Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng 3 Phương Pháp Phân Tích Khối Lượng (Mới)
Bài Giảng 3 Phương Pháp Phân Tích Khối Lượng (Mới)
Bài Giảng 3 Phương Pháp Phân Tích Khối Lượng (Mới)
BÀI GIẢNG
• Mục tiêu
- Liệt kê được nguyên tắc phân tích khối lượng.
- Phân loại phương pháp phân tích khối lượng.
- Trình bày được các bước để tiến hành phân tích
khối lượng.
NỘI DUNG
1. Lịch sử
- Theodore W. Richard (1868-1928) cùng
với các sinh viên Trường Đại học Harvard
đã phát triển và cải tiến nhiều kỹ thuật
phân tích khối lượng của bạc và clo và
xác định được khối lượng nguyên tử của
25 nguyên tố.
Theodore W. Richard
(1868-1928)
8
3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
2. Nguyên tắc
- Phân tích khối lượng là phép định lượng nhằm xác
định hàm lượng chất cần phân tích (gọi là Z) trong một
mẫu thử sau phản ứng hóa học hoặc tác động vật lý.
- Sản phẩm được cân → xác định hàm lượng của Z
trong mẫu.
Giải
Dựa vào phương trình hóa học trên ta có:
143,35 g AgCl → 107,90 g Ag
0,2148 g AgCl → x?
0,2148 x 107,90
x= = 0,1617 (g)
143,35
Kết quả: với lượng mẫu là 0,2148g AgCl, suy ra lượng bạc
là 0,1617g. Hàm lượng bạc trong bạc nitrate được tính
như sau:
0,2549 g AgNO3 chứa 0,1617g Ag
100 g AgNO3 chứa y? g Ag
0,1617 x 100
y= = 63,44 (g)
0,2549
11
3. Phân loại
(Áp dụng khi X dễ phân hủy, dễ bay hơi hay dễ bị
thăng hoa)
19
3. Phân loại
3.2. Phương pháp làm bay hơi (phương pháp cất)
• Phương pháp gián tiếp: Xác định hàm lượng chất trước
khi bay hơi và lượng cặn còn lại sau khi bay hơi để suy ra
khối lượng chất đã bay hơi.
Ví dụ 1: BaCl2.2H2O. Để xác định lượng nước kết tinh,
người ta cân một lượng mẫu, đem sấy ở nhiệt độ 100 –
105oC. Để nguội, cân mẫu lần hai để xác định lượng nước
đã mất.
toC
BaCl2.2H2O BaCl2 + 2H2O
20
3. Phân loại
3.2. Phương pháp làm bay hơi (phương pháp cất)
• Phương pháp gián tiếp: Xác định hàm lượng chất trước
khi bay hơi và lượng cặn còn lại sau khi bay hơi để suy ra
khối lượng chất đã bay hơi.
Ví dụ 2: Xác định độ ẩm của thuốc
toC
Thuốc Chất khô (mẩm = m1 – m2)
(m1) (m2)
3. Phân loại 21
3.3. Phương pháp kết tủa
Dựa trên sự tạo tủa, chất phân tích được tác dụng với
thuốc thử thích hợp tạo thành hợp chất ít tan, sau đó được
lọc, rửa, sấy và nung.
- Dạng kết tủa: dạng tạo thành khi cho chất cần phân tích
tác dụng với thuốc thử thích hợp.
- Dạng cân: dạng tạo thành sau khi được xử lý bằng nhiệt
(sấy và nung) được cân để xác định hàm lượng.
22
Ví dụ: xác định hàm lượng bạc trong bạc nitrate:
1- Cân một lượng xác định mẫu thử AgNO3
2- Hòa tan
3- Kết tủa ion bạc bằng acid hydrocloric
Ag+ + Cl− → AgCl↓
4- Xử lý kết tủa
5- Xác định KL tủa AgCl
6- Tính hàm lượng bạc
23
24
25
3. Phân loại
3.3. Phương pháp kết tủa
R (thuốc thử) lọc rửa, sấy
X (dd) Y↓ Z (dạng cân)
nung
Ví dụ 1: Định lượng Na2SO4
Nhược điểm: thời gian xác định kéo dài, dài hơn so
với phương pháp phân tích chuẩn độ.
28
5. Cách tính kết quả
• Hàm lượng phần trăm:
Khối lượng X trong mẫu ban đầu mx
Hàm lượng % của X trong mẫu ban đầu %X
Ví dụ: Người ta cân một lượng mẫu 0,3126 gam hòa trong
25 ml acetone, thêm 1 ml acid acetic. Để yên 5 phút, sau đó
lọc tủa, rửa bằng acetone, sấy khô ở 110oC, đem cân thu
được một lượng 0,7121 gam. Tính hàm lượng % piperazin
trong mẫu? Biết Mpiperazin = 86,137 g/mol, Macid acetic = 60,053
g/mol, Mpiperazin diacetate = 206,243 g/mol.
