Professional Documents
Culture Documents
Bài 6. Xét Nghiệm Chức Năng Gan
Bài 6. Xét Nghiệm Chức Năng Gan
NỘI DUNG
Chức năng
glucid
Chức năng
đông máu Chức năng
Và vận lipid
chuyển nước
CHỨC NĂNG
GAN
Chức năng
Chức năng
đông máu
protein
Chức năng
tạo mật
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
❖ Xét nghiệm chức năng gan hay còn gọi là sinh hóa gan,
bản chất là một phương pháp giúp xác định sức khỏe của
gan bằng cách đo nồng độ protein, enzyme do gan sản xuất
(men gan), các chỉ tiêu nội tiết, nồng độ bilirubin trong máu….
Có nhiều xét nghiệm để đánh giá chức năng gan. Các xét
nghiệm phản ánh tình trạng khác nhau của mức độ tổn
thương gan cùng chức năng gan.
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Một vài dấu hiệu lâm sàng chung liên quan đến bệnh gan
➢ Biếng ăn
➢ Mệt mỏi
➢ Giảm trọng lượng
➢ Hoàng đản
➢ Báng nước
➢ Ói mửa
➢ Tiêu chảy
➢ Thần kinh (đôi khi)
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Lượng tế bào
Nhiệt
Trị số tham độ
pH
chiếu
YẾU TỐ
Phân bố enzyme
2. Enzyme Transaminase
• Chức năng: xúc tác chuyển hóa nhóm amin trong thoái hóa acid amin
• Hai enzyme phổ biến là GPT hay ALT và GOT hay AST
• Khi lấy máu cần tránh dung huyết, có thể làm nồng độ enzyme tăng lên
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
• Gia tăng enzyme trong huyết thanh từ sự tổn thương màng tế bào
• AST: sử dụng cho thú nhỏ và thú lớn, hiện diện ở gan, cơ và hồng cầu
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
TĂNG:
➢ Hiện diện trong dung dịch bào ➢ Có khuynh hướng tang chậm hơn ALT
tương và ty thể ➢ Vận động tích cực, tiêm chích cơ
Bệnh gan, viêm hoặc hoại tử cơ, duy
huyết
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
➢ Sơ khởi nó như là yếu tố để đánh giá tổn thương gan và cơ trên những thú lớn
➢ Sự nhận định kết quả AST cũng tương tự như ALT
SO SÁNH ALT VÀ AST
➢ ALT tăng cao đặc hiệu hơn AST, do đó ALT tăng nhiều hơn
➢ Trong viêm gan, tỉ sổ ALT / AST >1
➢ Trong diễn tiến của bệnh, nếu AST/ ALT > 1 chứng tỏ hủy tế bào gan rất
nặng
➢ ALT và AST là những chẩn đoán phổ biến trong bệnh lý gan mật
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
➢ Isoenzymes của ALP được tìm thấy có nồng độ cao trong gan, màng nhầy của
➢ ALP thận và ruột được phóng thích ra nước tiểu và trong lòng ruột
➢ ALP của nhau thai, thận và ruột có thời gian bán hủy ngắn trong serum và khó có
➢ Những hormones nhóm corticosteroid nội sinh hay ngoại sinh cũng có
thể gây ra tổng hợp ALP trên chó kết quả gây tang ALP
➢ Đây là isoenzyme khác với isoenzyme gây ra bởi sự ứ mật Bất hoạt huyết
thanh ở 65oc trong 2 phút, ALP của gan và tủy xương bị bất hoạt nhưng ALP
tạo ra
➢ bởi glucocorticoid thì không.
