống như chu trình trên.
vc
Khi tính toán đưa thêm hệ số dãn nở sớm ta có :
vb
- Nhiệt lượng cấp vào : q1 qbc CPTa . k 1 1 (5)
- Nhiệt lượng nhả ra : q2 qda CV Ta . k 1 (6)
- Công sinh ra trong một chu trình : l q1 q2 (7)
l 1 k 1
- Hiệu suất nhiệt của chu trình : T 1 k 1 . (8)
q1 k ( 1)
Hiệu suất nhiệt tăng khi k và tăng và giảm, cần phải lớn để nhiệt độ sau quá trình
nén lớn hơn nhiệt độ tự cháy của nhiên liệu thường = 13 ÷ 18.
3. Chu trình cấp nhiệt hỗn hợp:
Sử dụng trên các loại động cơ diesel. Các quá trình ab, cd và da giống như chu trình trước
(2), chỉ khác quá trình cấp nhiệt gồm giai đoạn bb’ cấp nhiệt đẳng tích và b’c cấp nhiệt đẳng
áp.
30
- Nhiệt lượng cấp vào :
q1 qbb'c CV Ta . k 1 ( 1) k ( 1) (9)
- Nhiệt lượng nhả ra :
q2 qda CV Ta . k 1 (10)
- Công sinh ra trong một chu trình :
l q1 q2 (11)
l 1 k 1
- Hiệu suất nhiệt của chu trình : T 1 k 1 . (12)
q1 ( 1) k ( 1)
Hiệu suất nhiệt tăng khi k, , tăng và giảm, cũng cần phải lớn thường = 13 ÷ 22
để đảm bảo quá trình tự cháy của nhiên liệu.
q2 q2
Nếu làm việc theo nguyên tắc máy lạnh thì hệ số làm lạnh :
l q1 q2
q1 q1
Nếu làm việc theo nguyên tắc bơm nhiệt thì hệ số làm nóng :
l q1 q2
Nếu thay nhiệt lượng nhận từ nguồn lạnh q2 CP (Td Ta ) , nhiệt lượng nhả cho nguồn
nóng q1 CP (Tc Tb ) và l q1 q2 rồi biến đổi ta có :
31
q2 1 1 1
hoặc 1)/ k
(13)
l Tb Tc
1 Tb
( k
1 1
Ta Td
Ta
q1
Hệ số làm nóng : 1 (14)
l
Chu trình này có ưu điểm là môi chất sẵn có và rẻ tiền nhưng có cấu tạo phức tạp và hiệu
quả kinh tế không cao nên hiện chỉ dùng nhiều trong ngành hàng không.
Các quá trình ad, dc, cb giống như chu trình ngược chiều dùng không khí, còn quá trình ba
là quá trình tiết lưu trong van tiết lưu 1.
Nhiệt lượng môi chất nhận từ nguồn lạnh : q2 qad id ia Sadsd sa (15)
Nhiệt lượng môi chất nhả cho nguồn nóng : q1 qbc ic ib Sbcsc sb (16)
Công cung cấp cho chu trình : l q1 q2 ic id (17)
q2 id ia
Hệ số làm lạnh : (18)
l ic id
ic ia
Hệ số làm nóng : 1 (19)
ic id
32
Phần II: Truyền nhiệt
Nghiên cứu các dạng và các qui luật trao đổi nhiệt giữa các vật thể có nhiệt độ khác nhau
để xác định: + Lượng nhiệt trao đổi giữa các vật.
+ Qui luật phân bố nhiệt trong vật.
Từ đó đề ra các biện pháp tăng cường trao đổi nhiệt, tăng cường cách nhiệt,...
1. Dẫn nhiệt:
- Là quá trình trao đổi nhiệt giữa các phần của vật hay giữa các vật có nhiệt độ khác nhau.
- Điều kiện để có quá trình dẫn nhiệt:
+ Phải có chênh lệch nhiệt độ.
+ Các vật phải tiếp xúc với nhau.
Đối với chất rắn : Dẫn nhiệt thuần tuý.
Đối với chất khí và chất lỏng : Vừa có dẫn nhiệt, vừa có đối lưu hoặc bức xạ.
