Professional Documents
Culture Documents
(2021!05!22) Epidemio - Physio-Diag Vietnamien 2
(2021!05!22) Epidemio - Physio-Diag Vietnamien 2
Francis MARTIN
Đơn vị bệnh lý về giấc ngủ
Giới thiệu về các rối loạn
hô hấp trong giấc ngủ
2
Rối loạn hô hấp trong giấc ngủ
4
Hội chứng ngưng thở khi ngủ
Theo American Academy of Sleep Medicine
Task Force. Sleep 1999
✓Định nghĩa
Nguồn: American Academy of Sleep Medicine Task Force, Sleep1999?
• Buồn ngủ ban ngày quá mức hoặc ít nhất 2 triệu chứng lâm sàng
• Chỉ số của sự kiện tắc nghẽn> 5 / h
(ngưng thở, giảm thở hay vi thức có liên quan đến gắng sức hô hấp)
✓ Source :Guilleminault1976
7
Tỷ lệ mắc bệnh, tử vong
• HCNTKN = vấn đề y tế công cộng
• Bệnh tâm thần kinh đi kèm
buồn ngủ ban ngày quá mức
rối loạn trí tụê
• Bệnh tim mạch:
đa yếu tố
ngưng thở -> kích thích adrenergic
đêm và ngày
nguy cơ tương đối: cao huyết áp X 2
suy vành X 3
AVC X 4 8
Sinh lý bệnh
Tắc nghẽn đường
hô hấp trên (ĐHHT)
9
Sinh lý bệnh
• Xẹp vùng hầu họng
• Mất cân đối giữa :
- lực tạo ra bởi các cơ giãn hầu họng
- và áp suất âm thở vào
ĐHHT biến cố
thở bình thường
LID
Hypopnea
ngưng thở
12
Hậu quả của việc ngưng thở
Thức giấc – Vi
thức
Giấc
ngủ
Tăng nhịp
tim
Sự
thở
Eve
SP
I
II
III Hypnogram SAOS
IV
0h 8h
16
HỘI CHỨNG
Ngừng thở khi ngủ
18
Sơ đồ chăm sóc HCNTTNKN
Dân số chung Dân số chẩn đoán Dân số SAOS Dân số được điều trị
19
Dấu hiệu lâm sàng ban ngày của HCNTTNLN
20
Thang điểm buồn ngủ Epworth
Xu hướng buồn ngủ, cho điểm từ 0 tới 3
(không bao giờ buồn ngủ tới rất buồn ngủ) trong 8
hoàn cảnh sau :
• Ngáy
• Ngừng thở kèm theo thở lai ồn ào
• Ngạt thở
• Tiểu đêm
• Ra mồ hôi
• Ngủ không yên
• Thức giấc thường xuyên
22
Dấu hiệu của HCNTTNKN trên khám thực thể
• Bệnh béo phì, tăng vòng cổ
BMI> 30 kg / m2 trong 70% các trường hợp béo phì android,
béo mặt và thân mình
• Khám tai mũi họng:
Phì đại, kéo dài lưỡi gà
Eo họng hẹp
Khẩu cái dài, nhão
Amidan phì đại
Dị tật hàm dưới
• THA: 50% các trường hợp mắc HCNTKN
30% người tăng huyết áp có mắc HCNTTN
23
Buồn ngủ ban ngày quá mức (SDE)
và rối loạn sự tập trung
—Saos: phân mảnh giấc ngủ
—nh hưởng tới quá trình phục hồi tế bào
Ả
thần kinh
— Buồn ngủ ban ngày quá mức
— Rôi loạn trí nhớ
24
SDE và các dấu hiệu liên quan
—Lái xe kém đi
—Rối loạn trí tuệ
—Thay đổi tính cách
—Rối loạn khí sắc
—Giảm ham muốn tinh dục
—Suy giảm chất lượng cuộc sống
—SDE và THA
—(cytokine tiền viêm)
Riha and Engelman
