Professional Documents
Culture Documents
VLHN1 (Compatibility Mode)
VLHN1 (Compatibility Mode)
VLHN1 (Compatibility Mode)
A
Z X
X là tên nguyên tố tương ứng
Z là số proton, A = Z + N : số khối,
N = A – Z là số nơtron
a) Các hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng Z.
b) Các hạt nhân đồng khối là các hạt có cùng số
khối A .
c) Các hạt nhân đồng nơtron là các hạt có cùng số
nơtron.
d) Các hạt nhân gương là các hạt nhân mà số
proton của hạt này bằng số nơtron của hạt kia.
1/3
R Ro A
Ro = (1,2 – 1,5).10-15m = (1,2- 1,5)fm
Thể tích gần đúng của hạt nhân:
4 3 4 3
V R Ro A
3 3
Mật độ khối lượng của hạt nhân:
M hn mp A
V 4 3 45
(1, 2) .10 . A
3
27
1, 67.10 17 3
10 kg / m
4 3 45
(1, 2) .10
3
3.Spin của hạt nhân
Tương tự electron, nuclôn cũng có momen quỹ đạo
và momen spin, nuclôn có spin bằng 1/2. Do đó
momen động lượng của nuclôn thứ i là:
ji li si
Momen động lượng toàn phần của hạt nhân là:
J ji , J J ( J 1)
i
M Zm p ( A Z )mn M hn
2 2
Elk M .c Zm p Nmn M hn .c
Vì trong các bảng thường ghi khối lượng nguyên
tử nên chúng ta sẽ thay Mhn bằng M – Zme với M
là khối lượng nguyên tử của hạt nhân có Z
proton và N nơtron, còn me là khối lượng
electron, mà mp = MH – me với MH là khối lượng
nguyên tử của 11H
2 2
Elk M .c Zm p Nmn M hn .c
Z ( M H me ) Nmn ( M Zme .c 2
ZM H Nmn M .c 2
c) Năng lượng liên kết riêng:
Là năng lượng liên kết ứng với một
nuclôn
Elk
A
Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì
hạt nhân càng bền vững.
Mev
8
7
6
5
4
3
2
1
M Q
Q K 1 K
MY M
1
MY
Nếu hạt nhân mẹ có số khối A thì gần đúng có thể
xem Mα = 4 và MY = A - 4 khi đó:
A4 4Q
K Q KY
A A
Do đó đối với hạt nhân nặng hạt α gần như mang
đi toàn bộ năng lượng phân rã.
b) Phân rã β
A A
* Phân rã β :Z X
-
Y e
Z 1
7
H0 2,87.10 18
N0 12
7,3.10
3,84.10
c) Độ phóng xạ sau 1000 năm
t 7 3,84.1012.3,15.1010
H H 0e 2,8.10 e
7
2,5.10 Bq
t
N He N N o (1 e )
89,5 mN A
N He NA 3
; N o
22, 4.10 M Po
89,5 mN A t
NA 3
(1 e )
22, 4.10 M Po
t 89,5.210
1 e 3
0,839
22, 4.10
t 0, 693t
e 0,161 1,826
T
0, 693.365
T 138 ngay
1,826
Câu 3: Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ nhân
45
tạo 20 Ca là T = 164 ngày. Tính độ phóng xạ của
10-9 (g) chất đó.
Giải
9 23
10 .6.023.10
N
45
9 23
0, 693 0, 693 10 .6.023.10
H N
T 164.86400 45
5
6,53.10 Bq
238
Câu 17: U có chu kỳ bán rã 4,5.109 năm, phân
92
rã theo phản ứng:
238 206
92U 82 Pb 8 6
Vào thời điểm khảo sát một mẫu quặng Urani,
người ta thấy mẫu này chứa 1g U238 và 10mg
Pb206. Tính tuổi của quặng này.
Số hạt nhân U và Pb tại thời điểm khảo sát:
2
1 10
NU N A N Pb NA
238 206
Số hạt nhân U còn lại và số hạt nhân U phân rã
t t
NU N 0 e ; NU N 0 (1 e )
t
NU e
t
NU 1 e
Vì một hạt nhân U phân rã cho một hạt nhân Pb
nên:
NU N Pb
t
e 206
t
1 e 2,38
t 208,38
e
206
208,38 7
t Ln t 7,5.10 nam
206
Câu 10: Phân tích một mẫu đá lấy từ mặt
trăng , cho biết tỉ số giữa số nguyên tử Ar40
( bền ) có mặt và số nguyên tử K40 (phóng
xạ) là 10,3. Giả sử rằng tất cả số nguyên tử
Argon này đều tạo thành do sự phân rã các
nguyên tử kali. Chu kỳ bán rã của kali là
1,25.109 năm. Tính tuổi của mẫu đá đó.