2. Trường nhiệt độ :
Là tập hợp giá trị nhiệt độ tại các điểm khác nhau (trong không gian khảo sát) và tại 1 thời
điểm nhất định.
t f ( x, y, z, ) với là thời gian
+ Về mặt không gian : Tại các điểm khác nhau có tọa độ (x,y,z).
+ Thời gian: Tại thời điểm xác định.
- Nếu nhiệt độ không phụ thuộc vào thời gian thì gọi là trường nhiệt độ ổn định.
- Tuỳ theo số lượng biến x,y,z mà ta có trường nhiệt độ 3 chiều, 2 chiều hay 1 chiều.
* Đối với quá trình dẫn nhiệt : Chia làm 2 loại : + Dẫn nhiệt ổn định
+ Dẫn nhiệt không ổn định
3. Mặt đẳng nhiệt:
Là tập hợp của tất cả các điểm có cùng nhiệt độ tại thời điểm nghiên cứu.
Chú ý : Các mặt đẳng nhiệt không cắt nhau.
4. Gradien nhiệt độ: (gradt)
t t
- Xét tốc độ thay đổi nhiệt độ theo phương pháp tuyến n và phương x bất kỳ : , ta
n x
thấy tốc độ thay đổi nhiệt độ theo phương pháp tuyến n là lớn nhất (vì n nhỏ nhất).
t t
Mặt khác : lim tn (oK/m)
n0 n n
t
đặt: gradt gọi là gradien nhiệt độ
n
* Định nghĩa:
33
Gradien nhiệt độ là đại lượng véc tơ có phương trùng với phương pháp tuyến n của mặt
t
đẳng nhiệt, có chiều theo chiều tăng của nhiệt độ và có độ lớn bằng .
n
5. Dòng nhiệt và mật độ dòng nhiệt:
5.1. Mật độ dòng nhiệt:
Là lượng nhiệt truyền qua 1 đơn vị diện tích bề mặt đẳng nhiệt, vuông góc với phương
truyền nhiệt trong 1 đơn vị thời gian.
- Kí hiệu q đơn vị (W/m2).
5.2. Dòng nhiệt:
Là lượng nhiệt tính cho toàn bộ diện tích bề mặt đẳng nhiệt.
dQ q.dF => Q q.dF
F
Nếu q = const thì Q = q.F (W)
6. Định luật Fourier về dẫn nhiệt:
Mật độ dòng nhiệt q và gradt nhiệt độ có quan hệ tỉ lệ với nhau theo công thức:
t
q .gradt .
n
Trong đó được gọi là hệ số dẫn nhiệt.
7. Hệ số dẫn nhiệt: ( )
q q
(W / o K .m)
gradt t
n
Hệ số dẫn nhiệt đặc trưng cho khả năng dẫn nhiệt của vật thể.
phụ thuộc : + Bản chất của vật thể (rắn, lỏng, xốp, tơi, chặt,…) và rắn> lỏng > khí
+ Tình trạng của vật thể : độ ẩm, độ nhám bề mặt,...
+ Nhiệt độ vật thể: o (1 bt )
Với O là hệ số dẫn nhiệt tại 0oC.
b là hằng số (xác định bằng thực nghiệm).
Với những vật có 0,2 (W / o K .m) thì có thể coi đó là chất cách nhiệt.
Bài 2: Dẫn nhiệt ổn định khi không có nguồn nhiệt bên trong
35
1.2. Đối với vách phẳng nhiều lớp:
Do quá trình dẫn nhiệt là ổn định, một chiều nên mật độ dòng
nhiệt q qua các vách là: q= q1= q2=…= qn
Cần xác định mật độ dòng nhiệt q và sự biến thiên nhiệt độ
qua các vách.
