Đúng, Sai TCDN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Nhận định đúng/sai, giải thích

1. Nhược điểm của việc phát hành trái phiếu để vay vốn là tiền lãi được tính vào chi phí tài chính làm
giảm thu nhập tính thuế cho doanh nghiệp.
=> Sai vì khi phát hành trái phiếu để vay vốn là tiền lãi được tính vào chi phí tài chính, khi đó phần thuế TNDN
mà DN phải nộp trong kỳ sẽ giảm đi. Đây là một biện pháp tránh thuế cho DN
2. Mục tiêu cuối cùng của quản lý tài chính doanh nghiệp là tối đa giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp
trên thị trường.
=> Đúng. Mục tiêu cuối cùng của quản lý tài chính doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp
trên thị trường. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý tài chính phải tìm cách tối ưu hóa sử dụng tài sản, quản lý rủi
ro và tăng trưởng lợi nhuận, từ đó tạo ra giá trị cho cổ đông. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này, các nhà quản
lý cũng phải đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động đúng cách và tuân thủ các quy định pháp luật và đạo đức
kinh doanh.
3. Dự án đầu tư A có NPV cao hơn dự án B thì chắc chắn IRR của dự án A cũng sẽ cao hơn dự án B.
=> Sai. NPV của dự án A cao hơn B nhưng chưa chắc IRR của A sẽ cao hơn B. Vì phương pháp IRR có thể
mâu thuẫn với phương pháp NPV khi chi phí vốn thay đổi, sẽ cho ra kết quả không nhất quán với nhau.
4. Bản chất hàng tồn kho là xấu, vì thế doanh nghiệp cố gắng tồn kho càng ít càng tốt.
=> Sai. Không phải cứ tồn kho nhiều là xấu, tùy mục đích của DN. DN có thể dự trữ hàng hóa để phục vụ, đáp
ứng nhanh chóng cho nhu cầu của khách hàng.
5. Nhược điểm của công ty TNHH là bị hạn chế về quy mô hoạt động và không được phát hành trái
phiếu vay vốn trên thị trường.
=> Sai. Nhược điểm của công ty TNHH là bị hạn chế về quy mô hoạt động và không được phát hành cổ phiếu
vay vốn trên thị trường.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Vốn Kinh doanh của DN bao gồm Nợ phải trả và VCSH.
=> Đúng.
7. Lãi suất thị trường có chiều hướng tăng lên sẽ tác động làm giảm giá trị của các công cụ nợ (trái
phiếu) trên thị trường.
=> Đúng. Giá trái phiếu tỷ lệ nghịch với lãi suất thị trường.
8. Dự án A có NPV lớn hơn dự án B thì Thời gian hoàn vốn của dự án cũng sẽ nhanh hơn dự án B.
=> Sai. NPV và thời gian hoàn vốn của một dự án là hai khía cạnh khác nhau của đánh giá dự án. NPV là giá trị
hiện tại của dòng tiền thu (doanh thu) và chi (chi phí) của dự án, trong khi thời gian hoàn vốn là khoảng thời
gian để dòng tiền thu của dự án bằng hoặc vượt qua tổng số vốn đầu tư ban đầu.
Dự án A có thể có NPV lớn hơn dự án B, tuy nhiên thời gian hoàn vốn của dự án A có thể lâu hơn dự án B.
Điều này phụ thuộc vào kích thước và định hướng của các dòng tiền mà mỗi dự án mang lại.
9. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là chi phí thực tế được tính vào chi phí tài chính của doanh
nghiệp
=> Sai. WACC được DN tính dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng bao gồm: cổ phần
thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu và các khoản nợ dài hạn khác.Trong đó chỉ có chi phí sử dụng nợ mới được
ghi nhận là chi phí tài chính của doanh nghiệp, không phải toàn bộ.
10. Lãi suất thị trường có chiều hướng tăng lên sẽ tác động làm tăng tỷ lệ sinh lời mong đợi của các nhà
đầu tư đối với chứng khoán.