ERS Website 2003
25
Ảnh hưởng của sự buồn ngủ
—Nguy cơ xảy ra tai nạn:
—Tai nạn trên đường giao thông
—Tai nạn lao động
—Giảm hiệu suất
—Ảnh hưởng về mặt xã hội-nghề nghiệp và
gia đình
—Chất lượng cuộc sống
Difficulties on the job, Kales J Chronic Dis, 1985
Risk for accident, Finley, Am Rev Respir Dis, 1988
26
SDE làm tăng nguy cơ tai nạn
—X3 (Terran Sanders NEJM 1999)
—Arbus 1991 điều tra pháp y
110 lái xe có liên quan đến các vụ tai nạn
12 người có thiếu ngủ
50 người có một rối loạn giấc ngủ
(trong đó 34 Saos)
27
Thang điểm mệt mỏi PICHOT
Khoanh tròn số tương ứng đúng nhất với tinh trạng của bạn trong tuần trước và cho đến
ngày hôm nay:
0: Không một chút nào, 1: Một chút, 2: Vừa phải , 3: Nhiều, 4: Vô cùng nhiều
TỔNG: / 32
Thang điểm trầm cảm
Khoanh tròn trả lời tương ứng nhất với tinh trạng của bạn trong tuần trước và cho đến
ngày hôm nay:
1) Tôi rất khó loại bỏ những suy nghĩ xấu trong đầu Đúng Sai
2) Tôi không có năng lượng Đúng Sai
3) Tôi ít thích hơn trước khi làm những điều ưa thích hoặc quan tâm Đúng Sai
4) Tôi thất vọng và chán ghét bản thân mình Đúng Sai
5) Tôi cảm thấy bị bế tắc hoặc ngăn cản trước điều nhỏ nhất để làm Đúng Sai
6) Tại thời điểm này, tôi ít hạnh phúc hơn hầu hết mọi người khác Đúng Sai
7) Tôi thấy chán nản Đúng Sai
8) Tôi phải tự ép mình khi làm bất cứ điều gì Đúng Sai
9) Tư tưởng tôi ít rõ ràng hơn bình thường Đúng Sai
10) Tôi không có khả năng tự quyết định dễ dàng như thường lệ Đúng Sai
11) Hiện tai, tôi đang buồn Đúng Sai
12) Tôi khó làm những điều mà tôi vẫn quen làm Đúng Sai
13) Tại thời điểm này, cuộc sống của tôi dường như trống rỗng Đúng Sai
TỔNG: / 13
Phân tích thông khí
• Dòng thở:
Pneumotach: tiêu chuẩn vàng
Canuyn mũi: được ứng dụng trong thực
hành
Cảm biến nhiệt : khi thở bằng miệng
30
Chẩn đoán bằng đa kí ban đêm
31
Chẩn đoán bằng đa kí ban đêm
• »Tâm soát" ?, không dùng oxymetrie
• Đa kí hô hấp
Các thông số hô hấp: bão hòa oxy , thở mũi miệng, cử động
ngực bụng
+ Nhip tim
• Đa kí giấc ngủ
Thêm : ĐND,
Điện cơ cằm, cẳng chân, cơ hoành, Điện mắt
Gắng sức hô hấp: áp lực thực quản
Huyết áp
• Dữ liệu được mã hóa, hỗ trợ phân tích bằng máy tính
• Khả năng ghi được ngoại trú
Các dữ liệu đa kí
33
Hội chứng ngừng thở khi ngủ
• Ngưng thở: Dừng lưu thông khí trong vòng ít nhất 10 giây.
• Giảm thở : Giảm lưu thông khí trong vòng ít nhất 10 giây, hoặc 50%, hoặc
30% kết hợp với giảm bão hòa hoặc phản ứng thức.