* Tính mật độ dòng nhiệt:
t
áp dụng công thức q và R cho các vách, ta có:
R
t t
- Vách 1: q w1 w2 (1) R1 1
R1 1
t t
- Vách 2: q w2 w3 (2) R2 2
R2 2
t t
- Vách 3: q w3 w4 (3) R3 3
R3 3
tw1 tw4 t
Từ (1), (2), (3) theo tính chất tỷ lệ thức => q q (4)
R1 R2 R3 R
Tổng quát : Đối với vách phẳng n lớp
tw1 tw( n1) tw1 tw( n1) i
q với Ri
R1 R2 ... Rn n
i
Ri
i 1
q
* Tính nhiệt độ qua vách: áp dụng công thức t .x tw1 cho các vách, ta được:
q
- Vách 1 : t1 .x tw1 ; (0 x 1 ) (5)
1
q
- Vách 2 : t2 .x t w 2 ; (1 x 1 2 ) (6)
2
q
- Vách 3: t3 .x tw3 ; (1 2 x 1 2 3 ) (7)
3
Từ (4), (5), (6), (7) => tw2 tw1 q.R1
tw3 tw2 q.R2 tw4 q.R3
Tổng quát : Đối với vách phẳng n lớp
twn tw( n1) q.R( n1) tw( n1) q.Rn
2. Dẫn nhiệt qua vách trụ:
2.1. Đối với vách trụ một lớp :
- Xét vách trụ có :
+ Chiều dài lớn hơn nhiều so với bề dày vách.
+ Vật liệu đồng chất, đẳng hướng.
+ Hệ số dẫn nhiệt const .
+ Nhiệt độ bề mặt trong và ngoài là tw1, tw2 (giả thiết tw1 tw2 ), dẫn nhiệt từ trong ra.
- Xét phân tố có bề dày dr giới hạn bởi hai mặt đẳng nhiệt có dòng nhiệt dQ=q.dF.
36
Nhiệt lượng toả ra trên chiều dài l của vách trụ:
dt
Q q.F Q 2 r.l
dr
Q dr Q
dt . t .ln r B (1)
.2 l r 2l
- Điều kiện biên:
+ r = r1 => t tw1 (2)
+ r = r2 => t tw2 (3)
Q
Thay (2) vào (1) ta có : B tw1 .ln r1
2l
2l
Thay (3) vào (1) ta có : Q (tw1 tw2 ).
d
ln 2
d1
Q 2
Dòng nhiệt ứng với 1 đơn vị chiều dài vách trụ: ql (tw1 tw2 ).
l d
ln 2
d1
(tw1 tw2 ) t
ql
1 d 2 Rl
ln
2 d1
1 d2 m. o K
Với Rl ln ( ) là nhiệt trở dẫn nhiệt của 1 đơn vị chiều dài vách trụ.
2 d1 W
2.2. Dẫn nhiệt qua vách trụ nhiều lớp:
Chứng minh tương tự như đối với vách phẳng nhiều lớp ta được:
tw1 tw3
* Mật độ dòng nhiệt: ql
Rl1 Rl 2 Rl 3
1 d2 1 d 1 d
Với Rl1 ln ; Rl 2 ln 3 ; Rl 3 ln 4
21 d1 22 d 2 23 d3
Tổng quát: Đối với vách trụ n lớp
tw1 tw( n1) 1 d(i 1)
ql với Rli ln
n
2i di
Rli
i 1
37
ql dn ql d( n1)
twn tw( n1) .ln tw( n1) .ln
2( n1) d( n1) 2n dn
38
Chương VI: Trao đổi nhiệt đối lưu
Bài 1: Trao đổi nhiệt đối lưu và những nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nhiệt đối lưu
41
Bài 3: Một số trường hợp trao đổi nhiệt đối lưu
- Tuỳ theo tốc độ chuyển động của chất lỏng hoặc khí mà có các trạng thái khác nhau.
* Re < 5: - Dòng chảy chất lỏng bao quanh bề mặt ống.
- Hệ số toả nhiệt lớn (đặc biệt tại những điểm chất lỏng va đập vào bề mặt ống).
* Re > 5: - Chất lỏng tách một phần khỏi bề mặt ống hoặc tách hoàn toàn và tạo thành
một vùng xoáy phía sau ống.
- Hệ số toả nhiệt phía sau ống giảm dần và nhỏ nhất là tại vùng chất lỏng tách
ra khỏi bề mặt ống.
