Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 425

hmnhut.blogspot.

com

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sưu tầm & Biên tập


THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA
MÔN GDCD NĂM 2019
Xem nhiều hơn tại: hmnhut.blogspot.com


KIÊN GIANG, THÁNG 02/2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

MỤC LỤC

Trang
MỤC LỤC............................................................................................................................................. 1

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM LỚP 12 .............................................................................. 4


BÀI 1. PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ............................................................................................ 4
BÀI 2. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT ................................................................................................ 5
BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT ......................................................... 8
BÀI 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI ................................................................................................................................ 9
BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁO....................................... 12
BÀI 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN ...................................................... 14
BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ ................................................................ 17
BÀI 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN ............................................ 20
BÀI 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC ..................... 22

B. LÝ THUYẾT TRỌNG T]M LỚP 11 ............................................................................. 24


BÀI 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ............................................................ 24
BÀI 2. HÀNG HOÁ – TIỀN TỆ – THỊ TRƢỜNG .................................................................... 25
BÀI 3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƢU THÔNG HÀNG HOÁ ......... 28
BÀI 4. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƢU THÔNG HÀNG HOÁ .................. 30
BÀI 5. CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƢU THÔNG HÀNG HOÁ ..................... 31
BÀI 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƢỚC ............................................... 33
BÀI 7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƢỜNG VAI
TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƢỚC .......................................................................... 34
BÀI 8. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ..................................................................................................... 36
BÀI 9. NHÀ NƢỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ............................................................................. 37
BÀI 10. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA..................................................................... 39
BÀI 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM............................................ 41
BÀI 12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ................................... 42
BÀI 13. CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ,
VĂN HOÁ ..................................................................................................................................... 43
BÀI 14. CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH ......................................................... 45
BÀI 15. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI ......................................................................................... 46

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 1
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM .............................................................................................. 47
TRẮC NGHIỆM THEO BÀI GDCD LỚP 12 – PHẦN 1 ........................................................... 47
BÀI 1. PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG .......................................................................................... 47
BÀI 2. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT .............................................................................................. 51
BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT ....................................................... 57
BÀI 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI .............................................................................................................................. 61
BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁO....................................... 66
BÀI 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN ...................................................... 71
BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ ................................................................ 77
BÀI 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN ............................................ 86
BÀI 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC ..................... 91
TRẮC NGHIỆM THEO BÀI GDCD LỚP 12 – PHẦN 2 ........................................................... 96
BÀI 1. PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG .......................................................................................... 96
BÀI 2. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT ............................................................................................ 100
BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƢỚC PHÁP LUẬT. ................................................... 105
BÀI 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI ............................................................................................................................ 108
BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO.............................. 114
BÀI 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN .................................................... 119
BÀI 7. QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN ..................................................... 127
BÀI 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN .......................................... 131
BÀI 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC ................... 141
TRẮC NGHIỆM THEO BÀI GDCD LỚP 11 ............................................................................ 146
BÀI 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ .......................................................... 146
BÀI 2. HÀNG HOÁ – TIỀN TỆ – THỊ TRƢỜNG .................................................................. 149
BÀI 3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƢU THÔNG HÀNG HOÁ ....... 153
BÀI 4. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƢU THÔNG HÀNG HOÁ ................ 157
BÀI 5. CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƢU THÔNG HÀNG HOÁ ................... 162
BÀI 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƢỚC ............................................. 166
BÀI 7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƢỜNG VAI
TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƢỚC ........................................................................ 171
BÀI 8. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ................................................................................................... 175
BÀI 9. NHÀ NƢỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ........................................................................... 180

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 2
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 10. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA................................................................... 183
BÀI 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM.......................................... 186
BÀI 12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ................................. 190
BÀI 13. CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ,
VĂN HOÁ ................................................................................................................................... 194
BÀI 14. CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH ....................................................... 198
BÀI 15. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI ....................................................................................... 202
TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ ............................................................................................... 205
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I LỚP 11 .................................. 205
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 11.................................................... 213
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 11 .................................................. 216
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 12.................................................... 237
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ II LỚP 12 ................................. 245

D. MỘT SỐ ĐỀ LUYỆN TẬP .............................................................................................. 250


LỜI KẾT........................................................................................................................................ 424

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 3
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM LỚP 12

BÀI 1. PHÁP LUẬT V\ ĐỜI SỐNG


1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Từ khi thành lập nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nƣớc ta đã ban hành 5 bản hiến pháp, đó là những bản hiến
pháp (HP): HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013. HP 2013 là bản hiến pháp mới
nhất và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014.
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nƣớc ban hành và đƣợc bảo đảm
thực hiện bằng quyền lực nhà nƣớc.
b. Các đặc trƣng của pháp luật:
- Tính quy phạm phổ biến:
Pháp luật đƣợc áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi ngƣời, trong mọi lĩnh
vực đời sống xã hội.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung:
Pháp luật đƣợc đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nƣớc, bắt buộc đối với
tất cả mọi đối tƣợng trong xã hội.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành. Quốc
hội ban hành Hiến pháp.
+ Các văn bản quy phạm pháp luật luôn chính xác, rõ ràng, đƣợc quy định chặt chẽ trong
Hiến pháp và luật ban hành.
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nƣớc ban hành – mà nhà nƣớc đại diện
cho giai cấp cầm quyền, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực
hiện bằng quyền lực nhà nƣớc.
- PL của nhà nƣớc ta mang bản chất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, thể hiện
ý chí của giai cấp công nhân.
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
­ Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên trong
xã hội thực hiện.
­ Các qui phạm PL đƣợc thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế: (giảm tải)
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị: (giảm tải)
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
­ Nhà nƣớc luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với
sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.
­ Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ đƣợc tuân thủ bằng niềm tin, lƣơng tâm của cá nhân
hay do sức ép của dƣ luận xã hội mà còn đƣợc nhà nƣớc bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh
quyền lực nhà nƣớc. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 4
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 2. THỰC HIỆN PH[P LUẬT
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật
a. Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện PL là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những qui định của PL đi vào cuộc sống,
trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật
Gồm 4 hình thức sau:
Hình thức thực hiện
STT Nội dung
pháp luật
Sử dụng pháp luật Các cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của
1
mình, làm những gì pháp luật cho phép làm
Thi hành pháp luật Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động
2
làm những gì pháp luật qui định phải làm.
Tuân thủ pháp luật Các cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật
3
cấm.
Áp dụng pháp luật Căn cứ pháp luật ra quyết định làm phát sinh, chấm dứt
4
quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức
* Giống nhau: đều là hoạt động có mục đích nhằm đưa PL vào đời sống, trở thành hành vi hợp pháp
của người thực hiện.
* Khác nhau: Trong hình thức sử dụng PL thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện
quyền được PL cho phép theo ý chí của mình không bị ép buột phải thực hiện.
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a. Vi phạp pháp luật.
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- Thứ nhất :Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Biểu hiện:
+ Hành động: Chủ thể làm những việc không đƣợc làm theo quy định của pháp luật.
VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm <
+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL.
VD: SX-KD không nộp thuế, đi xe mô tô đèo ba ngƣời<.
- Thứ 2 : Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lý là :
+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thƣờng.
+ Có thể nhận thức và điều khiển đƣợc hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình
- Thứ 3 : Người vi phạm phải có lỗi.
+ Lỗi cố ý
• Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trƣớc hậu quả cho XH và ngƣời khác nhƣng vẫn mong
muốn nó xảy ra
• Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trƣớc hậu quả cho XH và ngƣời khác, tuy không mong
muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vô ý Copy nhớ ghi nguồn nha :)
• Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trƣớc hậu quả cho XH và ngƣời khác nhƣng hi
vọng không xẩy ra.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 5
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
• Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trƣớc hậu quả cho xã hội và ngƣời khác
* Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
b. Trách nhiệm pháp lí:
- Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi
từ hành vi VPPL của mình
- Trách nhiệm pháp lý đƣợc áp dụng nhằm :
+ Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái pháp luật (mục đích trừng phạt)
+ Giáo dục răn đe ngƣời khác để họ không vi phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)
c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.
- Vi phạm hình sự.
+ Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm đƣợc quy
định tại Bộ luật Hình sự.
+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do ngƣời có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.
• Tâm sinh lý bình thƣờng, có khả năng nhận thức.
• Đủ từ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm
• Đủ từ 14 đến dƣới 16 tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố
ý và đặc biệt nghiêm trọng.
Lưu ý: việc xử lý ngƣời chƣa thành niên (từ đủ 14 đến dƣới 18 tuổi) phạm tội theo nguyên
tắc lấy giáo dục là chủ yếu, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình nhằm giúp
họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân có ích cho xã hội.
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) và 7 hình phạt bổ sung
do tòa án áp dụng với ngƣời phạm tội.
- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội
phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nƣớc.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm hành chính:Ngƣời vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính theo quy định
pháp luật.
• Ngƣời đủ từ 14 đến dƣới 16 tuổi bị xử phạt về vi phạm hành chính do cố ý.
• Ngƣời đủ từ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình
gây ra.
- Vi phạm dân sự.
+ Khái niệm: là hành vi VPPL, xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Vi phạm này thường thể hiện ở việc chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các hợp
đồng dân sự.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm dân sự: TA áp dụng đối với chủ thể vi phạm nhƣ bồi thƣờng thiệt hại hoặc
thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
Ngƣời đủ 6 tuổi đến chƣa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải đƣợc ngƣời đại
diện theo pháp luật đồng ý, có ác quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự phát sinh từ giao
dịch dân sự do ngƣời đại diện xác lập và thực hiện.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nƣớc <do pháp luật
lao động, pháp luật hành chính bảo vệ.
+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 6
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trƣởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể VP kỉ luật nhƣ: khiển
trách, cảnh cáo, hạ bậc lƣơng, sa thải.
Như vậy: VPPL là sự kiện pháp lý và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Chú ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo:
+ Tính pháp chế
+ Tính công bằng và nhân đạo Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Tính phù hợp

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 7
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Công dân bình đẳng trƣớc pháp luật: là mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo,
thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hƣởng quyền,
thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. (Quy định tại
điều 52 hiến pháp 1992).
1. Công dân Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Bình đẳng là việc đối xử bình đẳng về các mặt CT, KT, VH< không phân biệt nam nữ<
- Khái niệm: công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hƣởng
quyền và làm nghĩa vụ trƣớc nhà nƣớc và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền và
nghĩa vụ của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
- Biểu hiện:
+Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đƣợc hƣởng
quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo,
thành phần và địa vị XH.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
Bất kỳ công dân nào (dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì) vi phạm pháp luật đều phải chịu
trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của mình và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
- Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm nhƣ nhau, trong một
hoàn cảnh nhƣ nhau thì từ ngƣời giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nƣớc cho đến
ngƣời lao động bình thƣờng đều phải chịu trách nhiệm pháp lý nhƣ nhau, không bị phân
biệt đối xử.
3. Trách nhiệm của Nhà nƣớc trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trƣớc
pháp luật
- Quyền và nghĩa vụ của công dân đƣợc quy định trong Hiến pháp và luật.
- Nhà nƣớc có trách nhiệm tạo điều kiện vật chất và tinh thần cho công dân có khả năng
thực hiện đƣợc quyền và nghĩa vụ của mình.
- Nhà nƣớc còn xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công
dân, xã hội.
- Nhà nƣớc không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì
nhất định.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 8
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG D]N TRONG MỘT SỐ
LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Khái niệm: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình đƣợc hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và
quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ,
công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia
đình và xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- Trong quan hệ nhân thân.
Vợ chồng bình đẳng với nhau có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt.
+ Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngƣỡng,
tôn giáo của nhau...
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt...
- Trong quan hệ tài sản.
Vợ,chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Ngoài ra, giữa vợ
và chồng có quyền có tài sản riêng
* Bình đẳng giữa cha, mẹ và con.
* Đối với cha, mẹ:
- Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với con cái.
+ Cha mẹ đại diện trƣớc pháp luật cho con chƣa thành niên và con đã thành niên nhƣng
mất năng lực hành vi dân sự.
+ Cha mẹ không đƣợc phân biệt đối xử với các con (trai, gái, con nuôi); không đƣợc lạm
dụng sức lao động của con chƣa thành niên, không xúi dục, ép buộc con làm những việc
trái pháp luật.
* Đối với con:
- Các con có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình.
- Con có bổn phân yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dƣỡng cha mẹ
- Con không đƣợc có hành vi xúc phạm ngƣợc đãi cha mẹ. Có quyền có tài sản riêng, lựa
chọn nghề nghiệp cho mìmh.
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
+ Đối với ông bà (nội, ngoại)
Có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gƣơng
tốt cho con cháu.
+ Đối với cháu: Có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dƣỡng ông bà (nội, ngoại).
* Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Anh chị em có bổn phận thƣơng yêu chăm sóc, giúp đỡ nhau có nghĩa vụ và quyền đùm
bọc,nuôi dƣỡng nhau trong trƣờng hợp không còn cha mẹ,hoặc cha mẹ không còn điều
kiện chăm sóc,
nuôi dƣỡng, giáo dục con.
2. Bình đẳng trong lao động
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 9
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
– Khái niệm: Bình đẳng trong lao động đƣợc hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong
thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẩng giữa lao động nam và nữ trong
từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nƣớc.
- Thể hiện.
+ Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
+ Bình đẳng giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động
+ Bình đẳng giữa lao động nam và nữ
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
- Đƣợc tự do sử dụng sức lao động
+ Lựa chọn việc làm
+ Làm việc cho ai
+ Bất kì ở đâu
- Ngƣời lao động phải đủ tuổi (15 tuổi) ngƣời sử dung lao động (18 tuôỉ)
- Không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngƣỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình<
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động(HĐLĐ)
- HĐLĐ: là sự thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động về điều kiện lao
động, việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
- Hình thức giao kết HĐLĐ
+ Bằng miệng
+ Bằng văn bản
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
+ Tự do tự nguyện bình đẳng
+ Không trái pháp luật, thoả ƣớc tập thể
+ Giao kết trực tiếp
- Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của hai bên.
* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
- Tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn.
- Tiền công, tiền thƣởng, BHXH, điều kiện lao động.
- Ngƣời sử dụng lao động không đƣợc đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động với phụ
nữ nghỉ chế độ thai sản.
3. Bình đẳng trong kinh doanh
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh.
- Khái niệm: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào
các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức
tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh
doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật
- Bình đẳng trong kinh doanh đƣợc thể hiện:
+ Tự do kinh doanh, tự chủ đăng kí kinh doanh, đầu tƣ
+ Tự do chọn nghề, địa điểm, hình thức tổ chức doanh nghiệp, thực hiện quyền và nghĩa
vụ.
+ Bình đẳng dựa trên cơ sở pháp luật
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 10
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
- Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
- Tự chủ đăng kí kinh doanh (pháp luật không cấm).
- Biết hợp tác, phát triển, cạnh tranh lành mạnh.
- Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh
- Bình đẳng trong tìm kiếm thị trƣờng, khách hàng, kí kết hợp đồng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 11
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁO
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc.
- Khái niệm dân tộc: chỉ một bộ phận dân cƣ của Quốc gia có mối liên hệ chặt chẽ, có chung
sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ, nét đặc thù về văn hoá<
- Khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc: là các dân tộc trong một quốc gia không
phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da< đều
đƣợc Nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
- Quyền bình đẳng xuất phát từ những quyền cơ bản của con ngƣời trƣớc pháp luật.
- Mục đích: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Hợp tác, giao lƣu, xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc
+ Khắc phục chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc.
b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
* Các dân tộc ở Việt Nam đều đƣợc bình đẳng về chính trị.
- Mọi dân tộc đƣợc tham gia vào quản lí nhà nƣớc và xã hội
- Mọi dân tộc đƣợc tham gia bầu-ứng cử
- Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nƣớc
*Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
- Mọi dân tộc đều đƣợc tham gia vào các thành phần kinh tế
- Nhà nƣớc luôn quan tâm đầu tƣ cho tất cả các vùng
- Nhà nƣớc ban hành các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở các xã có điều kiện
kinh tế khó khăn
*Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục.
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp.
- Văn hoá các dân tộc đƣợc bảo tồn và phát huy.
- Các dân tộc đƣợc bình đẳng hƣởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có
cơ hội học tập.
c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết các dân tộc.
- Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nƣớc.
- Góp phần thực hiện mục tiêu: dân giàu,nƣớc mạnh<
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đƣợc hiểu là các tôn giáo ở VN đều có quyền hoạt động
tôn giáo trong khuôn khổ của PL; đều bình đẳng trƣớc PL; những nơi thờ tự tín ngƣỡng,
tôn giáo đƣợc PL bảo hộ.
b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Các tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc công nhận bình đẳng trƣớc pháp luật, có quyền hoạt động
tôn giáo theo quy định của pháp luật
+ Hiến pháp nƣớc ta quy định: công dân có quyền tự do tín ngƣỡng, tôn giáo theo hoặc
không theo tôn giáo nào và đều bình đẳng trƣớc pháp luật.
+ Sống “tốt đời, đẹp đạo”
+ Giáo dục lòng yêu nƣớc, phát huy giá trị đạo đức văn hoá.
+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, ý thức trƣớc pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 12
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Hoạt động tín ngƣỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật đƣợc Nhà nƣớc đảm bảo, các
cơ sở tôn giáo hợp pháp đƣợc pháp luật bảo hộ.
+ Nhà nƣớc đối xử bình đẳng với các tôn giáo
+ Các tôn giáo tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
+ Quyền hoạt động tín ngƣỡng tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc đảm bảo
+ Các cơ sở tôn giáo đƣợc pháp luật bảo hộ.
c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Là bộ phận không thể tách rời toàn thể dân tộc Việt Nam
- Là cơ sở thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Góp phần vào công cuộc xây dựng đất nƣớc

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 13
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
Quyền tự do cơ bản của công dân là quyền quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nƣớc và
công dân đƣợc ghi nhận trong Hiến pháp và luật.
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
* Thế nào là quyền BKXP về thân thể của công dân.
- KN: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của
VKS, trừ trƣờng hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD.
- Hành vi bắt ngƣời trái pháp luật: tự ý bắt, giam, giữ ngƣời vì những lí do không chính
đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của
pháp luật (đọc phần đọc thêm SGK)
- Các trƣờng hợp cần thiết bắt, giam, giữ ngƣời để điều tra tội phạm, ngăn chặn tội phạm
phải do cán bộ nhà nƣớc có thẩm quyền thuộc cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, tòa án và mộ
số cơ quan khác đƣợc bắt, giam, giữ ngƣời nhƣng phải theo đúng trình tự thủ tục do pháp
luật quy định.
Trƣờng hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây
khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là việc của VKS, TA
có thẩm quyền.
Trƣờng hợp 2: Bắt ngƣời trong trƣờng hợp khẩn cấp đƣợc tiến hành.
+ Có căn cứ khẳng định ngƣời đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt nghiêm
trọng.
Căn cứ xác đáng:
+ Khi có ngƣời trông thấy và xác nhận đúng là ngƣời đó đã t.hiện phạm tội.
+ Ở ngƣời hoặc tại chỗ ở của một ngƣời nào đó có dấu vết phạm tội xét thấy cần ngăn chặn
ngay việc ngƣời đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ.
Trong mọi trƣờng hợp ngƣời ra lệnh bắt ngƣời khẩn cấp phải báo ngay cho viện kiểm sát
cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận đƣợc đề
nghị xét phê chuẩn. Nếu Viện kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn thì ngƣời bị bắt phải
đƣợc trả tự do ngay.
Trƣờng hợp 3: Bắt ngƣời phạm tội quả tang hay đang bị truy nã (đối với ngƣời đang thực
hiện tội phạm hoặc ngƣời đang bị truy nã thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến
cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất)
b. Quyền đƣợc PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
* Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK, DD, NP của công dân.
Công dân có quyền đƣợc đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, đƣợc bảo vệ danh dự,
nhân phẩm, không ai đƣợc xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của
ngƣời khác. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
* Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD, NP.
- Nội dung 1: Không ai đƣợc xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của ngƣời khác.
Hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của ngƣời khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm
tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của ngƣời khác, dù họ là nam hay nữ, đã thành niên
hoặc chƣa thành niên.
Pháp luật nƣớc ta quy định:

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 14
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
+ Không ai đƣợc đánh ngƣời, nhất là những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh ngƣời gây
thƣơng tích, làm tổn hại đến sức khỏe của ngƣời khác.
+ Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng nhƣ: giết ngƣời, đe doạ giết ngƣời,
làm chết ngƣời
- Nội dung 2: Không ai đƣợc xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của ngƣời khác.
Hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của ngƣời khác là hành vi bịa đặt điều xấu,
tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm ngƣời khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho
ngƣời đó.
Bất kỳ ai, dù ở cƣơng vị nào cũng đều không có quyền xâm phạm đến nhân phẩm, làm
thiệt hại đến danh dự và uy tín của ngƣời khác.
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
* Thế nào là quyền BKXP về chỗ ở của CD.
- Chỗ ở của công dân đƣợc nhà nƣớc và mọi ngƣời tôn trọng, không ai đƣợc tự ý vào chỗ ở
của ngƣời khác nếu không đƣợc ngƣời đó đồng ý. Chỉ trong trƣờng hợp PL cho phép và
phải có quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền mới đƣợc khám xét chỗ ở của một
ngƣời. Trong trƣờng hợp này thì việc khám xét cũng không đƣợc tiến hành một cách tùy
tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định.
* Nội dung quyền BKXP về chỗ ở của CD.
- Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của ngƣời khác nếu không đƣợc
ngƣời đó đồng ý.
- Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật.
+ Trƣờng hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của ngƣời đó có công cụ,
phƣơng tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.
+ Trƣờng hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng đƣợc tiến hành khi cần bắt
ngƣời đang bị truy nã.
- Trình tự khám xét (cả 2 trƣờng hợp)
+ Phải đọc lệnh khám, đƣa cho đƣơng sự đọc và giải thích cho đƣơng sự
+ Khi khám phải có mặt ngƣời chủ hoặc ngƣời thành niên trong gia đình và đại diện chính
quyền địa phƣơng (xã<)
+ Không đƣợc khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản)
+ Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt ngƣời đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên
bản)
d. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín.
- Thƣ tín, điện tín, điện thoại là phƣơng tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con
ngƣời thuộc về bí mật đời tƣ của cá nhân cần phải đƣợc đảm bảo.
- Không ai đƣợc tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của ngƣời khác.
- Chỉ có nhũng ngƣời có thẩm quyền trong trƣờng hợp cần thiết đƣợc kiểm soát điện thoại,
điện tín của ngƣời khác.
- Ý nghĩa: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Đảm bảo đời sống tƣ của mỗi ngƣời
+ Công dân có đời sống TT thoả mái.
e. Quyền tự do ngôn luận.
- Quy định điều 69 HP 1992 (sđ)
- Là quyền TD cơ bản của công dân
- Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH.
- Hình thức
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 15
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
+ Trực tiếp ở cơ quan, trƣờng học, tổ dân phố<
+ Gián tiếp: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND các cấp.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân.
+ Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH
2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của
công dân
b. Trách nhiệm của công dân.
- CD cần học tập và tìm hiểu PL
- CD có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi VP quyền TD cơ bản của CD
- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quyết định trong những trƣờng hợp PL cho
phép.
- CD coi trọng, tự giác tuân thủ PL và các quyền TD cơ bản của CD.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 16
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông
qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước
b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
- Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân:
+ Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều
có quyền ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân.
+ Những trƣờng hợp không đƣợc thực hiện quyền bầu cử gồm: ngƣời đang bị tƣớc quyền
bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; ngƣời đang phải chấp
hành hình phạt tù; ngƣời mất năng lực hành vi dân sự;<
- Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân:
+ Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng,trực tiếp
và bỏ phiếu kín.
+ Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng
cử.
c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân
­ Là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nƣớc, để
nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
­ Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nƣớc ta
2. Quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội
a. Khái niệm về quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công
việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và
trong địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát
triển kinh tế xã hội.
b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội
* Ở phạm vi cả nước:
- Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật.
- Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nƣớc tổ chức trƣng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở:
Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra”:
- Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện (chủ trƣơng, chính sách, pháp luật
của Nhà nƣớc<).
- Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.
- Những việc dân được thảo luận, tham gia đóng góp ý kiến trƣớc khi chính quyền xã quyết định.
- Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát, kiểm tra các hoạt động tại nơi mình cƣ trú.
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là
công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 17
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
- Quyền khiếu nại là quyền CD, cơ quan, tổ chức đƣợc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp
luật, xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
- Quyền tố cáo là quyền CD đƣợc phép báo cho cơ quan, tổ chức,cá nhân có thẩm quyền về
hành vi vi phạm PL của bất cứ cơ quan,tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến
lợi ích của NN, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức
b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
* Người có quyền khiếu nại, tố cáo: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.
- Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo.
* Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Người giải quyết khiếu nại: ngƣời đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi
hành chính bị khiếu nại; ngƣời đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính
có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tƣớng chính phủ.
- Người giải quyết tố cáo: ngƣời đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý ngƣời bị tố
cáo, ngƣời đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức ngƣời bị tố cáo; Chánh
Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ.
Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết
* Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo
- Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
+ Bước 1: Ngƣời khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan,tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại
+ Bước 2 : Ngƣời giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và
trong thời gian do luật quy định.
+ Bước 3: Nếu ngƣời khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của ngƣời giải
quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành.
Nếu ngƣời khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc tiếp
tục khiếu nại lên ngƣời đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên, hoặc kiện ra Toà hành chính
thuộc Toà án nhân dân giải quyết.
+ Bước 4: Ngƣời giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của ngƣời khiếu nại.
Nếu ngƣời khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời gian
do luật quy định, có quyền khởi kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân.
- Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau:
+ Bước 1: Ngƣời tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết tố cáo.
+ Bước 2: Ngƣời giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo
theo quy định của pháp luật.
+ Bước 3: Nếu ngƣời tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật
hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không đƣợc giải quyết thì ngƣời tố cáo có quyền tố
cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của ngƣời giải quyết tố cáo.
+ Bước 4: Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong
thời gian luật quy định.
c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân:

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 18
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình
trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn
những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nƣớc, tổ chức và công dân.
4. Trách nhiệm của Nhà nƣớc và Công dân trong việc thực hiện các nền dân chủ của công
dân
a. Trách nhiệm của Nhà nƣớc (giảm tải)
b. Trách nhiệm của công dân
Thực hiện quyền dân chủ tức là thực thi quyền của ngƣời làm chủ nhà nƣớc và xã hội. Là
một công dân Việt Nam, muốn làm một ngƣời chủ tốt thì trƣớc tiên cần có ý thức đầy đủ về
trách nhiệm làm chủ của mình.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 19
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
a. Quyền học tap của công dân
- Khái niệm:
Mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành,nghề nào, có thể học bằng
nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
- Nội dung:
+ Học không hạn chế: Học ở trƣờng phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học,
sau đại học. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Học bất cứ ngành nghề nào: các ngành khoa học tự nhiên, XH và nhân văn, kỹ thuật.
+ Học thƣờng xuyên, học suốt đời: Học ở hệ chính qui hoặc giáo dục thƣờng xuyên, tập
trung hoặc không tập trung; học ở trƣờng quốc lập, dân lập, tƣ thục; học ở các độ tuổi khác
nhau.
+ Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập: Không phân biệt đối xử giữa công
dân thuộc các dân tộc, tôn giáo; giữa ngƣời ở thành phố và nông thôn, đồng bằng va miền
núi; HS có hoàn cảnh khó khăn đƣợc Nhà nƣớc và xã hội tạo điều kiện để thực hiện quyền
học tập.
b. Quyền sáng tạo của công dân
- Khái niệm:
Quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát
minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ
thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực đời sống xã
hội.
- Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và hoạt
động khoa học, công nghệ.
- Pháp luật nƣớc ta:
+ Khuyến khích sáng tạo, ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ.
+ Bảo vệ quyền sáng tạo của công.
c. Quyền đƣợc phát triển của công dân
- Khái niệm:
Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi
cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất;
được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các họat động văn hóa; đuợc cung cấp thông tin
và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
- Nội dung:
+ Quyền của công dân đƣợc hƣởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn
diện.
+ Công dân có quyền đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng để phát triển tài năng.
2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
- Là quyền cơ bản của công dân
- Là điều kiện để con ngƣời phát triển toàn diện
- Là điều kiện đảm bảo sự bình đẳng
- Những ngƣời học giỏi, tài năng phấn đấu học tập và nghiên cứu

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 20
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
3. Trách nhiệm của Nhà nƣớc và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học
tập, sáng tạo và phát triển của công dân
a. Trách nhiệm của Nhà nƣớc
- Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền này thực
sự đi vào đời sống của mỗi ngƣời dân. Các quyền này của công dân và các biện pháp bảo
đảm thực hiện của Nhà nƣớc đƣợc quy định trong Hiến pháp, Luật Giáo dục, Luật Sở hữu trí
tuệ, Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em và trong nhiều văn
bản pháp luật khác của Nhà nƣớc.
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
- Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.
- Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
b. Trách nhiệm của công dân
- Có ý thức học tập tốt để trở thành ngƣời có ích trong cuộc sống.
­ Có ý chí vƣơn lên, luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập, nghiên
cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cần thiết
cho xã hội.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 21
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC
1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nƣớc
2. Nội dung cơ bản của phát luật về sự phát triển bền vững của đất nƣớc
a) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
* Quyền tự do kinh doanh của công dân Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Quyền tự do kinh doanh đƣợc qui định trong Hiến pháp và các luật về kinh doanh.
Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền
tiến hành họat động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí
kinh doanh
* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh
­ Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những ngành, nghề mà
pháp luật không cấm;
­ Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật;
­ Bảo vệ môi trƣờng;
­ Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an tòan xã hội<
Ở nƣớc ta hiện nay có nhiều loại thuế khác nhau.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp : Là khoản thuế thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá và dịch vụ có thu nhập của các tổ chức, cá nhân.
- Thuế giá trị gia tăng : Là khoản thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là thuế thu đối với một số mặt hàng hoá và dịch vụ đặc biệt đƣợc
sản xuất trong nƣớc hoặc đƣợc nhập khẩu vào Việt Nam.
+ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao : Là thuế thu đối với công dân Việt Nam ở trong
nƣớc hoặc đi công tác nƣớc ngoài và cá nhân khác định cƣ tại Việt Nam, ngƣời nƣớc ngoài
làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao theo quy định của pháp luật.
b) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển về văn hóa
c) Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực xã hội
- Pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới.
- Pháp luật quy định, Nhà nƣớc sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để thực hiện xóa
đói, giảm nghèo.
- Luật Hôn nhân và gia đình và Pháp lệnh Dân số đã quy định công dân có nghĩa vụ thực
hiện kế họach hóa gia đình; xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững;<
- Luật Phòng, chống ma túy, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm quy định về phòng, chống
tội phạm, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại dâm, ma túy; ngăn chặn,
đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS,<
Chủ trƣơng, chính sách và pháp luật nhằm tăng trƣởng kinh tế, Nhà nƣớc ta phải quan tâm
đến giải quyết các vấn đề xã hội, với quan điểm thể hiện rõ trong Chiến lƣợc phát triển kinh
tế – xã hội Việt Nam giai đoạn 2001 – 2020 là “tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng”.
d) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng
- Để bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, Nhà nƣớc đã ban hành một hệ thống
các văn bản nhƣ: Luật bảo vệ môi trƣờng, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Thủy sản,
Luật Dầu khí, Luật Khóang sản, Luật Tài nguyên nƣớc...
- Các hoạt động bảo vệ môi trƣờng :

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 22
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
+ Bảo tồn và quản lý TNMT.
+ Bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
+ Bảo vệ môi trƣờng đô thị và khu dân cƣ.
+ Bảo vệ môi trƣờng biển và các nguồn nƣớc.
- Tầm quan trọng của rừng:
+ Rừng là tài nguyên quý báu của đất nƣớc.
+ Có giá trị lớn về kinh tế.
- Nghiêm cấm những hành vi:
+ Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Các hành vi khai thác đánh bắt nguồn tài nguyên sinh vật bằng các phƣơng tiện hủy diệt.
+ Kinh doanh, tiêu thụ các thực, động vật quý hiếm.
+ Thải các chất thải độc hại chƣa đƣợc xử lý.
- Biện pháp xử lý:
+ Xử lý hành chính, kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trƣờng, bồi thƣờng
thiệt hại. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Trách nhiệm của bản thân:
+ Ý thức đƣợc trách nhiệm của bản thân đối với bảo vệ môi trƣờng.
+ Thực hiện quy định về bảo vệ môi trƣờng.
+ Phát hiện, tố cáo những hành vi vi phạm.
e) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh:
Để tăng cƣờng quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nƣớc ban hành hệ thống
các văn bản pháp luật: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân,
Luật Nghĩa vụ quân sự,<
Nguyên tắc họat động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là huy động sức mạnh
tổng hợp của hệ thống chính trị và tòan dân tộc, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã
hội với tăng cƣờng quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia; phối hợp có hiệu quả họat động
an ninh, quốc phòng và đối ngọai; chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm
mƣu và họat động xâm phạm an ninh quốc gia; xây dựng nền quốc phòng tòan dân, thế
trận quốc phòng tòan dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của tòan dân
mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

Ghi chú: Ngoài phần tóm tắt lí thuyết trên, chúng ta cần phải đọc và tham khảo bài tập trong sách
giáo khoa GDCD 12 để nắm vững thêm kiến thức và làm bài thi tốt hơn!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 23
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

B. LÝ THUYẾT TRỌNG T]M LỚP 11

BÀI 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ


1. Sản xuất của cải vật chất
a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất?
Là sự tác động của con ngƣời vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra
các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b) Vai trò của sản xuất của cải vật chất
- Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội vì: Sản xuất ra của cải vật chất để duy trì sự tồn
tại của con ngƣời và xã hội loài ngƣời. (Nếu ngừng Sản xuất của cải vật thì xã hội sẽ không
tồn tại)
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. Vì: Thông qua lao động,
con ngƣời đƣợc cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
- Lịch sử loài ngƣời là quá trình phát triển, hoàn thiện các phƣơng thức sản xuất, quá trình
thay thế phƣơng thức sản xuất cũ bằng phƣơng thức sản xuất tiến bộ hơn.
* Kết luận : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội, là quan điểm duy vật lịch
sử. Nó là cơ sở để xem xét, giải quyết các quan hệ Kinh tế, Chính trị, Văn hóa trong xã hội
(nó quyết định toàn bộ sự vận động của xã hội).
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a) Sức lao động
- Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con ngƣời vận dụng vào quá trình
sản xuất.
- Thể lực và trí lực là hai yếu tố không thể thiếu trong hoạt động lao động của con ngƣời.
(Học sinh nêu ví dụ chứng minh)
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời làm biến đổi những yếu tố
của tự nhiên cho phù hợp với yêu cầu của con ngƣời.
- Nói sức lao động...Vì: chỉ khi sức lao động kết hợp với Tƣ liệu sản xuất thì mới có quá
trình lao động; vì vậy, ngƣời có sức lao động muốn thực hiện quá trình lao động thì phải
tích cực tìm kiếm việc làm, mặt khác xã hội phải tạo ra nhiều việc làm để thu hút sức lao
động.
* Kết luận: Lao động là hoạt động bản chất của con ngƣời, là tiêu chuẩn phân biệt con
ngƣời với loài vật. Hoạt động tự giác, có ý thức, biết chế tạo cơ cấu lao động là phẩm chất
đặc biệt của con ngƣời.
b) Đối tƣợng lao động
- Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con ngƣời tác động vào nhằm biến đổi
nó cho phù hợp với mục đích của con ngƣời
- Đối tƣợng lao động gồm 2 loại:
+ Loại có sẵn trong tự nhiên (gỗ, quặng, tôm, cá...) là đối tƣợng lao động của các ngành
khai thác.
+ Loại trải qua tác động của lao động (nhƣ các nguyên liệu: sợi, sắt thép, lúa gạo...) là
đối tƣợng lao động của các ngành công nghiệp chế biến.
- Vai trò của Khoa học công nghệ tạo ra nhiều nguyên vật liệu “nhân tạo” có nguồn gốc từ
tự nhiên thúc đẩy sản xuất phát triển.
c) Tƣ liệu lao động Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 24
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
- Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con ngƣời
lên đối tƣợng lao động, nhằm biến đổi đối tƣợng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu
cầu của con ngƣời.
- Tƣ liệu lao động gồm 3 loại:
+ Cơ cấu lao động (cày, cuốc, máy móc...)
+ Hệ thống bình chứa (ống, thùng, hộp...)
+ Kết cấu hạ tầng của sản xuất (đƣờng xá, bến cảng, sân bay...)
- Tính độc lập tƣơng đối giữa “TLLĐ” với “ĐTLĐ” kết hợp với nhau tạo thành Tƣ liệu sản
xuất. Khái quát nhƣ sau: SLĐ + TLLĐ => sản phẩm.
- Học sinh lấy ví dụ, liên hệ thực tiễn.
- Vai trò: cơ cấu lao động là yếu tố quan trọng, quyết định nhất, thể hiện ở trình độ phát
triển KT – XH của một quốc gia. Kết cấu hạ tầng, là điều kiện cần thiết của sản xuất, phải đi
trƣớc một bƣớc.

BÀI 2. HÀNG HOÁ – TIỀN TỆ – THỊ TRƢỜNG


1. Hàng hoá
a. Hàng hoá là gì?
- Ví dụ: Ngƣời nông dân sx ra lúa gạo, một phần để tiêu dùng, một phần để trao đổi lấy sản
phẩm tiêu dùng khác. Nhƣ vậy, sản phẩm chỉ trở thành HH khi có đủ 3 đk (Sản phẩm do
lao động tạo ra, có công dụng nhất định để thoả mãn n/c con ngƣời, thông qua trao đổi
mua, bán).
=> Vậy, HH là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi mua – bán.
b. Hai thuộc tính của hàng hoá
* Giá trị sử dụng của hàng hoá
VD: lƣơng thực, thực phẩm, quần áo, sách báo, phƣơng tiện thông tin...máy móc, thiết
bị, nguyên vật liệu...
- Giá trị sử dụng của HH là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn n/c nào đó của con người.
* Giá trị của hàng hoá
- Giá trị của HH đƣợc biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của HH. Giá trị trao đổi là một
quan hệ về số lƣợng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH có giá trị sử dụng khác nhau.
VD: 1m vải = 5kg thóc.( thực chất là trao đổi LĐ cho nhau.)
- Giá trị HH là LĐ xã hội của người sx HH. Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
- Lƣợng giá trị HH là thời gian LĐ hao phí để sx ra HH ( giảm tải )
2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
- Các hình thái gjá trị: (giảm tải) Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 25
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
- Bản chất tiền tệ: Là vật ngang giá chung, là sự thể hiện chung của giá trị, biểu hiện mối
quan hệ sx giữa những ngƣời sx HH; (là phƣơng tiện, là môi giới giữa hai vật trao đổi)
Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những ngƣời sản suất hàng hóa.
b. Chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị
+ Tiền đƣợc dùng để đo lƣờng và biểu hiện giá trị của HH.(giá cả).
+ Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu HH
- Phương tiện lưu thông
Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới trao đổi)
Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua.
VD: sgk.
- Phương tiện cất trữ
Tiền rút khỏi lƣu thông và đƣợc cất trữ, khi cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho của
cải xã hội dƣới hình thái giá trị
- Phương tiện thanh toán
Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp thuế...)
VD: sgk
- Tiền tệ thế giới
Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nƣớc này sang nƣớc khác, việc trao đổi tiền nƣớc
này với nƣớc khác theo tỉ giá hối đoái.
VD: 1USD = 21.000đ VN (thời giá 2016)
c. Quy luật lƣu thông tiền tệ. (giảm tải)
3. Thị trƣờng
a. Thị trƣờng là gì?
Thị trƣờng là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lƣợng hàng hoá, dịch vụ.
+ Thị trƣờng giản đơn (hữu hình): Các chợ, siêu thị, cửa hàng...
+ Thị trƣờng hiện đại: Việc trao đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt thông qua hình thức môi
giới trung gian, quảng cáo, tiếp thị...để khai thông quan hệ mua – bán và kí kết các hợp
đồng kinh tế.
- Các nhân tố cơ bản của thị trƣờng là: hàng hoá, tiền tệ, ngƣời mua, ngƣời bán. Từ đó hình
thành quan hệ: hàng hoá - tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hoá.
b. Các chức năng cơ bản của thị trƣờng Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá:
- Chức năng thông tin

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 26
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Thị trƣờng cung cấp thông tin cho các chủ thể ktế về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lƣợng,
cơ cấu chủng loại, đk mua – bán..các HH, dịch vụ giúp họ điêù chỉnh sao cho phù hợp với
lợi ích ktế của mình.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả thị trƣờng đã điều tiết các yếu tố sx từ ngành này
sang ngành khác, luân chuyển HH từ nơi này sang nơi khác.
+ Khi giá cả một HH tăng sẽ kích thích xh sx nhiều HH hơn, nhƣng lại làm cho nhu cầu
của ngƣời tiêu dùng về HH đó hạn chế. Ngƣợc lại, khi giá cả một HH giảm sẽ kích thích
tiêu dùng và hạn chế việc sx HH đó.
* Nhƣ vậy; hiểu và vận dụng đƣợc chức năng của thị trƣờng sẽ giúp cho ngƣời sản xuất và
ngƣời tiêu dùng giành đƣợc lợi ích kt lớn.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 27
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
V\ LƢU THÔNG H\NG HO[
1. Nội dung của quy luật giá trị
- Sản xuất và lƣu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao động XH cần thiết để sản
xuất ra hàng hoá đó
- Nội dung của quy luật giá trị đƣợc biểu hiện trong 2 lĩnh vực sản xuất và lƣu thông hàng
hoá.
+ Trong sản xuất:
Quy luật giá trị yêu cầu ngƣời sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để
sản xuất từng loại hàng hoá hay toàn bộ hàng hoá phải phù hợp với thời gian lao đông XH
cần thiết Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Trong lƣu thông hàng hoá
Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa hai hàng hoá (A và B) cũng phải dựa trên cơ sở
TGLĐXHCT. Nói cách khác trao đổi hàng hoá phải đƣợc thực hiện theo nguyên tắc ngang
giá
Nhƣng khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn XH.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá trình SX.
2. Tác động của quy luật giá trị
- Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:
Điều tiết sản xuất và lƣu thông là sự phân phối lại các yếu tố tƣ liệu sản xuất và sức lao
động từ ngành sx này sang ngành sx khác. Phân phối nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác,
từ mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hƣớng từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi sang nơi
có lãi nhiều thông qua sự biến động của giá cả hàng hóa trên thị trƣờng.
- Kích thích lực lượng SX phát triển và năng suất LĐ tăng lên.
Hàng hóa đƣợc sx ra trong những điều kiện khác nhau, có giá trị cá biệt khác nhau nhƣng
trên thị trƣờng lại trao đổi theo giá trị xã hội. Trong điều kiện đó ngƣời sản xuất, kinh
doanh muốn không bị phá sản họ phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề ngƣời
lao động, hợp lí hóa sản xuất... làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội. Việc cải tiến kĩ
thuật và nâng cao tay nghề ngƣời lao động lúc đầu còn lẻ tẻ sau mang tính phổ biến. Kết
quả là làm cho kĩ thuật, lực lƣợng sản xuất và năng suất lao động xã hội đƣợc nâng cao.
- Phân hoá giàu- nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
+ Sự tác động của quy luật giá trị thông qua sự lựa chọn tự nhiên làm cho ngƣời SX - kinh
doanh hàng hoá phát triển.
Mặt khác: Ngƣời SX - kinh doanh kém sẽ thua lỗ, phá sản và trở thành nghèo => làm cản trở
kinh tế hàng hoá phát triển.
+ Tác động của quy luật giá trị luôn có 2 mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lƣợng SX phát triển, nâng cao năng suất LĐ.
-> Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 28
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
3. Vận dụng quy luật giá trị
- Về phía Nhà nước:
+ Đổi mới nền kinh tế nƣớc ta thông qua xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trƣờng
định hƣớng XHCN.
+ Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế.
+ Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị trƣờng nhằm hạn chế sự phân hoá giàu - nghèo và
những tiêu cực XH khác.
- Về phía công dân: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lƣu thông hàng hoá, nâng sức cạnh tranh.
+ Thông qua sự biến động của giá cả điều tiết, chuyển dịch cơ cấu SX...
+ Cải tiến kỹ thuật - công nghệ, hợp lý hoá SX.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 29
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 4. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT V\ LƢU THÔNG H\NG HO[
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh trạnh
a. Khái niệm cạnh tranh
- Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh
hàng hoá nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu đƣợc nhiều lợi nhuận.
+ Tính chất của cạnh tranh: sự đấu tranh, ghanh đua về kinh tế.
+ Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh: ngƣời bán, ngƣời mua, ngƣời sx, ngƣời tiêu
dùng...
+ Mục đích của cạnh tranh: thu nhiều lợi nhuận nhất.
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tƣ cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất
kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh trong sản xuất và lƣu thông hàng hoá.
2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh
a. Mục đích của cạnh tranh
- Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn ngƣời khác.
Thể hiện:
+ Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác;
+ Giành ƣu thế về khoa học và công nghệ;
+ Giành thị trƣờng, nơi đầu tƣ, đơn đặt hàng;
+ Giành ƣu thế về chất lƣợng. giá cả...
b. Các loại cạnh tranh
(Nội dung giảm tải - đọc thêm)
3. Tính hai mặt của cạnh tranh
a. Mặt tích cực của cạnh tranh
- Kích thích lực lƣợng sản xuất, khoa học kỹ thuật phát triển, năng suất lao động xã hội tăng
lên.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nƣớc vào việc đầu tƣ xây dựng và phát triển kinh
tế thị trƣờng định hƣớng XHCN.
- Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh
- Chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm qui luật tự nhiên trong khai
thác tài nguyên cho môi trƣờng, môi sinh bị suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
- Sử dụng nhiều thủ đoạn làm ăn phi pháp, bất lƣơng.
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trƣờng từ đó nâng giá lên cao làm ảnh hƣởng đến sx và đới
sống nhân dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 30
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 5. CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT V\ LƢU THÔNG H\NG HO[
1. Khái niệm Cung – Cầu
a. Khái niệm Cầu

- Khái niệm: Cầu là khối lƣợng hàng hóa, dịch vụ mà ngƣời tiêu dùng cần mua trong một

thời kì nhất định tƣơng ứng với giá cả và thu nhập xác định.

b. Khái niệm Cung

- Khái niệm:Cung là khối lƣợng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trƣờng chuẩn bị đƣa ra thị

trƣờng trong một thời kỳ nhất định tƣơng ứng với mức giá cả khả năng SX và chi phí SX

xác định. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

2. Mối quan hệ Cung – Cầu trong SX và lƣu thông hàng hoá


a. Nội dung của quan hệ Cung – Cầu

Thể hiện quan hệ giữa ngƣời mua – bán, giữa sản xuất – tiêu dùng dẫn đến để xác định

giá cả và số lƣợng hàng hoá, dịch vụ.

- Cung – Cầu tác động lẫn nhau

+ Khi cầu tăng mở rộng sản xuất cung tăng

+ Khi cầu giảm sản xuất giảm cung giảm

- Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường

+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị

+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị

+ Khi Cung < Cầu thì giá cả > giá trị

- Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu

+ Giá cả tăng mở rộng SX cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng

+ Giá cả giảm SX giảm cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng

b. Vai trò của quan hệ Cung – Cầu( sgk)

3. Vận dụng quan hệ Cung – Cầu


- Đối với nhà nƣớc:

Điều tiết Cung – Cầu trên thị trƣờng khi thị trƣờng bị rối loạn hoặc tự phát đầu cơ, tích

chữ làm cho Cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng đột biến.

Nhà nƣớc cần thông qua pháp luật, chính sách<nhằm cân đối cung - cầu ổn định giá cả và

đời sông s của nhân dân

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 31
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
- Đối với ngƣời sản xuất kinh doanh:

Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung lớn hơn cầu, giá cả thấp hơn giá trị có thể bị thua

lỗ và để có lãi họ phải chuyển sang sản xuất kinh doanh mặt hàng trên thị trƣờng khi cung

nhỏ hơn cầu giá cả hàng hóa bán cao hơn giá trị hàng hóa

- Đối với ngƣời tiaau dùng:

Giảm nhu cầu mua các mặt hàng nào đó khi cung nhỏ hơn cầu và giá cả cao để chuyển

sang mua các mặt hàng nào khi cung lớn hơn cầu và có giá cả thấp.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 32
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HO[ ĐẤT NƢỚC
1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- CNH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức
lao động thủ công là chính sang sử dụng một cánh phổ biến sức lao động dựa trên sự phát
triển của công nghiệp cơ khí.
- HĐH là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học sông nghệ tiên tiến,
hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội.
- CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý
kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến
sức lao động cùng vơí công nghệ, phƣơng tiện, phƣơng pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.
2. Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nƣớc
- Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH đất nƣớc
+ Phải xây dựng cơ sở vật chất của CNXH
+ Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật công nghệ giữa nƣớc ta
với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
+ Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
của CNXH.
- Tác dụng to lớn và toàn diện của CNH, HĐH
+ Tạo điều kiện để phát triển lực lƣợng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy
tăng trƣởng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống
nhân dân.
+ Tạo ra lực lƣợng sản xuất mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất XHCN, tăng
cƣờng vai trò của nhà nƣớc XHCN, tăng cƣờng mới quan hệ liên minh giữa công nhân -
nông dân - trí thức.
+ Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hoá mới XHCN - Nền văn hoá tiên tiến đậm
đà bản sắc dân tộc.
3. Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nƣớc ta
* Phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản xuất
- Thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội, bằng cách chuyển nền kinh tế từ chỗ dựa trên kỹ
thuật thủ công sang dựa trên kỹ thuật cơ khí, chuyển nền văn minh nông nghiệp sang nền
văn minh công nghiệp.
- Áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại vào các ngành của nền kinh tế
quốc dân, thành tựu khoa học công nghệ thƣờng gắn với "hiện đại hóa" gắn với cuộc cách
mạng khoa học hiện đại, gắn với bƣớc chuyển từ văn minh công nghiệp sang văn minh hậu
công nghiệp.
- Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐh đất nƣớc, thực hiện bằng
cách gắn CNH,HĐH với phát triển kinh tế tri thức
* Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả.
Xu hƣớng của sự chuyển dịch này là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế
nông, công nghiệp và phát triển lên thành cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp và dịch vụ hiện
đại. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch lao động theo hƣớng
CNH,HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 33
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN V\ TĂNG
CƢỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NH\ NƢỚC
1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành
phần Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Khái niệm thành phần kinh tế
- Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tƣ
liệu sản xuất
* Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần
Trong thời kì quá độ lên CNXH nƣớc ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần vì:
+ Lực lƣợng sx thấp và không đều  Tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau.
+ Những thành phần kinh tế tàn dƣ: kinh tế cá thể, tiểu chủ, tƣ nhân vẫn còn những lợi ích
nhất định đối với nền kinh tế.
+ Những thành phần kinh tế mới nhƣ kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể cần tiếp tục đƣợc
củng cố và phát triển.
b. Các thành phần thành phần kinh tế
Tại Đại hội XI (năm 2011), gồm có 4 thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế nhà
nƣớc; Thành phần kinh tế tập thể; Thành phần kinh tế tƣ nhân (gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ,
tƣ bản tƣ nhân) và Thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
* Kinh tế Nhà nước: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu Nhà nƣớc về tƣ liệu
sản xuất
- Kinh tế nhà nƣớc bao gồm các doanh nghiệp Nhà nƣớc, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ
bảo hiểm nhà nƣớc, các tài sản thuộc sử hữu nhà nƣớc có thể đƣa vào sản xuất.
- Vai trò: kinh tế nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong nền kinh
tế, là lực lƣợng vật chất quan trọng để nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
*Kinh tế tập thể: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tƣ liệu sản xuất
- Hợp tác xã là những đơn vị kinh tế đƣợc xây dựng trên nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi,
quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của nhà nƣớc.
- Vai trò: Ngày càng trở thành nền tảng cho nền kinh tế quốc dân.
* Kinh tế tư nhân
- Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất
- Có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế, gồm:
+ Kinh tế cá thể tiểu chủ: Dựa trên hình thức sở hữu nhỏ về tƣ liệu sản xuất. Có vị trí quan
trọng trong nhiều ngành, nghề, có điều kiện phát huy nhanh và hiệu quả tiềm năng về vốn,
sức lao động, tay nghề của từng gia đình, từng ngƣời lao động. Việc mở rộng xuất kinh
doanh đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích.
+ Kinh tế tƣ bản tƣ nhân: Dựa trên hình thức sở hữu tƣ nhân tƣ bản chủ nghĩa về tƣ liệu sản
xuất. Có vai trò đáng kể trong việc phát triển kinh tế thị trƣờng, giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động, có những đóng góp không nhỏ vào trăng trƣởng kinh tế đất nƣớc. Cần

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 34
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
khuyến khích phát triển trong những ngành nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không
cấm
* Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nƣớc ngoài về vốn, là thành phần kinh tế
có quy mô lớn về vốn, trình độ quản lí hiện đại, trình độ công nghệ cao, đa dạng về đối tác
cho phép thu hút nhiều vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào nƣớc ta.
- Thành phần này phát triển theo hƣớng sản xuất kinh doanh để xuất khẩu, xây dựng kết
cấu hạ tầng gắn với thu hút công nghệ cao, hiện đại, tạo việc làm. Vì vậy, cần tạo điều kiện
thuận lợi, cải thiện môi trƣờng kinh tế, pháp lí thu hút nhiều vốn đầu tƣ, thúc đẩy kinh tế
tăng trƣởng và phát triển.
c) Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
- Ủng hộ, tin tƣởng và chấp hành tốt chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nƣớc
ta Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Tham gia sản xuất ở gia đình
- Vận động ngƣời thân trong gia đình đầu tƣ vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất kinh
doanh.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh những thành phần kinh tế, ngành, nghề, mặt hàng mà pháp
luật không cấm.
- Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù hợp với
khả năng của bản thân.

