Professional Documents
Culture Documents
Autodesk Revit Architecture Essential
Autodesk Revit Architecture Essential
Hình 1.2 Các đối tượng xuất hiện bên trong là Category
1
Part A: Introduction
2
Part A: Introduction
3
Part A: Introduction
- Khi điều chỉnh trong bảng Type Properties thì các cấu kiện cùng 1 Type sẽ được
điều chỉnh giống nhau.
4
Part A: Introduction
5
Part A: Introduction
6
Part A: Introduction
- Lưu dự án: ở phần mềm Revit lưu file dưới dạng back up, 1 lần lưu sẽ xuất hiện 1
back up
- Chỉnh số lần back up ở phần Option (1)
7
Part A: Introduction
8
Part A: Introduction
9
Part A: Introduction
Hình 1.26 - Thanh công cụ Quick access tool bar trong Revit
Home: đưa về màn hình ban đầu khi mở Revit lên
Nhấn Back để đưa về màn hình ban đâu
10
Part A: Introduction
Hình 1.27 Nút mũi tên dùng để quay về dự án đang làm việc
- Tab File Menu: dùng để tạo dự án mới, lưu dự án có sẵn, Export ra phần mềm
khác, đóng dự án, in dự án. Ngoài ra mục Option chứa tùy chỉnh liên quan đến
phần mềm.
11
Part A: Introduction
Analyze: phân tích về năng lượng, tải trọng, nắng, gió bên trong công trình
Massing & Site: dựng hình khối phức tạp, ranh đất, khối bên ngoài công trình
Collaborate: công cụ liên quan đến làm việc nhóm, làm việc với những file
Revit khác nhau
View: công cụ điều chỉnh View, tạo View,...
Manage: quản lý đối tượng thành phần bên trong dự án
Add-ins: cài đặt từ các nhà phát triển khác, thêm Plug in thêm từ các phần mềm
khác.
Modify: chỉnh sửa đối tượng
- Bảng Properties: chứa thông tin đối tượng được chọn, nếu không chọn đối tượng
nào thì bảng Properties sẽ hiện View đang làm việc
12
Part A: Introduction
13
Part A: Introduction
CHƯƠNG 2 : CÔNG CỤ VẼ
14
Part A: Introduction
Pick line: dùng để offset đoạn thẳng, chọn vào đường ban đầu và nhập khoảng
cách cần offset.
15
Part A: Introduction
- Để vẽ các đường Reference Plane, ta vào tab Architecture, ở bên phải sát màn hình
có biểu tượng Ref Plane, hoặc dùng lệnh tắt là RP
Note: để xem riêng mặt cắt chọn biểu tượng mặt cắt, chuột phải và chọn Go to View
- Dùng Reference Plane để vẽ các đối tượng trên mặt bằng khó vẽ và để hiệu chỉnh,
quản lý đối tượng nhanh hơn, hiệu quả hơn.
Hình 2.38 Kí hiệu để điều chỉnh các đối tượng trong Revit
- Đối với những đối tượng 3D có nút mũi tên dùng để kéo các đối tượng
- Pin cấu kiện: ghim cấu kiện để không thể di chuyển, hoặc xóa cấu kiện đó
Chọn cấu kiện cần pin
Tab Modify của cấu kiện hiển thị lên
Pin nằm trong mục Modify hoặc lệnh tắt là PN
16
Part A: Introduction
17
Part A: Introduction
Hình 2.44 Biểu tượng Select ở góc dưới bên phải màn hình
+ Select Link: để chọn Link autocad khi link vào
+ Select Pin: chọn cấu kiện đã được Pin rồi
+ Select Element by Face: khong chọn được bề mặt
+ Drag element on selection: di chuyển cấu kiện trong quá trình chọn
Note: đối với Revit thì chúng ta làm việc bằng cách Link các file với nhau
18
Part A: Introduction
19
Part A: Introduction
20
Part A: Introduction
+ Click chọn tâm của cấu kiện → dẫn đến vị trí chọn lại tâm
+ Chọn Place trên thanh Option bar → chọn vị trí đặt tâm
+ Chọn Default để tâm quay trở lại vị trí ban đầu
- Thanh Option bar trong Revit xuất hiện
+ Disjoin: giống với chức năng disjoin của lệnh move
+ Copy: khi tích vào thì cấu kiện ban đầu được giữ lại (câu kiện khi xoay sẽ được
tạo ra)
+ Angel: tạo góc xoay ngược chiều kim đồng hồ
