Professional Documents
Culture Documents
TKDCC
TKDCC
TKDCC
Nhiệm vụ cơ bản của quá trình thiết kế dao tiện định hình được tiến
hành theo trình tự sau:
- Phân tích hình dạng, độ chính xác yêu cầu của chi tiết để chọn kiểu
dao cho phù hợp.
- Chọn góc độ dao.
- Chọn điểm cơ sở để tính toán chiều cao profile dao.
- Thiết kế kết cấu dao.
1.1 Yêu cầu đề bài
Thiết kế dao tiện định hình với các yêu cầu sau:
- Vật liệu gia công: Phôi thép CT45 có σ b=600 Mpa( ≈ 60 KG /m m2 )
- Hình dạng chi tiết:
2
+ Việc mài sắc lại đơn giản hơn (chỉ mài theo mặt phẳng song song
với mặt trước cũ)
Dựa vào cơ tính của vật liệu gia công ta chọn vật liệu làm dao là thép gió
P18 vì
+ Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62÷65 HRC.
+ Tính cứng nóng cao, chống mài mòn rất tốt
+ Tính công nghệ rất tốt, cắt gọt ở tốc độ cao.
+ Được sử dụng rất phổ biến.
1.3 Thiết kế dao
1.3.1 Chọn điểm cơ sở
Để tiện cho việc tính toán ta chọn điểm cơ sở theo nguyên tắc : điểm cơ sở
là điểm nằm ngang tâm chi tiết, gần tâm chi tiết nhất (xa chuẩn kẹp dao nhất).
Vậy ta chọn điểm cơ sở là điểm 1 như trên hình 1.3.
Tại điểm cơ sở 1, dao có góc trước γ, góc sau α.
Để tiện cho việc tính toán ta chia cung tròn R thành 7 điểm như sau:
4
Xét điểm i bất kỳ trên profin chi tiết ta có điểm i’ tương tứng trên profin
dao :
Gọi chiều cao profin của dao tại điểm i’ là hi
a) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước
(τi )
Thiết lập hệ tọa độ (1lτ) với:
+ Trục l song song với đường tâm chi tiết
+ Trục τ vuông góc với l và nằm trong mặt trước của dao
Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ
của i’ là:
{l i ' =l i
τ i ' =?
τi’ : Chiều cao profile dao tại điểm i’ trong tiết diện trùng mặt trước.
Từ sơ đồ tính ta có:
τ i =Ci −B
B=r 1 . cos γ
C i=r i . cos γ i
A=r i .sin γ i=r 1 . sin γ
1 r
sin γ i= r . sin γ
i
γ i=arcsin r . sin γ
i
( r1
)
[ ( 1 r
)]
τ i =r i .cos arcsin r . sin γ −r 1 . cos γ
i
b) Xây dựng công thức xác định profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt
sau (hi )
Thiết lập hệ tọa độ (1lh) với:
+ Trục l song song với đường tâm chi tiết
+ Trục h vuông góc với l và vuông góc với mặt sau của dao
Với mỗi điểm i trên chi tiết cho ta điểm i’ trên profile dao nên ta có tọa độ
của i’ là:
{l i ' =l i
hi ' =?
hi’ : Chiều cao profile dao tại điểm i’ trong tiết diện vuông góc với mặt
sau.