=> Đúng. Lãi suất thị trường có chiều hướng tăng lên sẽ tác động làm tăng tỷ lệ sinh lời mong đợi của các nhà
đầu tư đối với chứng khoán và giá chứng khoán tăng lên
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
11. Ưu điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng là phản ánh được giá trị hao mòn vô hình và hữu
hình của TSCĐ
=> Sai. Ưu điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng là đơn giản, dễ tính toán.
12. Tỷ lệ vắt chéo chỉ có thể xảy ra đối với hai dự án có quy mô đầu tư ban đầu là khác nhau
=> Sai vì tỷ lệ vắt chéo được xác định ở các dự án có quy mô vốn ban đầu là khác nhau.
13. Doanh nghiệp sử dụng càng nhiều nợ vay để kinh doanh sẽ làm tăng chi phí trả lãi tiền vay, dẫn đến
làm giảm tỷ suất sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu, ROE.
=> Sai. DN sử dụng càng nhiều nợ vay => mức độ vận dụng đòn bẩy tài chính của DN lớn => tăng ROE
14. Doanh nghiệp A sử dụng chi phí cố định nhiều hơn DN B thì mức độ tác động đòn bẩy hoạt động của
DN A cũng cao hơn DN B.
=> Sai. Mức độ tác động đòn bẩy hoạt động của một doanh nghiệp không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp sử
dụng chi phí cố định nhiều hay ít hơn. Mức độ tác động đòn bẩy hoạt động của một doanh nghiệp phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn.
15. Bản chất hàng tồn kho là không tốt, vì thế tồn kho càng nhiều thì càng mang lại những bất lợi cho
doanh nghiệp.
=> Sai. ( giải thích giống câu 39)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại luôn cao hơn chi phí sử dụng vốn cổ phiếu phổ thông để khuyến
khích cổ đông đồng ý giữ lại lợi nhuận nhiều hơn để tái đầu tư.
=> Sai. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại không cao hơn chi phí sử dụng vốn cổ phiếu phổ thông để khuyến
khích cổ đông đồng ý giữ lại lợi nhuận nhiều hơn để tái đầu tư. Việc sử dụng lợi nhuận giữ lại hay phát hành cổ
phiếu mới để tài trợ cho các dự án mới phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chi phí vốn và chi phí
thuế.
17. Vấn đề đa giá trị IRR có thể xảy ra đối với một dự án bất kỳ.
=> Đúng. Vấn đề đa giá trị IRR có thể xảy ra đối với một dự án bất kỳ. Đa giá trị IRR xảy ra khi dòng tiền của
dự án không theo một hướng duy nhất mà thay đổi giữa các giá trị âm và dương.
18. Một dự án có NPV lớn hơn 0 thì chắc chắn PI của dự án đó cũng sẽ lớn hơn 1.
=> Đúng. Nếu NPV của dự án là lớn hơn 0, tức là tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền thu được từ dự án vượt
qua chi phí đầu tư ban đầu. Vì vậy, tỷ lệ lợi nhuận đầu tư (PI) của dự án cũng phải lớn hơn 1, có nghĩa là giá trị
hiện tại của các dòng tiền thu được từ dự án phải vượt qua chi phí đầu tư ban đầu ít nhất một lần để đạt được
mức lợi nhuận như mong đợi
19. Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính càng cao thì mức độ rủi ro tài chính càng giảm.
=> Sai. Doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính càng cao thì mức độ rủi ro trong hoạt động tài chính càng cao, nhưng
cơ hội gia tăng hệ số sinh lời tài chính (ROE) càng lớn.