2. Vai trò quản lí kinh tế của nhà nƣớc


Đọc thêm.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 35
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 8. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. CNXH và những đặc trƣng cơ bản của CNXH ở Việt Nam
a. CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN:
(Đọc thêm SGK)
b. Những đặc trƣng cơ bản của CNXH ở Việt Nam:
- Là một xã hội dân giàu, nƣớc mạnh, công bằng, dân chủ và văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lƣợng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất.
- Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con ngƣời đƣợc giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và
phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tƣơng trợ và giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Có Nhà nƣớc pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân dƣới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nƣớc trên thế giới.
2. Quá độ lên CNXH ở nƣớc ta
a. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam:
* Theo chủ nghĩa Mác- Lênin:
- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH.
- Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tƣ bản lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN.
* Nƣớc ta đi lên xây dựng CNXH bỏ qua chế độ TBCN là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với
nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với xu thế của thời đại.
b. Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH ở nƣớc ta:
(Đọc thêm SGK).

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 36
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 9. NH\ NƢỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Nguồn gốc, bản chất của nhà nƣớc.
a. Nguồn gốc của nhà nƣớc.
 Nhà nƣớc chỉ xuất hiện khi Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Xã hội xuất hiện chế độ tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất.
- Xã hội phân hóa thành các giai cấp mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến
mức không thể điều hòa đƣợc.
- Lập ra một bộ máy trấn áp gọi là nhà nƣớc.
- Ở Việt Nam: + Trị thủy
+ Tự vệ
b. Bản chất của nhà nƣớc.
(Đọc thêm)
2. Nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam
a. Thế nào là nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam.
- NN pháp quyền: quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật, và nhà nƣớc hoạt động
trong khuân khổ pháp luật.
- NN pháp quyền TS: NN của giai cấp tƣ sản, bảo vệ lợi ích giai cấp tƣ sản
Nhà nƣớc pháp quyền TS – Nhà nƣớc pháp quyền XHCN
- NN của Giai cấp TS
- Thể hiện ý chí của GCTS
- Do giai cấp tƣ sản lãnh đạo - NN của toàn thể ND
- Thể hiện ý chí của GCCN và NDLĐ
- Do GCCN thông qua chính đảng ĐCS lãnh đạo
- Đặc điểm của NN pháp quyền XHCN:
+ Là NN của dân, do dân, vì dân
+ Quyền lực nhà nƣớc thuộc về ND
+ NN quản lý XH bằng PL
+ NN do ĐCS lãnh đạo
+ NN thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt của NN.
b. Bản chất của NN pháp quyền XHCN VN.
- Điều 2 của HP 2013 xđ: Là NN của dân, do dân, vì dân, quyền lực nhà nƣớc thuộc về nhân
dân dựa trên nền tảng liên minh công-nông-trí thức do ĐCS lãnh đạo.
- NN ta mang bản chất giai cấp công nhân
- Bản chất NN pháp quyền XHCN VN thể hiện:
+ Tính nhân dân:
 NN của dân, do dân, vì dân
 ND tham gia quản lý NN
 Thể hiện ý chí và nguyện vọng của ND
 Là công cụ để ND thực hiện quyền làm chủ
+ Tính dân tộc:
 Đoàn kết toàn dân tộc
 Có những CS đúng, chăm lo lợi ích các dân tộc
 Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 37
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
c. Chức năng của nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chức năng của nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hoạt động quyền lực
của nhân dân trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và TT ATXH.
- Chức năng tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích
hợp pháp của công dân.
Hai chức năng cơ bản trên đây của nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam có mối
quan hệ hữu cơ và thống nhất với nhau, trong đó chức năng tổ chức và xây dựng là căn bản
nhất và giữ vai trò quyết định.
d. Vai trò của nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam trong hệ thống chính trị.
(Đọc thêm)
3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nƣớc pháp quyền XHCN
Việt Nam
- Gƣơng mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi ngƣời thực hiện đƣờng lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nƣớc.
- Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự,
an toàn xã hội
- Thƣờng xuyên nêu cao cảnh giác trƣớc những âm mƣu, thủ đoạn chống phá của các thế
lực thù địch.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 38
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 10. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
* Thực chất của vấn đề dân chủ.
- Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- DC là SP của cuộc đấu tranh giữa NDLĐ bị áp bức với bóc lột.
- Trong XH loài ngƣời đã và đang có 3 nền dân chủ: DC chủ nô, DC tƣ sản và DC XHCN.
- So sánh về quyền lực.
+ Giống nhau: Q.lực thuộc về nhân dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Khác nhau:
* DCCN & DCTS: quyền lực thuộc về thiểu số
* DC XHCN: quyền lực về toàn số ND
- So sánh DCTS với DC XHCN.
DCTS
- P.vụ lợi ích của thiểu số (GCTS)
- Mang bản chất giai cấp tƣ sản
- Do các Đảng của GCTS l. đạo, t.hiện đa nguyên ch.trị
- Tƣ hữu về TLSX
DCXHCN
- Phục vụ lợi ích của đa số NDLĐ
- Mang bản chất Giai cấp công nhân
- Do ĐCS lãnh đạo, thực hiện nhất nguyên ch.trị
- Công hữu về TLSX
* Bản chất của nền dân chủ XHCN.
Về bản chất, nền dân chủ XHCN là nèn dân chủ của quảng đại quần chúng nhân dân,
đƣợc thực hiện chủ yếu bằng Nhà nƣớc, dƣới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Bản chất của nền dân chủ XHCN đƣợc thể hiện cụ thể trên những phƣơng diện sau.
- Mang bản chất của giai cấp công nhân
- Lấy hệ tƣ tƣởng Mác-Lênin làm nền tảng tƣ tƣởng, do ĐCS VN lãnh đạo.
- Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về TLSX
- Là nền dân chủ của nhân dân lao động
- Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cƣởng.
2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam.
Mục đích: Đem lại quyền lực thực sự cho nhân dân.
a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực KT (đọc thêm)
b. ND cở bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị
- Thực hiện mọi quyền lực thuộc về nhân dân
- Biểu hiện:
+ Quyền bầu cử, ứng cử
+ Tham gia quản lý nhà nƣớc
+ Kiến nghị với các cơ quan nhà nƣớc
+ Tự do ngôn luận, tự do báo chí, tƣ do tín ngƣỡng
+ Khiếu nại tố cáo
c. ND cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa
- Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 39
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
- Biểu hiện:
+ Tham gia đời sống văn hóa, văn nghệ
+ Hƣởng lợi ích sáng tạo văn hóa, văn nghệ
+ Sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật
d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực XH
- Quyền lao đông,nam nữ bình đẳng
- Bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm
- Quyền đảm bảo về vật chất và tinh thần.
- Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hƣởng thụ.
3. Những hình thức cơ bản của dân chủ
a. Dân chủ trực tiếp.
- Khái niệm: - Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân
dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà
nƣớc. ( không phân biệt giới tính, địa vị, tôn giáo...) VD sgk.
- Những hình thức phổ biến của dân chủ trực tiếp là:
+ Trƣng cầu ý dân (trong phạm vi toàn quốc)
+ Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
+ Thực hiện sáng kiến pháp luật (nhân dân tham gia xd, sửa đổi, bổ sung PL)
+ Làm chủ trực tiếp bằng các hình thức nhân dân tự quản, xd và thực hiện các qui ƣớc,
hƣơng ƣớc phù hợp PL.
ND bình đẳng và tham gia trực tiếp vào các lĩnh vực KT, CT, VH, XH<và biểu quyết theo
đa số.
b. Dân chủ gián tiếp.
- Khái niệm: - Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để
nhân dân bầu ra những ngƣời đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của
cộng đồng, của Nhà nƣớc.
(thông qua các cơ quan đại diện nhƣ MTTQ và các đoàn thể nhân dân). HS nêu vd sgk.
- ND thể hiện quyền làm chủ và tham gia quản lý nhà nƣớc thông qua những ngƣời, cơ
quan đại diện.
* Mối quan hệ dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
- Đều là hình thức của chế độ dân chủ và có quan hệ mật thiết với nhau.
Vì vậy, phải kết hợp hai hình thức này để phát huy tối đa hiệu quả nền dân chủ XHCN.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 40
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Chính sách dân số
b. Mục tiêu và phƣơng hƣớng cơ bản để thực hiện chính sách dân số.
- Mục tiêu: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
+ Giảm tốc độ gia tăng dân số
+ Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cƣ hợp lí
+ Nâng cao chất lƣợng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nƣớc.
- Phƣơng hƣớng:
+ Tăng cƣờng công tác lãnh đạo và quản lí.
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục, huy động toàn xã hội tham gia công tác
giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
+ Nâng cao sự hiểu biết của ngƣời dân về vai trò của gia đình, bình đẳng gới, sức khỏe sinh
sản.
+ Nhà nƣớc đầu tƣ đúng mức cho vấn đề dân số. Thực hiện xã hội hóa dân số.
2. Chính sách giải quyết việc làm.
a. Tình hình việc làm ở nƣớc ta hiện nay.
- Tình trạng thiếu việc làm ở nƣớc ta là vấn đề bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
- Tình trạng thất nghiệp ngày một gia tăng.
b. Mục tiêu và phƣơng hƣớng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm.
- Mục tiêu:
+ Tập trung sức giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn.
+ Phát triển nguồn nhân lực.
+ Mở rộng thị trƣờng lao động.
+ Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
+ Tăng tỉ lệ ngƣời lao động đã qua đào tạo nghề.
- Phƣơng hƣớng:
+ Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
+ Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
+ Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số.
- Chấp hành chính sách việc làm và pháp luật về lao động.
- Động viên mọi ngƣời cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm
chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Có ý chí vƣơn lên nắm bắt khoa học – kĩ thuật tiên tiến và định hƣớng nghề nghệp đúng
đắn để tích cực, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp phần
thúc đẩy sự phát triển chung của đất nƣớc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 41
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
1. Tình hình tài nguyên, môi trƣờng ở nƣớc ta hiện nay
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên nƣớc ta rất đa dạng, phong phú:
+ Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ; rừng có nhiều loài quí hiếm, biển rộng lớn,
phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quí; không khí ánh sáng và nguồn nƣớc dồi dào, thuận
lợi cho sự phát triển đất nƣớc.
- Thực trạng:
+ Về tài nguyên: khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, dt rừng đang bị thu hẹp, nhiều loài động,
thực vật quí hiếm đang bị xoá sổ hoặc có nguy cơ tuyệt chủng, chất lƣợng đất suy giảm, đất
canh tác bị thu hẹp dần, tài nguyên biển ở gần bờ cũng suy giảm đáng kể.
+ Về môi trƣờng: ô nhiễm nƣớc, không khí, đất biển ở nhiều nơi.
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân chủ quan
Ý thức thức bảo vệ môi trƣờng kém, chƣa phát huy đƣợc mọi nguồn lực tham gia bảo vệ
TN- MT.
+ Nguyên nhân khách quan:
Do tình trạng biến đổi khí hậu,dân số tăng nhanh, quá trình đô thị hoá.
2. Mục tiêu, phƣơng hƣớng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng
- Mục tiêu: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng, bảo tồn đa dạng sinh học,từng
bƣớc nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, góp phần phát triển KT- XH bền vững, nâng cao chất
lƣợng cuộc sống của nhân dân.
- Phƣơng hƣớng cơ bản:
+ Tăng cƣờng công tác quản lí của Nhà nƣớc
+ Thƣờng xuyên gd, tuyên truyền, xd ý thức trách nhiệm về bảo vệ TN, MT cho toàn dân
+ Coi trong công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu
+ Chủ động phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện MT, bảo tồn thiên nhiên
+ Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm TN, TN
+ Áp dụng công nghệ hiện đại
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng
- Chấp hành chính sách, PL về bảo vệ TN, MT.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ TN, MT
- Vận động mọi ngƣời cùng thực hiện; chống lại các hành vi vi phạm PL về tài nguyên và
bảo vệ môi trƣờng

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 42
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 13. CHÍNH S[CH GI[O DỤC V\ Đ\O TẠO,
KHOA HỌC V\ CÔNG NGHỆ, VĂN HO[
1. Chính sách Giáo dục và Đào tạo
a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
* Khái niệm GD&ĐT
- Giáo dục: Chỉ sự bồi dƣỡng, phát triển con ngƣời toàn diện ở bậc mẫu giáo đến phổ thông
- Đào tạo: Chỉ sự bồi dƣỡng, chuẩn bị nghề trong các trƣờng chuyên nghiệp và trƣờng
nghề.
* Nhiệm vụ của GD&ĐT
- Nâng cao dân trí: Vì dân trí thấp là tụt hậu và không thể hội nhập vì vậy phải nâng cao
dân trí.
- Đào tạo nhân lực
+ Tạo ra đội ngũ lao động
+ Tạo ra đội ngũ chuyên gia
+ Tạo ra đội ngũ nhà quản lý
- Bôì dƣỡng nhân tài: Đào tạo và bồi dƣỡng nhân tài thì mới có khả năng thu hẹp khoảng
cách với các nƣớc văn minh.
* Vị trí của GD&ĐT: Đảng và nhà nƣớc ta coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu và coi đầu tƣ
cho GD&ĐT là đầu tƣ cho sự phát triển vì:
- Xây dựng XHCN con ngƣời đƣợc đặt ở vị trí trung tâm, là mục tiêu và động lực của sự
phát triển.
- Góp phần đào tạo, bồi dƣỡng con ngƣời
- Học vấn của nhân dân đƣợc nâng cao từ đó nắm bắt và sử dụng đƣợc KHCN.
b. Phương hướng cơ bản để phát triển Giáo dục và Đào tạo.
- Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả GD & ĐT
- Mở rộng quy mô GD
- Ƣu tiên đầu tƣ cho GD & ĐT
- Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
- Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục: huy động mọi nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội
tham gia vào sự nghiệp giáp dục.
- Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về GD&ĐT: vì để tiếp cận với giáo dục tiên tiến trên thế giới.
2. Chính sách Khoa học và công nghệ
a. Nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ.
* Khái niệm Khoa học và công nghệ.
- Khoa học: là hệ thống tri thức đƣợc khái quát và kiểm nghiệm trong thực tiễn.
- Công nghệ: là tập hợp các phƣơng tiện, giải pháp và cách thức tổ chức nhằm sử dụng các
tri thức khoa học vào thực tiễn.
* Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ.
- Giải đáp kịp thời những vấn đề về lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
- Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc.
- Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Nâng cao trình độ quản l‎ý, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
* Vai trò của khoa học công nghệ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 43
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
- Giúp đất nƣớc giàu có
- Kinh tế có sức cạnh tranh mạnh
- Đông lực thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc
* Vị trí: Khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu.
b. Phương hướng cơ bản để phát triển Khoa học và công nghệ.
- Đổi mới cơ chế quản lý KH&CN: nhằm khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu
khoa học Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ: là nơi diễn ra hoạt động giao dịch, mua bán công
nghệ.
- Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ:
+ Tăng số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ cán bộ khoa học.
+ Tăng cƣờng cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học.
- Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm: đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội,
ứng dụng, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triên nông nghiệp, CNTT, công nghệ sinh
học, công nghệ vật liệu mới.
3. Chính sách văn hoá
a. Nhiệm vụ của văn hoá.
* Vai trò của văn hoá.
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội
- Văn hoá vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Văn hoá khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con ngƣời, tạo ra sự phát triển hài
hoà giữa giá trị vật chất và tinh thần.
* Nhiệm vụ của văn hoá.
Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
b. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và tƣ tƣởng HCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh
thần của nhân dân.
- Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hoá của dân tộc.
- Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: tiếp thu tƣ tƣởng tiến bộ để làm giàu cho trí tuệ, tâm
hồn ngƣời Việt Nam.
- Nâng cao sự hiểu biết và mức hƣởng thụ văn hoá, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hoá
của nhân dân.
4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách GD&ĐT, KH&CN, văn hoá.
- Tin tƣởng, chấp hành CS của Đảng và NN
- TX nâng cao trình độ học vấn
- Trau dồi đạo đức, chiếm lĩnh khoa học
- Có quan hệ tốt đẹp với mọi ngƣời xung quanh

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 44
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 14. CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
1. Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh
(Đọc thêm)
a) Vai trò của quốc phòng và an ninh
- Quốc phòng và an ninh có vai trò trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN
XHCN.
* Nhiệm vụ hàng đầu là xây dụng chủ nghĩa xã hội, nhƣng không đƣợc lơi lỏng nhiệm vụ
bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
b) Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh
- Xây dựng nền QP toàn dân và AN nhân dân vững mạnh toàn diện.
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của TQ.
- Bảo vệ Đảng, Nhà nƣớc, nhân dân và chế độ XHCN.
- Bảo vệ an ninh chính trị, AN kinh tế, AN văn hoá - tƣ tƣởng và an ninh xã hội.
- Duy trì trật tự kỉ cƣơng, an toàn xã hội.
- Giữ vững ổn định chính trị của đất nƣớc, ngăn ngừa, đẩy lùi và làm thất bại mọi âm mƣu,
hoạt động chống phá, thù địch, không để bị động, bất ngờ.
2. Những phƣơng hƣớng cơ bản nhằm tăng cƣờng quốc phòng và an ninh
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của hệ thống chính trị
dƣới sự lãnh đạo của Đảng.
- Kết hợp sức mạnh dan tộc với sức mạnh thời đại.
- Kết hợp quốc phòng với an ninh.
- Kết hợp KT – XH với quốc phòng và an ninh.
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh.
- Tin tƣởng vào chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nƣớc.
- Thƣờng xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trƣớc mọi âm mƣu, thủ đoạn tinh vi của kẻ
thù.
- Chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, giữ gìn trật tự an ninh quốc gia.
- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh tại nơi cƣ trú.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 45
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 15. CHÍNH S[CH ĐỐI NGOẠI
1. Vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại
* Vai trò:
- Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đƣa nƣớc ta hội nhập với thế giới.
- Góp phần tạo ra điều kiện thuận lợi để phát triển đất nƣớc , nâng cao vị thế nƣớc ta trên
trƣờng quốc tế
* Nhiệm vụ Copy nhớ ghi nguồn nha :)
- Giữ vững môi trƣờng hoà bình và tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để phát triển KT - XH,
công nghiệp hoá - HĐH đất nƣớc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.
- Góp phần tích cực đấu tranh chung của nhân dân thế giới và hoà bình, độc lập dân tộc
và tiến bộ xã hội.
2. Những nguyên tắc cơ bản của chính sách đối ngoại
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau,
- Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
3. Phƣơng hƣớng, biện pháp cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại
* Quan điểm chỉ đạo CSĐN là: Giữ vững độc lập, tự chủ, rộng mở, địa phƣơng hoá, đa
dạng hoá các QHQT; sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nƣớc trong cộng đồng quốc
tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập, phát triển.
* Xuất phát từ yêu cầu đó phƣơng hƣớng, biện pháp trong chính sách đối ngoại là:
- Chủ động và tích cực hội nhập KT QT và khu vực.
- Tăng cƣờng quan hệ đoàn kết và hợp tác với các Đảng cộng sản và công nhân, các phong
trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng, tiến bộ trên thế giới.
- Phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
- Chủ động tham gai vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con ngƣời.
- Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại.
- Tin tƣởng và chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nƣớc.
- Luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế.
- Chuẩn bị những điều kiện để tham gia vào các công việc nhƣ rèn luyện nghề, nâng cao
trình độ văn hóa<

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 46
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

TRẮC NGHIỆM THEO BÀI GDCD LỚP 12 – PHẦN 1

BÀI 1. PHÁP LUẬT V\ ĐỜI SỐNG


Câu 1. Pháp luật là
A. hệ thống các qui định chung do nhà nƣớc ban hành.
B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật.
C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nƣớc ban hành.
D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành..
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trƣng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nƣớc.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 3. Phƣơng tiện hữu hiệu nhất để Nhà nƣớc quản lý xã hội là
A. kế hoạch. B. pháp luật. C. tổ chức. D. giáo dục.
Câu 4. Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật đƣợc tạo nên bởi
A. Tính kỉ luật. B. Tính răn đe. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính phổ biến.
Câu 5. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tƣ sản. D. Giai cấp thống trị.
Câu 6. Một trong những đặc trƣng cơ bản của pháp luật là
A. tính truyền thống. B. tính hiện đại.
C. tính đa nghĩa. D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 7. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát
triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất
A. công dân. B. giai cấp. C. xã hội. D. tập thể.
Câu 8. Trong việc điều chỉnh hành vi con ngƣời, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dƣới
đây?
A. Tự giác. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Xã hội lên án.
Câu 9. Pháp luật là phƣơng tiện để công dân
A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 10. Pháp luật là phƣơng tiên để nhà nƣớc
A. quản lý xã hội. B. phục vụ lợi ích của mình.
C. phát huy quyền lực chính trị. D. kiểm soát hoạt động của mỗi công dân.
Câu 11. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dƣới đây?
A. Pháp luật với đạo đức. B. Pháp luật với cộng đồng.
C. Pháp luật với xã hội. D. Pháp luật với gia đình.
Câu 12. Ngƣời không chấp hành hiệu lệnh của ngƣời điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn
của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đƣờng vi phạm quy định về trật tự an toàn giao

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 47
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ là nói đến đặc
trƣng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính nhân văn.
Câu 13. Trong các văn bản dƣới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?
A. Nội quy nhà trƣờng.
B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.
D. Quy ƣớc làng văn hóa. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 14. Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thƣờng, nhất
là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đƣờng bộ, bảo vệ môi trƣờng<Quy
định này nói về bản chất nào của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất giai cấp và xã hội . D. Bản chất giai cấp cầm quyền.
Câu 15. Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nƣớc đã quy định xử
phạt hành chính đối với những ngƣời không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp
điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản chất nào dƣới đây của pháp luật?
A. Giai cấp. B. Xã hội. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 16. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dƣới đây?
A. Pháp luật với đạo đức. B. Pháp luật với cộng đồng.
C. Pháp luật với xã hội. D. Pháp luật với gia đình.
Câu 17. Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau, qui định nào là qui phạm pháp luật?
A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trƣờng khi tới lớp.
B. Qui định của Hội liên hiệp phụ nữ.
C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc.
D. Qui định của Đoàn thanh niên.
Câu 18. Theo Nghị định 146/CP/2007 ngƣời ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm
khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể
hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
D. bản chất giai cấp của pháp luật
Câu19. Vì sao Nhà nƣớc phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.
B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.
C. Để đất nƣớc ngày càng tự do.
D. Để đất nƣớc ngày càng giàu mạnh.
Câu 20. Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nƣớc luôn đƣa những quy phạm đạo đức có
tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm pháp luật.
Đặc trƣng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Đạo đức. D. Phong tục tập quán.
Câu 21. Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc. Chị M
đã làm đơn khiếu nại quyết định trên. Trong trƣờng hợp này pháp luật đã
A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
B. giúp chị M bảo vệ đƣợc việc làm của mình.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 48
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. gây ra rắc rối cho công ty N.
D. bảo vệ hoạt động cho công ty N.
Câu 22. "...Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân...Chính quyền
từ xã đến chính phủ trung ƣơng đều do dân cử ra..." (Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản
chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.5,tr.698 đã thể hiện bản chất gì của pháp luật?
A. Giai cấp. C. Chính trị. B. Xã hội. D. Văn hóa.
Câu 23. K điều khiển xe mô tô đi vào đƣờng cấm nên đã bị cảnh sát giao thông lập biên
bản xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện vai trò nào dƣới đây của pháp
luật?
A. Giáo dục chung. B. Răn đe ngƣời khác. C. Tổ chức xã hội. D. Quản lí xã hội.
Câu 24. Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên
mới đƣợc kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trƣng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 25. Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi
biết rõ B chƣa đủ tuổi đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
D. tính chính xác của pháp luật.
Câu 26. Bạn H cho rằng “Pháp luật là phƣơng tiện để nhà nƣớc quản lý xã hội” nhận
định này xuất phát từ
A. bản chất của pháp luật. B. đặc trƣng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật. D. chức năng cuả pháp luật.
Câu 27. Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trƣờng lập biên bản đình chỉ hoạt động vì
không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trƣờng theo đúng qui định. Trong trƣờng hợp
này, cán bộ môi trƣờng đã sử vai trò nào của pháp luật?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. B. Quản lí xã hội.
C. Thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. D. Tổ chức xã hội.
Câu 28. Bức tƣờng nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi
đƣợc trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của ngƣời xây dựng công trình, anh
Đ đã cho xây mới lại bức tƣờng nhà chị H. Trong trƣờng hợp này pháp luật thể hiện vai
trò nào dƣới đây?
A. Là phƣơng tiện để nhà nƣớc quản lý xã hội.
B. Là phƣơng tiện để nhà nƣớc phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 29. Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình đều
phù hợp với quy định “mọi công dân đều bình đẳng trƣớc pháp luật” trong Hiến Pháp?
Em sẽ sử dụng đặc trƣng nào của pháp luật dƣới đây để giải thích cho bạn M?
A. Tính quy phạm phổ biến. B.Tính quyền lực.
C.Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D.Tính bắt buộc chung.
Câu 30. A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để ngƣời khác biết sẽ thanh
toán B. Trong trƣờng hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình?
A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay ngƣời.
B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 49
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình.
D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 31. Ông A đã đƣa hối lộ cho anh B (cán bộ hải quan) để hàng hóa của mình nhập
khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi
đƣa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đƣa cho mình một khoản tiền
nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đã đƣa một khoản tiền cho K để mọi chuyện đƣợc yên. Y
bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi kể lại với vợ của K. Trong tình huống này
những ai có hành vi vi phạm pháp luật và đạo đức?
A. A và B. B. K và A C. K, A, và B. D. B và K.
Câu 32. H hỏi các bạn của mình; giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải
không đúng pháp luật các bạn sẽ làm gì? M nói mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc
công ty. Y nghe thế liền hỏi bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu lại? theo tớ pháp luật cho
phép công dân tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong.
M chƣa kịp trả lời Y thì K đứng cạnh lên tiếng rằng dựa vào pháp luật. Trong tình huống
này những bạn nào đã dựa trên vai trò của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân?
A. M và Y. B. Y và H. C. M và K. K và Y.
Câu 33. A mƣợn xe máy của bạn về quê chơi, em của A là Q đã lấy xe của A mƣợn trở bạn
gái đi chơi và gây tai nạn cho ngƣời đi đƣờng. Q cùng bạn gái ngay sau khi gây tai nạn đã
bỏ trốn. T đi qua thấy ngƣời bị tai nạn nằm dƣới vệ đƣờng đã lấy điện thoại quay sau đó
bỏ đi không giúp ngƣời bị tai nạn. Ngƣời bị tai nạn đã chết vì không đƣợc đƣa đi cứu
chữa kịp thời vì bị mất máu nhiều. Ở đây những ai có hành vi vi phạm pháp luật?
A. A, Q và bạn gái Q. B. A, Q và T.
C. A và T. D. Q, bạn gái Q và T.
Câu 34. Tại trƣờng THPT H, thấy bạn K đang hút thuốc trong khuân viên trƣờng học, G
là bạn của K đã xin K cho mình hút cùng, K không cho nên G đã có thái độ không tốt với
K, L và T là bạn của K thấy vậy đã đánh G. Trong trƣờng hợp này những ai đã vi phạm
pháp luật?
A. G,K,L. B. K, L,T. C. G, K,T. D. K, L.
Câu 35. Trên đƣờng mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trƣờng giữ lại,
lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trƣờng lập biên bản xử lý A là thể hiện
tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X cho rằng quản lý thị trƣờng lập biên bản xử lý A
là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y nghe đƣợc liền nói đó là tính
quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.
Trong tình huống này quan điểm của ai đúng?
A. B và Y. C. Chỉ B đúng. C. X và B D. X và Y.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 50
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 2. THỰC HIỆN PH[P LUẬT
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Hành vi nào dƣới đây là áp dụng pháp luật?
A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.
C. Cảnh sát giao thông phạt ngƣời vi phạm.
D. đƣng xe trƣớc đèn đỏ Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 2. Đâu là hành vi thi hành pháp luật?
A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.
B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.
C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.
D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn
Câu 3. Hoạt động nào dƣới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trƣờng?
A.Vệ sinh trƣờng lớp sạch sẽ.
B. Đốt rừng làm nƣơng.
C. Tiêu thụ động, thực vật hoang giã.
D. Khai thác rừng đầu nguồn.
Câu 4. Hành vi trái luật, có lỗi, do ngƣời có ngƣời có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện
xâm hại các quan hệ xã hội đƣợc pháp luật bảo vệ là dấu hiệu
A. vi phạm pháp luật. B. thực hiện pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 5. Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?
A. Do cán bộ nhà nƣớc thực hiện.
B. Do công chức nhà nƣớc thực hiện.
C. Do cơ quan, công chức nhà nƣớc có thẩm quyền thực hiện.
D. Do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hiện.
Câu 6. Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.
B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.
C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
Câu 7. Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nƣớc là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 51
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 8. Trách nhiệm hình sự đƣợc áp dụng đối với ngƣời vi phạm hs từ đủ bao nhiêu tuổi
trở lên?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên..
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 9. Trách nhiệm pháp lý đƣợc áp dụng nhằm
A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.
B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.
C. bắt ngƣời vi phạm giao cho công an.
D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Hành vi nào dƣới đây vi phạm hành chính?
A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết ngƣời.
B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
C. Làm giả giấy tờ tùy thân.
D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1. Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là
hành vi
A. do ngƣời có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. do ngƣời có thẩm quyền trong cơ quan nhà nƣớc thực hiện.
C. do ngƣời trên 18 tuổi thực hiện.
D. do ngƣời từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.
Câu 2. Bồi thƣờng thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản
và quan hệ nhân thân đƣợc áp dụng với ngƣời có hành vi vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 3. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dƣới 20 triệu đồng, không gây hậu
quả nghiêm trọng thì bị xử lí
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm hành chính. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. trách nhiệm dân sự.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 52
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 4. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn C mƣợn sách của bạn B nhƣng không giữ gìn bảo quản.
D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.
Câu 5. Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Em H không hỏi trƣớc mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.
B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.
C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lƣợng.
D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.
Câu 6. Những ngƣời từ đủ 14 đến dƣới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đƣờng
bộ thì
A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.
B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra
C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.
D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.
Câu 7. Việc sử lí ngƣời vi phạm pháp luật căn cứ vào
A. mức độ thiệt hại.
B. thái độ thành khẩn của ngƣời vi phạm.
C. thành phần địa vị xã hội của ngƣời vi phạm.
D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.
Câu 8. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên
đó đã
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ phap luật.
Câu 9. Ngƣời đủ 6 tuổi đến dƣới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải
A. chịu trách nhiệm về hình sự.
B. đƣợc ngƣời đại diện theo pháp luật đồng ý.
C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.
D.Không có trách nhiệm dân sự.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 53
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phƣơng thức nhƣ đã thỏa
thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật
A. Hình Sự
B. Dân Sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy
vƣợt đèn đỏ của công dân nhằm
A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông
B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật
C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt
D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra
Câu 2. Hình thức xử phạt chính đối với ngƣời vi phạm hành chính là
A.tƣớc quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ
B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra
C. tịch thu tang vật, phƣơng tiện
D. phạt tiền, cảnh cáo
Câu 3. H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nicname giả về L trên mạng xã
hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi ngƣời. Nhƣ vậy H đã vi phạm pháp luật
A. hình sự. B. dân sự.
C. hành chính. D. kỉ luật
Câu 4. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự
A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép
B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết ngƣời, cƣớp của
C. Ông N bị phạt tiền vì tội vƣợt đèn đỏ khi tham gia giao thông
D. Công ty X thải chất thải chƣa đƣợc xử lý ra môi trƣờng biển.
Câu 5. Hành vi buôn bán hàng giả với số lƣợng hàng hóa tƣơng đƣơng với giá trị của
hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm pháp luật hành chính. B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Vi phạm pháp luật dân sự. D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 6. Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngƣợc đƣờng một
chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?
A. Hành chính. B. hình sự. C. Dân sự D. Kỉ luật.
Câu 7. Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều ngƣời. Việc làm của ông
đã vi phạm luật Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. an toàn thực phẩm B. bảo vệ ngƣời tiêu dùng
C. chống hành giả D. hành chính
Câu 8. Trƣờng hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 54
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.
B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.
C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nƣớc.
D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao trong cơ quan.
Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào
sau đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Lờ đi, coi nhƣ không biết để tránh rắc rối cho mình.
B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.
C. Báo ngay cho bố mẹ, ngƣời lớn hoặc những ngƣời có trách nhiệm.
D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.
Câu 10. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cƣớp giật dây chuyền,túi xách ngƣời đi đƣờng.
B. Nghỉ việc không xin phép.
C. Vay tiền dây dƣa không trả.
D. Xây nhà trái phép.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1. T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cƣớp tiệm vàng, trên đƣờng đi gặp Q và M xin đi cùng. B
nhìn thấy nhƣng không ngăn cản, Theo em trong trƣờng hợp này những ai vi phạm pháp
luật?
A. T, H, Q, M vi phạm.
B. Q, M Và T vi phạm.
C. T, Q, H, M, B vi phạm.
D. T, H vi phạm
Câu 2. Anh B lái xe máy và lƣu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất
ngờ băng qua đƣờng làm anh B bị thƣơng( giám định là 10%). Theo em trƣờng hợp này xử
phạt nhƣ thế nào?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.
B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thƣờng thiệt hại cho anh B
C. Không xử lý chị M vì chị M là ngƣời đi xe đạp.
D. Cảnh cáo và phạt tù chị M
Câu 3. Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà
nƣớc Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng,
mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhƣng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K
phải làm gì để lấy lại số tiền trên.
A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.
B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.
C. Thuê ngƣời đòi nợ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 55
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Tiếp tục cho vay nhƣng tính lãi cao hơn.
Câu 4. Do có mâu thuẫn từ trƣớc, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh
vào lƣng anh Y (giám định thƣơng tật 10%). Trong trƣờng hợp này anh M bị xử phạt nhƣ thế
nào?
A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại cho anh Y.
B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại cho anh Y.
C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.
D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thƣơng tật chƣa đạt từ 11% trở lên.
Câu 5. Chị N và anh Q yêu nhau đã đƣợc hai năm. Đến khi hai ngƣời bàn tính chuyện
kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn
đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà
chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và
anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trƣờng hợp
trên những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Anh Q và chị N B. Chị N và mẹ chị N
C. Anh T và mẹ chị N D. Mẹ chị N

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 56
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Quyền và nghĩa vụ của công dân đƣợc quy định trong
A. Hiến pháp.
B. Hiến pháp và luật.
C. luật Hiến pháp.
D. luật và chính sách. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 3. Tham gia quản lí Nhà nƣớc và xã hội là một trong những
A. quyền, bổn phận của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. nghĩa vụ của công dân.
D. quyền, nghĩa vụ của công dân.
Câu 4: Công dân bình đẳng trƣớc pháp luật là
A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hƣởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn
thể mà họ tham gia.
C. Công dân có quyền và nghĩa vụ nhƣ nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
Câu 5. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. mọi công dân đều đƣợc hƣởng quyền và làm nghĩa vụ trƣớc Nhà nƣớc và xã hội theo
quy định của pháp luật.
B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. công dân nào cũng đƣợc hƣởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và
xã hội.
D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tƣợng đƣợc hƣởng đặc
quyền theo quy định.
Câu 6 : Nhà nƣớc quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và luật nhằm
A. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trƣớc pháp luật.
B. thể hiện quyền lực của mình.
C. hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. bảo vệ Nhà nƣớc và công dân.
Câu 7: Việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trƣớc pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nƣớc
B. Nhân dân
C. Các tổ chức chính trị
D. Các tổ chức xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là
thể hiện công dân bình đẳng trong việc

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 57
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. chịu trách nhiệm pháp lí.
B. thực hiện nghĩa vụ.
C. thực hiện quyền.
D. chịu trách nhiệm pháp luật.
Câu 2: Công ty xuất nhập khẩu thủy hải sản X luôn tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi
trƣờng. Công ty X đã thực hiện
A. nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.
C. bổn phận của công dân.
D. quyền, nghĩa vụ của công dân.
Câu 3: Trong cùng một điều kiện nhƣ nhau, nhƣng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ
của công dân phụ thuộc vào
A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi ngƣời.
B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi ngƣời.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi ngƣời.
D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi ngƣời.
Câu 4 : Việc xét xử các vụ án kinh tế của nƣớc ta hiện nay không phụ thuộc ngƣời đó là
ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 5 : Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:
A. Học sinh 13 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đƣờng ngƣợc chiều.
B. Học sinh 16 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đƣờng ngƣợc chiều.
C. Học sinh 17 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đƣờng ngƣợc chiều.
D. Học sinh 18 tuổi bị phạt tiền vì đi vào đƣờng ngƣợc chiều.
Câu 6: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình
đẳng về.
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội.
D. trách nhiệm chính trị.
Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng nhất.
A. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị
xử lý nhƣ nhau.
B. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
C. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị
pháp luật trừng trị.
D. Công dân dù ở bất cứ địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều bị
xử lý nghiêm minh trƣớc pháp luật.
VẬN DỤNG THẤP (6 CÂU)
Câu 1: Trong cùng một hoàn cảnh, ngƣời lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với
tính chất mức độ nhƣ nhau thì ngƣời có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 58
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. nặng hơn nhân viên
B. nhƣ nhân viên
C. nhẹ hơn nhân viên
D. có thể khác nhau
Câu 2: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:
A. Anh A bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
B. Anh B đua xe trái phép nhƣng không bị phạt vì có bố là Chủ tịch tỉnh
C. Ông C bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô.
D. Học sinh A 17 tuổi bị đi tù vì tội cƣớp giật tài sản.
Câu 3: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền:
A. Bạn A có bố làm trong ngành Công an nên đã đƣợc cộng điểm ƣu tiên khi thi và ngành.
B. Bạn G là ngƣời dân tộc thiểu số đƣợc ƣu tiên cộng điểm khi thi vào đại học.
C. Bạn T là dân tộc kinh nên không đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ tiền ăn, trọ khi đi học.
D. Bạn S là con của chủ tịch tỉnh nên không phải thi tuyển vào 10.
Câu 4: Biểu hiện nào dƣới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công
dân?
A. Trong lớp học có bạn đƣợc miễn học phí các bạn khác thì không.
B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì
không.
C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhƣng chỉ Y đƣợc nhận vào làm vì có ngƣời thân
là giám đốc công ty.
D. A trúng tuyển vào đại học vì đƣợc cộng điểm ƣu tiên.
Câu 5: Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vƣợt đèn đỏ khi tham gia giao
thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện.
B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.
C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt nhƣ nhau.
D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.
Câu 6: Cho tình huống sau:
Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn
tiền. Ông trƣởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Tuấn
và Lâm. Huy là cháu của ông chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A
nhắc nhở rồi cho về. Trong các trƣờng hợp trên Hùng, Huy, Tuấn và Lâm?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trƣớc pháp luật.
D. Bình đẳng về quyền của công dân.
VẬN DỤNG CAO (5 câu) Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 1: Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19
tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết ngƣời, cƣớp tài sản, mức tuyên phạt nhƣ sau
A. X và Y tù chung thân.
B. X và Y tử hình.
C. X tử hình, Y tù chung thân.
D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.
Câu 2: Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản
phạt số tiền 200.000 đồng, trƣờng hợp này anh A phải:
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 59
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. chịu trách nhiệm Hình sự. B. chịu trách nhiệm xã hội
C. chịu trách nhiệm pháp lí. D. chịu trách nhiệm dân sự
Câu 3: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc
thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện
việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào
A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.
B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.
C. độ tuổi của A và B.
D.địa vị của A và B.
Câu 4: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nƣớc đã bị nhà
nƣớc xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện
A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân đều có nghĩa vụ nhƣ nhau.
D. công dân đều bị xử lí nhƣ nhau.
Câu 5: Hiến pháp nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ
Tổ quốc là:
A. Nghĩa vụ của công dân.
B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Quyền của công dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 60
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG D]N TRONG MỘT SỐ
LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình đƣợc hiểu là:
A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. Bình đẳng về quyền.
C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm nhƣ nhau.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 2: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia
đình ở nƣớc ta hiện nay là: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.
B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có
nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 3: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng đƣợc thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 4 Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. Có bổn phận thƣơng yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau
B. Không phân biệt đối xử giữa các con
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cƣ trú.
Câu 5: Nội dung nào dƣới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con:
A. Cha mẹ phải yêu thƣơng, nuôi dƣỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
con.
B. Cha mẹ không đƣợc phân biệt đối xử giữa các con.
C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dƣỡng cha mẹ
D. Con cả có trách nhiệm nuôi dƣỡng khi cha mẹ về già.
Câu 6: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Ngƣời chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc
lớn trong gia đình.
B. Công việc của ngƣời vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi
tiêu hàng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc
của gia đình.
D. Ngƣời vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Câu 7: Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi
C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi
D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 61
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 8: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng
chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể
hiện
A.Bình đẳng trong quan hệ tài sản Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân
C. Bình đẳng trong tình cảm vợ chồng
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nƣớc
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
C. Có cơ hội nhƣ nhau trong tiếp cận việc làm
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh
Câu 10: Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
A. Công bằng
B. Dân chủ
C. Trách nhiệm
D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng
Câu 11: Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên A đã xin đi làm công nhân
nhà máy May gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành,
điều này thể hiện
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
D. Bình đẳng trong kinh doanh
Câu 12: Theo quy định của Bộ luật lao động, ngƣời lao động ít nhất phải đủ:
A. 18 tuổi B. 15 tuổi C. 14 tuổi D. 16 tuổi
Câu 13: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
A. Mọi công dân đều không có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào
C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
D. Mọi công dân đều có quyền quyết định quy mô bất cứ hình thức kinh doanh nào.
Câu 14: Điều nào dƣới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh
A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình
B. Tự chủ trong kinh doanh
C. Tự do lựa chọn việc làm
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh
Câu 15: Trang 19 tuổi, cô mở một của hàng tạp hóa tại khu phố nơi mình ở. Theo em B đang
thực hiện tốt quyền nào?
AQuyền bình đẳng trong lao động
B.Quyền bình đẳng trong kinh doanh
C.Quyền bình đẳng của hôn nhân.
D.Quyền bình đẳng trong gia đình. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 62
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 16: Nhà nƣớc chủ trƣơng “ ƣu iên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể
hiện
A. Bình đẳng trong kinh doanh
B. Bình đẳng về việc làm
C. Bình đẳng giữa vợ và chồng
D. Bất bình đẳng
Câu 17: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dƣỡng mẹ.
D. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
Câu 18: Chị Hà đang công tác tại công ty A, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo
Luật lao động hiện hành chị sẽ đƣợc nghỉ chế độ thai sản trong
A. 4 tháng
B. 6 tháng
C. 8 tháng
D. 1 năm
Câu 19: Anh Đại muốn bán xe ô tô, anh không bàn với vợ vì cho rằng xe anh mua, còn vợ
thì ở nhà nội trợ không biết gì về xe và giá cả, theo em anh Đại đã vi phạm nội dung
A. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong quan hệ tài sản
Câu 20: Việc ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh thuộc về
A. Nhà nƣớc
B. Công ty
C. Cá nhân
D. Luật sƣ
Câu 21: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình đƣợc hiểu là:
A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. Bình đẳng về quyền.
C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm nhƣ nhau.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 22: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia
đình ở nƣớc ta hiện nay là:
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.
B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có
nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 23: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng đƣợc thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 63
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Có bổn phận thƣơng yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau
B. Không phân biệt đối xử giữa các con
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cƣ trú.
Câu 25: Nội dung nào dƣới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con:
A. Cha mẹ phải yêu thƣơng, nuôi dƣỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
con. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Cha mẹ không đƣợc phân biệt đối xử giữa các con.
C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dƣỡng cha mẹ
D. Con cả có trách nhiệm nuôi dƣỡng khi cha mẹ về già.
Câu 26: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Ngƣời chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc
lớn trong gia đình.
B. Công việc của ngƣời vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi
tiêu hàng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc
của gia đình.
D. Ngƣời vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Câu 27: Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi
C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi
D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi
Câu 28: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng
chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể
hiện
A.Bình đẳng trong quan hệ tài sản
B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân
C. Bình đẳng trong tình cảm vợ chồng
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nƣớc
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
C. Có cơ hội nhƣ nhau trong tiếp cận việc làm
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh
Câu 30: Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
A. Công bằng
B. Dân chủ
C. Trách nhiệm
D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng
Câu 31: Học xong lớp 12, thấy hoàn cảnh gia đình khó khăn nên A đã xin đi làm công nhân
nhà máy May gần nhà, em vừa có thời gian giúp đỡ gia đình, vừa bảo ban các em học hành,
điều này thể hiện
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 64
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Bình đẳng trong kinh doanh
Câu 32: Theo quy định của Bộ luật lao động, ngƣời lao động ít nhất phải đủ:
A. 18 tuổi B. 15 tuổi C. 14 tuổi D. 16 tuổi
Câu 33: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
A. Mọi công dân đều không có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào
C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
D. Mọi công dân đều có quyền quyết định quy mô bất cứ hình thức kinh doanh nào.
Câu 34: Điều nào dƣới đây không thể hiện nội dung bình đẳng trong kinh doanh
A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh theo điều kiện và khả năng của mình
B. Tự chủ trong kinh doanh
C. Tự do lựa chọn việc làm
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh
Câu 35: Trang 19 tuổi, cô mở một của hàng tạp hóa tại khu phố nơi mình ở. Theo em B đang
thực hiện tốt quyền nào?
A. Quyền bình đẳng trong lao động
B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
C. Quyền bình đẳng của hôn nhân.
D. Quyền bình đẳng trong gia đình.
Câu 36: Nhà nƣớc chủ trƣơng “ƣu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể
hiện
A. Bình đẳng trong kinh doanh
B. Bình đẳng về việc làm
C. Bình đẳng giữa vợ và chồng
D. Bất bình đẳng
Câu 37: Em đồng ý với ý kiến nào về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dƣỡng mẹ.
D. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
Câu 38: Chị Hà đang công tác tại công ty A, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo
Luật lao động hiện hành chị sẽ đƣợc nghỉ chế độ thai sản trong
A. 4 tháng
B. 6 tháng
C. 8 tháng
D. 1 năm
Câu 39: Anh Đại muốn bán xe ô tô, anh không bàn với vợ vì cho rằng xe anh mua, còn vợ
thì ở nhà nội trợ không biết gì về xe và giá cả, theo em anh Đại đã vi phạm nội dung
A. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong quan hệ tài sản
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 65
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 40: Việc ban hành các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh thuộc về
A. Nhà nƣớc
B. Công ty
C. Cá nhân
D. Luật sƣ

BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁO
Câu 1. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn
hoá, chủng tộc, màu da đều đƣợc Nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện
phát triển đƣợc hiểu là?
A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.
B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Quyền bình đẳng giữa các công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 2. Dân tộc đƣợc hiểu theo nghĩa là
A. một bộ phận dân cƣ của một quốc gia.
B. một dân tộc thiểu số.
C. một dân tộc ít ngƣời.
D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.
Câu 3. Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể
hiện nội dung nào?
A. Bình đẳng về chính trị.
B. Bình đẳng về kinh tế.
C. Bình đẳng về văn hóa.
D. Bình đẳng về giáo dục.
Câu 4. Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp ngƣời dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực của
Nhà nƣớc thể hiện
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền bình đẳng giữa các công dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nƣớc.
Câu 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa?
A. Là cơ sở đoàn kết riêng của dân tộc thiểu số
B. Là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc, của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
C. Là cơ sở đoàn kết của các tôn giáo.
D. Tạo nên sức mạnh riêng cho sự phát triển của các dân tộc
Câu 6. Trƣờng THPT dân tộc nội trú của tỉnh H có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau
trong tỉnh, trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ của trƣờng học sinh đều đƣợc khuyến
khích hát các bài hát và biểu diễn các điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Đó là<
A. Biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. Biểu hiện của bản sắc dân tộc, không phải là bản biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các
dân tộc
C. Biểu hiện chủ trƣơng, khuyến khích hoạt động văn hóa, văn nghệ
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 66
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Biểu hiện của bản sắc dân tộc
Câu 7. Ý kiến nào dƣới đây thể hiện Nhà nƣớc quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình
đẳng về kinh tế:
A. Cho ngƣời dân vay vốn với lãi suất thấp
B. Đầu tƣ tài chính để mở mang trƣờng lớp ở vùng sâu, vùng xa
C. Đầu tƣ xây dựng nhà văn hóa ở các thôn
D. Hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.
Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào dƣới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh
vực kinh tế?
A. Công dân các dân tộc thiểu số đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ quyền sở hữu
B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số có quyền tự do kinh doanh theo quy định của
pháp luật
C. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi
D. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tƣ kinh doanh ở địa bàn
miền núi
Câu 9. Trong trƣờng PTDT Nội Trú nhà trƣờng luôn khuyến khích học sinh mặc trang phục
truyền thống của dân tộc mình, hát, múa các tiết mục văn nghệ đặc sắc của dân tộc mình.
Việc làm trên thể hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. Quyền tự do giữa các dân tộc
C. Quyền tự do tín ngƣỡng tôn giáo
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 10. Nhà nƣớc có chính sách phát triển kinh tế đối với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số nhằm từng bƣớc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc.
Chủ trƣơng này của Nhà nƣớc là tạo điều kiện để nhân dân các dân tộc đƣợc bình đẳng với
nhau trên lĩnh vực gì?
A. Chính trị. B.Giáo dục. C.Y tế. D. Kinh tế.
Câu 11. Chị M là ngƣời dân tộc H’ Mông và anh H là ngƣời dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau
đƣợc 2 năm và quyết định kết hôn. Nhƣng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết
không cho hai ngƣời lấy nhau vì lí do anh H không phải là ngƣời dân tộc H’ Mông. Hành vi
cản trở của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. Quyền tự do giữa các dân tộc
C. Quyền tự do tín ngƣỡng tôn giáo
D.Quyền tự do ngôn luận.
Câu 12. Sau giờ học trên lớp, Bình (ngƣời dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê (ngƣời dân tộc
Ê Đê). Hành vi của Bình thể hiện?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền tự do, dân chủ của Bình.
C. Sự tƣơng thân tƣơng ái của Bình. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 13. Các dân tộc Việt Nam đƣợc tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội là biểu hiện quyền
bình đẳng về
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 14. Bình đẳng giữa các dân tộc đƣợc
A. Nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 67
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Nhà nƣớc bảo đảm quyền bình đẳng.
C. Nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.
D. duy trì và tạo điều kiện phát triển.
Câu 15. Ý kiến nào dƣới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh
vực chính trị?
A. Công dân các dân tộc đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà
nƣớc.
B. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội.
C. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận các vấn đề quan trọng của nhà
nƣớc.
D. Công dân các dân tộc đa số mới có quyền biểu quyết khi Nhà nƣớc tổ chức trƣng cầu
ý dân.
Câu 16. Em không đồng ý với ý kiến nào dƣới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực kinh tế?
A. Công dân các dân tộc đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ quyền sở hữu.
B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
C. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi.
D. Công dân thuộc các dân tộc khi kinh doanh đều phải nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
Câu 17. Nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục đƣợc hiểu là các dân
tộc đều đƣợc
A. Nhà nƣớc chú trọng phát triển giáo dục.
B. Nhà nƣớc chú trọng phát triển giáo dục.
C. bình đẳng hƣởng một nền giáo dục chung.
D. thực hiện cùng một nền giáo dục.
Câu 18. Hoạt động tín ngƣỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật đƣợc Nhà nƣớc
A. bảo bọc. B. bảo hộ. C. bảo đảm. D. bảo vệ
Câu 19. Tôn giáo đƣợc biểu hiện
A. Qua các đạo khác nhau.
B. Qua các tín ngƣỡng.
C. Qua các hình thức tín ngƣỡng có tổ chức.
D. Qua các hình thức lễ nghi.
Câu 20. Việt Nam là một quốc gia
A. ít tôn giáo.
B. đa tôn giáo.
C. không có tôn giáo.
D. một tôn giáo.
Câu 21. Tìm câu phát biểu sai:
A. Các tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc công nhận đều bình đẳng trƣớc pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Quyền hoạt động tín ngƣỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật,
phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm.
C. Hoạt động tín ngƣỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm;
các cơ sở tôn giáo hợp pháp đƣợc pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc công nhận, đƣợc hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 68
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 22. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa nhƣ thế nào?
A. Tạo điều kiện cho sự phát triển riêng của từng tôn giáo
B. Là cơ sở đoàn kết riêng của từng tôn giáo
C. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc
D. Thúc đẩy tình đoàn kết giữa các tôn giáo với nhau
Câu 23. Đâu là nơi đào tạo ngƣời chuyên hoạt động tôn giáo.
A. Tín ngƣỡng
B. Hoạt động tôn giáo
C. Tôn giáo
D. Cơ sở tôn giáo
Câu 24. Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đƣợc pháp luật bảo hộ
B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật
C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình
D. Các tôn giáo đều bình đẳng trƣớc pháp luật
Câu 25. Trong các trƣờng hợp sau đây, trƣờng hợp nào đƣợc xem là theo tôn giáo?
A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.
B. Thờ cúng ông Táo.
C. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.
D. Thờ cúng đức chúa trời.
Câu 26. Anh Nguyễn Văn A yêu chị Trần Thị H. Qua thời gian tìm hiểu hai ngƣời quyết
định kết hôn, nhƣng bố chị H không đồng ý và cấm hai ngƣời không đƣợc lấy nhau vì gia
đình chị theo đạo Thiên chúa giáo còn gia đình anh A lại theo đạo Phật, hai ngƣời không
cùng đạo nên không thể kết hôn. Việc làm của bố chị H đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
C. Quyền tự do tín ngƣỡng, tôn giáo của công dân
D. Quyền bất khả xâm phạm về tín ngƣỡng, tôn giáo.
Câu 27. Anh Trần Quang T yêu chị Nguyễn Hà A. Qua thời gian tìm hiểu hai ngƣời quyết
định kết hôn. Sau khi kết hôn anh T bắt chị A phải theo đạo cùng chồng là đạo Thiên chúa
giáo. Anh cho rằng phụ nữ lấy chồng là phải theo đạo của chồng. Vậy việc làm của anh T
đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền tự do tín ngƣỡng, tôn giáo của công dân
C. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
D. Quyền tín ngƣỡng, tôn giáo của công dân
Câu 28. Nội dung nào dƣới đây thuộc quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân các dân tộc thiểu số chỉ có quyền theo tôn giáo do xã quy định.
B. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
C. Công dân các dân tộc đa số không có quyền theo tôn giáo nào.
D. Công dân nam không đƣợc theo tôn giáo nào.
Câu 29. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của
pháp luật; đều bình đẳng trƣớc pháp luật; những nơi thờ tự tín ngƣỡng, tôn giáo đƣợc
pháp luật bảo hộ là nội dung khái niệm nào dƣới đây?
A. Bình đẳng giữa các tôn giáo B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các đạo giáo D. Bình đẳng giữa các công giáo.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 69
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 30. Nội dung nào dƣới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trƣớc pháp luật?
A. Các tôn giáo có thể đứng ngoài pháp luật.
B. Các tôn giáo không phải chịu sự quản lí của Nhà nƣớc.
C. Các tôn giáo có thể xây dựng khu vực tự trị của mình.
D. Các tôn giáo nếu có hành vi vi phạm pháp luật đều bị Nhà nƣớc xử lí.
Câu 31. Khẳng định nào dƣới đây là đúng?
A. Công dân phải theo một tôn giáo để Nhà nƣớc dễ quản lí.
B. Công dân không đƣợc tự ý bỏ đạo trong bất kể trƣờng hợp nào.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.
D. Công dân cần thực hiện những hành động bảo vệ tôn giáo.
Một số câu hỏi sƣu tầm qua đề thi THPTQG năm 2017.
Câu 1. Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ
quan quyền lực của nhà nƣớc là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh.
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều
kiện để khắc phục sự chênh lệch về
A. trình độ phát triển. B. nghi lễ tôn giáo.
C. thói quen vùng miền. D. tập tục địa phƣơng.
Câu 3. Nhà nƣớc luôn quan tâm hỗ trợ vốn, đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. truyền thông. B. kinh tế. C. tín ngƣỡng. D. tôn giáo.
Câu 4. Mọi thí sinh là ngƣời dân tộc thiểu số đều đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên trong tuyển
sinh đại học là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ. B. bổn phận. C. trách nhiệm. D. quyền.
Câu 5. Nhà nƣớc đầu tƣ tài chính để xây dựng hệ thống trƣờng lớp ở vùng sâu, vùng xa, là
thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. truyền thông. B. hợp tác. C. giáo dục. D. dân vận.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 70
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
NHẬN BIẾT
Câu 1. Bất kì ai cũng có quyền đƣợc bắt ngƣời, khi ngƣời đó đang
A. bị nghi ngờ phạm tội.
B. có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
C. thực hiện hành vi phạm tội.
D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 2. Ngƣời đã bị Tòa án quyết định đƣa ra xét xử gọi là
A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án.
Câu 3. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ ngƣời trái với quy định của pháp luật.
B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.
C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh ngƣời.
D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 4 Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của ngƣời khác?
A. Tự vệ chính đáng khi bị ngƣời khác hành hung.
B. Khống chế và bắt giữ ngƣời phạm tội quả tang.
C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.
D. Đánh ngƣời gây thƣơng tích.
Câu 5. Đánh ngƣời là hành vi xâm phạm quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về
A. nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. tinh thần của công dân.
D. thân thể của công dân.
Câu 6. Không ai đƣợc tự ý vào chỗ ở của ngƣời khác nếu không đƣợc ngƣời đó đồng ý trừ
trƣờng hợp
A. công an cho phép.
B. có ngƣời làm chứng.
C. pháp luật cho phép.
D. trƣởng ấp cho phép.
Câu 7. Ngƣời đã bị Tòa án quyết định đƣa ra xét xử gọi là
A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án.
Câu 8. Không ai bị bắt nếu Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. không có sự phê chuẩn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. không có sự chứng kiến của đại diện gia đình bị can bị cáo.
C. không có phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ phạm tội quả tang.
D. không có sự đồng ý của các tổ chức xã hội.
Câu 9. Việc làm nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của ngƣời khác?
A. Tự vệ chính đáng khi bị ngƣời khác hành hung.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 71
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Đánh ngƣời gây thƣơng tích.
Câu 10. Hành vi tự ý vào nhà của ngƣời khác là xâm phạm
A. quyền bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín của công dân.
B. quyền tự do về nơi ở, nơi cƣ trú của công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 11. Ai có quyền bóc mở thu giữ, tiêu hủy thƣ, điện tín của ngƣời khác?
A. Mọi công dân trong xã hội
B. Cán bộ công chức nhà nƣớc
C. Ngƣời làm nhiệm vụ chuyển thƣ
D. Những ngƣời có thẩm quyền theo quy định pháp luật
Câu 12. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn
đề
A. chính trị, kinh tế, đời sống của cá nhân.
B. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. thời sự, văn hóa, xã hội của công dân.
D. kinh tế, xã hội, thời sự địa phƣơng.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam giữ ngƣời?
A. Co quan thi hành án cấp huyện.
B. Phòng điều tra tội phạm công an tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông.
D. Tòa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp.
Câu 2. Hành vi vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân đƣợc thể
hiện của việc làm nào dƣới đây?
A. Đánh ngƣời gây thƣơng tích. B. Bắt, giam, giữ ngƣời trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thƣ của ngƣời khác.
Câu 3. Để bắt ngƣời đúng pháp luật, cần tuân thủ đúng
A. công đoạn. B. giai đoạn.
C trình tự, thủ tục. D. thời điểm.
Câu 4. Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và
danh dự của công dân?
A. Vu khống ngƣời khác. B. Bóc mở thƣ của ngƣời khác.
C.Tự ý vào chỗ ở của ngƣời khác. D. Bắt ngƣời không có lý do.
Câu 5. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi ngƣời khác khỏi chỗ ở của họ.
B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng trọ chữa cháy.
C. Mọi ngƣời dân sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.
D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án.
Câu 6. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng trọ của ngƣời khác là xâm phạm đến quyền
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 72
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. bí mật đời tƣ của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
D. bí mật tự do tuyệt đối của công dân.
Câu 7. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi ngƣời
phải
A. tôn trọng chỗ ở của ngƣời khác
B. tôn trọng bí mật của ngƣời khác.
C. tôn trọng tự do của ngƣời khác.
D. tôn trọng quyền riêng tƣ của ngƣời khác.
Câu 8. Hành vi đánh ngƣời xâm phạm đến
A. thân thể của công dân.
B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. danh dự của công dân.
D. nhân phẩm của công dân.
Câu 9. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi ngƣời khác khỏi chỗ ở của họ.
B. Chủ nhà trọ phá khóa vào phòng chữa cháy khi ngƣời thuê không có mặt.
C. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhân không có nhà.
D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của tòa án.
Câu 10. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của ngƣời khác là xâm phạm đến quyền
A. Quyền bí mật đời tƣ của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.
D. Quyền bí tự do tuiyệt đối của công dân.
Câu 11. A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của
A trên email. Hành vi này xâm phạm
A. quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. quyền tự do dân chủ của công dân.
C. quyền bảo đảm an toàn bí mật thƣ tín của công dân.
D. quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 12. Ý kiến nào là đúng với quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Phải hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
B. Đƣợc phát biểu ở bất cứ nơi nào mình muốn.
C. Đƣợc tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến.
D. Đƣợc tùy ý gặp bất cứ ai để phỏng vấn.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 73
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
VẬN DỤNG
Câu 1. Trƣờng hợp nào sau đây là khám chỗ ở đúng pháp luật?
A. Đƣợc pháp luật quy định.
B. Nghi ngờ ngƣời phạm tội đang lẩn trốn.
C. Nghi ngờ ngƣời trong nhà lấy cắp tài sản của ngƣời khác.
D. Phải răn đe ngƣời khác phạm tội.
Câu 2. Anh A đánh anh B gây thƣơng tích, làm tổn hại đến sức khỏe của anh B. Hành vi của
anh A Xâm phạm đến quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Đảm bảo an toàn, sức khỏe.
D. Đảm bảo an toàn tính mạng.
Câu 3. Do mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà mà bà A là chủ nhà đã khóa trái cửa
nhà lại, giam lỏng hai bạn K, L gần 3 tiếng đồng hồ, sau đó họ mới đƣợc giải thoát nhờ sự
can thiệp của công an phƣờng. Bà A cho rằng đây là nhà của bà thì bà có quyền khóa lại
chứ không phải là nhốt K, L. hành vi của bà A đã xâm phạm đến quyền?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 4. Hành vi tung tin nói xấu, xúc phạm ngƣời khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho
ngƣời khác là hành vi vi phạm vào quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
D. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 5. Việc làm nào dƣới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của ngƣời khác?
A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Bắt ngƣời theo quy định của Tòa án.
D. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh ngƣời gây thƣơng tích.
Câu 6. Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau đây?
A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng.
B. Bắt anh B giao cho ngƣời hàng xóm hành hạ.
C. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất.
D. Đánh anh B buộc A trả lại tài sản cho ngƣời hàng xóm.
Câu 7. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A
khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dƣới đây?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền đƣợc đảm bảo bí mật đời tƣ của công dân.
C. Quyền nhân thân của công dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 74
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 8. Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phƣờng và dân quân tự ý phá
cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phƣờng và dân quân đã vi phạm
quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 9. Sau một thời gian yêu nhau anh A và chị B chia tay. Sau khi chia tay anh A đăng nhiều
hình ảnh nhạy cảm xúc phạm chị B trên mạng xã hội. Việc này làm chị B rất buồn và đau khổ.
Trong trƣờng hợp này em chọn cách ứng xử nào để giúp chị B?
A. Khuyên chị không cần để tâm đến kẻ xấu đó.
B. Khuyên chị B trình báo với công an.
C. Khuyên chị gửi tin nhắn cho mọi ngƣời để thanh minh.
D. Khuyên chị B đến vạch trần bộ mặt anh A.
Câu 10. Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phƣờng và dân quân tự ý
phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phƣờng và dân quân đã vi
phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1. A và B cùng làm ở công ty X. giờ giải lao A rủ các anh B,C,D chơi bài ăn tiền. Do
nghi ngờ B ăn gian A đã lao vào đánh B gẫy tay. Những trƣờng hợp nào dƣới đây vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Cả A,B,C,D.
B. Cả B,C,D.
C. chỉ có A và B.
D. Chỉ có A.
Câu 2. Trên đƣờng đi học về, H nhặt đƣợc chiếc điện thoại Iphone 7, về đến nhà H mở ra
xem thấy nhiều thông tin nhảy cảm. Sau đó H gửi cho A,B,C cùng xem. B đã gửi thông tin
đó lên mạng xã hội? Những trƣờng hợp nào sau đây vi phạm quyền đƣợc đảm bảo an toàn
và bí mật đời tƣ của công dân?
A. Cả A,B,C.
B. A, B, H.
C. A và B.
D. Chỉ có B.
Câu 3. Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A,B,C định vào ngôi nhà vắng
chủ để khám xét. Nếu là một trong ba ông A,B,C em chọn cách giải quyết nào sau đây để
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 75
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
đúng với quy định của pháp luật?
A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm.
B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm.
C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm ngƣời.
D. Đến trình báo với cơ quan công an.
Câu 4. Vào ban đêm, B vào nhà ông X ăn trộm. Ông X bắt đƣợc, trói và giữ lại tại nhà để
tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông X mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông X vi phạm vào
quyền gì dƣới đây của công dân?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
Câu 5. Học sinh A mất một số tiền lớn ở trong lớp học. A đã hỏi các bạn trong lớp nhƣng
không ai nhận lấy số tiền đó. A báo bảo vệ và các bác bảo vệ lên lớp khám hết tất cả các cặp
sách trong lớp để xem ai đã lấy cắp tiền của A. Hành động của các bác bảo vệ đã vi phạm
quyền nào đƣới đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
Câu 6. T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thƣ và quà của bạn trai Y từ tỉnh khác
gửi tới. T đã bóc thƣ ra xem trƣớc. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây
cho phù hợp nhất?
A. Không quan tâm, vì đây không phải là việc của mình.
B. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xam phạm quyền đƣợc đảm bảo an toàn, bí mật về thƣ
tín của Y.
C. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm nhƣ vậy.
D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác biết để cùng nhắc nhở T.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 76
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
* Nhận biết:
Câu 1: Quyền bầu cử, ứng cử là một trong các quyền dân chủ
A. hình thức. B. cơ bản.
C. trực tiếp. D. gián tiếp.
Câu 2. Quyền bầu cử của công dân đƣợc thực hiện theo nguyên tắc
A.phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B.bình đẳng, công khai, tự nguyện và bỏ phiếu kín.
C.bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
D.trực tiếp, tƣ do, dân chủ, công khai.
Câu 3. Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. xã hội.
Câu 4. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia
trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nƣớc là nội dung hình thức dân
chủ
A. trực tiếp. B. gián tiếp.

C. tập trung. D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những ngƣời đại diện
của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nƣớc là nội dung hình
thức dân chủ

A. trực tiếp. B. gián tiếp.

C. tập trung. D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Dân chủ gián tiếp còn đƣợc gọi là

A. dân chủ không công khai. B. dân chủ đại diện.

C. dân chủ không hoàn toàn. D. dân chủ không đầy đủ.

Câu 7. Hiến pháp 2013 quy định

A. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

B. công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

C. công dân từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

D. công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền
ứng cử. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Câu 8. Quyền tham gia quản lí Nhà nƣớc và xã hội của công dân có nghĩa là

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 77
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. công dân tham gia thảo luận các công việc chung của đất nƣớc.

B. công dân trực tiếp giải quyết các công việc chung của đất nƣớc.

C. chỉ cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận các công việc chung của đất nƣớc.

D. mọi công dân đều có quyền quyết định các công việc chung của đất nƣớc.

Câu 9: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân

A. giám sát các cơ quan chức năng.

B. tham gia quản lí Nhà Nƣớc và xã hội.

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

D. thực hiện quyền dân chủ.

Câu 10: Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức đƣợc đề nghị cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền

A. thay đổi quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

B. xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

C. điều chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

D. hủy bỏ quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

Câu 11: Giải quyết khiếu nại là

A. xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết.

B. điều chỉnh theo đề nghị trong đơn khiếu nại.

C. chấp nhận yêu cầu khiếu nại.

D. phê chuẩn yêu cầu khiếu nại.


Câu 12: Những ai đƣợc thực hiện quyền tố cáo?

A. Mọi cá nhân, tổ chức.

B. Chỉ công dân.

C. Những ngƣời không vi phạm pháp luật.

D. Những công dân đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 13: Công dân đƣợc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành
chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình bằng quyền

A. khiếu nại.

B. tố cáo.

C. tham gia quản lí Nhà nƣớc, quản lí xã hội.

D. tự do ngôn luận.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 78
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 14: Ngƣời giải quyết khiếu nại lần đầu là

A. ngƣời không có quyết định hành chính bị khiếu nại.

B. ngƣời đứng đầu cơ quan hành chính bị khiếu nại.

C. ngƣời tiếp nhận đơn khiếu nại lần đầu

D. tất cả những ngƣời trong cơ quan bị khiếu nại

Câu 15: Ngƣời giải quyết tố cáo lần đầu là

A. ngƣời tiếp nhận đơn tố cáo.

B. ngƣời đứng đầu các cơ quan giải quyết tố cáo ở các cấp.

C. ngƣời đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lí ngƣời bị tố cáo.

D. tất cả những ngƣời có trách nhiệm giải quyết tố cáo.

Câu 16: Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân đƣợc đảm bảo, bộ máy
nhà nƣớc càng đƣợc củng cố là một nội dung thuộc?
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
* Thông hiểu:
Câu 1: Công dân đƣợc quyền tố cáo khi phát hiện

A. quyết định kỷ luật của công ty quá cao với mình.

B. hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nƣớc.

C. cán bộ thu thuế áp mức thuế cao so vơi thực tế kinh doanh của công ty.

D. quyết định xử phạt hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 2: Công dân sử dụng quyền nào sau đây để góp phần ngăn chặn những hành vi trái
pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nƣớc, tổ chức, công dân?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tự do.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền tham dân chủ.

Câu 3. Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái
phái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền
A. khiếu nại.
B. tố cáo.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 79
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. tham gia quản lí nhà nƣớc.
D. bầu cử và ứng cử.
Câu 4: Công dân đƣợc thực hiện quyền khiếu nại khi có

A. hành vi gây hại cho lợi ích công cộng.

B. hành vi gây hại cho tài sản Nhà nƣớc.

C. hành vi gây hại cho tài sản của ngƣời khác

D. quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 5: Công dân đƣợc quyền tố cáo khi phát hiện

A. quyết định kỷ luật của công ty quá cao với mình.

B. hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nƣớc.

C. cán bộ thu thuế áp mức thuế cao so vơi thực tế kinh doanh của công ty.

D. quyết định xử phạt hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 6: Ngƣời giải quyết khiếu nại lần hai là

A.ngƣời tiếp nhận đơn khiếu nại lần hai

B.ngƣời chỉ định giải quyết khiếu nại lần hai.

C.ngƣời đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp.

D.Tất cả những ngƣời trong cơ quan giải quyết khiếu nại lần hai.

Câu 7: Trƣờng hợp nào sau đây, thể hiện đúng quyền tố cáo của công dân?

A. Lao động Nữ tố cáo doanh nghiệp trả lƣơng thấp hơn đồng nghiệp nam.

B. Lao động Nam tố cáo bị chủ doanh nghiệp vô cớ cho nghỉ việc.

C. Lao động Nữ tố cáo chủ doanh nghiệp vô cớ đánh đập.

D. Lao động Nam tố cáo chủ doanh nghiệp ƣu tiên lao động Nữ hơn Nam.

Câu 8. Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội của công
dân?
A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nƣớc trƣng cầu dân ý.
B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nƣớc tại địa phƣơng.
C.Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.
D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trƣờng ở địa phƣơng.
Câu 9. Quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội là quyền của ai dƣới đây?
A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.
C.Cán bộ, công chức nhà nƣớc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 80
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Mọi công dân.
Câu 10. Trƣờng hợp nào sau đây không đƣợc thực hiện quyền bầu cử?
A. Ngƣời đã đƣợc xóa án.
B. Ngƣời không có năng lực hành vi dân sự.
C. Ngƣời đang bị nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Học sinh lớp 12 đã 18 tuổi.
Câu 11. Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nƣớc thông qua cơ quan đại biểu của mình là
thực thi hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ công khai.

C. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ tập trung.

Câu 12. Trong quá trình bầu cử, trƣờng hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến
phòng bỏ phiếu đƣợc thì

A. ngƣời thân có thể đi bỏ phiếu thay.

B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thƣ.

C. không cần tham gia bầu cử.

D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

Câu 13. Theo nguyên tắc nào thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều đƣợc tham gia
bầu cử, trừ trƣờng hợp đặc biệt bị pháp luật cấm?
A. Trực tiếp B. Bình đẳng
C. Phổ thông D. Bỏ phiếu kín
Câu 14. Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị nhƣ nhau thể hiện nguyên tắc
nào trong bầu cử?
A. Phổ thông B. Bình đẳng
C. Trực tiếp D. Bỏ phiếu kín
* Vận dụng thấp:
Câu 1. Nếu bạn của em bị đánh gây thƣơng tích nặng, em sẽ khuyên bạn làm gì để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.
B. tố cáo ngƣời đánh mình với cơ quan có thẩm quyền.
C. Tập hợp bạn bè để trả thù.
D. Chấp nhận vì sợ bị trả thù. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 2: Trƣờng hợp nào sau đây đƣợc sử dụng quyền khiếu nại?

A. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đƣa tiền hối lộ.

B. Chị Y nhận đƣợc giấy báo đền bù đất thấp hơn nhà hành xóm.

C. Anh H phát hiện một nhóm ngƣời đang mua bán ma túy trái phép.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 81
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Chị M phát hiện một chủ cơ sở kinh doanh đánh đập một lao động.

Câu 3: Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q
đã báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện quyền

A. khiếu nại.

B. dân chủ.

C. nhân thân.

D. tố cáo.

Câu 4: Anh A sử dụng quyền nào dƣới đây để đề nghị thủ trƣởng cơ quan xem xét lại
quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 5. Ông A báo cho công an phƣờng biết về việc một nhóm thanh niên thƣờng xuyên
tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phƣơng, ông A đã thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. bãi nại.
D. khiếu nại và tố cáo.
Câu 6. Khi nhận đƣợc quyết định đuổi học của nhà trƣờng dành cho mình mà em cho là
không đúng, em sẽ gửi đơn khiếu nại đến ngƣời nào cho phù hợp với quy định của pháp
luật?
A. Hiệu trƣởng nhà trƣờng.
B. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo.
C. Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 7: Nhân dân xã M làm đơn đề nghị chính quyền địa phƣơng xem xét lại quyết định
chuyển đổi sử dụng đất nông nghiệp mà nhân dân đang canh tác sang mục đích khác.
Nhân dân xã M đã thực hiện quyền cơ bản nào dƣới đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. B. Tố cáo. C. Khiếu nại. D. Tự do thông tin
Câu 8. Công dân A tham gia góp ý kiến vào dự thảo luật khi nhà nƣớc trƣng cầu dân ý,
nhƣ vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền đóng góp ý kiến.
C. Quyền kiểm tra giám sát.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 82
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội.
Câu 9. Học sinh lớp 12A đang thảo luận kế hoạch tổ chức liên hoan chia tay sau khi tốt
nghiệp phổ thông. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực
hiện

A. quyền tự do của học sinh trong lớp học.

B. quyền bình đẳng trong hội họp.

C. quyền dân chủ trực tiếp.

D. quyền dân chủ gián tiếp.

Câu 10. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nƣớc trƣng cầu dân ý, nhƣ
vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B.Quyền đóng góp ý kiến.

C. Quyền kiểm tra giám sát.

D. Quyền tham gia quản lí Nhà nƣớc và xã hội.

Câu 11. Sau khi tham gia bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, N hãnh diện
khoe với bạn việc mình không chỉ đƣợc đi bầu cử mà còn đƣợc Bố Mẹ nhờ đi bầu cử
thay. Theo em, N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng.

C. Nguyên tắc trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 12: Bố B không biết chữ nên nhờ B viết hộ và đảm bảo bí mật. Sau đó bố B tự mình
đi bỏ phiếu là thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Công bằng. B. Bình đẳng.

C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.

Câu 13: Ông T là một trong những ngƣời trong danh sách ứng cử viên bầu đại biểu Hội
đồng nhân dân xã. Trong quá trình bầu, ông T cố tình lén xem một số ngƣời hàng xóm có
bầu mình hay không để thỏa mãn tính tò mò. Hành vi của ông T đã vi phạm nguyên tắc
nào trong bầu cử?

A. Phổ thông. B. Bình đẳng.


C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
* Vận dụng cao:

Câu 1: Cháu H mới 13 tuổi nhƣng đã phải thƣờng xuyên chứng kiến cảnhh bố đánh đập
mẹ trong lúc say rƣợu. Chiều nay đi học về cháu lại thấy bố đang đánh mẹ, mặc dù rất sợ
nhƣng cháu vẫn chạy vào can ngăn. Trong lúc giằng co cháu và mẹ đẩy bố ngã nhẹ
xuống đất. Ông A hàng xóm là bạn thân của bố H chạy sang thấy vậy đã gọi điện tố cáo
H với trƣởng công an xã. Anh Q công an xã đã đến và bắt cháu H về nhốt ở trụ sở ủy ban.
Theo em trong trƣờng hợp này những ai sẽ bị tố cáo vi phạm pháp luật?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 83
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Mẹ H và H. B. Ông A và anh Q.
C. Ông A, H và anh Q. D. Bố H, Ông A và anh Q.
Câu 2: Anh M, H, D, K, L đang ngồi chơi bài trong kíp làm ca thì bị quản đốc bắt đƣợc.
Sau đó quản đốc đã báo các sự việc lên giám đốc. Giám đốc và quản đốc đã thống nhất
đình chỉ công việc của M, H và L còn D là cháu giám đốc, K là em họ của quản đốc nên
đƣợc bỏ qua. Nếu là ngƣời chứng kiến toàn bộ sự việc trên em sẽ sử dụng quyền nào
đúng với pháp luật?
A. Khiếu nại với giám đốc về quyết định đình chỉ việc của M, H và L.
B. Tố cáo hành vi sai trái của giám đốc và quản đốc.
C. Khiếu nai với quản đốc về D và K không bị thôi việc.
D. Tố cáo các hành vi vi phạm của M, H, D, K, L, quản đốc và giám đốc.
Câu 3: Trên đƣờng đi học về tại quốc lộ 2c. A thấy B và H đi xe máy đầu không đội mũ
bảo hiểm chạy với tốc độ cao gặp ông Q đang đuổi đàn trầu đi qua đƣờng. B không xử lý
kịp đã va vào xe máy chị L cùng tham gia giao thông gây tại nạn. Cảnh sát giao thông đã
lập biên bản xử lý hành chính A, B, H Chị L và ông Q. Trƣờng hợp trên ai có quyền
khiếu nại với cảnh sát giao thông là mình không vi phạm?
A. Chị L và ông Q. B. Ông Q, A và B. C. Chị L, B và H. C. Chị L và A.
Câu 4: Chị M và chị T làm đơn nghỉ thêm một tháng sau thời gian hƣởng chế độ thai sản
và đƣợc giám đốc X chấp thuận. Vì thiếu ngƣời làm giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên
mới thay thế vị trí của hai chị. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc X điều chuyển sang
công việc mới nặng nhọc hơn. Còn chị T vẫn giữ nguyên công việc cũ. Chị M phải sử
dụng quyền nào dƣới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
A. Kháng nghị.
B. Khiếu nại.
C. Phản biện..
D. Tố cáo.
Câu 5. Bạn A có chị X bị bệnh tâm thần nhƣng lại thích đi bầu cử. A khẳng định chị mình
đƣợc đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. Nếu là bạn của A em sẽ
chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Đồng tình với ý kiến của A

B. Nói để A biết chị X mất năng lực hành vi dân sự nên không đƣợc bầu cử.

C. Khuyên A đi bầu cử hộ để bảo vệ quyền lợi cho chị X.

D. Lựa lời khuyên chị X ở nhà.

Câu 6: Nhà máy sản xuất chì mới đƣợc xây dựng gần khu dân cƣ có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trƣờng và nhiễm độc chì cho trẻ em. Nhân dân khu dân cƣ có thể sử dụng quyền
tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội theo hƣớng nào?

A. Yêu cầu nhà máy ngừng hoạt động.

B. Chặn các phƣơng tiện ra vào nhà máy.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 84
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Đe dọa công nhân làm việc trong nhà máy.

D. Gửi kiến nghị của mình lên Ủy ban nhân dân địa phƣơng.

Câu 7. Bố A ứng cử đại biểu quốc hội. A vận động mọi ngƣời bỏ phiếu cho bố A. Khi a
vận động em, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Bỏ cho bố A vì em chơi thân với bạn ấy.
B. Em không quan tâm thế nào cũng đƣợc.
C. Em khuyên A nên để mọi ngƣời tự do lựa chọn vì đi vận động bỏ phiếu sẽ vi phạm
quyền bầu cử của công dân.
D. Lôi kéo ngƣời khác cùng bỏ phiếu cho bố bạn A.
Câu 8. Trong quá trình thực hiện chủ trƣơng của Nhà nƣớc về giải phóng mặt bằng, gia
đình ông N phát hiện quá trình đền bù của cán bộ địa phƣơng cho nhà mình không đúng
nhƣ quy định. Gia đình ông N cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Làm đơn khiếu nại. B. Làm đơn kêu cứu.
C. Đơn trình bày. D. Đơn phản đối.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 85
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 8. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
NHẬN BIẾT
Câu 1. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình
trƣờng, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thƣờng xuyên, học suốt đời.
B. tự do học tập.
C. học bất cứ nơi nào.
D. bình đẳng về trách nhiệm học tập.
Câu 2. Công dân đƣa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là nội dung của
quyền
A. sáng tạo.
B. đƣợc phát triển.
C. học tập.
D. lao động.
Câu 3. Quyền đƣợc phát triển của công dân đƣợc biểu hiện ở nội dung nào?
A. Có quyền đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng để phát triển tài năng.
B. Đƣợc học ở các trƣờng đại học.
C. Đƣợc học ở nơi nào mình thích.
D. Đƣợc học môn học nào mình thích.
Câu 4. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dƣới đây?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền đƣợc học ở bất cứ trƣờng nào theo sở thích.
C. Quyền đƣợc học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. Quyền đƣợc đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.
Câu 5. Công dân có quyền học từ Tiểu học đến trung học, Đại học và sau Đại học là thể
hiện
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học thƣờng xuyên.
C. quyền học ở nhiều bậc học.
D. quyền học theo sở thích.
Câu 6. Quyền học không hạn chế của công dân là học
A. mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
B. bất cứ trƣờng nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển.
C. mọi lúc, mọi nơi.
D. bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích.
Câu 7. Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội
dung quyền
A. sáng tạo.
B. tác giả.
C. phát triển.
D. tự do cá nhân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 8. Nội dung nào dƣới đây không thuộc quyền đƣợc phát triển của công dân?
A. Những ngƣời phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vƣợt lớp.
B. Những học sinh nghèo đƣợc miễn giảm học phí.
C. Những học sinh xuất sắc có thể đƣợc học ở các trƣờng chuyên.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 86
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Những ngƣời đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia đƣợc tuyển thẳng vào đại học.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Nội dung nào dƣới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nƣớc trong việc đảm
bảo quyền học tập của công dân?
A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.
B. Ƣu tiên chọn trƣờng đại học cho mọi ngƣời.
C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.
D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Câu 2. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi quốc gia và quốc tế đƣợc ƣu tiên tuyển thẳng vào các trƣờng đại học là thể hiện
quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Quyền đƣợc khuyến khích.
B. Quyền học tập.
C. Quyền đƣợc phát triển.
D. Quyền đƣợc ƣu tiên.
Câu 3. Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả
năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền đƣợc phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.
Câu 4. Khẳng định nào dƣới đây đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trƣờng học.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trƣờng đại học nào.
Câu 5. Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại
A. sự phát triển toàn diện của công dân
B. cơ hội học tập cho công dân
C. cơ hội sáng tạo cho công dân
D. nâng cao dân trí
Câu 6. Pháp luật nƣớc ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học,
nghệ thuật có lợi cho đất nƣớc là nhằm thúc đẩy quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền đƣợc phát triển.
C. Quyền tinh thần.
D. Quyền văn hóa.
Câu 7. Quyền của công dân đƣợc hƣởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát
triển toàn diện là nội dung quyền nào?
A. Quyền đƣợc phát triển.
B. Quyền đƣợc tham gia.
C. Quyền đƣợc học tập.
D. Quyền đƣợc sống còn. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 8. Pháp luật nƣớc ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm
quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào
dƣới đây của công dân?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 87
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Quyền đƣợc phát triển.
B. Quyền tinh thần.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền văn hóa, giáo dục.
Câu 9. Nội dung nào dƣới đây không thuộc quyền đƣợc phát triển của công dân?
A. Những ngƣời phát triển sớm về trí tuệ có quyền đƣợc học vƣợt lớp.
B. Những học sinh là con thƣơng binh, bệnh binh đƣợc miễn giảm học phí.
C. Những học sinh học xuất sắc có thể đƣợc học ở các trƣờng chuyên.
D. Những ngƣời đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia đƣợc tuyển thẳng vào đại học
VẬN DỤNG
Câu 1. K. rất say mê nhạc cụ dân tộc, giành giải Ba trong cuộc thi quốc gia và đƣợc đặc
cách nhận vào học tại Học viện ]m nhạc Quốc gia Việt Nam. K. đã đƣợc hƣởng quyền
nào dƣới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền thƣờng xuyên, học suốt đời.
C. Quyền đƣợc phát triển.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 2. H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thƣởng quốc gia về đàn Piano, nên H
đƣợc tuyển thẳng vào Học viện ]m nhạc Quốc gia Việt Nam, đƣợc hỗ trợ học phí. Vậy
H đã đƣợc hƣởng quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Quyền học tập theo sở thích.
B. Quyền học tập không hạn chế.
C. Quyền đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng phát triển tài năng.
D. Quyền đƣợc học tập có điều kiện trong môi trƣờng âm nhạc.
Câu 3. Bạn H đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn là thi vào Học viện Cảnh sát
nhân dân, nội dung này thể hiện
A. quyền tự do dân chủ.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng của mình.
C. quyền đƣợc học bất cứ trƣờng đại học nào.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 5. Bạn T đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn sau khi tốt nghiệp trung học
phổ thông sẽ học tiếng Nhật và đi xuất khẩu lao động, điều này thể hiện nội dung
A. quyền tự do cơ bản của công dân.
B. quyền tự do dân chủ.
C. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.
D. quyền đƣợc học thƣờng xuyên, học suốt đời.
Câu 6. Bạn Tr đoạt giải nhất cuộc thi quốc gia về môn tiếng Anh và đƣợc tuyển thẳng vào
đại học Ngoại Thƣơng. Điều này thể hiện nội dung
A. quyền học tập. B. quyền sáng tạo.
C. quyền phát triển của công dân. D. quyền ƣu tiên.
Câu 7. Là học sinh giỏi, H đƣợc vào học ở trƣờng Chuyên của tỉnh. H đã đƣợc hƣởng
quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền ƣu tiên trong tuyển sinh.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 88
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. Quyền ƣu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
Câu 8. Sau mấy năm làm công nhân, anh Đ vào học hệ Đại học tại chức. Anh Đ đã thực
hiện quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Quyền học tập và lao động.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền học thƣờng xuyên.
D. Quyền tự do học tập.
Câu 9. Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sƣ nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn
quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền nào dƣới
đây của công dân?
A. Quyền lao động sáng tạo.
B. Quyền đƣợc phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền cải tiến máy móc
Câu 10. D múa rất đẹp và đã giành giải thƣởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật múa,
nên D đƣợc tuyển thẳng vào Trƣờng Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. D đã đƣợc hƣởng
quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Quyền học tập theo sở thích.
B. Quyền học tập không hạn chế.
C. Quyền đƣợc khuyến khich, bổi dƣỡng để phát triển tài năng.
D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trƣờng nghệ thuật.
Câu 11. Q thi đỗ và đƣợc tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lƣợng cao của Trƣờng Đại
học M. Q đã đƣợc hƣởng quyền gì dƣới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền ƣu tiên trong tuyển sinh.
C. Quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. Quyền ƣu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
Câu 12. Trong kỳ tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng
mình không đƣợc thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập.
Em đồng ý với ý kiến nào dƣới đây? Vì sao?
A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng đi học.
B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.
C. Vẫn có quyền học tập vì V có thể học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. V không có quyền học tập vì V có thể phải nhập ngũ.
Câu 13. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên
ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Học thƣờng xuyên, học suốt đời.
B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.
C. Học không hạn chế.
D. Học khi có điều kiện.
Câu 14. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại
học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy, vừa theo học tại chức. Chị P đã thực
hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền lao động thƣờng xuyên, liên tục.
B. Quyền đƣợc phát triển toàn diện.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 89
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. Quyền tự do học tập.
Câu 15. Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sƣ nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp
lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trƣớc. Anh A đã thực hiện
quyền nào của dƣới đây của mình?
A. Quyền học tập.
B. Quyền đƣợc phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền lao động.
Câu 16: Trƣờng C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi nhƣng đã biết đọc,
viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh
học sinh M đã hiểu sai quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Đƣợc tham vấn.
B. Thẩm định.
C. Đƣợc phát triển.
D. Sáng tạo.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 90
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC
NHẬN BIẾT
Câu 1. Để bảo vệ môi trƣờng, mỗi công dân phải có trách nhiệm
A. xin phép chứng nhận về môi trƣờng.
B. định hƣớng đánh giá hiện trạng môi trƣờng.
C. phối hợp nhà nƣớc để bảo vệ môi trƣờng.
D. thực hiện các qui định của pháp luật về môi trƣờng.
Câu 2: Pháp luật nƣớc ta quy định, bảo vệ môi trƣờng là trách nhiệm của
A. tổ chức kinh tế. B. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. các tổ chức chính trị. D. mọi công dân.
Câu 3. Đối với các hành vi phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên
nhiên thì pháp luật nƣớc ta
A. ngăn cấm. B. hạn chế. C. giúp đỡ. D. khuyến khích.
Câu 4. Nội dung nào dƣới đây là nghĩa vụ của ngƣời sản xuất kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Xóa đói giảm nghèo ở địa phƣơng.
C. Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động.
D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho ngƣời lao động.
Câu 5. Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh
doanh cần phải có
A. vốn.
B. lĩnh vực kinh doanh.
C. kinh nghiệm kinh doanh.
D. giấy phép kinh doanh.
Câu 6. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền
A. kinh doanh tất cả các mặt hàng.
B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.
Câu 7. Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của
A. mọi công dân Việt Nam.
B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.
D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
Câu 8. Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật
trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Xã hội. B. Môi trƣờng. C. Kinh tế. D. Quốc phòng.
Câu 9. Một đất nƣớc phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh
tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trƣờng đƣợc bảo vệ, cải thiện và
có Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại.
C. chính sách đối ngoại phù hợp.
D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 91
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10. Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa
vụ quân sự 2015 là
A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi. B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi. D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đƣợc tự do lựa chọn
loại hình kinh doanh phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. lĩnh vực an ninh- quốc phòng.
B. tuyển dụng lao động.
C. lĩnh vực kinh doanh.
D. tìm kiếm việc làm.
Câu 2. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì đƣợc đăng kí kinh doanh?
A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi.
Câu 3. Để giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản
xuất, kinh doanh bằng nhiều giải pháp để
A. mở rộng thị trƣờng kinh doanh. B. tạo ra nhiều việc làm mới.
C. xuất khẩu lao động. D. đào tạo nghề cho lao động.
Câu 4. Trong việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, Luật nào quy định Nhà nƣớc phải áp
dụng nhiều biện pháp hữu hiệu để giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ cho ngƣời dân?
A. Luật Bảo hiểm Y tế.
B. Luật Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
C. Luật Bảo vệ trẻ em.
D. Luật chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Câu 5. Sự gia tăng dân số nhanh là một trong các nguyên nhân làm cho đất nƣớc phát
triển
A. không bền vững. B. không hiệu quả.
C. không liên tục. D. không mạnh mẽ.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai về chính sách của nhà nƣớc trong việc phòng chống tệ
nạn xã hội?
A. Ngƣời vi phạm pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm.
B. Trộm cƣớp sẽ bị xử lí.
C. Khuyến khích tập thể dục.
D. Khuyến khích buôn lậu.
Câu 7. Trong các hoạt động bảo vệ môi trƣờng sau, hoạt động bảo vệ môi trƣờng nào
đƣợc xác định là có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo vệ môi trƣờng khu dân cƣ.
C. Bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động kinh doanh.
D. Bảo vệ rừng.
Câu 8. Theo pháp luật về bảo vệ môi trƣờng thì mọi tài nguyên, khoáng sản đƣa vào sử
dụng phải
A. nộp thuế cho Nhà nƣớc.
B. khai thác triệt để.
C. giao cho chủ đầu tƣ nƣớc ngoài. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. do nhân dân khai thác và sử dụng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 92
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9. Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
toàn dân mà lực lƣợng nòng cốt là
A. bộ đội biên phòng.
B. quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. dân quân tự vệ.
D. công an nhân dân và bộ đội biên phòng.
Câu 10. Theo Luật Doanh nghiệp, trƣờng hợp nào dƣới đây đƣợc thành lập và quản lý
doanh nghiệp?
A. Công nhân quốc phòng, công an nhân dân.
B. Cán bộ, công chức nhà nƣớc.
C. Công dân có đủ điều kiện theo quy định.
D. Ngƣời thành niên bị hạn chế năng lực dân sự.
VẬN DỤNG
Câu 1. Cơ sở sản xuất kinh doanh H đƣợc cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhƣng
bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh
doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.
B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích ngƣời tiêu dùng.
C. Bảo vệ quyền lợi của ngƣời tiêu dùng.
D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Câu 2. Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo,
công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố
nào dƣới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu đƣợc. B. Địa bàn kinh doanh.
C. Quan hệ quen biết. D. Khả năng kinh doanh.
Câu 3. Nhà nƣớc thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự
quan tâm của Nhà nƣớc đến việc
A. phát triển đất nƣớc. B. phát huy quyền của con ngƣời.
C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. D. vệ sinh môi trƣờng.
Câu 4. Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chƣa qua xử lí ra môi trƣờng. Nhà
máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực nào dƣới đây?
A. Lao động. B. Sản xuất kinh doanh.
C. Kinh doanh trái phép. D. Công nghiệp.
Câu 5. Sau sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm,
bồi thƣờng cho số hộ dân bị ảnh hƣởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm
đó thể hiện công ty đã
A. bảo vệ môi trƣờng khu dân cƣ.
B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trƣờng.
C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.
D. bảo vệ môi trƣờng trong sản xuất kinh doanh.
Câu 6. Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nƣớc ngoài nhằm gây nguy hại cho
độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là
A. tội phản bội tổ quốc. B. tội bạo loạn.
C. tội khủng bố. D. tội phá rối an ninh.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 93
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 7. Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống.
Em đồng ý với ý kiến nào dƣới đây?
A. K chƣa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.
B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.
C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.
D. K cần học xong đại học mới đƣợc kinh doanh.
Câu 8. Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G
đã vi phạm pháp luật nào dƣới đây?
A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.
B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.
C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Pháp luật về cƣỡng chế.
Câu 9. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ
nạn xã hội, trong đó có
A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.
B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rƣợu.
D. hạn chế chơi game.
Câu 10. Công dân đƣợc đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã đƣợc tạm hoãn gọi nhập
ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?
A. 25 tuổi. B. 27 tuổi.
C. 28 tuổi. D. 30 tuổi.
VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Một nhóm các bạn học sinh nam lớp 12 đang bàn tán về việc liệu học sinh đang
học lớp 12 có phải đăng kí khám tuyển nghĩa vụ quân sự hay không. Em đồng ý với ý
kiến nào dƣới đây?
A. Học sinh lớp 12 không phải đăng kí.
B. Học sinh, sinh viên không phải đăng kí.
C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng kí.
D. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên phải đăng kí.
Câu 2. Công ty A có hành vi gây ô nhiễm môi trƣờng. Việc làm của công ty này vi phạm
pháp luật nào dƣới đây?
A. Luật hình sự.
B. Luật dân sự.
C. Luật hành chính.
D. Luật hình sự.
Câu 3. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, X xin mở cửa hàng bán thuốc tân dƣợc,
nhƣng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Lý do từ chối nào dƣới đây là đúng pháp
luật?
A. X mới học xong trung học phổ thông.
B. X chƣa quen kinh doanh thuốc tân dƣợc.
C. X chƣa có chứng chỉ nghề dƣợc. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. X chƣa nộp thuế cho nhà nƣớc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 94
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 4. Q là học sinh lớp 12, em luôn tích cực tham gia học tập môn Giáo Dục Quốc
phòng- An ninh và cho rằng môn học này sẽ giúp bản thân tham gia bảo vệ Tổ quốc.
Theo em lựa chon nào dƣới đây là đúng?
A. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là thực hiện nghĩa vụ học tập.
B. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện sức khỏe.
C. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện tính kỷ luật.
D. Đúng, vì môn học trang bị kiến thức và kĩ năng cần thiết để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5. Ông S là chủ trang trại lợn tại tỉnh B đã trộn thêm hoạt chất systeamine (kích thích
tăng trƣởng, tạo nạc) cho vào thức ăn của lợn. Lựa chọn nào dƣới đây là đúng?
A. Không vi phạm pháp luật.
B. Không ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng.
C. Vi phạm quy định không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi.
D. Không vi phạm đạo đức trong kinh doanh.
Câu 6. Anh H (Giám đốc công ty TNHH), chị B (công nhân) kết hôn đƣợc 5 năm và sinh
đƣợc 2 con gái, vì là con một nên anh H bắt chị B phải sinh tiếp để có con trai nối dõi, anh
doạ”nếu không, tôi sẽ ly dị và không cho cô đem đi bất cứ tài sản nào cả”. Nếu em là chị
B, em chọn cách xử lý nào dƣới đây?
A. Khuyên anh H không nên làm nhƣ thế, vì sẽ vi phạm pháp luật.
B. Nghe lời anh H để cho gia đình đƣợc hạnh phúc.
C. Yêu cầu bố mẹ đẻ của anh H ngăn cản chuyện đó.
D. Cãi lại anh H và bế con về nhà mẹ đẻ sống.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 95
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

TRẮC NGHIỆM THEO BÀI GDCD LỚP 12 – PHẦN 2

BÀI 1. PHÁP LUẬT V\ ĐỜI SỐNG


Tổng số: 30 CÂU
Câu 1: Pháp luật là:
A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. những luật và điều luật cụ thể do ngƣời dân nêu ra trong thực tế đời sống.
C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nƣớc ban hành.
D. hệ thống các quy tắc sử xự hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng.
Câu 2: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con ngƣời.
B. Quy định các hành vi đƣợc làm, phải làm, không đƣợc làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.
D. Các quy tắc xử sự chung (việc đƣợc làm, phải làm, không đƣợc làm).
Câu 3: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Pháp luật có tính quyền lực, không bắt buộc chung.
C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.
D. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.
Câu 4: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A. Quản lý công dân. B. Quản lý xã hội.
C. Bảo vệ các công dân. D. Bảo vệ các giai cấp.
Câu 5: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của:
A. Nhân dân lao động.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
D. Tất cả mọi ngƣời trong xã hội.
Câu 6: Pháp luật là phương tiện để công dân:
A. Sống tự do, dân chủ, công bằng và văn minh.
B. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Quyền con ngƣời đƣợc tôn trọng và bảo vệ trƣớc nhà nƣớc.
D. Công dân đƣợc tạo điều kiện để phát triển toàn diện.
Câu 7: Các đặc trưng của pháp luật: Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 96
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Bắt nguồn từ thự c tiễn đời sống, mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến.
B. Vì sự phát triển của xã hội,mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực, bắt buộc chung; tính xác định chặt chẽ về
mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội, mang tính bắt buộc chung, mang tính quy
phạm phổ biến.
Câu 8: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện:
A. Pháp luật đƣợc ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển xã
hội.
Câu 9: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Pháp luật có tính quyền lực.
C. Pháp luật có tính bắt buộc chung. D. Pháp luật có tính quy phạm.
Câu 10: Nếu không có pháp luật xã hội sẽ không:
A. Dân chủ và hạnh phúc B. Trật tự và ổn định
C. Hòa bình và dân chủ D. Sức mạnh và quyền lực
Câu 11: Trong hàng lọat quy phạm Pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về................ có tính
chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội:
A. Đạo đức B. Giáo dục C. Khoa học D. Văn hóa
Câu 12: Hãy hoàn thiện câu thơ sau:
“ Bảy xin <<.. ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền”(sgk - GDCD12 - Tr04)
A. Pháp luật B. Đạo luật C. Hiến pháp D. Điều
luật
Câu 13: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Pháp luật là các nội dung cơ bản về các đƣờng lối chủ trƣơng của đảng.
B. Pháp luật là quy định về các hành vi đƣợc làm, phải làm, không đƣợc làm.
C. Pháp luật là các quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.
D. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung (việc đƣợc làm, phải làm, không đƣợc làm).
Câu 14: Theo em Nhà nước dùng công cụ nào để quản lý xã hội:
A. pháp luật. B. lực lƣợng công an.
C. lực lƣợng quân đội. D. bộ máy chính quyền các cấp.
Câu 15: Em hãy hoàn thiện khẳng định sau: “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang
tính....................., do.................. ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện....................... của giai cấp
thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện..................,là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội”
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 97
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị.
B. bắt buộc chung – nhà nƣớc – lý tƣởng – chính trị.
C. bắt buộc – quốc hội – lý tƣởng – kinh tế xã hội.
D. bắt buộc chung – nhà nƣớc – ý chí – kinh tế xã hội.
Câu 16: Pháp luật do cơ quan quyền lực nào ban hành:
A. Quốc hội B. Nhà nƣớc C. Tòa án D. Viện kiểm sát
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A. Pháp luật là khuôn mẫu riêng cho cách xử sự của mọi ngƣời trong hoàn cảnh, điều
kiện nhƣ nhau.
B. Pháp luật là cách thức riêng cho cách xử sự của mọi ngƣời trong hoàn cảnh, điều kiện nhƣ
nhau.
C. Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi ngƣời trong hoàn cảnh, điều
kiện nhƣ nhau.
D. Pháp luật là cách thức chung cho cách xử sự của mọi ngƣời trong hoàn cảnh, điều
kiện nhƣ nhau.
Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
A. Pháp luật là phƣơng tiện duy nhất để nhà nƣớc quản lí nhân dân.
B. Pháp luật là phƣơng tiện duy nhất để nhà nƣớc quản lí xã hội.
C. Pháp luật là phƣơng tiện chủ yếu để nhà nƣớc quản lí xã hội.
D. Pháp luật là phƣơng tiện chủ yếu để nhà nƣớc quản lí nhân dân.
Câu 19: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
A. Đảng lãnh đạo nhà nƣớc thông qua đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của đảng trong
từng thời kì.
B. Đảng lãnh đạo nhà nƣớc thông qua các cơ quan quyền lực nhà nƣớc, bộ máy chính
quyền ở từng địa phƣơng.
C. Đảng lãnh đạo nhà nƣớc bằng cách đào tạo và giới thiệu những Đảng viên ƣu tú vào
cơ quan nhà nƣớc.
D. Đảng lãnh đạo nhà nƣớc thông qua hệ thống pháp luật và văn bản luật, các quy định về
luật.
Câu 20: Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP) nào?
A. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013).
B. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992).
C. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992). Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013).
Câu 21: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 28/11/2013 (HP 2013) có hiệu lực năm nào?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 98
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. 2015 B. 2013
C. 2016 D. 2014
Câu 22: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:
A. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trƣớc tòa án.
B. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trƣớc pháp luật.
C. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về quyền lợi chính đáng.
D. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 23: Chủ tịch nước là người<<<<<Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại:
A. lãnh đạo B. đứng đầu C. chủ trì D. thay mặt
Câu 24: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, em hãy cho biết văn bản nào có hiệu lực
pháp lí cao nhất?
A. Hiến pháp B. Nghị quyết C. Pháp lệnh D. Luật
Câu 25: Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu:
A. Hội đồng nhân dân các cấp B. Ủy ban nhân các cấp
C. Nhà nƣớc D. Quốc hội
Câu 26: So với khu vực và thế giới, nền chính trị nước ta :
A. Luôn luôn bị đe doạ. B. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn cao
C. Ổn định D. Bất ổn
Câu 27: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất nên:
A. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không đƣợc trái luật định.
B. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không đƣợc trái quy định.
C. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không đƣợc sửa đổi.
D. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không đƣợc trái Hiến pháp.
Câu 28: Theo em nhà nước ta cho phép người dân có quyền tham gia góp ý vào các dự thảo
luật, điều đó thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế B. Pháp luật C. Chính trị D. Văn hoá - Tinh thần
Câu 29: Bằng kiến thức của mình về pháp luật em hãy cho biết quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam có nhiệm kỳ mấy năm?
A. 4 năm B. 5 năm C. 6 năm D. 3 năm
Câu 30: Văn bản luật bao gồm:
A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của quốc hội. B. Luật, Bộ luật
C. Hiến pháp, Luật, Bộ luật D. Hiến pháp, Luật

