Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 71

Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần

Thơ

MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................................2


1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................2
1.3.1. Về không gian ............................................................................................. 2
1.3.2. Về thời gian .................................................................................................3
1.3.3. Về đối tượng nghiên cứu.............................................................................3

CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU…4

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ....................................................................................4

2.1.1 Lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh. ...............................................4


2.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân h àng. ........................................................4
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Ngân hàng .........................................8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU ...................................................................12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:....................................................................12

2.2.2. Phương pháp phân tích s ố liệu: ..................................................................12

CHƯƠNG 3 :KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
CẦN THƠ .................................................................................................................13

3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ..........................................................................................13

3.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế xã hội của thành phố Cần thơ....................13

GVHD: Nguyễn Thị Lương Trang i SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần Thơ...........................................................................................................14
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội..................................... .15
3.1.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh
Cần Thơ. ...................................................................................................................19
3.2 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH C ỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ ..........20
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN V À PHƯƠNG HƯỚNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN H ÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ.........................................................22
3.2.1 Thuận lợi ....................................................................................................22
3.2.2 Khó khăn ....................................................................................................23
3.2.3 Phương hướng hoạt động ...........................................................................24

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN H ÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ... ................26

4.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN……….26


4.1.1. Về vốn huy động:…………………………………………………… …..27
4.1.2. Về vốn điều chuyển: ………………………………………………… ….27
4.1.3. Về tổng nguồn vốn………………………………………………… …....27
4.1.4. Khái quát về tình hình sử dụng vốn……………………………… ……..28

4.2. PHÂN TÍCH THU NHẬP………………………………………………… …34

4.2.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng………………………………… …...….37


4.2.2. Thu nhập ngoài hoạt động tín dụng……………………………...… ……41
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ…………………………… ……….….44
4.3.1. Về chi phí từ hoạt động tín dụng: …………………………… ………….46
4.3.2. Chi phí ngoài hoạt động tín dụng: …………………………… …………46
4.3.3. Chi phí từ hoạt động tín dụng theo kỳ hạn…………………… …………47
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH L ỢI NHUẬN………………… ……….………..48
4.4.1. Về lợi nhuận từ hoạt động tín dụng: ………………………… …………50
GVHD: Nguyễn Thị Lương Trang ii SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ
4.4.2. Về lợi nhuận ngoài hoạt động tín dụng:……………………… ………....50
4.4.3. Về tổng lợi nhuận:……………………………………………… …….....51
4.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng theo kỳ hạn………………… ………...51

4.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH…………………………………………… …………………….….54

4.5.1. Một số chỉ tiêu tín dụng………………………………………… …….....55

4.5.2. Các chỉ số sinh lợi……………………………………………… ……….57

CHƯƠNG 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH CẦN THƠ…………………………………………… ...…….59

5.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHỦ QUAN VÀ KHÁCH QUAN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN H ÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ…………………………..59

5.1.1. Các yếu tố chủ quan……………………………………………… ….….59

5.1.2. Các yếu tố khách quan………………… …………………………… …..60

5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH CẦN THƠ…………………………………………… …………….…….60

5.2.1. Biện pháp giải quyết tình trạng nợ quá hạn tăng cao…………… ……....60

5.2.2. Các giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất……………………………… ….....62

CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………... ...…63

6.1. KẾT LUẬN……………………………………………………… ….…..63

6.2. KIẾN NGHỊ………………………………………………… ….……….64

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….66

GVHD: Nguyễn Thị Lương Trang iii SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2007 và 2008 ………… ..20

Bảng 2: Tình hình nguồn vốn………………………………………………… .….26

Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng trong 2007 v à 2008……………………...28

Bảng 4: Tình hình doanh số cho vay theo kỳ hạn…………………………… ..….31

Bảng 5: Tình hình doanh số thu nợ theo kỳ hạn……………………………… ....32

Bảng 6: Tình hình doanh số dư nợ theo kỳ hạn………………………………… .33

Bảng 7: Tổng hợp thu nhập qua các năm 2007 v à 2008………………………. ...35

Bảng 8: Tổng hợp thu nhập từ hoạt động tín dụng theo thời hạn…………… ….37

Bảng 9: Thu nhập từ hoạt động tín dụng theo đối tượng……………………...…40

Bảng 10: Tổng hợp tình hình thu nhập ngoài hoạt động tín dụng…………… ....42

Bảng 11: Tổng hợp chi phí ……………………………………………………… ..45

Bảng 12: Tổng hợp chi phí từ hoạt động tín dụng theo thời hạn ………….......…47

Bảng 13: Tổng hợp lợi nhuận……………………………………………………. .49

Bảng 14: tổng hợp lợi nhuận từ hoạt động tín dụng theo kỳ hạn ……………..…52

Bảng 15: Một số chỉ tiêu tín dụng……………………………………………….. ..54

Bảng 16: các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ………………..57

GVHD: Nguyễn Thị Lương Trang iv SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức…………………………………………………… ...15

Hình 2: Biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh……………………. ...21

Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn ……………………………………………………… ..26

Hình 4: Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng vốn…………………………… .…...30

Hình 5: Cơ cấu thu nhập từ HĐTD ……………………………………………. ...36

Hình 6: Biểu đồ thể hiện tỷ trong thu nhập theo đối t ượng qua các năm…...…..40

Hình 7: Cơ cấu thu nhập ngoài hoạt động tín dụng………………………… ..….42

Hình 8: Cơ cấu chi phí ……………………………………………………………45

Hình 9: Cơ cấu lợi nhuận ………………………………………………………...49

Hình 10: Cơ cấu lợi nhuận từ HĐTD theo từng thời kỳ……………………… ....52

GVHD: Nguyễn Thị Lương Trang v SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hội nhập kinh tế quốc tế l à xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối
với bất kỳ quốc gia nào trong quá trình phát tri ển. Việt Nam không nằm ngo ài xu thế
khách quan đó. Trong nh ững năm qua nước ta đã không ngừng phát triển vươn lên
để đưa nền kinh tế tiến lên hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

Việt Nam là một nước đang phát triển với tốc độ tăng tr ưởng kinh tế hàng
năm trên 8%. Tuy nhiên, n ền công nghiệp nước ta chỉ mới phát triển v à còn đang
trong quá trình xây dựng cơ sở vật chất. Trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay
để duy trì được tốc độ tăng trưởng GDP cao hàng năm thì nền kinh tế cần một lượng
vốn rất lớn để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Tuy nhi ên, nguồn vốn tự có
của các doanh nghiệp không đủ để đáp ứng và lại phân bổ không phù hợp; có doanh
nghiệp thừa vốn trong khi một số khác đang thiếu. Để có đ ược nguồn vốn đủ đáp
ứng nhu cầu kinh doanh th ì các doanh nghiệp phải đi vay từ các tổ chức tín dụng m à
chủ yếu là vay từ các ngân hàng thương mại. Vì vậy, vai trò của các ngân hàng
thương mại trong nền kinh tế là rất lớn.

Ngân hàng thương mại là các tổ chức tín dụng trung gian đ ược xem như
xương sống, là động lực của nền kinh tế. Nó thực hiện chức năng huy động vốn từ
các tổ chức, cá nhân có vốn nh àn rỗi và phân phối lại cho các tổ chức, cá nhân cần
vốn để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của m ình. Bên cạnh đó, các ngân hàng
thương mại còn đóng vai trò trung gian trong các ho ạt động mua bán, trao đổi h àng
hóa giữa các doanh nghiệp trong n ước và trong các hoạt động xuất - nhập khẩu.

Ngân hàng TMCP Quân đội là một trong các ngân hàng tại Việt Nam. Đây là
một hệ thống ngân hàng hoạt động rộng khắp cả nước góp phần thúc đẩy nền kinh
tế, xã hội đất nước. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội tại Cần Thơ là một chi
nhánh của Ngân hàng TMCP Quân đ ội Việt Nam chịu trách nhiệm huy động, cho
vay vốn và cung cấp các dịch vụ khác của ngân h àng cho Cân thơ và khu vực đồng
GVHD: Nguyễn Thị Lương 1 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

bằng sông cửu long. Do đó, hoạt động của chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đ ội
Cần thơ có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế của tp.Cần thơ và đồng bằng sông
cửu long. Vì những lý do trên nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của m ình. Kết quả nghiên cứu đó sẽ giúp cho ngân h àng
thấy được ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động của m ình từ đó đưa ra những giải
pháp giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh
Cần Thơ. Từ đó biết được tình hình kinh doanh của ngân hàng này cũng như biết
được những điểm mạnh, điểm yếu của ngân h àng để đưa ra những kiến nghị và giải
pháp hợp lý giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân h àng tốt hơn, đáp ứng được
nhu cầu của xã hội góp phần xây dựng đất n ước
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh
Cần Thơ.
 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân h àng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần Thơ.
 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Cần Thơ.
 Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Về không gian
 Về nguồn lực bên trong ngân hàng gồm: nguồn lực về con người và về vốn.
 Tình hình hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại ngân hàng TMCP Quân
đội chi nhánh Cần Thơ.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 2 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

 Các chính sách của Ngân hàng TMCP Quân đ ội Việt Nam và của Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Về thời gian
Đề tài được thực hiện trong năm 2009 và dựa trên số liệu thu thập được tại
Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ về tình hình hoạt động kinh doanh
trong thời gian 2 năm gần đây là: 2007 và 2008. Do ngân hàng thành lập vào thánh
10/2006 nên số liệu năm 2006 không đủ để t ôi phân tích nên chỉ lấy số liệu của 2
năm 2007,2008 để thực hiện đề tài.
1.3.3. Về đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ. Nó được biểu hiện dưới dạng các chỉ tiêu
kinh tế như: doanh số cho vay, số tiền huy động đ ược …cho đến kết quả kinh doanh
của tổng hợp như doanh thu, lợi nhuận, chi phí. Bằng việc đi sâu v ào phân tích một
cách chi tiết những đối tượng giúp đề tài tìm ra được những ưu điểm và nhược điểm
trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp ph ù hợp
cho chiến lược kinh doanh của ngân h àng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 3 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh.


Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm các hoạt động cụ thể nh ư: hoạt động sản xuất kinh doanh, các hoạt
động đầu tư tài chính. Bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết
kinh tế và các phương pháp k ỹ thuật khác nhằm để việc phân tích, đánh giá tình hình
kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện
những qui luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa v ào các dữ liệu
quá khứ làm cơ sở cho quyết định hiện tại, những dự báo v à hoạch định chính sách
trong tương lai.
Đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các
chỉ tiêu kinh tế.
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nh ư: sản lượng,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, vốn…
Để thực hiện nội dung trên, phân tích kinh doanh cần xác định các đặc trưng
về mặt lượng của các giai đoạn, các quá tr ình kinh doanh (số lượng, kết cấu, quan
hệ, tỷ lệ,…) nhằm xác định xu h ướng và nhịp độ phát triển, xác định những nguy ên
nhân ảnh hưởng đến sự biến động của các quá tr ình kinh doanh, tính chất và trình độ
chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các điều kiện sản xuất kinh
doanh
2.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân h àng.
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn: là một trong những hoạt động quan trọng
nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân h àng
thực hiện các hoạt động khác nh ư cung cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân
hàng cho khách hàng. Hoạt động huy động vốn gồm có các h ình thức sau: Nhận tiền
gởi từ các tổ chức, cá nhân v à các tổ chức tín dụng khác, phát hành các giấy tờ có
giá, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác v à của ngân hàng nhà nước.
GVHD: Nguyễn Thị Lương 4 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

 Tiền gửi: là hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi đây là hình thức
cổ điển và mang tính đặc thù riêng của ngân hàng thương mại. Do đó đây là điểm
khác biệt giữa các ngân hàng thương mại với các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
khác. Do nhu cầu gửi tiền của các khách hàng rất đa dạng nên để thu hút được nhiều
khách hàng đến gởi tiền ngân hàng phải cung cấp nhiều loại tiền gởi khác nhau.
- Tiền gởi thanh toán: là hình thức huy động vốn của ngân h àng thương mại
bằng cách mở cho khách h àng tài khoản gọi là tài khoản tiền gởi thanh toán. Tài
khoản này được mở cho các khách hàng là cá nhân và tổ chức có nhu cầu thanh toán
qua ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng là việc ngân hàng trích chuyển tiền từ tài
khoản của đơn vị phải trả (bằng cách ghi nợ v ào tài khoản), sang tài khoản của đơn
vị thụ hưởng ( ghi có vào tài khoản ). Tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng
cũng huy động số dư tài khoản tiền gởi thanh toán của họ vào việc thanh toán. Do dó
đôi khi số dư này ở trạng thái nhàn rỗi tạm thời cho đến khi khách h àng thực hiện
nghiệm vụ thanh toán. Những lúc nh àn rỗi này số dư tài khoản trở thành nguồn vốn
của ngân hàng và ngân hàng có thể sử dụng nó vào hoạt động kinh doanh của mình.
Do đây là loại tiền gởi không kỳ hạn n ên khách hàng có thể rút bất kỳ lúc nào mà
không cần báo trước nên ngân hàng rất khó có kế hoạch sử dụng l ượng vốn này. Vì
vậy ngân hàng thường trả lãi rất thấp cho khách hàng nên khách hàng thư ờng duy trì
số dư này rất thấp, chỉ vừa đủ để đáp ứng nhu cầu chi trả của họ.
- Tiền gởi tiết kiệm: các ngân hàng thương mại thực hiện một dịch vụ rất quan
trọng đối với tất cả các khu vực của nền kinh tế bằng cách cung ứng các điều kiện
thuận lợi nhất cho việc gởi tiền tiết kiệm của dân chúng. Ng ười gởi tiền được nhận
một khoản tiền thưởng dưới danh nghĩa là lãi suất trên tổng số tiền gởi tại các ngân
hàng thương mại, với mức độ an toàn và hình thức thanh khoản khá cao. Với số tiền
huy động được thì ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu vay vốn của các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục
vụ đời sống cá nhân, mua sắm các mặt h àng tiêu dùng.
+ Có kỳ hạn:. Đối tượng chủ yếu của loại tiền gởi n ày là các cá nhân có thu
nhập thường xuyên và ổn định, mục tiêu quan trọng của họ là lợi nhuận có được
định kỳ. Do đó lãi suất của loại tiền gởi này đóng vai trò quan trọng trong việc thu
GVHD: Nguyễn Thị Lương 5 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

hút khách hàng sử dụng dịch vụ gởi tiền n ày. Chính vì vậy mà các ngân hàng thường
áp dụng mức lãi suất khá cao đối với loại tiền gởi n ày, ngoài ra mức lãi suất còn phụ
thuộc vào loại tiền mà khách hàng gởi (VND, USD, EUR,JPY…), t ùy vào kỳ hạn
mà khách hàng gởi và tùy vào uy tín của ngân hàng nhận tiền gởi. Căn cứ vào các
phương thức tính lãi mà tiền gởi có kỳ hạn được chia thành nhiều loại: tiền gởi kỳ
hạn lĩnh lãi đầu kỳ, tiền gởi lĩnh lãi cuối kỳ và tiền gởi lĩnh lãi theo định kỳ. Việc
phân chia này làm cho sản phẩm tiền gởi có kỳ hạn của ngân h àng trở nên đa dạng
và phong phú hơn, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
+ Không kỳ hạn: là lượng tiền mà ngân hàng huy động được do các cá nhân
hoặc tổ chức có tiền nhàn rỗi muốn gởi vào ngân hàng vì mục tiêu an toàn và lợi
nhuận nhưng chưa xác định được kế hoạch sử dụng trong t ương lai. Đối với khách
hàng thì khi gởi tiền tiết kiệm không kỳ hạn l à vì mục tiêu an toàn và tiện lợi là trên
hết. Cũng giống như tiền gởi thanh toán thì lượng tiền này khách hàng có thể rút bất
kỳ lúc nào nên ngân hàng trả mức lãi suất rất thấp và phải đảm bảo tồn quỹ đủ để chi
trả cho khách hàng.
 Giấy tờ có giá: ngoài việc huy động vốn qua tiền gởi thanh toán v à tiền gởi
tiết kiệm thì các ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách phát
hành các loại giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá l à chứng nhận của các tổ chức tín dụng
phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ phải trả một khoản tiền trong
một thời hạn nhất định, điều kiện trả v à các cam kết khác của các ngân hàng thương
mại với người mua các loại giấy tờ n ày. Giấy tờ có giá có thể chia th ành các lọai
khác nhau: giấy tờ có giá vô danh và ghi danh, giấy tờ có giá ngắn hạn và dài hạn.
 Đi vay từ các tổ chức tín dụng khác: gồm có đi vay từ các tổ chức tín dụng
khác và đi vay từ ngân hàng nhà nước. Các tổ chức tín dụng khác khi tham gia v ào
các hoạt động thanh toán có thể mở tài khoản tại ngân hàng thương mại. Qua tài
khoản này các ngân hàng thương m ại có thể huy động vốn b ình thường giống như
huy động vốn từ các tổ chức v à cá nhân. Ngoài ra các tổ chức tín dụng khác v à Ngân
hàng Nhà nước cũng có thể là nơi cung cấp vốn cho các ngân hàng thương mại dưới
hình thức cho vay khi các ngân h àng thương mại cần vốn.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 6 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

