QTCH Baocao

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

BÁO CÁO

THÍ NGHIỆM QUÁ TRÌNH CƠ HỌC


BÀI 1 - MẠCH LƯU CHẤT
Ngày TN: 10/04/2023
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. Nguyễn Quốc Hải TRẦN LÊ NHẬT LAM - 619H0122
BÙI ĐẶNG TÚ UYÊN - 619H0076

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC..............................................................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................................................3
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM...................................................................................................................................5
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................................................................................5
2.1. Lưu lượng kế màng chắn và venturi.....................................................................................................5
2.2. Tổn thất năng lượng do sự chảy trong ống dẫn...................................................................................6
3. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.................................................................................................................................7
3.1. Sơ đồ và thiết bị thí nghiệm.................................................................................................................7
3.2 Trình tự thí nghiệm................................................................................................................................8
4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM....................................................................................................................................12
4.1. Xử lý số liệu.........................................................................................................................................12
5. BÀN LUẬN......................................................................................................................................................16
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cấu tạo lưu lượng kế venturi (a) và màng chắn (b).....................................................................5
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống thiết bị mạch lưu chất.........................................................................................8
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Thông số của hệ thống thiết bị mạch lưu chất......................................8


Bảng 3.2 Số liệu thô thí nghiệm 1 lần 1...............................................................9
Bảng 3.3 Số liệu thô thí nghiệm 1 lần 2.............................................................10
Bảng 3.4 Số liệu thô thí nghiệm 2.....................................................................10
Bảng 3.5 Số liệu thô thí nghiệm 3.....................................................................12
Bảng 4.1 Kết quả thí nghiệm 1..........................................................................13
Bảng 4.2 Kết quả thí nghiệm 1..........................................................................14
Bảng 4.3 Kết quả thí nghiệm 2..........................................................................14
Bảng 4.4 Kết quả thí nghiệm 3..........................................................................15
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Khảo sát sự chảy của nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong hệ thống thiết
bị mạng ống với nhiều đường ống có đường kính khác nhau, qua đường ống có lắp
màng chắn/venturi, qua van với độ mở khác nhau.
Nội dung thí nghiệm:
 Thí nghiệm 1: Khảo sát hệ số lưu lượng kế của màng chắn (C m) và
venturi (Cv) với các độ chảy khác nhau.
 Thí nghiệm 2: Thiết lập giản đồ f theo chế độ chảy (Re) cho các ống có
đường kính khác nhau A, B, C, D.
 Thí nghiệm 3: Thiết lập giản đồ đặc tuyến van, xác định loại van và
phạm vi ứng dụng của van, chiều dài tương đương (Ltđ).
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lưu lượng kế màng chắn và venturi
Nguyên tắc: dựa vào sự giảm áp suất của dòng chảy khi chảy qua vị trí co
hẹp để xác định vận tốc dòng lưu chất, từ đó xác định lưu lượng của dòng chảy.

a b

Hình 2.1. Cấu tạo lưu lượng kế venturi (a) và màng chắn (b)
Vận tốc trung bình ở vị trí co hẹp được tính theo phương trình Bernouli và
phương trình dòng chảy liên tục:

v=C
√ 2 g∆ P
γ (1−β 4 )
Trong đó:
C: hệ số lưu lượng của màng chắn và venturi, phụ thuộc chế độ chảy
(Re).
∆ P : độ giảm áp suất qua màng chắn và venturi, N/m2
γ : trọng lượng riêng của lưu chất, N/m3
d2
β = : tỷ số giữa đường kính cổ venturi hay đường kính màng chắn
d1
trên đường kính ống.
Do đó, lưu lượng qua màng chắn hay venturi được xác định:
Q = V2A2 = V1A1
2.2. Tổn thất năng lượng do sự chảy trong ống dẫn
Khi lưu chất chảy trong ống, xảy ra hiện tượng mất mát năng lượng do ma
sát ở thành ốn và do trở lực cục bộ tại những vị trí có tiết diện ống thay đổi, thay đổi
hướng dòng chảy,…
a) Tổn thất do ma sát:
Từ phương trình Bernouli ta có:
2
(−∆ P) ∆(α V )
+ + ∆ Z + H f =0
ρg 2g
2
∆(α V ) ∆P
Vì =0 v à ∆ Z=0→ H f =
2g ρg
Trong đó:
H f : tổn thất năng lượng do ma sát, mcl
∆P
: hiệu số thủy dầu áp suất, mcl
ρg
Tổn thất này ( H f ) liên hệ với thừa số ma sát bằng phương trình
Darceyweisbach:

