Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

ĐỀ 1

1. Hợp đồng hoán đổi lãi suất khác hợp đồng hoán đổi tiền tệ:
A. Không phát sinh dòng tiền tại thời điểm bắt đầu và kết thúc của hoán đổi
B. Không phát sinh dòng tiền tại thời điểm kết thúc hoán đổi
C. Không phát sinh dòng tiền tại thời điểm bắt đầu hoán đổi
D. Không phát sinh dòng tiền trong các kì thanh toán
2. Giá cổ phiếu hiện tại là $100. Biến động giá cổ phiếu được ước tính là
20%. Tính độ lệch chuẩn của thay đổi giá cổ phiếu trong một tuần:
A. $ 0.36
B. $ 2.77
C. $ 3.02
D. $ 0.76
3. Một danh mục đầu tư có giá trị 500 triệu. Tỷ suất sinh lời trung bình
hằng ngày của danh mục là 6%, độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời là
5%. Mức lỗ tối đa trong một ngày với độ tin cậy 99% của danh mục là:
A. 44.900.000 đồng
B. 88.250.000 đồng 500x(-6%+2.33x5%)=28.25
C. 28.250.000 đồng 2.33 là độ tin cậy 99%
D. 11.250.000 đồng
4. Đa dạng hóa danh mục đầu tư giúp làm:
A. Loại bỏ rủi ro
B. Đạt lợi nhuận tối đa
C. Giảm thiểu rủi ro
D. Tất cả đều đúng
5. Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh doanh cổ
phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyền
chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 21.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500 đồng/cp. Tại
thời điểm đáo hạn, quyền chọn mua ở trạng thái:
A. Cao giá
B. Kiệt giá St=18500
C. Ngang giá
X=21500 => St<X -> Kiệt giá
D. Không xác định được
6. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai đều được giao dịch trên Sở giao
dịch
B. Hợp đồng kỳ hạn được giao dịch trên Sở giao dịch, ngược lại, hợp đồng
tương lai không được giao dịch trên Sở giao dịch
C. Hợp đồng tương lai được giao dịch trên sở giao dịch, ngược lại, hợp đồng kỳ
hạn không được giao dịch trên Sở giao dịch
D. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai đều không được giao dịch trên Sở
giao dịch
7. Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh doanh cổ
phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyền
chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 21.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500 đồng/cp. Giá trị
quyền chọn mua là:
A. -881,2709 D1=(ln(18000/21500)+1/2*36%+7%)*6/12)/
B. 110,6997 36%*căn(6/12)=
C. 880,2651 D2=d1-độ lệch chủa ư
D. 887,0108
8. Chiến lược phòng ngừa rủi ro Protective Put giúp nhà đầu tư:
A. Bảo vệ sự tăng giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lỗ
B. Bảo vệ sự tăng giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lãi
C. Bảo vệ sự giảm giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lỗ
D. Bảo vệ sự giảm giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lãi
9. Quyền chọn mua kiểu châu Âu KHÔNG được thực hiện khi:
A. Giá giao ngay của tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn lớn hơn giá thực hiện
quyền chọn
B. Giá giao ngay của tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn bằng giá thực hiện
quyền chọn
C. Giá giao ngay của tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn giá thực hiện
quyền chọn
D. Tất cả đều sai
10. Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000
đồng/cp, độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh
doanh cổ phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử
dụng quyền chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự
kiến là 21.500 đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi
ro là 7%/năm. Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500
đồng/cp. Danh mục phi rủi ro được thiết lập từ việc mua cổ phiếu và
bán quyền chọn mua là:
A. Mua 4 cổ phiếu và bán 1 quyền chọn mua
B. Mua 4 cổ phiếu và mua 1 quyền chọn mua
C. Mua 7 cổ phiếu và mua 1 quyền chọn mua
D. Mua 7 cổ phiếu và bán 1 quyền chọn mua
11.Chiến lược Long Straddle là một chiến lược:
A. Phòng ngừa rủi ro trong ngắn hạn
B. Phòng ngừa rủi ro trong dài hạn
C. Đầu cơ trong ngắn hạn
D. Đầu cơ trong dài hạn
12. Một hợp đồng kỳ hạn mua trên cổ phiếu (Không chi trả cổ tức) đáo hạn
trong 9 tháng tới, có giá giao hàng ngay là 75$/cp. Lãi suất phi rủi ro là
10%. Giá giao ngay của cổ phiếu hiện tại là 74$/cp. Giá kỳ hạn hợp lý lý
thuyết của hợp đồng là:
A. 68,653
B. 79,7634
C. 182,0106
D. 77,7941
13.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10% hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 8%. Giá quyền chọn bán ở thời điểm hiện tại là:
A. 5,4834
B. 4,1852
C. 2,0508
D. 2,1344
14.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Khi một quyền chọn mua trên cổ phiếu của IBM được thực hiện, công ty
IBM sẽ phát hành thêm cổ phiếu
B. Một quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện tại bất kỳ thời điểm nào
trong suốt vòng đời của quyền chọn
C. Quyền chọn mua sẽ được thực hiện tại thời điểm đáo hạn nếu giá giao ngay
của tài sản cơ sở lớn hơn giá thực hiện
D. Một quyền chọn bán sẽ được thực hiện tại thời điểm đáo hạn nếu giá thực
hiện lớn hơn giá giao ngay của tài sản cơ sở
15. Số ngày giao dịch trong năm đối với cổ phiếu là:
A. 365
B. 360
C. 252
D. 262
16. Nhà đầu tư bán khống cổ phiếu HP và phòng ngừa bằng mua quyền
chọn mua. Giá thực hiện 65$/cp, giá tại trường hợp tại là 60$/cp. Quyền
chọn ở trạng thái:
A. Cao giá
B. Kiệt giá
C. Ngang giá
D. Tất cả đều sai
17.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10% hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 8%. Các mức giá khả thi của cổ phiếu cuối thời kỳ thứ nhất:
A. 8 và 16
B. 96 và 72
C. 88 và 96
D. 88 và 64
18.Điều nào sau đây là đúng:
A. Vốn gốc thường không được trao đổi trong hoán đổi tiền tệ
B. Vốn gốc thường được trao đổi theo hướng ngược lại với các khoản thanh
toán lãi khi bắt đầu hoán đổi tiền tệ và theo cùng hướng với các khoản thanh
toán lãi khi kết thúc hoán đổi
C. Vốn gốc thường được trao đổi theo cùng một hướng với các khoản thanh
toán lãi khi bắt đầu hoán đổi tiền tệ và theo hướng ngược lại với các khoản
thanh toán lãi khi kết thúc hoán đổi
D. Vốn gốc thường không được quy định trong hoán đổi tiền tệ
19.Một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 15%/năm, độ lệch
chuẩn của danh mục là 36%/năm, lãi suất phi rủi ro là 7%/năm,
ngưỡng chấp nhận rủi ro là:
A. 0,6173
B. 1,2346 (A = 2* (Rp-Rf)/ĐLC^2)
C. 0,4444
D. 0,0001
20.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10% hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 8%. Các mức giá khả thi của cổ phiếu khi đáo hạn:
A. 96,8; 70,4 và 76,8
B. 96,8; 70,4 và 51,2
C. 8,8; 6,4 và 12,8
D. 105,6; 76,8 và 57,6
21.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh doanh cổ
phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyền
chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 21.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500 đồng/cp. Giá trị
d1:
A. -0,4332
B. 0,9627
C. -0,207
D. -0,5019
22.Rủi ro về giá là:
A. Rủi ro do biến động giá nguyên vật liệu trên thị trường
B. Rủi ro do biến động giá hàng hóa trên thị trường
C. Rủi ro do biến động giá chứng khoán trên thị trường
D. Tất cả đều đúng
23.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh doanh cổ
phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyền
chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 21.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500 đồng/cp. Giá trị
quyền chọn bán:
A. 3640,782
B. 3595,5672
C. 1949,2456
D. 3637,5272
24.Cổ phiếu của doanh nghiệp A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12%. Tỷ
suất sinh lời của danh mục thị trường là 8% và lãi suất phi rủi ro 6%.