2.1.2.2 Hoạt động tín dụng


 Khái niệm: tìn dụng ngân hàng là các quan hệ đi vay và cho vay vốn, tiền tệ
giữa các ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác nhau trong n ền kinh tế theo nguyên
tắc hoàn trả.
 Phân loại tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn d ưới một năm thường được
cho vay để bổ sung sự thiếu hụt vốn tạm thời về vốn l ưu động của các doanh nghiệp
hoặc cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt củ a các cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại
tín dụng này thường được cho vay để mua sắm t ài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn tr ên 5 năm. Loại tín dụng này
thường được cung cấp cho xây dựng c ơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
 Tín dụng trung và dài hạn được đầu từ để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho sản xuất.
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán v à ngân quỹ
Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân h àng.
Ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho các khách hàng trong và ngoài nước.
Để thực hiện thanh toán giữa các ngân h àng thông qua Ngân hàng Nhà nư ớc, ngân
hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gởi tại Ngân hàng Nhà nước nơi ngân hàng
thương mại đặt trụ sở chính và phải duy trì tại đó một khoản tiền gởi dự trữ bắt buộc
theo quy định. Ngoài ra chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tại
chi nhánh của Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố nơi đặt chi nhánh. Hoạt động
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm những hoạt động sau:
+ Cung cấp các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán cho các tổ chức v à cá nhân trong nước.
+ Thực hiện dịch vụ thu hộ v à chi hộ.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi đ ược Ngân hàng Nhà nước cho
phép.
GVHD: Nguyễn Thị Lương 7 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

+ Thực hiện dịch vụ phát tiền mặt cho khách h àng.


+ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ v à tham gia hệ thống liên ngân hàng
trong nước.
2.1.2.4 Các hoạt động khác: ngoài việc thực hiện các hoạt động chính nh ư
trên thì các ngân hàng thương mại còn thực hiện một số hoạt động khác nh ư: Kinh
doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, tư vấn tài chính, bảo quản các tài sản có
giá trị…
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Ngân hàng
2.1.3.1 Một số thông tin và chỉ số cần biết
 Vốn huy động / Tổng nguồn vốn (%):

Vốn huy động


Tỷ lệ vốn huy động = X 100
Tổng nguồn vốn

 Tỷ lệ nợ quá hạn (%):

N ợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = X 100
Tổng dư nợ

 Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%):

T ổng dư nợ
Dư nợ / Tổng nguồn vốn = X 100
Tổng nguồn vốn

GVHD: Nguyễn Thị Lương 8 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

 Vòng quay vốn tín dụng:


Doanh số thu nợ
Vòng quay
vốn tin dụng =
Dư nợ bình quân

 Rủi ro tín dụng:

Nợ xấu
Rủi ro tín dụng = X 100
Tổng dư nợ

 Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = X 100
Doanh số cho vay

 Thời gian thu nợ bình quân.

Thời gian thu nợ bình quân = (Dư nợ bình quân /doanh số thu nợ)*360 ngày

 Tỷ lệ vốn huy động:


Đây là một chỉ tiêu quan trọng để phân tích nguồn vốn của một ngân h àng. Nó
phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một ngân h àng. Chỉ tiêu này cho thấy tỷ trọng vốn
vay trong tổng nguồn vốn của ngân h àng và tính ổn định của ngân hàng. Chỉ số này
càng cao thì khả năng huy động vốn của ngân h àng càng tốt và hoạt động của ngân
hàng càng ổn định.
 Tỷ lệ nợ quá hạn:
Chỉ tiêu này nói lên mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân h àng, phản
ánh mức độ hoạt động tín dụng của ngân h àng và phản ánh chất lượng trong công

GVHD: Nguyễn Thị Lương 9 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

tác thẩm định trước khi cho vay của ngân h àng và khả năng thu hồi vốn của đ ơn vị.
Chỉ tiêu này càng lớn thì rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao và chất lượng trong
công tác thẩm định của cán bộ tín dụng c àng thấp.
 Dư nợ / tổng nguồn vốn:
Đây là chỉ số cho thấy khả năng sử dụng vốn cho vay tr ên tổng nguồn vốn của
ngân hàng. Chỉ số này cho ta thấy trung bình một trăm đồng vốn của ngân hàng thì
có bao nhiêu đồng đang cho vay. Chỉ số n ày càng cao chứng tỏ khả năng cho vay
của ngân hàng càng tốt tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ làm giảm khả năng thanh
toán nhanh của ngân hàng đây là điều không tốt vì nó có thể làm giảm uy tín của
ngân hàng. Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ ngân hàng sử dụng vốn không có hiệu quả
vì còn rất nhiều tài sản tồn động tại ngân hàng mà không sinh lãi.
 Vòng quay vốn tín dụng:
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu
hồi nợ vay nhanh hay chậm trong khoản thời gian nhất định. Đây l à chỉ tiêu đánh giá
khả năng tự tao tiền của ngân h àng. Nếu số vòng quay càng cao thì thời gian thu hồi
nợ càng nhanh qua đó cho ta th ấy tỷ trọng cho vay ngắn hạn c àng cao.
 Doanh số cho vay: phản ánh số lượng tiền mà ngân hàng đã giải ngân bằng
tiền mặt hoạt bằng chuyển khoản trong kỳ với mục đích l à cho các cá nhân hay tổ
chức vay và phản ảnh quy mô tín dụng của ngân h àng. Cho vay là hoạt động chủ
yếu mang lại thu nhâp cho một ngân h àng vì vậy doanh số cho vay là một chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá họat động kinh doanh của một ngân h àng và phản ảnh khả
năng sử dụng vốn của ngân hàng. Doanh số cho vay càng cao thì khả năng sử dụng
vốn của ngân hàng càng tốt và lợi nhuận của ngân hàng càng cao.
 Doanh số thu nợ: nếu doanh số cho vay của ngân h àng thể hiện khả năng sử
dụng vốn thì doanh số thu nợ cũng không kém phần quan trọng. Nó thể hiện khả
năng thu hồi vốn từ hoạt động tín dụng của ngân h àng và góp phần khẳng định lại
khả năng sử dụng vốn. Bên cạnh đó doanh số thu nợ còn nói lên hiệu quả của công
tác thẩm định trước khi cho vay và năng lực của cán bộ tín dụng tại đ ơn vị tuy nhiên
nó còn phụ thuộc vào cơ cấu nợ của ngân hàng. Vì khả năng sử dụng vốn tốt th ì
ngoài việc cho vay tốt còn phải làm tốt công tác thu hồi lại lượng vốn đã cho vay.
GVHD: Nguyễn Thị Lương 10 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Nếu doanh số thu nợ càng cao thì rủi ro tín dụng càng thấp từ đó sẽ làm tăng số
vòng quay tín dụng.
 Tổng dư nợ: là số tiền mà ngân hàng đã giải ngân nhưng chưa thu hồi lại. Dư
nợ được chi thành hai nhóm: nợ đã đến hạn nhưng khách hàng chưa thanh toán ( n ợ
quá hạn ), nợ chưa đến hạn thanh toán. Chỉ ti êu này đánh giá xác thực quy mô tín
dụng của ngân hàng tại một thời điểm nhất định.

 Các chỉ số sinh lợi: là những chỉ số cho thấy khả năng sinh lợi của ngân
hàng.
- Lợi nhuận ròng / ∑NV: chi số này cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận của
tài sản tại ngân hàng: 1 đồng tài sản được ngân hàng đầu tư thì sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận do đó chỉ ti êu này cũng cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng chỉ tiêu này càng cao thì hoạt động của ngân hàng càng tốt.

- Lợi nhuận ròng / thu nhập: phản ánh khả năng sinh lợi trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
- Chi phí / doanh thu: tỷ số này có liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của ngân
hàng nếu tỷ số này lớn thì lợi nhuận càng nhỏ.
- Thu nhập / nguồn vốn: cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng và
đánh giá mức độ hợp lý trong việc đầu t ư tài sản của ngân hàng.
 Các chỉ số rủi ro: là các chỉ số phản ánh các rủi ro m à các ngân hàng có thể
gặp trong quá trình hoạt động của mình.
- Rủi ro tín dụng: là rủi ro không thu được nợ khi đến hạn. Nó gắn liền với
hoạt động của ngân hàng vì cho vay bao giờ cũng bao gồm rủi ro v à mất mát. Nó
xuất hiện do những biến cố không l ường trước được, do những nguyên nhân chủ
quan hoặc khách quan mà khách hàng không thể trả được nợ gốc và lãi cho ngân
hàng gây ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của ngân hàng. Một nghiệp vụ cho
vay chỉ được xem là hoàn thành khi ngân hàng thu h ồi được cả lãi và nợ gốc. Tuy
nhiên khi thực hiện một giao dịch tín dụng th ì ngân hàng không chắc là giao dịch đó
GVHD: Nguyễn Thị Lương 11 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

có hoàn thành không vì v ậy hoạt động tín dụng của ngân h àng luôn tiềm ẩn rủi ro tín
dụng và thể hiện khả năng không ho àn thành giao dịch tín dụng.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
 Thứ cấp: là những số liệu thu thập được thông qua: báo, đài, internet, các cơ
quan, tổ chức khác.

 Sơ cấp: là những số liệu được lấy từ nội bộ ngân h àng hoặc có được thông
qua quan sát, trao đổi với cán bộ tại ngân hàng.

2.2.2. Phương pháp phân tích s ố liệu:

 Phương pháp so sánh: so sánh số liệu tương đối và tuyệt đối qua nhiều năm
để thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần Thơ

 Dùng các chỉ số: sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích khả năng tài chính
tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ.

 Phương pháp thống kê mô tả: để phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 12 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 3

KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ

3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI


CHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế xã hội của thành phố Cần thơ
Cần Thơ là một thành phố nằm trên bờ phải sông Hậu, cách Thành phố Hồ
Chí Minh 169 km về phía tây nam. Diện tích nội th ành 53 km². Thành phố Cần Thơ
có diện tích 1.389,59 km² và dân số 1,112 triệu.
Cây nông nghiệp chính của Cần Thơ là lúa. Sản lượng lúa tại Cần Thơ là
1.194,7 tấn. Ngoài ra có một số cây hoa màu khác nhưng sản lượng không đáng kể.
Ngành chăn nuôi ở Cần Thơ chủ yếu là nuôi heo và gia cầm. Số lượng heo là
2589,3 ngàn con, số lượng gia cầm là 13 ngàn con (vì bị cúm gia cầm) . Các gia súc
khác như trâu bò chiếm số lượng không nhiều.
Ngành thủy sản ở Cần Thơ chủ yếu là nuôi trồng.
Công nghiệp Cần Thơ về cơ bản đã xây dựng được nhiều cơ sở hạ tầng để
phục vụ cho các đối tác nước ngoài tác nhập; điển hình là 2 khu công nghiệp tại Trà
Nóc trực thuộc quận Bình Thủy. Trung tâm công nghệ phần mềm Cần Thơ cũng là
một trong những dự án được Thành phố quan tâm đầu tư phát triển.
Thương mại - Dịch vụ
-Có nhiều siêu thị và khu mua sắm, thương mại lớn như: Co-op Mart,
Maximart, Citimart, Vinatex, Best Caring, Siêu th ị Điện máy Sài Gòn Chợ Lớn, Khu
mua sắm Đệ Nhất Phan Khang, Khu Thương Mại Tây Đô, Trung tâm th ương mại
Cái Khế (gồm 3 nhà lồng và 1 khu ăn uống). Và sắp tới là Khu cao ốc mua sắm, giải
trí Tây Nguyên Plaza hiện đang được xây dựng tại khu đô thị mới H ưng Phú
-Dịch vụ rất đa dạng: rất nhiều loại h ình dịch vụ đã và đang dần phát triển
mạnh như Ngân hàng, Y tế, Giáo dục, Văn hóa xã hội,... Hiện có rất nhiều chi nhánh
của các ngân hàng lớn trên khắp cả nước tại Tp. Cần Thơ như Vietcombank,
Eximbank, Sacombank, Maritime bank, SeaBank, SCB, Ngân hàng Quân đ ội,...
GVHD: Nguyễn Thị Lương 13 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi
nhánh Cần Thơ.

Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần Thơ được thành lập vào tháng
27/10/2006 theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ chính thức đi vào hoạt động từ đó.

- Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Cần Th ơ

- Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Cần Th ơ

- Trụ sở chính: 42-44 Nguyễn An Ninh, Tân An, Ninh Kiều, TP Cần Th ơ

- Điện Thoại: 071. 816 199

- Fax: 071. 816 188

- Website: www.militarybank.com.vn

Đóng trên địa bàn có gần 30 ngân hàng hoạt động, cạnh tranh quyết liệt nh ưng
Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ luôn tăng trưởng năm sau cao hơn
năm trước và là địa chỉ tin cậy đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu. Với
việc mạnh dạn đầu tư cải tiến cả công nghệ và vấn đề thu mua nguyên liệu chế biến
xuất khẩu, mở rộng thị trường, mỗi năm chi nhánh giúp mang v ề cho doanh nghiệp
hàng trăm triệu đôla. Hoạt động tài trợ của chi nhánh đã giúp các doanh nghiệp an
tâm thực hiện các bước đi trong quá trình kinh doanh, tạo thế mạnh ngày càng vững
chắc trên thương trường.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 14 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ.

