Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Word
Lý Thuyết Word
Lý Thuyết Word
Email: ttxuanhien@gmail.com
Máy tính là gì?
Phần cứng
(Hardware)
Phần mềm
(Software)
Thiết bị xuất:
Màn hình là thiết bị xuất cơ bản, xuất các dữ liệu sau khi
được xử lý cho người dùng.
Màn hình hoạt động với một video card, nằm bên trong vỏ
máy tính, để hiển thị hình ảnh và văn bản, màn hình mới
gồm các loại LCD (liquid crystal display) hoặc LED (light-
emitting diode).
Thiết bị xuất:
Ngoài ra, còn có các thiết bị xuất khác
Bộ nhớ phụ: Bộ nhớ lưu trữ dữ liệu lâu dài, sử dụng
để lưu trữ một lượng lớn dữ liệu, âm thanh, video và
các tệp đa phương tiện.
Đặc điểm:
Dung lượng lớn
Giá thành rẻ
Đa dạng
: Windows
Restart:
Khi máy tính bị treo, hoặc chạy bất thường, việc khởi
động lại sẽ giúp máy chạy lại đúng cách.
Restart sẽ xóa bộ nhớ và tải lại hệ điều hành, nhưng
máy tính không thực hiện lại các kiểm tra khởi động.
Ctr_Alt_Del
Sleep:
Đặt máy tính vào chế độ sử dụng ít năng lượng hơn.
Màn hình tắt và quạt máy tính dừng lại.
Chế độ Sleep giúp tiết kiệm pin trên laptop.
Windows đặt công việc hiện tại vào bộ nhớ.
Khi đánh thức máy tính, màn hình sẽ trở lại như trước khi
đặt nó vào chế độ Sleep.
Trên máy tính để bàn, lệnh Sleep có thể được liệt kê là
Chế độ chờ (Standby)
1. Hãy cho biết thông tin về máy tính của bạn đang thực hành,
bằng cách Click phải trên biểu tượng Computer, chọn
Properites, hãy cho biết các thông tin sau:
a) Tên của máy tính
b) Dung lượng Ram
c) Tốc độ CPU
d) System type
Ghi lại thông tin trên file text và lưu trong ổ đĩa làm việc với
tên Hoten.txt
Menu Start
Là sự kết hợp của những gì tốt nhất của
Windows 7 và Windows 8.1
Click chuột phải vào menu Start sẽ cung
cấp các tùy chọn Control Panel, Device
Manager, administrative tools, …
Cortana
Trợ lý cá nhân kỹ thuật số, người dùng
có thể đặt câu hỏi, gửi email hoặc văn
bản, đặt lịch hẹn, ….
Cortana được tích hợp với Bing để
cung cấp thông tin theo yêu cầu. Nếu
có micrô, người dùng có thể nói
chuyện với Cortana.
Microsoft Edge
Microsoft đã phát triển một trình duyệt web thế hệ tiếp
theo mới thay thế Internet Explorer.
Microsoft Edge có nhiều tính năng mới giúp hợp lý hóa
trải nghiệm duyệt web và được tích hợp với Cortana để
cung cấp thông tin theo ngữ cảnh cho các trang web mà
người dùng truy cập.
Microsoft Edge
One Desktop:
Windows 10 kết hợp Start Screen của Windows 8.1 với
desktop của các phiên bản Windows trước.
Cả desktop applications và Windows Apps sẽ chạy ở
windowed mode trên cùng một màn hình.
Menu Start cũng bao gồm các tiles cho Windows Apps.
One Desktop:
Taskbar:
Task View:
Nút Start:
Khởi động chương trình, mở tài liệu, tìm các mục trên máy
tính và nhận trợ giúp, tắt nguồn hệ thống
Có thể nhấn phím trên bàn phím
Menu Start của Windows 10 bao gồm một menu cổ điển ở
bên trái và một panel các shortcut ứng dụng gọi là “Tiles"
ở giữa
Search Box/Cortana:
Click vào hộp Search và bắt đầu nhập, Windows sẽ hiển
thị các chủ đề phù hợp với những gì bạn nhập.