Hệ số Beta của doanh nghiệp A là:
A. 6
B. 3 E(r) = rf + beta* (rm-rf)
C. 3,75
D. 0,75
25.So với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai:
A. Linh hoạt hơn
B. Tính thanh khoản cao hơn
C. Rủi ro hơn
D. Dễ sử dụng hơn
26.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10% hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 8%. Mức giá khả thi của quyền chọn bán cuối kỳ thứ nhất trong
trường hợp giá cổ phiếu giảm 20% là
A. 16,7944
B. 17,6671
C. 0
D. 11,2599
27.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh doanh cổ
phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyền
chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 21.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500 đồng/cp. Tại
thời điểm đáo hạn, quyền chọn bán ở trạng thái:
A. Cao giá
B. Kiệt giá
C. Ngang giá
D. Không xác định được
28.Người bán quyền chọn mua kiểu Mỹ:
A. Có quyền mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
B. Có nghĩa vụ mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
C. Có quyền chọn bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền
chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
D. Có nghĩa vụ bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
29.Phân tích độ nhạy là phương pháp:
A. Phù hợp với phân tích rủi ro đầu tư trong trường hợp cần ra quyết định theo
dãy
B. Kiểm nghiệm mức độ nhạy cảm của một phương pháp hiện giá thuần cụ thể
nào đó, thay đổi như thế nào dưới một số tác động giả thiết như doanh thu,
chi phí, dòng tiền,… (trang 60 giáo trình)
C. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư bằng cách phân bổ vốn đầu tư vào nhiều loại
tài sản khác nhau trong danh mục
D. Tất cả đều sai
30.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10% hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 8%. Các mức giá khả thi của quyền chọn bán khi đáo hạn là:
A. 0; 14,6 và 33,8
B. 11,8; 0 và 0
C. 11,8; 14,6 và 33,8
D. 11,8; 14,6 và 0
31.Chiến lược phòng ngừa rủi ro Covered Call giúp nhà đầu tư:
A. Bảo vệ sự giảm giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lỗ
B. Bảo vệ sự giảm giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lãi
C. Bảo vệ sự tăng giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lỗ
D. Bảo vệ sự tăng giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lãi
32.Hai tài sản được kết hợp với nhau trong danh mục để giảm thiểu rủi ro
khi hệ số tương quan giữa chúng:
A. <1
B. <0
C. =-1
D. =0
33.Một hợp đồng kỳ hạn mua trên cổ phiếu (Không chi trả cổ tức) đáo hạn
trong 9 tháng tới, có giá giao hàng ngay là 75$/cp. Lãi suất phi rủi ro là
10%. Giá giao ngay của cổ phiếu hiện tại là 74$/cp. Giá trị của hợp
đồng kỳ hạn là:
A. 10,3076
B. 1,8271
C. 4,4192 (74 – 75 * e^(-10%*9/12))
D. 0
34.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh doanh cổ
phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyền
chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 21.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500 đồng/cp. Lãi (lỗ)
của NĐT với danh mục phi rủi ro được thiết lập từ việc mua cổ phiếu và
bán quyền chọn mua là:
A. 4380,2651
B. -2880,2651 -1380,2651
C. 3877,0108
D. -3380,2651
35.Người mua quyền chọn bán kiểu Mỹ:
A. Có quyền mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
B. Có nghĩa vụ mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
C. Có quyền chọn bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền
chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
D. Có nghĩa vụ bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
36.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày 5/3/2018 là 18.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinh doanh cổ
phiếu này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyền
chọn. Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 21.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn là 18.500 đồng/cp. Giá trị
d2:
A. 0,7082
B. -0,4615
C. -0,7565
D. -0,6877
37.Nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu sử dụng chiến lược Long straddle để phòng
ngừa rủi ro. Nhà đầu tư có thể:
A. Lỗ tối đa khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn bằng giá thực hiện của
quyền chọn
B. Lời tối đa khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn bằng giá quyền chọn
C. Giới hạn lỗ khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn hoặc bằng giá
thực hiện của quyền chọn
D. Giới hạn lãi khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn hoặc bằng giá
thực hiện của quyền chọn
38.Phân tích cây quyết định là phương pháp:
A. Phù hợp với phân tích rủi ro đầu tư trong trường hợp cần ra quyết định theo
dãy
B. Kiểm nghiệm mức độ nhạy cảm của một phương pháp hiện giá thuần cụ thể
nào đó, thay đổi như thế nào dưới một số tác động giả thiết như doanh thu,
chi phí, dòng tiền,…
C. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư bằng cách phân bổ vốn đầu tư vào nhiều loại
tài sản khác nhau trong danh mục
D. Tất cả đều sai
39.Phần bù rủi ro đối với chứng khoán trong mô hình CAPM là phần bù
đối với:
A. Rủi ro hệ thống
B. Rủi ro phi hệ thống
C. Rủi ro suy đoán
D. Rủi ro thuần túy
