VLHN1 (Compatibility Mode)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 105

CHƯƠNG VIII

VẬT LÝ HẠT NHÂN


I.Các tính chất cơ bản của hạt nhân
1.Cấu trúc hạt nhân:Hạt nhân được cấu tạo
bởi các proton và nơtron, cả hai được gọi
chung là nuclôn. Ký hiệu hạt nhân:

A
Z X
X là tên nguyên tố tương ứng
Z là số proton, A = Z + N : số khối,
N = A – Z là số nơtron
a) Các hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng Z.
b) Các hạt nhân đồng khối là các hạt có cùng số
khối A .
c) Các hạt nhân đồng nơtron là các hạt có cùng số
nơtron.
d) Các hạt nhân gương là các hạt nhân mà số
proton của hạt này bằng số nơtron của hạt kia.

Các hạt nhân khối lượng nhỏ có xu hướng có số


proton và nơtron gần như nhau và các hạt nhân
khối lượng lớn có số nơtron lớn hơn số proton
2. Kích thước hạt nhân:
Thực nghiệm chứng tỏ rằng đa số hạt nhân đều
có dạng gần đúng gần hình cầu. Một số phương
pháp thực nghiệm đã được dùng để xác định kích
thước của các hạt nhân và chúng cho gần như
cùng một kết quả. Một biểu thức gần đúng cho
bán kính R của hạt nhân là:

1/3
R  Ro A
Ro = (1,2 – 1,5).10-15m = (1,2- 1,5)fm
Thể tích gần đúng của hạt nhân:

4 3  4 3 
V  R  Ro  A
3  3 
Mật độ khối lượng của hạt nhân:
M hn mp A
 
V 4 3 45
 (1, 2) .10 . A
3
27
1, 67.10 17 3
  10 kg / m
4 3 45
 (1, 2) .10
3
3.Spin của hạt nhân
Tương tự electron, nuclôn cũng có momen quỹ đạo
và momen spin, nuclôn có spin bằng 1/2. Do đó
momen động lượng của nuclôn thứ i là:
  
ji  li  si
Momen động lượng toàn phần của hạt nhân là:
 
J   ji , J  J ( J  1) 
i

J gọi là số lượng tử momen toàn phần, nếu A lẽ thì


J là một số bán nguyên 1/2, 3/2, 5/2,…nếu A chẵn
thì J là một số nguyên.
4.Momen từ hạt nhân
Nuclôn có momen spin, nên cũng có momen
từ spin. Momen từ của hạt nhân bằng tổng
momen từ spin của mọi nuclôn và tổng
momen từ của mọi proton. Đơn vị của
momen từ hạt nhân là manhêtôn hạt nhân
và có trị số bằng:
e 27
N   5, 050.10 J / T
2m p
Momen từ hạt nhân nhỏ hơn momen
từ quỹ đạo của electron khoảng 103 lần,
nên độ tách mức gây bởi momen từ hạt
nhân nhỏ hơn khoảng 103 lần so với độ
tách mức gây bởi tương tác spin – quỹ
đạo ,điều này giải thích cấu trúc siêu
tinh tế của phổ.
5)Lực hạt nhân:
Sự tồn tại của các hạt nhân bền vững chứng tỏ
cho sự tồn tại của các lực tương tác của các
nuclon liên kết chúng trong hạt nhân. Các tương
tác này không thể quy về bất cứ loại tương tác
nào đã được biết trước đó (tương tác hấp dẫn,
điện từ).
Người ta phân lực hạt nhân thành hai loại: lực
hạt nhân yếu liên quan đến sự phân rã bê ta
, lực hạt nhân (hay tương tác mạnh) ta sẽ xét dưới
đây.
Một số đặc tính của lực hạt nhân:
a) Lực hạt nhân có tầm tác dụng ngắn: trong
phạm vi 10-15m lực rất mạnh. Ngoài khoảng đó
nó giảm nhanh xuống không.
b)Lực hạt nhân không phụ thuộc điện tích.
c)Lực hạt nhân phụ thuộc spin của các nuclôn.
d) Lực hạt nhân không phải là lực xuyên tâm
e) Lực hạt nhân có tính chất bão hòa
f) Lực hạt nhân là lực trao đổi: Theo Yukawa các
nucleon tương tác với nhau bằng cách trao đổi
một loại hạt gọi là mêzon π.
6.Khối lượng và năng lượng liên kết hạt nhân.
a) Khối lượng hạt nhân:
Để đo khối lượng các hạt trong VLHN, người ta
dùng đơn vị khối lượng nguyên tử (ký hiệu u).
Theo định nghĩa 1u bằng 1/12 khối lượng nguyên
tử đồng vị cacbon C12.
1u = 1,6605402.10-27 kg
Theo hệ thức Einstein E = mc2 thì năng lượng
tương ứng với khối lượng 1u là:
E = 1uc2 = 931,5 MeV
Hay 1u = 931,5 Mev/c2
b) Độ hụt khối và năng lượng liên kết:
Khối lượng Mhn của hạt nhân bao giờ cũng giờ
cũng nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo
thành hạt nhân đó một lượng gọi là độ hụt khối :