Khi bạn lần đầu tiên sử dụng Windows 10, hộp tìm kiếm
hiển thị biểu tượng hình tròn và dòng chữ “Ask me
anything”.
Đường dẫn (path): địa chỉ của một tập tin hoặc
thư mục trên đĩa, bắt đầu từ thư mục gốc
Ví dụ: D:\BaitapWindows\Baitap1
Contents Pane: hiển thị tất cả các tập tin và thư mục
được lưu trữ trong thư mục được chọn trong Navigation
pane
Bài giảng Style - Themes - GV: Từ Thị Xuân Hiền 14/05/202121
74 Icon
Icon: xác định một tập tin dữ liệu hoặc thư mục
được lưu ở vị trí này. Văn bản bên dưới biểu tượng
là tên tệp hoặc thư mục.
Nếu là tập tin dữ liệu, biểu tượng đại diện cho
chương trình tạo, xem hoặc sửa đổi tài liệu. Nếu
bạn xóa một biểu tượng, thì sẽ xóa tập tin hoặc thư
mục trong máy.
Đổi tên thư mục: thực hiện một trong các cách sau:
Chọn thư mục cần đổi tên và nhấn F2, nhập tên mới và
nhấn Enter
Chọn thư mục cần đổi tên, click bên trong tên của thư
mục, nhập tên mới và nhấn Enter
Click chuột phải trên tên thư mục, chọn Rename trong
shortcut menu, nhập tên mới và nhấn Enter.
Trên thanh lệnh, click nút Organize và chọn Rename,
nhập tên mới và nhấn Enter
Recycle Bin là nơi lưu lại các tập tin và thư mục bị
xóa bằng phím delete
Các tập tin và thư mục bị xóa khỏi đĩa cứng có thể khôi
phục lại tử Recycle Bin
Các tập tin và thư mục bị xóa khỏi ổ đĩa ngoài như ổ đĩa
USB, thẻ nhớ hoặc từ ổ đĩa mạng sẽ bị xóa vĩnh viễn và
không thể khôi phục từ Recycle Bin.
Cần kiểm tra nội dung của thư mục trước khi xóa
Xóa tập tin hoặc thư mục: Chọn tập tin hoặc thư
mục cần xóa, và thực hiện một trong các cách sau:
Click Organize và chọn Delete
Nhấn phím Delete
Click chuột phải và chọn Delete
Nhấn chuột và kéo thả vào Recycle Bin
Phục hồi tập tin và thư mục: Chọn tập tin hoặc thư
mục cần phục hồi
Restore this Item: xóa 1 tập tin hoặc thư mục
Restore selected Item: Phục hồi nhiều tập tin và thư mục
được chọn
Restore all Item: Phục hồi tất cả các tập tin và thư mục
trong Recycle Bin
Hoặc Click chuột phải trên các tập tin hoặc thư mục cần
phục hồi và chọn Restore.
Control Panel
Nhấn phím Windows →Nhập Control Panel trong ô
Search
Khi khởi động Word 2013 lần đầu tiên, tại giao diện
khởi động, người dùng có thể tạo tài liệu mới theo
mẫu hoặc truy cập tài liệu đã có.
Thanh Ribbon:
Word 2013 sử dụng hệ thống Ribbon theo tab thay cho
menu truyền thống.
Thanh Ribbon gồm các tab, mỗi tab có một số nhóm lệnh..
Thước - Ruler
Thước nằm ở trên cùng và bên trái cửa sổ soạn thảo,
giúp người dùng có thể dễ dàng điều chỉnh kích thước lề
trang, vị trí của văn bản …
Thước - Ruler
Ẩn hoặc hiển thị thước:
Chọn tab View
Chọn hoặc bỏ chọn ô Ruler.
Tập tin Word có thể Export hoặc lưu dưới dạng các
loại tập tin khác:
PDF
XML
HTML
RTF
TEXT
Word tự động lưu tài liệu vào một thư mục tạm thời
trong khi người dùng đang làm việc.