40.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10% hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 8%. Mức giá khả thi của quyền chọn bán cuối kỳ thứ nhất trong
trường hợp giá cổ phiếu tăng 10% là
A. 9,8584
B. 2,6591
C. 0
D. 2.7676

ĐỀ 2
1. Giá của một tài sản được xác định vào thời điểm hiện tại, là cơ sở để
thực hiện mua bán trong tương lai là:
A. Giá kỳ hạn
B. Giá giao ngay
C. Giá trị của hợp đồng tương lai
D. Giá trị của hợp đồng kỳ hạn

2. Quyền chọn trên ngoại tệ có thể được định giábằng cách sử dụng công
thức cho quyền chọn trên cổ phiếu trả cổ tức liên tụctrong đó cổ tức
được thay thế bằng
A. lãi suất phi rủi ro nước ngoài trừ đi lãi suất phi rủi ro trong nước
B. lãi suất phi rủi ro nước ngoài
C. lãi suất phi rủi ro trong nước
D. không có điều nào ở trên
3. Điều nào sau đây là đúng
A. Hợp đồng tương lai được giao dịch trên các sàn giao dịch, nhưng hợp
đồng kỳ hạn thì không
B. Hợp đồng kỳ hạn được giao dịch trên các sàn giao dịch, nhưng hợp đồng
tương lai thì không
C. Cả hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn đều không được giao dịch
trên các sàn giao dịch
D. Cả hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai đều được giao dịch trên các
sàn giao dịch
4. Phân tích độ nhạy là phương pháp:
A. Kiểm nghiệm mức độ nhạy cảm của một phương án hiện giá thuần cụ thể
nào đó, thay đổi như thế nào dưới một số một số tác động giả thiết như
doanh thu, chi phí, dòng tiền…
B. Phù hợp với phân tích rủi ro đầu tư trong trường hợp cần ra quyết định
theo dãy
C. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư bằng cách phân bổ vốn đầu tư vào nhiều
loại tài sản khác nhau trong danh mục
D. Tất cả đều sai
5. Trong hợp đồng tương lai ngô có thể giao một sốloại ngô khác nhau (với
sự điều chỉnh giá do sở giao dịch quy định) và có mộtsố địa điểm giao
hàng khác nhau. Điều nào sau đây là đúng
A. Sự linh hoạt này có xu hướng làm giảm giá tương lai
B. Sự linh hoạt này có xu hướng làm tăng giá tương lai
C. Tính linh hoạt này có thể tăng và có thể làm giảm giá tương lai
D. Điều này không ảnh hưởng đến giá tương lai
6. Giả sử bạn tham gia vào một giao dịch hoán đổilãi suất mà bạn đang
nhận lãi suất thả nổi và thanh toán lãi suất cố định:
A. Mức độ rủi ro tín dụng của bạn giảm đi khi lãi suất giảm bất ngờ
B. Rủi ro tín dụng của bạn lớn hơn khi cấu trúc kỳ hạn dốc lên so với khi
cấu trúc kỳ hạn dốc xuống
C. Mức độ rủi ro tín dụng của bạn tăng lên khi lãi suất tăng bất ngờ
D. Rủi ro tín dụng của bạn lớn hơn khi cấu trúc kỳ hạn dốc xuống so với khi
nó dốc lên
7. Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10%hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọncòn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; Lãi suất phi
rủi ro là 8%.
Mức giá khả thi của quyền chọn bán cuối thời kỳ thứ nhất trong trường
hợp giá cổ phiếu tăng 10% là:
A. 2,6591
B. 0
C. 9,8584
D. 2,7676
8. Hợp đồng hoán đổi lãi suất khác hợp đồng hoán đổi tiềntệ:
A. Không phát sinh dòng tiền trong các kì thanh toán
B. Không phát sinh dòng tiền tại thời điểm bắt đầu hoán đổi
C. Không phát sinh dòng tiền tại thời điểm bắt đầu và kết thúc của hoán đổi
D. Không phát sinh dòng tiền tại thời điểm kết thúc hoán đổi
9. Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày5/3/2018 là 8.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinhdoanh cổ phiếu
này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyềnchọn.
Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 11.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ởthời điểm đáo hạn quyền chọn là 8.500 đồng/cp.
Giá trị d2 là:
A. -0,4615
B. 0,7082
C. -0,6878
D. -1,4155
10.Chiến lược protective put là một chiến lược:
A. Phòng ngừa rủi ro trong ngắn hạn (covered call)
B. Đầu cơ trong ngắn hạn
C. Phòng ngừa rủi ro trong dài hạn
D. Đầu cơ trong dài hạn
11.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày5/3/2018 là 8.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinhdoanh cổ phiếu
này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyềnchọn.
Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 11.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ởthời điểm đáo hạn quyền chọn là 8.500 đồng/cp.
Lãi (lỗ) của NĐT vớidanh mục phi rủi ro được thiết lập từ việc mua cổ
phiếu và bán quyền chọn mua là:
A. 4380,2651
B. 3110,6997
C. 3880,2651
D. 3610,6997
12.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10%hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọncòn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; Lãi suất phirủi
ro là 8%.
Các mức giá khả thi của cổ phiếu cuối thời kỳ thứ nhấtlà:
A. 88 và 64
B. 88 và 96
C. 96 và 72
D. 8 và 16
13.Điều nào sau đây là đúng:
A. Vốn gốc thường không được trao đổi trong hoánđổi tiền tệ
B. Vốn gốc thường được trao đổi theo cùng một hướng với các khoản thanh
toán lãi khi bắt đầu hoán đổi tiền tệ và theo hướng ngược lại với các
khoản thanh toán lãi khi kết thúc hoán đổi
C. Vốn gốc thường được trao đổi theo hướng ngược lại với các khoản thanh
toán lãi khi bắt đầu hoán đổi tiền tệ và theo cùng hướng với các khoản
thanh toán lãi khi kết thúc hoán đổi.