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 99
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 2. THỰC HIỆN PH[P LUẬT
Tổng số: 50 C]U
Câu 1 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 2 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây
ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 5: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. các quy tắc quản lý nhà nƣớc.
B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nƣớc.
D. các quy tắc kỉ luật lao động
Câu 6 : Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi
theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 7: Vi phạm hình sự là:
A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. hành vi tƣơng đối nguy hiểm cho xã hội.
D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội
Câu 8. Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các:
A. quy tắc quản lý nhà nƣớc. B. quy tắc kỉ luật lao động.
C. quy tắc quản lý xã hội. D. nguyên tắc quản lý hành chính.
Câu 9: Thực hiện pháp luật là:
A. đƣa pháp luật vào đời sống của từng công dân.
B. làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống.
C. làm cho các qui định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ
chức
D. áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có<<.., làm cho những<<<của pháp
luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi<<<của các cá nhân, tổ chức:
A. ý thức/quy phạm/hợp pháp B. ý thức/ quy định/ chuẩn mực
C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực D. mục đích/ quy định/ hợp pháp
Câu 11: Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước< do
pháp luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm:
A. Hành chính B. Pháp luật hành chính

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 100
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Kỉ luật D. Pháp luật lao động
Câu 12: Cá nhân tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ
động làm những gì mà pháp luật:
A. quy định làm B. quy định phải làm
C. cho phép làm D. không cấm
Câu 13: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực <<<<
thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ:
A. trách nhiệm B. hiểu biết
C. trách nhiệm pháp lí D. nghĩa vụ pháp lí
Câu 14: Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật:
A. cho phép làm. B. cấm.
C. không cấm. D. không đồng ý.
Câu 15: Trách nhiệm pháp lý là <....................mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu
hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình:
A. nghĩa vụ B. trách nhiệm
C. việc làm D. thái độ
Câu 16: Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?
A. Ngƣời từ đủ 14 tuổi đến dƣới 16 tuổi
B. Ngƣời từ đủ 12 tuổi đến dƣới 16 tuổi
C. Ngƣời từ đủ 12 tuổi đến dƣới 14 tuổi
D. Ngƣời từ dƣới 16 tuổi
Câu 17: Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm:
A. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
B. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm
C. Trạng thái và thái độ của chủ thể
D. Nhận thức và sức khỏe của đối tƣợng
Câu 18: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rƣợu B. Bị ép buộc
C. Bị bệnh tâm thần D. Bị dụ dỗ
Câu 19: Người bị coi là tội phạm nếu:
A. Vi phạm hành chính B. Vi phạm hình sự
C. Vi phạm kỷ luật D. Vi phạm dân sự
Câu 20: Trong các quyền dân sự của công dân, quyền nào là quan trọng nhất?
A. Tài sản B. Nhân thân C. Sở hữu D. Định đoạt
Câu 21: Để tham gia tố tụng dân sự người chưa thành niên phải:
A. có năng lực trách nhiệm hình sự B. có ngƣời đỡ đầu
C. có ngƣời đại diện pháp luật D. có bố mẹ đại diện
Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự là?
A. Hành vi vi phạm B. Biện pháp xử lí
C. Mức độ vi phạm D. Chủ thể vi phạm
Câu 23: So với các biện pháp xử lí, cưỡng chế khác trong luật Dân sự, luật Hành chính thì
hình phạt của luật hình sự là:
A. Biện pháp cƣỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nƣớc
B. Biện pháp cứng rắn nhất của nhà nƣớc
C. Biện pháp cƣỡng chế cứng rắn nhất của nhà nƣớc
D. Biện pháp nghiêm khắc nhất của nhà nƣớc
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 101
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 24: Không áp dụng hình phạt tử hình, tù chung thân đối với
A. ngƣời dƣới 16 tuổi
B. ngƣời chƣa thành niên
C. ngƣời từ đủ 14 tuổi trở lên nhƣng chƣa đủ 16 tuổi
D. ngƣời từ đủ 12 tuổi trở lên nhƣng chƣa đủ 16 tuổi
Câu 25: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc
tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi đến dƣới 16 tuổi B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 26: Người thực hiện tội phạm phải:
A. có năng lực trách nhiệm hình sự B. điều khiển đƣợc hành vi của mình
C. có nhận thức và suy nghĩ D. không mắc bệnh tâm thần
Câu 27: Năng lực của chủ thể bao gồm:
A. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
B. Năng lực pháp luật và năng lực công dân
C. Năng lực hành vi và năng lực nhận thức
D. Năng lực pháp luật và năng lực nhận thức
Câu 28: Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:
A. 18 tuổi B. 16 tuổi
C. 15 tuổi D. 17 tuổi
Câu 29: Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật:
A. do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện
B. do cơ quan, công chức thực hiện
C. do cơ quan, công chức nhà nƣớc có thẩm quyền thực hiện
D. do cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện
Câu 30: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức
B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả
D. Trách nhiệm pháp lý
Câu 31: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp
thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:
A. sử dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật
C. thi hành pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 32: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này chị C
đã:
A. không sử dụng pháp luật B. không tuân thủ pháp luật
C. không thi hành pháp luật D. không áp dụng pháp luật
Câu 33: Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường
hợp này, công dân A đã:
A. sử dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật
C. không tuân thủ pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 34: Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn ông K
đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra tòa. Việc chị H
kiện ông K là hành vi:
A. sử dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 102
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. thi hành pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 35: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của
một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã:
A. sử dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật
C. thi hành pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 36: Nguyễn Văn C bị bắt vì tội vu khống và tội làm nhục người khác. Trong trường hợp này,
Nguyễn Văn C sẽ phải chịu:
A. trách nhiệm kỉ luật B. trách nhiệm dân sự
C. trách nhiệm hình sự D. trách nhiệm hành chính
Câu 37: Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này anh M đã:
A. sử dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật
C. thi hành pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 38: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chính. B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chính. D. Vi phạm kỷ luật
Câu 39: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa
thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm:
A. kỷ luật B. dân sự
C. hình sự D. hành chính
Câu 40: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định,
không đội mũ bảo hiểm là hành vi:
A. vi phạm dân sự B. vi phạm hình sự
C. vi phạm hành chính D. vi phạm kỉ luật
Câu 41: Hành vi buôn bán ma túy là hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu:
A. trách nhiệm dân sự B. vi phạm hình sự
C. trách nhiệm hình sự D. vi phạm hành chính
Câu 42: Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong
trường hợp này, anh B đã vi phạm:
A. kỉ luật B. dân sự
C. hành chính D. hình sự
Câu 43 : Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm :
A. Kỷ luật B. Dân sự
C. Hình sự D. Hành chính
Câu 44: Nam công dân từ 18 đến 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức
thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 45: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Cƣớp giật dây chuyền, túi xách ngƣời đi đƣờng
B. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo
C. Vay tiền dây dƣa không trả
D. Xây nhà trái phép
Câu 46: Người nào sau đây cần phải có người đại diện thay mặt trong tố tụng để bảo đảm
cho các quyền và nghĩa vụ của họ trong quá trình giải quyết vụ án dân sự:
A. Ngƣời từ đủ 14 tuổi nhƣng chƣa đủ 18 tuổi
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 103
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Ngƣời từ dƣới 16 tuổi
C. Ngƣời từ đủ 16 tuổi nhƣng dƣới 18 tuổi
D. Ngƣời từ dƣới 18 tuổi
Câu 47: Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lí:
A. hành chính B. hình sự C. lao động D. dân sự
Câu 48 : Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra giữa kỳ là hành vi vi phạm :
A. dân sự B. hình sự
C. kỷ luật D. hành chính
Câu 49: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự?
A. Vƣợt đèn đỏ B. Đi ngƣợc chiều
C. Chở ngƣời quá quy định D. Lạng lách gây tai nạn chết ngƣời
Câu 50 : Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa
thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm :
A. kỷ luật B. dân sự
C. hình sự D. hành chính

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 104
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 3. CÔNG D]N BÌNH ĐẲNG TRƢỚC PH[P LUẬT.
Tổng số: 20 C]U
Câu 1: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:
A. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
B. Đều có quyền nhƣ nhau
C. Đều có nghĩa vụ nhƣ nhau.
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 2: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu
nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng:
A. Về nghĩa vụ và trách nhiệm. B. Về quyền và nghĩa vụ.
C. Về trách nhiệm pháp lí. D. Về các thành phần dân cƣ.
Câu 3: Mọi người vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể
hiện bình đẳng về:
A. Trách nhiệm pháp lý. B. Nghĩa vụ và trách nhiệm.
C. Quyền và nghĩa vụ. D. Trách nhiệm.
Câu 4: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật, là thể hiện công dân bình đẳng về:
A. Trách nhiệm kinh tế. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Trách nhiệm xã hội. D. Trách nhiệm chính trị.
Câu 5: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của:
A. Nhà nƣớc B. Nhà nƣớc và xã hội
C. Nhà nƣớc và pháp luật. D. Nhà nƣớc và công dân
Câu 6: Điền vào chỗ trống: “Công dân...............có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không
tách rời nghĩa vụ của công dân.”
A. Đƣợc hƣởng quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Có quyền bình dẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ
D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
Câu 7: Bác hồ nói: “ Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu
nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ nghiã là công dân bình
đẳng về:
A. Trách nhiệm với đất nƣớc. B. Quyền của công dân.
C. Quyền và nghĩa vụ. D. T rách nhiệm pháp lí.
Câu 8: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất
lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?
A. Không cẩn thận . B. Vi phạm pháp luật.
C. Thiếu suy nghĩ. D. Thiếu kế hoạch.
Câu 9: P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ quân
đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về trách nhiệm với tổ quốc.
D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
Câu 10: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những......... của công dân:

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 105
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. quyền chính đáng B. quyền thiêng liêng
C. quyền cơ bản D. quyền hợp pháp
Câu 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo. B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 12: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo,
giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội, thể hiện ở :
A. công dân bình đẳng về quyền.
B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 13: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với ngƣời vi phạm pháp luật.
B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
C. Xác định đƣợc ngƣời xấu và ngƣời tốt.
D. Cách li ngƣời vi phạm với những ngƣời xung quanh.
Câu 14: Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lý thị trường
huyện M đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng
không có trong giấy phép. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện điều gì dưới
đây?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. Mọi ngƣời bình đẳng trƣớc tòa án.
Câu 15: Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế, trong đó có một
doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng
nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trƣớc pháp luật.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 16: C và là cán bộ được giao quản lí tài sản của Nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công
tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa
án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân. B. Về trách nhiệm công vụ.
C. Về trách nhiệm pháp lí. D. Về nghĩa vụ quản lí.

Câu 17: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những......... của công dân:
A. Quyền chính đáng B. Quyền thiêng liêng
C. Quyền cơ bản D. Quyền hợp pháp

Câu 18: Công dân có quyền cơ bản nào sau đây:


A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền tổ chức lật đổ
C. Quyền lôi kéo, xúi giục. D. Quyền tham gia tổ chức phản động.

Câu 19: Chủ tịch A của một xã sẽ chịu trách nhiệm gì khi ăn hối lộ, làm tổn thất quyền lợi
trong cơ quan:
A. Phạt tiền. B. Giáng chức.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 106
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Bãi nhiệm, miễn nhiệm. D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm, giáng chức.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao
nhiêu?
A. Chƣa đủ 14 tuổi. B. Chƣa đủ 16 tuổi.
C. Chƣa đủ 18 tuổi. D. Chƣa đủ 20 tuổi.

Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 107
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG D]N TRONG MỘT SỐ LĨNH
VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Tổng số: 40 C]U
Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng
B. Bình đẳng về việc hƣởng quyền giữa các thành viên trong gia đình
C. Bình đẳng về việc hƣởng quyền và thực hiện nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia
đình
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia
đình.
Câu 2: Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng bên nội, bên ngoại
B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
C. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:
A. Đùm bọc, nuôi dƣỡng nhau trong trƣờng hợp không còn cha mẹ.
B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. Sống mẫu mực và noi gƣơng tốt cho nhau.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Tự do kinh doanh theo khả năng và những ngành ngề mà pháp luật không cấm.
B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp, đƣợc tôn trong về nhân phẩm, danh dự.
C. Thực hiện đúng các giao kết hợp đồng lao động trên nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngƣời lao động.
Câu 5: Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ<<:
A. 14 tuổi B. 15 tuổi C. 16 tuổi D. 18 tuổi
Câu 6: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là:
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động, giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng
lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ, trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, trong giao kết hợp đồng lao động,
giữa lao động nam và lao động nữ
Câu 7: Theo Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đối với
công dân có <<<<<<.. lao động là:
A. Nghĩa vụ B. Bổn phận C. Quyền lợi D. Quyền và nghĩa vụ
Câu 8: Lao động nữ được quan tâm hơn lao động nam vì:
A.Lao động nữ yếu hơn lao động nam
B. Lao động nữ trong các doanh nghiệp đông hơn lao đông nam
C. Lao động nữ có đặc điểm về cơ thể và thực hiện chức năng làm mẹ.
D. Lao động nữ khéo léo, dẻo dai hơn lao động nam
Câu 9. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:
A. Tiêu thụ sản phẩm B. Tạo ra lợi nhuận
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 108
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm D. Giảm giá thành sản phẩm
Câu 10: Quyền tự do kinh doanh của công dân được thể hiện trong các văn bản pháp luật
nào?
A. Hiến Pháp
B. Luật Doanh nghiệp
C. Hiếp pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
D. Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp.
Câu 11: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có bao nhiêu nội dung?
A. Bốn nội dung B. Năm nội dung
C. Sáu nội dung D. Bảy nội dung
Câu 12. Trong quá trình kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ gì đối với nhà
nước: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động
B. Đóng thuế thu nhập cá nhân
C. Đóng thuế nhà đất và thuế thu nhập cá nhân.
D. Đóng thuế và những quy định khác của pháp luật đối với ngƣời kinh doanh.
Câu 13. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung có nghĩa là:
A. Những tài sản hai ngƣời có đƣợc sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình họ hàng hai bên nội, ngoại.
C. Những tài sản hai ngƣời có đƣợc sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng
có trƣớc khi kết hôn song không nhập vào tài sản chung của gia đình.
D. Những tài sản đƣợc thừa kế của cha mẹ sau khi kết hôn không nhập vào tài sản
chung.
Câu 14: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Chỉ có ngƣời vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con
cái.
B. Chỉ có ngƣời chồng có quyền lựa chọn nơi cƣ trú, quyết định số con và thời gian sinh
con.
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong
gia đình.
D. Ngƣời chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công
việc lớn trong gia đình.
Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản trong quan hệ tài sản giữa vợ chồng trong giai đoạn hiện
nay và trong thời phong kiến ngày xưa thể hiện:
A. Chỉ có ngƣời chồng mới có quyền sở hữu mọi tài sản trong nhà.
B. Ngƣời vợ đƣợc quyền nắm tài chính trong nhà và sử dụng nguồn tài chính do chồng
làm ra
C. Vợ, chồng bình đẳng trong quan hệ sở hữu tài sản.
D. Ngƣời chồng đƣợc quyền sở hữu tài sản khi là lao động có thu nhập còn ngƣời vợ là
lao động trong gia đình
Câu 16: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nƣớc
Câu 17: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 109
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lƣơng và trả công lao động
trong tất cả các ngành nghề.
B. Ngƣời sử dụng lao động ƣu tiên nhận nữ vào làm việc khi lao động nam có đủ tiêu
chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
C. Lao động nữ đƣợc hƣởng chế độ khám thai, nghỉ hậu sản, hết thời gian nghỉ hậu
sản,khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn đƣợc bảo đảm chỗ làm việc, không bị sa thải
nếu đang nuôi con nhỏ dƣới 12 tháng.
D. Trong quá trình lao động, lao động nữ đƣợc đi muộn hơn và về sớm hơn để lo công
việc gia đình.
Câu 18: Ý nào sau đây không thể hiện nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng
B. Không trái với pháp luật và thỏa ƣớc lao động tập thể
C. Giao kết trực tiếp giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động
D. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình sau khi giao kết hợp đồng lao động
Câu 19: Chủ thể của hợp đồng lao động là:
A. Ngƣời lao động và đại diện ngƣời lao động.
B. Ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động.
C. Đại diện ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động.
D. Đại diện ngƣời lao động và đại diện ngƣời sử dụng lao động.
Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong thực hiện quyền lao động của công
dân:
A. Nhà nƣớc ban hành chủ trƣơng chính sách tạo ra nhiều việc làm cho ngƣời lao động.
B. Ngƣời lao động nếu đủ tuổi thì có thể làm bất cứ việc gì để tạo ra thu nhập
C. Những ngƣời lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao đƣợc nhà nƣớc và ngƣời
sử dụng lao động ƣu đãi.
D. Những ngƣời lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao cũng đƣợc hƣởng
những điều kiện nhƣ ngƣời lao động bình thƣờng.
Câu 21: Quyền tự do kinh doanh của công dân được hiểu là:
A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề, lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô
kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C.Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
D. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh theo khả năng và sở
thích của mình.
Câu 22: Để thúc đẩy kinh doanh phát triển cần:
A. Tạo ra môi trƣờng kinh doanh tự do.
B. Tạo ra môi trƣờng kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở của pháp luật.
C. Nhà nƣớc cần hỗ trợ vốn đối với các doanh nghiệp.
D. Chú trọng hợp tác với nƣớc ngoài.
Câu 23: Ý nào sau đây không thể hiện quyền tự do kinh doanh của công dân
A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
D. Công dân phải nộp thuế theo quy định của nhà nƣớc.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh
A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 110
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.
C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
D. Xúc tiến các hoạt động thƣơng mại.
Câu 25: Điều 29, Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 ghi nhận: Vợ, chồng bình đẳng với nhau
về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, sở hữu tài sản chung; không phân biệt giữa lao động
trong gia đình và lao động có thu nhập, điều này thể hiện bình đẳng về:
A. Quan hệ giữa vợ và chồng
B. Quan hệ nhân thân
C. Quan hệ tài sản
D. Quan hệ tài sản giữa tài sản chung và tài sản riêng.
Câu 26: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì 2 bên nam, nữ phải......quan hệ như vợ
chồng:
A. Duy trì B. Chấm dứt C. Tạm hoãn D. Tạm dừng
Câu 27: Sau khi kết hôn, anh B buộc chị A phải theo tôn giáo của mình. Việc làm của anh B
đã vi phạm nội dung bình đẳng:
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
B. Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo
D. Bình đẳng về quyền tự do cơ bản
Câu 28: Chị A có thu nhập cao hơn chồng về kinh tế nên trong cuộc sống hằng ngày chị
thường có những lời lẽ thiếu tôn trọng, xúc phạm chồng. Hành động của chị A đã vi phạm:
A. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản
C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân
D. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 29: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dƣới 12 tháng tuổi D. Có thai
Câu 30: Sau khi xem xét hồ sơ của người lao động, giám đốc doanh nghiệp A đã buộc một số
công nhân nghỉ việc với lý do họ là người dân tộc thiểu số. Việc làm của vị giám đốc doanh
nghiệp đã vi phạm:
A. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
D. Quyền bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động
Câu 31: Trong quá trình tổ chức kinh doanh, ông đã đã cùng với bạn bè của mình góp vốn
để mở công ty cổ phần. Việc làm của ông A thể hiện nội dung nào trong bình đẳng về kinh
doanh?
A. Tự do mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh
B. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
C. Tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
D. Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 32: Nhà nước thừa nhận các doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tồn tại và phát
triển trong các ngành lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm:

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 111
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Để điều tiết có hiệu quả nền kinh tế và định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh
tế
B. Thể hiện vai trò to lớn của nhà nƣớc
C. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhiều thành phần ở nƣớc ta.
D. Để định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 33: Tình trạng bạo lực gia đình ở nước ta hiện nay rất phổ biến mà nạn nhân thường là
phụ nữ và trẻ em. Nếu rơi vào hoàn cảnh này em sẽ chọn cách xử lý nào sau đây:
A. Im lặng chịu đựng
B. Tìm cách tự tử nhƣ nhiều trƣờng hợp đã xảy ra
C. Nhờ sự can thiệp, giúp đỡ của họ hàng, các đoàn thể, chính quyền địa phƣơng.
D. Lên mạng xã hội tố cáo
Câu 34: Bạo lực gia đình được hiểu là những hành vi:
A. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về
thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.
B. Là hành vi vô ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về
thể chất, tinh thần đối với thành viên khác trong gia đình
C. Là hành vi của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể
chất, tinh thần với thành viên khác trong gia đình.
D. Là hành vi của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể
chất, tinh thần với thành viên khác trong gia đình và ngoài xã hội.
Câu 35: Thấy con riêng của chồng không ngoan, thường xuyên nói dói người lớn nên bà B đã
nhắc nhở con. Thấy thế, chồng bà tức giận quát: “ Cô là mẹ kế thì không được nhắc nhở dạy
bảo con tôi”. Bà B phản ứng: “ tôi nuôi nó thì tôi cũng có quyền và nghĩa vụ như anh”. Theo
em, trong trường hợp này pháp luật quy định như thế nào?
A. Cha dƣợng, mẹ kế không có quyền dạy dỗ con riêng của chồng, vợ
B. Cha dƣợng, mẹ kế cũng có quyền và nghĩa vụ nhƣ cha mẹ ruột
C. Cha dƣợng, mẹ kế chỉ có nghĩa vụ nuôi dƣỡng con riêng của chồng, vợ
D. Cha dƣợng, mẹ kế không có quyền và nghĩa vụ đối với con riêng của chồng, vợ
Câu 36: Chị A là công nhân đang làm việc tại một Công ty may xuất khẩu từ ngày 1/3/2012
theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ sinh con 6 tháng
theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh, ngày
15/2/2015 chị được Giám đốc Công ty thông báo Công ty sẽ ra quyết định chấm dứt hợp
đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các quyền lợi đối với chị theo quy định của
pháp luật. Theo Bộ Luật lao động, Giám đốc công ty đã vi phạm về nội dung?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động
B. Bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
D. Bình đẳng ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động
Câu 37: Chị A làm hợp đồng lao động với Công ty X trong thời hạn 5 năm. Sau khi làm
việc được 2 năm, chị K kết hôn với anh M và mang thai, Giám đốc Công ty X đã ra quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động với chị A. Chị A phải căn cứ vào đâu để bảo vệ quyền lợi
của mình. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Căn cứ vào hợp đồng lao động
B. Căn cứ vào hợp đồng lao động và Bộ Luật lao động năm 2012
C.Căn cứ vào những quy định của công ty X
D.Căn cứ vào quyền lợi của ngƣời lao động trong hợp đồng lao động
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 112
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 38: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp
phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta?
A. Đại đoàn kết dân tộc B. Bình đẳng giới
C. Tiền lƣơng D. An sinh xã hội
Câu 39: A tâm sự với B: “Sau này nếu có điều kiện kinh doanh mình chỉ muốn tham gia vào
thành phần kinh tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ”. B cho
rằng, ý kiến của A là chưa chính xác vì theo như B tất cả các thành phần kinh tế của nước ta
đều được bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Theo em, ý kiến của bạn nào
đúng?
A. Ý kiến của A đúng B. Ý kiến của B đúng
C. Ý kiến của cả A và B đều đúng D. Ý kiến của cả A và B đều sai
Câu 40: Nhà ông T có cửa hàng sản xuất đồ gỗ làm ăn ngày càng phát đạt. Vì vậy, ông
muốn mở công ty tư nhân sản xuất đồ mĩ nghệ. Tuy nhiên, sau khi làm đầy đủ hồ sơ theo
quy định để xin thành lập công ty tư nhân nộp cho cơ quan nhà nước, hồ sơ của ông không
được chấp nhận với lý do không đủ điều kiện. Trong khi đó cơ quan này lại cấp phép cho
công ty có quy mô tương tự nhà ông T. Hỏi trong trường hợp này biểu hiện vi phạm quyền
bình đẳng trong lĩnh vực:
A. Trong kinh doanh B. Trong thực hiện quyền lao động
C. Trong kinh tế D. Trong giao kết hợp đồng lao động

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 113
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA C[C D]N TỘC V\ TÔN GI[O
Tổng số: 40 C]U
Câu 1: Dân tộc được hiểu theo nghĩa:
A. Một dân tộc ít ngƣời B. Một dân tộc thiểu số
C. Một bộ phận dân cƣ của một quốc gia D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ
Câu 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. Là các dân tộc đƣợc nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng và bảo vệ
B. Là các dân tộc đƣợc nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển
C. Là các dân tộc đƣợc nhà nƣớc bảo đảm quyền bình đẳng
D. Là các dân tộc thiểu số đƣợc tạo điều kiện phát triển
Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc bao gồm:
A. Bình đẳng về kinh tế, chính trị
B. Bình đẳng về chính trị, văn hóa, giáo dục
C. Bình đẳng về kinh tế, chính trị, giáo dục
D. Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa-giáo dục
Câu 4: Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của <<<<< giữa các dân dộc và
<<<<<.. toàn dân tộc:
A. Đoàn kết/đại đoàn kết B. Đoàn kết/phát huy sức mạnh
C. Bình đẳng/đoàn kết D. Đại đoàn kết/ phát huy sức mạnh.
Câu 5: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của các dân tộc được hiểu là:
A. Nhà nƣớc phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống nhƣ nhau
B. Đảng và Nhà nƣớc có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt
giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số
C. Mỗi dân tộc đều phải tự phát triển theo khả năng của mình
D. Nhà nƣớc phải bảo đảm để không có sự chên lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các
vùng miền, giữa các dân tộc
Câu 6: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở:
A. Quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội
B. Xây dựng quy ƣớc, hƣơng ƣớc của thôn, bản
C. Quyền đƣợc giữ gìn các phong tục, tập quán của địa phƣơng
D. Quyền đƣợc giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Câu 7: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện:
A. Ngƣời dân tộc Kinh đƣợc quan tâm phát triển về mọi mặt
B. Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều đƣợc nhà nƣớc tạo mọi điều kiện
để đƣợc bình đẳng về cơ hội học tập
C. Ngƣời ở thành phố và thị xã đƣợc quan tâm hơn
D. Truyền thống, phong tục của dân tộc thiểu số cần phải loại bỏ
Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình
B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật
C. Các tôn giáo đƣợc nhà nƣớc đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động và ảnh hƣởng
của mình
D. Nhà nƣớc phải đáp ứng yêu cầu của các tôn giáo
Câu 9: Ở Việt Nam tôn giáo được coi là Quốc giáo?
A. Đạo Phật B. Đạo Thiên Chúa