* Re > 1000: Có sự tách dòng hoàn toàn khỏi bề mặt ống và tạo thành xoáy lớn.
b. Chất lỏng hoặc khí chảy ngang qua chùm ống:
Có hai dạng: + Chùm ống bố trí song song.
+ Chùm ống bố trí so le.
* Quá trình:
43
- ở dãy ống thứ 1:
Quá trình giống như dòng chất lỏng hoặc khí qua một ống.
- ở dãy ống thứ 2:
+ Đối với chùm ống song song : Phần tiếp xúc trực diện của ống nằm trong vùng xoáy
của dãy ống 1 và hệ số toả nhiệt lớn hơn chùm ống 1.
+ Đối với chùm ống so le : Quá trình không khác chùm ống thứ nhất nhiều.
- Từ dãy ống thứ 3 trở đi: Hệ số toả nhiệt ở cả hai loại chùm ống khá ổn định.
* Hệ số toả nhiệt:
- Đối với chùm ống song song: 1 60%3 , 2 90%3
- Đối với chùm ống so le: 1 60%3 , 2 70%3
Hệ số toả nhiệt trung bình của dãy gồm n ống có kích thước như nhau theo công thức:
2 (n 2) 3
1
n
44
Chương VII: Trao đổi nhiệt bằng bức xạ
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
1. Bức xạ và hấp thụ nhiệt của các vật: Bức xạ năng lượng là kết quả của quá trình dao
động điện từ bên trong các nguyên tử, phân tử vật chất của vật. Các dao động điện từ này được
truyền trong không gian theo mọi phương dưới dạng sóng điện từ và khi đập vào các vật khác
chúng bị hấp thụ (một phần hoặc toàn bộ) để biến thành nhiệt năng. Hiệu quả của quá trình
trao đổi nhiệt bức xạ không những phụ thuộc vào hiệu nhiệt độ mà còn phụ thuộc vào nhiệt độ
tuyệt đối của các vật.
2. Vật đen tuyệt đối, trắng tuyệt đối, trong tuyệt đối:
Khi một dòng bức xạ Q đập vào bề mặt của vật thì sẽ có một phần bị phản xạ Q R, một phần
được hấp thụ QA và phần còn lại xuyên qua vật QD: Q = Q R + Q A + QD
QR Q Q
R là hệ số phản xạ ; A A là hệ số hấp thụ và D D là hệ số xuyên qua.
Q Q Q
Ta có : R+D+A=1
Khi A = 1 (D = R = 0) gọi là vật đen tuyệt đối. Khi R = 1 (D = A = 0) gọi là vật trắng tuyệt
đối.Khi D = 1 (A = R = 0) gọi là vật trong tuyệt đối.
Vật rắn và chất lỏng coi D = 0 gọi là vật đục. Khí có số nguyên tử = 2 có thể coi D = 1.
3. Năng suất bức xạ, bức xạ hiệu dụng, bức xạ hiệu quả: Nếu bức xạ chỉ tính ứng với
một khoảng rất hẹp chiều dài bước sóng d gọi là dòng bức xạ đơn sắc Q .
dQ
- Năng suất bức xạ là dòng bức xạ phát ra từ một đơn vị diện tích bề mặt : E (W/m2).
dF
- Bức xạ hiệu dụng bằng tổng của bức xạ bản thân (bức xạ riêng E) và bức xạ phản xạ E R
đối với vật đục : Ehd = ER + E = E + (1 - A) Et (1)
Et là phần bức xạ của môi trường tới vật.
- Bức xạ hiệu quả là lượng nhiệt vật trao đổi với môi trường ký hiệu là q (W/m2).
Khi vật có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường (vật nhận nhiệt) : q = EA - E = AEt - E (2)
Khi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường (vật tỏa nhiệt) : q = E - EA = E - AEt (3)
E 1
Từ (1), (2), (3) ta suy ra : Ehd q 1 (4)
A A
Trong (4) lấy dấu (+) khi vật nhận nhiệt và dấu (-) khi vật tỏa nhiệt.