Số nguyên tử kali còn lại:
t
N K N 0e
Số nguyên tử kali phân rã bằng số nguyên tử Ar
tạo thành nên:
t
N K N 0 (1 e ) N Ar
t
N Ar 1 e
10,3 t 10,3
NK e
t 1 0, 693
e t 2, 42
11,3 T
9
2, 42.1, 25.10 9
t 4,37.10 years
0, 693
Câu 27: Cho hạt nhân A sẽ có khối
lượng A.u. Hạt nhân Radi phóng xạ α,
hạt α bay ra có động năng 4,78MeV.
Tính năng lượng toàn phần toả ra từ
phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và
năng lượng trong hệ qui chiếu hạt nhân mẹ
đứng yên
m
0 m v mY vY vY v
mY
1 2
Q K KY K mY vY
2
2
1 m
K mY v
2 mY
m 4
K 1 4, 78 1
mY 226 4
4,87 MeV
Câu 29: Dùng máy đếm xung để tìm chu kỳ
bán rã của một chất phóng xạ. Ban đầu,
trong khoảng thời gian Δt, máy đếm thấy
6400 phân rã. 6 giờ sau, trong khoảng Δt,
người ta đếm lại chỉ còn 100 phân rã. Tìm
chu kỳ bán rã T.
Số hạt nhân phân rã trong thời gian Δt lúc ban
đầu: t
N1 N 0 1 2 T
Số hạt nhân còn lại sau thời gian t = 6 giờ:
t
T
N N0 2
Số hạt nhân phân rã trong thời gian Δt sau thời
gian t
t t t
T
T
T
N 2 N 1 2 N0 2 1 2
t
N1 T
6400 6
2 2
N 2 100
t
6 T 1h
T
Câu 5: Một mẫu KCl nặng 2,71g được tìm
thấy, đây là chất phóng xạ có độ phóng xạ
4490Bq. Phóng xạ này được dùng để đánh
dấu nguyên tố kali, đặc biệt 40 K, đồng vị
chiếm 1,17% trong kali thông thường. Tìm
chu kỳ bán rã T của đồng vị phóng xạ này.
Số hạt nhân K có trong 2,71g KCl:
2, 71
N NA
40 35
Số hạt nhân 40 K có trong 2,71g KCl:
1,17 2, 71
N' NA
100 40 35
0, 693 1,17 2, 71
H N ' NA
T 100 75
0, 693 1,17 2, 71 23
T .6, 023.10 ( s )
H 100 75
23
0, 693.1,17.2, 71.6, 023.10
4490.100.75.365.86.400
9
1, 25.10 years
Câu 16: Dùng proton bắn hạt nhân Beri. Ta
được phương trình phản ứng hạt nhân sau
đây:
1 4 4 6
1 p Be He Li
9 2 3
9 26
mN A 3.10 .6, 023.10 15
N 9, 04.10
M Au 200
0, 693
H N N
T
15
0, 693N 0, 693.9, 04.10 3
T 10
2,88.10 s
H 58,9.3, 7.10
3) Tìm khối lượng của một
mẫu 6 C ( T = 5570 năm)
14
0, 693 m
H N NA
T MC
HTM C
m
0, 693N A
10
5.3, 7.10 5570.365.86400.210
23
1, 09 g
0, 693.6, 023.10
Nguyên tố a ( TA = 2,1 giờ ) phân rã thành
nguyên tố b ( Tb = 4,6 giờ ), nguyên tố b lại
phân rã thành nguyên tố c. Nếu lượng
nguyên tố b lúc đầu bằng không. Tìm tỉ số
Nb / Na0
Khi một hạt nhân a phân rã thì một hạt nhân b
tạo thành. Do đó tốc độ tạo thành hạt nhân b là:
dN a
a N ao
Từ đó: dt
dN b
a N ao b N b
dt
dN b
b N b a N ao
dt
Nghiệm tổng quát của phương trình này là:
b t a N ao at
N b Ce e
b a
C là hằng số phụ thuộc điều kiện ban đầu
a N ao
N b 0 khi t 0 C
b a
a N ao at bt
Nb (e e )
b a
Nb a a t b t
(e e ) 0, 41
N ao b a
III. Phản ứng hạt nhân:
Hiện tượng phóng xạ là một quá trình biến đổi
hạt nhân, xảy ra một cách tự phát không có kích
thích từ bên ngoài. Phản ứng hạt nhân là quá
trình biến đổi hạt nhân xảy ra do tác động từ bên
ngoài.
Phản ứng hạt nhân tổng quát:
a X Y b
a là hạt nhân bắn phá, X là hạt nhân đích, Y, b là
các hạt sau phản ứng
2.Các ĐLBT trong phản ứng hạt nhân
Các phản ứng hạt nhân đều tuân theo các định
luật bảo toàn:
a)Bảo toàn năng lượng toàn phần
b)Bảo toàn động lượng.