M  Zm p  ( A  Z )mn  M hn

Năng lượng tương ứng với độ hụt khối đó gọi là


năng lượng liên kết Elk. Theo hệ thức Einstein:

2 2
Elk  M .c   Zm p  Nmn  M hn  .c
Vì trong các bảng thường ghi khối lượng nguyên
tử nên chúng ta sẽ thay Mhn bằng M – Zme với M
là khối lượng nguyên tử của hạt nhân có Z
proton và N nơtron, còn me là khối lượng
electron, mà mp = MH – me với MH là khối lượng
nguyên tử của 11H

2 2
Elk  M .c   Zm p  Nmn  M hn  .c
  Z ( M H  me )  Nmn  ( M  Zme .c 2

  ZM H  Nmn  M .c 2
c) Năng lượng liên kết riêng:
Là năng lượng liên kết ứng với một
nuclôn
Elk

A
Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì
hạt nhân càng bền vững.
Mev
8
7
6
5
4
3
2
1

0 40 120 140 240 A


Sự phụ thuộc của năng lượng liên kết riêng theo A
Đồ thị cho thấy:
a) Năng lượng liên kết riêng tăng nhanh đối với
các hạt nhân nhẹ từ 1,1MeV ( 11H )  2,8MeV ( 13 H ) và
đạt giá trị 7 MeV ( 24 He)
b) Đối với hạt nhân nặng có A từ 140 đến 240, năng
lượng liên kết riêng giảm dần nhưng rất chậm.
c) Đối với hạt nhân trung bình có A từ 40 đến 140,
NLLKR có giá trị lớn nhất nằm trong khoảng từ
8  8,6MeV. Điều đó giải thích tại sao hạt nhân
trung bình lại bền vững nhất.
II. Hiện tượng phóng xạ:
1. Là hiện tượng một hạt nhân tự động phát ra các
hạt gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân
khác.
Trong quá trình phóng xạ, hạt nhân ở trạng thái
không bền vững chuyển sang trạng thái bền vững
hơn, nghĩa là trạng thái ứng với năng lượng thấp
hơn. Vậy quá trình biến đổi phóng xạ chỉ có thể
xảy ra nếu khối lượng tĩnh của hạt nhân xuất phát
lớn hơn tổng khối lượng của các sản phẩm sinh ra
do biến đổi phóng xạ.
Các công trình nghiên cứu đã xác nhận, tia
phóng xạ gồm 3 thành phần:
a) Tia  là chùm hạt tích điện dương, bị lệch
trong điện trường và từ trường. Về bản chất nó
là chùm hạt nhân của nguyên tử He có điện tích
2e
b) Tia  bị lệch trong điện trường và từ trường.
Về bản chất nó là chùm electron .
c) Tia  là bức xạ điện từ có bước sóng ngắn hơn
bước sóng tia X
Tia phóng xạ có các tính chất sau: chúng có thể
kích thích một số phản ứng hóa học, phá hủy tế
bào, ion hóa chất khí, xuyên thâu qua vật chất.
Tia  ion hóa chất khí mạnh nhất nhưng xuyên
thâu kém; tia  ion hóa chất khí kém hơn nhưng
xuyên thâu mạnh hơn; tia  có thể coi là không có
khả năng ion hóa chất khí nhưng xuyên thâu
mạnh nhất.
2.Định luật phân rã:
Giả sử ở thời điểm t, số hạt nhân chưa bị phân rã
của chất PX là N. Sau thời gian dt số hạt nhân
này bị giảm đi –dN . Độ giảm –dN rõ ràng tỉ lệ
với N và dt:
dN
dN   Ndt    dt
N
N t
dN  t
    dt  N  N o e
No
N 0
 là hệ số tỉ lệ gọi là hằng số phân rã
• Chu kỳ bán rã T: là khoảng thời gian
để No giảm đi một nửa
No  T ln 2 0, 693
 Noe  T  
2  
Độ phóng xạ H : là đại lượng đặc trưng cho
tính phóng xạ mạnh hay yếu, đo bằng số
phân rã trong một giây.
dN  t  t
H    Noe   N  H oe
dt

H o   N o : là độ PX tại thời điểm t = 0

Đơn vị : - Bq (1Bq = 1pr/s)


- Ci ( 1Ci = 3,7.1010 Bq)
Vì:
Ln 2 t
 t 
 t T T
e e 2
Nên:
t

 t T
N  N 0e  N0 2
t

 t T
H  H 0e  H0 2
H   N ; H 0   N0
• Thời gian sống trung bình của hạt nhân phóng
xạ:  
 t
 tN (t ) dt  te dt
0 0 1
 