D. Vốn gốc thường không được quy định trong hoán đổi tiền tệ
14.Giá cổ phiếu là 100 đô la. Mức biến động ước tính là 20% mỗi năm. Ước
tính độ lệch chuẩn của sự thay đổi giá cổ phiếu trongmột ngày là bao
nhiêu
A. 3,02 đô la
B. 2,77 đô la
C. 1,05 đô la
D. 1,26 đô la
15.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10%hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọncòn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; Lãi suất phirủi
ro là 8%.
Các mức giá khả thi của quyền chọn bán khi đáo hạn là:
A. 11,8; 14,6 và 33,8
B. 0; 14,6 và 33,8
C. 11,8; 14,6 và 0
D. 11,8; 0 và 0
16.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày5/3/2018 là 8.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinhdoanh cổ phiếu
này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyềnchọn.
Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 11.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ởthời điểm đáo hạn quyền chọn là 8.500 đồng/cp.
Giá trị d1 là:
A. -1,1609
B. -0,207
C. -0,5019
D. -0,4332
17.Biến động có thể được định nghĩa là
A. Phương sai của lợi tức, được đo bằng lãi kép liên tục, trong một năm
B. Phương sai của giá cổ phiếu trong một năm
C. Độ lệch chuẩn của lợi tức, được đo bằng lãi kép liên tục, trong một năm
D. Độ lệch chuẩn của giá cổ phiếu trong một năm
18.Trong công thức định giá quyền chọn Black-Scholes-Merton, N(d1) biểu
thị
A. Diện tích dưới phân phối chuẩn giữa -d1 và d1
B. Diện tích có phân phối chuẩn từ 0 đến d1
C. Khu vực có phân phối chuẩn ngoài d1
D. Diện tích có phân phối chuẩn đến d1
19.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10%hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọncòn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; Lãi suất phirủi
ro là 8%.
Mức giá khả thi của quyền chọn bán cuối thời kỳ thứnhất trong trường
hợp giá cổ phiếu giảm 20% là:
A. 16,9744
B. 0
C. 17,6671
D. 11,2599
20.Khi một quyền chọn mua trên hợp đồng tương lai được thực hiện,
người nắm giữ quyền chọn mua sẽ nhận được
A. Không có điều nào ở trên
B. Vị thế mua trong hợp đồng tương lai
C. Vị thế mua trong tài sản cơ bản
D. Vị thế bán trong hợp đồng tương lai
21.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10%hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọncòn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; Lãi suất phirủi
ro là 8%.
Giá quyền chọn bán ở thời điểm hiện tại là: (đáp án khác)
A. 4,1852
B. 5,4834
C. 2,0508
D. 2,1344
22.Một hợp đồng kỳ hạn mua cổ phiếu không chi trả cổtức có thời hạn 1
năm. Giá cổ phiếu hiện tại là $40 và lãi suất phi rủi ro ghéplãi liên tục là
10%/năm. Sáu tháng sau, giá cổ phiếu tăng lên $45. Giá trị ban đầu của
hợp đồng kỳ hạn là:
A. 2,95
B. 0
C. 40
D. 44,21
23.Một danh mục đầu tư cógiá trị 500 triệu. Tỷ suất sinh lợi trung bình
hằng ngày của danh mục là 6%, độlệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi là
5%. Mức lỗ tối đa trong một ngày với độ tincậy 99% của danh mục là:
A. 44.900.000 đồng
B. 11.250.000 đồng
C. 88.250.000 đồng
D. 28.250.000 đồng
24.Người bán quyền chọn bán kiểu Mỹ:
A. Có quyền mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền
chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
B. Có nghĩa vụ bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền
chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
C. Có quyền bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền
chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
D. Có nghĩa vụ mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền
chọn tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn

25.Quyền chọn kiểu Mỹ có thể được định giá dụng mô hìnhnhị phân bằng
cách:
A. Kiểm tra xem việc thực hiện sớm có phải là tối ưu ở các nút cuối cùng
hay không
B. Tăng số bước thời gian trên cây nhị phân
C. Kiểm tra xem việc thực hiện sớm có phải là tối ưu hay không ở tất cả
các nút mà quyền chọn là ITM
D. Kiểm tra xem việc thực hiện sớm có phải là tối ưu ở các nút gần cuối và
các nút cuối cùng hay không
26.Điều nào sau đây là đúng
A. Các khoản tiền gốc thường được trao đổi cùng chiều với các khoản
thanh toán lãi khi bắt đầu hoán đổi tiền tệ và ngược chiều với các khoản
thanh toán lãi khi kết thúc hoán đổi
B. Vốn gốc thường không được chỉ định trong một giao dịch hoán đổi tiền
tệ
C. Số tiền gốc thường được trao đổi theo hướng ngược lại với các khoản
thanh toán lãi khi bắt đầu hoán đổi tiền tệ và cùng chiều với các khoản
thanh toán lãi khi kết thúc hoán đổi
D. Vốn gốc thường không được trao đổi trong một giao dịch hoán đổi tiền
tệ
27.Để bảo vệ rủi ro tỷ giá cho ngoại tệ sẽ đượcthanh toán trong tương lai,
công ty nên
A. Mua quyền chọn bán và bán quyền chọn mua trên loại tiền tệ với giá
thực hiện của quyền chọn bán thấp hơn quyền chọn mua
B. Mua quyền chọn mua và bán quyền chọn bán trên loại tiền tệ với giá
thực hiện của quyền chọn bán cao hơn quyền chọn mua
C. Mua quyền chọn bán và bán quyền chọn mua trên loại tiền tệ với giá
thực hiện của quyền chọn bán cao hơn quyền chọn mua
D. Mua quyền chọn mua và bán quyền chọn bán trên loại tiền tệ với giá
thực hiện của quyền chọn bán thấp hơn quyền chọn mua
28.Công thức định giá quyền chọn bằng mô hìnhBlack-Scholes đối với
quyền chọn trên tiền tệ giống với công thức đối với quyềnchọn trên cổ
phiếu không trả cổ tức ngoại trừ
A. S0 được thay thế bằng S0*e^(rT)
B. S0 được thay thế bằng S0*e^(qT)
C. S0 được thay thế bằng S0*e^(-qT)
D. S0 được thay thế bằng S0*e^(-rT)
29.Khi có cổ tức
A. Không có điều nào ở trên
B. Việc thực hiện quyền chọn mua sớm không bao giờ là tối ưu
C. Việc thực hiện quyền chọn mua ngay sau ngày giao dịch không hưởng
cổ tức là điều tối ưu
D. Có thể là tối ưu để thực hiện quyền chọn mua bất kỳ lúc nào
30.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 80$, có thể tăng 10%hoặc giảm 20%.