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
➢ Sự gia tăng khoảng 2-3 lần trong serum của ALP có thể là bình
thường đối với thú non đang phát triển và thường song song với sự
tăng nồng độ phosphor trong máu
➢ ALP/ serum không được xem là yếu tố của sự ứ mật của loài nhai lại bởi
vì khoảng biến thiên khá rộng
➢ Ở ngựa, hầu hết các trường hợp tăng ALP có nguồn gốc từ gan
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Nguồn gốc từ sự vỡ của haemoglobin, sự thực bào của những hồng cầu già bởi
đại thực bào
Một lượng nhỏ có nguồn gốc từ không phải từ hợp chất heam porphyrins
Lưu thông trong máu dưới dạng kết hợp với albumin
Ở gan bilirubin dạng trực tiếp và thải qua mật xuống ruột
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Là chất hòa tan trong nước tiểu và được lọc bởi tiểu cầu thận
Ý nghĩa hiện diện trong nước tiểu : chẩn đoán nhưng khác nhau
giữa các loại
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Trong đoạn đầu, hầu hết bilirubin trực tiếp và Tăng bilirubin trong máu
là bilirubin gián tiếp gián tiếp đều tăng, trong có thể sẽ xuất hiện và
nhưng trong hàm lương nước tiểu cũng gia tăng hầu hết các trường hợp
lượng này sẽ gia tăng bilirubin ở dạng kết hợp,
tăng trong nước tiểu
cũng có thể xuất hiện
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
tự do tăng lên trong máu. tổng hợp thành bilirubin kết hợp, làm cho phân
thẫm màu, Stecobilin và urobilin tăng.
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
➢ Rối loạn vận chuyển bilirubin tự do qua màng ➢ Tế bào gan mất khả năng lọc mật từ máu vào
tế bào làm ứ trệ bilirubin tự do. trong ống mật, hoặc gan bị sưng, viêm ống
➢ Rối loạn kết hợp bilirubin tự do có thể do dẫn mật nhỏ làm tắc ống dẫn mật đó
thiếu enzyme transferase nên bilirubin tự do ➢ Vì vậy bilirubin tự do và bilirubin kết hợp đều
tăng trong máu gây nhiễm độc thần kinh tang trong máu bilirubin kết hợp ra phân ít
(bilirubin tự do tan trong mỡ) hoặc tăng hoạt nên phân có màu nhạt.
động của enzym nên trong máu và trong
nước tiểu tăng bilirubin kết hợp.
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
➢ Do tắc ống dẫn mật, mật không đổ vào ruột được, vào máu gây vàng da.
➢ Ngoài sắc tố mật là bilirubin kết hợp người ta còn thấy cholesterol acid mật
Protein
Chức năng
➢ Sự cô đặc máu
➢ Những bệnh gây viêm:
➢ Bệnh truyền nhiễm: Vi khuẩn, virus, nấm, protozoa
➢ Không truyền nhiễm: hoại tử, ung thư, miễn dịch qua trung gian tế bào
➢ Ung thư tế bào lympho B
➢ Tế bào plasma
➢ Tế bào lymphocyte
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Protein
Giảm protein
Mất máu
Protein
Giảm tổng hợp protein và tăng chuyển hóa
Những tình trạng suy mòn của cơ thể: bệnh mãn tính, bệnh ung thư,
thiếu sinh dưỡng, đói lâu ngày
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Albumin
➢ Albumin là một loại protein huyết thanh có tác động đến áp suất thẩm thấu, liên
kết với calcium, vận chuyển acid béo và nhiều loại thuốc.
➢ Giảm albumin thường gặp ở thú bị đói, bệnh ký sinh trùng, rối loạn hấp thu mãn
tính, viêm tiểu cầu thận, bệnh gan mãn tính, viêm ruột.
➢ Giảm albumin/máu kết hợp với globulin bình thường: giảm sản xuất albumin
Globulin
Glucose
➢ Những hệ thống điều hòa đường huyết có thể là: hệ thống gây tăng đường
huyết và hệ thống gây hạ đường huyết
➢ Hoạt động phối hợp nhịp nhàng giữa 2 hệ thống này để duy trì ở nồng độ
ổn định
➢ Bên cạnh đó, những yếu tố biến thiên sinh học cũng có thể ảnh hưởng đến
hàm lượng đường trong cơ thể
CÁC XÉT NGHIỆM
GIỚI THIỆU XÉT NGHIỆM ENZYM
KHÁC
Glucose