Giám đốc

Phó Giám đốc Phó Giám đốc


Kinh doanh Tài chính

Phòng Quan hệ Phòng Giao dịch P. Kế toán &Dịch vụ Bộ phận hành


khách hàng khách hàng chính

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

3.1.3.1. Ban giám đốc: gồm có giám đốc và phó giám đốc.
 Giám đốc: là người chịu trách nhiệm điều h ành và chỉ đạo toàn bộ các hoạt
động của ngân hàng. Giám đốc thực hiện các công vi ệc cụ thể như sau:
- Xem xét hợp đồng tín dụng và nội dung thẩm định do ph òng tín dụng trình
lên để quyết định cho vay hay không cho vay v à chịu trách nhiệm về quyết định của
mình
- Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay v à các hồ sơ do ngân
hàng khách hàng cùng lập.
- Điều hành mọi hoạt động của ngân h àng với mục tiêu hiệu quả dựa trên
những mục tiêu do ngân hàng đề ra.
- Hoạch định ra chiến lược kinh doanh cho ngân h àng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các hoạt động của ngân h àng.
 Phó giám đốc: thay mặt giám đốc điều hành và quyết định các hoạt động của
ngân hàng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 15 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

3.1.3.2. Phòng quan hệ khách hàng:


- Chủ động xây dựng các ph ương án cho vay phù hợp với các chương trình
phát triển kinh tế của địa phương dựa trên những kế hoạch và mục tiêu do Ban giám
đốc đề ra.
- Tập hợp hồ sơ kinh tế của các địa bàn, xác định nhu cầu vay vốn v à thị phần
đầu tư. Từ đó đề ra các kế hoạch kinh doanh ph ù hợp cho từng thời kỳ.
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ s ơ vay vốn do cán bộ tín dụng tr ình
lên. Kiểm tra nội dung thẩm định và tiến hành tái thẩm định nếu cần thiết cho các kế
hoạch sản xuất kinh doanh của các khách h àng do cán bộ tín dụng đã thẩm định và
trình lên. ký duyệt vào biên bản thẩm định sau khi đã kiểm tra xong. Chịu trách
nhiệm trước Ban giám đốc về công tác thẩ m định và các biên bản đã duyệt.
- Kiểm tra nội dung thẩm định của các cán bộ tín dụng về việc điều chỉnh, gia
hạn nợ.
- Chủ động tìm kiếm và tiếp xúc với khách hàng khi khách hàng liên h ệ.
- Thu thập thông tin về khách hàng khi khách hàng có nhu c ầu vay vốn. Thực
hiện tìm hiểu về tình hình kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến khách hàng. Lập hồ sơ
khách hàng và xác định nhu cầu cho vay theo địa b àn được phân công, theo ngành
hàng và mở sổ theo dõi khách hàng.
- Giải thích và phổ biến cho khách hàng biết về các quy đinh cho vay của ngân
hàng. hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
- Thẩm định các điều kiện, ph ương án sản xuất kinh doanh và giá trị tài sản thế
chấp của khách hàng. Lập báo cáo thẩm định tr ình lên trưởng phòng tín dụng. Chịu
trách nhiệm về công tác thẩm định của mình.
- Thông báo với khách hàng về quyết định cho vay hay không cho vay v à lý do
nếu không cho vay sau khi có quyết định của Giám đốc hoặc ng ười được Giám đốc
ủy quyền ( thông thường là Phó Giám đốc ).
- Cùng với khách hàng lập hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay,
kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng. Trình lên Ban giám đốc ký kết các hợp
đồng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 16 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

- Thực hiện công tác kiểm tra sau khi cho vay v à giám sát tình hình khách hàng
để kịp thời báo cáo lên cấp trên nếu thấy khách hàng có những dấu hiệu tiêu cực ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân h àng.
- Lập và gửi giấy báo trả nợ gốc và lãi, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng kỳ hạn
đã ký kết trong hợp đồng. Đề xuất biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng tín dụng theo
quyết định của giám đốc hoặc ng ười được ủy quyền nếu khách hàng vi phạm các
điều khoản trong hợp đồng tín dụng.
- Lưu giữ hồ sơ vay vốn của khách hàng theo quy định
3.1.3.3. Phòng Kế toán và Dịch vụ khách hàng
 Kế toán:
Nhận và gữi giấy báo liên hàng cho các ngân hàng khác. ho ạch toán kinh
doanh một cách nhanh chóng và chính xác tạo điều kiện cho việc kinh doanh của
ngân hàng được tiến triển tốt.
 Công tác huy động vốn:
- Nhận tiền gởi và tiền gởi tiết kịệm của khách h àng.
- Nhận cầm cố tài sản, ký quỹ.
- Chi trả lãi tiền gởi cho khách hàng.
 Công tác cho vay:
- Kiểm tra hồ sơ cho vay theo danh mục do Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần Thơ quy định.
- Làm thủ tục phát tiền vay cho khách h àng.
- Hoạch toán các nghiệp vụ: cho vay, thu nợ gốc, thu l ãi chuyển nhóm nợ quá
hạn.
 Lưu giữ và quản lý hồ sơ của khách hàng theo quy định.
 Dịch vụ khách hàng

Nhiệm vụ chung là: cung cấp tất cả các sản phẩm Ngân h àng cho khách
hàng; thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần; xây dựng kế hoạch kinh
doanh hàng tháng, hàng năm và theo d õi đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 17 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

- Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách h àng, phát triển thị phần và
chăm sóc khách hàng hiện hữu.

- Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có li ên quan đến cho vay, bảo
lãnh.

- Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay
vốn, khả năng quản lý, tài sản đảm bảo của khách hàng.

- Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay v à gia hạn hồ sơ cho vay, bảo lãnh.

- Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố.

- Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ, đột xuất sau khi cho vay.

- Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn.

- Đề xuất xử lý các khoản nợ quá hạn, trễ hạn.

- Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc
tế.

- Kiễm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định v à đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh
toán, thông báo L/C và trong th ực hiện các phương thức thanh toán quốc tế khác.

- Lập thủ tục và thanh toán cho nước ngoài và nhận thanh toán từ nước ngoài
theo yêu cầu của khách hàng.

- Nhận xét tính hợp lệ của bộ chứng từ xuất khẩu v à vị trí Ngân hàng phát
hành L/C trong việc cho vay cầm cố bộ chứng từ.

- Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng là các tổ chức kinh tế.

- Lập chứng từ kế toán có li ên quan đến công việc do bộ phận đảm trách.

- Thu thập các ý kiến của khách h àng về công tác do bộ phận đảm trách v à đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.

- Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay,... của khách h àng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 18 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán v à các dịch vụ khác có liên quan đến tài
khoản tiền gửi thanh toán theo y êu cầu của khách hàng.

- Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nhanh.

- Thực hiện các lệnh giải ngân cho vay, thu nợ thu phí theo đúng quy định.

- Thu chi tiền mặt theo đúng nhiệm vụ quy định.

- Lập chứng từ kế toán có li ên quan đến công việc do bộ phận đảm nhận.
3.1.3.4. Bộ phận hành chính:
- Hành chính:
Chuẩn bị các tư liệu cần thiết cho các cuộc họp.
Tổng hợp và thực hiện báo cáo, thông tin yêu cầu của Ban Giám Đốc.
Sưu tầm và lưu trữ các văn bản trong và ngoài ngành có liên quan đ ến hoạt
động của Ngân hàng.
Theo dõi các hồ sơ vay vốn vi phạm theo nguyên tắc.
Thực hiện công tác dân sự, quản lý chung về tiền l ương, bảo hiểm xã hội, văn
phòng phẩm, các vấn đề về quyền lợi đời sống cán bộ công nhân vi ên chức.
3.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi
nhánh Cần Thơ.
Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần Thơ thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh tiền tệ và cung cấp các dịch vụ ngân hàng.
Các sản phẩm, dịch vụ chính:
Huy động tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, USD, EUR: Tiết kiệm có
kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm tích lũy; Nhận vố n ủy thác đầu tư của các
tổ chức và cá nhân trong và ngoài nư ớc.
Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn v à dài hạn bằng đồng Việt Nam v à ngoại tệ
phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ t ài trợ, đồng tài trợ cho các dự án; Cho vay
tiêu dùng sinh hoạt gia đình, cho vay trả góp mua ô tô, xây dựng v à sửa chữa nhà ở,
cho vay du học, cho vay mua cổ phần của DN cổ phần hóa.
Tài khoản tiền gửi thanh toán; Tín dụng doanh nghiệp; Thanh toán quốc tệ,
tài trợ xuất nhập khẩu; Thực hiện các dịch vụ bảo l ãnh; Dịch vụ thanh toán, chuyển
GVHD: Nguyễn Thị Lương 19 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

tiền, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, thẻ ATM; Dịch vụ t ư vấn tài chính theo
quy định của Ngân hàng Quân đội; Sản phẩm ngoại hối; Trả l ương qua tài khoản;
Các dịch vụ khác.
Ngân hàng là một trung gian tài chính và ở đây ta thấy Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Cần Thơ cũng có những chức năng l à một tổ chức trung gian tài
chính. Trước hết Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ huy động vốn
bằng cách phát hành: tiền gữi, tiền gữi tiết kiệm. Sau đó họ d ùng lượng tiền này để
cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu vay vốn vay lại: vay th ương mại và vay tiêu
dùng để thu lãi từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ còn cung cấp các dịch vụ của một tổ chức t ài
chính trung gian như chuyển tiền, là trung gian thanh toán các ho ạt động mua bán
trong, ngoài nước.
3.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH C ỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN
THƠ
Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh
Cần Thơ trong 2 năm gần đây diễn biến khá thuận lợi đ ược tổng hợp và phản ánh
trong bảng số liệu dưới đây:
Bảng 1 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2007 và 2008 tại Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ
Đơn vị tính: triện đồng
2008 so 2007
Chỉ tiêu 2007 2008 Tỷ lệ
Giá trị
%

Thu Nhập 12.650,21 64.369,66 51.719,45 408.84

Chi phí 11.829,92 58.401,30 46.571,39 393.67

Lợi nhuận 820,29 5.968,36 5.148,06 627.59

( Nguồn Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ)

GVHD: Nguyễn Thị Lương 20 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Triệu đồng
80,000
64,369.66
70,000
58,401.30
60,000

50,000
Thu nhập
40,000 Chi phí
Lợi nhuận
30,000
12,650.21
20,000
11,829.92
5,968.36
10,000
820.29
0
2007 2008 Năm

Hình 2: Biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

 Về thu nhập, nhìn chung thu nhập qua các năm điều tăng với tốc độ tăng khá
cao. Năm 2007 thu nhập của ngân hàng là 12.650,21 triệu đồng thì sang năm 2008
thu nhập đã là 64.369,66 triệu đồng tăng 51.719,45 triệu đông bằng 408,84% so với
năm 2007.
 Về chi phí, do những khó khăn về kinh tế v à những tốc độ tăng trưởng cao
của thu nhập đã kéo theo chi phí tại ngân hàng cũng tăng theo. Năm 2007 chi phí
hoạt động của ngân hàng là 11.829,92 triệu đồng nhưng đến năm 2008 chi phí đã là
58.401,30 triệu đồng tăng 46.571,39 triệu đồng so với năm 2007 với tỷ lệ tăng của
chi phí là 393,67%. với tỷ lệ tăng chi phí cao nh ư vậy sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến
hoạt động kinh doanh của ngân h àng tuy nhiên chúng ta c ần xem xét nguyên nhân
làm cho chi phí tăng cao đ ể biết được mức độ ảnh hưởng của nó đến hoạt động của
ngân hàng.
GVHD: Nguyễn Thị Lương 21 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

 Về lợi nhuận, mặc dù chi phí tăng cao nhưng do giá tr ị tăng của chi phí nhỏ
hơn giá trị tăng của thu nhập nên lợi nhuận của ngân hàng cũng liên tục tăng trong 2
năm gần đây. Cụ thể là năm 2007 lợi nhuận là 820,29 triệu đồng và đến năm 2008
thì lợi nhuận là 5.968,36 tăng 5.148,06 triệu đồng với tỷ lệ tăng l à 627.59% đây là
một tỷ lệ tăng trưởng khá tốt. Với tỷ lệ tăng lợi nhuận khá cao trong những năm gần
đây cho thấy hiệu quả kinh doanh của ngân h àng là khá tốt.

 Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Ngân h àng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần Thơ trong những năm gần đây là khá tốt với sự tăng trưởng liên tục về
thu nhập và lợi nhuận. Có được những kết quả tốt nh ư trên là nhờ sự cố gắng của
toàn ngân hàng cùng v ới những thuận lợi do điều kiện kinh tế khách quan: kinh tế
địa phương tăng tưởng tốt, Việt Nam gia nhập WTO đ ã mang lại những thuận lợi
nhất định giúp kinh tế phát triển . Khi Việt Nam gia nhập WTO đ ã giúp hàng hóa
trong đó có hàng nông sản Việt Nam dễ dàng thâm nhập vào thị trường các nước tạo
điều kiện cho nông nghiệp phát triển đây l à nguyên nhân giải thích vì sao thu nhập
của ngân hàng tăng cao. Với tốc độ tăng trưởng về thu nhập và lợi nhuận như hiện
nay thì trong những năm tới tình hình kinh doanh của ngân hàng sẽ gặp nhiều thuận
lợi và ngân hàng cần phát huy tối đa những tiềm năng của m ình để nâng cao hơn
nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của m ình góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương
phát triển. Tuy nhiên chi phí tăng với tốc độ quá cao sẽ ảnh h ưởng không tốt đến
hoạt động kinh doanh tại ngân h àng.

3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN V À


PHƯƠNG HƯỚNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ
3.3.1. Thuận lợi
- Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần Thơ làm tại trung tâm thành
phố tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại giao dịch của khách h àng với ngân hàng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 22 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

- Được sự quan tâm chỉ đạo th ường xuyên của cấp trên giúp ngân hàng nắm
được các thay đổi về lãi suất cũng như những thay đổi trong chính sách của nh à
nước một cách nhanh chóng để kịp thời có những thay đổi ph ù hợp.
- Hoạt động kinh doanh của ngân h àng luôn được sự hỗ trợ giúp đỡ của các
ban ngành và các cấp chính quyền địa phương trong công tác huy đ ộng vốn và lập
hồ sơ cho vay.
- Có đội ngũ nhân viên nhiệt tình phục vụ vui vẽ, tận tình với khách hàng và
có được sự đoàn kết nội bộ tốt từ đó giúp cho hoạt động của ngân h àng diễn ra
nhanh chóng và thuận lợi.
- Ngân hàng có lượng khách hàng truyền thống khá ổn định. Mức độ tin cậy
của khách hàng và ngân hàng cao. Cán b ộ tín dụng đã hoạt động trên địa bàn tương
đối lâu nên có những hiều biết rõ về tình hình kinh tế địa phương và khách hàng.
- Phong trào thi đua được Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ
phát động thường xuyên, tất cả các cán bộ nhân viên nhiệt tình tham gia. Từ đó giúp
nhân viên có dịp trao đổi, học hỏi thêm kinh nghiệm, nâng cao năng lực v à trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao giúp ngân hàng
hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra.
- Các chế độ quy định của ngành điều được thực hiện tốt.
- An ninh trật tự ở địa phương khá ổn định. Kinh tế xã hội phát triển tốt đời
sống người dân địa phương được nâng cao.