Quyền chọn bán cổ phiếu này với giá thực hiện là 85$. Quyền chọncòn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 6 tháng) trước khi hết hiệu lực; Lãi suất phirủi
ro là 8%.
Các mức giá khả thi của cố phiếu khi đáo hạn là:
A. 96,8; 70,4 và 76,8
B. 8,8; 6,4 và 12,8
C. 96,8; 70,4 và 51,2
D. 105,6; 76,8 và 57,6
31.Một hợp đồng kỳ hạn mua cổ phiếu không chi trảcổ tức có thời hạn 1
năm. Giá cổ phiếu hiện tại là $40 và lãi suất phi rủi roghép lãi liên tục là
10%/năm. Sáu tháng sau, giá cổ phiếu tăng lên $45. Giá trị của hợp
đồng kỳ hạn sau 6 tháng là: (đáp án : -2.81)
A. -0,59
B. -2,05
C. 2,95
D. 0
32.Hợp đồng tương lai giao dịch với mỗi tháng làtháng giao hàng. Một
công ty đang bảo hiểm rủi ro mua tài sản cơ sở vào ngày 15tháng 6. Họ
nên sử dụng hợp đồng tương lai nào:
A. Hợp đồng tháng 7
B. Hợp đồng tháng 6
C. Hợp đồng tháng 5
D. Hợp đồng tháng 8
33.Chiến lược short straddle là:
A. Chiến lược phòng ngừa rủi ro ngắn hạn
B. Chiến lược phòng ngừa rủi ro dài hạn
C. Chiến lược đầu cơ ngắn hạn
D. Chiến lược đầu cơ dài hạn
34.Chiến lược long straddle là một chiến lược:
A. Phòng ngừa rủi ro trong dài hạn
B. Đầu cơ trong dài hạn
C. Đầu cơ trong ngắn hạn
D. Phòng ngừa rủi ro trong ngắn hạn
35.Lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục là 10%/nămvà tỷ lệ cổ tức trung
bình của một chỉ số cổ phiếu là 4%/năm. Chỉ số cổ phiếu hiện tại là 400.
Một hợp đồng tương lai đáo hạn sau 4 tháng có giá thực hiện là 405. Cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá tồn tại là:
A. Mua hợp đồng tương lai, mua các cổ phiếu cơ sở của chỉ số
B. Bán hợp đồng tương lai, bán các cổ phiếu cơ sở của chỉ số
C. Bán hợp đồng tương lai, mua các cổ phiếu cơ sở của chỉ số
D. Mua hợp đồng tương lai, bán các cổ phiếu cơ sở của chỉ số
36.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày5/3/2018 là 8.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinhdoanh cổ phiếu
này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyềnchọn.
Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 11.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ởthời điểm đáo hạn quyền chọn là 8.500 đồng/cp.
Giá trị quyền chọn mua là:
A. -881,2709
B. 110,6997
C. 880,2651
D. 887,0108
37.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày5/3/2018 là 8.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinhdoanh cổ phiếu
này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyềnchọn.
Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 11.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ởthời điểm đáo hạn quyền chọn là 8.500 đồng/cp.
Danh mục phi rủi ro được thiết lập từ việc mua cổ phiếu và bán quyền
chọn mua là:
A. Mua 6 cổ phiếu và mua 1 quyền chọn mua
B. Mua 7 cổ phiếu và bán 1 quyền chọn mua
C. Mua 7 cổ phiếu và mua 1 quyền chọn mua
D. Mua 6 cổ phiếu và bán 1 quyền chọn mua
38.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày5/3/2018 là 8.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinhdoanh cổ phiếu
này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyềnchọn.
Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 11.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ởthời điểm đáo hạn quyền chọn là 8.500 đồng/cp.
Tại thời điểm đáo hạn,quyền chọn mua ở trạng thái:
A. Ngang giá
B. Kiệt giá
C. Cao giá
D. Không xác định được
39.Chứng khoán công ty A có hiện giá vào ngày5/3/2018 là 8.000 đồng/cp,
độ lệch chuẩn 36% mỗi năm. Một nhà đầu tư muốn kinhdoanh cổ phiếu
này trong khoảng thời gian 6 tháng tới bằng cách sử dụng quyềnchọn.
Giá thực hiện quyền chọn mua và bán đều được dự kiến là 11.500
đồng/cp. Biết quyền chọn kiểu châu Âu và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
Giá cổ phiếu ởthời điểm đáo hạn quyền chọn là 8.500 đồng/cp.
Giá trị quyền chọn bán là:
A. 3640,7815
B. 3637,5272
C. 3215,162
D. 3595,5672
40.Tài sản nào sau đây là tài sản tiêu dùng
A. Chỉ số S&P 500
B. Đồng
C. Đồng đô la Canada
D. Cổ phiếu IBM

ĐỀ 3
1. Có hai loại quyền chọn thông thường (quyền chọn mua và quyền chọn
bán). Có bao nhiêu quyền chọn lai tạp từ các quyền chọn:
A. Hai
B. Bốn
C. Sáu
D. Tám
2. Điều nào sau đây không đúng:
A. Hợp đồng tương lai có thời hạn dài hơn hợp đồng kỳ hạn
B. Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa; hợp đồng kỳ hạn thì không
C. Việc giao hàng hoặc thanh toán tiền mặt cuối cùng thường diễn ra với các
hợp đồng kỳ hạn; điều này không đúng với hợp đồng tương lai
D. Hợp đồng kỳ hạn thường có một ngày giao hàng xác định; hợp đồng
tương lai thường có một loạt các ngày giao hàng
3. Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30$, có thể tăng 20% hoặc giảm 10%.
Quyền chọn mua cổ phiếu này với giá thực hiện là 35$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 3 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 6%. Mức giá khả thi của quyền chọn cuối thời kỳ thứ nhất trong
trường hợp giá cổ phiếu tăng là:
A. 3,0995
B. 1,5785
C. 4,6780
D. 4,3079
4. Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30$, có thể tăng 20% hoặc giảm 10%.
Quyền chọn mua cổ phiếu này với giá thực hiện là 35$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 3 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 6%. Mức giá khả thi của quyền chọn cuối thời kỳ thứ nhất trong
trường hợp giá cổ phiếu giảm là:
A. 7,4790
B. 0
C. 6,2853
D. 0,9828
5. Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30$, có thể tăng 20% hoặc giảm 10%.