 

 t 
 N (t ) dt  e dt
0 0
  N0
• Thay t = τ ta có: N  N0e 
e
• Vậy τ còn có ý nghĩa là khoảng thời gian để
N0 giảm đi e lần
3)Qui tắc dịch chuyển. Họ phóng xạ tự nhiên
Phân rã phóng xạ tuân theo các định luật bảo
toàn : điện tích, số khối , động lượng và năng
lượng….
a)Phân rã  :
Trong quá trình phân rã α, chất phóng xạ sẽ biến
thành một chất đứng trước nó hai ô trong bảng
tuần hoàn. A A 4 4
Z X Z 2Y  2 He
Hiện tượng này được giải thích bằng hiệu ứng
đường ngầm trong cơ lượng tử.
Năng lượng phân rã Qα là tổng động năng và
năng lượng kích thích của các hạt sau phân rã.
Áp dụng ĐL bảo toàn năng lượng trong HQC hạt
nhân mẹ đứng yên:
2 2
M X c  ( M Y  M  )c  Q
 Q  ( M X  M Y  M  )c 2
Nếu hạt nhân con không ở trạng thái kích thích
thì Qα bằng tổng động năng của hai hạt:
1 2 1 2
Q  KY  K  M Y VY  M V
2 2
Định luật bảo toàn động lượng:
M YVY  M V  0
Từ hai định luật trên suy ra được:

 M  Q
Q  K 1    K 
 MY  M
1
MY
Nếu hạt nhân mẹ có số khối A thì gần đúng có thể
xem Mα = 4 và MY = A - 4 khi đó:
A4 4Q
K  Q KY 
A A
Do đó đối với hạt nhân nặng hạt α gần như mang
đi toàn bộ năng lượng phân rã.
b) Phân rã β
A A 
* Phân rã β :Z X
-
 Y  e 
Z 1

Trong phân rã β- , chất phóng xạ biến thành một


chất đứng trước nó một ô trong bảng phân loại
tuần hoàn.
A A 
*Phân rã β+ : Z X  Z 1Y  e  

Trong phân rã β+ , chất phóng xạ biến thành một


chất đứng sau nó một ô trong bảng phân loại
tuần hoàn.
• Cơ chế phân rã hạt β: là do sự biến đổi proton
thành nơtron và nơtron thành proton

p  n  e  e

n  p  e  e
 là hạt nơtrinô có điện tích bằng 0, khối lượng
bỏ qua, spin bằng 1/2.
 : là phản nơtrinô.
Các tương tác sinh ra phân rã β gọi là tương tác
yếu.
Năng lượng phân rã Qβ đối với mỗi loại phân rã
β cũng được bằng cách dùng định luật bảo toàn
năng lượng trong HQC hạt nhân mẹ đứng yên:
2
Q  ( M X  M Y  me )c

Năng lượng này là tổng động năng của electron


(hoặc positron), phản nơtrinô (hoặc nơtrinô) và
hạt nhân con
Q   KY  K e  K
Q   KY  K e  K
d) Phân rã γ:
A * A
Z X  X 
Z
Dấu * chỉ trạng thái kích thích của hạt nhân đó
Cơ chế phân rã γ: Hạt nhân ở trạng thái kích
thích, khi chuyển về trạng thái thấp hơn luôn
kèm theo sự phát photon gọi là tia γ. Tia γ là các
bức xạ điện từ có bước sóng ngắn không vượt
quá 10-11 m.
Ví dụ: một mẫu vật chứa 146C có độ phóng
7 14
xạ 2,8.10 Bq. Chu kỳ bán rã của 6 C là
5730 năm.
14
a) Tìm hằng số phân rã của 6 C
b) Xác định số hạt nhân 146C trong mẫu đó
c) Tính độ phóng xạ của mẫu này sau 1000
năm nữa.
d) Xác định độ phóng xạ sau thời gian bằng
bốn lần chu kỳ phân rã
a)
0, 693 0, 693
 
T 5730.86400.365
12 1
 3,84.10 s
b)