2
Hf = f L v
D 2g
Trong đó:
f: hệ số ma sát dọc, phụ thuộc vào chế độ chảy (Re) và độ nhám thành
ống (e)
L: chiều dài ống, m
D: đường kính ống, m
Chuẩn số Reynolds (Re) đặc trưng cho chế độ chảy trong ống, trong kênh
của lưu chất.
Nếu Re ≤ 2300 thì chế độ chảy là chảy tầng.
Nếu Re > 2300 thì chế độ chảy là chảy rối.
b) Tổn thất cục bộ
Là tổn thất năng lượng do trở lực cục bộ như sự thay đổi tiết diện chảy,
hướng chảy bị cản trở bởi van, ống nối, đột thu, đột mở,…
Đối với van hay khớp nối, tổn thất năng lượng được biểu diễn bởi phương
trình:
l tđ v2
∆ Pcb =f
2 gD
Trong đó:
Ltđ: chiều dài tương đương của van hay khớp nối được d0inh5 nghĩa là
chiều dài của mặt ống thẳng có cùng sự tổn thất năng lượng với van hay khớp nối
trong những điều kiện giống nhau.
Trở lực này bằng thế năng riêng tiêu tốn để thắng trở lực do bộ phận ta đang
v
2
l
xét gây ra: ∆ Pcb =ξ , so sánh 2 công thức trên ta có: ξ = f tđ
2g D
ξ
Từ đó, ta có: ltđ = D
f
3. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM
3.1. Sơ đồ và thiết bị thí nghiệm
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống thiết bị mạch lưu chất
Dụng cụ thí nghiệm, gồm:
+ Hệ thống thiết bị mạch lưu chất.
+ Bơm.
+ Đồng hồ đo thời gian.
Bảng 3.1 Thông số của hệ thống thiết bị mạch lưu chất
Loại ống Chiều dài ống (m) Đường kính ngoài (mm) Đường kính trong (mm)
A 0.9 34 29
B 0.9 26.5 22
C 0.9 21.5 17
D 0.9 16.5 13.5
Độ nhám e = 0.000005
Màng chắn: Lối vào: 40mm đường kính lỗ co hẹp: 17mm
Venturi: Lối vào: 40mm đường kính lỗ cổ: 17mm
3.2 Trình tự thí nghiệm
a) Kiểm tra và chuẩn bị hệ thống
- Kiểm tra mực chất lỏng có trong bình chứa nguyên liệu. Sử dụng van 9 để
cấp nước vào bình chứa ở mực chất lỏng thích hợp (mực chất lỏng trong bình chứa
sẽ do người thí nghiệm quyết định).
- Để van tuần hoàn 8 (van bảo vệ) mở ở chế độ thích hợp trong suốt quá trình
thí nghiệm. Xác định độ mở của van.
- Mở công tắc nguồn và kiểm tra hoạt động của bơm.
- Hiệu chỉnh áp kế chữ U cho đến khi các cột chất lỏng bằng nhau trong từng
nhánh. Nếu chưa bằng nhau thì tiếp tục đóng, mở van 6 để hiệu chỉnh.
b)Thực hiện thí nghiệm
 Thí nghiệm 1: trắc định lưu lượng kế màng chắn và venturi.
- Đóng van 6, 7; mở hoàn toàn van 4, 5; mở các van ở 2 nhánh áp kế màng
chắn và venturi.
- Ta thay đổi lưu lượng dòng chảy bằng cách thay đổi độ mở van 7 ở các chế
độ (mở hoàn toàn, ¼, ½, ¾). Ứng với mỗi chế độ mở của van 7 tiến hành ghi nhận
các thông số sau vào bảng 1:
+ Thể tích lưu chất thay đổi (W, lít) trong một đơn vị thời gian (t, giây).
+ Chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của áp kế màng chắn (ΔP m/γ,
CmH2O) và áp kế venturi (ΔPv/γ, CmH2O).
- Lưu ý: khi gần hết nước trong bình chứa thì phải đóng van 7, mở van 6 và
van 9 cho nước vào bình chứa. (Thực hiện thí nghiệm 2 lần).
Bảng 3.2 Số liệu thô thí nghiệm 1 lần 1
Chế độ ∆ Pm ∆ Pv
STT W (lít) T (s) ( cm H 2 O ) (cm H 2 O)
mở ρg ρg