Quyền chọn mua cổ phiếu này với giá thực hiện là 35$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 3 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 6%. Giá quyền chọn ở thời điểm hiện tại là:
A. 1,1716
B. 4,4126
C. 6,3089
D. 2,6768
6. Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30$, có thể tăng 20% hoặc giảm 10%.
Quyền chọn mua cổ phiếu này với giá thực hiện là 35$. Quyền chọn còn
lại 2 thời kỳ (mỗi thời kỳ 3 tháng) trước khi hết hiệu lực; lãi suất phi rủi
ro là 6%. Các mức giá khả thi của cổ phiếu khi đáo hạn là:
A. 36; 27 và 0
B. 43,2; 32,4 và 24,3
C. 8,8; 6,4 và 12,8
D. 105,6; 76,8 và 57,6
7. Quyền chọn kiểu Châu Á là một thuật ngữ dùng để mô tả:
A. Một quyền chọn trong đó lợi nhuận đạt được phụ thuộc vào việc liệu giá
giao ngay của tài sản cơ sở ở thời điểm đáo hạn có vượt qua giá thực hiện
hay không
B. Một quyền chọn trong đó lợi nhuận đạt được phụ thuộc vào giá trị trung
bình của một biến trong một khoảng thời gian
C. Một quyền chọn giao dịch trên một sàn giao dịch Châu Á
D. Một quyền chọn với khoản lợi nhuận không được xác định theo tiêu
chuẩn cụ thể

ĐỀ 4
1. Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30.000 đồng/cp. Độlệch chuẩn giá cổ
phiếu trung bình là 26%/năm. Lãi suất phi rủi ro 8%/năm.Quyền chọn
bán 3 tháng trên cổ phiếu này có giá thực hiện 33.000 đồng/cp. Giá trị
N(d1) là:
A. Đáp án khác
B. 0,371
C. 0,3035
D. 0,8295
2. Hợp đồng quyền chọn cung cấp cho người mua:
A. Quyền hoặc nghĩa vụ mua/bán tài sản cơ sở với một mức giá xác định, tại
một thời điểm xác định trong tương lai
B. Nghĩa vụ mua/bán tài sản cơ sở với một mức giá xác định, tại một thời điểm
xác định trong tương lai
C. Quyền và nghĩa vụ mua/bán tài sản cơ sở với một mức giá xác định, tại một
thời điểm xác định trong tương lai
D. Quyền mua/bán tài sản cơ sở với một mức giá xác định, tại một thời điểm
xác định trong tương lai
3. Thước đo rủi ro phù hợp nhất để đánh giá khả năng thua lỗ trong đầu
tư tài chính:
A. Hệ số biến động
B. Bê-ta
C. VaR
D. Độ lệch chuẩn
4. Trường hợp nào sau đây không phải rủi ro tín dụng thương mại:
A. Khách hàng mua chịu thanh toán không đúng hạn
B. Khách hàng mua chịu thanh toán sớm
C. Khách hàng mua chịu thanh toán đúng hạn, nhưng không đầy đủ
D. Khách hàng mua chịu không thanh toán
5. Đa dạng hóa danh mục đầu tư giúp làm:
A. Loại bỏ rủi ro
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Đạt lợi nhuận tối đa
D. Tất cả đều đúng
6. Nhà đầu tư sở hữu cổphiếu sử dụng chiến lược Long straddle để phòng
ngừa rủi ro có thể:
A. Giới hạn lỗ khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn hoặc bằng giá
thực hiện của quyền chọn
B. Lời tối đa khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn bằng giá quyền chọn
C. Giới hạn lãi khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn hoặc bằng giá
thực hiện của quyền chọn
D. Lỗ tối đa khi giá cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn bằng giá thực hiện của
quyền chọn
7. Hệ số biến động là thước đo:
A. Rủi ro trên một đơn vị sinh lợi của một tài sản
B. Rủi ro trên tổng mức sinh lợi của một tài sản
C. Phần thưởng trên tổng mức rủi ro của một tài sản
D. Phần thưởng trên một đơn vị rủi ro của một tài sản
8. Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm. Giá trị của
quyền chọn ở thời điểm hiện tại là:
A. 0,7109
B. 7,3499
C. 7,5273
D. 7,7803
9. Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30.000 đồng/cp. Độlệch chuẩn giá cổ
phiếu trung bình là 26%/năm. Lãi suất phi rủi ro 8%/năm.Quyền chọn
bán 3 tháng trên cổ phiếu này có giá thực hiện 33.000 đồng/cp.Tại thời
điểm đáo hạn, giá cổ phiếu là 34.000 đ/cp, quyền chọn bán ở trạng thái:
A. Cao giá
B. Ngang giá
C. Kiệt giá
D. Không xác định được
10.Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm. Giá trị của
quyền chọn ở cuối thời kỳ thứ nhất trong trường hợp giá cổ phiếu giảm
là:
A. 0
B. 10,7922
C. 10,6167
D. 10,6349
11.Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm. Xác xuất tăng
giá của cổ phiếu trong mỗi kỳ là:
A. 0,3800
B. 0,3779
C. 0,3600
D. 0,3612
12.Nhàđầu tư bán khống cổ phiếu HP và phòng ngừa bằng mua quyền
chọn mua. Giá thựchiện 65$/cp, giá thị trường hiện tại là 60$/cp. Quyền
chọn ở trạng thái:
A. Không xác định được
B. Kiệt giá
C. Cao giá
D. Ngang giá
13.Sovới hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai:
A. Rủi ro hơn
B. Dễ sử dụng hơn
C. Tính thanh khoản cao hơn
D. Linh hoạt hơn
14.Tỷ giá giao ngay USD/EUR tại thờiđiểm hiện tại là 1,3800. Nhà đầu tư
A muốn kinh doanh EUR trong tương lai nênmở vị thế trên hợp đồng
quyền chọn kiểu châu Âu và hợp đồng kỳ hạn như sau:
(1) Vị thế mua hợp đồng quyền chọnbán (long put options) số lượng
100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD thực hiện là1,3880, kì hạn 1 tháng, phí:
0,004 USD/EUR.
(2) Vị thế mua hợp đồng kỳ hạn (long forwards) sốlượng 100.000 EUR, tỉ
giá EUR/USD thực hiện 1,3880, kì hạn 1 tháng.