3.3.2. Khó khăn


- Tuy có nhiều thuận lợi nhưng trong quá trình sản xuất kinh doanh của
mình Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần Thơ cũng có những khó khăn nhất
định làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của m ình. Đây cũng là những
vấn đề mà lãnh đạo ngân hàng cần quan tâm giải quyết trong thời gian tới.
- Có nhiều tổ chức tín dụng khác đang cạnh tranh với ngân h àng bằng
những hình thức phục vụ rất tốt.
- Vấn đề quản lý vĩ mô của NHNN với nhiều văn bản luật, d ưới luật ra đời
sửa đổi nhưng đến nay vẩn còn nhiều vấn đề không phù hợp và chưa nhất quán với
GVHD: Nguyễn Thị Lương 23 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

nhau như: việc xử lý các tài sản cầm cố, thế chấp, giải quyết các khoản nợ đóng
băng.
- Công tác kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách h àng chưa toàn diện và
việc xử lý nợ quá hạn chưa triệt để.
- Thị trường thế giới bị khủng hoảng tài chính gây ảnh hưởng đến thị
trường tài chính Việt Nam làm cho lãi suất cơ bản thay đổi liên tục gây ảnh hưởng
đến hoạt động của ngân h àng.
- Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong hoạt động nh ưng với kinh nghiệm tích
lũy qua nhiều năm Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ đã vươn lên tìm
được chổ đứng vững chắc cho m ình tại địa bàn hoạt động.
3.3.3. Phương hướng hoạt động
- Những thuận lợi và khó khăn trên là những điều kiện và vấn đề mà chi
nhánh ngân hàng phải đối mặt trong tương lai. Để có thể đứng vững trước những
khó khăn trên trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay chi nhánh ngân h àng cần
phải phát huy tối đa những mặt thuận lợi v à đề ra những phương hướng hoạt động
phù hợp với tình hình hiện nay. Đây là công viêc khó khăn và đ òi hỏi các thành viên
trong chi nhánh ngân hàng ph ải cố gắng rất nhiều.

- Phát huy và khai thác thế mạnh cũng như thương hiệu trên địa bàn, xây
dựng lộ trình hội nhập khu vực và quốc tế là định hướng để Ngân hàng TMCP Quân
đội chi nhánh Cần Thơ xây dựng mục tiêu hoạt động cho năm.

- Đẩy mạnh công tác đầu tư tín dụng tăng trưởng hàng năm cho khách hàng
truyền thống là các doanh nghiệp thủy sản, chế biến lương thực, phân bón, xăng
dầu… làm ăn có hiệu quả và giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế tại địa
phương và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Mở rộng đầu t ư thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh, các dự án khu công nghiệp.

- Hiện đại hóa công nghệ ngân h àng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tạo ra
các sản phẩm mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, nâng cao khả
năng quản lý và phòng ngừa rủi ro.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 24 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

- Phát huy vai trò chủ đạo trong hoạt động ng ành ngân hàng đảm bảo cho sự
phát triển bền vững trong tương lai.

- Nhanh chóng lành mạnh hóa và nâng cao năng lực tài chính đáp ứng yêu cầu
cạnh tranh trong và ngoài nước.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 25 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ

4.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN


Bên cạnh các khoản mục để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thì nguồn vốn là một khoản mục rất qua trọng trong. Bất kỳ một doanh nghiệp,
tổ chức nào muốn hoạt động kinh doanh tốt th ì trước hết phải có nguồn vốn đủ mạnh
để phục vụ cho mục đích kinh doanh của m ình. Vì vậy nguồn vốn là một khoản rất
quan trọng cần phân tích kỷ.
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn
Đơn vị tinh: triệu đồng
Năm Chênh lệch
2008
Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ
So
(%)
Số tiền % Số tiền % 2007

Vốn huy động 110.413,22 21,87 163.912,28 19,86 53.499,06 48,45

Vốn điều chuyển 394.367,19 78,13 661.295,04 80,14 266.927,85 67,69

Tổng nguồn vốn 504.780,41 100,00 825.207,32 100,00 320.426,91 63,48


( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)
19,86%
21,87%

Vốn huy động

Vốn điều chuyển

78,13% 80,14%

2007 2008

Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Quân đ ội


GVHD: Nguyễn Thị Lương 26 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

4.1.1. Về vốn huy động:


Trong những năm qua thì vốn huy động luôn tăng trưởng khá nhanh. Năm
2007 thì lượng vốn huy động là 110.413,22 triệu đồng sang năm 2008 thì tăng lên
thêm 53.499,06 triệu đồng và đạt 163.912,28 triệu đồng với tốc độ tăng l à 48,45%.
Đây là một tốc độ tăng rất nhanh. Năm 2007 vốn huy động chiếm 21,87% trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng đến năm 2008 tuy nguồn vốn huy động tăng nhưng tỷ
trọng trong tổng nguồn vốn đã giảm và chiếm 19,86%. Nhìn trung nguồn vốn huy
động của ngân hàng tăng khá ổn định.
4.1.2. Về vốn điều chuyển:
Trong những năm qua lượng vốn điều chuyển từ ngân h àng cấp trên luôn
tăng làm cho tổng nguồn vốn của ngân h àng tăng theo. Năm 2007 thì lượng vốn
điều chuyển là 394.367,19 triệu đồng đến năm 2008 thì giá trị vốn điều chuyển là
661.295,04 triệu đồng tăng 266.927,85 triệu đồng tương đương với 67,69% so với
năm 2007. Do doanh số cho vay tăng khá nhanh v à vốn huy động tăng chậm n ên
lượng vốn điều chuyển từ ngân h àng cấp trên tăng nhanh trong nă m 2008. Từ đó cho
ta thấy tuy lượng vốn điều chuyển từ ngân hàng cấp trên xuống ngày càng nhiều qua
các năm.
4.1.3. Về tổng nguồn vốn
Nhìn chung nhu cầu vốn để phục vụ cho hoạt động tín dụng của Ngân h àng
TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ là ngày càng cao. Năm 2007 th ì tổng nguồn vốn
của ngân hàng là 504.780,41 triệu đồng sang năm 2008 th ì nguồn vốn của ngân hàng
tăng khá nhanh lên 825.207,32 triệu đồng tăng 320.426,91 triệu đồng tương đương
với tốc độ tăng là 63,48% Cho thấy nhu cầu về vốn của Ngân h àng TMCP Quân đội
chi nhánh Cần thơ đang tăng rất nhanh. Nhìn chung thì nguồn vốn của ngân hàng
tăng qua các năm. Việc nguồn vốn của ngân h àng tăng liên tục với tốc độ khá cao
cho thấy quy mô tín dụng của ngân h àng đang ngày càng lớn và sẽ còn lớn hơn
trong những năm tới.
4.1.4. Khái quát về tình hình sử dụng vốn.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân h àng thì hoạt động tín dụng là quan
trọng nhất nó chiếm trên 90% doanh thu của ngân hàng. Vì vậy để biết rõ hơn về
GVHD: Nguyễn Thị Lương 27 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

hoạt động kinh doanh của ngân hàng ta phải biết được tình hình sử dụng vốn của
ngân hàng.
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng trong 2007 và 2008
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2008 so 2007

Chỉ tiêu Tỷ lệ
2007 2008 Giá trị
%

Doanh số cho vay 232.135,31 593.647,10 361.511,79 155,73

Doanh số thu nợ 173.379,00 453.126,85 279.747,85 161,35

Dư nợ 89.356,31 229.876,56 140.520,25 157,26

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ)

 Về doanh số cho vay: tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi
nhánh Cần thơ trong những năm gần đây là khá tốt. Doanh số cho vay tăng với tốc
độ khá cao. Năm 2007 doanh số cho vay là 232.135,31 triệu đồng đến năm 2008 là
593.647,10 triệu đồng tăng 361.511,79 triệu đồng tương ứng 155,73% so với năm
2007. Cho thấy khả năng sử dụng vốn của ngân hàng là khá tôt. Cùng với việc Việt
Nam gia nhập WTO và nên kinh tế cả nước tăng trưởng khá cao ( trên 8% năn 2007
) thì kinh tế địa phương cũng tăng trưởng và nhu cầu về vốn tăng. Do đó doanh số
cho vay năm 2008 đã tăng cao để phục vụ cho việc sản xuất và ngân hàng là nơi để
khách hàng tìm đến để vay vốn. Do những nguy ên nhân đó nên doanh số cho vay
của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ đã tăng vọt và hứa hẹn sẽ còn
tăng cao trong vài năm t ới.
 Về doanh số thu nợ: trong nhưng năm gần đây doanh số cho vay của ngân
hàng tăng cao kéo theo đó là doanh s ố thu nợ cũng tăng theo. Doanh số thu nợ năm
2007 là 173.379,00 triệu đồng nhưng đến năm 2008 doanh số thu nợ lại tăng mạnh
GVHD: Nguyễn Thị Lương 28 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

lên 453.126,85 triệu đồng tăng 279.747,85 triệu đồng tương đương với 161,35% so
với năm 2007. Doanh số thu nợ tăng như trên do nhiều nguyên nhân như: cơ cấu nợ,
thời điểm cho vay của các món nợ. Mộ t nguyên nhân khác cũng ảnh hưởng không
nhỏ đến doanh số thu nợ là do quy định của ngân hàng là khi khách hàng còn thi ếu
nợ ngân hàng mà có nhu cầu vay vốn thêm với cùng mục đích sử dụng vốn thì phải
trả hết nợ mới được vay. Do đó nhiều khách hàng đã trả nợ trước hạn để được vay
thêm phục vụ cho việc sản xuất của mình. Do những nguyên nhân trên nên doanh số
thu nợ năm 2008 đã tăng cao so với năm 2007.
 Về dư nợ: do doanh số cho vay tăng mạnh trong những năm gần đây n ên dư
nợ cũng tăng liên tục. Dư nợ năm 2007 là 89.356,31 triệu đồng và đến năm 2008 đã
lên đến 229.876,56 triệu đồng so với năm 2007 tăng 140.520,25 triệu đồng tương
đương 157,26%. Với tốc độ tăng nhanh của d ư nợ qua các năm cho thấy quy mô tín
dụng của ngân hàng ngày càng lớn. Tuy dư nợ tăng là do doanh số cho vay trong
những năm gần đây tăng nhanh đặc biệt là vào năm 2008 nhưng doanh số thu nợ vẫn
tăng cao hơn doanh số cho vay.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 29 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Triệu đồng

593,647.10

600,000
453,126.85
500,000

400,000

Doanh số cho vay


232,135.31
300,000 doanh số thu nợ
229,876.56
173,379.00 Dư nợ

200,000
89,356.31
100,000

0
2007 2008 Năm

Hình 4: Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Cần Thơ

4.1.4.1. Doanh số cho vay.


Nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là sử dụng cho các thành phần kinh tế và
dân vay, hoạt động cho vay của ngân h àng chủ yếu là cho vay ngắn hạn, trung và dài
hạn ít nên kỳ hạn được chia thành hai loại là: ngắn hạn, trung và dài hạn.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 30 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Bảng 4: Tình hình doanh số cho vay theo kỳ hạn


Đơn v ị tính: triệu đồng
Năm 2008 So 2007

Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ


Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Ngắn hạn 203.943,28 87,86 537.395,32 90,52 333.452,04 163,50

Trung và dài
28.192,03 12,14 56.251,78 9,48 28.059,75 99,53
hạn

Tổng cộng 232.135,31 100,00 593.647,10 100,00 361.511,79 155,73

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

Về doanh số cho vay ngắn hạn : trong 2 năm 2007 và 2008 tăng liên t ục với
tốc độ khá nhanh. Năm 2007 l à 203.943,28 triệu đồng đến năm 2008 đ ã tăng thêm
333.452,04 triệu đồng tương đương 163,50% và đạt 537.395,32 triệu đồng. Tín dụng
Ngắn hạn của ngân hàng đã đáp ứng kịp thời cơn khát vốn của các doanh nghiệp v à
các hộ sản xuất kinh doanh để đảm bảo cho các th ành phần kinh tế này có nguồn tài
chính đủ mạnh để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho kỳ sản xuất kinh doanh. Đây là
một tốc độ tăng khá nhanh góp phần làm cho tổng doanh số cho vay tăng l ên. Sự
tăng trưởng nhanh này cho thấy nhu cầu về vốn ngắn hạn của ng ười dân là rất lớn.
 Về doanh số cho vay trung v à dài hạn: Năm 2007 là 28.192,03 triệu đồng
nhưng đến năm 2008 đã là 56.251,78 triệu đồng tăng 28.059,75 triệu đồng tương
đương với tốc độ 99,53% so với năm 2007. Cùng với việc doanh số cho vay ngắn
hạn tăng đã làm cho cơ cấu tín dụng thay đổi khá lớn. Đây l à một tốc độ tăng trưởng
rất nhanh và nó đã làm thay đổi cơ cấu tín dụng của ngân hàng. Nguyên nhân tăng là
do trong năm 2008 các thành ph ần kinh tế đã đầu tư nhiều hơn về việc kinh doanh

GVHD: Nguyễn Thị Lương 31 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

của mình còn người dân thì đầu tư nhiều hơn vào việc mua các thiết bị, máy móc
phục vụ cho nông nghiệp.
 Về tổng doanh số cho vay : liên tục tăng trong 2 năm gần đây. Nhất là trong
năm 2008 khi tăng đến 593.647,10 triệu đồng tương đương với tốc độ 155,73%.
Nhìn chung doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ
tăng khá tốt. Doanh số cho vay ngắn hạn chiếm 87,86% vào năm 2007 và 90,52%
vào năm 2008 cho thấy hoạt động tín dụng của ngân h àng chủ yếu là ngắn hạn.
4.1.4.2. Doanh số thu nợ.

Bảng 5: Tình hình doanh số thu nợ theo kỳ hạn


Đơn v ị tính: triệu đồng
Năm 2008 So 2007

Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ


Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Ngắn hạn 150.296,13 86,69 404.948,37 89,37 254.652,24 169,43

Trung và dài
23.082,87 13,31 48.178,48 10,63 25.095,61 108,72
hạn

Tổng cộng 173.379,00 100,00 453.126,85 100,00 279.747,85 161,35

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

 Doanh số thu nợ ngắn hạn: cùng với việc tăng liên tục với tốc độ khá nhanh
của doanh số cho vay nên doanh số thu nợ cũng tăng nhanh. Năm 2007 doanh số
này là 150.296,13 triệu đồng đến năm 2008 doanh số này là 404.948,37 tăng thêm
254.652,24 triệu đồng tương đương với tốc độ 169,43%. Đây là một tốc độ tăng khá
nhanh. Doanh số thu nợ tăng là do rất nhiều nguyên nhân như: cơ cấu của các món
nợ, thời điểm cho vay, . . . Do sự tăng li ên tục với tốc độ nhanh về mặt giá trị l àm
cho tỷ trong cũng tăng theo. Năm 2007 chiếm tỷ trọng l à 86,69% đến năm 2008 tăng

GVHD: Nguyễn Thị Lương 32 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

lên 89,37%. Đây là sự thay đổi cơ cấu nguyên nhân là do doanh s ố thu nợ trung và
dài hạn giảm.