Từ sơ đồ tính ta có:
hi =τ i . sin β
'
hi =τ i . cos(¿ α +γ )¿
{ [ 1
( r
)] }
hi = r i . cos arcsin r . sin γ −r 1 . cos γ . cos(¿ α + γ )¿
i
5
c) Tính toán profile dao tại các điểm
Tại điểm 1:
r 1=27,54646 mm
γ 1=arcsin
( r1
r1 )
. sin γ =γ=2 0o
o
C 1=r 1 .cos γ i =27,54646.cos (¿ 2 0 )=25,885(mm) ¿
τ 1 =r 1 . cos γ −r 1 .cos γ =0
h1 =τ 1 .cos (¿ α + γ )=0 ¿
Tại điểm 2, 7:
r 2=r 7=27,889( mm)
γ 2=γ 7 =arcsin ( r1
r2 )
. sin γ =arcsin (
27.546
27,889
o
)
.sin 2 0 =19,743 °
Tại điểm 3, 8:
r 3 =r 8=28,894 (mm)
γ 3=γ 8 =arcsin
( r1
r3 )
. sin γ =arcsin (
27,546
28,894 )
. sin 20 o =19,030o
τ 4=τ 5=τ 9=τ 10 =r 5 . cos γ 5 −r 1 . cos γ =30,5.cos ( 17,9616 ) −27,546.cos (20 ° )=3,124(mm)
o
6
Tại điểm 15:
r 15 =r 16=35(mm)
γ 15=γ 16=arcsin
( r1
r 15 ) (
. sin γ =arcsin
27,546
o
35 )o
. sin 2 0 =15,6154
o
7
Hình 1.5: Kích thước cơ bản của dao
li
Hình 1.7: Profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước
b) Profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau
Hình 1.8: Profile dao trong tiết diện vuông góc với mặt sau
li của dao
1.4 Điều kiện kỹ thuật
Vật liệu : Thép gió P18
Độ cứng sau nhiệt luyện : HRC=62 65
Độ nhám bề mặt :
- Mặt trước : Ra = 0,32m
- Mặt sau : Ra = 0,63m
- Mặt tựa thân dao: Ra = 0,63 m
Sai lệch các góc :
- Sai lệch góc trước : γ=2 0 o ± 1o
8
hi
- Sai lệch góc sau : α =1 2o ±1o
- Sai lệch góc sắc : β ± 30 '
1.5.Bản vẽ chế tạo dao tiện định hình
9
CHƯƠNG II:THIẾT KẾ DAO PHAY ĐỊNH HÌNH HỚT LƯNG
Yêu cầu: Thiết kế dao phay định hình có γ=8 để gia công vật liệu bằng thép 45
cóσ b=650 N/m m2
Với profin chi tiết như hình vẽ:
10
+ Khi γ = 0 thì profile của lưỡi cắt chính là profile của mặt trước và được xác
định trong phương hướng kính ( tiết diện chứa trục dao ). Khi đó lực biến dạng
khi gia công lớn => năng suất cắt thấp .
Để cải thiện điều kiện cắt gọt , giảm lực cắt và tăng tuổi bền của dao => ta
thiết kế dao phay định hình hớt lưng có góc trước γ > 0 . Dao này chỉ dùng trong
gia công thô và chi tiết định hình không cần độ chính xác cao và lại có yêu cầu
tăng năng suất .
Do chọn loại dao phay định hình hớt lưng có góc trước γ > 0 nên dẫn đến
việc tính toán profile của dao trên tiết diện qua mặt trước và tiết diện chiều trục (
tiết diện vuông góc với mặt sau ) để đảm bảo chế tạo chi tiết đúng .
+ Dao phay định hình hớt lưng có góc trước γ > 0 thuận tiện khi mài lại dao
theo mặt trước , khi đó góc sau α và profile lưỡi cắt không đổi .
Tóm lại : với phân tích như trên ta chọn được loại dao phay là dao phay định
hình hớt lưng có góc trước γ > 0 và hớt lưng 1 lần do không có yêu cầu gì đặc
biệt về độ chính xác, nghĩa là không phải mài lại sau khi nhiệt luyện .
Vì chiều rộng lớn nhất của profile chi tiết lmax=30 mm , chiều cao lớn nhất
của profile chi tiết hmax=h1=15mm, ta nhân thấy kết cấu của lưỡi dao đủ cứng
vững nên ta chế tạo dao có đáy rãnh thoát phoi thẳng .