7
H0 2,87.10 18
N0   12
 7,3.10
 3,84.10
c) Độ phóng xạ sau 1000 năm
 t 7 3,84.1012.3,15.1010
H  H 0e  2,8.10 e
7
 2,5.10 Bq

d) Độ phóng xạ sau thời gian bằng 4 lần chu


kỳ bán rã
t

T 4 6
H  H0 2  H 0 2  1, 7.10 Bq
Ví dụ:
1) Xác định chu kỳ bán rã của polini
210
phóng xạ Po nếu 1g chất đồng vị
phóng xạ đó, trong một năm tạo ra
89,5cm3 hêli ở các điều kiện chuẩn.
Số hạt nhân hêli tạo ra bằng số hạt nhân poloni
phân rã

 t
N He  N  N o (1  e )
89,5 mN A
N He  NA 3
; N o 
22, 4.10 M Po
89,5 mN A  t
 NA 3
 (1  e )
22, 4.10 M Po
 t 89,5.210
 1 e  3
 0,839
22, 4.10
 t 0, 693t
 e  0,161   1,826
T
0, 693.365
T   138 ngay
1,826
Câu 3: Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ nhân
45
tạo 20 Ca là T = 164 ngày. Tính độ phóng xạ của
10-9 (g) chất đó.
Giải
9 23
10 .6.023.10
N
45
9 23
0, 693 0, 693 10 .6.023.10
H N
T 164.86400 45
5
 6,53.10 Bq
238
Câu 17: U có chu kỳ bán rã 4,5.109 năm, phân
92
rã theo phản ứng:

238 206 
92U 82 Pb  8  6 
Vào thời điểm khảo sát một mẫu quặng Urani,
người ta thấy mẫu này chứa 1g U238 và 10mg
Pb206. Tính tuổi của quặng này.
Số hạt nhân U và Pb tại thời điểm khảo sát:
2
1 10
NU  N A N Pb  NA
238 206
Số hạt nhân U còn lại và số hạt nhân U phân rã

 t  t
NU  N 0 e ; NU  N 0 (1  e )
 t
NU e
   t
NU 1  e
Vì một hạt nhân U phân rã cho một hạt nhân Pb
nên:
NU  N Pb
 t
e 206
  t

1 e 2,38
t 208,38
e 
206
208,38 7
t  Ln  t  7,5.10 nam
206
Câu 10: Phân tích một mẫu đá lấy từ mặt
trăng , cho biết tỉ số giữa số nguyên tử Ar40
( bền ) có mặt và số nguyên tử K40 (phóng
xạ) là 10,3. Giả sử rằng tất cả số nguyên tử
Argon này đều tạo thành do sự phân rã các
nguyên tử kali. Chu kỳ bán rã của kali là
1,25.109 năm. Tính tuổi của mẫu đá đó.
Số nguyên tử kali còn lại:

 t
N K  N 0e
Số nguyên tử kali phân rã bằng số nguyên tử Ar
tạo thành nên:
 t
N K  N 0 (1  e )  N Ar
 t
N Ar 1 e
 10,3   t  10,3
NK e
 t 1 0, 693
e   t  2, 42
11,3 T
9
2, 42.1, 25.10 9
t   4,37.10 years
0, 693
Câu 27: Cho hạt nhân A sẽ có khối
lượng A.u. Hạt nhân Radi phóng xạ α,
hạt α bay ra có động năng 4,78MeV.
Tính năng lượng toàn phần toả ra từ
phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và
năng lượng trong hệ qui chiếu hạt nhân mẹ
đứng yên

m
0  m v  mY vY  vY   v
mY
1 2
Q  K  KY  K  mY vY
2
2
1  m 
 K  mY  v 
2  mY 
 m   4 
 K  1    4, 78 1  
 mY   226  4 
 4,87 MeV
Câu 29: Dùng máy đếm xung để tìm chu kỳ
bán rã của một chất phóng xạ. Ban đầu,
trong khoảng thời gian Δt, máy đếm thấy
6400 phân rã. 6 giờ sau, trong khoảng Δt,
người ta đếm lại chỉ còn 100 phân rã. Tìm
chu kỳ bán rã T.
Số hạt nhân phân rã trong thời gian Δt lúc ban
đầu: t
  
N1  N 0  1  2 T 
 
Số hạt nhân còn lại sau thời gian t = 6 giờ:
t

T
N  N0 2
Số hạt nhân phân rã trong thời gian Δt sau thời
gian t
t t t
 
T
 
T
 
T

N 2  N 1  2   N0 2 1  2 
   
t
N1 T
6400 6
 2  2
N 2 100
t
  6  T  1h
T
Câu 5: Một mẫu KCl nặng 2,71g được tìm
thấy, đây là chất phóng xạ có độ phóng xạ
4490Bq. Phóng xạ này được dùng để đánh
dấu nguyên tố kali, đặc biệt 40 K, đồng vị
chiếm 1,17% trong kali thông thường. Tìm
chu kỳ bán rã T của đồng vị phóng xạ này.
Số hạt nhân K có trong 2,71g KCl:
2, 71
N NA
40  35
Số hạt nhân 40 K có trong 2,71g KCl:

1,17 2, 71
N' NA
100 40  35
0, 693 1,17 2, 71
H  N '  NA
T 100 75
0, 693 1,17 2, 71 23
T  .6, 023.10 ( s )
H 100 75
23
0, 693.1,17.2, 71.6, 023.10