20. Một doanh nghiệp có cơ cấu nguồn vốn, tài sản được xem là hợp lý nếu trạng thái vốn lưu ròng của
DN < 0 ( trạng thái âm)
=> Sai. Vốn lưu động ròng = TSNH – Nợ ngắn hạn
Nếu vốn lưu động ròng ở trạng thái âm => TSNH không đủ tài trợ cho nợ ngắn hạn => Điều này có thể dẫn đến
khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ và có thể dẫn đến phá sản.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
21. Một doanh nghiệp sử dụng càng ít nợ vay trong kinh doanh thì lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
sẽ tăng lên và làm tăng tỷ suất sinh lời trên vốn CSH, ROE
=> Sai. Sử dụng ít nợ vay => LNST giảm do không được hưởng lá chắn thuế TNDN và làm giảm ROE do vốn
VCSH tăng
22. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là chi phí thực tế trong hạch toán kế toán
=> Sai. WACC là một khái niệm trong tài chính doanh nghiệp và là một chỉ số được sử dụng để tính toán giá trị
hiện tại của dòng tiền mặt trong tương lai. Nó không phải là một chi phí thực tế trong hạch toán kế toán. WACC
được tính toán bằng cách lấy trung bình trọng số của chi phí vốn cổ phần và chi phí vốn vay của công ty.
23. Dự án đầu tư A có NPV = 0 thì chắc chắn tỷ suất sinh lời nội tại (IRR) của dự án A sẽ nhỏ hơn tỷ lệ
sinh lời mong đợi của các nhà đầu tư (tỷ lệ chiết khấu)
=> Sai. Nếu NPV của dự án đầu tư A bằng 0, tức là tỷ lệ chiết khấu bằng tỷ lệ sinh lời mong đợi của các nhà
đầu tư. Trong trường hợp này, IRR của dự án sẽ bằng tỷ lệ chiết khấu và do đó là mong đợi của các nhà đầu tư.
Nếu NPV > 0, tỷ lệ sinh lời nội tại của dự án sẽ lớn hơn mong đợi của các nhà đầu tư và nếu NPV < 0, tỷ lệ sinh
lời nội tại của dự án sẽ nhỏ hơn mong đợi của các nhà đầu tư.
24. Ưu điểm của phương pháp thời gian hoàn vốn là xem xét tới dòng tiền của dự án sau thời gian thu hồi
vốn, do đó đánh giá được tính hiệu quả của dự án.
=> Đúng. Phương pháp thời gian hoàn vốn là một công cụ quan trọng trong phân tích đầu tư vì nó cho phép
đánh giá tính hiệu quả của một dự án bằng cách so sánh dòng tiền thu về sau thời gian thu hồi vốn. Nó giúp nhà
đầu tư đưa ra quyết định thông minh và hiệu quả về việc đầu tư vào dự án nào.
25. Ưu điểm của việc sử dụng nợ vay vào kinh doanh là chi phí sử dụng nợ vay được tính vào chi phí tài
chính, do đó tiết kiệm được một phần thuế TNDN
=> Đúng. Khi phát hành trái phiếu để vay vốn là tiền lãi được tính vào chi phí tài chính, khi đó phần thuế
TNDN mà DN phải nộp trong kỳ sẽ giảm đi. Đây là một biện pháp tránh thuế cho DN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
26. Giá trị của một cổ phiếu sẽ tăng lên nếu các nhà đầu tư yêu cầu tỷ lệ sinh lời đối với cổ phiếu đó lớn
hơn.
=> Sai. Tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà đầu tư càng lớn thì tỷ suất chiết khấu dòng cổ tức trong tương lai về
thời điểm hiện tại càng lớn, khi đó giá trị nội tại của chứng khoán càng giảm
27. Mục tiêu của việc xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là để hạch toán chi phí tài chính
của công ty trong một kỳ kinh doanh nhất định
=> Sai. Mục tiêu của việc xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là để đánh giá các cơ hội đầu tư, vì
nó được coi là đại diện cho chi phí cơ hội của công ty.
28. Trái phiếu hàng năm không trả lãi mà chỉ trả gốc bằng mệnh giá khi đáo hạn và được giao dịch với
giá thấp hơn mệnh giá được gọi là trái phiếu coupon
=> Sai. Trái phiếu coupon là là loại trái phiếu được trả lãi định kỳ theo lãi suất đã được ấn định (lãi suất cuống
phiếu).