1 Hoàn toàn 20 55,84 14,0 9,0


3
2 20 1p00,70 13,5 8,8
4
1
3 20 1p03,00 11,5 8,0
2
1
4 20 2p08,55 3,0 2,0
4
Bảng 3.3 Số liệu thô thí nghiệm 1 lần 2
Chế độ
STT W (lít) T (s) ∆ Pm ∆ Pv
mở ( cm H 2 O ) (cm H 2 O)
ρg ρg

Hoàn
1 20 53,42 13,8 9,0
toàn

3
2 20 1p01,55 13,5 8,8
4

1
3 20 1p02,70 12,8 8,5
2

1
4 20 1p15,40 9,2 6,0
4

 Thí nghiệm 2: Thiết lập giản đồ f theo chế độ chảy (Re) cho các ống có đường
kính khác nhau A, B, C, D.
- Cho nước chảy vào đầy bình chứa, sau đó lần lượt hiệu chỉnh lại các áp kế
chữ U như bước 2.
- Khóa van 6, 7; mở hoàn toàn van 5.
- Ứng với thí nghiệm cho các ống A/B/C/D thì ta mở hoàn toàn van 4/3/2/1
tương ứng.
- Thay đổi lưu lượng dòng chảy trong ống A/B/C/D bằng cách thay đổi độ
mở van 6 ở các chế độ (mở hoàn toàn, ¼, ½, ¾). Ứng với mỗi chế độ, xác định độ
giảm áp của màng chắn và của ống A/B/C/D tương ứng.
Bảng 3.4 Số liệu thô thí nghiệm 2
Ống A, L = 1m
STT Chế độ mở ∆ Pm ∆P
( cm H 2 O ) (cm H 2 O)
ρg ρg
1 Hoàn toàn 6,0 0,6

3
2 5,8 0,5
4

1
3 5,5 0,4
2

1
4 1,5 0,3
4

Ống B, L = 1m

∆ Pm ∆P
STT Chế độ mở ( cm H 2 O ) (cm H 2 O)
ρg ρg

1 Hoàn toàn 5,1 2,5

3
2 4,7 2,3
4

1
3 4,2 2,0
2

1
4 1,3 0,8
4

Ống C, L = 1m

∆ Pm ∆P
STT Chế độ mở ( cm H 2 O ) (cm H 2 O)
ρg ρg

1 Hoàn toàn 4,3 8,4

3
2 4,0 8,0
4

1
3 3,8 7,5
2

1
4 1,6 3,3
4

Ống D, L = 1m
∆ Pm ∆P
STT Chế độ mở ( cm H 2 O ) (cm H 2 O)
ρg ρg

1 Hoàn toàn 2,0 9,8

3
2 1,8 9,7
4

1
3 1,7 9,0
2

1
4 1,1 5,4
4

 Thí nghiệm 3: Thiết lập giản đồ đặc tuyến van, xác định loại van, chiều dài
tương đương (Ltđ).
- Lần lượt thay đổi độ mở của van 5 ở bốn chế độ: mở hoàn toàn, ¾, ½, và ¼.
Ứng với mỗi chế độ mở van 5, dùng van 6 để thay đổi chế độ lưu lượng dòng chảy
giống thí nghiệm 2. Ứng với mỗi độ mở của van 6 ta ghi nhận thông số thí nghiệm
(độ giảm áp của màng chắn và của van 5) vào bảng 3.
Bảng 3.5 Số liệu thô thí nghiệm 3
∆ Pm ∆P
Van 5 Van 6 ( cm H 2 O ) (cm H 2 O)
ρg ρg