4490.100.75.365.86.400
9
 1, 25.10 years
Câu 16: Dùng proton bắn hạt nhân Beri. Ta
được phương trình phản ứng hạt nhân sau
đây:
1 4 4 6
1 p  Be  He  Li
9 2 3

proton có động năng Kp = 5,45 MeV. Hạt α


bay ra theo phương vuông góc với proton
và có động năng Kα = 4 MeV. Nếu tính theo
đơn vị khối lượng nguyên tử u thì khối
lượng một hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của
nó. Tính động năng KLi
Ta có: 1 2 p 2
2
p  mv ; K  mv   p  2mK
2 2m
Áp dung định luật bảo toàn động lượng
   2 2 2
Pp  P  PLi  PLi  Pp  P
2mLi K Li  2m p K p  2m K
m p K p  m K
 K Li 
mLi
5, 45  4.4
  3,575 MeV
6
200
2) Tìm chu kỳ bán rã của 79 Au biết độ
phóng xạ của 3.10-9 kg chất đó là 58,9
Ci
2) Số hạt nhân trong khối lượng m(g) Au là:

9 26
mN A 3.10 .6, 023.10 15
N   9, 04.10
M Au 200
0, 693
H  N  N
T
15
0, 693N 0, 693.9, 04.10 3
T   10
 2,88.10 s
H 58,9.3, 7.10
3) Tìm khối lượng của một
mẫu 6 C ( T = 5570 năm)
14

biết độ phóng xạ của mẫu là


5 Ci.
3)

0, 693 m
H  N  NA
T MC
HTM C
m
0, 693N A
10
5.3, 7.10 5570.365.86400.210
 23
 1, 09 g
0, 693.6, 023.10
Nguyên tố a ( TA = 2,1 giờ ) phân rã thành
nguyên tố b ( Tb = 4,6 giờ ), nguyên tố b lại
phân rã thành nguyên tố c. Nếu lượng
nguyên tố b lúc đầu bằng không. Tìm tỉ số
Nb / Na0
Khi một hạt nhân a phân rã thì một hạt nhân b
tạo thành. Do đó tốc độ tạo thành hạt nhân b là:

dN a
  a N ao
Từ đó: dt
dN b
 a N ao  b N b
dt
dN b
  b N b  a N ao
dt
Nghiệm tổng quát của phương trình này là:

 b t a N ao  at
N b  Ce  e
b  a
C là hằng số phụ thuộc điều kiện ban đầu
a N ao
N b  0 khi t  0  C  
b  a
a N ao  at  bt
 Nb  (e  e )
b  a
Nb a  a t  b t
  (e  e )  0, 41
N ao b  a
III. Phản ứng hạt nhân:
Hiện tượng phóng xạ là một quá trình biến đổi
hạt nhân, xảy ra một cách tự phát không có kích
thích từ bên ngoài. Phản ứng hạt nhân là quá
trình biến đổi hạt nhân xảy ra do tác động từ bên
ngoài.
Phản ứng hạt nhân tổng quát:
a X Y b
a là hạt nhân bắn phá, X là hạt nhân đích, Y, b là
các hạt sau phản ứng
2.Các ĐLBT trong phản ứng hạt nhân
Các phản ứng hạt nhân đều tuân theo các định
luật bảo toàn:
a)Bảo toàn năng lượng toàn phần
b)Bảo toàn động lượng.
c)Bảo toàn momen động lượng
d)Bảo toàn điện tích
e) Bảo toàn số khối
Trong quá trình sinh huỷ hạt, các tương tác hạt
nhân còn tuân theo nhiều định luật bảo toàn khác
nữa.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân:
Xét PƯHN: a  X  Y  b
Năng lượng Q của phản ứng được định
nghĩa: Q   (ma  mX )  (mb  mY )  c 2