 Doanh số thu nợ trung và dài hạn: cũng giống như doanh số cho vay thì nó
cũng tăng rất mạnh qua các năm. Năm 2007 thu được 23.082,87 triệu đồng nhưng
đến năm 2008 thì doanh số này đạt 48.178,48 triệu đồng tăng hơn 25.095,61 triệu
đồng tương đương 108,72% so với năm 2007. Việc tăng này là do doanh số cho vai
trung và dài hạn tăng liên tục trong những năm qua. Do tỷ tr ọng của doanh số thu nợ
ngắn hạn tăng liên tục nên doanh số thu nợ trung và dài hạn đã có sự sụt giảm nhưng
không đáng kể. Năm 2007 tỷ trọng này là 13,31% đến năm 2008 đã giảm còn
10,63%. trong tổng doanh số thu nợ.

 Tổng doanh số thu nợ: doanh số thu nợ ngắn hạn đã tăng khá mạnh dù cho
do doanh số thu nợ trung và dài hạn giảm nhưng không đáng kê trong năm 2008 nên
tổng doanh số vẫn tăng khá cao . Vào năm 2007 đạt 173.379,00 triệu đồng, với năm
2008 đạt là 453.126,85 triệu đồng tăng 279.747,85 triệu đồng tương ứng với tốc độ
161,35%.

4.1.4.3. Về tổng dư nợ.

Bảng 6: Tình hình doanh số dư nợ theo kỳ hạn


Đơn v ị tính: triệu đồng
Năm 2008 So 2007

Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ


Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Ngắn hạn 66.575,25 74,51 199.022,20 86,58 132.446,95 198,94

Trung và dài
22.781,06 25,49 30.854,36 13,42 8.073,30 35,44
hạn

Tổng cộng 89.356,31 100,00 229.876,56 100,00 140.520,25 157,26


( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

GVHD: Nguyễn Thị Lương 33 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

 Dư nợ ngắn hạn: tăng liên tục với tốc độ khá cao. Năm 2007 dư nợ là
66.575,25 triệu đồng đến năm 2008 tăng th êm 132.446,95 triệu đồng tương ứng
198,94% đạt 199.022,20 triệu đồng. Đây là một tốc độ tăng khá cao mà nguyên nhân
là do doanh số cho vay năm 2008 cao nhưng doanh s ố thu nợ năm 2008 lại thấp hơn
so với doanh số cho vay khá nhiều . Do có sự tăng trưởng nhanh về giá trị nên tỷ
trọng trong tổng tổng dư nợ cũng tăng lên. Năm 2007 tỷ trọng là 74,51% nhưng đến
2008 đã tăng lên 86,58%. Sự thay đổi tỷ trọng là do dư nợ ngắn hạn tăng trong năm
2008 tăng nhanh còn trung và dài hạn thì giảm.
 Tổng dư nợ trung và dài hạn: Năm 2007 dư nợ này là 22.781,06 triệu đồng
đến năm 2008 đã tăng lên đạt 30.854,36 triệu đồng. Đã có sự thay đổi về giá trị
trong nên cũng đã có sử thay đổi về tỷ trọng khá lớn. Năm 2007 tỷ trọng trong tổng
dư nợ là 25,49% đến năm 2008 đã giảm xuống còn 13,42%. Nguyên nhân của việc
giảm tỷ trọng là do dư nợ ngắn hạn tăng quá nhanh so với trung và dài hạn.
 Tổng dư nợ: cũng tăng khá nhanh do dư nợ ngắn hạn tăng cao. Năm 2007 dư
nợ là 89.356,31 triệu đồng năm 2008 đã tăng thêm 140.520,25 triệu đồng tương
đương 157,26% đạt 229.876,56 triệu đồng. Tổng dư nợ tăng nhanh là do doanh số
cho vay đã tăng mạnh trong những năm qua. Với sự tăng khá nhanh n ày cho thấy
quy mô tín dụng của ngân hàng đang ngày càng lớn. Với cơ cấu tín dụng như trên
cho thấy hoạt động tín dụng của ngân h àng chủ yếu là ngắn hạn.

4.2. PHÂN TÍCH THU NHẬP

Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào thì mục tiêu chính của nó cũng là lợi nhuận
tuy nhiên để có được lợi nhuận cao thì trước hết cần phải có thu nhập. Thu nhập
luôn là một khoản mục rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một tổ chức
kinh tế. Đối với ngân hàng cũng vậy doanh thu luôn là một khoản mục quan trọng
và cần phải được phân tích kỷ. Vì muốn có lợi nhuận cao và ổn định thì trước tiên
doanh thu phải cao và tăng ổn định qua từng năm. B ên cạnh đó thì cơ cấu của thu
nhập cũng rất quan trọng đối với hoạt động kinh doa nh của ngân hàng vì nó phản
ánh rõ các khoản thu nhập của ngân hàng. Vì vậy sau khi phân tích sẽ cho thấy

GVHD: Nguyễn Thị Lương 34 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

những khoản thu chủ yếu và những khoản thu còn hạn chế của ngân hàng từ đó giúp
cho ngân hàng có những chính sách phù hợp để làm tăng thu nhập. Trong hoạt động
của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ thì thu nhập chủ yếu là từ hoạt
động tín dụng mang lại. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tr ên 90% trong tổng
thu nhập của ngân hàng. Dưới đây là tình hình thu nhập của Ngân hàng TMCP Quân
đội chi nhánh Cần thơ trong những năm gần đây.

Bảng 7: Tổng hợp thu nhập qua các năm 2007 v à 2008
Đơn vị tính: triệu đồng

2007 2008 2008 so 2007


Chỉ tiêu Tỷ lệ
Số tiền % Số tiền % Giá trị
%

Từ HĐTD 11.533,53 91,17 53.351,82 82,88 41.818,29 362,58

Ngoài
1.116,68 8,83 11.017,84 17,12 9.901,16 886,66
HĐTD

Tổng 12.650,21 100,00 64.369,66 100,00 51.719,45 408,84

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

Nhìn chung thu nhập trong những năm vừa qua đã liên tục tăng lên với tốc độ
ngày càng nhanh góp phần làm cho hoạt động kinh doanh của ngân h àng ngày càng
tốt hơn.
 Về thu nhập từ HĐTD: hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân
hàng do đó thu nhập từ hoạt động này chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập của
ngân hàng là điều hợp lý. Cùng với việc Việt Nam gia nhập WTO và nền kinh tế cả
nước tăng trưởng khá cao ( trên 8% năm 2007 ) thì kinh tế địa phương cũng tăng
trưởng và nhu cầu về vốn tăng. Do đó doanh số cho vay năm 2008 đã tăng cao để
GVHD: Nguyễn Thị Lương 35 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

phục vụ cho việc sản xuất và ngân hàng là nơi để khách hàng tìm đến để vay vốn,
cùng với sự tăng lên nhanh chóng của doanh số cho vay thì thu nhập từ hoạt động tín
dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ trong những năm vừa qua
tăng trưởng khá tốt về mặt giá trị. Do những nguyên nhân đó nên thu nhập từ hoạt
động tín dụng năm 2007 là 11.533,53 triệu đồng sang năm 2008 đã tăng được
41.818,29 triệu đồng đạt tốc độ tăng tr ưởng 362,58% so với năm 2007. Sang năm
2008 thì thu nhập từ hoạt động tín dụng đã tăng rất nhanh và đạt giá trị 53.351,82
triệu đồng, Đây là một con số tăng rất ấn tượng đối với ngân hàng mới thành lập.
 Về thu nhập từ hoạt động khác: cùng với sự phát triển của nền kinh tế th ì
nhu cầu về sử dụng các dịch vụ của ngân h àng ngày càng cao, đều đó làm cho thu
nhập từ các hoạt động ngoài tín dụng trong những năm qua tại Ngân h àng TMCP
Quân đội chi nhánh Cần Thơ đã tăng khá nhanh. Năm 2007 doanh thu t ừ hoạt động
ngoài tín dụng chỉ đạt 1.116,68 triệu đồng v à chiếm tỷ lệ 8,83% so với tổng thu nhập
tuy nhiên đến năm 2008 đã tăng lên thêm 9.901,16 triệu đồng và đạt 11.017,84 triệu
đồng tương đương với tỷ lệ tăng trưởng là 886,66% so với năm 2007. Nguyên nhân
là do ngân hàng đã mở thêm nhiều chi nhánh ở các quân huyện tr ên địa bàn nên đã
thu hút được nhiều khách hàng đến sử dụng những dịch vụ của khác h hàng như gửi
tiền, đổi tiền… Với tốc độ tăng thu nhập từ hoạt động khác nhanh nh ư trên cho thấy
vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế ngày càng cao và nhu cầu về sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng ngày càng tăng đặc biệt thu nhập từ hoạt động kinh doanh
ngoại tệ của ngân hàng năm 2008 tăng rất cao so với năm 2007 và sẽ còn tiếp tực
tăng trong thời gian tới.
 Về tổng thu nhập: với sự tăng nhanh của thu nhập từ hoạt động tín dụng và
ngoài hoạt động tín dụng đã làm cho thu nhập của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi
nhánh Cần Thơ trong những năm vừa qua tăng nhanh. Nếu như năm 2007 doanh thu
chỉ là 12.650,21 triệu đồng thì đến năm 2008 thu nhập đã đạt 64.369,66 triệu đồng
tăng hơn so với năm 2007 là 51.719,45 triệu đồng tương đương với 408,84%.Với
tốc độ tăng nhanh của doanh thu cho thấy quy mô tín dụng ng ày càng được mở rộng
và vai trò của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần Thơ là rất quan trọng đối
với nền kinh tế địa phương.
GVHD: Nguyễn Thị Lương 36 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Qua biểu đồ trên cho thấy doanh thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao
hơn rất nhiều so với doanh từ các hoạt động ngoài tín dụng. Thu nhập của ngân hàng
chủ yếu là từ hoạt động tín dụng. Mặc d ù tốc độ tăng của doanh thu từ hoạt động tín
dụng lại chậm hơn so với tốc độ của doanh thu ngo ài hoạt động tín dụng nhưng về
mặt giá trị thì thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng nhanh h ơn rất nhiều.
4.2.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thu nhập từ hoạt động này mang
lại chiếm tỷ trọng rất lơn. Do đó để biết chi tiết hơn về hoạt động của ngân hàng ta
phân tích chi tiết hơn.
4.2.1.1. Thu nhập từ hoạt động tín dụng theo thời hạn tín dụng
Mục đích chia thu nhập theo thời hạn tín dụng là để biết rõ hơn về cơ cấu thu
nhập theo thời hạn. Từ đó có hướng đầu tư vào các khoản tín dung có thời hạn mang
lại.

Bảng 8: Tổng hợp thu nhập từ hoạt động tín dụng theo thời hạn
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2008 So 2007


Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ
Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Ngắn hạn 9.998,01 86,69 45.891,86 86,02 35.893,85 359,01

Trung và dài
1.535,52 13,31 7.459,96 13,98 5.924,44 385,83
hạn

Tổng cộng 11.533,53 100,00 53.351,82 100,00 41.818,29 362,58

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

GVHD: Nguyễn Thị Lương 37 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

86,69%
86,02%
TN từ HĐTD trung
và dài hạn
TN từ HĐTD ngắn
hạn
13,31%
13,98%

2007 2008

Hình 5: Cơ cấu thu nhập từ HĐTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Cần thơ

Như đã phân tích ở trên thì thu nhập từ hoạt động tín dụng trong những
năm gần đây đã liên tục tăng và tăng với tốc độ khá cao.
 Về thu nhập từ hoạt động tín dụng ngắn hạn: hoạt động tín dụng ngắn hạn
là các hoạt động tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. T hu nhập từ hoạt động
tín dụng là thu nhập có được từ các khoản cho vay ngắn hạn. Từ bảng số liệu tr ên
cho thấy thu nhập từ hoạt động tín dụng ngắn hạn li ên tục tăng trong thời gian gần
đây. Năm 2007 thu nhập này là 9.998,01 triệu đồng chiếm tỷ trọng 86,69% trong
tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng sang năm 2008 thì thu nhập này đã tăng lên
35.893,85 triệu đồng tương đương 359,01% và đạt 45.891,86 triệu đồng. nhìn trung
những năm gần đây doanh thu từ hoạt động tín dụng ngắn hạn tăng khá cao, từ bảng
phân tích trên cho thấy doanh thu của Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh cần thơ
tăng khá cao trong những năm gần đây và nó còn tăng cao hơn trong những năm tới.
 Về thu nhập từ hoạt động tín dụng trung v à dài hạn: hoạt động tín dụng
trung và dài hạn là hoạt động tín dụng có thời hạn trên 12 tháng. Thu nhập từ hoạt
động tín dụng trung và dài hạn trong những năm qua đ ã tăng khá nhanh, liên tục của
hoạt động tín dụng trung, d ài hạn đã làm thay đổi cơ cấu tín dụng của ngân hàng.
Nếu như năm 2007 thì thu nhập từ hoạt động này là 1.535,52 triệu đồng và chiếm

GVHD: Nguyễn Thị Lương 38 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

13,31% trong tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng, thì sang năm 2008 thu nhập đạt
7.459,96 triệu đồng và đã tăng 5.924,44 triệu đồng tương đương 385,83% so với
năm 2007. Hoạt động tín dụng trung và dài hạn là một hoạt động mà đối với ngân
hàng thì sẽ thu được lãi nhiều hơn do lãi suất cao hơn lãi suất ngắn hạn nhưng lại
tiềm tàng mức rủi ro tín dụng cao h ơn. Vì vậy tuy thu nhập từ hoạt động tín dụng
trung và dài hạn trong năm 2008 có phần tiến triển tốt nhưng ngân hàng cần xem
xét, thẩm định kỷ trước khi cho vay. Còn đối với người dân thì việc đi vay trung và
dài hạn tại ngân hàng tuy phải trả lãi suất cao hơn nhưng bù lại người dân có được
lượng vốn trong thời gian d ài để phục vụ cho hoạt động sả n xuất kinh doanh của
mình. Tuy nhiên người dân cần cẩn trọng khi vay trung v à dài hạn vì nó tiềm tàng
nhiều rủi ro trong việc sản xuất kinh doanh của m ình do những thay đổi nhanh
chóng cùng với lạm phát tăng cao của nền kinh tế.

Nhìn chung tình hình doanh thu từ hoạt động tín dụng trong những năm gần đây
của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ có sự tăng trưởng khá tốt. Thu
nhập từ hoạt động tín dụng ngắn hạn đ ã mang lại một nguồn lợi nhuận khá lớn cho
ngân hàng và khẳng định đây là nguồn thu chính của ngân hàng khi chiếm tỷ trọng
76,49% trong tổng doanh thu năm 2008 . Trong thời gian tời thu nhập từ hoạt động
tín dụng ngắn hạn được dự đoán là sẽ còn tăng nhanh và sẽ làm cho quy mô tín dụng
của ngân hàng ngày càng lớn mạnh. Về hoạt động tín dụ ng trung và dài hạn tuy năm
2008 cũng đã tăng trưởng nhanh làm cho thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng. Hoạt
động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập c ho ngân hàng .