Với vật liệu chi tiết gia công và loại dao chọn như trên ta chọn vật liệu phần
cắt của dao là thép gió P18 với độ cứng sau nhiệt luyện là HRC = 63÷66 , vật
liệu phần thân là thép 45X với độ cứng sau nhiệt luyện là HRC = 35 ÷41.
3.Tính toán thiết kế dao :
3.1. Đường cong hớt lưng :
E
E C
C
e
B
B
K
11
_Đường cong hớt lưng dao phay phải đảm bảo sao cho chiều cao profile của dao
và góc sau α không đổi sau mỗi lần mài sắc lại theo mặt trước .
Đường cong hớt lưng theo lý thuyết là đường cong logarít , nhưng thực tế
đường cong logarít khó chế tạo nên trong thực tế đã thay đường cong hớt
lưng gần đúng là đường cong Acsimét dễ chế tạo do được tạo ra bằng
phương pháp tiện hớt lưng.
Với đường cong hớt lưng là đường Acsimét thì : khi mài lại dao theo mặt
trước thì chiều cao profile dao không đổi , còn góc sau thay đổi rất ít .
_Lượng hớt lưng K của đường Acsimét :
+K chính là lượng giáng của đường xoắn Acsimet sau khi quay góc bằng
2π/Z ; với Z là số răng của dao phay .
+Khai triển tam giác cong EBC thành tam giác vuông EBC như hình vẽ trên
ta có:
CB K KZ
tg α e = = = πD
CE πD πD ⇒ K = . tg α e
Z
Z
12
A M D
O
I h2
i
h1
R
hc
i
B H C
lci
10
30
Ta tính cho 7 điểm trên cung CD ( kể cả điểm C và D ) .Với mỗi điểm I trên
cung CD sẽ ứng với một góc ∅i , hay nếu lấy điểm B làm gốc tính toán thì ứng
với mỗi điểm I trên cung CD sẽ có một tọa độ ( lci ; hci ) tương ứng như hình vẽ .
Ta có :
h ci=CI . sin δl ci =CI . c os δ + BC
ϕi ϕi 0
CI =2.OI . sin =2. R . sin ; δ =18 0 −(μ+ λ)
2 2
sin μ=
OH h 2 h
= ⇒ μ=arcsin 2 ; λ=
OC R R ( )
180 0−ϕi
2
BC = BH + HC
BH = 30 - 10 - R = 30 - 10 - 16 = 4 mm
( h2
HC=R . c os μ=R . c os arcsin
R )
=16. c os arcsin (
12
16 )
≈10,5830 mm
⇒ BC =14,5830 mm
Tóm lại :
13
[ ( )]
0
ϕi 0 h 2 180 −ϕi
h ci=2 R .sin . sin 18 0 − arcsin +
2 R 2
[ ( )]
0
ϕi 0 h2 18 0 −ϕ i
l ci =2 R . sin . c os 18 0 − arcsin + + BC
2 R 2
Ta tính thêm trên cung CD thêm 5 điểm như hình vẽ dưới đây và có bảng kết
quả tính toán :
1 O R 2
3
4
I 5 h2
h1
i
6hc
7 i
9 lc 8
10
30
i
cắt phương hướng kính qua đỉnh dao ở điểm i’’ .Từ điểm i’’ kẻ đường thẳng
chiếu sang hình cạnh và từ điểm i kéo thẳng xuống ta được id tương ứng thuộc
profile dao. Các điểm id trên hình cạnh thuộc profile trong phương hướng kính.
_Điểm id’ của profile dao trong tiết diện trùng mặt trước cũng được xác định
như hình vẽ :
15
Từ điểm i của chi tiết ta dóng xuống đường nằm ngang đi qua O , tiếp đó vẽ
cung tròn tâm O bán kính bằng khoảng cách ii’, cung tròn này cắt đường vuông
góc với vết mặt trước và đi qua id* ta được điểm i’d . Các điểm i’d nằm trên
profile dao trong tiết diện trùng mặt trước .