29
Ví dụ: Người ta cân một lượng mẫu 0,3126 gam hòa trong
25 ml acetone, thêm 1 ml acid acetic. Để yên 5 phút, sau đó
lọc tủa, rửa bằng acetone, sấy khô ở 110oC, đem cân thu
được một lượng 0,7121 gam. Tính hàm lượng % piperazin
trong mẫu? Biết Mpiperazin = 86,137 g/mol, Macid acetic = 60,053
g/mol, Mpiperazin diacetate = 206,243 g/mol.
Giải
30
5. Cách tính kết quả
• Hệ số chuyển K: Nếu dạng cân là AmBn.
M′ 𝑚𝑀𝐴 Trong đó: M là phân tử khối của hợp chất dạng cân
K= =
M 𝑀𝐴𝑚𝐵𝑛 M’ là phân tử khối của chất cần xác định
• Hệ số pha loãng
𝑉đ𝑚 Vđm: Thể tích dung dịch (X) sau khi a gam
𝐹= chất cần phân tích hòa tan.
𝑉𝑥đ
Vxđ: Thể tích dung dịch (X) lấy đem phân
tích
31
5. Cách tính kết quả
• Trường hợp 1: Cân a gam mẫu phân tích, xử lý tan
hoàn toàn và định mức thành V ml (dd A). Đem kết tủa
hoàn toàn thành chất cần xác định X trong V ml dd A, rồi
lọc, rửa, sấy nung, chuyển về dạng cân, thu được b gam
kết tủa dạng cân.
− Lượng chất cần xác định (mx) có trong a gam mẫu phân
tích
mx = K.b
− Hàm lượng % chất X trong mẫu
𝑏
%X = K. . 100
𝑎
a: lượng cân ban đầu của mẫu chứa X cần phân tích
b: khối lượng dạng cân
32
5. Cách tính kết quả
• Trường hợp 2: Cân a gam mẫu phân tích, xử lý tan
hoàn toàn và định mức thành V ml (dd A). Lấy Vo ml dung
dịch A đem kết tủa hoàn toàn thành chất cần xác định X,
rồi lọc, rửa, sấy nung, chuyển về dạng cân, thu được b
gam kết tủa dạng cân.
− Lượng chất cần xác định (mx) có trong a gam mẫu phân
tích
V
mx = K.b.
Vo
− Hàm lượng % chất X trong mẫu
𝑏 V
%X = K. . . 100
𝑎 Vo
a: lượng cân ban đầu của mẫu chứa X cần phân tích
b: khối lượng dạng cân
33
5. Cách tính kết quả
• Trường hợp 3: Cân a gam mẫu phân tích, xử lý tan
hoàn toàn và định mức thành V ml (dd A). Lấy V1 ml dung
dịch A dùng nước cất định mức thành V2 ml (dd B). Lấy Vo
ml dd B đem kết tủa hoàn toàn chất X. Lọc, rửa, sấy, nung
chuyển về dạng cân, thu được b gam kết tủa dạng cân.
− Lượng chất cần xác định (mx) có trong a gam mẫu phân
tích
V V
mx = K.b. . 2
V1 Vo
− Hàm lượng % chất X trong mẫu
𝑏 V V2
%X = K. . . . 100
𝑎 V1 Vo
a: lượng cân ban đầu của mẫu chứa X cần phân tích
b: khối lượng dạng cân
34
5. Cách tính kết quả
• Xác định nước kết tinh và độ ẩm của mẫu
“Mất khối lượng do làm khô” trong các chuyên luận để
xác định nước hút ẩm hoặc cả nước hút ẩm và nước kết
tinh với nhiệt độ như sau:
105oC ± 5oC: Nhiệt độ thích hợp để xác định độ ẩm
120oC ꞉ 200oC: Nhiệt độ thích hợp các loại nước kết tinh
Để tính kết quả , áp dụng công thức:
p1−p2
% độ ẩm = . 100
p1
p1: lượng mẫu trước khi sấy khô (g)
p2: lượng mẫu còn lại khi sấy khô (g)
35
H+ lọc
1,1245g (X) Fe(OH)3.xH2O↓ Fe2O3 (0,3412g)
OH- sấy, nung
a) Hàm lượng Fe dưới dạng Fe2O3
2.M𝐹𝑒 2.56
K= = = 0,7
M𝐹𝑒 𝑂 160
2 3
𝑚𝐹𝑒2𝑂3 0,3412
%Fe = K. .100 = 0,7. .100 = 21,24%
𝑚𝑥 1,1245
0,3412
%Fe3O4 = 0,9666. .100 = 29,33%
1,1245
36
6. Các giai đoạn của phương pháp phân tích khối lượng
bằng cách tạo tủa
Mẫu phân tích
cân
Xác định lượng mẫu
Lọc tủa
1 MCaCO3 100,1
a= x x 0,5 = x 0,5 = 0,89 gam
1 MCaO 56,1
40
6. Các giai đoạn của phương pháp phân tích khối lượng
bằng cách tạo tủa
6.1. Xác định khối lượng mẫu ban đầu
❖ Kết tủa dạng vô định hình:
m MA
a= x x 0,1
n MB
trong dược phẩm, thực phẩm…) pháp phân tích thể tích.