Professional Documents
Culture Documents
On TP Kinh T Xay DNG
On TP Kinh T Xay DNG
2) Nêu và phân tích các đặc điểm của sản phẩm xây d ng trong nền KTQD.
S n phẩm xây dựng là những công trình hay h ng mục công trình được xây mới, mở rộng,
hay khôi phục sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và có những đặc điểm như
sau:
Cố định, gắn chặt với đ t đai và địa điểm xây dựng
Phân tích: Khi một công trình hay một nhà phố ở quận 3 được xây xong thì công trình đó
đã được cố định, gắn chặt với đ t đai t i khu đ t đó chúng ta không thể di chuyển hay
thay đổi được.
S n xu t theo đơn đặt hàng trước vai trò của hợp đồng kinh tế.
Phân tích: Khi thi công h ng mục móng cọc cho một công trình nào đó thì chiều số lượng
cọc cũng như chiều dài và đường kính cọc sẽ được đặt s n xu t t i nhà máy trước.
Có tính ch t riêng rẻ, đơn chiếc mỗi công trình có thiết kế riêng.
Phân tích: mỗi công trình sẽ có một thiết kế riêng, không công trình nào giống công trình
nào tùy mục đích sử dụng và chức năng của công trình mã nó sẽ khác nhau về số tầng,
kích thước mỗi tầng, số côt, kích thước cột….
S n xu t ngoài trời, có khối lượng lớn, tr i theo diện rộng, dài theo tuyến.
Phân tích: s n xu t ngoài trời nên r t khó khăn cho việc thi công cũng như b o
dưỡng….có khối lượng lớn nên công tác nặng nhọc khi vận chuyển đi xa…
Mang tính nghệ thuật, chịu nh hưởng của kiến trúc, tính dân tộc.
Tồn t i lâu dài, thời gian phục vụ lớn ch t lượng công trình.
Phân tích: muốn công trình tồn t i lâu dài thì khi thi công ph i đúng với thiết kế, bê tông
sắt thép ph i đ m b o ch t lượng…
Tài liệu này được lưu trữ tại http://tailieuxd.com/
3) Đặc điểm của quá trình sản xuất xây d ng
Liên quan chặc chẽ với đặc điểm của s n phẩm xây dựng:
Quá trình s n xu t xây dựng (SXXD) luôn di động, luôn thay đổi theo địa điểm xây
dựng.
SXXD có chu kỳ s n xu t dài tình tr ng ứ đọng vốn.
SXXD phụ thuộc vào đơn đặc hàng, đa d ng
SXXD chịu nh hưởng nhiều của thời tiết năng lực s n xu t không được sử dụng điều
hòa.
SXXD có cơ c u phức t p, số lượng đơn vị tham gia khá lớn đòi hỏi phối hợp về thời
gian và c không gian.
SXXD chịu nh hưởng của điều kiện cụ thể của từng địa phương nh hưởng đến lợi
nhuận.
4) Khái niệm vốn cố định vốn lưu động. Thành phần và cơ cấu của vốn lưu động trong xây
d ng
Khái niệm vốn cố định
VCĐ là một bộ phận của vốn s n xu t đóng vai trò là tư liệu lao động còn gọi là tài s n cố
định (TSCĐ).
Người ta chuyển dần giá trị của nó vào giá thành s n phẩm do chính TSCĐ đó làm ra theo
một cách thức cụ thể gọi là kh u hao TSCĐ.
Để thuận tiện, Bộ Taì Chính (32/2008/QĐ – BTC) đã quy định TSCĐ ph i thỏa mãn c
hai điều kiện:
1. Có giá trị ≥ 10 triệu đồng
2. Có thời h n sử dụng ≥ 1 năm
Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động là một bộ phận của vốn s n xu t kinh doanh, sau mỗi chu kỳ s n xu t được
thu hồi dưới d ng tiền tệ. VLĐ tham gia một lần vào chu trình s n xu t, hình thái chủ yếu
thuộc về đối tượng lao động.
VLĐ = Tài s n lưu động – Nợ ngắn h n
Thành phần và cơ cấu của vốn lưu động
1. Vốn lưu động trong dự trữ sản xuất.
Nguyên vật liệu chính dùng cho thi công: thép, xi măng, g ch…
Bán thành phẩm: Kết c u bê tông, bông gió…
Vật liệu phụ và nhiên liệu: xăng dầu ch y máy xây dựng, cọ sơn, chổi quét…
Vật liệu rẻ tiền mau hỏng.
8) Các bên tham gia d án. Nêu tên, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạng.
Các bên tham gia dự án.