• Ngưng thở / Giảm thở Tắc nghẽn: Xẹp đường hô hấp trên kèm với sự tồn
tại của các cử động thở
=Hội chứng Ngưng Giảm thở Tắc nghẽn khi ngủ (SAOS)
• Ngưng thở / Giảm thở Trung ương: Khiếm khuyết điều khiển hô hấp trung
tâm với sự giảm hoặc mất gắng sức hô hấp
= Hội chứng ngưng thở khi ngủ trung ương (SACS)
• Chỉ số ngưng thở giảm thở (IAH): số lượng biến cố thở Ngưng thở + Giảm thở trên mỗi giờ
của giấc ngủ
34
Định nghĩa các biến cố
NGƯNG THỞ TẮC NGHẼN:
dừng lưu thông khí trong vòng ít nhất 10 giây
kèm với sự tồn tại của các gắng sức hô hấp
35
Ngừng thở tắc nghẽn
36
Ngừng thở tắc nghẽn
37
Ngừng thở trung ương
38
Ngừng thở hỗn hợp
Dừng lưu thông khí trong vòng ít nhất 10 giây , bắt đầu
bằng một ngưng thở trung ương nhưng kết thúc với
những gắng sức thông khí
39
Ngừng thở hỗn hợp
40
Giảm thở
• Nhiều định nghĩa
• Định nghĩa của Pháp:
• Biến cố ít nhất 10 giây
Giảm 50% thông khí so với mức cơ sở
hoặc
Giảm dưới 50% hoặc đường hít vào dạng phẳng
kết hợp với giảm bão hòa ít nhất là 3% và / hoặc
một vi thức
41
Đa kí giấc ngủ điển hình
Sự khác biệt giữa phụ nữ và nam giới biến mất sau khi mãn kinh
Ở nơi chúng tôi: 8/10 bệnh nhân mắc ngưng thở khi ngủ là không biết
43
HCNTKN và béo phì
=> Béo phì yếu tố nguy cơ chủ yếu của SAS
44
Mối quan hệ SAS-béo phì
-20 à -10
5 -10 à -5
4 -5 à +5
3 +5 à +10
+10 à +20
variation 2
moyenne de 1
l'index 0
-1
-2
-3
% variation du poids
10% cân nặng 32% IAH tức là tăng 6 lần khả năng xh SAOS vừa
hoặc nặng
20% cân nặng 70% IAH
10% cân nặng 25% IAH 46
IAH là gắn liền đến chỉ số khối cơ thể
Newman AB 2005, Arch Inter Med, 165:2408-2413
47
HCNTTNLN và béo phì
• Tóm lại , ở các nước đang phát triển:
• 60% người mắc HCNTTNKN bị quá cân hay
béo phì
• 58% HCNTTNLN là do thừa cân
48
Đo chu vi vòng cổ (PC)
Dấu hiệu nguy cơ thú vị
Olson LG, Am J Respir Crit Care Med 1995 ; 152 : 711-716
không có
ngủ ngáy ngủ ngáy SAOS
PC + 2 cm =>nguy cơ X 1,53
49
Vai trò của tuổi
50
Vai trò của tuổi
51
Giới tính
• Nam so với nữ
• Nguy cơ tương đối HCNTTNKN (IAH>
15) là 2.7 nhưng 1.7 sau khi điều chỉnh
cho BMI và chu vi cổ
Young T ,2002, Arch Intern Med
• Số cần nhớ: 2
Tăng huyết áp
35% Sjostrom C. et al.
Thorax 2002; 57;602-607
Einhorn D. et al.
Tiểu đường loại 2 35%
Amer Diab 2005
54
Tiêu chuẩn về mức độ nặng
• CHÍNH THỨC:
• IAH
• Hậu quả: Buồn ngủ ngày quá mức
• Nhưng còn:
• Các yếu tố nguy cơ và bệnh đi kèm
• Tuổi +++
55
Tiêu chuẩn về mức độ nặng : tỷ lệ
tử vong ...
• Young T Cohorte du Wisconsin, Sleep 2008
• Tỷ lệ tử vong quá mức: 2.7 trong 18 năm
theo dõi với các TH có IAH> 30
• Mô hình được điều chỉnh hoàn toàn, nguyên nhân tim mạch là hàng
đầu, 1396 người
59
Tỷ lệ HCNTTNLN trong một số các bệnh
mắt