29. Một dự án đầu tư với một tỷ lệ chiết khấu cho trước thì chắc chắn chỉ có một NPV và có một chỉ số
sinh lời PI
=> Đúng. Một dự án đầu tư với một tỷ lệ chiết khấu cho trước sẽ chỉ có một giá trị NPV và PI duy nhất tương
ứng với tỷ lệ chiết khấu đó.
30. Việc lựa chọn phương pháp khấu hao phải được dựa vào công suất và sản lượng do tài sản cố định đó
tạo ra khi đưa vào sử dụng.
=> Sai. việc lựa chọn phương pháp khấu hao không nhất thiết phải dựa vào công suất và sản lượng, mà có thể
căn cứ vào các yếu tố khác như tuổi thọ sử dụng, tốc độ đổi mới công nghệ, mức độ ổn định của hoạt động kinh
doanh,…
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
31. Khoản tiền lợi nhuận được nhận từ việc góp vốn liên doanh, liên kết với công ty khác được xác định là
doanh thu hoạt động tài chính của công ty
=> Đúng.
32. Hai dự án có chỉ số sinh lời PI là bằng nhau thì chắc chắn tỷ suất sinh lời nội tại IRR của hai dự án đó
cũng bằng nhau
=> Sai. Chỉ số sinh lời PI không đảm bảo rằng tỷ suất sinh lời nội tại IRR của hai dự án đó cũng bằng nhau. Tỷ
suất sinh lời nội tại IRR của hai dự án có thể khác nhau dù chỉ số sinh lời PI của chúng bằng nhau.
33. Tỷ lệ vắt chéo là tỷ lệ sinh lời mà tại đó IRR của hai dự án là như nhau
=> Sai tại tỷ lệ vắt chéo IRR của hai dự án có thể bằng nhau hoặc khác nhau
34. Khấu hao TSCĐ là khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt được trích khấu hao để thu hồi về nhằm bảo
toàn vốn cố định cho doanh nghiệp.
=> Sai. Khấu hao TSCĐ không phải là khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt mà là khoản chi phí hao mòn của
TSCĐ được tính toán và phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng TSCĐ¹. Khấu hao
TSCĐ không ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp mà chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận và thuế thu nhập
doanh nghiệp. Khấu hao TSCĐ có mục đích bảo toàn vốn cố định cho doanh nghiệp và phản ánh giá trị sử dụng
của TSCĐ.
35. Theo mô hình chiết khấu cổ tức, tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà đầu tư càng lớn thì giá trị nội tại của
chứng khoán sẽ càng giảm.
=> Đúng. Theo mô hình chiết khấu cổ tức, giá trị nội tại của một cổ phiếu được tính toán bằng việc chiết khấu
các dòng tiền cổ tức trong tương lai. Tỷ lệ chiết khấu sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà đầu tư.
Nếu tỷ lệ sinh lời mong đợi càng lớn thì tỷ lệ chiết khấu càng cao, dẫn đến giá trị nội tại của cổ phiếu càng
giảm. Ngược lại, nếu tỷ lệ sinh lời mong đợi càng nhỏ thì tỷ lệ chiết khấu càng thấp, dẫn đến giá trị nội tại của
cổ phiếu càng tăng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
36. Hai dự án có kiểm mẫu dòng tiền khác nhau thì sẽ xảy ra trường hợp NPV của chúng có thể sẽ bằng
nhau.
=> Đúng. Nếu tỷ lệ chiết khấu khác nhau, thì NPV của các dự án có kiểm mẫu dòng tiền khác nhau có thể khác
nhau.
37. Ưu điểm của việc phát hành trái phiếu để vay vốn là tiền lãi được tính vào chi phí tài chính làm giảm
thu nhập tính thuế cho doanh nghiệp
=> Đúng. Vì trái tức trả cho trái chủ được tính vào chi phí hợp lý (CPTC) trong kỳ của DN, từ đó làm giảm thu
nhập chịu thuế và giảm thuế TNDN phải nộp.