Theo ĐLBTNL thì


2 2 2 2
K a  ma c  mX c  K b  mb c  KY  mY c
 Q   (ma  mX )  (mb  mY )  c 2

 KY  K b  K a
Q > 0 : PƯ toả nhiệt
Q < 0 : PƯ thu nhiệt
Nếu phản ứng thu nhiệt (Q < 0), ta phải cung cấp
năng lượng cho hệ từ bên ngoài bằng cách truyền
động năng cho các hạt tương tác. Năng lượng nhỏ
nhất cần thiết để gây ra phản ứng thu nhiệt gọi là
năng lượng ngưỡng của phản ứng và được tính
theo công thức:
 ma 
K ng .tn  1  Q
 MX 
Đối với phản ứng toả nhiệt thì năng lượng
ngưỡng bằng không, nghĩa là phản ứng hạt nhân
có thể xảy ra dưới tác dụng của hạt tới có năng
lượng nhỏ bao nhiêu cũng được.
Chứng minh :
Xét PƯHN a + X  b + Y trong hai HQC PTN
và HQCKT. Trong HQCPTN hạt nhân bia X
đứng yên, còn trong HQCKT động lượng của hệ
trước va chạm bằng động lượng của hệ sau va
chạm và bằng không. Theo công thức tổng hợp
vận tốc:
v = Vkt + v’
v là vận tốc hạt đối với HQCPTN
v’ là vận tốc hạt đối với HQCKT
vkt là vận tốc khối tâm đối với HQCPTN
Áp dụng công thức trên cho hai hạt nhân a và X,
ta có: ' '
va  Vkt  va v X  Vkt  v X
'
v X  0  v  Vkt
X
Trong HQCKT động lượng của hệ bằng 0, nên:

, ,
m v  M X v  0  ma (va  Vkt )  M X mkt  0
a a X

 ( M X  ma )Vkt  ma va
, ma va , M X va
v 
X va 
M X  ma M X  ma
Động năng hai hạt trong HQCKT trước va chạm:

1 ,2 1 ,2
K ikt  ma va  M X v X
2 2
1 2  M X ( M X  ma )  MX
 ma va  2 
 K itn
2  ( M X  ma )  ( M X  ma )
1 2
K itn  ma va là ĐN của hệ trước va chạm
2
trong HQCPTN
Vì năng lượng phản ứng Q chỉ phụ thuộc vào
khối lượng nghỉ của các hạt tham gia phản ứng,
nên Q như nhau trong hai hệ qui chiếu. Ta có:
Q = Kftn - Kitn = Kfkt - Kikt
Kftn là ĐN của hệ sau va chạm trong HQCPTN
Kfkt là ĐN của hệ sau va chạm trong HQCKT
Kikt là ĐN của hệ trước va chạm trong HQCKT
Năng lượng ngưỡng Kng.kt trong HQCKT là động
năng ban đầu cần thiết để sinh ra các hạt sau
phản ứng ở trạng thái nghĩ, nghĩa là động năng
Kfkt = 0 nên ta có: Kng.kt = Kikt = -Q
Vậy năng lượng ngưỡng trong HQCPTN là:

 M X  ma   ma 
K ng .tn  Q    1  Q
 MX   MX 
Ví dụ:
Bắn hạt nhân đêtơri có động năng Kd = 4MeV

vào hạt nhân 36 Li thì ta thu được hai hạt .
a) Tính tổng động năng của hai hạt ấy.
b) Giả sử hai hạt có cùng tốc độ, tính tốc độ này và
góc giữa hai vận tốc.

Biết các khối lượng hạt nhân

mLi  6, 01348u ; mD  2, 01355u ;


m  4, 00150u
Phương trình phản ứng
2 6 4
1 H  Li  2 He
3 2

a) Phản ứng này tỏa năng lượng:


2
Q  (mD  mLi  2m )c  22, 4 MeV
2 2 2
mD c  K D  mLi c  2m c  2 K
2
 Q  (mD  mLi  2m )c  2 K  K D
 2 K  Q  K D  26, 4 MeV
b) Động năng của mỗi hạt  là: K  13, 2 MeV

1 2 2 K
K  m v  v 
2 m
2
2.13, 2 MeV 2.13, 2.c
 
4, 0015u 4, 0015.931.5
 25000 km / s
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
   
p
pD  p  p
/2

pD

 pD 2mD K D
cos    0,195
2 2 p 2 2m K
 0 0
 cos  79    158
2
2. Xác định năng lượng cực tiểu của lượng tử
cần thiết để tách hạt nhân bêri theo phản ứng
9 4 1
4 Be  h  2 He  n
2 0
Cho khối lượng nguyên tử

mBe  9, 01218 u ; mn  1, 00867 u


m  4, 00260 u
2. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:

2 2 2
mBe c  E  2m c  mn c  K  K n
2
 E min  (2m  mn  mBe )c
 1, 67 MeV
Câu 25: Cho phản ứng hạt nhân:
27 30 1
13 Al    P  n
15 0

mAl  26,974 u , mP  29,970u , m  4, 0015u


Tìm năng lượng tối thiểu của hạt α để phản ứng
xảy ra
Năng lượng phản ứng:
Q   (mAl  m )  (mP  mn )  c 2

 (26,974  4, 0015  29,970  1, 0087).931,5


 0, 2,98 MeV
Năng lượng tối thiểu của hạt α:
m
K ng  (1  )Q
mAl
4, 0015
 (1  ).2,98  3, 42 MeV
26,974
Tìm năng lượng ngưỡng của phản ứng hạt
nhân
14 4 17 1
7 N  He  O  p
2 8 1
Cho khối lượng nguyên tử

mN  14, 00307u; m p  1, 00728 u;


m  4, 00260 u; mO  16,9991
3. Năng lượng phản ứng
2
Q  (mN  m )  (mO  m p )  c
 (14, 00307  4, 00260  16,9991  1, 00728).931,5
 0, 66 MeV