Nếu người dùng quên lưu các thay đổi hoặc nếu
Word bị treo, thì có thể khôi phục bằng chức năng
AutoRecover
Cần phải chọn văn bản khi cần định dạng, sao
chép, di chuyển, xóa văn bản.
Chọn văn bản liên tiếp – dùng thanh chọn (Selection bar):
Thanh chọn: khu vực màu trắng bên lề trái của văn bản. Khi
con trỏ chuột được đặt trong thanh chọn, nó sẽ có dạng một
mũi tên trỏ phải
Chọn văn bản liên tiếp – dùng thanh chọn (Selection bar):
Chọn một dòng: click vào bên trái của dòng văn bản.
Chọn một đoạn: double click vào bên trái của đoạn.
Chọn toàn bộ tài liệu:
Click ba lần vào vị trí bất kỳ trong thanh chọn
hoặc nhấn phím Ctrl và click vào vị trí bất kỳ trên thanh
chọn.
Replace Text
Chọn tab Home, click lệnh Replace.
Xuất hiện hộp thoại Find and Replace.
Replace Text
Replace Text
Nhập văn bản cần tìm trong ô Find what.
Nhập văn bản muốn thay thế trong ô Replace with.
Click Replace để thay thế văn bản.
Click Replace All để thay thế toàn bộ những từ tìm được
trong tài liệu.
Khi tạo một tài liệu mới, cần phải xem xét và thiết lập
trang và bố cục trang in, vì bố cục trang sẽ ảnh
hưởng đến cách nội dung xuất hiện trong tài liệu
Thiết lập trang bao gồm hướng giấy, lề trang và kích
thước của trang.
Định dạng văn bản dạng cột: giúp cải thiện khả
năng đọc một số loại tài liệu như các bài báo, bản tin
và tờ rơi.
Cách chia cột:
Chọn văn bản bạn muốn định dạng.
Chọn tab Page Layout, chọn Column.
Chọn số cột.
Tài liệu phải được gán các style vào các nội dung
thích hợp
Chọn tab Design, trong nhóm lệnh Document
Formatting, chọn một Style set trong danh sách
Định dạng văn bản trong tài liệu thường bao gồm
các loại định dạng như: Font chữ, Size chữ, màu,
kiểu chữ, các hiệu ứng
Có nhiều cách để định dạng văn bản, các bước định
dạng:
Đánh dấu khối văn bản cần định dạng.
Chọn loại định dạng.
Mini Toolbar: khi cthọn khối văn bản, xuất hiện mini
Toolbar, giúp thực hiện các thao tác định dạng nhanh
hơn.
Format Painter:
Đánh dấu khối văn bản có định dạng cần sao chép.
Click nút Format Painter trên mini toolbar hoặc trong
nhóm Clipboard trên tab Home
Nếu muốn sao chép định dạng đến nhiều vị trí trong tài liệu
thì Double click nút Format Painter.
Chọn khối văn bản cần sao chép định dạng
Đoạn văn bản là một khối văn bản được kết thúc
bằng phím Enter
Bullets list:
Hoặc có thể chọn kiểu Bullets
không có trong danh sách
bằng cách chọn Define new
Bullet
Numbering
Có thể tùy biến kiểu số thứ tự
bằng cách chọn lệnh Define New
Number Format
Trong hộp thoại Define New
Number Format, thực hiện định
dạng hoặc chọn kiểu số thứ tự
Multilevel list:
Tùy biến danh sách nhiều cấp: có thể thay đổi kiểu
số của từng cấp trong danh sách.
Trong menu của lệnh Multilevel list, chọn Define New
Multilevel list
Phím Tab: kiểm soát vị trí của văn bản, mặc định, khi
nhấn 1Tab, điểm chèn di chuyển 0.5 inch sang phải.
Thêm điểm dừng tab vào thước sẽ thay đổi kích
thước của các tab
Bộ chọn tab nằm phía trên thước dọc ở bên trái. Click
chuột để chọn kiểu điểm dừng của tab
Cột (Column)
Bài giảng Style - Themes - GV: Từ Thị Xuân Hiền 14/05/202121
271 Bảng - Table
Xóa dòng/cột:
Chọn dòng/cột cần xóa, hoặc click
chuột vào bất kỳ vị trí nào trong bảng,
dòng, cột cần xoá.