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 114
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Đạo Phật và Đạo Thiên Chúa D. Không có tôn giáo nào
Câu 10: Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở của khối <<< toàn dân tộc, tạo thành
<<<.. tổng hợp của dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước.
A. Đoàn kết/đại đoàn kết B. Đoàn kết/ sức mạnh
C. Đoàn kết/bộ phận D. Đại đoàn kết/ sức mạnh
Câu 11: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín
ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Kính chúa yêu nƣớc B. Buôn thần bán thánh
C. Tốt đời đẹp đạo D. Đạo pháp dân tộc
Câu 12: Việt Nam là quốc gia có:
A. Có một tôn giáo hoạt động B. Đa tôn giáo
C. Không có tôn giáo nào hoạt động D. Chỉ có Đạo Phật và Thiên Chúa giáo
Câu 13: Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống
các cơ quan nhà nước là biểu hiện bình đẳng về:
A. Bình đẳng về chính trị B. Bình đẳng trƣớc pháp luật
C. Bình đẳng về văn hóa D. Bình đẳng về giáo dục
Câu 14: Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ việt của mình cùng tiếng phổ thông là
biểu hiện bình đẳng về:
A. Bình đẳng về chính trị B. Bình đẳng về kinh tế
C. Bình đẳng về văn hóa D. Bình đẳng về giáo dục
Câu 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của các dân tộc được thực hiện thông
qua các hình thức nào?
A. Thông qua đại biểu của dân tộc mình
B. Trực tiếp phản ánh ý kiến, nguyện vọng của mình đến chính quyền cơ sở và thông qua
đại biểu của dân tộc mình
C. Thông qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp
D. Thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Câu 16: Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với vùng sâu vùng xa vùng đồng
bào dân tộc thiểu số là biểu hiện bình đẳng về:
A.Bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế
B. Bình đẳng về lao động, việc làm
C. Bình đẳng về kinh tế
D. Bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế-xã hội
Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục?
A. Xây dựng một xã hội học tập.
B. Mở mang hệ thống trƣờng lớp, xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục.
C. Miễn học phí và chế độ học cử tuyển đại học đối với học sinh ngƣời dân tộc thiểu số.
D. Cấp học bổng đối với những học sinh, sinh viên giỏi.
Câu 18: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A. Các bên cùng có lợi B. Bình đẳng
C. Đoàn kết giữa các dân tộc D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 19: Các tôn giáo ở Việt Nam phải hoạt động trên cơ sở nào?
A. Trên tinh thần tôn trọng pháp luật
B. Trên tinh thần tôn trọng giáo luật, giáo lý
C. Trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa của dân tộc
D. Tôn trọng tổ chức và giáo luật tôn giáo, phát huy giá trị văn hóa của dân tộc.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 115
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 20: Tôn giáo nào ra đời tại Việt Nam?
A. Đạo Phật B. Đạo Thiên Chúa
C. Đạo Cao Đài D. Đạo Cao Đài và Hòa Hảo
Câu 21: Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam đều được nhà nước và pháp luật:
A. Bảo hộ; nghiêm cấm việc xâm phạm B. Bảo vệ chặt chẽ
C. Nghiêm cấm không cho mọi ngƣời tới gần D. Có chế độ bảo vệ riêng
Câu 22: Thực hiện quyền nghĩa vụ của công dân và ý thức chấp hành pháp luật, đoàn kết,
tôn trọng lẫn nhau là trách nhiệm của:
A. Công dân có tôn giáo và không có tôn giáo B. Là nghĩa vụ của công dân có tôn giáo
C. Công dân của những tôn giáo lớn D.Các chức sắc tôn giáo
Câu 23: Thái độ đúng đối với tín ngưỡng và tôn giáo là:
A. Không quan tâm tới họ Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Học hỏi giáo lý của các tôn giáo
C. Đoàn kêt tôn giáo và học những điều hay của các tôn giáo bạn
D. Truyền bá tôn giáo và thực hành giáo luật tôn giáo
Câu 24: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tôn giáo và tín ngưỡng:
A. Tôn giáo có tổ chức, giáo lý, giáo luật
B. Thể hiện niềm tin tuyệt đối vào thần thánh, chúa trời
C. Có hệ thống chức sắc tôn giáo đông đảo
D. Có hệ thống cơ sở tôn giáo khang trang
Câu 25: Tại kỳ bầu cử Quốc hội khóa XIV năm 2016, với suy nghĩ các đại biểu dân tộc thiểu
số thì không được tham gia vào Quốc hội, chỉ tham gia Hội đồng nhân nhân các cấp nên M
đã gạch hết các đại biểu là người dân tộc thiểu số. Theo em, hành vi của M đã:
A. Vi phạm quyền tự do giữa các dân tộc
B. Thiếu hiểu biết về pháp luật
C. Kỳ thị dân tộc
D. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Câu 26: Tỷ lệ đại biểu người dân tộc thiểu số trong Quốc hội khóa XIV là bao nhiêu phần
trăm?
A. 17 % B.17,30% C. 18% D. 18,50%
Câu 27: Nhà nước đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong cơ quan quyền lực
nhà nước ở trung ương và địa phương nhằm:
A. Tạo điều kiện các để dân tộc phát triển về kinh tế - xã hội
B. Tạo ra sự bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc
C. Tạo ra sự đoàn kết giữa các vùng miền
D. Giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các dân tộc.
Câu 28: Trong suốt quá trình cách mạng của nước ta, Đảng ta luôn coi vấn đề dân tộc, tôn
giáo và công tác dân tộc, tôn giáo là:
A. Vấn đề quan trọng, cần giải quyết kịp thời
B. Vấn đề chiến lƣợc có tầm quan trọng đặc biệt
C. Vấn đề chiến lƣợc cần giải quyết từ từ
D. Vấn đề đặc biệt quan trọng, cần giải quyết dứt điểm
Câu 29: Anh T và chị M yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị M không
đồng ý vì hai người khác tôn giáo. Trong trường hợp này, bố chị M đã vi phạm:
A. Quyền tự do kết hôn B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 116
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Quyền tự do của công dân D. Quyền tự do kết hôn, quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo
Câu 30: Hoạt động tôn giáo nào sau đây của tín đồ tôn giáo vi phạm pháp luật?
A. Thực hiện lễ nghi trong các cơ sở tôn giáo B. Thi hành giáo luật của tôn giáo
C.Tham gia vào hệ thống chức sắc tôn giáo D. Truyền bá tôn giáo tại trƣờng học
Câu 31: Tuyên bố nào sau đây của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề
tôn giáo ngay sau ngày độc lập?
A. Tự do tín ngƣỡng B. Tín ngƣỡng tự do, lƣơng giáo đoàn
kết
C. Bình đẳng tôn giáo D. Đoàn kết lƣơng giáo
Câu 32: Để phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, năm 1998,
Chính phủ đã thông qua chương trình nào?
A. Chƣơng trình 134 B.Chƣơng trình 135
C. Chƣơng trình 136 D. Chƣơng trình 30A
Câu 33: Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc:
A. Không sử dụng ngôn ngữ của ngƣời dân tộc thiểu số
B. Ngƣời dân tộc thiểu số nhận nhiều chính sách ƣu đãi của nhà nƣớc
C. Có trƣờng dân tộc nội trú dành riêng cho học sinh dân tộc.
D. Không chơi với bạn là ngƣời dân tộc thiểu số trong lớp học.
Câu 34: Hiện nay, trên đất nước ta, lĩnh vực nào cần quan tâm đầu tư nhiều nhất cho vùng
đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Lĩnh vực văn hóa B. Lĩnh vực chính trị
C. Lĩnh vực kinh tế - xã hội D. Lĩnh vực văn hóa, giáo dục
Câu 35: Vấn đề nào ở nước ta hiện nay bị các thế lực thù địch lợi dụng triệt để để chống phá
Đảng, nhà nước, gây mất trật tự an ninh quốc gia?
A. Vấn đề nhân quyền B. Vấn đề dân tộc tôn giáo
C. Vấn đề tôn giáo D. Vấn đề tự do ngôn luận
Câu 36: Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của đồng bào dân tộc thiểu
số ở nước ta hiện nay?
A. Đang “thay da đổi thịt” từng ngày
B. Đang phát triển mạnh mẽ ở tất cả các vùng
C. Đang phát triển mạnh mẽ ở tất cả các vùng
D. Vẫn đang trong tình trạng khó khăn, chậm phát triển, việc áp dụng khoa học kỹ thuật
vào sản xuất còn nhiều hạn chế
Câu 37: Theo em, yếu tố nào sau đây là sức mạnh nội sinh đảm bảo sự phát triển bền vững
của đất nước?
A. Tích cực hội nhập kinh tế toàn cầu
B. Đảm bảo tốt các quyền tự do phát triển kinh tế, quyền tự do kinh doanh của công dân
C. Thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc
D. Thực hiện tốt chính sách lao động, việc làm.
Câu 38: Tại trường trung học phổ thông A có rất nhiều học sinh người dân tộc thiểu số theo
học. Trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường, Ban giám hiệu nhà trường khuyến
khích các em hát và múa các tiết mục về dân tộc mình. Việc làm của Ban giám hiệu nhà
trường nhằm:
A. Tạo ra sự đa dạng trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trƣờng
B. Phát hiện năng khiếu của học sinh ngƣời dân tộc
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 117
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc
D. Duy trì và phát huy văn hóa các dân tộc, tạo ra sự bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc
Câu 39: Biết bạn H là người theo đạo Thiên chúa nên T thường trêu chọc bạn H, T còn đi nói
với các bạn trong lớp đừng chơi thân với H vì H theo đạo. Nếu là bạn của T em sẽ ứng xử
như thế nào?
A. Hùa theo bạn T, trêu chọc bạn H
B. Không quan tâm, vì không phải việc của mình
C. Giải thích cho T hiểu, bạn ấy đã vi phạm quyền bình đẳng về tín ngƣỡng, tôn giáo
D. Báo với Ban giám hiệu nhà trƣờng để kỷ luật T.
Câu 40: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, thái độ mà các cán bộ làm công tác tôn giáo hay mắc
phải đó là:
A. Đố kỵ, hẹp hòi B. Định kiến, phân biệt đối với ngƣời có đạo
C. Định kiến, hẹp hòi đối với đồng bào có đạo D. Không quan tâm đối với đồng bào có đạo
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 118
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 6. CÔNG D]N VỚI C[C QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
Tổng số: 60 C]U
Câu 1: Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn tính mạng.
Câu 2: Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trƣờng hợp cần thiết.
B. Bắt ngƣời khi có căn cứ cho rằng ngƣời đó phạm tội.
C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân.
Câu 3: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn về thân thể.
D. Quyền đƣợc bảo đảm thƣ tín, điện thoại điện tín.
Câu 4: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn thanh danh của ngƣời khác.
C. Quyền nhân thân.
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về uy tín.
Câu 5: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường
hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của:
A. Thủ trƣởng cơ quan. B. Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền.
C. Cơ quan công an xã, phƣờng. D. Cơ quan quân đội.
Câu 6: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây?
A. Do pháp luật quy định B. Có nghi ngờ tội phạm.
C. Cần tìm đồ vật quý. D. Do một ngƣời chỉ dẫn.
Câu 7: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo
đức:
A. Vừa vi phạm pháp luật. B. Vừa trái với chính trị.
C. Vừa vi phạm chính sách. D. Vừa trái với thực tiễn.
Câu 8: Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác
là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn sức khỏe.
D. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn tính mạng.
Câu 9: Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Quyền nhân thân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 119
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.
D. Quyền đƣợc bảo vệ uy tín.
Câu 10: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn nơi cƣ trú.
C. Quyền bí mật đời tƣ
D. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện tín.
Câu 11: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu
không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của:
A. Viện kiểm sát. B. Thanh tra chính phủ.
C. Cơ quan công an. D. Cơ quan điều tra.
Câu 12: Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
D. Quyền đƣợc bảo vệ sức khỏe.
Câu 13: Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền đƣợc đảm bảo uy tín cá nhân.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền đƣợc tôn trọng.
D. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
Câu 14: Tự ý bắt và giam giữ người vì nghi ngờ không có căn cứ là vi phạm quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn cuộc sống.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn về tính mạng
D. Quyền đƣợc tự do.
Câu 15: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp:
A. Đƣợc pháp luật cho phép. B. Nghi ngờ nơi ẩn náu của tội phạm.
C. Cần kiểm tra tài sản bị mất. D. Cần điều tra tội phạm.
Câu 16: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 17: Quyền <<<<<<.có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công
dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của
Nhà nước và xã hội:
A. tự do ngôn luận.
B. bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín.
C. bất khả xâm phạm về thân thể.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 120
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 18: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui
định mối quan hệ cơ bản giữa:
A. Công dân với pháp luật.
B. Nhà nƣớc với pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Nhà nƣớc với công dân.
D. Công dân với Nhà nƣớc và pháp luật.
Câu 19: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
mục đích nào dưới đây?
A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân.
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ ngƣời tùy tiện.
C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân
Câu 20: Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi của N vi
phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật đời tƣ.
B. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín.
C. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn Facebook.
Câu 21: Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Uỷ ban nhân dân huyện H, K đã viết bài phê
phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây
của công dân?
A. Quyền đƣợc bảo vệ uy tín.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền đƣợc đảm bảo về thanh danh.
D. Quyền đƣợc giữ gìn hình ảnh cá nhân.
Câu 22: Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì
cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào
dưới đây của L?
A. Quyền đƣợc bảo đảm bí mật cá nhân.
B. Quyền đƣợc giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
C. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
Câu 23: Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh cùng trường THPT C đã đến nhà bạn M (học sinh lớp
12ª5 cùng trường) và gọi bạn M ra đường để nói chuyện rồi ra tay đánh dã man, gây thương
tích nặng cho M. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào của M?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn cá nhân.
C. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 24: Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật thì ai trong những người
dưới đây có quyền ra lệnh bắt và giam giữ người?
A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
B. Những ngƣời có thẩm quyền thuộc Viện kiểm sát, tòa án.
C. Cán bộ, công chức đang thi hành công vụ.
D. Cán bộ các cơ quan công an.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 121
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 25: C và D cãi nhau, C đã dùng những lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành
vi của C đã xâm phạm:
A. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
B. Quyền bất khả xâm phạm về đời tƣ.
C. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân.
Câu 26: Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào
dưới đây?
A. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cƣ trú của công dân.
D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.
Câu 27: Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì:
A. Công an mới có quyền bắt. B. Ai cũng có quyền bắt.
C. Cơ quan điều tra mới có quyền bắt. D. Ngƣời đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền
bắt.
Câu 28: Ai trong số những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ, chiến sỹ công an.
B. Những ngƣời làm nhiệm vụ điều tra.
C. Những ngƣời có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. Những ngƣời bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh.
Câu 29: L và M mâu thuẫn cá nhân, L đã nói sai sự thật về việc M mở sách xem trong giờ
kiểm tra môn GDCD. Hành vi của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền đƣợc giữ gìn danh dự của cá nhân.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự của công dân.
D. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn cuộc sống.
Câu 30: Bất kì ai cũng có quyền đƣợc bắt ngƣời trong những trƣờng hợp nào dƣới đây?
A. Ngƣời đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Ngƣời phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Ngƣời có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Ngƣời bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 31: Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, N đã báo ngay cho cơ quan công
an. N đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền nhân thân.
Câu 32: Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. Khi có nghi ngờ ngƣời phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.
B. Khi đƣợc pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền.
C. Khi công an cần khám nhà để kiểm tra hộ khẩu.
D. Khi công an cần khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án.
Câu 33: Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L lại tìm cách đến gần để nghe.
Hành vi này của L xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền đƣợc bảo đảm bí mật thƣ tín, điện tín.
B. Quyền bí mật điện tín.
C. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 122
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 34: Đối với những người nào dưới đây, thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến
cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Ngƣời phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Ngƣời đang bị nghi là phạm tội.
C.Ngƣời đang gây rối trật tự công cộng.
D. Ngƣời đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
Câu 35: M đã lập Facebook giả mạo tên của T và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về
T. Hành vi này của M xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần.
B. Quyền bí mật dời tƣ.
C. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn về thƣ tín, điện thoại, điện tín.
Câu 36: "Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác." là
một nội dung thuộc:
A. Bình đẳng về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
B. Ý nghĩa về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
Câu 37: Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân?
A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.
B. Chỉ đƣợc xem nếu bạn đồng ý
C. Khi ngƣời lớn đồng ý thì có quyền xem.
D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.
Câu 38: Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa
phòng để vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị D khi chị D không có nhà hay
không? Vì sao?
A. Bà B có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà.
B. Bà B có thể vào rồi sau đó nói với chị D.
C. Bà B có thể vào không cần nói với chị D vì bà chỉ xem không động vào tài sản của chị D.
D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của ngƣời khác.
Câu 39: H bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. M chứng kiến cảnh này nhưng không can
ngăn mà còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Hành
vi của M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật đời tƣ.
B. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn về danh dự của cá nhân.
C. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn cuộc sống.
Câu 40: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Một ngƣời tung tin, bịa đặt nói xấu ngƣời khác. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Một ngƣời đang lấy trộm xe máy.
Câu 41: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?
A. Đƣa tin tức không hay về trƣờng mình lên Facebook.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 123
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Phát biểu ý kiến xây dựng trƣờng, lớp mình trong các cuộc họp.
C. Chê bai trƣờng mình ở nơi khác.
D. Tự do nói bất cứ điều gì về trƣờng mình.
Câu 42: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?
A. Đƣa tin tức không hay về trƣờng mình lên Facebook.
B. Phát biểu ý kiến xây dựng trƣờng, lớp mình trong các cuộc họp.
C. Chê bai trƣờng mình ở nơi khác.
D. Tự do nói bất cứ điều gì về trƣờng mình.
Câu 43: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân:
A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trƣởng công an huyện.
B. ngƣời chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.
C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.
D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.
Câu 44: Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại
của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền đƣợc đảm bảo an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại của công dân.
D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 45: B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai ngƣời nảy sinh mâu thuẫn,
T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa
chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi nhƣ không biết vì đây là việc riêng của T.
B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của ngƣời khác.
C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.
D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.
Câu 46: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng
pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhân dân B. Công dân C. Nhà nƣớc D. Lãnh đạo nhà nƣớc
Câu 47: Nhận định nào sau đây ĐÚNG
Khi có ngƣời <<<<<. là ngƣời đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để ngƣời
đó không trốn đƣợc
A. Chính mắt trông thấy B. Xác nhận đúng
C. Chứng kiến nói lại D. Tất cả đều sai
Câu 48: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy
đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. Nhân dân B. Công dân C. Nhà nƣớc D. Lãnh đạo nhà nƣớc
Câu 49: Quyền <<<<<<. có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công
dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của
Nhà nước và xã hội.
A. tự do ngôn luận
B. bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
C. bất khả xâm phạm về thân thể
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở
Câu 50: Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự
nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 124
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Lờ đi, coi nhƣ không biết. B. Báo cho Uỷ ban nhân dân.
C. Báo cơ quan công an. D. Hô to lên để ngƣời khác biết và đến bắt.
Câu 51: Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên
làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho
phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đánh kẻ truy nã một trận cho sợ.
B. Mắng kẻ truy nã một hồi cho hả giận
C. Lập biên bản rồi thả ra.
D. Giải về cơ quan nơi gần nhất.
Câu 52: T biết H hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp nhưng T không biết
xử sự như thế nào, nếu là T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự,
nhân phẩm của mình theo đúng pháp luật?
A. Mắng H một trận cho hả giận.
B. Nói xấu H nhƣ H đã nói xấu mình.
C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.
D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu H phải cải chính những điều đã nói xấu về mình.
Câu 53: Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tung tin xấu về mình trên
Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại ngƣời đó.
B. Gặp trực tiếp mắng ngƣời đó cho hả giận.
C. Lờ đi không nói gì.
D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu ngƣời đó xóa tin trên Facebook.
Câu 54: L lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai. X là bạn của L đã tự tiện mở
máy tính của L, copy file ảnh này và đưa cho Y, Y đã đăng những ảnh này lên Facebook với
lời bình luận không tốt. theo em, trong trường hợp này L phải làm theo cách nào dưới đây
để bảo vệ quyền của mình?
A. Tố cáo X và Y với cơ quan công an.
B. Nói xấu X và Y, kể hết sự việc trên Facebook.
C. Im lặng, không nói gì.
D. Nói chuyện với cả hai ngƣời và yêu cầu gỡ những những hình ảnh này.
Câu 55: Chỉ có người có thẩm quyền theo quy định của..... mới có quyền ra lệnh khám chỗ ở
của người khác, người khám phải tiến hành thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp
luật quy định:
A. Bộ luật dân sự B. Luật khiếu nại, tố cáo.
C. Bộ luật tố tụng hình sự. D. Bộ luật hình sự.
Câu 56: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trƣởng công an huyện.
B. ngƣời chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.
C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.
D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.
Câu 57: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh
nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng
vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.
Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 125
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Không vi phạm gì
Câu 58: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
C. Đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Không vi phạm gì
Câu 59: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do
cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ "
là một nội dung thuộc:
A. Bình đẳng về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
B. Ý nghĩa về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
C. Nội dung về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
D. Khái niệm về quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín
Câu 60: Nhận định nào sau đây là SAI: Phạm tội quả tang là ngƣời
A. Đang thực hiện tội phạm
B. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện
C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt
D. Ý kiến khác
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 126
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 7. QUYỀN D]N CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG D]N
Tổng số: 30 CÂU
Câu 1: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh
vực:
A. văn hóa B. chính trị
C. tinh thần D. xã hội
Câu 2: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham
gia<<<<<.trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nƣớc
B. giám sát các công việc của đất nƣớc
C. bàn bạc tất cả công việc của đất nƣớc
D. quản lí các công việc của đất nƣớc
Câu 3: Hiến pháp quy định: “Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua<<<<và
hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do
nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân”
A. Đảng B. Quốc hội
C. Nhà nƣớc D. Chính phủ
Câu 4: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh
vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức<<<<<<<<.ở từng địa
phương.
A. dân chủ gián tiếp B. dân chủ trực tiếp
C. dân chủ nguyên tắc D. dân chủ tập trung
Câu 5: Để xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế xã hội công dân có
quyền
A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nƣớc B Thảo luận với các cơ quan nhà
nƣớc
C. Ý kiến với các cơ quan nhà nƣớc D. Gặp mặt với các cơ quan nhà nƣớc
Câu 6: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây
chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ nào
A. Hình thức dân chủ gián tiếp B. Hình thức dân chủ trực tiếp
C. Hình thức dân chủ tập trung D. Hình thức dân chủ không tập
trung
Câu 7: Quyền khiếu nại tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ:
A. Tập trung B. Nguyên tắc
C. Gián tiếp D. Trực tiếp
Câu 8: Theo quy định của pháp luật trường hợp nào thì công dân có quyền khiếu nại và tố
cáo:
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm
hại.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân bị hành vi trái pháp luật xâm hại.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm
hại.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 127
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9: “Quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi
đó là trái pháp luật, xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của mình” là quyền nào sau đây
A. Tố cáo B. Khiếu nại
C. Bầu cử D. Ứng cử
Câu 10: “Quyền của ông A được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về
hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe
dọa gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ
quan, tổ chức” là quyền nào sau đây
A. Tố cáo B. Khiếu nại
C. Bầu cử D. Ứng cử
Câu 11: Hiến pháp quy định mọi công dân Việt Nam độ tuổi nào thì được quyền bầu cử:
A. từ 18 tuổi trở lên B. đủ 18 tuổi trở lên
C. trên 18 tuổi trở lên D. bằng 18 tuổi trở lên
Câu 12: Hiến pháp quy định mọi công dân Việt Nam độ tuổi nào thì được quyền ứng cử:
A. từ 21 tuổi trở lên B. đủ 21 tuổi trở lên
C. trên 21 tuổi trở lên D. bằng 21 tuổi trở lên
Câu 13: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào:
A. Dân biết, dân bàn, dân kiểm tra.
B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. Dân biết, dân làm, dân kiểm tra.
D. Dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 14: Trong phạm vi nào nhân dân được quyền thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng
đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân:
A. phạm vi cả nƣớc B. phạm vi cơ sở.
C. phạm vi địa phƣơng. D. phạm vi huyện xã.
Câu 15: Nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội chủ yếu bằng cách
nào:
A. tham gia quản lí, bàn bạc, kiểm tra giám sát các hoạt động của chính quyền địa
phƣơng liên quan đến đới sống nhân dân.
B. tham gia bàn bạc, giám sát các vấn đề về kinh tế của địa phƣơng.
C. tham gia bầu cử hoặc ứng cử vào các cơ quan đại diện nhân dân ở địa phƣơng.
D. tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản luật; thảo luận, biểu quyết
các vấn đề trọng đại khi nhà nƣớc tổ chức trƣng cầu ý dân.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật người nào có quyền khiếu nại:
A. cá nhân, công dân. B. cá nhân.
C. cá nhân, tổ chức. D. chỉ có công dân.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật người nào có quyền tố cáo:
A. cá nhân, công dân. B. cá nhân.
C. cá nhân, tổ chức.u D. chỉ có công dân.
Câu 18: Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời
sống của công dân thể hiện mối quan hệ:
A. Giữa công dân với pháp luật. B. Giữa nhân dân với pháp luật.
C. Giữa công dân với Nhà nƣớc. D. Giữa nhân dân với Nhà nƣớc.
Câu 19: Theo em mục đích của khiếu nại là gì:
A. Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 128
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời khiếu nại.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại đến lợi ích của nhà nƣớc, tổ chức và của công dân.
D. Xóa bỏ án tích cho ngƣời khiếu nại khi họ đề nghị xem xét quyết định hành chính.
Câu 20: Theo em mục đích của tố cáo là gì: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Nhằm khôi phục, phục hồi nhân phẩp cho công dân,
B. Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời khiếu nại.
C. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, hành vi xâm hại đến lợi ích
của nhà nƣớc, tổ chức và công dân.
D. Xóa bỏ án tích cho ngƣời khiếu nại khi họ đề nghị xem xét quyết định hành chính.
Câu 21: Chánh thanh tra các cấp, Tổng thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ là những
người có thẩm quyền giải quyết:
A. khiếu nại, tố cáo. B. khiếu nại.
C. tố cáo. D. tranh chấp hình sự.
Câu 22: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng
thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ là những người có thẩm quyền giải quyết:
D. khiếu nại, tố cáo. B. khiếu nại.
C. tố cáo. D. tranh chấp hình sự.
Câu 23: Theo em học sinh THPT có quyền nào sau đây:
A. Thảo luận đóng góp ý kiến để xây dựng trƣờng và lớp.
B. Tự do tham gia quản lí các vấn đề của địa phƣơng.
C. Giải quyết khiếu nại tố cáo.
D. Tham gia ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
Câu 24: Hoa được hợp đồng 2 năm làm tạp vụ trong một trạm y tế gần nhà, nhưng bị buộc
thôi việc khi chưa hết thờ gian trong hợp đồng mà không rõ lí do, theo em Hoa cần phải làm
đơn gì?
A. Đơn khiếu nại B. Đơn tố cáo
C. Đơn xin việc D. Đơn thôi việc
Câu 25: Thực thi quyền dân chủ của công dân tức là thực thi quyền của người làm chủ nhà
nước và xã hội. Vậy theo em muốn làm một người chủ tốt trước tiên phải làm gì?
A. Có ý thức đầy đủ về trách nhiệm làm chủ.
B. Có ý thức về quyền bầu cử và ứng cử.
C. Có ý thức tôn trọng pháp luật.
D. Có ý thức xây dựng và bảo vệ quyền của mình.
Câu 26: Tình huống: Bạn Hùng và ba bạn khác đi chơi ở công viên, do Hùng cãi nhau với một bạn
nam trong nhóm và dẫn đến đánh nhau, ngay lúc đó bị hai chú công an thị trấn bắt gặp và đưa về
đồn công an thị trấn, giam giữ tới 14h sau đó mới được thả ra, nhưng không có quyết định bằng văn
bản bắt giam nào. Khi biết chuyện đó, chú Hoàng trong xóm khuyên bố mẹ bạn Hùng nên làm đơn
gửi lên trưởng công an Thị trấn, kiện hai chú công an vì đã bắt và giam giữ người sai quy định của
luật pháp, nhưng bố Bạn Hùng bảo rằng mình không có quyền trái lệnh nhà nước nên không được
kiện. Theo em Ý kiến của chú Hoàng và Bố Hùng ai đúng ai sai, Bố Hùng nên làm gì?
A. chú Hoàng đúng - bố Hùng Sai – nên làm đơn tố cáo.
B. chú Hoàng đúng - bố Hùng Sai – nên làm đơn khiếu nại.
C. chú Hoàng sai - bố Hùng đúng – không kiện.
D. chú Hoàng đúng - bố Hùng sai – im lặng và chờ cơ quan có thẩm quyền xử lí.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 129
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 27: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Nhà nước ta ngày nay là của tất cả người lao
động. Đã là người làm chủ nhà nước thì phải chăm lo việc nước như chăm lo việc nhà.” theo
em quyền làm chủ đó được thể hiện qua những quyền nào:
A. quyền đƣợc tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội, quyền đƣợc biểu quyết và thảo
luận.
B. quyền bầu cử và ứng cử, tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội, khiếu nại và tố cáo.
C. quyền đƣợc bầu cử ứng cử và quyền đƣợc tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội.
D. quyền đƣợc nhà nƣớc bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự.
Câu 28:Theo em trường hợp nào sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử:
A. Ngƣời tàn tật không tự bỏ phiếu nên nhờ ngƣời khác bỏ phiếu vào thùng.
B. Ngƣời không biết chữ nhờ ngƣời khác viết phiếu nhƣng yêu cầu phải đảm bảo bí
mật.
C. Đến ngày bầu cử, Ông A yêu cầu cả nhà đƣa phiếu, để ông A xem qua trƣớc và tự
mình đem đến tổ bầu cử.
D. Ngƣời già ốm đau yêu cầu tổ bầu cử mang thùng phiếu đến nhà để bỏ phiếu.
Câu 29: Trong trường hợp tại địa phương X, có một sô cán bộ xã làm việc cửa quyền hách
dịch, có hành vi tham ô tham nhũng, theo em người dân tại địa phương X nên làm gì?
A. báo cảnh sát.
B. im lặng để cho cơ quan nhà nƣớc giải quyết.
C. viết đơn khiếu nại.
D. viết đơn tố cáo.
Câu 30. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công
an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền nhân thân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 130
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 8. PH[P LUẬT VỚI SỰ PH[T TRIỂN CỦA CÔNG D]N
Tổng số: 77 C]U
Câu 1. Mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao. Nội dung này thể hiện quyền:
A. dân chủ của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. phát triển của công dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. học tập của công dân.
Câu 2. Mọi công dân đều có thể học bất cứ ngành, nghề nào. Nội dung này thể hiện quyền:
A. tự do của công dân.
B. lao động của công dân.
C. học tập của công dân.
D. phát triển của công dân
Câu 3. Mọi công dân đều có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học
suốt đời. Nội dung này thể hiện quyền:
A. dân chủ của công dân.
B. tự do của công dân.
C. học tập của công dân.
D. phát triển của công dân
Câu 4. Mọi công dân đều có thể học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, học
bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời. Nội dung này thể hiện
quyền:
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. phát triển của công dân
D. dân chủ của công dân.
Câu 5. Quyền học tập của công dân được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào dưới
đây?
A. Luật sở hữu trí tuệ.
B. Luật Khoa học và công nghệ.
C. Luật Giáo dục.
D. Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
B. Công dân có quyền học suốt đời.
C. Công dân có quyền đƣợc bồi dƣỡng phát triển tài năng.
D. Công dân có quyền học không hạn chế.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Học tập suốt đời.
B. Tự do nghiên cứu khoa học.
C. Học bất cứ ngành nghề nào.
D. Học không hạn chế.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế.
B. Công dân có quyền tự do sáng tạo.
C. Công dân có quyền đƣợc bồi dƣỡng để phát triển tài năng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 131
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Công dân có quyền tự do nghiên cứu khoa học.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế.
B. Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học.
C. Công dân đƣợc đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Công dân có quyền khám phá khoa học.
Câu 10. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế có nghĩa là công dân:
A. đƣợc học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với điều kiện của bản thân.
B. có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.
C. có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.
D. không bị phân biệt đối xử bởi các dân tộc, tôn giáo, giới tính<
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học không hạn chế của công dân?
A. Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học.
B. Công dân có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.
C. Công dân có quyền thi tuyển, xét tuyển vào đại học.
D. Công dân có quyền học ở các cấp hộc khác nhau.
Câu 12. Công dân có quyền học không hạn chế, từ Tiểu học đến hết
A. Trung học.
B. Cao đẳng.
C. Đại học.
D. Sau đại học.
Câu 13. Mọi công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học là
thể hiện
A. quyền học tập không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.
Câu 14. Mọi công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học là
thể hiện
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 15. Công dân có thể đăng ký học các ngành, nghề mà công dân nhận thấy
A. phù hợp với nhu cầu, sở thích và năng khiếu của mình.
B. phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình.
C. phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
D. phù hợp với năng khiếu, sở thích nhu cầu và điều kiện của mình.
Câu 16. Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp với năng khiếu,
khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 17. Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu, khả
năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 132
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 18. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là công dân có thể học
A. chính quy hoặc không chính quy.
B. bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trƣờng lớp khác nhau.
C. tập trung hoặc không tập trung.
D. ở trƣờng công lập, dân lập hoặc tƣ thục.
Câu 19. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là công dân có thể
A. học tất cả các ngành, nghề yêu thích.
B. học từ thấp đến cao.
C. học bằng nhiều hình thức.
D. học không hạn chế.
Câu 20. Công dân có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường
lớp khác nhau là thể hiện:
A. quyền học không hạn chế của công dân.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân.
C. quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. quyền đƣợc đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 21. Công dân có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường
lớp khác nhau là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 22. Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc
không tập trung, học ban ngày hoặc buổi tối, tùy thuộc vào điều kiện công việc của mỗi
người là thể hiện:
A. quyền học không hạn chế của công dân.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 23. Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc
không tập trung, học ban ngày hoặc buổi tối, tùy thuộc vào điều kiện công việc của mỗi
người là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 24. Công dân có quyền học ở các loại hình trường lớp khác nhau như trường quốc lập,
trường dân lập, trường tư thục là thể hiện:
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 133
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 25. Công dân có quyền học ở các loại hình trường lớp khác nhau như trường quốc lập,
trường dân lập, trường tư thục là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 26. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là quyền này của công
dân không bị phân biệt đối xử bởi:
A. dân tộc, tôn giáo, tín ngƣỡng, địa vị xã hội.
B. dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình.
C. dân tộc, tôn giáo, tín ngƣỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh
kinh tế.
D. dân tộc, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
Câu 27. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là:
A. chỉ những ngƣời có tiền mới đƣợc đi học.
B. chỉ những ngƣời khỏe mạnh mới đƣợc đi học.
C. không phân biệt đối xử về cơ hội học tập giữa các công dân.
D. chỉ có nam giới mới đƣợc đi học.
Câu 28. Công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc
gia đình, địa vị xã hội và hoàn cảnh kinh tế khi tiếp cận cơ hội học tập là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 29. Công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc
gia đình, địa vị xã hội và hoàn cảnh kinh tế đều có cơ hội học tập là thể hiện:
A. quyền học không hạn chế của công dân.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào của công dân.
C. quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời của công dân.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.
Câu 30. Thực hiện tốt quyền học tập sẽ đem lại:
A. sự phát triển toàn diện của công dân.
B. sự công bằng, bình đẳng.
C. cơ hội việc làm.
D. cơ hội phát triển. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 31. Quyền của mọi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để
đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất; quyền sáng
tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về
các lĩnh vực của đời sống xã hội thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 32. Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm:
A. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học.
B. quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 134
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. quyền tác giả, quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
Câu 33. Dựa trên quy định của pháp luật về quyền sáng tạo, công dân có thể tạo ra nhiều
tác phẩm và công trình trong lĩnh vực:
A. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
B. khoa học xã hội và nhân văn; khoa học kỹ thuật.
C. khoa học tự nhiên và khoa học kĩ thuật.
D. khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kĩ thuật.
Câu 34. Quyền nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Học tập suốt đời.
B. Đƣợc cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe.
C. Tự do nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích để phát triển tài năng.
Câu 35. Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ
là nội dung của:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 36. Công dân được sống trong môi trường xã hội tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát
triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập,
nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và
chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 37. Biểu hiện quyền được phát triển của công dân là công dân:
A. đƣợc hƣởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.
B. có quyền đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng để phát triển tài năng.
C. có quyền đƣợc tự do sáng tạo các tác phẩm của mình.
D. đƣợc hƣởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện và có quyền
đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng để phát triển tài năng.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
B. Công dân có quyền đƣợc học trƣớc tuổi, học vƣợt lớp.
C. Công dân có quyền tự do sáng tác các tác phẩm của mình.
D. Công dân đƣợc khuyến khích để sáng tạo.
Câu 39. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện
là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 135
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 40. Công dân được hưởng sự chăm sóc về y tế; được tiếp cận với các phương tiện thông
tin đại chúng; những người giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại
học là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 41. Công dân được khuyến khích để phát triển tài năng là thể hiện:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 42. Thực hiện tốt quyền được phát triển sẽ đem lại:
A. sự phát triển toàn diện của công dân.
B. sự công bằng, bình đẳng.
C. cơ hội học tập của công dân.
D. nâng cao dân trí.
Câu 43. Để đảm bảo thực hiện quyền học tập của công dân, Nhà nước cần phải
A. đảm bảo những điều kiện để phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
B. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng đƣợc học hành.
C. khuyến khích phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu kho học.
D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả.
Câu 44. Nhà nước ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần
thiết; thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành
nhằm:
A. khuyến khích, phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. phát triển đất nƣớc.
D. bảo đảm quyền học tập của công dân.
Câu 45. Nhà nước ban hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người
học nhằm:
A. khuyến khích, phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo quyền học tập của công dân.
C. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
D. phát triển đất nƣớc.
Câu 46. Nhà nước ban hành chính sách giúp đỡ học sinh nghèo; học sinh là con em liệt sĩ,
thương binh; trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa; học sinh dân tộc thiểu số; học sinh
vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn nhằm:
A. khuyến khích, phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. đảm bảo quyền học tập của công dân.
D. phát triển đất nƣớc.
Câu 47. Công dân cần có ý thức và mục tiêu học tập đúng đắn; có ý chí vươn lên để:
A. thực hiện tốt quyền học tập của mình.
B. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
C. có thể tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 136
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. phát triển đất nƣớc.
Câu 48. Để đảm bảo và thực hiện quyền sáng tạo của công dân, Nhà nước cần phải:
A. đảm bảo điều kiện để phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
B. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. khuyến khích phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.
D. tạo điều kiện để ai cũng đƣợc học hành.
Câu 49. Nhà nước ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết
khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học nhằm:
A. khuyến khích, phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. phát triển đất nƣớc.
D. đảm bảo quyền sáng tạo của công dân.
Câu 50. Nhà nước ban hành những chính sách chăm lo điều kiện làm việc, lợi ích vật chất
và tinh thần của người nghiên cứu, phát minh và ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm:
A. đảm bảo quyền sáng tạo của công dân.
B. tạo điều kiện cho ngƣời giỏi phát huy năng lực của mình.
C. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
D. phát triển đất nƣớc.
Câu 51. Nhà nước ban hành những chính sách bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả
đối với phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật và tác phẩm, công trình khoa học
nhằm:
A. tạo điều kiện cho ngƣời giỏi phát huy năng lực của mình.
B. đảm bảo quyền sáng tạo của công dân.
C. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
D. phát triển đất nƣớc.
Câu 52. Công dân cần có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo
trong học tập, nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất để:
A. thực hiện quyền sáng tạo của mình.
B. đảm bảo quyền bình đẳng trong học tập của công dân.
C. có thể tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.
D. phát triển đất nƣớc.
Câu 53. Để đảm bảo và thực hiện quyền được phát triển của công dân, Nhà nước cần phải:
A. đảm bảo những điều kiện phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài.
B. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. khuyến khích phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong ghiên cứu khoa học.
D. tạo điều kiện để ai cũng đƣợc học hành.
Câu 54. Nhà nước ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần
thiết, đảm bảo những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước nhằm:
A. khuyến khích, phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. phát triển đất nƣớc.
D. đảm bảo quyền đƣợc phát triển của công dân.
Câu 55. Nhà nước ban hành chính sách khuyến khích, tạo điều kiện cho những người học
giỏi, có năng khiếu được phát triển nhằm:
A. khuyến khích, phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 137
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. đảm bảo quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. phát triển đất nƣớc.
Câu 56. Việc góp phần nâng cao dân trí của mỗi công dân nhằm
A. tạo ra các giá trị cho xã hội.
B. thực hiện tốt quyền đƣợc phát triển.
C. phát triển đất nƣớc.
D. đảm bảo lợi ích cá nhân.
Câu 57. Hiến pháp 2013 quy định học tập là quyền và nghĩa vụ của
A. mọi ngƣời.
B. mỗi ngƣời.
C. công dân.
D. ngƣời dân.
Câu 58. Theo Luật Giáo dục năm 2005, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của người học?
A. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trƣờng, cơ sở giáo dục khác.
B. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trƣờng, cơ sở giáo dục
khác.
C. Đƣợc học trƣớc tuổi, học vƣợt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chƣơng trình.
D. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục của nhà
trƣờng, cơ sở giáo dục khác.
Câu 59. Theo Luật Giáo dục năm 2005, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền của người học?
A. Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ nhà
trƣờng.
B. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trƣờng phù hợp với lứa
tuổi, sức khỏe và năng lực.
C. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trƣờng, các cơ sở giáo dục khác.
D. Đƣợc cấp văn bằng, chứng chỉ sau khi tốt nghiệp cấp học, trình độ đào tạo theo quy
định.
Câu 60. Kết thúc học kỳ và cuối năm học, Trường Trung học phổ thông A thông báo về kết
quả học tập, rèn luyện của học sinh. Điều này thể hiện Trường Trung học phổ thông A đã
đảm bảo
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 61. Cậu bé Hoàng Thân quê ở Tuyên Quang, khi mới 5 tuổi đã đoạt giải trong cuộc thi
Sáng tạo dành cho thanh – thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên đã được đặt cách vào lướp 1,
rồi đặc cách vào lớp 2. Điều này thể hiện:
A. quyền học tập không hạn chế của công dân.
B. quyền học tập và sáng tạo của công dân.
C. quyền học tập và quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. quyền học tập tự do của công dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 62. Bạn B đang học lớp 11. Do học lực yếu nên gia đình xin cho bạn B lưu ban. Điều này
A. vi phạm quyền học tập của công dân.
B. vi phạm quyền đƣợc phát triển của công dân.
C. đảm bảo quyền của ngƣời học.
D. đảm bảo quyền tự do của công dân.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 138
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 63. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bạn sẽ được cấp bằng tốt nghiệp Trung học
phổ thông. Điều này đảm bảo:
A. quyền sáng tạo của công dân.
B. quyền học tập của công dân.
C. quyền phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 64. Bạn C đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết
đơn xin gia nhập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể
hiện:
A. quyền sáng tạo của công dân.
B. quyền phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền học tập của công dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 65. Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, quyền sở hữu trí tuệ được hiểu là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với:
A. tài sản trí tuệ.
B. sản phẩm trí tuệ.
C. sản phẩm sáng tạo.
D. tác phẩm sáng tạo.
Câu 66. Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, quyền tác giả được hiểu là quyền của tổ chức, cá
nhân đối với:
A. sản phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B. tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
C. sản phẩm trí tuệ của mình.
D. tác phẩm trí tuệ của mình.
Câu 67. Quyền tác giả phát sinh:
A. kể từ khi tác phẩm đƣợc sáng tạo ra.
B. kể từ khi sản phẩm đƣợc sáng tạo ra.
C. kể từ khi tác phẩm đƣợc sáng tạo và đƣợc thể hiện dƣới một hình thức vật chất nhất
định.
D. kể từ khi sản phẩm đƣợc sáng tạo và đƣợc thể hiện dƣới một hình thức vật chất nhất
định.
Câu 68. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ là Nhà nước:
A. thừa nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
B. thừa nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
C. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
D. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
Câu 69. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền tác giả?
A. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
B. Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân.
C. Trích dẫn hợp lí tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong
tác phẩm của mình.
D. Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo cáo, dùng trong ấn phẩm định
kì, trong chƣơng trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.
Câu 70. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền tác giả?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 139
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mĩ thuật ứng dụng đƣợc
trƣng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó.
B. Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho ngƣời khiếm thị.
C. Nhập khẩu bản sao tác phẩm của ngƣời khác để sử dụng riêng.
D. Xuất bản tác phẩm mà không đƣợc phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
Câu 71. Chị A sáng tác nhiều bài thơ và đưa lên facebook. Hành vi của chị A thể hiện quyền:
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. phát triển của công dân.
D. tự do của công dân.
Câu 72. Ông Nguyễn Quốc Hòa, Giám đốc Công ty Cơ khí Quốc Hòa, thành phố Thái Bình
đã chế tạo thành công tàu ngầm. Điều này thể hiện quyền:
A. học tập của công dân.
B. phát triển của công dân.
C. sáng tạo của công dân.
D. tự do của công dân.
Câu 73. Anh B viết bài báo trích dẫn một số nội dung của tác giả C mà không ghi chú thích.
Hành vi này của anh B vi phạm:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền sáng tạo của công dân.
Câu 74. Trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Điều này phù hợp với:
A. quyền sáng tạo của công dân.
B. quyền học tập của công dân.
C. quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 75. Trong xét tuyển cao đẳng, đại học năm 2016, việc tuyển thẳng, cộng điểm cho học
sinh có giải quốc gia, quốc tế là thực hiện quyền:
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. tự do của công dân.
D. đƣợc phát triển của công dân.
Câu 76. Bạn Sình A Tống, người dân tộc H’mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học
Trung học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được
ưu tiên cộng 2 điểm. Điều này phù hợp với:
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền đƣợc phát triển của công dân.
C. quyền sáng tạo của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
Câu 77. Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc
với chế độ đãi ngộ đặc biệt thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập của công dân.
B. Quyền sáng tạo của công dân.
C. Quyền đƣợc phát triển của công dân.
D. Quyền tự do của công dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 140
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 9. PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC
Tổng số: 50 CÂU
Câu 1: Các hoạt động kinh doanh, hoạt động nào là quan trọng nhất?
A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
C. Hoạt động dịch vụ. D. Hoạt động trao đổi.
Câu 2: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là?
A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành họat
động kinh doanh sau khi đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp nhận đăng kí
kinh doanh.
C. Mọi công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
D. Chỉ đƣợc kinh doanh những mặt hàng dịch vụ.
Câu 3: Nhà nước ta đã làm gì để thực hiện xóa đói, giảm nghèo?
A. Mở rộng các hình thức trợ giúp ngƣời nghèo. B. Chăm sóc sức khỏe cho ngƣời dân.
C. Phòng, chống các tệ nạn xã hội. D. Tạo ra nhiều việc làm mới.
Câu 4: Trong các nghĩa vụ của người kinh doanh thì nghĩa vụ nào là quan trọng nhất?
A. Bảo vệ môi trƣờng.
B. Bảo vệ quyền lợi của ngƣời tiêu dùng.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
Câu 5: Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh
doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
A. Tỉ giá ngoại tệ. B. Thuế.
C. Lãi suất ngân hàng. D. Tín dụng.
Câu 6: Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa được xem là:
A. Điều kiện. B. Cơ sở. C. Tiền đề. D. Động lực.
Câu 7: Trong các hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
C. Bảo vệ môi trƣờng đô thị, khu dân cƣ.
D. Bảo vệ môi trƣờng biển, nƣớc sông và các nguồn nƣớc khác.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực
xã hội?
A. Giải quyết việc làm. B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Kiềm chế sự gia tăng dân số. D. phá hoại các di tích lịch sử.
Câu 9: Để giải quyết việc làm cho nhân dân. Nhà nước có những chính sách gì?
A. Tạo ra nhiều việc làm mới. B. Ổn định cuộc sống.
C. Xóa đói, giảm nghèo. D.Tăng thu nhập.
Câu 10: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?
A. Giữ nguyên hiện trạng TNMT đang diễn ra nghiêm trọng
B. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trƣờng tốt hơn
C. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trƣờng, ngăn chặn tình trạng hủy hoại
TNMT đang diễn ra nghiêm trọng Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 141
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 11: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần
có những biện pháp nào?
A. Gắn lợi ích và quyền khai thác đi đôi với bảo vệ
B. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trƣờng
C. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo và có biện pháp bảo vệ môi trƣờng
D. Xử lí kịp thời tái tạo và có biện pháp bảo vệ môi trƣờng
Câu 12: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê là nhằm mục
đích gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại TNMT đang diễn ra nghiêm trọng
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên chống xu hƣớng chạy theo lợi ích trƣớc mắt
C. Hạn chế việc tái tạo gây ảnh hƣởng và có biện pháp bảo vệ môi trƣờng
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu
hƣớng chạy theo lợi ích trƣớc mắt.
Câu 13: Tài nguyên nào dưới đây có giá trị là tài nghuyên vô tận?
A. Dầu mỏ, than đá, khí đốt B.Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật
C. Năng lƣợng mặt trời D.Cây rừng và thú rừng
Câu 14: Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:
A. Bảo vệ các loài sinh vật, sử dụng hợp lí tài nguyên
B. Bảo vệ các loại sinh vật và môi trƣờng sống của chúng.
C. Bảo vệ môi trƣờng sống của sinh vật
D. Bảo vệ rừng đầu nguồn
Câu 15: Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con
người:
A. Cung cấp động vật quý hiếm
B. Thải khí CO2 giúp cây trồng khác quang hợp.
C. Điều hòa khí hậu, chống sói mòn, ngăn chặn lũ lụt
D. Là nơi trú ẩn của nhiều loại động vật
Câu 16: Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây thuộc lĩnh vực kinh doanh?
A. Luật Lao động. B. Luật Phòng, chống ma túy.
C. Luật Thuế thu nhập cá nhân. D. Pháp lệnh phòng, chống mại dâm.
Câu 17: Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây thuộc lĩnh vực xã hội?
A. Luật Giáo dục. B. Luật Di sản văn hóa. C. Luật Đầu tƣ. D. Pháp lệnh Dân số.
Câu 18: Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây thuộc lĩnh vực môi trường?
A. Luật Bảo vệ và phát triển rừng. B. Luật xuất bản.
C. Luật Phòng, chống tệ nạn xã hội. D. Luật Doanh nghiệp
Câu 19: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:
A. Uy tín của ngƣời đứng đầu doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 20: Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:
A. Môi trƣờng. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Quốc phòng, an ninh.
Câu 21: Vấn đề nào sau đây được Đảng và Nhà nước ta quan tâm nhất?
A. Xóa đói, giảm nghèo. B. Giải quyết việc làm.
C. Phòng, chống tệ nạn xã hội. D. Kiềm chế sự gia tăng dân số.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 142
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 22: Tăng cường quốc phòng, giữ vừng an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ là nhiệm
vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, trong đó lực lượng nòng
cốt là:
A. Toàn dân. B. Quân đội nhân dân.
C.Công an nhân dân. D.Quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 23: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các quốc gia cùng cam kết thực hiện thì mới có thể
được giải quyết triệt để?
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ B. Vấn đề dân số trẻ
C. Chống ô nhiễm môi trƣờng D. Đô thị hóa và việc làm
Câu 24: Điều 64 hiến pháp năm 2013 quy định: Bảo vệ Tổ quốc việt nam xã hội chủ nghĩa là
sự nghiệp của <<<<<..?
A. Toàn Đảng B. Toàn Quân C. Toàn Dân D. Dân Tộc
Câu 25: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì?
A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế
B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
C. Cải thiện môi trƣờng, tránh xu hƣớng chạy theo lợi ích trƣớc mắt để gây hại cho môi
trƣờng
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bƣớc nâng
cao chất lƣợng môi trƣờng, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.
Câu 26: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần
có những biện pháp nào?
A. Gắn lợi ích và quyền
B. Tài nguyên đƣa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền thuê
C. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ
D. Xử lí kịp thời
Câu 27: Điều 41 hiến pháp năm 2013 quy định : Mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận
các giá trị văn hóa, tham gia vào đới sống văn hóa và sử dụng các.......................?
A. Cơ sở văn hóa B. Cơ sở nhà thờ
C. Cơ sở nhà chùa D. Nơi thờ tự văn hóa
Câu 28: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?
A. Khai thác tối đa
B. Khai thác đi đôi với bảo vệ
C. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc
trả tiền thuê đầy đủ.
D. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ
Câu 29: Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường quy định:
A. Có thể đƣa trực tiếp qua môi trƣờng
B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này đến nơi khác
C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghiệp thích hợp.
D. Chôn vào đất
Câu 30: Vai trò của việc trồng rừng trên đất trống, đồi trọc là:
A. Hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu B. Cho ta nhiều gỗ
C. Phủ xanh vùng đất trống D. Bảo vệ các loại động vật
Câu 31: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu
quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:
A. Năng động B. Sáng tạo C. Bền vững D. Liên tục
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 143
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 32: Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước công cụ, phương tiện được
xem là có vai trò nổi bật nhất là:
A. Văn hóa B. Pháp luật C. Tiền tệ D. Đạo đức
Câu 33: Anh A được thừa hưởng một số tiền lớn từ gia đình. Anh đã sử dụng số tiền này để
thành lập công ty kinh doanh hàng xuất khẩu. Vậy Anh A đã thực hiện quyền nào?
A. kinh doanh. B. lao động. C. sản xuất. D. xuất khẩu.
Câu 34: Nhà ông A là nơi giết mổ gia súc, mỗi lần nước rửa thải ra là mùi hôi “hăng hắc”
xông vào các nhà lân cận. Người dân đã phản ánh nhưng ông A vẫn thản thiên. Hành vi này
của ông A là hành vi vi phạm gì?
A. Luật bảo vệ môi trƣờng. B. Luật tài nguyên nƣớc.
C. Luật cƣ trú. D. Luật doanh nghiệp.
Câu 35: Ai có trách nhiệm bảo vệ môi trường?
A. Đảng và Nhà nƣớc. B. Các doanh nghiệp. C. Các tổ chức đoàn thể. D. Mọi
công dân
Câu 36: Chọn câu có nội dung đúng nhất về luật bảo vệ môi trường là?
A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối thì không cần tiết kiệm nƣớc.
B. Cải tạo hồ nƣớc ngọt thành hồ nƣớc lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhƣng có hại cho
môi trƣờng.
C. Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cƣ mới là làm cho môi trƣờng
sạch, đẹp.
D. Dùng nhiều phân hóa học se tốt cho đất.
Câu 37: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của?
A. Công dân nam từ 17 tuổi trở lên. B. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
C. Công dân từ 20 tuổi trở lên. D. Mọi công dân Việt Nam.
Câu 38: Cách xử lí rác nào sau đây có thể giảm và hạn chế gây ô nhiễm môi trường nhất?
A. Đốt và xả khí lên cao B. Chôn sâu
C. Đổ tập trung vào bãi rác D. Phân loại rác và tái chế
Câu 39: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu bao gồm.
A. Đất, nƣớc, dầu mỏ
B. Đất, nƣớc, sinh vật, rừng.
C. Đất, nƣớc, khoáng sản, năng lƣợng, sinh vật, rừng
D. Đất, nƣớc, than đá, sinh vật, rừng
Câu 40: Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần phải ngăn chặn những hành động nào dưới đây.
A.Trồng cây gây rừng để tạo môi trƣờng sống cho động vật hoang dã
B. Cấm Săn bắt thú hoang dã và động vật quý hiếm
C. Xây dựng khu bảo tồn, các vƣờn quốc gia
D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
Câu 41: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát
triển bền vững là:
A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trƣờng và quốc phòng an ninh.
B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trƣờng và quốc phòng an ninh.
C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.
Câu 42: Để tăng trưởng kinh tế đất nước, Nhà nước sử dụng gì:
A. Nhiều công cụ, phƣơng tiện, biện pháp khác nhau.
B. Pháp luật là duy nhất.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 144
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Chủ trƣơng, chính sách là chủ yếu. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Chủ trƣơng, chính sách là duy nhất.
Câu 43: Các quy định ưu đãi miễn thuế và giảm thuế có tác dụng
A. Kích thích, thu hút đầu tƣ vào những ngành nghề mà Nhà nƣớc khuyến khích.
B.Giảm tệ nạn xã hội.
C. Tăng trƣởng kinh tế.
D. Tăng thu nhập cho nhà kinh doanh.
Câu 44: Công ty Formosa ở Hà Tĩnh thải các chất thải ra biển làm cá chết hàng loạt. Công
ty này đã vi phạm
A. Luật đầu tƣ. B. Luật bảo vệ môi trƣờng. C. Luật tài nguyên nƣớc. D. Luật cƣ
trú.
Câu 45: Để phát triển đất nước bền vững, song song với phát triển kinh tế chúng cần ta phải:
A. Bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên.
B. Khai thác thật nhiều tài nguyên, khoáng sản.
C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên.
D. Buôn bán các động vật quý hiếm.
Câu 46 : Luật nghĩa vụ quân sự sữa đổi năm 2015 quy định độ tuổi nhập ngủ trong thời bình
là?
A. Từ 18 tuổi đến 27 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
B. Từ 17 tuổi đến hết 27 tuổi D. Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi
Câu 47: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta, có tác động lâu dài đối với chất
lượng cuộc sống và phát triển bền vững?
A. Phát triển đô thị. D. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ.
C. Giáo dục môi trƣờng cho thế hệ trẻ B. Phát triển chăn nuôi gia đình.
Câu 48: Tài nguyên nào dưới đây thuộc loại tài nguyên không thể tái sinh?
A. Tài nguyên rừng B. Tài nguyên đất C. Tài nguyên khoáng sản D. Tài nguyên
sinh vật
Câu 49: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh?
A. Khí đốt và tài nguyên sinh vật B. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên đất
C. Dầu mỏ và tài nguyên nƣớc D. Bức xạ mặt trời và tài nguyên sinh vật
Câu 50: Chúng ta cần làm gì để thực hiện Luật bảo vệ môi trường.
A.Thành lập đội cảnh sát môi trƣờng
B. Mỗi ngƣời dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện luật môi trƣờng
C. Xây dựng môi trƣờng “xanh - xạnh - đẹp”
D. Quy hoạch và sử dụng có hiệu quả đất đai.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 145
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

TRẮC NGHIỆM THEO BÀI GDCD LỚP 11

BÀI 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ


Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của
A. con ngƣời.
B. động, thực vật.
C. xã hội.
D. đời sống.
Câu 2: Sự tác động của con ngƣời vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. sản xuất kinh tế B. thỏa mãn nhu cầu.
C. sản xuất của cải vật chất. D. quá trình sản xuất.
Câu 3: Yếu tố nào quyết định mọi hoạt động của xã hội?
A. Khoa học.
B. Con ngƣời.
C. Sản xuất của cải vật chất.
D. Tự nhiên.
Câu 4: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò nhƣ thế nào đối với sự tồn tại của xã hội?
A. Cơ sở. B. Động lực. C. Đòn bẩy. D. Trung tâm.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?
A. Sự phát triển sản xuất. B. Sản xuất của cải vật chất.
C. Đời sống vật chất D. Đời sống tinh thần.
Câu 6: Phƣơng án nào sau đây nêu đúng nhất sự khác biệt giữa sức lao động và lao động?
A. Sức lao động là năng lực lao động, còn lao động là hoạt động cụ thể có mục đích, có ý
thức của con ngƣời.
B. Sức lao động là cơ sở để phân biệt khả năng lao động của từng ngƣời cụ thể.
C. Sức lao động là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động
trong hiện thực.
D. Sức lao động là những ngƣời lao động khác nhau đều phải làm việc nhƣ nhau.
Câu 7:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con ngƣời đƣợc vận dụng vào trong quá
trình sản xuất đƣợc gọi là
A. sức lao động. B. lao động. C. sản xuất D. hoạt động.
Câu 8: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời làm biến đổi những yếu tố của tự
nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con ngƣời đƣợc gọi là
A. sản xuất. B. hoạt động. C. tác động. D. lao động.
Câu 9: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là
A. sức lao động,đối tƣợng lao động,công cụ lao động.
B. sức lao động,đối tƣợng lao động,tƣ liệu lao động.
C. sức lao động,công cụ lao động,tƣ liệu lao động.
D. sức lao động,tƣ liệu lao động,công cụ sản xuất.
Câu 10: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con ngƣời tác động vào nhằm biến đổi
nó cho phù hợp với mục đích của con ngƣời đƣợc gọi là gì?
A. Tƣ liệu lao động. B. Công cụ lao động.
C. Đối tƣợng lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 146
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 11: Sức lao động là năng lực
A. thể chất của con ngƣời đƣợc vận dụng vào quá trình sản xuất.
B. tinh thần của con ngƣời đƣợc vận dụng vào quá trình sản xuất.
C. thể chất và tinh thần của con ngƣời đƣợc vận dụng vào quá trình lao động
D. Năng lực thể chất và tinh thần của con ngƣời đƣợc vận dụng vào quá trình sản xuất.
Câu 12. Để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở< con ngƣời phải
A. nghiên cứu khoa học. B. bảo vệ tài nguyên.
C. sản xuất của cải vật chất. D. mở các công ty.
Câu 13: Trong các yếu tố của tƣ liệu lao động, yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Tƣ liệu sản xuất. B. Công cụ lao động.
C. Hệ thống bình chứa. D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 15: Tƣ liệu lao động đƣợc phân thành mấy loại?
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 16: Đối tƣợng lao động đƣợc phân thành mấy loại?
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 17: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản xuất?
A. Đối tƣợng lao động đã trải qua tác động của lao động.
B. Tƣ liệu lao động.
C. Đối tƣợng lao động của các ngành công nghiệp chế biến
D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
Câu 18: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản xuất?
A. Đối tƣợnglao động. B. Tƣ liệu lao động.
C. Công cụ lao động. D. Vật chất nhân tạo.
Câu 19: Đối với thợ may, đâu là đối tƣợng lao động?
A. Máy khâu. B. Kim chỉ. C. Vải. D. Áo, quần.
Câu 20: Đối với thợ mộc, đâu là đối tƣợng lao động?
A. Gỗ. B. Máy cƣa. C. Đục, bào. D. Bàn ghế.
Câu 21: Phát triển kinh tế có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với xã hội?
A. Tạo điều kiện cho mọi ngƣời có việc là và thu nhập.
B. Cơ sở thực hiện và xây dựng hạnh phúc.
C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Thực hiện dân giàu, nƣớc mạnh; xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
Câu 22: Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của những yếu tố nào sau đây?
A. Sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu sản xuất.
B. Sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động.
C. Sức lao động, đối tƣợng lao động và công cụ lao động.
D. Sức lao động, đối tƣợng lao động và công cụ sản xuất.
Câu 23: Lao động của con ngƣời đƣợc hiểu là
A. sự tiêu dùng sức lao động trong đời sống.
B. sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
C. sự tiêu dùng sức lao động trong công nghiệp
D. sự tiêu dùng sức lao động trong nôngnghiệp.
Câu 24: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời, làm biến đổi những yếu tố của
tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con ngƣời là
A. lao động. B. nghiên cứu khoa học. C. học tập. D. thực tiễn.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 147
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 25: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con ngƣời tác động vào nhằm biến
đổi nó cho phù hợp với mục đích của con ngƣời là
A. tƣ liệu lao động. B. công cụ lao động.
C. đối tƣợng lao động. D. phƣơng tiện lao động.
Câu 27: Đối tƣợng lao động đã trải qua tác động của lao động là đƣợc gọi là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. dƣợc liệu. D. nguyên liệu.
Câu 28: Yếu tố quan trọng nhất của tƣ liệu lao động là
A. công cụ lao động. B. kết cấu hạ tầng.
C. phƣơng tiện lao động. D. hệ thống bình chứa.
Câu 29: Đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động kết hợp lại thành
A. công cụ lao động. B. phƣơng tiện lao động.
Câu 30: Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa
A. tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động. B. sức lao động và tƣ liệu sản xuất.
C. sức lao động và tƣ liệu lao động. D. sức lao động và đối tƣợng lao động.
Câu 31: Xã hội muốn có nhiều của cải vật chất thì phải thƣờng xuyên chăm lo phát triển
nguồn lực nào?
A. Khoa học - kỹ thuật. B. Trình độ dân trí.
C. Con ngƣời. D. Hệ thống máy tự động.
Câu 32: Sự tăng trƣởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng
xã hội đƣợc hiểu là gì?
A. Kinh tế vĩ mô. B. Kinh tế vi mô.
C. Phát triển kinh tế. D. Cơ cấu kinh tế hợp lí.
Câu 33: Sự tăng lên về số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản
xuất ra nó gọi là
A. tăng trƣởng kinh tế. B. phát triển kinh tế.
C. phát triển vĩ mô. D. phát triển vi mô.
Câu 34: Sự tăng trƣởng kinh tế bền vững phải dựa trên điều kiện nào?
A. Phát triển kinh tế ổn định. B. Cơ cấu kinh tế hợp lí, công bằng.
C. Cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ. D. Vận động trong một cơ cấu nhất định.
Câu 35: Giả sử thu nhập của gia đình em hiện nay là từ làm các sản phẩm thủ công mây
tre đan. Em sẽ
A. Tranh thủ phụ giúp bố mẹ để tăng thu nhập cho gia đình.
B. không giúp bố mẹ vì nhiệm vụ chính của em là học tập.
C. không giúp bố mẹ vì đây là những sản phẩm lỗi thời.
D. khuyên bố mẹ chuyển sang làm mặt hàng khác hiện đại hơn.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 148
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 2. HÀNG HOÁ – TIỀN TỆ – THỊ TRƢỜNG
* NHẬN BIẾT.
Câu 1. Hàng hoá là sản phẩm của lao động để thoả mãn một nhu cầu nào đó của con ngƣời
thông qua
A. sản xuất, tiêu dùng. C. phân phối, sử dụng.
B. trao đổi mua – bán. D. quá trình lƣu thông.
Câu 2. Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có
A. giá trị. C. giá trị trao đổi.
B. giá trị sử dụng. D. giá trị trên thị trƣờng.
Câu 3. Giá trị của hàng hoá đƣợc biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của nó. C. giá trị cá biệt của nó.
B. công dụng của nó. D. giá trị trao đổi của nó.
Câu 4. Lao động xã hội của ngƣời sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá đƣợc gọi là
A. giá trị của hàng hoá. C. tính có ích của hàng hoá.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết. D. thời gian lao động cá biệt.
Câu 5. Mục đích mà ngƣời tiêu dùng hƣớng đến là gì?
A. Giá cả. C. Công dụng của hàng hóa.
B. Lợi nhuận. D. Số lƣợng hàng hóa.
Câu 6. Tiền tệ có mấy chức năng?
A. Ba chức năng. C. Năm chức năng.
B. Bốn chức năng. D. Sáu chức năng.
Câu 7. Giá cả của đồng tiền nƣớc này đƣợc tính bằng đồng tiền của nƣớc khác đƣợc gọi gọi là
A. mệnh giá. C. chỉ số hối đoái.
B. giá niêm yết. D. tỉ giá hối đoái.
Câu 8. Khi trao đổi hàng hoá vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng
A. phƣơng tiện lƣu thông. C. tiền tệ thế giới.
B. phƣơng tiện thanh toán. D. giao dịch quốc tế.
Câu 9. Các nhân tố cơ bản của thị trƣờng là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. C. tiền tệ, ngƣời mua, ngƣời bán.
B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. D. hàng hoá, tiền tệ, ngƣời mua, ngƣời bán.
Câu 10. Thị trƣờng có mấy chức năng cơ bản?
A. Hai chức năng. C. Bốn chức năng.
B. Ba chức năng. D. Năm chức năng.

* THÔNG HIỂU.
Câu 11.. Nhà đất đƣợc giao bán trên các sàn giao dịch bất động sản là loại hoàng hoá
A. dịch vụ B. phi vật thể. C. hữu hình. D. bất động sản.

Câu 12. Cùng với sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và khoa học – kĩ thuật, giá trị sử
dụng của hàng hoá đƣợc phát hiện dần và
A. không ngừng đƣợc khẳng định. C. ngày càng trở nên tinh vi.
B. ngày càng đa dạng, phong phú. D. không ngừng đƣợc hoàn thiện.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 149
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 13. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lƣợng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có
giá trị sử dụng
A. khác nhau. B. giống nhau. C. ngang nhau. D. bằng nhau.
Câu 14. Giá trị tƣ liệu sản xuất đã hao phí gộp với giá trị sức lao động của ngƣời sản xuất
hàng hoá gọi là
A. lao động hao phí. C. chi phí sản xuất.
B. giá trị xã hội của hàng hoá. D. lƣợng giá trị của hàng hoá.
Câu 15. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của
A. sản xuất và lƣu thông hàng hoá. C. lƣợng vàng đƣợc dự trữ.
B. lƣợng hàng hoá đƣợc sản xuất. D. lƣợng ngoại tệ do Nhà nƣớc nắm giữ.
Câu 16.. Bác B trồng cam sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực
hiện chức năng
A. Phƣơng tiện thanh toán. B. Phƣơng tiện giao dịch.
C. Phƣơng tiện lƣu thông. D. Thƣớc đo giá trị.
Câu 17. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ đƣợc tính đến khi hàng hoá đó
A. đã đƣợc sản xuất ra. C. đã đƣợc bán cho ngƣời mua.
B. đƣợc đem ra trao đổi. D. đƣợc đem ra tiêu dùng.
Câu 18. Tiền tệ thực hiện chức năng thƣớc do giá trị khi
A. rút tiền khỏi lƣu thông và đi vào cất trữ.
B. dùng làm phƣơng tiện lƣu thông và mua bán hàng hóa.
C. dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán hàng hoá.
D. dùng để đo lƣờng và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
Câu 19. Sắp đến trung thu, bà A mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu
ccầu của ngƣời tiêu dùng. Vậy bà A đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trƣờng?
A. Chức năng thực hiện. C. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng thông tin. D. Chức năng thừa nhận, kích thích.
Câu 20. Khi giá cả một hàng hoá nào đó tăng lên sẽ làm cho ngƣời tiêu dùng về hàng hoá đó
A. mua nhiều ơn. C. hạn chế mua sắm.
B. kích thích tiêu dùng D. hạn chế sản xuất.

* VẬN DỤNG.
Câu 22. Kỳ nghỉ hè năm nay A tham gia vào tua tham quan Hà Nội - Đà Nẵng - Thành phố
Hồ Chí Minh. Vậy A đã tham gia vào loại hàng hoá nào?
A.Ở dạng vật thể. C. Không xác đnịnh.
B. Hữu hình. D. Dịch vụ.
Câu 23. Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhƣng trong thời gian hè vừa qua công ty
đƣa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các của hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đƣờng
may. Vậy công ty X đã thực hiện chƣa tốt chức năng cơ bản nào của thị trƣờng?
A. Chức năng thực hiện. C. Chức năng điều tiết, kích thích.
B. Chức năng thông tin. D. Chức năng hạn chế sản xuất.
Câu 24. Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại
smartphone của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng
S.Ông đã thực hiện chức năngcơ bản nào của thị trƣờng?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 150
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Chức năng thực hiện. C. Chức năng thông tin.
B. Chức năng điều tiết, kích thích. D. Chức năng hạn chế sản xuất.
Câu 25. Bà A bán thóc đƣợc 12 triệu đồng. Bà dùng tiền đó gửi tiết kiệm dùng những lúc
đau ốm. Trong trƣờng hợp này tiền thực hiện chức năng gì dƣới đây?
A. Thƣớc đo giá trị. C. Phƣơng tiện cất trữ.
B. Phƣơng tiện lƣu thông. D. Phƣơng tiện thanh toán.
Câu 26. Trƣờng hợp nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?
A.1m vải = 5kg thóc. B. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.
C.1m vải = 2 giờ. D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.
Câu 27. Để có đƣợc lợi nhuận cao và giành đƣợc ƣu thế cạnh tranh ngƣời sản xuất phải
đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa B. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa
C. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa D. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa
Câu 28. Tháng 04 năm 2017, 1 USD đổi đƣợc 23000 VNĐ, điều này đƣợc gọi là tỷ giá
A. hối đoái. B. trao đổi.
C. giao dịch. D. trao đổi.
Câu 29. Để đóng xong một cái bàn, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ.
Vậy 4 giờ lao động của anh B đƣợc gọi là gì?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết. B. Thời gian lao động cá biệt.
C. Thời gian lao động của anh B. D. Thời gian lao động thực tế.
Câu 30.. Để may một cái áo, chị Mai phải mất 6 giờ lao động. Thời gian lao động xã hội cần
thiết để may một cái áo là 5 giờ lao động. Vậy chị Hoa có thể bán chiếc áo với giá cả tƣơng
ứng mấy giờ lao động?
A. 7 giờ. B. 8 giờ.
C. 6 giờ. D. 5 giờ.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)
* VẬN DỤNG CAO.
Câu 31. Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt là 2h, trong khi đó
thời gian lao động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong trƣờng hợp này, việc sản xuất của anh A
sẽ:
A. Thu đƣợc lợi nhu. B. Hòa vốn.
C. Lỗ vốn. D. Có thể bù đắp đƣợc chi phí.
Câu 32. Bà H có cơ sở sản xuất tăm tre bán ra thị trƣờng, hiện nay nhu cầu của thị trƣờng
tăng, nên chồng bà quyết định mở rộng quy mô sản xuất, nhƣng con bà thì sợ không bán
đƣợc dẫn đến thua lỗ, khuyên bà nên thu nhỏ lại cho dễ quản lí, còn bà thì muốn gữi
nguyên nhƣ trƣớc. Vậy ý kiến của ai giúp cho bà H có thêm lợi nhuận?
A. Bà H. B Chồng bà H. C. Con bà H. D. Không ai đúng.

Câu 33. Bà M có 4 con gà, dạo này nhà bà hết gạo ăn nên bà mang đổi cho chị Đ để lấy 5
yến gạo. Con gái bà thắc mắc không biết bà dựa vào cơ sở nào để trao đổi hàng hoá nhƣ vậy
A. cân nặng của gà và gạo bằng nhau.
B. Giá trị sử dụng của gà và gạo nhƣ nhau.
C. Chất lƣợng gà tƣơng đƣơng với chất lƣợng gạo.
D. Giá trị hàng hoá của gà và gạo nhƣ nhau.
Câu 34. Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán.
Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 151
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. 5 con. B. 20 con.
C. 15 con. D. 3 con.
Câu 35. N học xong lớp 12, em tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhƣng em
không biết nên sản xuất hàng hóa với số lƣợng và giá cả nhƣ thế nào. Vậy số lƣợng hàng
hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào quyết định?
A. Ngƣời sản xuất. B. Thị trƣờng.
C.Nhà nƣớc. D. Ngƣời làm dịch vụ.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 152
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
V\ LƢU THÔNG H\NG HO[
* Nhận biết:
Câu 1: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?
A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 2: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết
D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết
Câu 3: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào?
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
D. Thời gian lao động cá biệt ít hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 4: Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào?
A. Nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa
B. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa
C. Nền sản xuất hàng hóa
D. Mọi nền sản xuất
Câu 5: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa
B. Tổng giá trị hàng hóa đƣợc tạo ra trong quá trình sản xuất
C. Tổng số lƣợng hàng hóa đƣợc tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa
Câu 6: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục
A. Giá trị trao đổi
B. Giá trị hàng hóa
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa
D. Thời gian lao động cá biệt

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 153
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 7: Yếu tố cơ bản nào làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của
hàng hóa?
A. Cung - cầu, cạnh tranh
B. Nhu cầu của ngƣời tiêu dùng
C. Khả năng của ngƣời sản xuất
D. Số lƣợng hàng hóa trên thị trƣờng
Câu 8: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá cả thị trƣờng Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. số lƣợng hàng hóa trên thị trƣờng
C. nhu cầu của ngƣời tiêu dùng
D. nhu cầu của ngƣời sản xuất
Câu 9: Quy luật giá trị có mấy tác động?
A. Hai B. Ba
C. Bốn D. Năm
Câu 10: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên
cơ sở
A. Hao phí thời gian lao động cá biệt
B. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống
C. Hao phí thời gian lao động của ngƣời sản xuất kém nhất
D. Hao phí lao động xã hội cần thiết
* Thông hiểu:
Câu 1: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. Ngƣời sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa
B. Ngƣời tiêu dùng mua đƣợc hàng hóa rẻ
C. Ngƣời sản xuất ngày càng giàu có
D. Kích thích lực lƣợng sản xuất, năng xuất lao động tăng
Câu 2: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Phân biệt giàu-nghèo giũa những ngƣời sản xuất hàng hóa
B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống
C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên
D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng
Câu 3: Điều tiết sản xuất là
A. Phân phối lại chi phí sản xuất giữa ngành này với ngành khác
B. Sự phân phối lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 154
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Điều chỉnh lại số lƣợng hàng hóa giữa ngành này với ngành khác
D. Điều chỉnh lại số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa giữa các ngành
Câu 4: Nhà nước ta đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào?
A. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển
B. Xóa bỏ mô hình kinh tế cũ
C. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa
D. Để mọi cá nhân tự do sản xuất bất cứ mặt hàng nào
Câu 5: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
A. Quy luật cung cầu. B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật giá trị D. Quy luật kinh tế
Câu 6: Việc là chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động
nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lƣu thông.
Câu 7: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?
A. Luôn ăn khớp với giá trị B. Luôn cao hơn giá trị
C. Luôn thấp hơn giá trị D. Luôn xoay quanh giá trị
Câu 8: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản
xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa D. Thời gian cần thiết
Câu 9: Quy luật giá trị quy định trong lưu thông tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào?
A. Tổng giá cả = Tổng giá trị B. Tổng giá cả > Tổng giá trị
C. Tổng giá cả < Tổng giá trị D. Tổng giá cả phù hợp Tổng giá trị
Câu 10: Vì sao giá cả từng hàng hóa và giá trị từng hàng hóa trên thị trường không ăn khớp
với nhau?
A. Vì chịu tác động của quy luật giá trị
B. Vì chịu sự tác động của cung – cầu, cạnh tranh
C. Vì chịu sự chi phối của ngƣời sản xuất
D. Vì thời gian sản xuất của từng ngƣời trên thị trƣờng không giống nhau
* Vận dụng:
Câu 1: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản
xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào
của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lƣu thông hàng hóa
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 155
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Kích thích lực lƣợng sản xuất phát triển
C. Phân hóa giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa
D. Tạo năng suất lao động cao hơn
Câu 2: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh
C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người
trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị?
A. Anh A B. Anh B
C. Anh C D. Anh A và anh B
Câu 3: Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành
để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lƣu thông.
Câu 4: Nhà nước cần có chủ trương gì để phát huy mặt tích cực, hạn chế tác động phân hóa
giàu nghèo của quy luật giá trị?
A. Đổi mới nền kinh tế.
B. Thống nhất và mở cửa thị trƣờng.
C. Ban hành và sử dụng pháp luật, chính sách kinh tế, xã hội.
D. Đổi mới nền kinh tế. Thống nhất và mở cửa thị trƣờng. Ban hành và sử dụng pháp luật,
chính sách kinh tế, xã hội.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 156
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 4. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT V\ LƢU THÔNG H\NG HO[
NHẬN BIẾT: (9 CÂU)
Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng
hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu đƣợc nhiều lợi nhuận là nội dung của
khái niệm
A. cạnh tranh. B. lợi tức. C. đấu tranh. D. tranh giành.
Câu 2. Ngƣời sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh đƣợc những rủi
ro, bất lợi trong sản xuất và lƣu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
B. tính chất của cạnh tranh. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.