21
Part A: Introduction
22
Part A: Introduction
- Có 3 chức năng
- Trim / Extend singel Element:
+ Extend: cấu kiện đến 1 đường tham chiếu, chọn đường tham chiếu nhiều lần
- Trim / Extend multiple Element:
+ Extend: nhiều cấu kiện đến 1 đường tham chiếu, chỉ cần chọn đường tham
chiếu 1 lần
- Trim / Extend to Corner: khi trim 2 đoạn thẳng sẽ vát góc, thành đoạn thẳng hình
chữ L
23
Part A: Introduction
- Tạo cấu kiện song song với cấu kiện hiện tại
- Thao tác thực hiện lệnh
+ Click vào Offset hoặc nhấn OF
+ Chọn đối tượng cần offset (kéo giữ hoặc chỉ cần click)
- Bảng Option bar:
+ Graphic: Kéo giữ đối tượng đến vị trí cần thiết
+ Numerical: nhập khoảng cách và click vào đoối tượng
+ Copy: nếu tích vào copy thì giống như tạo ra cấu kiện mới, nếu không tích copy
thì xem như chỉ move đối tượng đó đi
- Dùng để đo kích thước, giống lệnh DI trong revit, không tạo ra đường DIM
- Không có phím tắt
- Biểu tượng có hình cây thước
24
Part A: Introduction
- Align Dimension: Lệnh tắt là DI, sau khi Dim thì tạo ra đường kích thước, chỉ Dim
được những đường thẳng song song
- Linear Dimension: không có lệnh tắt, Dim giữa 2 đường thẳng không song song
với nhau
- Angular Dimension: đo góc độ
- Radial: Dim bán kính cong
- Diameter: Dim đường kính
- Arc Length: Dim cung tròn
- Copy thuộc tính của đối tượng này sang đối tượng khác
- Biểu tượng dưới biểu tượng Copy to Clipboard
25
Part A: Introduction
- Thay vì phải gọi lệnh và chọn lại loại cấu kiện thì để tạo đối tượng mới chỉ cần gọi
lệnh Create Similar
- Thao tác thực hiện lệnh
+ Chọn đối tượng cần chọn
+ Chọn Create Similar hoặc nhấn phím CS
26
Part A: Introduction
27
Part A: Introduction
28
Part A: Introduction
Note:
+ Đối với Template của hệ US Metric biểu tượng mặt đứng là hình tròn chứ
không phải hình chữ nhật đối với US Imperial
+ Đơn vị US Metric là mm
29
Part A: Introduction
30
Part A: Introduction
31
Part A: Introduction
Hình 3.65 Biểu tượng ổ khóa khi hiệu chỉnh đường Level
+ Hiệu chỉnh đường Level trong 1 view, bình thường khi hiệu chỉnh trong 1 View
thì tất cả các view khác đều bị thay đổi
+ Chọn vào đường Level cần hiệu chỉnh, chọn vào chữ 3D → chuyển sang 2D thì
trong đường Level sẽ được hiệu chỉnh trong 1 view mà không làm thay đổi
trong các view khác.
+ Khi chọn vào đường Level có 2 ô tích mũi tên 2 bên trái và phải, đó là vị trí đặt
synbol của level
32
Part A: Introduction
+ Mục Constrain: giới hạn của đối tượng, bao gồm 2 thông số là Elevation (cao
độ) và Story Above (chỉ định tầng nằm phía trên cao độ). Có ích khi xuất qua
các phần mềm khác hoặc dùng để tạo Level tham chiếu
+ Mục Dimension: có thông số Computation Height là cao độ tính toán giới hạn
có ý nghĩa đối với việc tính toán diện tích phòng trong 1 Level, áp dụng khi
trong 1 tầng có nhiều phòng có cao độ khác nhau
+ Mục Identity data: thông tin nhận dạng của riêng đối tượng, bao gồm Name (tên
đối tượng đang được chọn), cái thứ 2 là loại Level, ở đây có 2 loại là Structural
(cao độ thuộc về kết cấu) và Building Story (cao độ ở vị trí hoàn thiện sàn). Khi
vẽ Level thì revit sẽ tự động chọn Building Story
- Thông số bảng Type Properties
+ Tên của Family
+ Loại Family
+ Mục Constrain: có thông số Elevation Base là điểm mốc tính toán cao độ (có 2
loại điểm để chọn là Project base point, Survey point)
+ Mục Graphic: chứa thông tin mà giúp mình điều khiển cách thể hiện.