Khoảng lỗ của nhà đầu tư là:
A. 0 < ST < 1,3920
B. 0 < ST < 1,3840
C. 0 < ST < 1,3880
D. 0 < ST < 1,3800
15.Tỷ giá giao ngay USD/EUR tại thờiđiểm hiện tại là 1,3800. Nhà đầu tư
A muốn kinh doanh EUR trong tương lai nênmở vị thế trên hợp đồng
quyền chọn kiểu châu Âu và hợp đồng kỳ hạn như sau:
(1) Vị thế mua hợp đồng quyền chọnbán (long put options) số lượng
100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD thực hiện là1,3880, kì hạn 1 tháng, phí:
0,004 USD/EUR.
(2) Vị thế mua hợp đồng kỳ hạn (long forwards) sốlượng 100.000 EUR,
tỉ giá EUR/USD thực hiện 1,3880, kì hạn 1 tháng.
Mức lợi nhuận tối đa của nhà đầu tư là:
A. Không xác định được
B. 800$
C. 400$
D. -400$
16.Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm. Hệ số phòng
ngừa kì thứ nhất của nhà đầu tư là:
A. 0,8059
B. 0,7974
C. 0,7994
D. 0,9601
17.Tỷ giá giao ngay USD/EUR tại thờiđiểm hiện tại là 1,3800. Nhà đầu tư
A muốn kinh doanh EUR trong tương lai nênmở vị thế trên hợp đồng
quyền chọn kiểu châu Âu và hợp đồng kỳ hạn như sau:
(1) Vị thế mua hợp đồng quyền chọnbán (long put options) số lượng
100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD thực hiện là1,3880, kì hạn 1 tháng, phí:
0,004 USD/EUR.
(2) Vị thế mua hợp đồng kỳ hạn (long forwards) sốlượng 100.000 EUR,
tỉ giá EUR/USD thực hiện 1,3880, kì hạn 1 tháng.
Nếu tỷ giá giao ngay vàothời điểm đáo hạn là 1,3890 thì lợi nhuận của
nhà đầu tư A là:
A. 900$
B. -300$
C. -400$
D. 500$
18.Người mua quyền chọn bán kiểu Mỹ:
A. Có quyền bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn tại
bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
B. Có nghĩa vụ mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
C. Có nghĩa vụ bán tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
D. Có quyền mua tài sản cơ sở tại mức giá thực hiện đã ghi trong quyền chọn
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của quyền chọn
19.Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm.Giá cổ phiếu ở
cuối thời kỳ 1 trong trường hợp cổ phiếu giảm giá là:
A. 70
B. 62
C. 68,2
D. 58,9
20.Tỷ giá giao ngay USD/EUR tại thờiđiểm hiện tại là 1,3800. Nhà đầu tư
A muốn kinh doanh EUR trong tương lai nênmở vị thế trên hợp đồng
quyền chọn kiểu châu Âu và hợp đồng kỳ hạn như sau:
(1) Vị thế mua hợp đồng quyền chọnbán (long put options) số lượng
100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD thực hiện là1,3880, kì hạn 1 tháng, phí:
0,004 USD/EUR.
(2) Vị thế mua hợp đồng kỳ hạn (long forwards) sốlượng 100.000 EUR,
tỉ giá EUR/USD thực hiện 1,3880, kì hạn 1 tháng.
Nếu tỷ giá giao ngay vào thời điểm đáo hạn là 1,3805 thì lợi nhuận của
nhà đầu tư A là:
A. 350$
B. 400$
C. 50$
D. -400$
21.Rủi ro tín dụng là:
A. Rủi ro xẩy ra khi khách hàng đi vay không trả được nợ
B. Rủi ro xẩy ra khi khách hàng đi vay phá sản
C. Rủi ro xẩy ra khi khách hàng đi vay không trả nợ đúng hạn
D. Rủi ro xẩy ra khi đối tác không thực hiện đúng cam kết của hợp đồng
22.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30.000 đồng/cp. Độlệch chuẩn giá cổ
phiếu trung bình là 26%/năm. Lãi suất phi rủi ro 8%/năm.Quyền chọn
bán 3 tháng trên cổ phiếu này có giá thực hiện 33.000 đồng/cp. Giátrị
của quyền chọn bán tại thời điểm hiện tại là:
A. 3052,098
B. Đáp án khác
C. 705,5419
D. 1532,004
23.Phần bù rủi ro đối với chứng khoán trong mô hình CAPM là phần bù
đối với:
A. Rủi ro suy đoán
B. Rủi ro thuần túy
C. Rủi ro phi hệ thống
D. Rủi ro hệ thống
24.Phântích cây quyết định là phương pháp:
A. Kiểm nghiệm mức độ nhạy cảm của một phương án hiện giá thuần cụ thể
nào đó, thay đổi như thế nào dưới một số một số tác động giả thiết như
doanh thu, chi phí, dòng tiền…
B. Phù hợp với phân tích rủi ro đầu tư trong trường hợp cần ra quyết định theo
dãy
C. Tất cả đều sai
D. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư bằng cách phân bổ vốn đầu tư vào nhiều loại
tài sản khác nhau trong danh mục
25.Các bên trong hợp đồng hoán đổi hàng hóa có nghĩa vụ:
A. Trao đổi dòng tiền là giá trị của hàng hóa cho nhau theo điều khoản hợp
đồng tại các ngày thanh toán trong thời hạn của hợp đồng
B. Trao đổi các loại hàng hóa cho nhau theo điều khoản hợp đồng tại các ngày
thanh toán trong thời hạn của hợp đồng
C. Trao đổi hàng hóa và dòng tiền là giá trị của hàng hóa cho nhau theo điều
khoản hợp đồng tại các ngày thanh toán trong thời hạn của hợp đồng
D. Tất cả đều đúng
26.Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm. Giá trị của
quyền chọn ở cuối thời kỳ thứ nhất trong trường hợp giá cổ phiếu tăng
là:
A. 1,9666
B. 1,7952
C. 1,8631
D. 1,8892
27.Chiến lược phòng ngừa rủiro Protective Put giúp nhà đầu tư:
A. Bảo vệ sự giảm giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lỗ
B. Bảo vệ sự giảm giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lãi
C. Bảo vệ sự tăng giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lãi
D. Bảo vệ sự tăng giá của tài sản cơ sở đồng thời giới hạn lỗ
28.Phương pháp mô phỏng lịch sử để tính VaR giả định:
A. Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán biến động ngẫu nhiên, tuân theo phân phối
chuẩn
B. Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán kỳ tiếp theo bằng với tỷ suất sinh lợi kỳ
hiện tại
C. Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán trong tương lai tương tự với quá khứ
D. Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán biến động ngẫu nhiên, không tuân theo
phân phối nào
29.Tỷ giá giao ngay USD/EUR tại thờiđiểm hiện tại là 1,3800. Nhà đầu tư
A muốn kinh doanh EUR trong tương lai nênmở vị thế trên hợp đồng
quyền chọn kiểu châu Âu và hợp đồng kỳ hạn như sau:
(1) Vị thế mua hợp đồng quyền chọnbán (long put options) số lượng
100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD thực hiện là1,3880, kì hạn 1 tháng, phí:
0,004 USD/EUR.