Trong tab Table Tools, chọn tab Layout
Click menu Delete, chọn lệnh Delete
tương ứng
Hoặc click menu Delete trên mini
toolbar
Equations: chèn vào tài liệu các loại công thức toán
học từ đơn giản đến phức tạp
Cách chèn công thức toán học
Đặt trỏ tại vị trí cần chèn công thức, chọn tab Insert
Trong nhóm lệnh Symbols, click nút Equation.
Trong tài liệu xuất hiện khung Type equation here, đồng
thời xuất hiện tab ngữ cảnh Equation Tools, chứa các ký
hiệu toán học.
Equations:
Chèn Shapes
Chọn tab Insert, click mũi
tên dưới nút Shapes, chọn
một kiểu phù hợp.
Đưa trỏ đến vị trí cần chèn,
kéo chuột để vẽ.
Các đối tượng khi chèn vào tài liệu, mỗi đối tượng có
công cụ định dạng riêng, để định dạng đối tượng:
Chọn đối tượng
Trên Ribbon xuất hiện tab ngữ cảnh tương ứng
Chọn công cụ định dạng thích hợp
Các đối tượng khi chèn vào tài liệu, mỗi đối tượng có
công cụ định dạng riêng, để định dạng đối tượng:
Chọn đối tượng
Trên Ribbon xuất hiện tab ngữ cảnh tương ứng
Chọn công cụ định dạng thích hợp
Các đối tượng khi chèn vào tài liệu, mỗi đối tượng có
công cụ định dạng riêng, ví dụ: tab Table Tools khi
chọn bảng, để định dạng đối tượng:
Chọn đối tượng
Trên Ribbon xuất hiện tab ngữ cảnh tương ứng
Chọn công cụ định dạng thích hợp
Việc sử dụng các ghi chú là cần thiết nhằm cung cấp thông tin
về các nguồn trích dẫn, sự kiện và ý kiến.
Ghi chú (endnotes) xuất hiện ở cuối của một tài liệu hoặc một
phần, nếu tài liệu chứa nhiều phần. Vị trí mặc định là vào cuối
của tài liệu.
Step 1: Chọn loại tài liệu dùng để thực hiện trộn thư
gồm các loại:
Letters,
E-mail messages,
Envelopers,
Labels, Directory.
Mặc định là chọn Letters. Click Next chuyển sang bước 2
Step 2: Chọn tài liệu để bắt đầu thực hiện trộn thư.
Với 3 lựa chọn:
Use the current document: Chọn tại liệu hiện hành, tùy
chọn mặc định
Start from a template: Bắt đầu với một mẫu có sẵn.
Start from existing document: Bắt đầu với một tài liệu đã
có được lưu trên máy.
Step 3:
Từ Mail Merge Pane, trong
phần Select recipients list, click
Use an existing list và click nút
Browse…,
Chọn danh sách người nhận đã
được tạo trước
Step 4: Tuỳ thuộc mỗi lựa chọn, thiết lập các thuộc
tính theo lựa chọn.
Nếu chọn More items, hệ thống hiển thị hộp thoại Insert
Merge Field chứa các field trong bảng danh sách
Lần lượt chọn từng field và click nút Insert để chèn thông
tin vào vị trí thích hợp.
Trong Mail Merge Pane, click Next để chuyể sang bước 5.
Step 6: Hoàn tất thao tác trộn thư. Bằng cách chọn
một trong 2 tuỳ chọn
Print: in các thư sau khi đã trộn,
Trong hộp thoại Merge to Printer, chọn phạm vi trong danh
sách người nhận →OK
Step 6: Hoàn tất thao tác trộn thư. Bằng cách chọn
một trong 2 tuỳ chọn
Edit individual letters: thực hiện trộn thư và tạo thành
một một tài liệu mới gồm các thư đã trộn.