c)Bảo toàn momen động lượng
d)Bảo toàn điện tích
e) Bảo toàn số khối
Trong quá trình sinh huỷ hạt, các tương tác hạt
nhân còn tuân theo nhiều định luật bảo toàn khác
nữa.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân:
Xét PƯHN: a X Y b
Năng lượng Q của phản ứng được định
nghĩa: Q (ma mX ) (mb mY ) c 2
KY K b K a
Q > 0 : PƯ toả nhiệt
Q < 0 : PƯ thu nhiệt
Nếu phản ứng thu nhiệt (Q < 0), ta phải cung cấp
năng lượng cho hệ từ bên ngoài bằng cách truyền
động năng cho các hạt tương tác. Năng lượng nhỏ
nhất cần thiết để gây ra phản ứng thu nhiệt gọi là
năng lượng ngưỡng của phản ứng và được tính
theo công thức:
ma
K ng .tn 1 Q
MX
Đối với phản ứng toả nhiệt thì năng lượng
ngưỡng bằng không, nghĩa là phản ứng hạt nhân
có thể xảy ra dưới tác dụng của hạt tới có năng
lượng nhỏ bao nhiêu cũng được.
Chứng minh :
Xét PƯHN a + X b + Y trong hai HQC PTN
và HQCKT. Trong HQCPTN hạt nhân bia X
đứng yên, còn trong HQCKT động lượng của hệ
trước va chạm bằng động lượng của hệ sau va
chạm và bằng không. Theo công thức tổng hợp
vận tốc:
v = Vkt + v’
v là vận tốc hạt đối với HQCPTN
v’ là vận tốc hạt đối với HQCKT
vkt là vận tốc khối tâm đối với HQCPTN
Áp dụng công thức trên cho hai hạt nhân a và X,
ta có: ' '
va Vkt va v X Vkt v X
'
v X 0 v Vkt
X
Trong HQCKT động lượng của hệ bằng 0, nên:
, ,
m v M X v 0 ma (va Vkt ) M X mkt 0
a a X
( M X ma )Vkt ma va
, ma va , M X va
v
X va
M X ma M X ma
Động năng hai hạt trong HQCKT trước va chạm:
1 ,2 1 ,2
K ikt ma va M X v X
2 2
1 2 M X ( M X ma ) MX
ma va 2
K itn
2 ( M X ma ) ( M X ma )
1 2
K itn ma va là ĐN của hệ trước va chạm
2
trong HQCPTN
Vì năng lượng phản ứng Q chỉ phụ thuộc vào
khối lượng nghỉ của các hạt tham gia phản ứng,
nên Q như nhau trong hai hệ qui chiếu. Ta có:
Q = Kftn - Kitn = Kfkt - Kikt
Kftn là ĐN của hệ sau va chạm trong HQCPTN
Kfkt là ĐN của hệ sau va chạm trong HQCKT
Kikt là ĐN của hệ trước va chạm trong HQCKT
Năng lượng ngưỡng Kng.kt trong HQCKT là động
năng ban đầu cần thiết để sinh ra các hạt sau
phản ứng ở trạng thái nghĩ, nghĩa là động năng
Kfkt = 0 nên ta có: Kng.kt = Kikt = -Q
Vậy năng lượng ngưỡng trong HQCPTN là:
M X ma ma
K ng .tn Q 1 Q
MX MX
Ví dụ:
Bắn hạt nhân đêtơri có động năng Kd = 4MeV
vào hạt nhân 36 Li thì ta thu được hai hạt .
a) Tính tổng động năng của hai hạt ấy.
b) Giả sử hai hạt có cùng tốc độ, tính tốc độ này và
góc giữa hai vận tốc.
1 2 2 K
K m v v
2 m
2
2.13, 2 MeV 2.13, 2.c
4, 0015u 4, 0015.931.5
25000 km / s
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
p
pD p p
/2
pD
pD 2mD K D
cos 0,195
2 2 p 2 2m K
0 0
cos 79 158
2
2. Xác định năng lượng cực tiểu của lượng tử
cần thiết để tách hạt nhân bêri theo phản ứng
9 4 1
4 Be h 2 He n
2 0
Cho khối lượng nguyên tử
2 2 2
mBe c E 2m c mn c K K n
2
E min (2m mn mBe )c
1, 67 MeV
Câu 25: Cho phản ứng hạt nhân:
27 30 1
13 Al P n
15 0
Hiệu
10-1 suất
%
10-2
10-3
60 80 100 120 140 160 180
hc
E 2
34 8
2hc 2.6.625.10 .3.10
13
E 134,9.1, 6.10
14
1,84.10 m
Câu 41: Một pion đứng yên phân rã thành
muyon và nơtrino theo sơ đồ:
Biết năng lượng nghĩ của pion và muyon
tương ứng là 139,5 MeV và 105,7 MeV. Tìm
động năng của hai hạt tạo thành
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
E E E K K
K K E E E
139,5 105, 7 33,8 MeV
13 12
33,8.1, 6,10 5, 4.10 J
Photon có năng lượng 3MeV biến đổi thành
cặp e , e ; tính động năng mỗi hạt e , e
(hai động năng này coi như bằng nhau) .
Phương trình phản ứng:
e e
Áp dụng ĐL bảo toàn năng lượng:
2
E 2me c 2 K e
2
E 2me c
Ke 0,99 MeV
2