4.2.1.2. Thu nhập từ hoạt động tín dụng theo đối tượng.
Là các khoản thu lãi nhưng được chia theo đối tượng sử dụng vốn của
ngân hàng. Sau khi phân tích s ẽ cho ta thấy rõ hơn về các khoản thu của ngân h àng
từ đó xác định được khách hàng thuộc đối tượng nào là chủ yếu.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 39 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Bảng 9: Thu nhập từ hoạt động tín dụng theo đối tượng
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2008 So 2007


Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ
Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Doanh thu từ
7.805,41 67,68 37.067,27 72,18 29.261,86 374,89
TCKT

Doanh thu từ
3.728,12 32,32 14.284,55 27,82 10.556,43 283,16
dân cư

Tổng cộng 11.533,53 100,00 51.351,82 100,00 39.818,29 345,24

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

27.82%
32.32%

doanh thu từ TCKT

doanh thu từ dân



67.68%
72.18%

2007 2008

Hình 6: Biểu đồ thể hiện tỷ trong thu nhập theo đối tượng qua các
năm 2007 và 2008

 Thu nhập từ tổ chức kinh tế: nhìn chung về mặt giá trị thì tăng liên tục qua
các năm với tốc độ tăng khá cao. Năm 2007 thu nhập từ các tổ chức kinh tế l à
7,805.41 triệu đồng tuy nhiên sang năm 2008 đã tăng thêm 29,261.86 triệu đồng
GVHD: Nguyễn Thị Lương 40 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

tương đương 374.89% so năm 2007 và đ ạt 37,067.27 triệu đồng. Đây là một tốc độ
tăng khá nhanh mà nguyên nhân là do doanh s ố cho tổ chức kinh tế vay tăng khá
nhanh đã làm ảnh hưởng đến thu nhập. Sang năm 2008 sự tăng lên nhanh chống của
thu nhập từ các tổ chức kinh tế sự tẳng này cho thấy thu nhập từ các đối tượng khá
ổn định.
 Về thu nhập từ dân cư: luôn tăng với tốc độ ngày càng cao. Cùng với sự
tăng lên nhanh của doanh số cho vay thì trong năm 2007 và 2008 thu nhập từ thành
phần dân cư này tăng khá nhanh. Năm 2007 thu nhập được 3,728.12 triệu đồng sang
năm 2008 đã tăng lên thêm 10,556.43 triệu đồng tương đương 283.16% đạt giá trị
14,284.55 triệu đồng. Đây là tốc độ tăng khá nhanh so với quy mô tín dụng của
thành phần kinh tế này. Đây là một tốc độ tăng rất nhanh v à mang lại cho ngân hàng
một nguồn thu khá lớn. Nguyên nhân là do lượng khách hàng thuộc thành phần kinh
tế này rất đông nên khi điều kiện kinh tế thay đổi l àm ảnh hưởng đến như cầu vốn
của họ sẻ làm cho doanh số cho vay theo thành phần kinh tế này tăng nhanh. Nhìn
trung doanh thu từ dân cư là nguồn thu không cao của ngân hàng khi chiếm 27.82%
vào năm 2008.

Về tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng: trong những năm qua tăng khá tốt.
Do sự tăng nhanh của thu nhập từ các tổ chức kinh tế và tốc độ tăng chậm của thu
nhập từ dân cư trong năm 2007 đã làm thay đổi cơ cấu thu nhập. Nhưng nhìn trung
thu nhập từ thành phần kinh tế vẫn là nguồn thu chủ yếu của ngân h àng khi chiếm
đến 72,18% vào năm 2008. Ngân hàng cần có những biện pháp tích cực để duy trì
tốc độ tăng trưởng của thu nhập từ hoạt động tín dụng như hiện nay vì hoạt động tín
dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân h àng và nhằm mở rộng quy
mô tín dụng của ngân hàng.

4.2.2. Thu nhập ngoài hoạt động tín dụng

Thu ngoài hoạt động tín dụng là các khoản thu nhập của ngân hàng mà
không liên quan đến hoạt động tín dụng. Tuy chỉ chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu
nhập nhưng nó cũng mang lại một nguồn thu nhập không nhỏ về mặt giá trị cho
ngân hàng và góp phần làm cho hoạt động kinh doanh của ngân h àng tốt hơn. Hoạt
GVHD: Nguyễn Thị Lương 41 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

động ngoài tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ chủ yếu là
các hoạt động như: chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ v à một số hoạt động khác. Do
đó thu nhập từ hoạt động ngoài tín dụng chủ yếu là thu từ phí chuyển tiền và thu từ
chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ .

Bảng 10: Tổng hợp tình hình thu nhập ngoài hoạt động tín dụng

Đơn vị tính: triệu đồng


Năm 2008 So 2007

Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ


Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Thu từ phí
522,59 46,80 3.572,60 32,43 3.050,01 583,63
chuyển tiền

Thu từ kinh
528,78 47,35 7.091,32 64,36 6.562,54 1.241,07
doanh ngoại tệ

Doanh thu
65,31 5,85 353,92 3,21 288,61 441,91
khác

Tổng cộng 1.116,68 100,00 11.017,84 100,00 9.901,16 886,66

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

5,85% 3,21%

46,80 32,43% thu từ kinh doanh ngoại


% tệ

doanh thu khác

47,35
thu từ phí chuyển tiền
%
64.36%

2007 2008

Hình 7: Cơ cấu thu nhập ngoài hoạt động tín dụng

GVHD: Nguyễn Thị Lương 42 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Nhìn chung thu nhập ngoài hoạt động tín dụng trong những năm qua tăng
khá tốt. Tất cả các khoản thu ngo ài hoạt động tín dụng đều tăng li ên tục tuy nhiên
tốc độ tăng doanh thu của các hoạt động này khác nhau. Tăng nhanh nh ất thu nhập
từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, kế tiếp là thu nhập từ hoạt động phí chuyển tiền v à
đây cũng là hai hoạt động có doanh thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong các hoạt động
ngoài tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ.
 Về thu nhập từ hoạt động chuyển tiền: trong tất cả các hoạt động ngoài tín
dụng thì hoạt động chuyển tiền là hoạt động mang lại cho Ngân h àng TMCP Quân
đội chi nhánh Cần thơ thu nhập cao và có tốc độ tăng cao trong những năm qua. Vào
năm 2007 thì thu nhập từ hoạt động này chỉ là 522.59 triệu đồng nhưng cũng đã
chiếm 46.80% trong tổng thu nhập ngoài tín dụng. Từ đó cho thấy trong thời gian
này thì hoạt động của ngân hàng phụ thuộc gần như hoàn toàn vào hoạt động tín
dụng. Đến năm 2008 thu nhập từ hoạt động này đạt 3,572.60 triệu đồng tăng
3,050.01 triệu đồng tương đương 583.63% so v ới năm 2007. Đây là một tốc độ tăng
khá cao tuy nhiên về mặt giá trị thì vẩn còn rất thấp so với tổng thu nhập của ngân
hàng. Đây là một tốc độ tăng trưởng rất nhanh về tỷ lệ v à cả về giá trị. Với tốc độ
tăng nhanh như trên đ ã làm thay đổi tỷ trọng của thu nhập từ hoạt động này trong
tổng thu nhập ngoài hoạt động tín. Tốc độ tăng nhanh về mặt giá trị như trên còn
cho thấy khách hàng ngày càng ưa chuộng và quan tâm đến hình thức chuyển tiền
qua ngân hàng hơn. Nguyên nhân d ẫn đến sự tăng lên quá nhanh của thu nhập từ
hoạt động này một phần là do trong thời gian gần đây thì các đại lý của các công ty
trong khu vực này đã chuyển từ hình thức thanh toán trực tiếp sang hình thức thanh
toán thông qua ngân hàng .
 Về thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ: là việc các ngân hàng mua
bán các loại ngoại tệ với các cá nhân v à tổ chức để được hưởng lãi do trên lệch tỷ
giá của các loại ngoại tệ này. Thu nhập từ hoạt động này trong những năm qua cũng
tăng liên tục về mặt giá trị và về mặt tỷ trọng trong tổng Thu ngoài hoạt động tín
dụng. Năm 2007 thì thu nhập từ hoạt động này chỉ là 528.78 triệu đồng và chiếm tỷ
trọng là 47.35% nhưng sang năm 2008 thu nhập này đã tăng 6.562,54 triệu đồng
tương đương với 1.241,07 % lên 7.091,32 triệu đồng. Đây là một tốc độ tăng trưởng
GVHD: Nguyễn Thị Lương 43 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

rất nhanh về kinh doanh ngoại tệ đối với một ngân h àng hoạt động trong khu vực
cần thơ. Với tốc độ tăng trưởng nhanh về mặt giá trị và tỷ trọng của khoản thu nhập
này trong tổng thu nhập ngoài tín dụng làm cho thu nhập của ngân hàng tăng. Giá trị
thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ tăng nhanh cho thấy d òng ngoại tệ từ nước ngoài
chuyển về cũng tăng nhanh và tốc độ Đô la hóa càng cao.
 Về thu nhập khác:

Nhìn chung thu nhập từ các hoạt động ngoài tín dụng trong những năm
qua tuy có sự thay đổi về cơ cấu nhưng cũng đã tăng nhanh chóng góp phần làm
tăng thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên tỷ trọng của các khoản thu nhập ngoài hoạt
động tín dụng trong tổng thu nhập của ngân hàng còn quá thấp khi chỉ chiếm 3,21%
vào năm 2008. Ngân hàng cần có những biện pháp để khuyến khích khách hàng sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng để làm tăng thu nhập.

4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ


Trong hoạt động kinh doanh của ngân h àng ngoài doanh thu thì chi phí là m ột
chỉ tiêu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình lợi nhuận của ngân
hàng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 44 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Bảng 11: Tổng hợp chi phí tại ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Cần Thơ
Đơn vị tính: triệu đồng
Chênh lệch
Năm
2008 so 2007
Chỉ tiêu
2008 Giá Tỷ lệ
Số tiền % Số tiền % trị %

Chi phí
10.798,92 91,28 47.852,31 81,94 37.053,39 343,12
HĐTD

Chi phí
ngoài 1.031,00 8,72 10.548,99 18,06 9.517,99 923,18
HĐTD

Tổng
11.829,92 100,00 58.401,30 100,00 46.571,38 393,67
cộng

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

8,72%
18,06%

chi phí từ HĐTD

Chi phí ngoài HĐTD

81,94%
91,28%

2007 2008

Hình 8: Cơ cấu chi phí của Ngân hàng TMCP Quân đ ội


chi nhánh Cần thơ

GVHD: Nguyễn Thị Lương 45 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Từ bảng số liệu trên cho thấy chi phí của Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần thơ là thấp so với tổng doanh thu. Tuy nhi ên sự thay đổi của chi phí cũng
có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh của ngân hàng. Khoản chi phí chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng chi phí l à chi phí từ hoạt động tín dụng mà cụ thể là chi
phí để chi trả lãi cho hoạt động huy động vốn.
4.3.1. Về chi phí từ hoạt động tín dụng : như đã nói ở trên thì chi phí từ
hoạt động tín dụng là khoản chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí do đó
nó có ảnh hưởng mạnh đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. Năm 2007 chi phí là
10.798,92 triệu chiếm tỷ trọng 91,28% trong tổng chi phí nhưng đến năm 2008
khoản chi này đã tăng lên khá cao đạt 47.852,31 triệu đồng tăng hơn năm 2007 là
37.055,28 triệu đồng tương ướng 343,12%. Nguyên nhân chi phí t ừ hoạt động tín
dụng tăng cao là do thu nhập của ngân hàng từ hoạt động tín dụng này tăng khá
mạnh nên khéo theo đó chi phí tăng theo.
4.3.2. Chi phí ngoài hoạt động tín dụng: đây cũng là khoản chi phí nhỏ và có
tỷ trọng thấp trong tổng chi phí của ngân h àng. Như đã nêu ở trên thì Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ khoản chi phí ngoài hoạt động tín dụng này
thường là các khoản tiền điện, nước, điện thoại… do đó các chi phí n ày là thấp. Tuy
nhiên các khoản chi phí này đang tăng một cách liên tục và tăng khá nhanh năm
2008 tăng 923,18% so với năm 2007 mặc dù về mặt giá trị thì mức tăng này là
không lớn nhưng với tốc độ tăng cao như trên cũng là vấn đề cần lưu ý.
Cùng với việc tăng lên nhanh chóng của nguồn vốn huy động th ì chi phí cũng tăng
lên khá nhanh mà đặc biệt là chi phí từ hoạt động tín dụng. Việc chi phí từ hoạt động
tín dụng tăng nhanh so với tổng chi phí cho thấy nguồn vốn m à Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Cần thơ huy động được đã tăng khá nhanh đây là m ột tín hiệu
tốt giúp chi nhánh ngân h àng không còn phụ thuộc nhiều vào ngân hàng cấp trên
cũng như không còn phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn điều chuyển từ cấp tr ên.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 46 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

4.3.3. Chi phí từ hoạt động tín dụng theo kỳ hạn.


Bảng 12: Tổng hợp chi phí từ hoạt động tín dụng theo thời hạn
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2008 So 2007


Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ
Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Ngắn hạn 9.429,75 87,32 41.383,91 86,48 31.954,16 338,87

Trung và dài
1.369,17 12,68 6.468,40 13,52 5.099,23 372,43
hạn

Tổng cộng 10.798,92 100,00 47.852,31 100,00 37.053,39 343,12

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

 Về chi phí từ hoạt động tín dụng ngắn hạn. do thu nhập từ hoạt động tín
dụng ngắn hạn tăng nên chi phí từ hoạt động tín dụng ngắn hạn tăng theo.năm 2007
khoản chi này là 9.429,75 triệu động nhưng đến năm 2008 khoản chi n ày tăng thêm
31.954,16 triệu đồng tương đương 338,87% đạt 41.383,91 triệu đồng vào năm
2008.khoản chi này tăng khá cao là do nguyên nhân ngân hàng mu ốn có lợi nhuận từ
hoạt động tín dụng ngắn hạn cao n ên chi phí bỏ ra cao nhằm thu được thu nhập từ
hoạt động tín dụng ngắn hạn này cao để lợi nhuận của ngân hàng cao.
 Về chi phí từ hoạt động tín dụng trung v à dài hạn: Chi phí từ hoạt
động tín dụng trung và dài hạn trong những năm qua đ ã tăng khá nhanh, Nếu như
năm 2007 chi phí từ hoạt động này là 1.369,17 triệu đồng và chiếm 12,68% trong
tổng chi phí từ hoạt động tín dụng, th ì sang năm 2008 khoản chi này là 6.468,40
triệu đồng và đã tăng 5.099,23 triệu đồng tương đương 372,43% so với năm 2007.
Hoạt động tín dụng trung và dài hạn là một hoạt động mà đối với ngân hàng thì sẽ
thu được lãi nhiều hơn do lãi suất cao hơn lãi suất ngắn hạn nhưng lại tiềm tàng mức
GVHD: Nguyễn Thị Lương 47 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

rủi ro tín dụng cao hơn tuy tốc độ tăng hàng năm vẫn cao nhưng ngân hàng không
bỏ ra chi phí quá nhiều về hoạt động tín dụng trung v à đài hạn chỉ chiếm 12,68%
vào năm 2007 trong tổng chi phí từ hoạt động n ày do mức rủi ro tín dụng của hoạt
động này là cao.
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH L ỢI NHUẬN
Ngoài doanh thu và chi phí thì l ợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng
để đánh giá hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận l à mục tiêu hàng đầu của ngân hàng vì
vậy việc phân tích lợi nhuận sẽ cho thấy r õ hơn về tình hình hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 48 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Bảng 13: Tổng hợp lợi nhuận tại ngân h àng TMCP Quân đội
chi nhánh Cần thơ
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2008 so 2007