38. Mục tiêu cuối cùng của quản lý TCDN là tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro.
=> Sai vì mục tiêu tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu được xem là mục tiêu thích hợp nhất của quản trị tài
chính công ty vì nó chú ý nhiều yếu tố như độ dài thời gian, rủi ro, chính sách cổ tức và những yếu tố khác ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu.
39. Bản chất HTK là tốt, vì thế DN cố gắng tồn kho càng nhiều càng tốt
=> Sai. Điều này phụ thuộc vào mục đích của doanh nghiệp. Nếu mục đích của doanh nghiệp là tăng lợi nhuận
trong tương lai bằng cách đầu tư vào khoảng trống thị trường hoặc mở rộng sản xuất thì tồn kho sẽ là cách tốt để
đảm bảo nguồn cung và giá cả ổn định. Tuy nhiên, nếu DN không có kế hoạch mở rộng hoặc không có nhu cầu
sử dụng tồn kho lâu dài, việc cố gắng tồn kho càng nhiều càng tốt có thể gây lãng phí tài nguyên và tiền bạc. Vì
vậy, cần cân nhắc các yếu tố liên quan và đưa ra quyết định phù hợp để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
40. Ưu điểm của công ty TNHH là không bị hạn chế về quy mô và thời gian hoạt động.
=> Sai, công ty TNHH cũng có hạn chế về quy mô và thời gian hoạt động giống như các loại hình doanh nghiệp
khác. Tuy nhiên, công ty TNHH có nhiều ưu điểm khác như: số lượng cổ đông ít, có tính bảo mật cao, quyền lợi
của các cổ đông được đảm bảo, tổ chức linh hoạt, khả năng tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh cụ thể, và dễ
dàng thu hút vốn đầu tư.
41. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là chi phí cơ hội để đưa ra quyết định tài chính của DN.
=> Đúng
42. Lãi suất thị trường có chiều hướng tăng lên sẽ tác động làm tăng tỷ lệ sinh lời mong đợi của các nhà
đầu tư đối với chứng khoán và giá chứng khoán có chiều hướng tăng lên.
=> Đúng. Lãi suất thị trường có chiều hướng tăng lên sẽ tác động làm tăng tỷ lệ sinh lời mong đợi của các nhà
đầu tư đối với chứng khoán và giá chứng khoán tăng lên.
43. Doanh nghiệp sử dụng càng nhiều nợ vay để kinh doanh sẽ làm tăng chi phí trả lãi tiền vay dẫn đến
làm giảm tỷ suất sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu, ROE.
=> Sai. DN sử dụng nhiều nợ vay => LNST tăng do được lợi từ lá chắn thuế TNDN và ROE tăng do VCSH
giảm
44. Nhược điểm việc phát hành trái phiếu để vay vốn là tiền lãi được tính vào chi phí tài chính làm giảm
thu nhập tính thuế cho doanh nghiệp
=> Sai. (giải thích giống câu 37)
45. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là chi phí kế toán thực tế để xác định kết quả kinh doanh và
đưa ra quyết định tài chính của doanh nghiệp.
=> Sai. Trong chi phí sử dụng vốn bình quân ngoài chi phí sử dụng vốn vay còn có các chi phí sử dụng cổ phiếu
phát hành và lợi nhuận giữ lại. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại là một dạng chi phí cơ hội nên nó không được
ghi nhận là một khoản chi phí kế toán thực tế để xác định kết quả kinh doanh.
46. Theo mô hình chiết khấu cổ tức, tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà đầu tư càng lớn thì giá trị nội tại của
chứng khoán sẽ càng giảm.
=> Đúng. Theo mô hình chiết khấu cổ tức, tỷ lệ sinh lời mong đợi của nhà đầu tư càng lớn thì tỷ suất chiết khấu
dòng cổ tức trong tương lai về thời điểm hiện tại càng lớn, khi đó giá trị nội tại của chứng khoán càng giảm

You might also like