+Tính chiều cao profile dao trong tiết diện chiều trục:
hdi = hci – Δh
+Khi bán kính véctơ ρ của đường cong hớt lưng quay một góc
ζ =2π/Z thì nó giảm đi 1 lượng bằng lượng hớt lưng K . Khi véctơ ρ quay 1
góc
ζi thì nó nó sẽ giảm đi 1lượng chính là Δh .
K Δh K .Z. β
= ⇒ Δ h=
2π β 2π
Z
Ta có :
R0 =R e . sin γ =Ri . sin ( β + γ ) =( Re −h ci ) .sin ( β +γ )
R e . sin γ
⇒ β=arcsin −γ
Re −hci
Vậy :Chiều cao profile của dao trong tiết diện chiều trục là :
h di =hci −
KZ
2π ( R . sin γ
. arcsin e
Re −h ci
−γ
)
+Tính chiều cao profile dao trong tiết diện trùng với mặt trước :
16
Từ sơ đồ tính ta có:
Ri
=
h dti
sin γ sin β
⇒ h dt i=
Ri
sin γ
. sin β=
R e−hci
sin γ [
.sin arcsin
R e sin γ
R e−hci
−γ
]
Với chú ý các góc đổi ra đơn vị là radian vì trong công thức tính đã xuất hiện
góc π rad
Ta có bảng tính toán sau :
Điểm lci hci hdi hdti
1 10 17,5 16,9387 17,7306
2 20 12 11,6521 12,1428
3 19,8404 9,7460 9,4742 9,8576
4 19,3649 7,5370 7,3343 7,3740
5 18,5830 5,4169 5,2761 5,3037
6 17,5102 3,4283 3,3419 3,3589
7 16,1679 1,6105 1,5710 1,5788
8 14,5830 0 0 0
9 0 0 0 0
17
Profile dao trong tiết diện chiều trục
18
Profile dao trong tiết diện trùng mặt trước
Kích thước kết cấu dao tra theo bảng 4.11, ứng với chiều cao lớn nhất của
profin chi tiết hcmax = 17.5mm , ta có kích thước kết cấu của dao như sau:
19
- Độ cứng sau nhiệt luyện 62 – 65HRC
- Độ bóng: bề mặt làm việc Ra = 0,63
- Bề mặt còn lại Ra = 1,28
- Độ đảo hướng tâm của mặt trước ≤ 0,06 mm
- Độ đảo hướng kính của các lưỡi cắt ≤ 0,03 mm
- Kí hiệu dao : DPĐH No17 D=140 d=40 B=30 P18 ĐHBKHN
20
PHẦN II: THIẾT KẾ DAO PHAY ĐĨA MODUL
Ta cần thiết kế dao phay đĩa module để gia công bánh răng với các thông số sau:
- Module: m = 5 mm
- Số răng: Z = 55
- Góc ăn khớp: α =2 4 0
- Bước răng: tp = π.m = 3,14 . 5 = 15,7 (mm)
m . π 2. π 5.3,14
- Chiều dày răng: S= = = =7,85(mm)
2 2 2
m. Z 5.55
- Bán kính vòng chia: Rc =r 1= = =137,5(mm)
2 2
m .(Z+2) 5.(55+2)
- Bán kính đỉnh răng: Ra = = =142,5(mm)
2 2
- Bán kính chân răng: R f =m . ¿¿
m . Z .cos α 5.55 .cos 2 40
- Bán kính đường tròn cơ sở: R0 = = =125,61(mm)
2 2
21
Hình 2.1: Sơ đồ tính toán profile bánh răng thân khai
Trong đó:
r0 – Bán kính vòng cơ sở
rc – Bán kính vòng tròn chia
rx – Bán kính tại điểm M (x,y)
ra – Bán kính đỉnh răng
rf – Bán kính chân răng
Profile dao gồm 2 đoạn:
- Đoạn làm việc là đoạn thân khai CB
- Đoạn làm việc là đoạn cong chuyển tiếp thuộc khe hở chân răng BO1.