(2) Vị thế mua hợp đồng kỳ hạn (long forwards) sốlượng 100.000 EUR,
tỉ giá EUR/USD thực hiện 1,3880, kì hạn 1 tháng.
Điểm hòa vốn của nhà đầu tư là:
A. 1,3800
B. 1,3920
C. 1,3880
D. 1,3840
30.Một hợp đồng kỳ hạn mua trên cổ phiếu (không chi trảcổ tức) đáo hạn
trong 9 tháng, có giá giao hàng là 75$/cp. Lãi suất phi rủi rolà 10%. Giá
giao ngay của cổ phiếu hiện tại là 74$/cp. Giá trị của hợp đồng kỳ hạn
là:
A. 4,4192
B. 10,3076
C. 0
D. 1,8271
31.Một cổ phiếu có giá hiện tại là 30.000 đồng/cp. Độlệch chuẩn giá cổ
phiếu trung bình là 26%/năm. Lãi suất phi rủi ro 8%/năm.Quyền chọn
bán 3 tháng trên cổ phiếu này có giá thực hiện 33.000 đồng/cp. Giá trị
N(d2) là:
A. 0,3230
B. Đáp án khác
C. 0,7945
D. 0,2597
32.Cổphiếu của doanh nghiệp A có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 12%. Tỷ suất
sinh lợicủa danh mục thị trường là 8% và lãi suất phi rủi ro 6%. Hệ số
Bê-ta của doanhnghiệp A là:
A. 3,75
B. 3
C. 6
D. 0,75
33.Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm. Giá cổ phiếu ở
cuối thời kỳ thứ 2 trong trường hợp giá cổ phiếu giảm giá liên tiếp 2 kỳ
là:
A. 55,955
B. 75,02
C. 61,48
D. 64,79
34.Phân tích độ nhạy là phương pháp:
A. Tất cả đều sai
B. Phù hợp với phân tích rủi ro đầu tư trong trường hợp cần ra quyết định theo
dãy
C. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư bằng cách phân bổ vốn đầu tư vào nhiều loại
tài sản khác nhau trong danh mục
D. Kiểm nghiệm mức độ nhạy cảm của một phương án hiện giá thuần cụ thể
nào đó, thay đổi như thế nào dưới một số một số tác động giả thiết như
doanh thu, chi phí, dòng tiền…
35.Haitài sản được kết hợp với nhau trong danh mục để giảm thiểu rủi ro
khi hệ sốtương quan giữa chúng:
A. < 0
B. < 1
C. = 0
D. = -1
36.Một hợp đồng kỳ hạn muatrên cổ phiếu (không chi trả cổ tức) đáo hạn
trong 9 tháng, có giá giao hàng là75$/cp. Lãi suất phi rủi ro là 10%. Giá
giao ngay của cổ phiếu hiện tại là74$/cp. Giá kỳ hạn hợp lý lý thuyết của
hợp đồng là:
A. 68,653
B. 79,7634
C. 77,7941
D. 182,0106
37.Trong hợp đồng tương lai ngô có thể giao một sốloại ngô khác nhau (với
sự điều chỉnh giá do sở giao dịch quy định) và có mộtsố địa điểm giao
hàng khác nhau. Điều nào sau đây là đúng
A. Sự linh hoạt này có xu hướng làm tăng giá tương lai
B. Điều này không ảnh hưởng đến giá tương lai
C. Sự linh hoạt này có xu hướng làm giảm giá tương lai
D. Tính linh hoạt này có thể tăng và có thể làm giảm giá tương lai
38.Một cổ phiếu có giá hiệntại là 62$. Cổ phiếu được chi trả cổ tức năm vào
thời điểm sau 2 tháng với tỷlệ chi trả là 3%. Một quyền chọn bán đã
được phát hành trước đó trên cổ phiếunày có giá thực hiện là 70$, hiện
còn lại 2 thời kỳ trước khi hết hiệu lực (mỗithời kỳ là 1 tháng). Dự báo
giá cổ phiếu có thể tăng lên 10% hoặc giảm xuống 5%trong mỗi kỳ. Lãi
suất tín phiếu kho bạc trên thị trường hiện là 8%/năm. Giá trị của
quyền chọn ở cuối thời kỳ thứ 2 là:
A. 0; 5,21; 14,045
B. 5,02; 5,21; 14,045
C. 5,02; 0; 0
D. 0; 0; 5,02
39.Quyền chọn mua kiểu châu Âu KHÔNG được thực hiện khi:
A. Giá giao ngay của tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn bằng giá thực hiện
quyền chọn
B. Giá giao ngay của tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn lớn hơn giá thực hiện
quyền chọn
C. Tất cả đều sai
D. Giá giao ngay của tài sản cơ sở tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn giá thực hiện
quyền chọn
40.Tỷ giá giao ngay USD/EUR tại thờiđiểm hiện tại là 1,3800. Nhà đầu tư
A muốn kinh doanh EUR trong tương lai nênmở vị thế trên hợp đồng
quyền chọn kiểu châu Âu và hợp đồng kỳ hạn như sau:
(1) Vị thế mua hợp đồng quyền chọnbán (long put options) số lượng
100.000 EUR, tỉ giá EUR/USD thực hiện là1,3880, kì hạn 1 tháng, phí:
0,004 USD/EUR.
(2) Vị thế mua hợp đồng kỳ hạn (long forwards) sốlượng 100.000 EUR,
tỉ giá EUR/USD thực hiện 1,3880, kì hạn 1 tháng.
Nếu tỷ giá giao ngay vào thời điểm đáo hạn là 1,3800 thì lợi nhuận của
nhà đầu tư A là:
A. 400$
B. -400$
C. 0$
D. -800$

You might also like