Gọi max là bước sóng tương ứng với khi E0 đạt cực đại ta có :
Bài 3: trao đổi nhiệt bức xạ giữa các vật đặt trong môi trường trong suốt
1. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai vách phẳng song song rộng vô hạn:
1.1. Khi không có màn chắn giữa hai vật: Xét hai vách phẳng có các thông số T1, A1,
1 và T2, A2, 2 (T1 > T2). Lượng nhiệt trao đổi giữa hai vách bằng hiệu bức xạ hiệu dụng
của vật 1 và vật 2 cũng bằng lượng nhiệt vật 1 mất đi và bằng lượng nhiệt vật 2 nhận được:
q12 = Ehd1 - Ehd2 = q1 = q2
E1 1 E2 1
q12 q1 1 q2 1
A1 A1 A2 A2
A E AE C0 T 4 T 4
q12 2 1 1 2 1 2 (12)
A1 A2 A1 A2 1 1 1 100 100
A1 A2
C0
Đặt C12 gọi là hệ số bức xạ của hệ thống thì công thức (12) trở thành:
1/ A1 1/ A2 1
46
T 4 T 4
q12 C12 1 2 (13)
100 100
C0 T 4 T 4
Vì A nên (12) có thể viết : q12 1 2 (14)
1 1 100 100
1
1 2
1
Với qd được gọi là độ đen quy dẫn của hệ.
1 1
1
1 2
1.2. Khi có màn chắn ở giữa hai vật: Xét trường hợp giữa hai vách có n màn chắn và các
màn chắn có hệ số hấp thụ Am1, Am2, ..... Amn.
Do quá trình ổn định và một chiều nên : q1m1 = qm1m2 = ........ = qmn2 = q12. Lượng nhiệt
trao đổi giữa hai tấm được tính theo công thức :
T T 4
T T
4
q
4 4
q1m1 C1m1 1 m1 1 m1 1m1
100 100 100 100 C1m1
T 4 T 4 4
Tm1 Tm2
4
qm1m2
qm1m2 Cm1m2
m1
m 2
100 100 100 100 Cm1m2
...........................................................................................................
T 4 T 4 T
4
T2
4
qmn 2
qmn2 Cmn2 mn
2
mn
100 100 100 100 Cmn 2
Cộng các vế của các phương trình trên ta có :
1 T 4 T 4
q12 1 2 (15)
1 1 1 100 100
.....
C1m1 Cm1m 2 Cmn 2
Khi Am1 = Am2 = ..... = Amn = Am nên công thức (15) trở thành :
1 T 4 T 4
q12 1 2 (16)
1 n 1 1 100 100
.....
C1m Cmm Cm
Thay hệ số bức xạ của từng hệ thống vào (16) và biến đổi ta có :
C0 T 4 T 4
q12 1 2 (17)
1 1 2 100 100
1 n 1
A1 A2 Am
2. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa hai vật bọc nhau: Xét hai vật bọc nhau trong đó có một vật
lồi (vật1) và một vật lõm (vật 2) có các thông số F1, T1, A1, 1 và F2,T2, A2, 2 (T1 > T2).
Năng lượng bức xạ hiệu dụng của vật 1chuyển hoàn toàn đến vật 2 : Q12 = Qhd1
47
Nhưng chỉ một phần bức xạ hiệu dụng của vật 2 chuyển đến vật 1 xác định thông qua hệ số
góc bức xạ : Q21 = Qhd2 . 21 . Trong trường hợp ổn định lượng nhiệt trao đổi giữa hai vật :
C0 T 4 T2
4
Thay (4) vào (18) ta có: Q 1
. F
1 . F . (19)
1 1
2 21
100 100
1
A1 A2 21
Hệ số góc 21 được xác định từ điều kiện cân bằng T1 = T2 lúc này Q = 0 nên từ (19) ta có :
21 F1 . Thay hệ số góc vào (19) ta được dòng bức xạ trao đổi giữa hai vật :
F2
C0 F1 T 4 T 4
Q 1 2 (W) (20)
1 1 F1 100 100
1
A1 A2 F2
T 4 T 4
Khi F1 là nhỏ so với F2 thì : Q C0 A1F1 1 2 (W) (21)
100 100
Khi F1 = F2 thì 21 = 1 công thức (20) trở thành (12) của trường hợp hai vách phẳng song
song không có màn chắn ở giữa.