D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
Câu 3. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lƣu thông hàng hoá?
A. Một đòn bẩy kinh tế.
B. Cơ sở sản xuất và lƣu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế.
D. Nền tảng của sản xuất và lƣu thông hàng hoá.
Câu 4. Cạnh tranh chỉ ra đời khi xuất hiện
A. sản xuất hàng hóa. B. lƣu thông hàng hóa.
C. sản xuất và lƣu thông hàng hóa. D. quy luật giá trị.
Câu 5. Cạnh tranh kinh tế ra đời trong
A. nền sản xuất tự cấp tự túc. B. nền sản xuất hàng hoá.
C. nền sản xuất tự nhiên. D. mọi thời đại kinh tế.
Câu 6. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lƣu thông hàng hoá là nhằm
giành lấy
A. lợi nhuận. B. nhiên liệu.
C. khoa học và công nghệ. D. thị trƣờng.
Câu 7. Đối với quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh đƣợc xem

A. nhân tố cơ bản. B. động lực kinh tế.
C. hiện tƣợng tất yếu. D. cơ sở quan trọng.
Câu 8. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tƣ cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản
xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của
A. khái niệm cạnh tranh. B. nguyên nhân cạnh tranh.
C. mục đích cạnh tranh. D. tính hai mặt của cạnh tranh.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 157
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9. Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nƣớc cần
A. ban hành các chính sách xã hội.
B. giáo dục, răn đe, thuyết phục.
C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.
THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1. Trong sản xuất và lƣu thông hàng hoá, “cạnh tranh” đƣợc dùng để gọi tắt cho cụm
từ nào sau đây?
A. Cạnh tranh kinh tế. B. Cạnh tranh chính trị.
C. Cạnh tranh văn hoá. D. Cạnh tranh sản xuất.
Câu 2. Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tƣ xây dựng phát triển kinh
tế, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là
A. mặt tích cực của cạnh tranh. B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. mặt hạn chế của cạnh tranh. D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 3. Nội dung nào sau đây đƣợc xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Kích thích sức sản xuất. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trƣờng.
Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là
A. sự hấp dẫn của lợi nhuận. B. sự khác nhau về tiền vốn ban đầu.
. chi phí sản xuất khác nhau. D. điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
Câu 5. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.
B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.
Câu 6. Trong các việc làm sau, việc làm nào đƣợc pháp luật cho phép trong cạnh tranh?
A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
B. . Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.
C. Bỏ nhiều vốn để đầu tƣ sản xuất.
D. Bỏ qua yếu tố môi trƣờng trong quá trình sản xuất.
Câu 7. Nội dung nào dƣới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
B. Khai thác ƣu thế về khoa học và công nghệ.
C. Khai thác thị trƣờng, nơi đầu tƣ, các hợp đồng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 158
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con ngƣời.
Câu 8. Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp
phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dƣới đây?
A. Mặt tích cực của cạnh tranh. B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh. D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
VẬN DỤNG (8 CÂU)
Câu 1. Gần đây quán bún phở của gia đình G rất vắng khách so với các cửa hàng gần đó,
nên gia đình G đã đầu tƣ vào chất lƣợng và thái độ phục vụ khách hàng chu đáo hơn.
Nhờ vậy, lƣợng khách tăng lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên. Vậy, gia đình
G đã sử dụng hình thức cạnh tranh nào?
A. Không lành mạnh. B. Lành mạnh.
C. Tích cực D. Tiêu cực.
Câu 2. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tƣ mua hệ thống
máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán
đƣợc nhiều hơn trên thị trƣờng. Vậy, gia đình H đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh lành mạnh.
C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh tiêu cực.
Câu 3. Quan sát thấy ngƣời làm công thƣờng lƣời lao động, tay nghề lại kém nên sản
phẩm làm ra năng suất thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, gia đình K đã nhắc nhở ngƣời làm công
cũng nhƣ đào tạo lại nghề cho họ, nhờ vậy năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra ít bị
lỗi. Vậy, gia đình G đã sử dụng cạnh tranh nào?
A. Không lành mạnh. B. Lành mạnh.
C. Tích cực. D. Tiêu cực.
Câu 4. Vì quán cà phê của mình ít khách, trong khi quán đối diện của nhà anh H khách
lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, anh
K đã sử dụng việc cạnh tranh nào? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Không lành mạnh. B. Lành mạnh.
C. Tiêu cực. D. Tích cực.
Câu 5. Công ty A kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lƣợng làm ảnh hƣởng tới đời sống
nhân dân là biểu hiện của nội dung nào dƣới đây của cạnh tranh?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
Câu 6. Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị
trƣờng tăng cao hơn so với thực tế. Việc làm của công ty xăng dầu M đã vi phạm quy luật
nào dƣới đây trong cạnh tranh?
A. vi phạm pháp luật làm ảnh hƣởng tới đời sống nhân dân.
B. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hóa.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 159
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. kích thích phát triển lực lƣợng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
D. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 7. Công ty sản xuất giấy S ở tỉnh B trong quá trình sản xuất đã xả chất thải trực tiếp
ra môi trƣờng không qua xử lí nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Việc làm
của công ty S là biểu hiện nội dung nào dƣới đây của cạnh tranh?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
Câu 8: Anh A là chủ sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày da đang bán rất chạy trên thị
trƣờng, trong xã hội lại có rất nhiều ngƣời cùng tham gia kinh doanh mặt hàng đó. Vì vậy
anh A đã chọn cách hạ giá thành sản phẩm, quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao chất lƣợng, mẫu
mã sản phẩm... để chiến thắng trong cạnh tranh. Vậy anh A đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh B. chiêu thức tranh giành thị trƣờng
C. cạnh tranh lành mạnh D. mặt hạn chế của cạnh tranh
VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)
Câu 1. Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H và C
khách lại rất đông nên anh K đã thuê A và M ngày nào cũng quậy phá quán của anh H.
Trong trƣờng hợp này ai đã vi phạm pháp luật cạnh tranh lành mạnh?
A. K, C và M
B. K, H và C
C. K, A và M
D. C, K, A và M
Câu 2. Anh D rất muốn mua lô đất của anh T nhƣng chƣa kịp thỏa thuận thì anh H đã
thỏa thuận miệng xong với anh T về giá cả. D rất tức tối, cho rằng bị H hớt tay trên nên
định thuê B đánh dằn mặt anh H. Nếu là ngƣời thân của D, em sẽ khuyên D xử sự nhƣ
thế nào cho phù hợp với cạnh tranh lành mạnh?
A. Đồng ý với cách làm của anh D vì nhƣ thế sẽ mua đƣợc đất của anh T.
B. Thờ ơ coi nhƣ không biết gì vì đó là việc của anh D.
C. Khuyên D nên thỏa thuận lại với T vì T vẫn chƣa bán đất cho H.
D. Khuyên D thỏa thuận với H rồi trả cho H một khoản tiền.
Câu 3. Thấy quán ăn của mình ế khách, trong khi quán bên cạnh của anh T và D rất đông
khách. K nhờ A tƣ vấn bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ
khách hàng, đầu tƣ nơi để xe<Để giành lợi nhuận về cho quán, Vậy K đã áp dụng hình
thức cạnh tranh nào?
A. Chạy theo lợi nhuận thiếu ý thức.
B. Lành mạnh trong kinh doanh
C. Không lành mạnh terong kinh doanh.
D. Gây rối loạn thị trƣờng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 160
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 4. Do cửa hàng của mình vắng khách, trong khi cửa hàng của chị S khách vào ra tấp
nập nên chị K đã nhờ M thuê N và G dàn dựng quay video sai sự thật về việc bán hàng
của S và đƣa lên mạng xã hội. U chia sẻ bài viết của K cho F. Việc kinh doanh của chị S
đổ bể hoàn toàn do nhiều ngƣời phản đối chị S. Trong trƣờng hợp này, hành vi của
những ai là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Chị K và M.
B. Chị K, N và G.
C. Chị K, M, N và U.
D. Chị K,M, N, và G
Câu 5. Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên
face book để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều ngƣời khác. Anh K cũng buôn
bán quần áo trên mạng face book nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên face book. L chia
sẻ bài viết của R và L cho H. Trong trƣờng hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh
không lành mạnh?
A. Mình K. B. Anh K, R và Y.
C. Chị R và Y. D. Anh K, R, Y và L.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 161
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 5. CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT V\ LƢU THÔNG H\NG HO[
NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu đƣợc dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?
A. Nhu cầu của mọi ngƣời. B. Nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
Câu 2: Trong nền sản xuất hàng hoá mục đích của sản xuất là gì?
A. Để tiêu dùng. B. Để tặng.
C. Để trƣng bày. D. Để cung ứng cho một số ngƣời.
Câu 3: Yếu tố nào ảnh hƣởng đến cung mang tính tập trung nhất?
A. Giá cả. B. Nguồn lực.
C. Năng suất lao động. D. Chi phí sản xuất.
Câu 4: Thực chất quan hệ cung – cầu là gì?
A. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trƣờng.
B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả trên thị trƣờng.
C. Là mối quan hệ tác động giữa ngƣời mua và ngƣời bán hay ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu
dùng đang diễn ra trên thị trƣờng để xác định giá cả và số lƣợng hàng hóa, dịch vụ.
D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả thị trƣờng và cung, cầu hàng hóa. Giá cả
thấp thì cung giảm, cầu tăng và ngƣợc lại.
Câu 5: Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra nhƣ thế nào?
A. Cung, cầu thƣờng vận động không ăn khớp nhau.
B. Cung, cầu thƣờng cân bằng.
C. Cung thƣờng lớn hơn cầu.
D. Cầu thƣờng lớn hơn cung.
Câu 6: Cung và giá cả có mối quan hệ nhƣ thế nào? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Giá cao thì cung giảm B. Giá cao thì cung tăng
C. Giá thấp thì cung tăng D. Giá biến động nhƣng cung không biến động.
Câu 7. Khái niệm cầu đƣợc hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu
A. có khả năng thanh toán. B. hàng hoá mà ngƣời tiêu dùng cần.
C. nói chung. D. có khả năng đáp ứng.
Câu 8: Trƣờng hợp nào sau đây đƣợc gọi là cầu?
A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp
B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
C. Chị C muốn mua ô tô nhƣng chƣa có tiền
D. Cả a và b đúng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 162
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9: Những yếu tố nào sau đây ảnh hƣởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập
B. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán
C. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu
D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
THÔNG HIỂU
Câu 10: Cầu và giá cả có mối quan hệ nhƣ thế nào?
A. Giá cao thì cầu giảm. B. Giá cao thì cầu tăng.
C. Giá thấp thì cầu thấp. D. Giá tăng thì cầu tăng.
Câu 11: Mối quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động giữa ai với ai?
A. Ngƣời mua và ngƣời mua. B. Ngƣời bán và ngƣời bán.
C. Ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng. D. Ngƣời sản xuất và ngƣời đầu tƣ.
Câu 12: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu
hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung, cầu tác động lẫn nhau. B. Cung, cầu ảnh hƣởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hƣởng đến cung, cầu. D. Thị trƣờng chi phối cung, cầu.
Câu 13: Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu
hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung, cầu tác động lẫn nhau. B. Cung, cầu ảnh hƣởng đến giá cả.
C. Giá cả ảnh hƣởng đến cung, cầu. D. Thị trƣờng chi phối cung, cầu.
Câu 14: Khi trên thị trƣờng giá cả giảm thì xảy ra trƣờng hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm.
C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 15: Khi trên thị trƣờng giá cả tăng thì xảy ra trƣờng hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm.
C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 16: Khi trên thị trƣờng cung lớn hơn cầu thì xảy ra trƣờng hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng B. Giá cả giảm
C. Giá cả giữ nguyên D. Giá cả bằng giá trị
Câu 17: Khi trên thị trƣờng cung nhỏ hơn cầu thì xảy ra trƣờng hợp nào sau đây?
A. Giá cả tăng. B. Giá cả giảm.
C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả bằng giá trị.
VẬN DỤNG
Câu 18: Trƣờng hợp nào sau đây đƣợc gọi là cầu?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 163
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp.
B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
C. Chị C muốn mua ô tô nhƣng chƣa có tiền.
D. Trời nắng nóng nên chị H có nhu cầu mua điều hòa.
Câu 19: Trƣờng hợp nào sau đây đƣợc gọi là cung?
A. Công ty A xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa.
B. Anh A khảo sát nhu cầu thị trƣờng để sản xuất hàng hóa.
C. Dự kiến công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm.
D. Công ty B thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm.
Câu 20: Khi là ngƣời bán hàng trên thị thị trƣờng, để có lợi, em chọn trƣờng hợp nào sau
đây?
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu. C. Cung < cầu. D. Cung tăng.
Câu 21: Khi là ngƣời mua hàng trên thị trƣờng, để có lợi, em chọn trƣờng hợp nào sau
đây?
A. Cung = cầu. B. Cung > cầu. C. Cung < cầu. D. Cầu tăng.
Câu 22: Chị H bán quần áo, chị liên tục cập nhật và lấy những mẫu quần áo đƣợc giới trẻ
ƣa chuộng hiện nay. Chị H đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung – cầu ảnh hƣởng đến giá cả thị trƣờng.
C. Giá cả thị trƣờng ảnh hƣởng đến cung – cầu.
D. Vai trò của quan hệ cung – cầu.
Câu 23: Chị C bán hàng giầy dép online trên mạng, thấy ngƣời mua nhiều nên chị nâng
giá bằng cách thông báo với mọi ngƣời rằng do chị phải nhập với giá cao hơn trƣớc. Chị
C đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung – cầu ảnh hƣởng đến giá cả thị trƣờng.
C. Giá cả thị trƣờng ảnh hƣởng đến cung – cầu.
D. Vai trò của quan hệ cung – cầu. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 24. Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vƣờn hỏng bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao.
Nếu là ngƣời bán rau, em sẽ làm gì để có lợi nhất?
A. Giảm giá B. Tăng giá
C. Giữ giá D. Không bán nữa
Câu 25. Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của ngƣời tiêu dùng giảm xuống
nên nhà sản xuất đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất
sản phẩm khác. Nhà sản xuất làm nhƣ vậy để
A. thu nhiều lợi nhuận. C. thu hút thị hiếu ngƣời tiêu dùng.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 164
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. tránh bị thua lỗ. D. cạnh tranh với các mặt hàng khác
VẬN DỤNG CAO
Câu 26. H rất thích ăn thịt bò trong thực đơn hàng ngày của mình nhƣng giá thịt bò tăng
cao, trong khi giá thịt lợn lại giảm rất mạnh. Để phù hợp với quy luật cung cầu và để tiêu
dùng có lợi nhất, nếu là H, em sẽ
A. giữ nguyên thực đơn thịt bò hàng ngày.
B. chuyển sang dùng thêm thịt lợn.
C. không ăn thịt mà chỉ mua rau.
D. chuyển sang ăn chay đợi cho thịt bò xuống.
Câu 27. D rất thích một cái túi da hàng hiệu rất đắt nhƣng chƣa đủ tiền để mua. Mỗi khi
đi đâu đó, cô rất bất tiện khi không có túi. Để phù hợp với quy luật cung cầu và để tiêu
dùng có lợi nhất, nếu là D, em sẽ
A. không cần dùng túi xách nữa.
B. mua tạm một cái túi bình thƣờng để dùng.
C. mặc bất tiện, cứ đợi đủ tiền mới mua cái túi xách hàng hiệu kia.
D. vay ngân hàng lấy tiền mua túi xách.
Câu 28. Hãng điện thoại X vừa cho ra sản phẩm mới. Nếu là nhà sản xuất X, để kích thích
lƣợng cầu với dòng điện thoại mới đó, em sẽ lựa chọn phƣơng án nào dƣới đây để bán
đƣợc nhiều sản phẩm lại không bị thua lỗ?
A. Quảng cáo sản phẩm. C. Đẩy mạnh quảng cáo và khuyến mại.
B. Hạ giá thành sản phẩm. D. Tăng giá thành sản phẩm để gây chú ý.
Câu 29. Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của ngƣời tiêu dùng giảm xuống.
Nếu là nhà sản xuất em sẽ lựa chọn phƣơng án nào dƣới đây để có lợi nhất?
A. Thu hẹp sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.
B. Tiếp tục sản xuất bánh trung thu và đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm.
C. Đóng cửa sản xuất, chờ mùa trung thu năm sau.
D. Vẫn sản xuất đại trà bánh trung thu để chuẩn bị cho mùa trung thu năm sau.
Câu 30. Vào đầu mùa đông, khi nhu cầu áo ấm tăng, là nhà kinh doanh quần áo, em sẽ
lựa chọn phƣơng án nào dƣới đây để có lợi nhất?
A. Nhập thêm nhiều sản phẩm thời trang mùa hè.
B. Nhập thêm một số sản phẩm thời trang mùa đông.
C. Nhập cả quần áo thời trang hè và thu.
D. Nhập quần áo mùa thu.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 165
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HO[ ĐẤT NƢỚC
NHẬN BIẾT (11 câu) Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 1. Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?
A. Thế kỷ VII B. Thế kỷ XVIII
C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX
Câu 2. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?
A. Thế kỷ VII B. Thế kỷ XVIII
C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX
Câu 3. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ
A. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ cơ khí.
B. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.
C. lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.
D. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tiên tiến.
Câu 4. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ
A. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ cơ khí.
B. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tiên tiến.
C. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.
D. lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.
Câu 5. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến
hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình
nào sau đây?
A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá. D Công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 6. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ
công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là khái
niệm nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá
C. Tự động hoá D. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Câu 7. Nội dung nào dƣới đây nói lên tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở nƣớc ta
hiện nay?
A. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp.
B. Do nƣớc ta là nƣớc nông nghiệp lạc hậu.
C. Do nƣớc ta có nền kinh tế phát triển thấp.
D. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 166
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Đƣa nƣớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. Tạo điều kiện để phát triển lực lƣợng sản xuất và tăng năng xuất lao động xã hội.
C. Tạo điều kiện để nƣớc ta hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Nâng cao uy tín của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế.
Câu 9. Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc là
A. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
D. phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản suất.
Câu 10. Nội dung nào sau đây có tính chất cốt lõi trong cơ cấu kinh tế?
A. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế. B. Cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Cơ cấu vùng kinh tế. D. Cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 11. Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo
hƣớng CNH, HĐH gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp B. Kinh tế hiện đại
C. Kinh tế tri thức D. Kinh tế thị trƣờng
THÔNG HIỂU (12 câu)
Câu 1.Thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật làn thứ nhất là
A. điện B. máy tính
C. máy hơi nƣớc D. xe lửa.
Câu 2. Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật làn thứ nhất ứng dụng vào lĩnh
vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Sản xuất.
C. Dịch vụ. D. Kinh doanh.
Câu 3. Sự xuất hiện của công nghiệp hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hóa. D. tiên tiến.
Câu 4. Sự xuất hiện của hiện đại hóa gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. thủ công. B. cơ khí. C. tự động hóa. D. tiên tiến.
Câu 5. Ở nƣớc ta phấn đấu đến năm nào thì cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp hóa
theo hƣớng hiện đại?
A. 2015. B. 2020. C. 2025. D. 2030.
Câu 6. Nhiệm vụ kinh tế cơ bản và trọng tâm nhất của nƣớc ta hiện nay là
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 167
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
D. phát huy nguồn nhân lực.
Câu 7. Đâu không phải tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Do phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Do phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu.
C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
D. Do nƣớc ta nghèo và lạc hậu.
Câu 8. Yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật công nghệ giữa
nƣớc ta với các nƣớc là một trong những
A. nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 9. Tạo điều kiện để phát triển lực lƣợng sản xuất mới là nội dung của
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 10. Việc tiến hành CNH, HĐH ở nƣớc ta có tác dụng
A. đƣa nƣớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. tạo điều kiện để phát triển LLSXvà tăng năng suất LĐ xã hội.
C. tạo điều kiện để nƣớc ta hội nhập k.tế quốc tế.
D. nâng cao uy tín của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế.
Câu 11 Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu
A. lao động. B. ngành nghề.
C. vùng, lãnh thổ. D. dân số.
VẬN DỤNG Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 1. Hoạt động nào sau đây thuộc về trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH,
HĐH?
A. Lựa chọn mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.
B. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.
C. Tham gia phát triển lực lƣợng sản xuất mới.
D Tham gia xây dựng quan hệ sản xuất mới.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 168
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 2. Gia đình ông X lập trang trại nhƣng ông nói không cần đầu tƣ ứng dụng KHCN vì
lo tốn tiền mà chỉ cần tạo các sản phẩm đơn giản rồi bán ra thị trƣờng là đƣợc. Nếu em là
ngƣời nhà ông X em sẽ khuyên ông nhƣ thế nào?
A. Cần trang bị KHCN để tạo ra nhiều sản phẩm chất lƣợng.
B. Nhất trí với quan điểm của ông, không cần đầu tƣ do tốn kém.
C. Khuyên ông vay vốn ngân hàng để đầu tƣ.
D. Không có ý kiến tham gia.
Câu 3. A nói với C học xong cấp 3 sẽ đi làm công nhân nên không cần phải đầu tƣ học
hành chăm chỉ làm gì cho mệt. Theo quan điểm của A trái với nội dung nào dƣới đây?
A. Nội quy của nhà trƣờng
B. Trách nhiệm của công dân đối với CNH, HĐH.
C. Nội dung CNH, HĐH
D. Đó là quan điểm cá nhân không có gì sai trái.
Câu 4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nƣớc ta cần tự nghiên cứu, xây dựng.
B. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nƣớc ta cần nhận chuyển giao kỹ thuật và
công nghệ hiện đại từ các nƣớc tiên tiến.
C. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nƣớc ta cần kết hợp tự nghiên cứu, xây
dựng vừa nhận chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nƣớc tiên tiến.
D. Để xây dựng CSVC kĩ thuật của CNXH, nƣớc ta cần đầu tƣ cho xây dựng.
Câu 5. Sau khi học xong bài 6 CNH, HĐH đất nƣớc, bạn A nói với bạn B: “ CNH, HĐH là
của ngƣời lớn, là học sinh nhƣ chúng mình thì làm đƣợc gì”. Nếu là B em sẽ làm gì?
A. tán thành với ý kiến của A.
B. không tán thành cũng không phản đối.
C. phản đối và bỏ đi nới khác.
D. phản đối ý kiến và giải thích cho A hiểu trách nhiệm của học sinh.
Câu 6. Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, A dự định sau khi tốt nghiệp lớp 12 sẽ xin
làm công nhân của một Doanh nghiệp gần nhà và khi có điều kiện sẽ đi học tiếp. Biết dự
định của A, B khuyên A nên đi học Đại học, có nhƣ vậy mới đáp ứng đƣợc yêu cầu của
công việc. Nếu là A em sẽ chọn phƣơng án nào sau đây?
A. Quyết tâm thực hiện dự định của mình.
B. Đi học Đại học theo lời khuyên của B.
C. Hỏi ý kiến của bạn khác.
D. Đi xem bói và lựa chọn theo ý kiến đó.
Câu 7: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trƣớc, cái cày theo
sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nƣớc ta hiện nay?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 169
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Hiện đại hóa B. Nông thôn hóa
C. Công nghiệp hóa D. Tự động hóa
Câu 8: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào đƣợc ứng dụng ngày càng
nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nƣớc ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Tự động hóa D. Trí thức hóa
Câu 9: Ngành kinh tế nào đƣợc coi là ngành "công nghiệp không có khói"?
A. Du lịch B. Thƣơng nghiệp
C. Dịch vụ D. Công nghiệp
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 170
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN V\ TĂNG
CƢỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NH\ NƢỚC
NHẬN BIẾT
Câu 1. Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất
định về Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. tƣ liệu sản xuất. B. đối tƣợng lao động.
C. quan hệ sản xuất. D. công cụ lao động.
Câu 2. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tƣ liệu sản xuất
là nội dung của khái niệm nào dƣới đây?
A. Thành phần kinh tế. B. Cơ cấu kinh tế.
C. Vùng kinh tế. D. Ngành kinh tế.
Câu 3. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nƣớc ta tồn tại nền kinh tế
A. nhiều thành phần. B. nhiều quan hệ kinh tế.
C. một thành phần. D. hỗn hợp.
Câu 4.Trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, kinh tế nhà nƣớc giữ vai trò
A. cần thiết. B. chủ đạo.
C. then chốt. D. quan trọng.
Câu 5. Kinh tế nhà nƣớc dựa trên hình thức sở hữu nào về tƣ liệu sản xuất?
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân.
C. Tập thể. D. Hỗn hợp.
Câu 6. Kinh tế nhà nƣớc là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
A. nhà nƣớc về tƣ liệu sản xuất. B. tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất.
C. tập thể về tƣ liệu sản xuất. D. hỗn hợp về tƣ liệu sản xuất.
Câu 7 Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
A. nhà nƣớc về tƣ liệu sản xuất. B. tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất.
C. tập thể về tƣ liệu sản xuất. D. hỗn hợp về tƣ liệu sản xuất.
Câu 8. Kinh tế tƣ nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sử hữu
A.nhà nƣớc về tƣ liệu sản xuất. B. tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất.
C. tập thể về tƣ liệu sản xuất. D. hỗn hợp về tƣ liệu sản xuất.
Câu 9. Kinh tế tƣ nhân có cơ cấu bao gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tƣ bản
A. tƣ nhân. B. nhà nƣớc. C. trong nƣớc. D. nƣớc ngoài.
Câu 10. Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào về tƣ liệu sản xuất?
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp.
Câu 11. Kinh tế tƣ nhân dựa trên hình thức sở hữu nào về tƣ liệu sản xuất?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 171
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Yếu tố nào dƣới đây là căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nội dung thành phần kinh tế.
B. Hình thức sở hữu về tƣ liệu sản xuất.
C. Vai trò của các thành phần kinh tế. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

D. Hình thức sở hữu về đối tƣợng lao động.


Câu 2. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nƣớc ta hiện nay là một tất yếu khách quan,
vì nƣớc ta đang trong thời kì
A. quá độ tiến lên CNXH. B. xây dựng CNXH.
C. quá độ lên TBCN. D. xây dựng XH Cộng sản.
Câu 3. Lực lƣợng vật chất quan trọng để Nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay là gì?
A. Kinh tế nhà nƣớc. B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tƣ nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Câu 4. Trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo,
nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt?
A. Nhà nƣớc. B. Tập thể.
C. Tƣ nhân. D. Có vốn nƣớc ngoài.
Câu 5. Trong thành phần kinh tế tập thể hình thức hợp tác nào là nòng cốt?
A. Doanh nghiệp. B. Công ty.
C. Nhà máy. D. Hợp tác xã.
Câu 6. “Sản xuất, kinh doanh để xuất khẩu” là một trong những hƣớng phát triển của
thành phần kinh tế nào?
A. Nhà nƣớc. B. Tập thể.
C. Tƣ nhân. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Câu 7. Hình thức kinh tế cá thể tiểu chủ thuộc thành phần kinh tế nào dƣới đây?
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân.
C. Tập thể. D. Hỗn hợp.
Câu 8. Thành phần kinh tế nào sau đây không phải là một thành phần kinh tế ở nƣớc ta
hiện nay?
A. Nhà nƣớc. B. Tập thể.
C. Quốc gia. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Câu 9. Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần kinh tế nào dƣới đây?
A. Nhà nƣớc. B. Tập thể.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 172
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Tƣ nhân. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Câu 10. Thành phần kinh tế nào có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, trình độ
công nghệ cao?
A. Nhà nƣớc. B. Tập thể.
C. Tƣ nhân. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Câu 11. Thành phần kinh tế nào có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức lao
động và tay nghề?
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân.
C. Tập thể. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
VẬN DỤNG THẤP Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 1. Hành động sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực
hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
C. Chủ động tìm kiếm việc làm phù hợp.
D. Vận động ngƣời thân đầu tƣ vốn vào sản xuất.
Câu 2. Hành động nào dƣới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực
hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Chăm chỉ học tập, tu dƣỡng rèn luyện.
B. Tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
C. Tích cực tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội.
D. Vận động ngƣời thân đầu tƣ vốn vào sản xuất.
Câu 3. Tập đoàn Macdonan xin cấp phép để thành lập công ty tại Việt Nam, kinh doanh
trong lĩnh vực thực phẩm. Doanh nghiệp này thuộc thành phần kinh tế nào dƣới đây?
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân.
C. Tập thể. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Câu 4. Bạn A thắc mắc: Tại sao nƣớc ta đi lên chủ nghĩa xã hội mà lại có thành phần kinh
tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Em sẽ dùng ý kiến nào dƣới đây để giải thích cho bạn hiểu?
A. Do nƣớc ta đang trong thời kì quá độ lên CNXH.
B. Vì nƣớc ta học hỏi theo các nƣớc tƣ bản.
C. Đó là thành phần kinh tế của CNXH.
D. Đó là sự lựa chọn của Nhà nƣớc.
Câu 5. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thuộc thành phần kinh tế nào dƣới đây?
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân.
C. Tập thể. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 173
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Nhiều ngƣời cùng góp vốn xây dựng hợp tác xã Homestay Hoàng Tuấn để kinh
doanh dịch vụ du lịch trên lòng hồ thủy điện Na Hang, hình thức này thuộc thành phần
kinh tế nào? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Nhà nƣớc. B. Tƣ nhân.
C. Tập thể. D. Có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Câu 2. Ông A và ông H cùng nhau góp vốn để thành lập hợp tác xã kinh doanh dịch vụ
vận tải, sau đó ông T cũng xin tham ra góp vốn. Cuối năm, ông A và H chia cho ông T
phần lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn. Vậy ông A và H đã thực hiện nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện. B. Bình đẳng.
C. Cùng có lợi. D. Quản lí dân chủ.
Câu 3. Y cho rằng về việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là do nƣớc ta đang học hỏi
các nƣớc Tƣ bản. K, H có ý kiến do nƣớc ta còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu, M nói đó
là do sự lựa chọn của chính phủ ta. Bạn nào trên đây có nhận thức đúng?
A. Cả Y,K và H. B. K và H.
C. K,H và M. D. Y và M.
Câu 4. A,B,C,D là học sinh THPT, A nói không phải tham gia lao động ở gia đình vì còn
đang đi học. C,D cho biết mình nên tham gia lao động và có thể vận động ngƣời thân
đầu tƣ vốn vào các ngành có lợi. B nói sau khi học xong mới phải lao động. bạn nào có
nhận thức đúng về trách nhiệm của công dân?
A. Cả A,C và D. B. A và B.
C. B,C và D. D. C và D.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 174
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 8. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
*Nhận biết:
Câu 1: Đặc trƣng trên lĩnh vực văn hóa ở xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng là
gì: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Nền văn hóa kế thừa những truyền thống dân tộc.
B. Nền văn hóa tiến bộ.
C. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 2: Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đấu xây dựng là:
A. Chủ nghĩa quốc tế.
B. Chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa tƣ bản.
D. Chủ nghĩa vô sản.
Câu 3: Chủ nghĩa xã hội mà nƣớc ta đang xây dựng có mấy đặc trƣng cơ bản:
A.Bốn đặc trƣng.
B.Sáu đặc trƣng.
C.Tám đặc trƣng.
D. Mƣời đặc trƣng.
Câu 4: Nội dung nào dƣới đây là đặc trƣng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở
nƣớc ta:
A. Là một xã hội dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Do nhân dân làm chủ.
C. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Con ngƣời đƣợc giải phóng khỏi áp bức, bất công.
Câu 5: Nguyên nhân dẫn dến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là
gì:
A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa D. Tƣ tƣởng
Câu 6: Nƣớc ta đang ở giai đoạn phát triển nào dƣới đây:
A.Chế độ cộng sản chủ nghĩa.
B.Chế độ xã hội chủ nghĩa.
C.Thờỉ kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tƣ bản chủ nghĩa.
D. Thời kì xây dựng xã hội mới chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: Một trong những đặc trƣng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 175
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Có nền văn hoá hiện đại.
C. Có di sản văn hoá vật thể và phi vật thê;
D. Có nguồn lao động dồi dào.
Câu 8: Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kểt, tƣơng trợ và giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ là:
A. Đặc trƣng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Điểm mới trong xã hội Việt Nam.
C. Biểu hiện của sự phát triển các dân tộc.
D. Đặc điểm quan trọng của đất nƣớc.
Câu 9: Nguyên nhân nào dƣới đây lí giải cho việc nƣớc ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tƣ bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn:
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội mới xoá bỏ đƣợc áp bức, bóc lột.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội là nhu cầu của nhiều nƣớc trên thế giới.
C. Tƣ bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột.
D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng.
Câu 10: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tƣ bản chủ nghĩa đƣợc
hiểu nhƣ thế nào:
A. Bỏ qua toàn bộ sự phát triển trong giai đọa phát triển tƣ bản chủ nghĩa.
B. Bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tƣ bản chủ nghĩa.
C. Bỏ qua việc sử dụng thành quả khoa học kĩ thuật.
D. Bỏ qua phƣơng thức quản lí.
*Thông hiểu:
Câu 1: Theo quan điểm của Mác – Lênin cộng sản chủ nghĩa phát triển qua mấy giai đoạn
cơ bản:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 2: Chế độ cộng sản chủ nghĩa bắt đầu khi nào:
A. Từ khi Đảng cộng sản ra đời
B. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ
C. Bắt đầu từ khi xây dựng xong chủ nghĩa xã hội
D. Bắt đầu từ lúc cuộc cách mạng vô sản thành công.
Câu 3: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hƣớng nào:
A. Từ thấp đến cao. B. Từ cao đến thấp
C. Thay đổi về trình độ phát triển. D. Thay đổi về mặt xã hội.
Câu 4: Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội
khác là yếu tố nào sau đây:
A. Quan hệ sản xuất. B. Công cụ lao động.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 176
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Phƣơng thức sản xuất. D. Lực lƣợng sản xuất.
Câu 5: Hai giai đoạn phát triển của cộng sản chủ nghĩa khác nhau ở yếu tố nào sau đây:
A. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
B. Sự phát triển của lực lƣợng sản xuất.
C. Sự phát triển của trình độ dân trí.
D. Sự tăng lên của năng suất lao động. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 6: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nƣớc ta cần phải làm gì:
A. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ.
B. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ.
C. Từng bƣớc cải tạo các yếu tố của xã hội cũ.
D. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh.
Câu 7: Lịch sử xã hội loài ngƣời đã và đang trải qua bao nhiêu hình thái kinh tế xã hội:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8: Lịch sử xã hội loài ngƣời đã và đang trải qua những hình thái kinh tế xã hội nào
sau đây:
A. CSNT, CHNL, PK, TBCN, XHCN.
B. CSNT, PK, TBCN, XHCN.
C. CSNT, CHNL, TBCN, XHCN.
D. CSNT, CHNL, PK, TBCN.
*Vận dụng:
Câu 1: Nguyên nhân nƣớc ta đi lên chủ nghĩa xã hội là do đâu:
A. Xuất phát từ ý định chủ quan của con ngƣời. B. Là một yếu tố khách quan.
C. Do tình hình thế giới tác động. D. Do mơ ƣớc của toàn dân.
Câu 2: Chủ trƣơng “hoà nhập nhƣng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn
hoá thế giới thể hiện đặc trƣng cơ bản nào dƣới đây của chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta?
A. Là một xã hội dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Do nhân dân làm chủ.
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nƣớc trên thế giới.
D. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta là:
A. Xã hội dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, văn minh.
B. Sự tồn tại đan xen và đấu tranh lẫn nhau giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn
dƣ của xã hội cũ.
C. Các dân tộc trong nƣớc bình đẳng, đoàn kêt.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 177
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Nền kinh tế phát triển với trình độ cao.
Câu 4: Trên lĩnh vực tƣ tƣờng và văn hoá, thời kì quá độ ở nƣớc ta cỏ đặc điểm gì dƣới
đây
A. Nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Quá trình hội nhập với văn hoá thế giới diền ra mạnh mẽ.
C. Còn tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hƣớng tƣ tƣởng, văn hoá khác nhau.
D. Các giá trị văn hoá truyền thống đƣợc giữ gìn, phát huy.
Câu 5: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam giai cấp nào giữ vai trò hạt nhân
đoàn kết các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội:
A. Nông dân B. Tƣ sản C. Công nhân D. Địa chủ
Câu 6: Đặc điểm trên lĩnh vực chính trị thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
gì:
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc ngày càng đƣợc củng cố, nâng cao.
B. Các chính sách đƣợc thực hiện có hiệu quả.
C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B sai.
Câu 7: Những đặc trƣng cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện nhƣ thế nào:
A. Tất cả đều chƣa hình thành.
B. Tất cả đều đã hình thành.
C. Có những đặc trƣng đã và đang hình thành.
D. Không thể đạt đến đặc trƣng đó.
Câu 8: Thời kỳ quá độ đi lên CNXH trên phạm vi cả nƣớc ta bắt đầu từ năm nào:
A. 1945.
B. 1954.
C. 1975.
D. 1986.
Câu 9: Có ý kiến cho rằngV iệt Nam đi lên CNXH nhất thiết phải qua chế độ tƣ bản chủ
nghĩa vì chỉ có qua chế độ tƣ bản chủ nghĩa thì mới có đầy đủ cơ sở vật chất để xây dựng
CNXH.Em đồng ý với quan điểm nào:
A. Việt Nam phải trải qua chế độ tƣ bản chủ nghĩa.
B. Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN, nhƣng tiếp thu, kế thừa khoa học công nghệ, lực lƣợng
sản xuất, kinh tế hiện đại để xây dựng CNXH.
C. Việt Nam không cần phải trải qua chế độ tƣ bản chủ nghĩa.
D.Việt Nam phải xây dựng nền kinh tế phát triển.
Câu 10: Quá độ từ chủ nghĩa tƣ bản lên chủ nghĩa xã hội gọi là quá độ:
A. Trực tiếp.
B. Tích cực.
C. Liên tục.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 178
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Gián tiếp.
Câu 11: Quá độ từ xã hội tiền tƣ bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tƣ
bàn chủ nghĩa là quá độ:
A. Gián tiếp. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Nhảy vọt.
C. Đứt quãng.
D. Không cơ bản.
Câu 12: Những đặc trƣng cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện nhƣ thế nào:
A. Tất cả đều chƣa hình thành.
B. Tất cả đều đã hình thành.
C. Có những đặc trƣng đã và đang hình thành.
D. Không thể đạt đến đặc trƣng đó.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 179
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 9. NH\ NƢỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. NHẬN BIẾT.
Câu 1. Nhà nƣớc xuất hiện từ khi
A. con ngƣời xuất hiện. B. xuất hiện chế độ cộng sản nguyên thủy.
C. phân hóa lao động. D. mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa đƣợc.
Câu 2. Nhà nƣớc thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân là nói đến đặc điểm
nào dƣới đây của Nhà nƣớc ta?
A. Tính xã hội. B. Tính nhân dân. C. Tính giai cấp. D. Tính quần chúng.
Câu 3. Công cụ nào dƣới đây là hữu hiệu nhất để Nhà nƣớc quản lí xã hội?
A. Kế hoạch. B. Chính sách. C. Pháp luật. D. Chủ trƣơng.
Câu 4. Nhà nƣớc pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, tổ chức
xã hội và mọi công dân đều đƣợc thực hiện trên cơ sở
A. pháp luật. B. chính sách. C. dƣ luận xã hội. D. niềm tin.
Câu 5. Chức năng cơ bản của Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. trấn áp các lực lƣợng phá hoại B. tổ chức và xây dựng.
C. giữ gìn chế độ xã hội. D. bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6. Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp
A. công nhân. B. nông dân. C. trí thức. D. tiểu thƣơng.
Câu 7.
Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nƣớc
A. của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. B. của riêng giai cấp lãnh đạo.
C. của riêng những ngƣời lao động nghèo. D. của riêng tầng lớp trí thức.
Câu 8. Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nƣớc quản lí mọi mặt của
đời sống xã hội bằng
A. pháp luật. B. chính sách. C. đạo đức. D.chính trị.
Câu 9. Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có vai trò gì?
A. Sản xuất kinh doanh, làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
B. Tổ chức xây dựng xã hội mới – xã hội chủ nghĩa.
C. Đề ra đƣờng lối xây dựng đất nƣớc trong thời kì quá độ.
D. Thể chế hóa và thực hiện đƣờng lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 10. Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời đã tồn tại bao nhiêu kiểu nhà nƣớc?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
II. THÔNG HIỂU.
Câu 11. Tính dân tộc của Nhà nƣớc ta đƣợc thể hiện nhƣ thế nào dƣới đây?
A. Nhà nƣớc ta là Nhà nƣớc của các dân tộc. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Nhà nƣớc chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc Việt Nam.
C. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình.
D. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng.
Câu 12. Tính nhân dân của Nhà nƣớc ta thể hiện ở việc
A. Nhà nƣớc ta là Nhà nƣớc của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Nhà nƣớc ta là Nhà nƣớc của đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. đời sống của nhân dân ngày càng tốt hơn.
D. nhân dân tích cực lao động vì đất nƣớc.
Câu 13. Nhà nƣớc ta kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện
A. tính giai cấp của Nhà nƣớc. B. tính nhân dân của Nhà nƣớc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 180
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. tính dân tộc của Nhà nƣớc. D.tính cộng đồng của Nhà nƣớc
Câu 14.Khẳng định nào dƣới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nƣớc ta?
A. Nhà nƣớc ta là Nhà nƣớc của nhân dân, vì nhân dân, do nhân dân lập nên.
B. Nhà nƣớc ta do nhân dân tham gia quản lí.
C. Nhà nƣớc ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật.
D. Nhà nƣớc ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
Câu 15. Chức năng nào dƣới đây của Nhà nƣớc ta là căn bản nhất?
A. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị. B. Chức năng tổ chức và xây dựng.
C. Chức năng bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. D. Chức năng tổ chức và giáo dục
Câu 16. Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dƣới đây lãnh
đạo?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. D. Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Câu 17. Xây dựng nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của
A. các cơ quan. B. mọi công dân. C. Nhà nƣớc. D. lực lƣợng vũ trang.
Câu 18. Trong các kiểu nhà nƣớc Nhà nƣớc nào khác về chất so với các nhà nƣớc trƣớc đó?
A. Chiếm hữu nô lệ. B. Phong kiến C. Tƣ bản. D. XHCN.
III. VẬN DỤNG THẤP.
Câu 19. Trong lịch sử xã hội loài ngƣời nhà nƣớc xuất hiện khi nào?
A. Thời kì giữa xã hội CSNT. B. Thời kì đầu CSNT.
C. Xuất hiện chế độ tƣ hữu TLSX. D. Cuối xã hội chiếm hữu nô lệ.
Câu 20. Nhà nƣớc xuất hiện do đâu?
A.Do ý muốn chủ quan của con ngƣời. B. Do ý chí của giai cấp thống trị.
C. Là một tất yếu khách quan. D. Do lực lƣợng siêu nhiên áp đặt từ bên ngoài vào.
Câu 21. Bản chất của nhà nƣớc là gì?
A. Vì lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội.
B. Mang bản chất của các giai cấp chủ yếu trong xã hội.
C. Vì lợi ích của giai cấp áp đảo về số lƣợng.
D. Mang bản chất của giai cấp thống trị.
Câu 22. Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
C.Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D. Tất cả cá giai cấp trong xã hội.
Câu 23. Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp công
nhân vì sao?
A. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động
B. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
C. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng dƣới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam
D. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai
cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 24. Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp công
nhân vì sao?
A. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động
B. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 181
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng dƣới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam
D. Nhà nƣớc có đƣợc là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai
cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 25. Thời kì quá độ lên CNXH ở trên phạm vi cả nƣớc ở nƣớc ta bắt đầu từ khi nào.
A. 1945. B. 1954. C. 1975 D. 1993
III. VẬN DỤNG CAO.
Câu 26. Trên đƣờng đi, Minh thấy một ngƣời đang cắt trộm dây cáp điện, Minh băn khoăn
không biết phải làm gì. Nếu là bạn của Minh, em sẽ khuyên Minh lựa chọn cách xử sự nào
dƣới đây cho phù hợp?
A. Làm ngơ coi nhƣ không biết B. Xông vào bắt.
C. Tránh xa để khỏi nguy hiểm. D. Báo cho công an hoặc Uỷ ban nhân dân
Câu 27 . Ý kiến nào dƣới đây là đúng về trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nƣớc pháp
quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Mọi công dân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nƣớc.
B. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nƣớc mới có trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nƣớc.
C. Xây dựng và bảo vệ Nhà nƣớc là trách nhiệm của lực lƣợng công an nhân dân.
D. Chỉ lực lƣợng quân đội nhân dân mới có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Nhà nƣớc.
Câu 28. Ý kiến nào dƣới đây là đúng về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây
dựng Nhà nƣớc.
A. Chỉ cán bộ, công chức mới có trách nhiệm xây dựng Nhà nƣớc.
B. Học sinh cũng có trách nhiệm xây dựng Nhà nƣớc.
C. Xây dựng Nhà nƣớc là trách nhiệm riêng của những ngƣời có chức quyền.
D. Xây dựng Nhà nƣớc là tùy vào tính tự giác của mỗi ngƣời.
Câu 29. Hành vi nào dƣới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham
gia xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Anh G không vi phạm pháp luật.
B. Anh C không tố giác tội phạm.
C. H tham gia vào đội dân quân tự vệ của phƣờng.
D. Bác D tuyên truyền và vận động mọi ngƣời trong khu phố thực hiện tốt pháp luật.
Câu 30. Anh A bị một tổ chức chuyên kích động, phá hoại an ninh đất nƣớc mua chuộc và
lôi kéo tham gia vào tổ chức đó. Nếu ở trƣờng hợp của anh A, em sẽ chon cách ứng xử nào
dƣới đây cho phù hợp?
A. Rủ thêm một số ngƣời tham gia B.Báo cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền biết.
C. Lờ đi coi nhƣ không biết. D. Vui vẻ tham gia vào tổ chức đó.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 182
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 10. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Nhận biết
Câu 1. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. giai cấp công nhân. B. quảng đại quần chúng nhân dân.
C. những ngƣời quản lý. D. giai cấp nông dân.
Câu 2. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
A. công nhân. B. nông dân. C. trí thức. D. tiểu thƣơng.
Câu 3. Có mấy hình thức cơ bản của dân chủ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Cơ sở kinh tế củanền dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ
A. tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất B. tƣ hữu về quá trình sản xuất.
C. công hữu về tƣ liệu sản xuất. D. công hữu về quá trình sản xuất.
Câu 5: Dân chủ là quyền lực thuộc về
A. nhân dân B. tự do. C. con ngƣời. D. xã hội.
Câu 6. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với
A. đạo đức. B. pháp luật. C. phong tục. D. truyền thống.
Câu 7. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đƣợc thực hiện trên các lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Kinh tế, chính trị, tôn giáo.
C. Kinh tế, chính trị, tƣ tƣởng, tinh thần.
D. Chính trị, văn hóa, giáo dục.
Câu 8. Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tƣ tƣởng nào?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tƣ sản. D. Hệ tƣ tƣởng Mác – Lênin.
Câu 9. Dân chủ XHCN là nền dân chủ
A. phổ biến nhất. B. rộng rãi và triệt để nhất.
C. tuyệt đối nhất. D. hoàn hảo nhất.
Thông hiểu
Câu 1. Khẳng định nào là sai khi nói về nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A. Là nền dân chủ của nhân dân lao động.
B. Gắn liền với đạo đức.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Lấy hệ tƣ tƣởng Mác-Lê-nin làm nền tảng tinh thần.
Câu 2. Trong lĩnh vực văn hoá công dân thực hiện quyền nào dƣới đây?
A. Quyền đƣợc đảm bảo về mặt vật chất và tinh thần.
B. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.
C. Quyền bình đẳng nam, nữ.
D. Quyền đƣợc hƣởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
Câu 3.Nội dung nào không phải là dân chủ trong lĩnh vực xã hội?
A. Quyền đƣợc đảm bảo về mặt vật chất và tinh thần.
B. Quyền bình đẳng nam, nữ.
C. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.
D. Quyền đƣợc hƣởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
Câu 4. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghê thuật thuộc nội dung cơ bản của dân chủ
trong lĩnh vực

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 183
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. văn hoá. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội.
Câu 5.Quyền nào dƣới đây là một trong các nội dung dân chủ trong các lĩnh vực chính trị?
A.Quyền sáng tác văn học. B. Quyền bình đẳng nam nữ.
C.Quyền tự do báo chí. D. Quyền lao động.
Câu 6. Trong lĩnh vực chính trị, ngƣời đại diện cho nhân dân, đƣợc sự ủy thác của nhân
dân là?
A.Đại biểu Quốc hội. B. Thủ tƣớng chính phủ
C. Chủ tịch nƣớc. D. Chủ tịch Quốc hội.
Câu 7.Đấu tranh với tệ nạn mê tín, dị đoan là biểu hiện của dân chủ ở lĩnh vực nào?
A. Xã hội. B. Văn hóa. C. Tƣ tƣởng. D. Chính trị.
Vận dụng
Câu 1. Trong buổi họp thôn, bác A tham gia góp ý kiến về việc xây dựng đƣờng bê tông của
thôn mình. Vậy, bác A đã thực hiện hình thức dân chủ nào dƣới đây?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ đại diện.
Câu 2.A đã 18 tuổi, A rất vui mừng vì đây là lần đầu mình đƣợc cầm lá phiếu đi bầu cử Hội
đồng nhân dân các cấp. VậyA đã thực hiệnhình thức dân chủ nào dƣới đây?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ của nhân dân.
Câu 3. Thông qua quyền bầu cử của mình, bạn A đã thực hiện quyền công dân của mình ở
hình thức dân chủ nào dƣới đây?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ của nhân dân.
Câu 4.Thấy anh Y đang chặt trộm gỗ ở rừng phòng hộ, X liền tố cáo anh Y,vậy X đang
thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực nào dƣới đây?
A. Trong lĩnh vực kinh tế. B. Trong lĩnh vực chính trị.
C. Trong lĩnh vực văn hoá. D. Trong lĩnh vực xã hội.
Câu 5. A là học sinh trƣờng THPT đã tham gia cuộc thi sáng tác thơ văn trên báo Hoa học
trò và đạt giải nhất. Vậy A đã tham gia xây dựng nền dân chủ XHCN ở lĩnh vựcnào dƣới
đây?
A. Kinh tế - chính trị B. Chính trị - văn hoá
C. Văn hoá – xã hội. D. Kinh tế - văn hoá.
Câu 6: “ Bà mẹ khi mang thai, trẻ em đều đƣợc tiêm vắc xin phòng bệnh miễn phí” là thể
hiện của nội dung dân chủtrong lĩnh vực nào dƣới đây?
A. Văn hóa B. Chính trị
B. Kinh tế D. Xã hội
Câu 7. Phƣờng H chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho các gia đình chính sách là thể
hiện dân chủ ở lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D.Xã hội.
Câu 8.Hành vi nào dƣới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Anh X ứng cử vào hội đồng nhân dân phƣờng.
B. Chị B tham gia phê bình văn học.
C. Anh H tham gia góp ý vào dự thảo luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Chị C phát biểu ý kiến trong cuộc họp cơ quan.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 184
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9.Trong đợt sửa đổi Hiến pháp 2013, nhân dân đƣợc tham gia góp ý xây dựng sửa đổi,
bổ sung Hiến pháp. Việc làm này của nhân dân đƣợc thực hiện thông qua hình thức dân
chủ nào dƣới đây?
A. Trực tiếp. B. Gián tiếp.
C. Tự do. D. Công khai.
Câu 10. Đầu năm học các bạn học sinh lớp 10 đƣợc cô giáo chủ nhiệm hƣớng dẫn bầu lớp
trƣởng, bí thƣ, tổ trƣởng. Vậy các bạn đã thực hiện hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ hình thức.
Vận dụng cao
Câu 1. Ông A thƣờng nghe đài phản động nói về Việt Nam không có nền dân chủ và nói
chuyện với ông Y là Việt nam vi phạm nhân quyền, B là học sinh lớp 11 nghe đƣợc câu
chuyện trên và giải thích cho ông A rằng Việt Nam đảm bảo các quyền dân chủ của nhân
dân. Nhƣng ông A không đồng ý với ý kiến của B. Theo em ai là ngƣời hiểu không đúng về
dân chủ?
A. Ông A. B. Ông Y.
C. Ông A và Y D. Bạn B.
Câu 2.Trong giờ học cô giáo luôn đặt ra nhiều câu hỏi và các tình huống yêu cầu các em học
sinh trả lời nhƣng không ai giơ tay phát biểu. A cho rằng quyền phát ngôn là thích nói gì
thì nói, B thì cho rằng biết thì mới nói, C thì thì cho rằng thích thì nói không thích thì thôi, D
cho rằng mọi ngƣời có quyền phát biểu là quyền dân chủ của mọi công dân. Vậy ai là
ngƣời hiểu đúng về quyền dân chủ?
A. Bạn A và C. B. Bạn B và C. C. Bạn D. D. Bạn D và B.
Câu 3. Ông B tham gia phát biểu ý kiến về việc giữ gìn vệ sinh môi trƣờng chung ở thôn,
xóm trong cuộc họp thôn, Ông S phản bác lại ý kiến của ông B và cho rằng bảo vệ môi
trƣờng là trách nhiệm của cá nhân, ô X có quan điểm cho rằng chỉ cần vệ sinh ở gia đình là
đủ. Ông P cho rằng ông B nói đúng vì bảo vệ moi trƣờng là trách nhiệm của mọi ngƣời.
Theo em ý kiến của ai là đúng?
A. Ông B. B. Ông S và X. C. Ông P và B. D. Ông B và X.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 185
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Nhận biết
Câu 1: Quy mô dân số là
A. số ngƣời dân trong mỗi quốc gia tại một thời điểm nhất định.
B. số ngƣời dân sống trong một khu vực tại một thời điểm nhất định.
C. số ngƣời sống trong một đơn vị hành chính tại một thời điểm nhất định.
D. số ngƣời sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất
định.
Câu 2. Để nâng cao chất lƣợng dân số, phát triển kinh tế xã hội và nguồn nhân lực chúng ta
cần
A. làm tốt chính sách giải quyết việc làm.
B. làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân.
D. đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
Câu 3. Một trong những phƣơng hƣớng cơ bản của chính sách dân số nƣớc ta là tăng cƣờng
công tác lãnh đạo và
A. quản lí.
B. tổ chức.
C. giáo dục. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. vận động.
Câu 4. Một trong những phƣơng hƣớng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm nƣớc ta

A. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng quy mô sản xuất
B. mở rộng thị trƣờng lao động, khai thác tối đa nguồn tài nguyên
C. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trƣờng lao động.
D. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
Câu 5. Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách giải quyết việc làm nƣớc ta là
A. giảm tỉ lệ thất nghiệp.
B. tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
C. sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
D. giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
Câu 6. Nội dung nào nói về tình hình việc làm ở nƣớc ta hiện nay?
A. Việc làm thiếu trầm trọng.
B. Việc làm là vấn đề không đƣợc quan tâm nhiều.
C. Việc làm đã đƣợc giải quyết hợp lí.
D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xức ở nông thôn và thành thị.
Câu7. Hiện nay, khái niệm Việc làm đƣợc hiểu là mọi hoạt động
A. chân tay và trí tuệ
B. trí tuệ tạo ra thu nhập.
C. tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm
D. không bị pháp luật cấm.
Câu8. Tiêu chí nào sau đây nói đến chất lƣợng dân số?
A. Yếu tố thể chất, đạo đức.
B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.
C. Yếu tố tinh thần, tƣ tƣởng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 186
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Yếu tố trí tuệ và tinh thần.
Câu 9. Nội dung nào không phải là trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và
giải quyết việc là
A. Chấp hành chính sách dân số, pháp lệnh về dân số.
B. Chấp hành chính sách giải quyết việc làm.
C. Động viên ngƣời thân trong gia đình và những ngƣời khác cùng thực hiện.
D. Thực hiện các quy định về vệ sinh công cộng.
Câu 10. Mục tiêu phân bố dân cƣ hợp lí của chính sách dân số nƣớc ta để
A. giảm sự chênh lệch về lao động giữa các vùng.
B. khai thác tiềm năng và phát huy thế mạnh của từng vùng miền.
C. hạn chế tập trung đông dân cƣ vào đô thị lớn.
D. giảm lao động thừa ở thành thị.
Thông hiểu
Câu 1. Nƣớc ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cƣ hợp lí để phát triển
nhanh và bền vững thì phải
A. có chính sách dân số đúng đắn.
B. khuyến khích tăng dân số.
C. giảm nhanh việc tăng dân số.
D. phân bố lại dân cƣ hợp lí.
Câu 2. Quan niệm dân gian nào dƣới đây ảnh hƣởng xấu đến chính sánh dân số của nƣớc
ta?
A. Con hơn cha là nhà có phúc. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Một giọt máu đào hơn ao nƣớc lã.
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.
D. Đông con hơn nhiều của.
Câu 3: Nhà nƣớc cần làm gì để thực hiện chính sách giải quyết việc làm?
A. Tìm việc làm cho tất cả mọi ngƣời đến tuổi lao động
B. Tạo ra nhiều việc làm bằng lao động chân tay.
C. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế
D. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn.
Câu 4. Để thực hiện chính sách dân số, biện pháp nào dƣới đây tác động trực tiếp tới nhận
thức của ngƣời dân?
A. Nhà nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ kinh phí.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Hợp Quốc.
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số.
D. Nhà nƣớc ban hành văn bản pháp luật về dân số.
Câu 5. Sự phân bố tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành
chính gọi là
A. quy mô dân số.
B. cơ cấu dân số.
C. phân bố dân cƣ.
D. chất lƣợng dân số.
Câu 6. Nội dung nào dƣới đây không phải là phƣơng hƣớng của chính sách giải quyết việc
làm ở nƣớc ta?
A. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 187
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tạo việc làm.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay của Nhà nƣớc
Câu 7: Phân bố dân cƣ đƣợc hiểu là
A. sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị
hành chính.
B. sự phân chia số dân theo dân tộc trong một quốc gia.
C. sự phân loại theo giới tính, theo dân tộc của quốc gia.
D. sự phân chia dân cƣ theo đơn vị hành chính.
Câu 8: Việc xuất khẩu lao động sang thị trƣờng Nhật Bản là việc làm thực hiện mục tiêu
nào về chính sách giải quyết việc làm?
A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
D. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
Câu 9. Chính sách giải quyết việc làm ở nƣớc ta sẽ gặp
A. thuận lợi và khó khăn.
B. nhiều khó khăn và hạn chế.
C. điều kiện dễ dàng và thuận lợi.
D. thuận lợi, khó khăn và hạn chế.
Vận dụng thấp
Câu 1. Quan niệm nào dƣới đây ảnh hƣởng đến chính sách dân số của Đảng và nhà
nƣớc?
A. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính. B. Đông con hơn nhiều của.
C. Trẻ cậy cha, già cậy con. D. Con hơn cha là nhà có phúc.
Câu 2. Vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nƣớc ta gặp khó khăn là vì hàng
năm tăng thêm
A. khoảng 2 triệu lao động.
B. từ 1 đến 1,4 triệu lao động.
C. từ 2 đến 3 triệu lao động.
D. 4 triệu lao động.
Câu 3. Quan niệm “ Trọng nam khinh nữ” đƣợc hiểu là
A. đề cao vai trò, tầm quan trọng của cả nam giới và nữ giới.
B. coi nhẹ, hạ thấp vai trò, vị trí của ngƣời phụ nữ.
C. xem nhẹ, hạ thấp vai trò của ngƣời phụ nữ.
D. đề cao vai trò của nam giới, coi nhẹ và hạ thấp vai trò của ngƣời phụ nữ.
Câu 4. Gia đình sinh nhiều con sẽ khó khăn trong việc
A. nuôi dạy con cái, nâng cao địa vị xã hội.
B. làm kinh tế, tham gia các hoạt động xã hội.
C. xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc.
D. nuôi dạy con cái và xây dựng gia đình văn hóa,hạnh phúc.
Câu 7. Chủ đề của ngày dân số thế giới 11 - 7- 2015 ở Việt Nam là gì?
A. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
B. Nâng cao chất lƣợng dân số.
C. Kế hoạch hoá gia đình
D. Chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 188
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Vận dụng cao
Câu 1. Chị B là cán bộ dân số, khi đến một gia đình tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa
gia đình, đã bi anh C phản đối nhƣng chị vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục để họ hiểu
và cộng tác, thấy vậy vợ anh C là chị X đã mời chị B ra khỏi nhà và cho rằng đó là việc
không cần thiết, mặc dù đã đƣợc chị H hàng xóm can ngăn nhƣng chị C vẫn không nghe.
Ai là ngƣời thực hiện chƣa tốt chính sách dân số?
A. B và H
B. C và X
C. B và H Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. H và X
Câu 2. Sau khi cô L dạy xong Bài 11 "Chính sách dân số và giải quyết việc làm”, khi bàn về
trách nhiệm của công dân, C nói với N: "Theo tớ thì Nhà nƣớc cũng không cần can thiệp
vào vấn đề việc làm", N tiếp lời: "Tớ cũng không đồng ý khi cô giáo cho rằng học sinh phải
có trách nhiệm trong vấn đề này" chứng kiến câu chuyện giữa C và N thì B- lớp phó học tập
đã cố gắng giải thích cho các bạn hiểu rằng mỗi công dân phải chấp hành tốt chính sách
giải quyết việc làm, bên cạnh đó còn phải động viên ngƣời thân trong gia đình và những
ngƣời khác cùng chấp hành. Ai là ngƣời hiểu chƣa đúng về chính sách việc làm ở nƣớc ta
hiện nay?
A. L và B
B. N VÀ B
C. C và N
D. B và C
Câu 3. Vợ chồng M sinh đƣợc hai cô con gái nên anh K chồng của M muốn sinh thêm con
trai để nối dõi tông đƣờng. Nhƣng chị lại không muốn vì cho rằng dù con gái hay con trai
thì chỉ hai là đủ. Bà C là mẹ đẻ anh K đã nhờ chị X là cán bộ dân số dến giải thích cho anh
K hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm con. Ai là ngƣời thực hiện tốt chính sách dân số?
A. Anh K.
B. C và X
C. M. C và X
D. X và M
Câu 4. Gia đình B có truyền thống làm nón, nhƣng khi A và C nhắc đến nghề đó, B luôn tỏ
thái độ không thích. Bác của B là X thấy vậy đã khuyên và góp ý kiến với B phải biết tôn
trọng nghề của mình, nhƣng B vẫn không nghe mà còn tỏ vẻ giận dỗi. Ai là ngƣời thực hiện
không tốt trách nhiệm của công dân đối với chính sách giải quyết việc làm?
A. C B. A C. X D. B
Câu 5. T tốt nghiệp đại học nhƣng không xin đƣợc việc làm. Để có thu nhập, T đã chung
vốn với C cùng mở của hàng kinh doanh đồ ăn uống, nhƣng bố mẹ T phản đối vì không
muốn con mình làm nghề tự do nên đã không cho tiền làm vốn. Thấy vậy D là anh trai của
T đã giúp T và C vay tiền để kinh doanh. Ai là ngƣời thực hiện tốt chính sách giải quyết
việc làm?
A. T và C.
B. Bố mẹ T.
C. D, T và C.
D. T và D

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 189
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
NHẬN BIẾT
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên thƣờng chia làm mấy loại là những loai nào?
A. Ba loại; không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận
B. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật
C. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản.
D. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật
Câu 2: Vấn đề nào dƣới đây cần tất cả các nƣớc cùng cam kết thực hiện thì mới có thể đƣợc
giải quyết triệt để? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ
B. Vấn đề dân số trẻ
C. Chống ô nhiễm môi trƣờng
D. Đô thị hóa và việc làm
Câu 3: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trƣờng nhất?
A. Đốt và xả khí lên cao B. Chôn sâu
C. Đổ tập trung vào bãi rác D. Phân loại và tái chế
Câu 4: Vấn đề nào dƣới đây đƣợc đặc biệt chú ý ở nƣớc ta do tác động lâu dài của nó đối
với chất lƣợng cuộc sống và phát triển bền vững?
A. Phát triển đô thị
B. Phát triển chăn nuôi gia đình
C. Giáo dục môi trƣờng cho thế hệ trẻ
D. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ
Câu 5: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng nƣớc ta hiện nay là gì?
A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế
B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
C. Cải thiện môi trƣờng, tránh xu hƣớng chạy theo lợi ích trƣớc mắt để gây hại cho môi
trƣờng
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bƣớc
nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.
Câu 6: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng nƣớc ta hiện nay?
A. Giữ nguyên hiện trạng
B. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trƣờng tốt hơn
C. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trƣờng, ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang
diễn ra nghiêm trọng
Câu 7: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng chúng ta cần
có những biện pháp nào?
C. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo, sử dụng hợp lý tài nguyên; có biện pháp bảo vệ
môi trƣờng
B. Gắn lợi ích và quyền của mọi công dân.
C. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân.
D. Xử lí kịp thời những vi phạm.
Câu 8. Động đất là biểu hiện của:
A. Sự cố môi trƣờng
B. Suy thoái môi trƣờng

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 190
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Khủng hoảng môi trƣờng
D. Ô nhiễm môi trƣờng
Câu 9. IUCN là tên viết tắt của:
A. Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế
B. Chƣơng trình môi trƣờng Liên Hiệp Quốc
C. Quỹ môi trƣờng
D. Quỹ quốc tế bảo vệ môi trƣờng
Câu 10: Mọi tài nguyên đƣa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục
đích gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu
hƣớng chạy theo lợi ích trƣớc mắt.
THÔNG HIỂU
Câu 11: Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là gì?
A. Không đƣợc khai thác
B. Khai thác một cách tiết kiệm để phát triển lâu dài
C. Khai thác bao nhiêu cũng đƣợc, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ
D. Sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững
Câu 12. Hội nghị thƣợng đỉnh Trái Đất về vấn đề môi trƣờng năm 1992 diễn ra ở.
A. Tokyo
B. Washington
C. Ri – o – De – gia – nê – rô
D. Malina.
Câu 13: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nƣớc là gì?
A. Khai thác tối đa
B. Khai thác đi đôi với bảo vệ
C. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc
trả tiền thuê đầy đủ.
D. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ
Câu 14. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vƣờn quốc gia.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lƣợng rừng.
D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dƣỡng rừng hiện có.
Câu 15. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nƣớc ta hiện nay là:
A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng.
B. Dù tổng diện tích rừng đang đƣợc phục hồi nhƣng chất lƣợng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. Tài nguyên rừng của nƣớc ta đang đƣợc phục hồi cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng.
D. Chất lƣợng rừng đã đƣợc phục hồi nhƣng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 16. Nội dung chủ yếu của chiến lƣợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng là:
A. Đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng phù hợp với yêu cầu đời sống con ngƣời.
B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trƣờng đi đôi với sự phát triển bền vững.
C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trƣờng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 191
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 17. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nƣớc ta hiện nay là :
A. Đất phèn.
B. Đất mặn.
C. Đất xám bạc màu.
D. Đất than bùn, glây hoá.
Câu 18. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nƣớc của nƣớc ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là:
A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. Nƣớc thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông, biển mà chƣa qua xử lí.
C. Giao thông vận tải đƣờng thuỷ phát triển, lƣợng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 19. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách :
A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
C. Tăng cƣờng bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông – lâm nghiệp.
Câu 20. Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học :
A. Đƣa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B. Xây dựng hệ thống vƣờn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Tăng cƣờng bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
VẬN DỤNG
Câu 21. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang đƣợc triển khai ở
nƣớc ta hiện nay là :
A. Cấm không đƣợc khai thác và xuất khẩu gỗ.
B. Nhập khẩu gỗ từ các nƣớc để chế biến.
C. Giao đất giao rừng cho nông dân.
D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010.
Câu 22. Đối với nƣớc ta, để bảo đảm cân bằng môi trƣờng sinh thái cần phải :
A. Duy trì diện tích rừng ít nhất là nhƣ hiện nay.
B. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu hA.
C. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 70% - 80%.
Câu 23. Môi trƣờng tự nhiên có vai trò:
A. Cung cấp các điều kiện sống cho con ngƣời
B. Định hƣớng các hoạt động của con ngƣời
C. Quyết định sự phát triển của xã hội
D. Cung cấp những tiện nghi, phƣơng tiện cho con ngƣời
Câu 24. Bảo vệ môi trƣờng đƣợc hiểu là: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Tránh tác động vào môi trƣờng để khỏi gây ra những tổn thất
B. Làm giảm đến mức cao nhất tác động có hại của con ngƣời lên môi trƣờng
C. Biến đổi môi trƣờng theo cách có lợi nhất cho con ngƣời
D. Tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối
Câu 25. Chia tài nguyên thành 3 loại: Tài nguyên có thể phục hồi, tài nguyên không thể
phục hồi, tài nguyên không thể hao kiệt là dựa vào:
A. Thuộc tính của tự nhiên

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 192
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Khả năng tái sinh
C. Môi trƣờng hình thành
D. Công dụng
VẬN DỤNG CAO.
Câu 26. Rừng khai thác xong thì mọc trở lại nên đƣợc xem là:
A. Tài nguyên không thể phục hồi
B. Tài nguyên vô tận
C. Tài nguyên sinh vật
D. Tài nguyên có thể hao kiệt
Câu 27. Tài nguyên không thể hao kiệt là loại tài nguyên:
A. Khả năng khai thác và sử dụng của con ngƣời không thể làm cho chúng cạn kiệt và suy
giảm đƣợc
B. Nếu không biết sử dụng đúng thì chất lƣợng càng giảm và có hại cho con ngƣời
C. Không có nguy cơ vì khả năng tái sinh quá nhanh
D. Nếu đƣợc khai thác sử dụng hợp lý thì không những không bị hao hụt mà còn giàu thêm
Câu 28. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cho danh mục các loại tài nguyên thiên
nhiên có xu hƣớng:
A. Mở rộng
B. Giữ nguyên Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Thu hẹp
D. Ngày càng cạn kiệt
Câu 29. Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa hàng đầu trong việc giải quyết các vấn đề về môi
trƣờng?
A. Chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh.
B. Thực hiện các công ƣớc quốc tế về môi trƣờng
C. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để kiểm soát tình trạng môi trƣờng
D. Nâng cao trình độ công nghệ trong khai thác, chế biến.
Câu 30. Để giải quyết vấn đề môi trƣờng ở các nƣớc đang phát triển giải pháp có tính thiết
thực hơn cả là.
A. Có chính sách dân số hợp lý, nâng cao dân trí
B. Thực hiện công nghiệp hóa phù hợp với đặc điểm của từng nƣớc
C. Tăng cƣờng đầu tƣ cho giáo dục, nâng cao chất lƣợng cuộc sống dân cƣ
D. Khai thác, sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 193
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 13. CHÍNH S[CH GI[O DỤC V\ Đ\O TẠO,
KHOA HỌC V\ CÔNG NGHỆ, VĂN HO[
NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động khoa học, công nghệ?
A. Đầu tƣ kinh phí cho việc nghiên cứu đề tài xử lí rác thải.
B. Mở rộng mạng lƣới thƣ viện các trƣờng học.
C. Khuyến khích tổ chức các ngày lễ hội truyền thống.
D. Tham gia các hội khuyến học ở các cấp xã, huyện, tỉnh.
Câu 2. Các nước phát triển nhanh, giàu có, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị
trường thế giới chủ yếu là nhờ vào
A. tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
B. nguồn nhân lực dồi dào, thu hút đầu tƣ mạnh mẽ.
C. sử dụng hiệu quả thành tựu của khoa học và công nghệ.
D. không có chiến tranh, đói nghèo, lạc hậu.
Câu 3. Trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta coi vấn đề nào là quốc sách hàng
đầu?
A. Khoa học và công nghệ. C. Quốc phòng an ninh.
B. Dân số. D. Văn hoá.
Câu 4. Hoạt động nào sau đây góp phần xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc?
A. Giữ nguyên truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B. Phát huy văn hoá truyền thống, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
C. Xoá bỏ tất cả những gì về văn hóa đã thuộc về quá khứ.
D. Chú trọng tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Câu 5. Nền văn hoá mà nước ta xây dựng là nền văn hoá
A. có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.
B. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. mang bản sắc dân tộc.
D. có tính chất tiên tiến.
Câu 6. Đâu không phải là nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo?
A. Ƣu tiên đầu tƣ cho giáo dục. C. Đào tạo nhân lực.
B. Nâng cao dân trí. D. Bồi dƣỡng nhân tài.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng để phát triển giáo dục nước ta?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học.
C. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.
D. Tăng cƣờng hợp tác thế giới về giáo dục.
Câu 8. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích
A. khai thác mọi tiềm năng sáng tạo.
B. tạo ra thị trƣờng cạnh tranh bình đẳng. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. nâng cao số lƣợng đội ngũ các nhà khoa học.
D. nâng cao chất lƣợng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
Câu 9. Việc làm nào sau đây thể hiện nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công
nghệ?
A. Tạo ra thị trƣờng cạnh tranh bình đẳng.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 194
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Đầu tƣ ngân sách vào các chƣơng trình nghiên cứu quốc gia.
C.Nâng cao số lƣợng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
D. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây thể hiện nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công
nghệ?
A. Tạo ra thị trƣờng cạnh tranh bình đẳng.
B.Nâng cao số lƣợng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
C. Huy động các nguồn lực hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao.
D. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
THÔNG HIỂU
11. Xây dựng nền văn hoá nhằm mục tiêu tất cả vì con người thể hiện tính chất gì của văn
hoá?
A. Tiên tiến. C. Tiến bộ.
B. Đậm đà bản sắc dân tộc. D. Giàu bản sắc.
12. Luật Giáo dục quy định Nhà nước và cộng đồng giúp đỡ để người nghèo được học tập,
tạo điều kiện để người có năng khiếu phát triển tài năng. Điều này thể hiện nội dung nào
trong phương hướng phát triển giáo dục?
A. Mở rộng quy mô giáo dục. C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
B. Ƣu tiên đầu tƣ cho giáo dục. D. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.
13. Lĩnh vực nào có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh
nhân loại?
A. Dân số. C. Khoa học và công nghệ.
B. Giáo dục và đào tạo. D. Văn hoá.
14. Đảng ta xác định học thuyết, tư tưởng nào giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần
của nhân dân?
A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
B. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.
C. Truyền thống đạo đức dân tộc.
D. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.
15. Một trong những nhiệm vụ của khoa học công nghệ là:
A. đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp.
B. giải quyết kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
C. nâng cao trình độ khoa học hiện có.
D. đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc.
16. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo của nước ta hiện nay có nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
D. Xây dựng và phát triển kinh tế.
17. Đảng ta xác định phát triển giáo dục là sự nghiệp của :
A. công dân. C. giáo viên.
B. toàn dân. D. các cơ quan nhà nƣớc.
18. Ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta được thể hiện qua phương
hướng nào sau đây trong chính sách giáo dục và đào tạo?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 195
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Ƣu tiên đầu tƣ cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục.
19. Vấn đề nào sau đây được xác định là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất
nước?
A. Giáo dục và đào tạo. C. Văn hoá.
B. Khoa học và công nghệ. D. Quốc phòng và an ninh.
20.Việc mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo ở nước ta cần phải được thực hiện trên cơ sở
nào?
A. Chất lƣợng và hiệu quả.
B. Gắn với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
C. Hài hoà và toàn diện.
D. Đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động có trình độ cao.
VẬN DỤNG
21. Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
B. Đổi mới công nghệ
C. Nhà nƣớc đầu tƣ ngân sách vào các chƣơng trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ
khu vực và thế giới
D. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao
và công nghệ tiên tiến
22. Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?
A. Nâng cao chất lƣợng, tăng thêm số lƣợng đội ngũ cán bộ khoa học
B. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
C. Nhà nƣớc đầu tƣ ngân sách vào các chƣơng trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ
khu vực và thế giới
D. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao
và công nghệ tiên tiến
23. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?
A. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc
B. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc
C. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
D. Nền văn hóa kế thừa truyền thống.
24. Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì?
A. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ
B. Giữ nguyên truyền thống dân tộc
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu
những tinh hoa văn hóa nhân loại
25. Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc?
A. Bảo tồn các giá trị chung của tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam
B. Bảo tồn những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nƣớc Việt Nam
C. Bảo tồn, phát huy những giá trị chung và nét đẹp riêng của các dân tộc trên đất
nƣớc Việt Nam

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 196
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Bảo tồn, phát huy những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nƣớc Việt Nam
26. Muốn nâng cao chất lượng và hiệu quả của Giáo dục - Đào tạo, chúng ta cần phải
A. nâng cao bằng cấp cho đội ngũ giáo viên.
B. mở nhiều đợt tập huấn về chuyên môn cho giáo viên.
C. tăng cƣờng kỹ năng thực hành cho học sinh.
D. tạo điều kiện cho học sinh mầy mò, tìm hiểu tri thức.
VẬN DỤNG CAO
27. Ban giám hiệu trường A có chủ trương mở lớp chất lượng cao của nhà trường. Theo em,
chủ trương đó của BGH trường A đã thực hiện nhiệm vụ nào của giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí. B. Đào tạo nhân lực.
C. Bồi dƣỡng nhân tài. D. Nâng cao hiệu quả của giáo dục và đào tạo.
28. Giáo viên bộ môn GDCD đề nghị học sinh A vào đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi cấp
tỉnh môn GDCD. Để góp phần phát triển giáo dục và đào tạo, theo em bạn A nên
A. tích cực tham gia.
B. từ chối vì bản thân không thích môn học đó.
C. chọn bộ môn khác vì thấy phù hợp với mình hơn.
D. tham gia để cho giáo viên đó không trù mình.
29. Chương trình "Bảy ngày công nghệ" ở VTV2-Đài truyền hình Việt Nam hiện nay có ý
nghĩa
A. mở mang hiểu biết về thế giới cho ngƣời dân.
B. liệt kê các thành tựu về khoa học, công nghệ hiện đại.
C. giới thiệu những thành tựu mới về khoa học và công nghệ.
D. thúc đẩy việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại trong sản xuất.
30.. Cuộc thi robocon nhằm thực hiện phương hướng phát triển nào của chính sách khoa học
và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ.
B. Tạo thị trƣờng cho khoa học và công nghệ.
C. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ.
D. Phát triển khoa học công nghệ tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
31. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa
A. bảo tồn mọi nét văn hóa của dân tộc.
B. bảo tồn các tập tục đặc trƣng của dân tộc.
C. bảo tồn nét văn hóa truyền thống của dân tộc.
D. chứa đựng các tập tục, lối sống của từng dân tộc.
32. Việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh phục vụ đời sống tinh
thần của nhân dân ở địa phương em là thể hiện việc
A. kế thừa và phát huy những di sản truyền thống của dân tộc.
B. nâng cao hiểu biết và mức hƣởng thụ văn hóa cho nhân dân.
C. làm đẹp hơn các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
D. thu hút khách du lịch, tạo thêm việc làm cho nhân dân.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 197
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
BÀI 14. CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Câu 1: Việc làm nào sau đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
A. Đăng kí nghĩa vụ khi đến tuổi.
B. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
C. Tham gia luyện tập quân sự ở trƣờng học.
D. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cƣ.
Câu 2: Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia các
hoạt động quốc phòng và an ninh?
A. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự.
B. Cung cấp bí mật nhà nƣớc cho nƣớc ngoài.
C. Lật đổ chính quyền nhân dân.
D. Tin tƣởng vào chính sách quốc phòng và an ninh của Nhà nƣớc.
Câu 3: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
A. công an nhân dân.
B. quân đội nhân dân.
C. toàn dân.
D. công dân.
Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc
phòng và an ninh?
A. Phản bội Tổ quốc.
B. Xâm phạm an ninh quốc gia.
C. Chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh.
D. Cung cấp bí mật Nhà nƣớc cho nƣớc ngoài.
Câu 5: Lực lƣợng chính của quốc phòng là?
A. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Quân đội, tự vệ và các hoạt động quân sự của toàn dân tộc.
C. Quân đội nhân dân và các hoạt động quân sự của toàn dân tộc.
D. Công an nhân dân.
Câu 6: Công cuộc giữ nƣớc bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh
quân sự là đặc trƣng, lực lƣợng vũ trang nhân dân làm nòng cốt là?
A. An ninh quốc gia.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Tiềm lực quốc phòng.
D. Quốc phòng.
Câu 7: Nền quốc phòng và an ninh nƣớc ta là
A. nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
B. nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
C. nền quốc phòng và an ninh nhân dân.
D. nền quốc phòng khu vực.
Câu 8: Lực lƣợng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc là
A. Đảng và Nhà nƣớc.
B. toàn dân.
C. Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân.
D. quân đội nhân dân, công an nhân dân.
Câu 9: Kết hợp quốc phòng với an ninh, đó là kết hợp sức mạnh của

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 198
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. lực lƣợng và thế trận quốc phòng với lực lƣợng và thế trận an ninh.
B. lực lƣợng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
C. lực lƣợng quốc phòng an ninh.
D. lực lƣợng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Thông hiểu:
Câu 10: Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh là để
A. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lƣợc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Nhà nƣớc.
C. Nhà nƣớc ta xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. các thế lực đang thực hiện âm mƣu “ diễn biến hòa bình”
Câu 11: Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lƣợc quốc phòng và an
ninh là biểu hiện kết hợp kinh tế - xã hội với
A. lực lƣợng quốc phòng.
B. an ninh nhân dân.
C. thế trận an ninh.
D. an ninh, quốc phòng.
Câu 12: Kết hợp quốc phòng với an ninh đó là sự kết hợp của
A. lực lƣợng và thế trận quốc phòng với lực lƣợng và thế trận của an ninh.
B. lực lƣợng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
C. lực lƣợng quốc phòng và an ninh.
D. lực lƣợng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 13: Yếu tố có ý nghĩa quyết định sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân
tộc là
A. sức mạnh dân tộc.
B. sức mạnh thời đại.
C. sức mạnh của Đảng và Nhà nƣớc.
D. sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
Câu 14: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các
nội dung của chính sách
A. dân số
B. văn hóa
C. đối ngoại
D. quốc phòng và an ninh
Câu 15: Sức mạnh dân tộc là sức mạnh của
A. văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc.
B. khoa học và công nghệ.
C. hệ thống chính trị.
D. quân sự.
Câu 16: Chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, giữ gìn trật tự, an ninh quốc gia
là sự thể hiện Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh.
B. vai trò của quốc phòng và an ninh.
C. phƣơng hƣớng cơ bản nhằm tăng cƣờng quốc phòng và an ninh.
D. trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh.
Câu 17: Việc làm nào sau đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm của công dân đối với chính
sách quốc phòng và an ninh?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 199
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
B. Nêu cao tinh thần cảnh giác trƣớc mọi thủ đoạn của kẻ thù.
C. Phao tin đồn nhảm, tiếp tay cho bọn phản động.
D.Tích cực tham gia các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh tại nơi cƣ trú.
Vận dụng:
Câu 18: Anh trai của H có giấy gọi nhập ngũ nhƣng bố mẹ của H không muốn con đi bộ
đội nên đã bàn với nhau tìm cách cho con ở lại. Biết đƣợc điều này H nên ứng xử theo
cách nào dƣới đây để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?
A. Coi nhƣ không biết vì đây là việc của bố mẹ.
B. Nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ hiểu đƣợc trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của công dân.
C. Đồng ý với việc làm của bố mẹ.
D. Tìm cách ngăn cản việc làm của bố mẹ.
Câu 19: Việc làm nào dƣới đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
A. Đăng kí nghĩa vụ khi đến tuổi.
B. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
C. Tham gia tập luyện quân sự ở trƣờng học.
D. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cƣ.
Câu 20: Quốc phòng an ninh có vai trò nhƣ thế nào trong thời bình?
A. Bảo vệ Đảng
B. Bảo vệ Nhà nƣớc
C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
D. Bảo vệ Đảng, Nhà nƣớc
Câu 21: Thế trận của quốc phòng và an ninh là
A. việc tổ chức hợp lí lực lƣợng trên địa bàn của cả nƣớc, trong từng địa phƣơng.
B. việc bố trí hợp lí các đơn vị chủ lực trên địa bàn của cả nƣớc.
C. việc tổ chức hợp lí lực lƣợng trên địa bàn cả nƣớc.
D. việc tổ chức hợp lí lực lƣợng trong từng địa phƣơng.
Vận dụng cao:
Câu 22: Ông D là cán bộ xã nhƣng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện
đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là ngƣời thân trong gia đình ông D, em sẽ khuyên ông D
nhƣ thế nào?
A. Chấp hành đúng luật nghĩa vụ quân sự.
B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Gặp Ban chỉ huy quân sự huyện nhờ giúp đỡ.
D. Không đi đăng kí nghĩa vụ quân sự.
Câu 23 : Bạn B tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cƣ trú. Điều này
thể hiện trách nhiệm nào dƣới đây của công dân?
A. Nêu cao tinh thần cảnh giác trƣớc mọi thủ đoạn của kẻ thù.
B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh.
D. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 24: Anh C tích cực tham gia vào hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cƣ trú. Điều này thể
hiện trách nhiệm nào dƣới đây của công dân?
A. Nêu cao tinh thần cảnh giác trƣớc mọi âm mƣu của kẻ thù.
B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 200
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Sẵn sàng tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng.
Câu 25: N phát hiện một nhóm ngƣời lợi dụng việc góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp để
tuyên truyền chống phá Nhà nƣớc. N cần chọn cách làm nào dƣới đây?
A. Không quan tâm vì đó là việc của ngƣời lớn.
B. Khuyên họ không nên tuyên truyền.
C. Bí mật theo dõi.
D. Báo cơ quan công an.
Câu 26: Anh B có hành vi cấu kết với ngƣời nƣớc ngoài, phát tán tài liệu nói xấu Nhà
nƣớc. Hành vi của B là?
A. Phản bội Tổ quốc.
B. Lật đổ chính quyền nhân dân.
C. Xâm phạm an ninh quốc gia.
D. Lơ là, mất cảnh giác.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 201
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B\I 15. CHÍNH S[CH ĐỐI NGOẠI
Câu 1: Chính sách đối ngoại có vai trò
A. mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực.
B. tích cực tham gia các hoạt động của thế giới.
C. mở rộng quan hệ đối ngoại..
D. nâng cao vị thế nƣớc ta trên trƣờng thế giới.
Câu 2: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại của nƣớc ta là
A. giữ vững môi trƣờng hòa bình.
B. tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới đất nƣớc.
C. đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội.
D. xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 3: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là nhằm
A. tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của thế giới.
B. sẵn sàng đối thoại với các nƣớc về vấn đề kinh tế.
C. mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế.
D. phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.
Câu 4: Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là nhằm
A. mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực.
B. tích cực thamgia các hoạt động của thế giới.
C. mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. tăng cƣờng quan hệ với các đảng phái.
Câu 5: Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đƣa nƣớc ta hội nhập với thế
giới thuộc nội dung nào chủa chính sách đối ngoại:
A. Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại.
B. Vai trò của chính sách đối ngoại.
C. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại.
D. Phƣơng hƣớng của chính sách đối ngoại.
Câu 6: Một trong những nguyên tắc của chính sách đối ngoại
A. đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
B. tôn trọng lẫn nhau; bình đẳng cùng có lợi.
C. quan tâm đến tình hình thế giới.
D. phát triển công tác đối ngoại.
Câu 7: Nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi thể hiện
A. các nƣớc trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều bình đẳng.
B. các nƣớc trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều đƣợc hợp tác.
C. các nƣớc trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều tranh thủ quan hệ với các nƣớc.
D. các nƣớc trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, tự do, mƣu cầu hạnh phúc
Câu 8: Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là nội dung của
A. Vai trò của chính sách đối ngoại.
B. Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại.
C. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại.
D. Phƣơng hƣớng của chính sách đối ngoại. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 9: Mục tiêu đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là
A. thu hút vốn nƣớc ngoài, chuyển giao khoa học và công nghệ tiên tiến.
B. xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 202
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. nâng cao vị thế của nƣơc sta trên trƣờng quốc tế.
D. đƣa nƣớc ta hội nhập với thế giới.
Câu 10: Giữ vững môi trƣờng hòa bình thể hiện
A. vai trò của chính sách đối ngoại.
B. nguyên tắc của chính sách đối ngoại.
C. nhiệm vụ của chính sách đối ngoại.
D. phƣơng hƣớng của chính sách đối ngoại.
Câu 11: Khi quan hệ với các đối tác nƣớc ngoài các nƣớc cần thể hiện ý thức dân tộc và
phát huy
A. những quy định các nƣớc hợp tác.
B. những nét đẹp trong truyền thống văn hóa dân tộc.
C. những điều kiện để phát triển toàn diện.
D. tính tích cực chủ động, hội nhập.
Câu 12: Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhau đòi hỏi
A. nêu cao tinh thần độc lập tự chủ trong quan hệ quốc tế.
B. tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
C. hợp tác đôi bên cùng có lợi.
D. mở rộng đa phƣơng hóa, đa dạng hóa.
Câu 13: Một trong những phƣơng hƣớng của chính sách đối ngoại ỏa nƣớc ta là
A. Chủ động tích cực hội nhập kinh tế quóc tế.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại với thế giới.
C. xây dựng cong nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. tôn trọng lẫn nhau trong phát triển kinh tế.
Câu 14: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nƣớc ta đƣợc thực hiện theo nguyên tắc
nào dƣới đây?
A. Tôn trọng độc lập, tự do, bình đẳng.
B. Bình đẳng tự do, tự nguyện.
C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm.
Câu 15: Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới

A. tăng cƣờng quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế.
Câu 16: Việt Nam không là thành viên của tổ chức nào dƣới đây?
A. FAO.
B. EU. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C.WTO.
D. WHO.
Câu 17: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm
A.1995.
B.1996.
C.1997.
D.1998.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 203
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 18: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào dƣới đây?
A. Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc.
B. Tổ chức Y tế thế giới.
C. Tổ chức thƣơng mại thế giới.
D. Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ.
Câu 19: Việt nam trở thành thành viên chính thức của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á-
Thái Bình Dƣơng( APEC) năm
A. 1996.
B. 1997.
C. 1998.
D. 1999.
Câu 20: Việt Nam bình thƣờng hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ năm
A. 1990.
B. 1995.
C. 1997.
D. 1998.
Câu 21: Quan điểm của nƣớc ta trong chính sách đối ngoại là.
A. đoàn kết, hợp tác, công bằng và bình đẳng.
B. hợp tác, công bằng, dân chủ và văn minh.
C. hợp tác, dân chủ, văn minh.và tiến bộ.
D. đoàn kết hữu nghị, hợp tác và bình đẳng.
Câu 22: Hiện nay, trong xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển Đảng và Nhà nƣớc ta đang
thực hiện đƣờng lối.
A. giữ vững môi trƣờng hòa bình.
B. đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội.
C. hội nhập kinh tế quốc tế.
D. đổi mới, mở cửa để phát triển.
Câu 23: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại :
A. Tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực.
B. Tranh thủ nguồn lực để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
D. Tin tƣởng và chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nƣớc.
Câu 24: Đảng và Nhà nƣớc ta thực hiện nhất quán chính sách
A. phát triển kinh tế nhiều thành phần định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
B. đối ngoại rộng mở, đa phƣơng hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế.
C. xây dựng nền văn hóa tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc.
D. tăng cƣờng quốc phòng an ninh nhân dân vững chắc.
Câu 25: Đối với mỗi công dân cần phải làm gì để thực hiện tốt chính sách đối ngoại
A. tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con ngƣời.
B. giữ vững môi trƣờng hòa bình.
C. nâng cao trình độ văn hóa và khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
D. tôn trọng, bình đẳng trong hợp tác.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 204
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I LỚP 11


Câu 1. Nền sản xuất hàng hóa xuất hiện từ chế độ xã hội nào?
A. Công xã nguyên thủy. B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Phong kiến. D. Tƣ bản chủ nghĩa.

Câu 2. Để một sản phẩm trở thành hàng hóa cần điều kiện gì?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ngƣời.
C. Phải thông qua mua bán.
D. Cả ba điều kiện trên.

Câu 3. Nền sản xuất hàng hóa Tƣ bản chủ nghĩa xuất hiện trong điều kiện nào?
A. Có sự phân công lao động xã hội.
B. Tồn tại chế độ tƣ hữu Tƣ bản chủ nghĩa.
C. Có sự bóc lột nhân công làm thuê.
D. Cả 3 câu trên.

Câu 4. Ý kiến nào sau đây là đúng?


A. Sự phân biệt giữa đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động là tƣơng đối.
B. Sự phân biệt giữa đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động là tuyệt đối. .
C. Nó tùy thuộc vào mục đích sử dụng gắn liền với chức năng mà nó đảm nhận trong quá
trình sản xuất.
D. Cả A và C.

Câu 5. Những vật dụng nào sau đây là công cụ lao động?
A. Máy cày; cần cẩu; đƣờng sá; đƣờng dây tải điện.
B. Máy cày; cần cẩu; Máy in.
C. Xe tải; bến cảng, kho bãi.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 6. Ý kiến nào sau đây là đúng?


A. Tăng trƣởng kinh tế là sự phát triển kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và
công bằng xã hội.
B. Phát triển kinh tế là sự tăng trƣởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và
công bằng xã hội.
C. Phát triển kinh tế là sự tăng trƣởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. Cả 3 câu trên.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 7. Ý kiến nào sau đây là đúng?
A. Phát triển kinh tế phải gắn liền với chính sách dân số hợp lý và bảo vệ tài nguyên – môi
trƣờng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 205
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Phát triển kinh tế là sự tăng trƣởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và
công bằng xã hội.
C. Trong phát triển kinh tế phải coi giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách
hàng đầu.
D. Cả 3 câu trên.

Câu 8. Hoạt động nào sau đây là trung tâm, cơ bản nhất của xã hội loài ngƣời?
A. Hoạt động chính trị xã hội. B. Hoạt động sản xuất của cải vật
chất.
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học. D. Hoạt động văn hóa – nghệ
thuật.

Câu 9. Kết luận nào sau đây là đúng?


A. Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại, phát triển của con ngƣời và xã hội loài ngƣời.
B. Giới tự nhiên phong phú là cơ sở tồn tại, phát triển của xã hội loài ngƣời.
C. Dân số mỗi nƣớc là cơ sở tồn tại, phát triển của xã hội loài ngƣời.
D. Phong tục, tập quán là cơ sở tồn tại, phát triển của xã hội loài ngƣời.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 10. Sức lao động là:
A. Thể lực của con ngƣời. B. Trí lực của con ngƣời.
C. Khả năng vận dụng trí lực và thể lực vào sản xuất. D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 11. Giá trị của các hàng hóa đƣợc thể hiện ở một hàng hóa đóng vai trò là vật
ngang giá chung là đặc trƣng của hình thái giá trị nào?
A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
C. Hình thái giá trị chung.
D. Hình thái tiền tệ.

Câu 12. Đặc điểm của kinh tế hàng hóa:


A. Nền sản xuất ở trình độ cao, sản phầm làm ra để trao đổi, mua bán trên thị trƣờng.
B. Nền sản xuất ở trình độ cao, sản phầm làm ra để thỏa mãn nhu cầu nội bộ của những
ngƣời sản xuất.
C. Khoa học – Kĩ thuật chƣa phát triển, dựa vào kinh nghiệm và lệ thuộc vào tự nhiên.
D. Sản xuất hàng hóa mang tính tự cung tự cấp, sản phẩm chỉ để thỏa mãn nhu cầu của
chính ngƣời sản xuất.

Câu 13. Phƣơng án nào phù hợp nhất để điền vào chổ trống trong câu sau đây: “Lao
động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời làm <<< những yếu tố tự nhiên
cho phù hợp với nhu cầu của con ngƣời.”
A. Phát triển. B. Vận động
C. Biến đổi D. Cả A, B và C

Câu 14. Điều kiện khách quan để ngƣời có sức lao động thực hiện đƣợc quá trình lao
động là:
A. Tích cực tìm kiếm việc làm.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 206
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Chủ động kiếm việc làm.
C. Nền sản xuất xã hội phát triển cao tạo ra nhiều việc làm.
D. Cả 3 câu trên.

Câu 15. Điều kiện chủ quan để ngƣời có sức lao động thực hiện đƣợc quá trình lao
động là:
A. Có điều kiện kinh tế tốt.
B. Có nhiều doanh nghiệp mới.
C. Tài nguyên phong phú.
D. Có sức lao động và có nhu cầu lao động.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 16. Tiền tệ đƣợc dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức
năng:
A. Phƣơng tiện thanh toán. B. Phƣơng tiên lƣu thông.
C. Thƣớc đo giá trị. D. Tiền tệ thế giới.

Câu 17. Khái niệm nào phù hợp nhất để điền vào chổ trống trong câu sau: “Thị trƣờng
là <<<.trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động lẫn nhau để xác định giá
cả và số lƣợng hàng hóa, dịch vụ.”
A. Các đại lý. B. Các trung tâm thƣơng mại.
C. Lĩnh vực. D. Địa điểm.

Câu 18. Các nhân tố cơ bản của thị trƣờng là:


A. Hàng hóa và tiền tệ.
B. Hàng hóa, tiền tệ, ngƣời mua, ngƣời bán.
C. Hàng hóa, dịch vụ.
D. Ngƣời mua, ngƣời bán.

Câu 19. Thị trƣờng gồm các chức năng:


A. Thừa nhận; thông tin; điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Thừa nhận; thông tin; điều tiết, kích thích sản xuất và tiêu dùng.
C. Thừa nhận; điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Thông tin; điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

Câu 20. Thị trƣờng giản đơn là dạng thị trƣờng mà việc trao đổi hàng hóa:
A. Thông qua trung gian; môi giới.
B. Thông qua mạng lƣới bán hàng trên mạng lƣới Internet.
C. Gắn liền với một không gian, thời gian nhất định.
D. Tất cả đều sai.

Câu 21. Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục (1) <<<.hay xoay
quanh trục (2)<<<..?
A. (1) Giá trị cá biệt của hàng hóa; (2) Thời gian lao động cá biệt.
B. (1) Giá trị xã hội của hàng hóa; (2) Thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. (1) Giá trị cá biệt của hàng hóa; (2) Thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. (1) Giá trị xã hội của hàng hóa; (2) Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 207
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 22. Nếu không thực hiến tốt yêu cầu của quy luật giá trị trong sản xuất và lƣu
thông hàng hóa thì nền kinh tế sẽ:
A. Mất cân đối và rối loạn.
B. Thiếu hàng hóa để cung ứng cho thị trƣờng.
C. Lạm phát tăng cao.
D. Thừa hàng hóa để cung ứng cho thị trƣờng.

Câu 23. Biện pháp để giảm thiểu phân hóa giàu nghèo của quy luật giá trị là:
A. Để cho thị trƣờng điều tiết các hoạt động kinh tế.
B. Nhà nƣớc sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế và chính sách xã hội để tác động vào
nền kinh tế.
C. Nhà nƣớc thực thi mô hình kinh tế tập trung, bao cấp.
D. Cả ba biện pháp trên.

Câu 24. Quy luật giá trị có tác động điều tiết sản xuất và lƣu thông hàng hóa, có nghĩa
là:
A. Phân phối lại tƣ liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản
xuất khác. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác.
C. Phân phối lại từ mặt hàng này sang mặt hàng khác.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 25. Ngƣời sản xuất cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động với
mục đích cơ bản là:
A. Tăng số lƣợng sản phẩm, tăng lƣợng thời gian lao động cá biệt trong hàng hóa.
B. Tăng năng xuất lao động và tăng lƣợng thời gian lao động cá biệt trong hàng hóa.
C. Tăng năng xuất lao động và giảm lƣợng thời gian lao động cá biệt trong hàng hóa.
D. Tăng năng xuất lao động và tăng lƣợng thời gian lao động xã hội cần thiết trong hàng
hóa.

Câu 26. Trong thực tế, khi trao đổi hàng hóa cụ thể trên thị trƣờng thì giá trị và giá cả
của hàng hóa thƣờng:
A. Luôn khớp với nhau. B. Bằng nhau.
C. Không khớp với nhau. D. Giá cả lớn hơn giá trị.

Câu 27. Điền vào chổ trống “Trên thị trƣờng, tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải
<<<..với tổng giá trị của hàng hóa tạo ra trong quá trình sản xuất”.
A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn. C. Bù trừ. D. Phù hợp.

Câu 28. Kết luận nào sau đây đúng?


A. Quy luật giá trị do con ngƣời đặt ra để quản lý kinh tế.
B. Quy luật giá trị là quy luật khách quan.
C. Quy luật giá trị xác định số lƣợng tiền tệ cần thiết cho lƣu thông hàng hóa.
D. Không kết luận nào đúng cả.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 208
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 29. Khi năng xuất lao động tăng lên thì lƣợng giá trị trong một hàng hóa sẽ:
A. Tăng lên. B. Giảm xuống.
C. Không đổi. D. Giảm xuống một nửa.

Câu 30: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố:
A. Sức lao động – công cụ lao động – đối tƣợng lao động.
B. Công cụ lao động – kết cấu hạ tầng sản xuất - hệ thống bình chứa sản xuất.
C. Sức lao động – đối tƣợng lao động – tƣ liệu lao động.
D. Cả A và B.

Câu 31. Trong cạnh tranh, để giành giật đƣợc lợi nhuận cao, ngƣời ta phải cạnh tranh để
giành giật: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Nguồn nguyên liệu và các nguồn lực khác.
B. Ƣu thế về khoa học công nghệ, thị trƣờng, nơi đầu tƣ, đơn dặt hàng.
C. Ƣu thế về chất lƣợng, giá cả hàng hóa, bảo hành, phƣơng thức thanh toán..
D. Cả 3 câu trên.

Câu 32. Cạnh tranh giữa ngƣời bán với nhau xảy ra khi:
A. Cung nhỏ hơn cầu về hàng hóa, dịch vụ đang bán.
B. Cung lớn hơn cầu về hàng hóa, dịch vụ đang bán.
C. Cung bằng cầu.
D. Cả 3 câu đều sai.

Câu 33. Cạnh tranh giữa ngƣời mua với nhau xảy ra khi:
A. Cung về hàng hóa này nhỏ hơn cung về mặt hàng khác.
B. Cung nhỏ hơn cầu về hàng hóa, dịch vụ đang bán.
C. Cung lớn hơn cầu về hàng hóa, dịch vụ đang bán.
D. Cả 3 câu đều sai.

Câu 34. Có mấy loại cạnh tranh cơ bản:


A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại

Câu 35. Mặt tích cực của cạnh tranh là:


A. Kích thích lực lƣợng sản xuất, khoa học kỹ thuật phát triển, năng xuất lao động xã hội
tăng lên.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nƣớc vào việc xây dựng và phát triển kinh tế.
C. Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, nâng cao năng lúc cạnh tranh của nền kinh tế, hội nhập
với kinh tế quốc tế.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 36. Mặt hạn chế của cạnh tranh là:


A. Chạy theo lợi nhuận một cách mù quáng.
B. Phá hoại tài nguyên thiên nhiên, làm ô nhiễm môi trƣờng, làm hàng giả, buôn lậu, trốn
thuế. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Vi phạm pháp luật, nạn buôn hàng quốc cấm, nạn đầu cơ làm rối loạn thị trƣờng.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 209
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 37. Tiền tệ đƣợc dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức
năng:
A. Phƣơng tiện thanh toán. B. Phƣơng tiên lƣu thông.
C. Thƣớc đo giá trị. D. Tiền tệ thế giới.

Câu 38. Khái niệm nào phù hợp nhất để điền vào chổ trống trong câu sau: “Thị trƣờng
là <<<.trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động lẫn nhau để xác định giá
cả và số lƣợng hàng hóa, dịch vụ.”
A. Các đại lý. B. Các trung tâm thƣơng mại.
C. Lĩnh vực. D. Địa điểm.