Năng lượng ngưỡng:


m
K ng  (1  )Q
mN
4, 00260
 (1  ).0, 66  0,85 MeV
14, 00307
IV. Sự phân hạch và phản ứng dây chuyền:
Một hạt nhân rất nặng như urani, plutoni, khi hấp
thụ một nơtron sẽ vỡ thành hai hạt nhân có số
khối trung bình gọi là sự phân hạch.
Khi hạt nhân vỡ thì khối lượng tổng cộng các
mảnh vỡ ra bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng hạt
nhân nặng ban đầu. Năng lượng toả ra tương
ứng với độ hụt khối đó gọi là năng lượng vỡ hạt
nhân hay năng lượng phân hạch.
Rất ít khi xảy ra phản ứng trong đó hai hạt nhân
vỡ ra có khối lượng bằng nhau.
10

Hiệu
10-1 suất
%
10-2

10-3
60 80 100 120 140 160 180

Xác suất phân bố các mảnh phân hạch theo số nuclon A


Ví dụ khi bắn nơtron chậm vào hạt nhân 235U
thì nó sẽ vở thành hai mảnh M, N và giải phóng
hai ba nơtron
235 1 139 95 1
92U  n
0 54 Xe  Sr  2 n
38 0
Trong mọi phản ứng phân hạch, đều có năng
lượng tỏa ra dưới dạng nhiệt gọi là năng lượng
phân hạch. Trong phản ứng phân hạch 235 92 U
,năng
lượng phân hạch khoảng 200MeV.
Điều kiện để một hạt nhân nặng có thể phân
2
hạch: Z  17 , Z 2 / A gọi là thông số phân
hạch A
2.Phản ứng dây chuyền:
Đặc điểm của mỗi phân hạch là kèm theo
một vài notron. Các notron này lại có thể
gây ra các phân hạch khác và cứ thế tiếp
tục, số notron được giải phóng và năng
lượng tỏa ra tăng nhanh gấp bội. Một quá
trình như vậy gọi là phản ứng dây chuyền
Hệ số nhân nơtron k: là một đại lượng phụ
thuộc tỉ số giữa nơtron sinh ra và nơtron
mất mát.
k < 1 : Phản ứng dây chuyền không xảy ra
k = 1 : Phản ứng dây chuyền xảy ra với mật
độ nơtron không đổi .Đó là phản ứng dây
chuyền điều khiển được trong lò phản ứng.
k > 1 : số nơtron tăng liên tục và phản ứng
dây chuyền không điều khiển được sẽ dẫn
đến vụ nỗ hạt nhân.
V.Phản ứng nhiệt hạch hay tổng hợp hạt nhân:
Là PƯ trong đó hai hạt nhân nhẹ kết hợp với
nhau để tạo ra hạt nặng hơn và (thường) kèm theo
một số hạt.
Ví dụ: 3 2 4 1
1 H  1 H  2 He  0 n  17,5MeV
Ta nhận thấy tuy năng lượng tỏa ra trong mỗi PƯ
nhiệt hạch nhỏ so với năng lượng trong mỗi PƯ
phân hạch, nhưng năng lượng tỏa ra trên đơn vị
khối lượng thì lại lớn hơn rất nhiều vì khối lượng
các hạt nhân tham gia PƯ nhỏ hơn rất nhiều.
Điều kiện thực hiện PU7NH là phải tạo ra nhiệt
độ cao (~108 K)
VI.Các hạt cơ bản:
Là những hạt mà trong những hiện tượng
đã biết, các hạt ấy sinh, hủy, biến đổi như
một thể đơn nhất (một hạt nguyên vẹn).
Mỗi hạt cơ bản đều có một phản hạt tương
ứng. Phản hạt có cùng khối lượng, thời gian
sống, spin, nhưng có điện tích, momen từ
ngược dấu với hạt.
• Các hạt có spin bán nguyên (1/2, 3/2,…) gọi
là fermion. Electron, proton, nơtron có
s =1/2 nên là fermion.
• Các hạt có spin nguyên (0, 1, 2,…) gọi là
boson. Các photon có s =1 nên là boson.
Các fermion tuân theo nguyên lý loại trừ
Pauli, các boson không tuân theo nguyên lý
này.
1.Phân loại các hạt cơ bản:
a)Photon
b)Lepton: là nhóm gồm các hạt như electron ( e  ) ,
muyôn (  ), tau (  )và các hạt nơtrinô gắn với
các hạt trên (  e ,  ,  ).
Mỗi lepton được gắn với một số lepton
L = +1
Mỗi phản lepton được gắn với một số lepton L =
-1.
Trong các phản ứng hạt nhân, số lepton L được
bảo toàn.
c)Hadron: là nhóm các hạt tham gia vào
tương tác thông qua lực hạt nhân mạnh.
Các hadron cũng chịu tác dụng của lực hạt
nhân yếu, nhưng lực hạt nhân mạnh có độ
lớn vượt trội nên chiếm ưu thế trong tương
tác của các hadron.
Các hadron được phân thành hai nhóm: các
mêzôn và các barion.
- Các mêzôn có khối lượng trong khoảng 200 –>
900 KL của electron và đều không bền, có chu kỳ
bán rã cỡ 10-8s hoặc nhỏ hơn.Có hai nhóm mêzôn
 0 
là mêzôn  ( ,  ,  ) và mêzôn K ( K  , K 0 , K  )
- Các barion có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối
lượng proton. Có hai nhóm barion là nuclôn (n,p)
và hyperôn(  , ,  )
Mỗi barion được gắn cho một số barion B = +1,
mỗi phản barion B = -1.
Trong các phản ứng hạt nhân, số barion B được
bảo toàn.
Số lạ: Một số các phản ứng mặc dù
không vi phạm các định luật bảo toàn
đã biết ở trên nhưng không bao giờ xảy
ra, để giải thích điều này người ta đưa
ra một số lượng tử mới S gọi là số lạ.
Đối hạt có số lạ ngược dấu với số lạ của
hạt tương ứng.
Trong các phản ứng hạt nhân số lạ S
được bảo toàn.
3. Các hạt Quark: Năm 1964 Murray
Gell – Mann và George Zweig đã đưa
ra giả thiết là các hadron được tạo ra
bởi các hạt nhỏ hơn gọi là các hạt
quark. Cho đến nay đã tìm được 6 hạt
quark là: u (up), d (down), s (strange), c
(charm), b (bottom), t (top), mỗi quark
có một phản quark tương ứng .
Quark Spin Điện tích Số barion Số lạ
u 1/2 2/3 1/3 0
d 1/2 -1/3 1/3 0
s 1/2 -1/3 1/3 -1
u 1/2 -2/3 -1/3 0
d 1/2 1/3 -1/3 0
s 1/2 1/3 -1/3 0