Chỉ tiêu 2007 2008 Tỷ lệ


Giá trị
Số tiền % Số tiền % %

Lợi nhuận từ
734,61 89,55 5.499,51 92,14 4.764,90 648,63
HĐTD

Lợi nhuận
85,68 10,45 468,85 7,86 383,17 447,21
ngoài HĐTD

Tổng cộng 820,29 100,00 5.968,36 100,00 5.148,07 627,59

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ)

10.45%
7,86%

lợi nhuận từ HĐTD

Lợi nhuận ngoài HĐTD

89.55%
92,14%

2007 2008

Hình 9: Cơ cấu lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Quân đ ội


chi nhánh Cần thơ

GVHD: Nguyễn Thị Lương 49 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

4.4.1. Về lợi nhuận từ hoạt động tín dụng:


Hoạt động tín dụng là hoạt động chính của ngân h àng và mang lại nguồn lợi
nhuận rất lớn cho ngân hàng. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng
rất lớn trong tổng lợi nhuận củ a ngân hàng chiếm đến 89,55% vào năm 2007 và
92,14% vào năm 2008. Tuy nhiên trong các năm g ần đây là thì tỷ trọng của lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng của Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ liên
tục tăng cao. Vào năm 2007 thì khoản lợi nhuận này đạt 734,61 triệu đồng sang năm
2008 thì khoản lợi nhuận này đã tăng lên con số 5.499,51 triệu đồng tăng 4.764,90
triệu đồng tương đương với 648,63% so với năm 2007. Đây là một tốc độ tăng khá
cao của lợi nhuận cho thấy t ình hình hoạt động tín dụng của ngân h àng là khá tốt.
Năm 2008 tăng nhanh về cả giá trị và tốc độ điều này cho thấy tình hình hoạt động
tín dụng của ngân hàng đang ngày càng tốt hơn khi năm sau luôn tăng cao hơn năm
trước về cả giá trị và tốc độ. Tuy nhiên về mặt tỷ trọng trong tổng lợi nhuận của
ngân hàng thì trong các n ăm gần đây tỷ trọng của lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
tăng. Qua đó cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng gần như chỉ phụ thuộc
vào hoạt động tín dụng còn các hoạt động khác thì không nhiều. Nhìn chung lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng trong 2 năm 2007 v à 2008 đã có sự tăng khá tốt về mặt
giá trị và tốc độ cho thấy tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân
đội chi nhánh Cần thơ đang diễn ra rất tốt.
4.4.2. Về lợi nhuận ngoài hoạt động tín dụng:
Lợi nhuận ngoài hoạt động tín dụng tuy có giá trị nhỏ v à chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ nhưng
trong 2 năm gần đây 2007 và 2008 đã có sự tăng lên khá nhanh. Năm 2007 thì lợi
nhuận do các hoạt động ngo ài tín dụng mang lại là 85,68 triệu đồng sang năm 2008
thì nguồn lợi nhuận này đã tăng lên và đạt 468,85 triệu đồng tăng hơn so với năm
2007 là 383,17 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng là 447,21%. Tuy về mặt giá
trị thì không lớn những nếu so với 85,68 triệu đồng của năm 2007 thì giá trị tăng là
383,17 triệu đồng là một con số rất lớn và 447,21% là một tốc độ tăng quá nhanh
của lợi nhuận. Tốc độ tăng 383,17 %. trong năm 2008 cho thấy khách hàng đang dần
dần quan tâm và sử dụng các dịch vụ ngân h àng hơn làm cho lợi nhuận ngoài hoạt
GVHD: Nguyễn Thị Lương 50 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

động tín dụng tăng lên và đóng góp một phần không nhỏ vào tổng lợi nhuận của
ngân hàng. Việc tăng lên quá nhanh của nguồn lợi nhuận này đã làm thay đổi cơ cấu
trong tổng lợi nhuận của ngân h àng. Sự thay đổi này là do tốc độ tăng của nguồn lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng chậm h ơn nhiều so với tốc độ tăng của nguồn lợi nhuận
từ các hoạt động ngoài tín dụng.
4.4.3. Về tổng lợi nhuận:
nhìn chung lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ trong
những năm gần đây đã tăng liên tục với tốc độ khá nhanh. Năm 2007 lợi nhuận của
ngân hàng là 820,29triệu đồng đến năm 2008 thì lợi nhuận là 5.968,36 triệu đồng
tăng 5.148,06 triệu đồng tương đương với tốc độ 627,59% so với năm 2007 đây là
một tốc độ tăng lợi nhuận khá nhanh cho thấy t ình hình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng đang diễn ra tốt. Năm 2008 với tốc độ tăng nhanh của hầu hết các chỉ ti êu
khác trong đó có doanh thu th ì lợi nhuận cũng tăng lên với tốc độ rất nhanh. Năm
2008 đã chứng kiến sự tăng nhanh của lợi nhuận cả về mặt giá trị lẫn tốc độ cho thấy
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần thơ ngày càng
tốt hơn khi lợi nhuận tăng với tốc độ năm sau cao hơn năm trước.
4.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng theo kỳ hạn
Ta chia lợi nhuận theo kỳ hạn để phân tích từ đó thấy rỏ h ơn về nguồn lợi nhuận
từ hoạt động tín dụng. Từ đó đ ưa ra những chính sách tín dụng ph ù hợp nhằm mang
lại lợi nhuận cao cho ngân h àng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 51 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Bảng 14: tổng hợp lợi nhuận từ hoạt động tín dụng theo kỳ hạn

Đơn vị tinh: triệu đồng


Năm 2008 So 2007
Chỉ tiêu 2007 2008 tỷ lệ
Giá trị
Số tiền % Số tiền % (%)

Ngắn hạn 568,26 77,36 4.507,95 81,97 3.939,69 693,29

Trung và dài
166,35 22,64 991,56 18,03 825,21 496,07
hạn

Tổng cộng 734,61 100,00 5.499,51 100,00 4.764,90 648,63

( Nguồn từ Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ )

77.36% 81.97%

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

22.64% 18.03%

2007 2008

Hình 10: Cơ cấu lợi nhuận từ HĐTD theo từng thời kỳ tại Ngân hàng TMCP
Quân đội chi nhánh Cần thơ

 Về lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ngắn hạn: chiếm tỷ trọng lớn và tăng
liên tục qua các năm với tốc đọ khá cao. Năm 2007 lợi nhuận l à 568,26 triệu đồng
sang năm 2008 đã tăng thêm 3.939,69 triệu đồng tương đương 693,29% và đạt giá
trị 4.507,95 triệu đồng. Đây là một tốc độ tăng trưởng rất tốt của lợi nhuận cho thấy

GVHD: Nguyễn Thị Lương 52 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

hoạt động tín dụng của Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ đang tiến
triển khá tốt. Nguyên nhân là do doanh số cho vay và doanh thu trong năm 2007 có
sự tăng trưởng khá tốt. Đến năm 2008 lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ngắn hạn lại
tiếp tục tăng nhanh về giá trị nh ưng về tốc độ. Sự tăng lên nhanh này đã làm thay
đổi cơ cấu lợi nhuận của ngân h àng khá lớn. Năm 2007 lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng ngắn hạn chiếm 77,36% nhưng đến năm 2008 đã tăng lên rất nhanh và đạt
81,97%.
 Về lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trung v à dài hạn: chiếm tỷ trọng thấp
nhưng lại tăng cao. Năm 2007 lợi nhuận l à 166,35 triệu đồng tuy nhiên đến năm
2008 tăng thêm 825,21 triệu đồng tương đương với 496,07% và đạt 991,56 triệu vào
năm 2008. Năm 2007 chi ếm 22,64% nhưng đến năm 2008 chỉ còn 18,03%. Nguyên
nhân là do tỷ trọng của hoạt động tín dụng ngắn hạn năm 2008 cao h ơn năm 2007
nên đã làm cho tỷ trọng của hoạt động tín dụng t rung và dài hạn của năm 2008 thấp
hơn so với năm 2007 Sự thay đổi này cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ chủ yếu là ngắn hạn.
 Về tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng: tuy có sự thay đổi về cơ cấu và tỷ
trọng của lợi nhuận trung và dài hạn nhưng nhìn chung vẫn tăng khá tốt với tốc độ
năm sau cao hơn năm trư ớc. Năm 2007 lợi nhuận là 734,61 triệu đồng sang năm
2008 là 5.499,51 triệu đồng tăng 4.764,90 triệu đồng tương đương với 648,63%.. Từ
đó cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đang ngày càng tốt và
quy mô tín dụng ngày càng mở rộng.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 53 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

4.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH.

4.5.1. Một số chỉ tiêu tín dụng

Phân tích một số chỉ tiêu tín dụng của ngân hàng để thấy rõ về hiệu quả sử dụng
vốn của ngân hàng. Đánh giá về công tác cho vay cũng như thu nợ.

Bảng 15: Một số chỉ tiêu tín dụng


Chỉ tiêu Đơn vị tính 2007 2008

Tổng nguồn vốn Triệu đồng 504.780,41 825.207,32

Doanh số cho vay Triệu đồng 232.135,31 593.647,10

Doanh số thu nợ Triệu đồng 173.379,00 453.126,85

Tổng dư nợ Triệu đồng 89.356,31 229.876,56

Nợ xấu Triệu đồng 1.339,47 4.308,27

Dư nợ bình quân Triệu đồng 59.978,16 159.616,44

Nợ quá hạn Triệu đồng 7.591,36 11.935,61

Vốn huy động/Tổng nguồn vốn % 21,87 19,86


Nợ quá hạn/Tổng dư nợ % 8,50 5,19
Tổng dư nợ /Tổng nguồn vốn % 17,70 27,86
Vòng quay vốn tín dụng Vòng/năm 2,89 2,84
Nợ xấu / Tổng dư nợ % 1,50 1,87
Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay % 74,69 76,33

Doanh số cho vay/Tổng nguồn vốn % 45,99 71,94


Thời gian thu nợ bình quân Ngày 124,54 126,81
GVHD: Nguyễn Thị Lương 54 SVTH: Lê Văn Đoàn
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

( Nguồn phòng tín dụng chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú )


 Về nợ quá hạn / Dư nợ: trong các năm gần đây thì tỷ lệ nợ quá hạn trên dư
nợ tăng. Năm 2007 tỷ lệ này là 8,50% nhưng đến năm 2008 thì tỷ lệ này giảm xuống
còn 5,19% đây là điều tốt. Nguyên nhân giảm nợ quá hạn/dư nợ vào năm 2008 là do
công tác thẩm định trước khi cho vay năm 2008 được thực hiện tốt. Ngân hàng cần
có những biện pháp làm giảm mức nợ quá hạn thấp hơn nữa để giúp cho hoạt động
tín dụng trở nên tốt hơn.
 Về dư nợ / Tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu nợ của ngân
hàng. Trong những năm gân đây thì chỉ tiêu này tăng liên tục với tốc độ cao. Năm
2007 chỉ tiêu này đạt 17,70% đến năm 2008 tăng lên là 27,86%. Chi tiêu này càng
tăng cao cho thấy rằng việc thu nợ của ngâ n hàng là không tốt, do doanh số cho vay
của ngân hàng hàng năm tăng rất cao nên việc thu nợ của ngân hàng tuy vân tăng
cao nhưng dư nợ của ngân hàng hàng năm vân tăng theo đó.
 Về vòng quay vốn tín dụng: cho thấy tốc độ luân chuyển tiền và khả năng
tạo tiền của ngân hàng. Trong những năm gần đây thì vòng quay vốn tín dụng giảm.
Năm 2007 thì số vòng quay vốn tín dụng là 2,89 vòng sang năm 2008 thì số vòng đã
giảm còn 2,84 vòng Trong những năm qua thì số vòng quay vốn tín dụng ở mức tốt
nhất là vào năm 2007 cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân h àng là khá tốt.
Nhưng sang năm 2008 th ì khả năng thu hồi vốn không đ ược tốt do vòng quay vốn
tín dụng đã giảm xuống còn 2,84 vòng. Mặt khác nó cũng cho thấy các khoản cho
vay của ngân hàng thì cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn.
 Nợ xấu/tổng dư nợ. chi tiêu này ở mức thấp, năm 2007 là 1,50% đến năm
2008 tăng lên thành 1,87 % điều này là không tốt cho Ngân hàng chi tiêu này đã
phản anh nợ xấu của ngân hàng đã tăng lên nguyên nhân là do doanh số nợ quá hạn
của ngân hàng tăng cao trong các năm qua nê n khoản mục nợ xấu đã tăng lên.
 Doanh số thu nợ/doanh số cho vay. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ công tác
thu hồi nợ của Ngân hàng càng chặt chẽ, hiệu quả hoạt động tín dụng c àng cao.
Nhận xét thấy trong 2 năm qua th ì tỷ lệ này tương đối cao và có xu hướng tăng, cụ

GVHD: Nguyễn Thị Lương 55 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

thể là 74,69% ở năm 2007, đến năm 2008 tỷ lệ n ày đã tăng và đạt 76,33% ở năm
2008.
 Doanh số cho vay/tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu Doanh số cho vay/Tổng nguồn
vốn phản ánh mức độ tập trung vốn của Ngân h àng vào việc cho vay. Tỷ lệ này tăng,
chứng tỏ việc cho vay có xu h ướng phát triển tốt. Trong năm 2007, tỷ lệ n ày là
45,99% sang năm 2008 tỷ lệ này đã tăng lên 71,94% tuy nhiên vẫn còn khoảng 28%
vốn vẫn chưa được dùng vào cho vay. Nguyên nhân là do Ngân hàng s ử dụng khoản
này vào việc trích lập dự phòng rủi ro cho khoản nợ quá hạn theo Quyết định 493
của Ngân hàng Nhà nước
Nhìn chung các chỉ tiêu này đang được giữ ở mức hợp lý nhằm đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày một tốt hơn. Tuy nhiên về nợ xấu / dư nợ
năm 2008 đã tăng lên đây là một dấu hiệu không tốt cho ngân hàng. Kéo theo đó là
vòng quay vốn tín dụng giảm xuống đây cũng không phải l à dấu hiệu tốt cho ngân
hàng. Ngân hàng cần có các biện pháp làm giảm chỉ tiêu của nợ xấu và làm tăng số
vong quay vốn tín dụng lên.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 56 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

4.5.2. Các chỉ số sinh lợi


Bảng 16: các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: %

Đơn vị Năm
Chỉ tiêu
tính 2007 2008
Lợi nhuận Triệu đông 820,29 5.968,36
Tổng nguồn vốn Triệu đông 504.780,41 825.207,32
Thu nhập Triệu đông 12.650,21 64.369,66
Chi phí Triệu đông 11.829,92 58.401,30
Lợi nhuận / Tổng nguồn vốn %
0,16 0,72
Lợi nhuận / Thu nhập %
6,48 9,27
Thu nhập / Tổng nguồn vốn %
2,51 7,80
Chi phí / Thu nhập %
93,52 90,73
Lợi nhuận / Chi phí %
6,93 10,22