Đầu tiên ph i kể đến là chủ đầu tư, trên chủ đầu tư là người quyết định đầu tư. Đơn vị đứng
ra giúp cho chủ đầu tư là đơn vị tư v n, có nhiều đơn vị tư v n khác nhau bao gồm
ĐV tư vấn lập dự án (chuyên gia bên dự án)
Tư v n lập quy ho ch (do kiến trúc sư lập)
Tư v n về thiết kế:
Gồm có địa hình, địa ch t, thủy văn, kết c u, kiến trúc, cơ điện…
Tư v n khối lượng (chuyên về bốc khối lượng)
Tư v n lập hồ sơ mời thầu
Tư v n tổ chức đ u thầu
Tư v n qu n lý hợp đồng
a. Thanh toán bao nhiêu
b. T m ứng bao nhiêu
c. Hợp đồng quyết toán như thế nào…
Tư v n mua sắm thiết bị, máy móc
Tư v n giám sát
ĐV thi công
Tổng thầu dưới tổng thầu có thầu phụ
Nhà thầu được chia ra làm:
a. Phần thô
b. Phần cọc
c. Phần mực nước ngầm
d. Cơ điện
e. Hoàn thiện
f. Phòng cháy chữa cháy
g. Nội th t
Ngoài ra bên qu n lý dự còn có những tổ chức cho vay như ngân hàng…
Đơn vị thụ hưởng:
a. Khi chúng ta xây dựng thì khách hàng cũng có quyền xem chúng ta xây có đúng như
cam kết không
b. Trưng bày mẫu xây dựng như thế có xây đúng không
c. Sử dụng vật liệu có đúng không
Yêu cầu:
1. Chọn dự án A hay B bằng phương pháp giá trị hiện t i ròng (NPV) với
2. Tính su t thu lợi nội t i (IRR) của dự án B
3. Tính thời gian hoàn vốn của dự án B (Thv)
Bài giải:
1. L a chọn d án
BSCNN của 2 dự án là 18 năm
NPV ( A) 3.2
1.2 * 1 0.1 1
0.1 * 1 0.1 1 0.1 1 0.1 1 0.1 1 0.1 1 0.1 1 0.110
18
1.4 1.4 0.5 0.5 0.5 0.5
18 6 12 2 4 8
4.31ty
1 0.114 1 0.1 1 0.118
0.5 0.5 1.8
16
NPV ( B) 14.09ty
18 9 3 6 12 15
Ta th y NPV ( A) NPV ( B)
ta chọn dự án B
Bước 2:
Bước 3: Tính r3
r2 r1 0.5 0.2
r3 r1 NPV (r1 ) * 0.2 4.95 * 0.4624
NPV (r1 ) NPV (r2 ) 4.95 0.71
r3 r4 0.4624 0.4
r5 r3 NPV (r3 ) * 0.4624 0.33 * 0.4353
NPV (r3 ) NPV (r4 ) 0.33 0.43
r5 r6 0.4353 0.43
r7 r5 NPV (r5 ) * 0.4353 0.021 * 0.4335
NPV (r5 ) NPV (r6 ) 0.021 0.04
Số tiến cần để hoàn vốn trong năm thứ 3 là: 5.8 – 4.858 = 0.942 tỷ
0.106 tỷ
1.2767
Trung bình một tháng trong năm thứ 3 thu về:
12
9 tháng
0.942
Số tháng cần hoàn vốn trong năm thứ 3 là:
0.106
Trong đó:
HSCK
1 i t
1
NQR = Bt – Ct với Bt: Doanh thu ở năm thứ t; Ct: Chi phí ở năm thứ t
Pv NQR = HSCK*NQR
Năm 1 2 3 4 5
Giá trị còn l i đầu kỳ 15 12 9 6 3
Mức kh u hao trong kỳ 3 3 3 3 3
Kh u hao tích lũy 3 6 9 12 15
Giá trị còn l i cuối kỳ 12 9 6 3 -
Phương pháp khấu hao nhanh theo tổng kỳ số
ổ ố ề ấ
Công thức: Mức trích kh u hao trong năm thứ i =
Với n là thời gian hữu dụng của tài s n
Năm 1 2 3 4 5
Giá trị còn l i đầu kỳ 15 10 6 3 1
Mức kh u hao trong kỳ 5 4 3 2 1
Kh u hao tích lũy 5 9 12 14 15
Giá trị còn l i cuối kỳ 10 6 3 2 -
Phương pháp khấu hao giảm dần theo tỷ lệ kép
ổ ố ề ấ
Công thức: Mức trích kh u hao trong năm thứ i =
Năm 1 2 3 4 5
Giá trị còn l i đầu kỳ 15 10 6 3 1
Mức kh u hao trong kỳ 6 3.6 2.16 1.3 1.94
Kh u hao tích lũy 6 9.6 11.76 13.06 15
Giá trị còn l i cuối kỳ 9 5.4 3.24 1.94 -
Chúc các bạn ôn thi đạt hiệu quả tốt. Trong quá trình soạn tài liệu ôn t p này không tránh
khỏi nh ng thi u sót, các bạn xem và bổ sung cho hoàn chỉnh nhé. Mọi thắc mắc xin phản hồi
về địa chỉ mail chaux9a3@gmail.com or số điện thoại 01656034160