a) Profile dao trong đoạn làm việc:
Nguyên lý tạo hình đường thân khai: Cho một đường thẳng lăn không trượt trên một
đường tròn, quỹ đạo của một điểm M thuộc đường thẳng đó sẽ vẽ ra đường cong thân
khai. Vậy để tạo ra hình lưỡi cắt thân khai ta cho điểm M chuyển động theo phương
trình đường thân khai trong khoang bán kính Rf ≤ Rm ≤ Ra. Việc xác định profile lưỡi
cắt chính là việc xác định tọa độ của tập hợp các điểm M trong hệ tọa độ đề các Oxy.
r0 – Bán kính vòng tròn cơ sở
rm – Bán kính vector ứng với điểm M
θm – Góc thân khai
αm – Góc áp lực của đường thân khai.
22
Hình 2.2: Đường thân khai của đường tròn
cos α M =
r0
rM (√ )
α M =arcsin 1−
r 20
2
rM
( (√ )) (√ )
θ M =tan arcsin 1−
r 20
2
rM
−arcsin 1−
r 20
2
rM
{ ( ( (√ )) ( √ ))
2 2
π r0 r0
x =r M . sin −tan α 0 +α 0 +tan arcsin 1− − arcsin 1−
2Z r 2M r 2M
( ( ( √ )) ( √ )
2 2
π r0 r0
y=r M .cos −tan α 0 +α 0+ tan arcsin 1− −arcsin 1−
2Z rM
2
rM
2
α0 – Góc ăn khớp trên vòng tròn chia bánh răng tiêu chuẩn α0 = 240
Vậy ta cho rM biến thiên từ rf đến ra thì sẽ vẽ được profile của răng. Chia thành 16 điểm
và tính toán theo công thức ta có bảng thông số các điểm như sau:
23
STT rf xi yi ∆y= yi – rf
24
Hình dáng profin trong tiết diện chiều trục
3.3.2. Chọn các kích thước kết cấu dao phay đĩa modul
Với m = 5; Z = 55, kích thước kết cấu dao được chọn theo bảng 6.6 và 6.7 [1] được thể
hiện trên bản vẽ chi tiết như sau:
- Đường kính ngoài: D = 90
- Đường kính lỗ gá: d = 32+0,019
- Chiều rộng dao: B = 15
- Số răng của dao: Z = 12
- Lượng hớt lưng: K = 6
- t =34+0,34
- Các thành phần khác: t1 = 15; r1 = 0,5; r = 1,25; c = 1,8; δ = 250; b = 4,08+0,16
3.4. Điều kiện kỹ thuật
- Vật liệu dao: thép P18
- Độ cứng phần cắt đạt HRC= 62- 65
- Độ bóng:
+ Mặt trước, mặt lỗ gá dao và các mặt tựa không thấp hơn 0,32
+ Mặt hớt lưng của hình dáng răng không thấp hơn 0,63
3.5. Nhãn hiệu
- Modul: m = 5
- Vật liệu làm dao: thép P18
- Số liệu dao: N° 7 P18 ĐHBKHN.
25
3.6. Thiết kế dưỡng
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo, được chế tạo theo cấp chính xác 7 với
miền dung sai H, h. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo, được chế tạo theo cấp chính xác 6 với miền
dung sai Js; js. Theo luật kích thước bao và bị bao.
Vật liệu làm dưỡng: Thép lò xo 65Г
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62 ÷ 65 HRC
Độ nhám bề mặt làm việc Ra ≤ 0,63 μm. Các bề mặt còn lại đạt Ra ≤ 1,25 μm
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo profile dao trong tiết diện chiều trục.
26
3.7. Bản vẽ chế tạo của dao
27