• Các hạt quark vẫn chưa quan sát được


trong phòng thí nghiệm như các hạt tự do.
Sự tạo thành các hadron dựa theo qui tắc
đơn giản sau:
* Các barion là tổ hợp của ba quark
* Các mezon được tạo thành bởi một cặp
quark – phản quark.
Ví dụ: proton có thành phần quark là uud
notron có thành phần quark là udd

mezon  có thành phần quark là
ud
4. Tương tác của các hạt cơ bản:
Theo quan niệm của các nhà vật lý hạt thì các
hạt cơ bản truyền tương tác với nhau thông qua
các hạt truyền tương tác gắn kết với mỗi loại lực.
Lực điện từ: hạt truyền tương tác là photon.
 0
Lực hạt nhân yếu: hạt truyền tương tác là W , Z
Lực hạt nhân mạnh: hạt truyền tương tác là
gluôn.
Lực hấp dẫn: hạt truyền tương tác là gravitôn
Độ mạnh Phạm vi Hạt
Tên lực tương đối tác dụng truyền
tương tác
Lực hạt Mezon/
nhân 1 10-15 m gluôn
mạnh
Lực điện 10-2 Phôton
từ 
Lực hạt 10-5 10-18 m
 0
nhân yếu W ,Z
Lực hấp 10-39 Gravitôn
dẫn 
Câu 40: Pion trung hoà đứng yên có năng
lượng nghĩ là 134,9 MeV phân rã thành hai
tia gamma .
0
  
Tìm bước sóng của tia gamma phát ra
trong phân rã gamma này
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng

hc
E  2 

34 8
2hc 2.6.625.10 .3.10
  13
E 134,9.1, 6.10
14
 1,84.10 m
Câu 41: Một pion đứng yên phân rã thành
muyon và nơtrino theo sơ đồ:
 
   
Biết năng lượng nghĩ của pion và muyon
tương ứng là 139,5 MeV và 105,7 MeV. Tìm
động năng của hai hạt tạo thành
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:

E  E  E  K   K
 K   K  E  E  E
 139,5  105, 7  33,8 MeV
13 12
 33,8.1, 6,10  5, 4.10 J
Photon có năng lượng 3MeV biến đổi thành
   
cặp e , e ; tính động năng mỗi hạt e , e
(hai động năng này coi như bằng nhau) .
Phương trình phản ứng:
 
 e  e
Áp dụng ĐL bảo toàn năng lượng:
2
E  2me c  2 K e
2
E  2me c
 Ke   0,99 MeV
2

You might also like