Line Weight (độ dày nét)
Color (màu sắc)
Line Pattern (kiểu nét của đối tượng)
Symbol (kí hiệu của đầu Level)
Symbol at End (vị trí thể hiện Symbol)
Note: có thể copy tính năng trong bảng Type Properties bằng cách Ctrl + C
Note: để duplicate 1 family phụ trong Type Properties, copy tên family đó, chọn bảng
Project Browser, Ctrl + F, Ctrl + V, xuất hiện family phụ đó, chuột phải, duplicate
Note: có thể thay đổi Type của nhiều loại đối tượng cùng bằng cách quét chọn và chọn
type phù hợp.
33
Part A: Introduction
+ Xuất hiện Tab Modify / Place Grid → Chọn công cụ vẽ ở bảng Draw
+ Ngoài ra để vẽ Grid nhiều đoạn chọn vào công cụ bên cạnh Draw là Multi
Sehment Grid
34
Part A: Introduction
35
Part A: Introduction
Chọn tất cả các Grid, ngoại trừ Grid được tạo bởi Multi Segment Grid vì
không có tác dụng
Khi chọn Grid ở bảng Properties ở mục Scope Box chọn Type scope box vừa
mới tạo ra
Tất cả các Grid được chọn thu về hình dạng của Scope Box, đường Grid sẽ
được căn chỉnh đều quanh scope box vừa được vẽ
Nếu muốn điều chỉnh đường Grid chỉ cần thay đổi kích thước Scope box
36
Part A: Introduction
37
Part A: Introduction
+ Tích vào mục Current View Only: chỉ link file auto cad vào view đang thực
hiện lệnh, nếu không tích vào file auto cad sẽ tồn tại ở dạng file 3D và sẽ xuất
hiện trong tất cả các View
Hình 3.74 Nhớ Tích vào Current View Only khi Link Cad
+ Color: sẽ có 3 tùy chọn
Inver: đảo ngược màu sắc ban đầu trong file auto cad, sử dụng khi
bacjground của revit màu trắng hoàn toàn ngược lại với autocad
Black and White: chuyển toàn bộ màu sắc về màu trắng và đen
Preserve: giữ màu sắc của file autocad
+ Import Unit: hệ đơn vị mà mình link vào, để chế độ Auto Detect (tự động nhận
diện hệ đơn vị giữa 2 file), hoặc có thể chọn hệ đơn vị mà mình mong muốn.
+ Positioning: vị trí của file autocad khi mình link vào, có 2 loại chính:
Auto: đặt theo chế độ định sẵn
Auto Center to Center: lấy điểm chính giữa của file autocad (lấy theo điểm
trung tâm của nét mình vẽ trong autocad) đặt vào điểm trung tâm các nét
mình vẽ trong Revit → Kém chính xác nhất
Auto Origin to Origin → Sử dụng khi Link File Cad
Auto by share coordinates: đặt theo hệ tọa độ → sử dụng khi Link File Revit
Manual: đặt theo vị trí mong muốn
38
Part A: Introduction
- Khi Click vào File Auto Cad có dấu ghim do chế độ mình chọn là Auto, nếu sử
dụng Manual thì không có dấu ghim. Dấu ghim này có thể tháo ra bằng cách sử
dụng công cụ Unpin hoặc click vào dấu Ghim và sau đó có thể di chuyển file auto
cad
Note:
- Để không chọn nhầm file auto cad trong lúc vẽ các cấu kiện khác, chọn vào mủi tên
Modify ở bền trái ngoài cùng Tab Ribbon, bên dưới có mục Select → bỏ chọn
Select Link, hoặc bỏ tích Select Pin Element
- Khi vẽ đối tượng, file auto cad sẽ bị che đi có 2 chế độ hiển thị ở mục Draw Layer
+ Background: bị đối tượng 3D đè lên, chỉ làm nền
+ Foreground: đè lên đối tượng 3D
- Hiển thị File Auto cad chung 1 màu:
+ Chọn File Auto cad
+ Chuột phải → Override graphic in View → By Element
+ Xuất hiện bảng hộp thoại Graphic (cho phép điều chỉnh hiển thị của nét) → mở
rộng mục Project in Line → đến mục Color → chọn màu file auto cad hiển thị
theo màu mà mình mong muốn
+ Tích vào Halftone: chỉnh sắc độ màu giảm đi 1 nữa
+ Surface transparency: làm file auto cad trở nên trong suốt bao nhiêu phần trăm
39