48
Chương VIII: Truyền nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt
Bài 1: Truyền nhiệt
50
b. Vách trụ nhiều lớp:
- Đối lưu từ vách ra môi trường 2: Q 2 F2 (tw2 t f 2 ) (3)
tf1 tf 2
Từ (1), (2),(3) ta có: Q K c (t f 1 t f 2 )
1 1
1F1 F1 2 F2
1
Với K c là hệ số truyền nhiệt qua vách có cánh.
1 1
1F1 F1 2 F2
Mật độ dòng nhiệt truyền qua vách:
Q 1
+ Phía không có cánh: q1
F1 1 1 . F1
1 2 F2
51
Q 1 F
+ Phía có cánh: q2 với tỉ số 2 gọi là hệ số cánh.
F2 1 F2 1 F1
.
1 F1 2
52
Bài 2: Thiết bị trao đổi nhiệt
1. Định nghĩa và phân loại thiết bị trao đổi nhiệt:
1.1. Định nghĩa: Là thiết bị thực hiện quá trình trao đổi nhiệt giữa các chất tải nhiệt có
nhiệt độ khác nhau thí dụ như thiết bị sấy, bình ngưng, bình bay hơi vv...
1.2. Phân loại: Theo nguyên lý làm việc có thể chia thành 3 loại :
* Thiết bị trao đổi nhiệt loại ngăn cách: Các chất mang nhiệt chuyển động trong những
không gian cách biệt nhau bởi vách ngăn (bề mặt ống, rãnh vv...), sự trao đổi nhiệt giữa
chúng được thực hiện qua vách ngăn đó thí dụ các bình ngưng, bình gia nhiệt nước nóng...
* Thiết bị trao đổi nhiệt loại hồi nhiệt: Đặc tính làm việc của các bề mặt truyền nhiệt có
tính chất chu kỳ, trong những khoảng thời gian nhất định các bề mặt đó tiếp xúc với chất
lỏng nóng và được truyền nhiệt. Nhưng ở nửa chu kỳ sau các bề mặt đó lại nhả nhiệt cho
chất lỏng lạnh đi qua chúng. Qua trình trao đổi nhiệt thường là những quá trình không ổn
định như thiết bị sấy gió nóng của lò thủy tinh, lò cao...
* Thiết bị trao đổi nhiệt loại hỗn hợp: Chất lỏng nóng và lạnh trao đổi nhiệt cho nhau khi
chúng hỗn hợp với nhau. Đặc điểm của loại thiết bị này là quá trình trao đổi nhiệt được tiến
hành đồng thời với quá trình trao đổi chất như tháp làm mát nước tuần hoàn.
2. Các phương trình cơ bản khi tính toán thiết bị trao đổi nhiệt:
2.1. Phương trình cân bằng nhiệt:
Q G1 i1' i1'' F2 i2' i2'' Qtt (1)
Khi không tính đến tổn thất nhiệt ra môi trường Qtt = 0 và không có sự biến đổi pha của các
chất lỏng trong quá trình trao đổi nhiệt, phương trình (1) trở thành :
Q G1c p1 t1' t1'' G2c p 2 t2' t2'' (2)
Các chỉ số “1” và “2” ứng với chất lỏng nóng và lạnh. Các ký hiệu “’ “ và “’’ “ ứng với
trạng thái đầu vào hoặc đầu ra của chất lỏng tại thiết bị. Nếu C = G. cp (W/ºK) là nhiệt dung
toàn phần thì từ (2) có thể viết :
C1 t2" t2' t1
(3)
C2 t1' t1" t2
2.1. Phương trình truyền nhiệt:
dQ k t1 t2 dF (4)
t t1 t2 là độ chênh nhiệt độ giữa chất lỏng nóng và lạnh trên phân tố bề mặt dF.
Q k.tdF k.t.F (W) (5)
F
Với t là độ chênh trung bình nhiệt độ của chất lỏng trên toàn bộ bề mặt truyền nhiệt F.
53