Hoàn toàn 6,1 1,8

Hoàn 3
5,8 1,6
4
toàn
1
3,8 1,0
2

Hoàn toàn 6,0 2,1

3 3
4 5,8 1,8
4
1
4,0 1,4
2
Hoàn toàn 6,0 4,8

1 3
5,7 4,4
2 4
1
3,0 2,4
2

4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


4.1. Xử lý số liệu
 Thí nghiệm 1: trắc định lưu lượng kế màng chắn và venturi.
Ở nhiệt độ 30 ℃, ta có:
- Độ nhớt động lực học của nước: μ= 804×10-6 Ns/m2
- Khối lượng riêng của nước: ρ ¿ 996 kg/m3
- Gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2
- Trọng lượng riêng của nước: γ = ρ ×g = 996×9.81 = 9770,76 N/m3
w w
- Lưu lượng được tính theo công thức: Q = , lít/s = × 10-3 m3/s
t t
∆ Pm ∆ Pm
- Ta có: = h →∆ Pm = × 9.81 × 1000, mH2O
ρg ρg
∆ Pv ∆ Pv
- Ta có: = h →∆ P v = × 9.81 × 1000, mH2O
ρg ρg
4Q
- Vận tốc qua màng chán và venturi: v = 2 , m/s (với d = 17 mm = 0,017
πd
m: đường kính lỗ co hẹp của venturi và lỗ cổ màng chắn).
ρWd
- Công thức tính chuẩn số Reynolds: Re =
μ

- Ta có: v = C
√ 2 g∆ P
4
γ (1−β )

→ Hệ số của venturi: Cv = V
√ γ (1−β 4 )
2 g ∆ Pv


4
γ (1−β )
→ Hệ số của màng chắn: Cm = V
2 g ∆ Pm

Bảng 4.1 Kết quả thí nghiệm 1


Ch
ế W ∆ Pm ∆ Pv
Q v
t (s) ρg ρg ΔPm ΔPv
độ (m3) (N/m2) (N/m2) (m3/s) (m/s)
(m H 2O ) (m H 2 O)
mở

20.10- 1358.1 879.3 0,00036 1,61


HT 3
54,63 0,139 0,09
3 7 6 2

3 20.10- 1319.0 859.8 0,00032 1,44


61,125 0,135 0,088
4 3
5 3 7 1

1 20.10- 1187.1 806.0 0,00031 1,40


62,85 0,1215 0,0825
2 3
5 9 8 1

1 20.10- 101,97 390.8 0,00019 0,86


0,061 0,04 596.02
4 3
5 3 6 4

Bảng 4.2 Kết quả thí nghiệm 1


Chế
W ∆ Pm ∆ Pv
độ t (s) ρg ρg Re Cm Cv
(m3)
mở (m H 2O ) (m H 2 O)

3394
HT 20.10-3 54,63 0,139 0,09 0,96 1,193
8
3 3034
20.10-3 61,125 0,135 0,088 0,87 1,079
4
7
1 2950
20.10-3 62,85 0,1215 0,0825 0,89 1,083
2
4
1 1819
20.10-3 101,975 0,061 0,04 0,78 0,959
4
5

 Thí nghiệm 2: Thiết lập giản đồ f theo chế độ chảy (Re) cho các ống có đường
kính khác nhau A, B, C, D.

Bảng 4.3 Kết quả thí nghiệm 2


Chế
∆ Pm ∆ Po
Q v
độ ρg ρg Re f
(m3/s) (m/s)
mở (m H 2O ) (m H 2 O)

Ống A, L= 1 m
0.00019010
HT 6,0 0,6
3
3 0.00018597
5,8 0,5
4
9
1 0.00017979
5,5 0,4
2
4
1
1,5 0,3 0.00009731
4

Ống B, L= 1 m
HT 5,1 2,5

3
4,7 2,3
4

1
4,2 2,0
2

1
1,3 0,8
4

Ống C, L= 1 m
HT 4,3 8,4

3
4,0 8,0
4

1
3,8 7,5
2

1
1,6 3,3
4

Ống D, L= 1 m

HT 2,0 9,8

3
1,8 9,7
4

1
1,7 9,0
2

1
1,1 5,4
4

 Thí nghiệm 3: Thiết lập giản đồ đặc tuyến van, xác định loại van và phạm vi
ứng dụng của van, chiều dài tương đương (Ltđ).
Bảng 4.4 Kết quả thí nghiệm 3
∆ Pm ∆P V2/2g
Van Va ρg ρg Q v
(mH2O f Re Ic(m)
5 n6
(m H 2 O) (m /s) (m/s)
3
(m H 2O ) )

HT 6,1 1,8
Hoà
3
n 5,8 1,6
4
toàn
1
3,8 1,0
2
HT 6,0 2,1

3 3
4 5,8 1,8
4
1
4,0 1,4
2

HT 6,0 4,8
1
2 3
5,7 4,4
4
1
3,0 2,4
2
5. BÀN LUẬN

You might also like