 Về lợi nhuận /Tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lợi của
nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn của ngân h àng. Trong những năm gần đây thì
chỉ tiêu này tăng tuy nhiên sự trên lệch là không đáng kể cho thấy hiệu quả sử dụng
vốn của ngân hàng ơ mức trung bình. Năm 2007 thì chỉ tiêu này là 0.16% đến năm
2008 thì chỉ tiêu này đã tăng và đạt mức 0.72%. Nhin chung tỷ số này ở năm 2007
đang ở mức thấp, sang năm 20 08 chỉ tiêu này đã tăng lên 0,72% cho thấy hiệu quả
sử dụng vốn của ngân hàng có tăng nhưng ở mức là bình thường.
 Về lợi nhuận / thu nhập: Trong những năm gần đây tuy thu nhập của Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần thơ tăng rất nhánh về mặt giá trị v à về mặt tỷ
trọng trong tổng doanh thu nhưng đồng thời chi phí cung tăng cao n ên lợi nhuận của
ngân hàng là không cao. Vào năm 2007 thì lợi nhuận chỉ chiếm 6.48% trong tổng

GVHD: Nguyễn Thị Lương 57 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

thu nhập đến năm 2008 thì lợi nhuận đã tăng lên chiếm 9.27% trong doanh thu đây
là một tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu thấp. Nguyên nhân của tỷ trọng này là do trong
những năm gần ngân hàng đã chi phí vào hoạt động tài chính khá cao. tình hình huy
động vốn của ngân hàng đã tăng khá nhanh làm cho kho ản chi phí trã lãi cho lượng
tiền huy động tăng lên làm giảm lợi nhuận.
 Về thu nhập / Tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này trong những năm gần đây cũng
tăng liên tục. Năm 2007 là 2,51% và đến năm 2008 đã tăng lên 7,80%. Chỉ tiêu này
cho thấy khả năng tạo ra thu nhập của ngân hàng là ổn định cứ 100 đồng nguồn vốn
thì tạo ra được 7,80 đồng thu nhập vào năm 2008. Đây là một tỷ suất tạo ra thu nhập
khá tốt của nguồn vốn, chỉ tiêu này còn tăng vào những năm tới.
 Về chi phí / doanh thu: có liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của ngân h àng.
Nó cho thấy khả năng mang lại lợi nhuận của doanh thu. Trong những năm gần đây
thì chỉ số này liên tục giảm. Năm 2007 tỷ lệ n ày là 93.52% đến năm 2008 đã giảm
xuống 90,73%.chỉ tiêu này càng giảm thì lợi nhuận của ngân hàng ngày càng cao.
Do trong năm 2007 chi phí trả lãi tiền gởi tăng cao nên tỷ lệ này cao hơn năm 2008.
Nó cho biết trong 100 đồng doanh t hu thì ngân hàng phải bỏ ra 90,73 đồng chi phí.
 Lợi nhuận / Chi phí. Chỉ số này càng cao thi càng tốt, nó phản ánh thu nhập
của ngân hàng là cao.năm 2007 chỉ tiêu này đạt 6.93% nhưng đến năm 2008 đã tăng
đạt 10,22%. Tăng khá cao so với năm 2007, nguy ên nhân tăng là do lợi nhuận của
năm 2008 tăng 627,59% so với năm 2007, con chi phí cung tăng nh ưng chi tăng
393,67% so với năm 2007.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 58 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 5

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
CẦN THƠ

5.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHỦ QUAN VÀ KHÁCH QUAN ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ

5.1.1. Các yếu tố chủ quan

5.1.1.1. Ưu điểm:

 Trong những năm gần đây thì tình hình hoạt động tín dụng đang diễn ra khá
tốt khi quy mô tín dụng ng ày càng lớn mạnh. người dân quan tâm hơn đến việc sử
dụng các dịch vụ của ngân h àng như: chuyển tiền, gởi tiền, . . .Cũng với những
thuận lợi đã nêu thì Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ sẻ còn lớn mạnh
hơn trong tương lai.
 Có đội ngũ nhân viên nhiệt tình phục vụ vui vẽ, tận tình với khách hàng và có
được sự đoàn kết nội bộ tốt từ đó giúp cho hoạt động của ngân h àng diễn ra nhanh
chống và thuận lợi.
 Ngân hàng đã hoạt động tại địa bàn này tương đối lâu nên lượng khách hàng
truyền thống khá ổn định. Mức độ tịn cậy của khách hàng và ngân hàng cao. Cán b ộ
tín dụng đã hoạt động trên địa bàn tương đối lâu nên có những hiều biết rỏ về tình
hình kinh tế địa phương và khách hàng.

 Phong trào thi đua được Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ phát
động thường xuyên, tất cả các cán bộ nhân vi ên nhiết tình tham gia từ đó giúp nhân
viên có diệp troa đổi học hỏi thêm kinh nghiệm, nâng cao năng lục v à trình độ
chuyên môn nghiệp vụ góp phần hoành thành tôt nhiệm vụ được giao giúp ngân
hàng hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 59 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

5.1.2. Các yếu tố khách quan

5.1.2.1. Cơ hội:

 Trong những năm gần đây thì tình trạng nợ quá hạn tăng cao đ ã làm ảnh
hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh của ngân h àng. Nợ quá hạn trung và dài
hạn chiếm tỷ trọng rất cao trong d ư nợ trung và dài hạn. Sẻ làm cho hiệu quả hoạt
động tín dụng trung và dài hạn rất thấp.
 Bên Cạnh việc nợ quá hạn thì mức rủi ro cũng tăng gây ảnh h ưởng đến tình
hình hoạt động tín dụng của ngân h àng. Mức rủi ro lãi suất tăng cao thì lợi nhuận sẻ
bị ảnh hưởng khi lãi suât thị trường thay đổi do đó để giảm bớt ảnh hưởng của lãi
suất thị trường cần giảm rủi ro lãi suất.
 Công tác kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách h àng chưa toàn diên và
việc xử lý nợ quá hạn chưa triệt để.

5.1.2.2. Thách thức:

 Vấn đề quản lý vĩ mô của NHNN với nhiều văn bản luât, d ưới luật ra đời sủa
đổi nhưng đến nay vẩn còn nhiều vấn đề không phù hợp và chưa nhất quán với
nhau như: việc xử lý các tài sản cầm cố, thế chấp, giải quyết các khoản nợ đóng
băng.
 Một khó khăn cho ngân hàng là hiện tại có nhiều ngân hàng khác canh tranh
trên địa bàn hoạt động. Tình hình lạm phát tăng cao đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động của ngân hàng.
 Thị trường tài chính thế giới đang khủng hoảng gây ảnh đến thị tr ường tài
chính Việt Nam làm cho lãi suất cơ bản thay đổi liên tục gây ảnh hưởng đến hoạt
động của ngân hàng.

5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH CẦN TH Ơ

5.2.1. Biện pháp giải quyết tình trạng nợ quá hạn tăng cao .

GVHD: Nguyễn Thị Lương 60 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

Như đã nêu ở trên thì tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần Thơ đang tăng cao nhất đã gây ra ảnh hưởng xấu đến tình hình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Đây là một vấn đề mà ngân hàng cần giải quyết trong
thời gian tới.
 Làm tốt công tác thẩm định ph ương án sản xuất kinh doanh: để giải
quyết vấn đề nợ quá hạn tăng cao th ì trước hết ngân hàng cần phải làm tốt công tác
thẩm định các phương án sản xuất kinh doanh của khách h àng trước khi cho vay.
Cán bộ tín dụng phải xem xét ph ương án xản xuất kinh doanh do khách h àng đưa ra
để xem xét tính hợp lý của nó, có phù hợp với tình hình kinh tế địa phương không và
hiệu quả kinh tế của phương án sản xuất này mang lại cho khách hàng. Từ đó xem
xét khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.
 Kiểm tra tình hình tài chí của khách hàng trước khi cho vay: cán bộ tín
dụng nên đi đến tận nhà khách hàng (đối với các khách hàng mới hoặc các khách
hàng ít giao dịch với ngân hàng) để kiểm tra tình hình kinh tế gia đình có đủ khả
năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng không. Bên c ạnh đó kiểm tra khả năng kh ách
hàng có thể thực hiện được phương án sản xuất đã đề ra không.
 Kết hơp với chính quyền địa phương: ngân hàng cần phải kết hợp với chính
quyền địa phương để chứng thực và kiểm tra tình trạng của các tài sản do khách
hàng mang thế chấp. Phần lớn tài sản do khách hàng mang đi th ế chấp cho ngân
hàng là quyền sử dụng đất vì vậy ngân hàng nên kiểm tra xem khi khách hàng mang
đi thế chấp thì tài sản này có được khách hàng cầm cố cho ai chưa từ đó ra quyết
định cho vay hay không cho vay.
 Kiểm tra việc sử dụng vốn của các khách hàng: Sau khi cho vay, cán bộ tín
dụng nên đên để kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách h àng xem khách hàng có
sử dụng đúng mục đích không. Ngân h àng và cán bộ tín dụng nên thường xuyên
theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của khách h àng để có những biện pháp thu
hồi vốn nếu khách hàng có dấu hiệu xấu về mặt kinh tế.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 61 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

5.2.2. Các giải pháp hạn chế rủi ro l ãi suất

Sau khi phân tích ta thấy mức rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Cần Thơ đang ở mức cao mặc dù đã có sự cải thiện. Để làm giảm mức rủi ro
lãi suất thì ngân hàng nên đẩy mạnh công tác huy động vốn. Khuyến khích khách
hàng gởi tiền vào ngân hàng bằng các cách như: niêm yết các mức lãi suất tiền gởi
hàng ngày trên bảng thông báo nơi khách hàng dễ dàng đọc được, thủ tục gởi tiền
nhanh chóng, tặng quà khi khách đến gởi tiền, bảo hiểm tiền gởi, đổi mới v à đa dạng
các hình thức gởi tiền nhằm thu hút tối đa l ượng tiền nhàn rỗi của khách hàng . . .

GVHD: Nguyễn Thị Lương 62 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. KẾT LUẬN

Trong những năm qua, hệ thống ngân h àng thương mại Việt Nam đã phát triển
mạnh cả về quy mô và chất lượng hoạt động, góp phần không nhỏ v ào sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n ước. Và Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh
Cần Thơ, một trong các ngân hàng thương mại cổ phần chủ lực của ngành ngân
hàng trên địa bàn Thành phố Cần Thơ, cũng đã có những bước tiến vững chắc trên
con đường đổi mới hoạt động và gặt hái được những thành quả đáng tự hào trên mọi
phương diện hoạt động. Đây là nỗ lực rất lớn của chi nhánh trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi nhánh Cần Thơ đã cố gắng
phát huy nội lực, thể hiện từng bước sự trưởng thành trong hoạt động của mình qua
việc tăng trưởng lợi nhuận hàng năm từ năm 2006 đến năm 2008.

Mặc dù trên địa bàn có những chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động kinh
doanh nhưng bằng những cố gắng không ngừng trong việc nâng cao chất l ượng dịch
vụ, đa dạng hóa và hiện đại hóa các sản phẩm dịch vụ dựa tr ên nền tảng công nghệ
tiên tiến, tạo thuận lợi cho khách h àng khi giao dịch với ngân hàng, đa dạng hóa
hình thức kinh doanh, kết quả đ ã làm cho lợi nhuận của chi nhánh tăng ổn định qua
ba năm. Tuy nhiên, trước áp lực cạnh tranh hiện nay, việc giữ vững thị phần l à điều
rất khó. Để có thể giữ chân khách h àng cũ và thu hút khách hàng mới, việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh là phụ thuộc vào toàn thể cán bộ công nhân viên trong Ngân
hàng lỗ lực phấn đấu để Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ đạt được
lợi nhuận cao nhất.

Tuy chặng đường phát triển phía trước còn nhiều khó khăn, thử thách nh ưng
với những thành tựu đạt được trong những năm qua c ùng với sự nỗ lực, phấn đấu
bền bỉ không mệt mỏi của to àn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Quân đ ội chi
nhánh Cần Thơ, chắc chắn rằng trong tương lai chi nhánh sẽ đạt được những thành
quả cao hơn nữa tiếp tục khẳng định vị thế của m ình trên địa bàn.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 63 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

6.2. KIẾN NGHỊ

Qua quá trình thực tập tại ngân hàng, được sự giúp đỡ của các cô chú cán bộ
công nhân viên ngân hàng, đ ặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị đã
giúp em hiểu được hoạt động cũng như tình hình kinh doanh của chi nhánh trong
thời gian qua. Với mong muốn hoạt động của ngân h àng ngày càng vững mạnh hơn
trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, em xin đ ược đề xuất một số kiến nghị nh ư sau:

6.2.1. Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan

- Ngân hàng Trung ương cần có những quy định thông thoáng h ơn cho ngân
hàng chi nhánh trong việc triển khai các biện pháp để thu hút vốn của chi nhánh nh ư
vấn đề về lãi suất, áp dụng các chương trình marketing, nâng cao h ơn nữa quyền tự
chủ trong kinh doanh của ngân h àng chi nhánh.

- Chính quyền địa phương cần có chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,
đường truyền dữ liệu tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động của ngân h àng.

6.2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng

- Nâng lãi suất huy động lên ngang bằng với lãi suất của các ngân hàng trên địa
bàn để đảm bảo cạnh tranh thu hút ng ày càng nhiều khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng đặc biệt là khách hàng cá nhân.

- Tăng cường công tác tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của ngân h àng đến khách
hàng. Có sản phẩm tốt chưa đủ mà cần phải làm cho khách hàng biết đến sản phẩm
của mình thì mới thu hút được nhiều khách hàng. Do vậy cần phải chú ý đến công
tác quảng cáo, coi sản phẩm dịch vụ cũng nh ư tên tuổi của ngân hàng cần phải
quảng bá sâu rộng đến mọi đối t ượng khách hàng, mọi thành phần kinh tế.

- Cần có một bộ phận chuyên nghiên cứu thị trường để nắm bắt được tình hình
hoạt động của các đối thủ tr ên địa bàn cũng như phát hiện ra những nhu cầu ng ày
càng đa dạng của khách hàng. Từ đó giúp cho ngân hàng có thể chủ động hơn khi có
những sản phẩm dịch vụ mới đưa ra thị trường.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 64 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

- Trang bị thêm chức năng gửi tiền tự động cho hệ thống máy ATM của ngân
hàng. Điều này sẽ thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền vào ngân hàng vì khách
hàng có thể gửi vào bất cứ lúc nào mình muốn mà không phụ thuộc vào giờ giấc làm
việc của ngân hàng.

- Hiện nay tuy người dân đã biết nhiều đến dịch vụ ngân h àng nhưng vẫn còn
một số người có thói quen để lượng tiền lớn trong nhà, họ rất ngại đem đến ngân
hàng vì sợ rủi ro trên đường đến ngân hàng do ngân hàng ở xa. Vì vậy nếu ngân
hàng có dịch vụ tư vấn tốt, tạo được niềm tin và có khả năng phục vụ kịp thời th ì
chắc chắn cùng với phương thức huy động tiền gửi tại nh à sẽ thu hút được lượng
vốn lớn tạm thời còn nhàn rỗi trong dân cư.

GVHD: Nguyễn Thị Lương 65 SVTH: Lê Văn Đoàn


Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân h àng TMCP Quân đội chi nhánh Cần Thơ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Huỳnh Đức Lộng. Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Nh à xuất bản

Thống Kê, 1997

2. Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết . Giáo trình quản trị tài chính. Tủ sách

Đại học Cần Thơ, 1997

3. Nguyễn Văn Thuận. Quản trị tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản Thống

Kê, 2000

4. Võ Thanh Thu. Kinh tế ngoại thương. Nhà xuất bản Thống Kê, 1993

GVHD: Nguyễn Thị Lương 66 SVTH: Lê Văn Đoàn

You might also like