Câu 39. Các nhân tố cơ bản của thị trƣờng là:


A. Hàng hóa và tiền tệ.
B. Hàng hóa, tiền tệ, ngƣời mua, ngƣời bán.
C. Hàng hóa, dịch vụ.
D. Ngƣời mua, ngƣời bán.

Câu 40. Thị trƣờng gồm các chức năng:


A. Thừa nhận; thông tin; điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
B. Thừa nhận; thông tin; điều tiết, kích thích sản xuất và tiêu dùng.
C. Thừa nhận; điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
D. Thông tin; điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

Câu 41. Thị trƣờng giản đơn là dạng thị trƣờng mà việc trao đổi hàng hóa:
A. Thông qua trung gian; môi giới.
B. Thông qua mạng lƣới bán hàng trên mạng lƣới Internet.
C. Gắn liền với một không gian, thời gian nhất định.
D. Tất cả đều sai.

Câu 42. Sản xuất và lƣu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở <<<<để sản xuất ra
hàng hóa?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết. B. Thời gian lao động cá biệt.
C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị.

Câu 43. Giá trị của các hàng hóa đƣợc thể hiện ở một hàng hóa đóng vai trò là vật
ngang giá chung là đặc trƣng của hình thái giá trị nào?
A. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
C. Hình thái giá trị chung.
D. Hình thái tiền tệ.

Câu 44. Đặc điểm của kinh tế hàng hóa:


A. Nền sản xuất ở trình độ cao, sản phầm làm ra để trao đổi, mua bán trên thị trƣờng.
B. Nền sản xuất ở trình độ cao, sản phầm làm ra để thỏa mãn nhu cầu nội bộ của những
ngƣời sản xuất.
C. Khoa học – Kĩ thuật chƣa phát triển, dựa vào kinh nghiệm và lệ thuộc vào tự nhiên.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 210
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Sản xuất hàng hóa mang tính tự cung tự cấp, sản phẩm chỉ để thỏa mãn nhu cầu của
chính ngƣời sản xuất.

Câu 45. Nền sản xuất hàng hóa xuất hiện từ chế độ xã hội nào?
A. Công xã nguyên thủy. B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Phong kiến. D. Tƣ bản chủ nghĩa.

Câu 46. Nền sản xuất hàng xuất hiện trong điều kiện nào?
A. Có sự phân công lao động xã hội. B. Chế độ tƣ hữu.
C. Có sự bóc lột nhân công làm thuê. D. Cả 3 câu trên.
Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 47. Nền sản xuất hàng hóa Tƣ bản chủ nghĩa xuất hiện trong điều kiện nào?
A. Có sự phân công lao động xã hội.
B. Tồn tại chế độ tƣ hữu Tƣ bản chủ nghĩa.
C. Có sự bóc lột nhân công làm thuê.
D. Cả 3 câu trên.

Câu 48. Hàng hóa có các thuộc tính:


A. Giá trị sức lao động và giá cả. B. Giá trị sử dụng và giá trị.
B. Giá trị hàng hóa và chất lƣợng hàng hóa. D. Giá trị sử dụng và giá cả.

Câu 49. Kết luận nào sau đây đúng?


A. Cạnh tranh là hiện tƣợng kinh tế khách quan.
B. Những mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản.
C. Nhà nƣớc điều tiết để hạn chế những mặt tiêu cực của cạnh tranh.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 50. Khi nƣớc ta gia nhập WTO thì tính chất của cạnh tranh Kinh tế là:
A. Rất quyết liệt. B. Bình thƣờng.
C. Nhẹ nhàng. D. Không còn cạnh tranh.

Câu 51. Thế nào là cạnh tranh lành mạnh?


A. Cạnh tranh trái với quy định của pháp luật.
B. Cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật, gắn liền với các mặt tích cực.
C. Dùng mọi thủ đoạn để giành khách hàng và lợi nhuận.
D. Câu A và C đúng.

Câu 52. Đối với nƣớc ta:


A. Việc giữ độc quyền ở một số ngành kinh tế quan trọng là cần thiết.
B. Cần xóa bỏ mọi hình thức độc quyền.
C. Cần xóa bỏ mọi hình thức hỗ trợ sản xuất đối với tất cả các ngành.
D. Cần phải xóa bỏ việc đánh thuế nhập khẩu.

Câu 53. Kết luận nào sau đây đúng?


A. Quy luật giá trị do con ngƣời đặt ra để quản lý kinh tế.
B. Quy luật giá trị là quy luật khách quan.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 211
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Quy luật giá trị xác định số lƣợng tiền tệ cần thiết cho lƣu thông hàng hóa.
D. Không kết luận nào đúng cả.

Câu 54. Quy luật giá trị có tác động điều tiết sản xuất và lƣu thông hàng hóa, có nghĩa
là:
A. Phân phối lại tƣ liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản
xuất khác.
B. Phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác.
C. Phân phối lại từ mặt hàng này sang mặt hàng khác.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 55. Ngƣời sản xuất cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động với
mục đích cơ bản là: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Tăng số lƣợng sản phẩm, tăng lƣợng thời gian lao động cá biệt trong hàng hóa.
B. Tăng năng xuất lao động và tăng lƣợng thời gian lao động cá biệt trong hàng hóa.
C. Tăng năng xuất lao động và giảm lƣợng thời gian lao động cá biệt trong hàng hóa.
D. Tăng năng xuất lao động và tăng lƣợng thời gian lao động xã hội cần thiết trong hàng
hóa.

Câu 56. Khi năng xuất lao động tăng lên thì lƣợng giá trị trong một hàng hóa sẽ:
A. Tăng lên. B. Giảm xuống.
C. Không đổi. D. Giảm xuống một nửa.

Câu 57. Biểu hiện giá trị hàng hóa là:


A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị sử dụng.
C. Lợi nhuận. D. Chất lƣợng hàng hóa.

Câu 58. Việc trao đổi hàng hóa trên thị trƣờng phải căn cứ vào:
A. Giá trị tƣ liệu sản xuất.
B. Giá trị cá biệt của hàng hóa.
C. Giá trị xã hội của hàng hóa.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 59. Để có lãi, ngƣời sản xuất hàng hóa phải đảm bảo:
A. Thời gian lao động cá biệt cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Tăng cƣờng độ lao động.
D. Kéo dài thời gian lao động.

Câu 60. Kết luận nào sau đây đúng?


A. Thời gian lao động cá biệt của ngƣời sản xuất hàng hóa tạo nên giá trị cá biệt của hàng
hóa.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo nên giá trị xã hội của hàng hóa.
C. Tổng thời gian lao động cá biệt phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. Cả ba kết luận trên đều đúng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 212
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 11
Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 1. Tại Điều 2 Hiến pháp nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013: Nhà
nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nƣớc.
A. của nhân dân, do nhân dân. B. của nhân dân, vì nhân dân.
C. của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. D. của nhân dân.
Câu 2. Dân chủ XHCN là nền dân chủ
A. rộng rãi và triệt để nhất. B. tuyệt đối nhất.
C. hoàn bị nhất. D. phổ biến nhất trong lịch sử.
Câu 3. Đâu không phải là phƣơng hƣớng và mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đấy phát triển sản xuất và dịch vụ.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 4. Nhà nƣớc chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ
A. tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất.
B. công hữu về tƣ liệu sản xuất.
C. tƣ hữu về tƣ liệu lao động.
D. công hữu về tƣ liệu lao động.
Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-LêNin, nhà nƣớc là sản phẩm của
A. xã hội có văn hóa. B. xã hội có văn hóa.
C. xã hội có giai cấp. D. xã hội có kinh tế.
Câu 6. Nhà nƣớc mang bản chất giai cấp của giai cấp nào?
A. Tri thức. B. Bị trị. C. Vô sản. D. Thống trị.
Câu 7. Anh Trung là lái xe, nhận vận chuyển tê tê cho một ngƣời khách từ Hà Nội đi Quảng
Ninh. Theo em, việc làm trên của anh Trung đã
A. vi phạm chính sách, pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng.
B. thực hiện đúng quy định về bảo vệ động vật quý hiếm.
C. không vi phạm pháp luật do anh Trung chỉ tham gia vận chuyển.
D. vi phạm đạo đức vì không phê phán hành vi buôn bán động vật quý hiếm.
Câu 8. Tình trạng thiếu việc làm ở nƣớc ta vẫn là vấn đề bức xúc ở
A. thành thị và nông thôn. B. nông thôn, gia đình.
C. thành thị. D. gia đình, thành thị.
Câu 9. Sự ra đời của các nhà máy xử lý rác thải là nhằm thực hiện phƣơng hƣớng nào dƣới
đây?
A. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lý chất thải.
B. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trƣờng.
C. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên.
D. Tăng cƣờng công tác quản lý của nhà nƣớc về môi trƣờng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 213
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10. Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân
thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định các công việc của
A. xóm, xã. B. xã, huyện.
C. cộng đồng. D. cộng đồng, của nhà nƣớc.
Câu 11. Dân chủ gián tiếp hay là
A. Dân chủ đại diện. B. Dân chủ nhân dân.
C. Dân chủ văn minh.D. Dân chủ quảng đại.
Câu 12. Đâu không phải là biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Tham gia quản lí nhà nƣớc.
B. Tự do ngôn luận.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D.Quyền bình đẳng nam nữ.
Câu 13. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với
A. đạo đức. B. pháp luật. C. phong tục. D. truyền thống.
Câu 14. Dân chủ luôn mang bản chất
A. giai cấp. B. nông dân. C. thống trị. D. nhân dân.
Câu 15. Đâu không phải là biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực xã hội?
A. Quyền đƣợc hƣởng chế độ bảo vệ sức khỏe.
B. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
C. Quyền lao động.
D.Quyền bình đẳng nam nữ.
Câu 16. Một trong những phƣơng hƣớng để tạo ra nhiều việc làm mới với chất lƣợng ngày
càng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nƣớc là
A. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
B. nâng cao sự hiểu biết của ngƣời dân về bình đẳng giới.
C. áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên.
D. đẩy mạnh lao động chƣa qua đào tạo.
Câu 17. Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Trí thức. B. Công nhân C. Nông dân. D. Thống trị.
Câu 18. Trong các chức năng của nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chức
năng nào giữ vai trò căn bản nhất?
A. Tổ chức xây dựng và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội.
B. Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp
của công dân.
C. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D. Xây dựng hệ thống pháp luật để bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ.
Câu 19. Hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những
ngƣời đại diện mình, thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của
nhà nƣớc là hình thức dân chủ nào?
A. Trực tiếp. B. Triệt để.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 214
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Gián tiếp. D. Rộng rãi.
Câu 20. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với
A. pháp luật, kỷ luật, kỷ cƣơng. B. sự ổn định về chính trị.
C. quyền lợi của giai cấp cầm quyền. D. sự phát triển kinh tế của đất nƣớc.
Câu 21. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm cải thiện môi trƣờng bảo tồn thiên
nhiên. Là một trong những nội dung thuộc nội dung nào về chính sách tài nguyên và bảo
vệ môi trƣờng?
A. Tình hình môi trƣờng. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Phƣơng hƣớng.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Thực trạng.
Câu 22. M nói: chúng ta có thể tham gia gia xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, gìn giữ
trật tự an toàn xã hội. Bạn H cho rằng là học sinh THPT chỉ cần đi học, T nói khi nào đủ 18
tuổi mới phải có trách nhiệm. C cũng đồng quan điểm với M. Bạn nào có nhận thức đúng
về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nƣớc pháp quyền XHCN
Việt Nam?
A. Cả M,T và C. B. M và C.
C. H và T. D. C và T.
Câu 23. Xã A đã thực hiện nhiều hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao sự hiểu biết cuả
ngƣời dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản. Việc làm của xã A đã
thể hiện thực hiện tốt chính sách nào dƣới đây?
A. Dân số. B. Văn hóa.
C. Tài nguyên và môi trƣờng. D. Giải quyết việc làm.
Câu 24. Trong đợt bầu cử trƣởng thôn, nhân dân trong thôn H đã trực tiếp tham gia bầu cử
trƣởng thôn. Việc làm của nhân dân thôn H thể hiện hình thức dân chủ nào dƣới đây?
A. Trực tiếp. B. Triệt để.
C. Gián tiếp. D. Rộng rãi.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 215
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 11
Câu 01: Khoa học công nghệ có vai trò gì?
A. Đào tạo đƣợc nhiều nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
B. Bồi dƣỡng phát triển phẩm chất của con ngƣời.
C. Giữ gìn, truyền bá văn minh nhân loại.
D. Động lực thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc.
Câu 02: Trong tình hình hiện nay, việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trở
thành lực lượng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là:
A. Do yêu cầu riêng của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Do đòi hỏi khách quan của nƣớc ta.
C. Do yêu cầu của nhân dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Do yêu cầu của Đảng và nhà nƣớc.
Câu 03: Để xây dựng tiềm lực cho khoa học và cộng nghệ, Nhà nước đã chú trọng đến việc gì?
A. Huy động nguồn lực đi nhanh vào các ngành công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
B. Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh cho khoa học công nghệ.
C. Tập trung vào phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin.
D. Nâng cao chất lƣợng, tăng số lƣợng đội ngũ cán bộ khoa học; tăng cƣờng cơ sở vật chất
kĩ thuật; đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Câu 04: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Tháng 12/2012 tại kỳ họp lần thứ 7, Ủy ban Liên chính phủ công ước 2003 về bảo tồn văn hóa phi
vật thể đã chính thức công nhận<<<<<<<<<.,Việt Nam là di sản văn hóa phi vật thể đại
diện của nhân loại<Thể hiện lòng tôn kính với các bậc tổ tiên trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước”.
A. thành nhà Hồ,
B. vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng,
C. tín ngƣỡng thờ cúng Hùng Vƣơng ở Phú Thọ
D. quần thể di tích Cố đô Huế,
Câu 05: Trường THPT Nguyễn Trung Trực tổ chức kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi với mục đích:
A. Xóa mù chữ
B. Bồi dƣỡng nhân tài
C. Đào tạo nghề
D. Nâng cao chất lƣợng dạy học
Câu 06: Nguyên nhân nào dẫn đến nguy cơ tài nguyên bị cạn kiệt, môt trường bị ô nhiễm?
A. Pháp luật nghiêm minh
B. Cơ sở hạ tầng tốt, hiện đại
C. Trình độ dân trí cao
D. Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa quá nhanh
Câu 07: Để phát triển giáo dục và đào tạo, chúng ta không nên:
A. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế.
B. Ƣu tiên đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo.
C. Quá chú trọng đến thành tích.
D. Nâng cao hiệu quả, chất lƣợng giáo dục, đào tạo.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 216
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 08: Phương hướng “đa dạng hóa” trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại của Đảng
và nhà nước ta được hiểu là gì?
A. Sẵn sàng và đẩy mạnh hợp tác kinh tế với mọi quốc gia.
B. Hợp tác với các nƣớc ở các châu lục khác nhau.
C. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế đa phƣơng với nhiều hình thức, mức độ, lĩnh vực
khác nhau.
D. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế với các tổ chức quốc tế.
Câu 09: Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối
với con người và sinh vật, được biểu thị bằng khái niệm nào sau đây:
A. Môi trƣờng B. Ô nhiễm môi trƣờng
C. Suy thoái môi trƣờng D. Sự cố môi trƣờng
Câu 10: Câu nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” là của ai?
A. Trần Phú B. Phan Bội Châu C. Lê Duẩn D. Hồ Chí Minh
Câu 11: Để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ta cần:
A. Kết hợp quốc phòng và an ninh.
B. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Phải kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng và an ninh.
D. Tập trung vào phát triển các lĩnh vực trong đời xống xã hội.
Câu 12: Quan điểm “sức mạnh thời đại” trong chính sách quốc phòng và an ninh là:
A. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc
B. Sức mạnh của truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
C. Sức mạnh của nền kinh tế hiện đại, của tinh thần đoàn kết.
D. Khoa học, công nghệ phát triển, sức mạnh của lực lƣợng tiến bộ và cách mạng thế giới.
Câu 13: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại cụ thể là gì?
A. Là hoạt động hội nhập vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
B. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực. Lấy phục vụ lợi ích
đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
C. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng.
Lấy phục vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
D. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
Câu 14: Bảo vệ tài nguyên – môi trường là:
A. Không khai thác tài nguyên, chỉ làm cho môi trƣờng tốt hơn.
B. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hƣởng tới môi trƣờng.
C. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn
ra nghiêm trọng chỉ vì lợi ích trƣớc mắt.
D. Giữ nguyên tình trạng hiện hành.
Câu 15: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lí tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu tất cả vì
con người”.
A. đậm đà bản sắc dân tộc
B. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 217
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. xã hội chủ nghĩa
D. tiên tiến
Câu 16: Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo nên, trong đó biểu hiện tập trung ở:
A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Hệ thống chính trị.
C. Sức mạnh tinh thần.
D. Truyền thống của dân tộc.
Câu 17: Để thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh, mỗi công dân cần phải:
A. Tiếp thu mọi thông tin về quốc phòng và an ninh không cần có sự chọn lọc.
B. Phải tham gia vào công an nhân dân mới có thể giữ gìn trật tự an ninh quốc gia.
C. Chỉ cần chăm chỉ học tập, không cần thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Nêu cao tinh thần cảnh giác, chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, sẵn sàng
thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 18: Phương châm của Đảng và nhà nước ta trong thực hiện đường lối đối ngoại là:
A. Việt Nam sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy của tất cả các nƣớc trong cộng đồng thế giới.
B. Chỉ chú trọng đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với các nƣớc xã hội chủ nghĩa.
C. Đa dạng hóa, đa phƣơng hóa các quan hệ quốc tế trên các lĩnh vực, kể cả lĩnh vực chính
trị.
D. Chủ động hội nhập trên lĩnh vực kinh tế.
Câu 19 : Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại trong giai đoạn
hiện nay là:
A. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
B. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Đẩy mạnh hoạt động về văn hóa.
D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
Câu 20: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Phát triển đối ngoại nhân dân theo phương châm <<<<<<<<<<< “
A. sáng tạo, linh hoạt, chủ động và hiệu quả.
B. chủ động, linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả.
C. chủ động, sáng tạo, linh hoạt và hiệu quả.
D. sáng tạo, chủ động, linh hoạt và hiệu quả.
Câu 21: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<<là nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc, bao
gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của dân tộc Việt Nam”
A. xã hội chủ nghĩa
B. tiên tiến
C. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. đậm đà bản sắc dân tộc Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 22: Chủ động và tích cực hội nhập có nghĩa là:
A. Duy trì chính sách bảo hộ của nhà nƣớc, phát triển từ từ từng bƣớc.
B. Chờ sự đầu tƣ của các nƣớc vào nƣớc ta, lựa chọn đối tác và phƣơng thức kinh doanh.
C. Các chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta trong quá trình hội nhập là do các tổ chức quốc
tế quy định.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 218
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Nƣớc ta tự quyết định chủ trƣơng, chính sách hội nhập; hội nhập với tinh thần mạnh mẽ
hơn, toàn diện và sâu rộng hơn.
Câu 23: Nhà nước tạo điều kiện để mọi người dân tiếp nhận được các thông tin về môi trường nhằm
mục đích:
A. Góp phần tạo nhiều việc làm cho dân.
B. Giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng cho
mọi ngƣời dân.
C. Để giúp công tác nghiên cứu khoa học công nghệ ngày càng tốt hơn.
D. Góp phần giảm thất nghiệp cho ngƣời dân.
Câu 24: Hãy chỉ ra đâu là văn hóa phi vật thể:
A. Vịnh Hạ Long
B. Nhã Nhạc Cung Đình Huế
C. Đình Nguyễn Trung Trực, thành phố Rạch giá, tỉnh Kiên Giang
D. Kim Tự Tháp Ai Cập
Câu 25: Ở nước ta, bảo vệ môi trường là sự nghiệp của:
A. Toàn dân
B. Đảng và Nhà nƣớc ta
C. Thế hệ trẻ
D. Bộ khoa học công nghệ và môi trƣờng
Câu 26: Việc làm nào sau đây của công dân không đúng với chính sách bảo vệ thiên nhiên, môi
trường?
A. Thả động vật hoang dã vào rừng
B. Lấp ao hồ để làm nhà ở
C. Vệ sinh nơi khu vực đông dân cƣ
D. Xây cống rãnh thoát nƣớc
Câu 27: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại là:
A. Tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
B. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
C. Củng cố và tăng cƣờng quan hệ với các đảng.
D. Giữ vững môi trƣờng hòa bình.
Câu 28: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là tiếp thu:
A. Những tƣ tƣởng tiên tiến, nhân đạo, thành tựu trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội.
B. Những thành tựu trên lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
C. Những tƣ tƣởng tiến bộ.
D. Những thành tựu trên lĩnh vực khoa học kĩ thuật.
Câu 29: Thực trạng về tài nguyên ở nước ta hiện nay:
A. Phong phú, khai thác có hiệu quả.
B. Đa dạng phong phú nhƣng có nguy cơ cạn kiệt.
C. Phong phú, sử dụng hợp lí.
D. Đa dạng và ngày càng phong phú.
Câu 30: Chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta nhằm:
A. Phát triển các năng lực của con ngƣời.
B. Nâng cao trình độ của con ngƣời.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 219
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Bồi dƣỡng và phát triển phẩm chất của con ngƣời.
D. Bồi dƣỡng và phát triển những phẩm chất, năng lực của con ngƣời về tƣ tƣởng, đạo đức,
khoa học, sức khỏe, nghề nghiệp.
Câu 31: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải:
A. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ.
B. Chỉ tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
C. Kế thừa và phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc, tiếp thu những tinh
hoa văn hóa của nhân loại.
D. Chỉ phát huy những giá trị chung của văn hóa dân tộc.
Câu 32: Vấn đề nào sau đây cần được tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể giải
quyết có hiệu quả?
A. Phát hiện cuộc sống ngoài vũ trụ
B. Quá trình đô thị hóa
C. Vấn đề dân số trẻ
D. Chống ô nhiễm môi trƣờng
Câu 33: Ngày thành lập quân đội nhân dân là ngày nào?
A. Ngày 22 tháng 12. B. Ngày 1 tháng 5.
C. Ngày 30 tháng 4. D. Ngày 1 tháng 12.
Câu 34: Biện pháp nào sau đây trực tiếp góp phần phát triển khoa học công nghệ?
A. Đầu tƣ kinh phí cho việc nghiên cứu đề tài xử lí rác thải.
B. Tổ chức các ngày lễ hội truyền thống của đất nƣớc.
C. Đa dạng hóa các loại hình trƣờng và các hình thức giáo dục.
D. Vận động trẻ em đến lớp ở vùng sâu vùng xa.
Câu 35: Cách xử lý rác thải nào dưới đây ít gây ô nhiễm môi trường?
A. Đốt và xả khí lên cao
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải
C. Chôn sâu
D. Không đổ tập trung vào bãi rác
Câu 36: Câu nói: “Vì sự nghiệp mười năm thì phải trồng cây, vì sự nghiệp trăm năm thì phải trồng
người.” là của ai?
A. Lê-nin B. Võ Nguyên Giáp C. Ăng ghen D. Hồ Chí Minh
Câu 37: Nguyên tắc của chính sách đối ngoại ở nước ta là gì?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
B. Phát triển hợp tác với các nƣớc vì sự nghiệp xây dựng đất nƣớc phồn vinh theo điều kiện
riêng của nƣớc ta.
C. Hợp tác với các nƣớc vì mục tiêu độc lập, hòa bình và trung lập.
D. Thiết lập các quan hệ hữu nghị với các nƣớc láng giềng tốt, tập trung vào trao đổi kinh
tế.
Câu 38: Chính sách đối ngoại có vai trò như thế nào?
A. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc
và tiến bộ xã hội.
B. Tạo quan hệ quốc tế thuận lợi để nƣớc ta hội nhập, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
đất nƣớc, nâng cao vị thế của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 220
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Giữ vững môi trƣờng hòa bình để đƣa nƣớc ta hội nhập.
D. Củng cố và tăng cƣờng quan hệ với các đảng cộng sản, công nhân, đảng cánh tả.
Câu 39: Chúng ta “thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu tổ
chức, cơ chế quản lí, có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng
nhân tài” nhằm:
A. xã hội hóa giáo dục.
B. mở rộng quy mô giáo dục
C. đầu tƣ cho giáo dục
D. nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
Câu 40: Tạo môi trường cạnh tranh, thúc đẩy áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, hoàn thiện cơ
sở pháp lí về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhân tài là nhằm:
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học công nghệ nhằm khai thác mọi tiểm năng sáng tạo.
B. Để tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
C. Xây dựng cho khoa học công nghệ tiềm lực về đội ngũ các nhà khoa học, cơ sở vật chất kĩ
thuật.
D. Tạo thị trƣờng cho khoa học và công nghệ.
Câu 41: Nguyên tắc của chính sách đối ngoại ở nước ta là gì?
A. Hợp tác với các nƣớc vì mục tiêu độc lập, hòa bình và trung lập.
B. Thiết lập các quan hệ hữu nghị với các nƣớc láng giềng tốt, tập trung vào trao đổi kinh
tế.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
D. Phát triển hợp tác với các nƣớc vì sự nghiệp xây dựng đất nƣớc phồn vinh theo điều
kiện riêng của nƣớc ta.
Câu 42: Câu nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” là của ai?
A. Phan Bội Châu B. Hồ Chí Minh C. Trần Phú D. Lê Duẩn
Câu 43: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại cụ thể là gì?
A. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực. Lấy phục vụ lợi
ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng.
Lấy phục vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
C. Là hoạt động hội nhập vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
D. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
Câu 44: Để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ta cần:
A. Tập trung vào phát triển các lĩnh vực trong đời xống xã hội.
B. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Kết hợp quốc phòng và an ninh.
D. Phải kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng và an ninh.
Câu 45: Lực lượng nòng cốt để tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh
thổ là:
A. Thanh niên B. Đảng và nhà nƣớc
C. Toàn dân D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 221
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 46: Ở nước ta, bảo vệ môi trường là sự nghiệp của:
A. Toàn dân B. Thế hệ trẻ
C. Bộ khoa học công nghệ và môi trƣờng D. Đảng và Nhà nƣớc ta
Câu 47: Việc làm nào sau đây góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Lƣu giữ những hủ tục. B. Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử.
C. Xóa bỏ các di tích lịch sử. D. Truyền bá những văn hóa phẩm không
lành mạnh vào trong nƣớc.
Câu 48: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<<là nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc, bao
gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của dân tộc Việt Nam”
A. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc B. tiên tiến
C. đậm đà bản sắc dân tộc D. xã hội chủ nghĩa
Câu 49: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Tháng 12.2012 tại kỳ họp lần thứ 7, Ủy ban Liên chính phủ công ước 2003 về bảo tồn văn hóa phi
vật thể đã chính thức công nhận<<<<<<<<<.,Việt Nam là di sản văn hóa phi vật thể đại
diện của nhân loại<Thể hiện lòng tôn kính với các bậc tổ tiên trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước”.
A. thành nhà Hồ,
B. quần thể di tích Cố đô Huế,
C. tín ngƣỡng thờ cúng Hùng Vƣơng ở Phú Thọ
D. vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng,
Câu 50: Hành vi nào cần phê phán?
A. Khuyến khích tổ chức các ngày lễ hội truyền thống.
B. Tổ chức lễ hội giỗ tổ Hùng Vƣơng hàng năm.
C. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử.
D. Phá hủy đình chùa, đền miếu.
Câu 51: Câu nói: “Vì sự nghiệp mười năm thì phải trồng cây, vì sự nghiệp trăm năm thì phải trồng
người.” là của ai?
A. Võ Nguyên Giáp B. Hồ Chí Minh C. Lê-nin D. Ăng ghen
Câu 52: Quan điểm “sức mạnh dân tộc” trong chính sách quốc phòng và an ninh là:
A. Sức mạnh của lực lƣợng tiến bộ và cách mạng thế giới.
B. Sức mạnh của nền kinh tế hiện đại, khoa học, công nghệ phát triển.
C. Sức mạnh của truyền thống tốt đẹp, sức mạnh của văn hóa, vật chất của dân tộc.
D. Quân đội chính quy, trang bị phƣơng tiện hiện đại.
Câu 53: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại là:
A. Củng cố và tăng cƣờng quan hệ với các đảng.
B. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
C. Giữ vững môi trƣờng hòa bình.
D. Tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 54: Vấn đề nào sau đây cần được tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể giải
quyết có hiệu quả?
A. Quá trình đô thị hóa B. Chống ô nhiễm môi trƣờng
C. Phát hiện cuộc sống ngoài vũ trụ D. Vấn đề dân số trẻ

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 222
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 55: Chủ động và tích cực hội nhập có nghĩa là:
A. Chờ sự đầu tƣ của các nƣớc vào nƣớc ta, lựa chọn đối tác và phƣơng thức kinh doanh.
B. Duy trì chính sách bảo hộ của nhà nƣớc, phát triển từ từ từng bƣớc.
C. Nƣớc ta tự quyết định chủ trƣơng, chính sách hội nhập; hội nhập với tinh thần mạnh mẽ
hơn, toàn diện và sâu rộng hơn.
D. Các chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta trong quá trình hội nhập là do các tổ chức
quốc tế quy định.
Câu 56: Phương án nào sau đây đúng nhất khi nói đến vai trò của giáo dục và đào tạo?
A. Điều kiện để giải quyết ô nhiễm môi trƣờng.
B. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
C. Động lực thúc đẩy phát triển công nghệ.
D. Là nền tảng tinh thần của xã hội.
Câu 57: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Làm cho chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh giữ vai trò...... trong đời sống
tinh thần của xã hội”.
A. quan trọng B. cơ sở C. chi phối toàn bộ D. chủ đạo
Câu 58: Phương châm của Đảng và nhà nước ta trong thực hiện đường lối đối ngoại là:
A. Chỉ chú trọng đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với các nƣớc xã hội chủ nghĩa.
B. Chủ động hội nhập trên lĩnh vực kinh tế.
C. Việt Nam sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy của tất cả các nƣớc trong cộng đồng thế giới.
D. Đa dạng hóa, đa phƣơng hóa các quan hệ quốc tế trên các lĩnh vực, kể cả lĩnh vực chính
trị.
Câu 59: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại trong giai đoạn
hiện nay là:
A. Chủ động tích cực tham gia diễn đàn kinh tế.
B. Chủ động tích cực và hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Là sự gắn kết nền kinh tế.
D. Chủ động hội nhập kinh tế.
Câu 60: Biện pháp nào sau đây góp phần thực hiện tốt chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Chú trọng phát triển công nghệ cao phục vụ cho sự phát triển công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nƣớc.
B. Đầu tƣ kinh phí nghiên cứu vấn đề nƣớc sạch.
C. Tổ chức lễ hội chọi trâu Đồ Sơn hàng năm.
D. Vận động trẻ em đến lớp ở vùng sâu vùng xa.
Câu 61: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về bảo vệ thiên nhiên, môi trường?
A. Hoàn chỉnh pháp luật bảo vệ thiên nhiên môi trƣờng là việc cần thiết.
B. Nƣớc là tài nguyên vô tận không cần tiết kiệm.
C. Tàn phá thiên nhiên là do ý thức của ngƣời dân chƣa cao.
D. Tàn phá rừng là nguyên nhân cơ bản gây lũ lụt, hạn hán.
Câu 62: Tạo môi trường cạnh tranh, thúc đẩy áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, hoàn thiện cơ
sở pháp lí về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhân tài là nhằm:
A. Xây dựng cho khoa học công nghệ tiềm lực về đội ngũ các nhà khoa học, cơ sở vật chất
kĩ thuật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Tạo thị trƣờng cho khoa học và công nghệ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 223
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học công nghệ nhằm khai thác mọi tiểm năng sáng tạo.
D. Để tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
Câu 63: Cầu Mỹ Thuận là chiếc cầu treo dây văng đầu tiên lớn nhất ở Việt Nam và Đông Nam Á, là
công trình hợp tác hữu nghị Việt Nam với nước nào?
A. Việt Nam - Thái Lan B. Việt Nam - Hoa Kỳ
C. Việt Nam - Thụy Điển D. Việt Nam - Úc
Câu 64: Việc làm nào sau đây của công dân không đúng với chính sách bảo vệ thiên nhiên, môi
trường?
A. Thả động vật hoang dã vào rừng B. Lấp ao hồ để làm nhà ở
C. Vệ sinh nơi khu vực đông dân cƣ D. Xây cống rãnh thoát nƣớc
Câu 65: Lực lượng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân bao gồm:
A. Chỉ có quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Cở sở văn hóa tinh thần và vật chất.
C. Con ngƣời, phƣơng tiện vật chất và các khả năng khác của dân tộc.
D. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 66: Kết hợp quốc phòng với an ninh là:
A. Kết hợp sức mạnh của lực lƣợng quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng an ninh.
B. Kết hợp sức mạnh của lực lƣợng và thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng và
thế trận an ninh.
C. Kết hợp sức mạnh của thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng an ninh.
D. Kết hợp những truyền thống tốt đẹp của dân tộc với khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 67: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là tiếp thu:
A. Những tƣ tƣởng tiên tiến, nhân đạo, thành tựu trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội.
B. Những thành tựu trên lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
C. Những thành tựu trên lĩnh vực khoa học kĩ thuật.
D. Những tƣ tƣởng tiến bộ.
Câu 68: Chúng ta “thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu tổ
chức, cơ chế quản lí, có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng
nhân tài” nhằm:
A. đầu tƣ cho giáo dục
B. mở rộng quy mô giáo dục
C. nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
D. xã hội hóa giáo dục.
Câu 69: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lí tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu tất cả vì
con người”.
A. xã hội chủ nghĩa
B. đậm đà bản sắc dân tộc
C. tiên tiến
D. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 70: Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo nên, trong đó biểu hiện tập trung ở:
A. Truyền thống của dân tộc.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 224
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Sức mạnh tinh thần. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Hệ thống chính trị.
Câu 71: Trong tình hình hiện nay, việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trở
thành lực lượng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là:
A. Do yêu cầu của Đảng và nhà nƣớc.
B. Do yêu cầu riêng của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Do đòi hỏi khách quan của nƣớc ta.
D. Do yêu cầu của nhân dân.
Câu 72: Quan điểm “sức mạnh thời đại” trong chính sách quốc phòng và an ninh là:
A. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc
B. Sức mạnh của nền kinh tế hiện đại, của tinh thần đoàn kết.
C. Sức mạnh của truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D. Khoa học, công nghệ phát triển, sức mạnh của lực lƣợng tiến bộ và cách mạng thế giới.
Câu 73: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại trong giai đoạn
hiện nay là:
A. Đẩy mạnh hoạt động về văn hóa.
B. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
C. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
D. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 74: Chọn phương án đúng về vai trò của văn hóa?
A. Văn hóa không có ảnh hƣởng gì đến phát triển kinh tế xã hội.
B. Văn hóa chỉ giúp con ngƣời hƣởng thụ những giá trị vật chất.
C. Văn hóa chỉ giúp con ngƣời hƣởng thụ những giá trị tinh thần.
D. Văn hóa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Câu 75: Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu tổ chức kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi với mục
đích:
A. Xóa mù chữ B. Đào tạo nghề
C. Bồi dƣỡng nhân tài D. Nâng cao chất lƣợng dạy học
Câu 76: Để xây dựng tiềm lực cho khoa học và cộng nghệ, Nhà nước đã chú trọng đến việc gì?
A. Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh cho khoa học công nghệ.
B. Tập trung vào phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin.
C. Huy động nguồn lực đi nhanh vào các ngành công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
D. Nâng cao chất lƣợng, tăng số lƣợng đội ngũ cán bộ khoa học; tăng cƣờng cơ sở vật chất
kĩ thuật; đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Câu 77: Bảo vệ tài nguyên – môi trường là:
A. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hƣởng tới môi trƣờng.
B. Giữ nguyên tình trạng hiện hành.
C. Không khai thác tài nguyên, chỉ làm cho môi trƣờng tốt hơn.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn
ra nghiêm trọng chỉ vì lợi ích trƣớc mắt.
Câu 78: Chọn phương án đúng nhất về nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
A. Phục vụ sự nghiệp hiện đại hóa, công nghiệp hóa.
B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 225
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc.
D. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 79: Học sinh cần phê phán, đấu tranh với hành vi nào?
A. Nghiêm túc, học tập tốt.
B. Tham gia vào các hoạt động thanh niên tình nguyện.
C. Gian lận trong thi cử.
D. Không tham gia vào các tệ nạn xã hội.
Câu 80: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải:
A. Kế thừa và phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc, tiếp thu những tinh
hoa văn hóa của nhân loại.
B. Chỉ tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
C. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ.
D. Chỉ phát huy những giá trị chung của văn hóa dân tộc.
Câu 81: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại cụ thể là gì?
A. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực. Lấy phục vụ lợi
ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
B. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng.
Lấy phục vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
C. Là hoạt động hội nhập vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
D. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
Câu 82: Đâu là hoạt động truyền thống dân tộc trong các hoạt động sau?
A. Nhạc giao hƣởng B. Hát Ô-pê-ra.
C. Nhạc Rock D. Đờn ca tài tử
Câu 83: Hành vi nào cần phê phán?
A. Tổ chức lễ hội giỗ tổ Hùng Vƣơng hàng năm.
B. Khuyến khích tổ chức các ngày lễ hội truyền thống.
C. Phá hủy đình chùa, đền miếu.
D. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 84: Để phát triển giáo dục và đào tạo, chúng ta không nên:
A. Quá chú trọng đến thành tích.
B. Nâng cao hiệu quả, chất lƣợng giáo dục, đào tạo.
C. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế.
D. Ƣu tiên đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo.
Câu 85: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Tháng 12.2012 tại kỳ họp lần thứ 7, Ủy ban Liên chính phủ công ước 2003 về bảo tồn văn hóa phi
vật thể đã chính thức công nhận<<<<<<<<<.,Việt Nam là di sản văn hóa phi vật thể đại
diện của nhân loại<Thể hiện lòng tôn kính với các bậc tổ tiên trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước”.
A. tín ngƣỡng thờ cúng Hùng Vƣơng ở Phú Thọ
B. thành nhà Hồ,
C. quần thể di tích Cố đô Huế,
D. vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng,
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 226
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 86: Thực trạng về tài nguyên ở nước ta hiện nay:
A. Đa dạng và ngày càng phong phú.
B. Phong phú, sử dụng hợp lí.
C. Phong phú, khai thác có hiệu quả.
D. Đa dạng phong phú nhƣng có nguy cơ cạn kiệt.
Câu 87: Phương châm của Đảng và nhà nước ta trong thực hiện đường lối đối ngoại là:
A. Đa dạng hóa, đa phƣơng hóa các quan hệ quốc tế trên các lĩnh vực, kể cả lĩnh vực chính
trị.
B. Chỉ chú trọng đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với các nƣớc xã hội chủ nghĩa.
C. Chủ động hội nhập trên lĩnh vực kinh tế.
D. Việt Nam sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy của tất cả các nƣớc trong cộng đồng thế giới.
Câu 88: Để xây dựng tiềm lực cho khoa học và cộng nghệ, Nhà nước đã chú trọng đến việc gì?
A. Huy động nguồn lực đi nhanh vào các ngành công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
B. Tập trung vào phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin.
C. Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh cho khoa học công nghệ.
D. Nâng cao chất lƣợng, tăng số lƣợng đội ngũ cán bộ khoa học; tăng cƣờng cơ sở vật chất
kĩ thuật; đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Câu 89: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại là:
A. Giữ vững môi trƣờng hòa bình.
B. Tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
D. Củng cố và tăng cƣờng quan hệ với các đảng.
Câu 90: Để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ta cần:
A. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Tập trung vào phát triển các lĩnh vực trong đời xống xã hội.
C. Kết hợp quốc phòng và an ninh.
D. Phải kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng và an ninh.
Câu 91: Nguyên tắc của chính sách đối ngoại ở nước ta là gì?
A. Thiết lập các quan hệ hữu nghị với các nƣớc láng giềng tốt, tập trung vào trao đổi kinh
tế.
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
C. Phát triển hợp tác với các nƣớc vì sự nghiệp xây dựng đất nƣớc phồn vinh theo điều kiện
riêng của nƣớc ta.
D. Hợp tác với các nƣớc vì mục tiêu độc lập, hòa bình và trung lập.
Câu 92: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Phát triển đối ngoại nhân dân theo phương châm <<<<<<<<<<< “
A. sáng tạo, linh hoạt, chủ động và hiệu quả.
B. sáng tạo, chủ động, linh hoạt và hiệu quả.
C. chủ động, sáng tạo, linh hoạt và hiệu quả.
D. chủ động, linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả.
Câu 93: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là tiếp thu:
A. Những thành tựu trên lĩnh vực khoa học kĩ thuật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 227
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Những tƣ tƣởng tiên tiến, nhân đạo, thành tựu trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội.
C. Những tƣ tƣởng tiến bộ.
D. Những thành tựu trên lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
Câu 94: Bảo vệ tài nguyên – môi trường là:
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn
ra nghiêm trọng chỉ vì lợi ích trƣớc mắt.
B. Giữ nguyên tình trạng hiện hành.
C. Không khai thác tài nguyên, chỉ làm cho môi trƣờng tốt hơn.
D. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hƣởng tới môi trƣờng.
Câu 95: Việc làm nào sau đây của công dân không đúng với chính sách bảo vệ thiên nhiên, môi
trường?
A. Lấp ao hồ để làm nhà ở
B. Vệ sinh nơi khu vực đông dân cƣ
C. Thả động vật hoang dã vào rừng
D. Xây cống rãnh thoát nƣớc
Câu 96: Chúng ta “thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu tổ
chức, cơ chế quản lí, có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng
nhân tài” nhằm:
A. mở rộng quy mô giáo dục
B. xã hội hóa giáo dục.
C. nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
D. đầu tƣ cho giáo dục
Câu 97: Nguyên nhân nào dẫn đến nguy cơ tài nguyên bị cạn kiệt, môt trường bị ô nhiễm?
A. Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa quá nhanh
B. Trình độ dân trí cao
C. Pháp luật nghiêm minh
D. Cơ sở hạ tầng tốt, hiện đại
Câu 98: Trong tình hình hiện nay, việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trở
thành lực lượng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là:
A. Do yêu cầu của Đảng và nhà nƣớc.
B. Do yêu cầu riêng của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Do đòi hỏi khách quan của nƣớc ta.
D. Do yêu cầu của nhân dân.
Câu 99: Lực lượng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân bao gồm:
A. Con ngƣời, phƣơng tiện vật chất và các khả năng khác của dân tộc.
B. Chỉ có quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Cở sở văn hóa tinh thần và vật chất.
Câu 100: Câu nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” là của ai?
A. Hồ Chí Minh B. Lê Duẩn
C. Trần Phú D. Phan Bội Châu
Câu 101: Kết hợp quốc phòng với an ninh là:
A. Kết hợp sức mạnh của thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng an ninh.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 228
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Kết hợp những truyền thống tốt đẹp của dân tộc với khoa học công nghệ hiện đại.
C. Kết hợp sức mạnh của lực lƣợng quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng an ninh.
D. Kết hợp sức mạnh của lực lƣợng và thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng và
thế trận an ninh.
Câu 102: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<<là nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc, bao
gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của dân tộc Việt Nam”
A. xã hội chủ nghĩa
B. đậm đà bản sắc dân tộc
C. tiên tiến Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 103: Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh tổ chức kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi với mục
đích:
A. Nâng cao chất lƣợng dạy học
B. Xóa mù chữ
C. Bồi dƣỡng nhân tài
D. Đào tạo nghề
Câu 104: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về bảo vệ thiên nhiên, môi trường?
A. Tàn phá thiên nhiên là do ý thức của ngƣời dân chƣa cao.
B. Hoàn chỉnh pháp luật bảo vệ thiên nhiên môi trƣờng là việc cần thiết.
C. Tàn phá rừng là nguyên nhân cơ bản gây lũ lụt, hạn hán.
D. Nƣớc là tài nguyên vô tận không cần tiết kiệm.
Câu 105: Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu
đối với con người và sinh vật, được biểu thị bằng khái niệm nào sau đây:
A. Suy thoái môi trƣờng
B. Sự cố môi trƣờng
C. Môi trƣờng
D. Ô nhiễm môi trƣờng
Câu 106: Vấn đề nào sau đây cần được tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể giải
quyết có hiệu quả?
A. Chống ô nhiễm môi trƣờng
B. Vấn đề dân số trẻ
C. Quá trình đô thị hóa
D. Phát hiện cuộc sống ngoài vũ trụ
Câu 107: Cầu Mỹ Thuận là chiếc cầu treo dây văng đầu tiên lớn nhất ở Việt Nam và Đông Nam Á,
là công trình hợp tác hữu nghị Việt Nam với nước nào?
A. Việt Nam - Hoa Kỳ
B. Việt Nam - Thụy Điển
C. Việt Nam - Úc
D. Việt Nam - Thái Lan
Câu 108: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại trong giai đoạn
hiện nay là:
A. Chủ động tích cực và hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Chủ động hội nhập kinh tế.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 229
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Là sự gắn kết nền kinh tế.
D. Chủ động tích cực tham gia diễn đàn kinh tế.
Câu 109: Phương án nào sau đây đúng nhất khi nói đến vai trò của giáo dục và đào tạo?
A. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
B. Là nền tảng tinh thần của xã hội.
C. Động lực thúc đẩy phát triển công nghệ.
D. Điều kiện để giải quyết ô nhiễm môi trƣờng.
Câu 110: Để thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh, mỗi công dân cần phải:
A. Chỉ cần chăm chỉ học tập, không cần thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Nêu cao tinh thần cảnh giác, chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, sẵn sàng
thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. Tiếp thu mọi thông tin về quốc phòng và an ninh không cần có sự chọn lọc.
D. Phải tham gia vào công an nhân dân mới có thể giữ gìn trật tự an ninh quốc gia.
Câu 111: Cách xử lý rác thải nào dưới đây ít gây ô nhiễm môi trường?
A. Không đổ tập trung vào bãi rác B. Chôn sâu
C. Đốt và xả khí lên cao D. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí rác thải
Câu 112: Hãy chỉ ra đâu là văn hóa phi vật thể:
A. Đình Nguyễn Trung Trực, thành phố Rạch giá, tỉnh Kiên Giang
B. Nhã Nhạc Cung Đình Huế
C. Kim Tự Tháp Ai Cập
D. Vịnh Hạ Long
Câu 113: Phương hướng “đa dạng hóa” trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại của Đảng
và nhà nước ta được hiểu là gì?
A. Sẵn sàng và đẩy mạnh hợp tác kinh tế với mọi quốc gia.
B. Hợp tác với các nƣớc ở các châu lục khác nhau.
C. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế đa phƣơng với nhiều hình thức, mức độ, lĩnh vực
khác nhau.
D. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế với các tổ chức quốc tế.
Câu 114: Quan điểm “sức mạnh thời đại” trong chính sách quốc phòng và an ninh là:
A. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc
B. Sức mạnh của truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
C. Khoa học, công nghệ phát triển, sức mạnh của lực lƣợng tiến bộ và cách mạng thế giới.
D. Sức mạnh của nền kinh tế hiện đại, của tinh thần đoàn kết.
Câu 115: Quan điểm “sức mạnh dân tộc” trong chính sách quốc phòng và an ninh là:
A. Sức mạnh của lực lƣợng tiến bộ và cách mạng thế giới.
B. Quân đội chính quy, trang bị phƣơng tiện hiện đại.
C. Sức mạnh của nền kinh tế hiện đại, khoa học, công nghệ phát triển.
D. Sức mạnh của truyền thống tốt đẹp, sức mạnh của văn hóa, vật chất của dân tộc.
Câu 116: Ngày thành lập quân đội nhân dân là ngày nào?
A. Ngày 22 tháng 12. B. Ngày 1 tháng 12.
C. Ngày 30 tháng 4. D. Ngày 1 tháng 5.
Câu 117: Chọn phương án đúng nhất về nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
A. Phục vụ sự nghiệp hiện đại hóa, công nghiệp hóa.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 230
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc.
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
D. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 118: Biện pháp nào sau đây trực tiếp góp phần phát triển khoa học công nghệ?
A. Đa dạng hóa các loại hình trƣờng và các hình thức giáo dục.
B. Đầu tƣ kinh phí cho việc nghiên cứu đề tài xử lí rác thải.
C. Vận động trẻ em đến lớp ở vùng sâu vùng xa.
D. Tổ chức các ngày lễ hội truyền thống của đất nƣớc.
Câu 119: Khoa học công nghệ có vai trò gì?
A. Giữ gìn, truyền bá văn minh nhân loại.
B. Bồi dƣỡng phát triển phẩm chất của con ngƣời.
C. Động lực thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc.
D Đào tạo đƣợc nhiều nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
Câu 120: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lí tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu tất cả vì
con người”.
A. đậm đà bản sắc dân tộc
B. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. xã hội chủ nghĩa
D. tiên tiến
Câu 121: Chọn phương án đúng về vai trò của văn hóa?
A. Văn hóa chỉ giúp con ngƣời hƣởng thụ những giá trị vật chất.
B. Văn hóa là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
C. Văn hóa không có ảnh hƣởng gì đến phát triển kinh tế xã hội.
D. Văn hóa chỉ giúp con ngƣời hƣởng thụ những giá trị tinh thần.
Câu 122: Phương châm của Đảng và nhà nước ta trong thực hiện đường lối đối ngoại là:
A. Chủ động hội nhập trên lĩnh vực kinh tế.
B. Chỉ chú trọng đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với các nƣớc xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy của tất cả các nƣớc trong cộng đồng thế giới.
D. Đa dạng hóa, đa phƣơng hóa các quan hệ quốc tế trên các lĩnh vực, kể cả lĩnh vực chính
trị.
Câu 123: Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển tổ chức kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi với mục
đích:
A. Bồi dƣỡng nhân tài
B. Nâng cao chất lƣợng dạy học
C. Xóa mù chữ
D. Đào tạo nghề Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 124: Một trong những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại trong giai đoạn
hiện nay là:
A. Chủ động tích cực tham gia diễn đàn kinh tế.
B. Chủ động hội nhập kinh tế.
C. Là sự gắn kết nền kinh tế.
D. Chủ động tích cực và hội nhập kinh tế quốc tế.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 231
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 125: Chúng ta “thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu
tổ chức, cơ chế quản lí, có chính sách đúng đắn trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng
nhân tài” nhằm:
A. đầu tƣ cho giáo dục
B. nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C. mở rộng quy mô giáo dục
D. xã hội hóa giáo dục.
Câu 126: Để tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường, cần phải:
A. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên.
B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trƣờng, tài nguyên đƣa vào sử dụng phải
nộp thuế.
C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên.
D. Mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Câu 127: Ở nước ta, bảo vệ môi trường là sự nghiệp của:
A. Toàn dân B. Đảng và Nhà nƣớc ta
C. Thế hệ trẻ D. Bộ khoa học công nghệ và môi trƣờng
Câu 128: Nguyên tắc của chính sách đối ngoại ở nước ta là gì?
A. Thiết lập các quan hệ hữu nghị với các nƣớc láng giềng tốt, tập trung vào trao đổi kinh
tế.
B. Hợp tác với các nƣớc vì mục tiêu độc lập, hòa bình và trung lập.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
D. Phát triển hợp tác với các nƣớc vì sự nghiệp xây dựng đất nƣớc phồn vinh theo điều
kiện riêng của nƣớc ta.
Câu 129: Để xây dựng tiềm lực cho khoa học và cộng nghệ, Nhà nước đã chú trọng đến việc gì?
A. Nâng cao chất lƣợng, tăng số lƣợng đội ngũ cán bộ khoa học; tăng cƣờng cơ sở vật chất
kĩ thuật; đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
B. Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh cho khoa học công nghệ.
C. Huy động nguồn lực đi nhanh vào các ngành công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.
D. Tập trung vào phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin.
Câu 130: Kết hợp quốc phòng với an ninh là:
A. Kết hợp sức mạnh của lực lƣợng và thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng và
thế trận an ninh.
B. Kết hợp sức mạnh của lực lƣợng quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng an ninh.
C. Kết hợp những truyền thống tốt đẹp của dân tộc với khoa học công nghệ hiện đại.
D. Kết hợp sức mạnh của thế trận quốc phòng với sức mạnh của lực lƣợng an ninh.
Câu 131: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<<là nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc, bao
gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của dân tộc Việt Nam”
A. xã hội chủ nghĩa
B. tiên tiến
C. đậm đà bản sắc dân tộc
D. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 132: Biện pháp nào sau đây góp phần thực hiện tốt chính sách giáo dục và đào tạo?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 232
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Chú trọng phát triển công nghệ cao phục vụ cho sự phát triển công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nƣớc.
B. Đầu tƣ kinh phí nghiên cứu vấn đề nƣớc sạch.
C. Vận động trẻ em đến lớp ở vùng sâu vùng xa.
D. Tổ chức lễ hội chọi trâu Đồ Sơn hàng năm.
Câu 133: Nguyên nhân nào dẫn đến nguy cơ tài nguyên bị cạn kiệt, môt trường bị ô nhiễm?
A. Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa quá nhanh
B. Pháp luật nghiêm minh
C. Trình độ dân trí cao
D. Cơ sở hạ tầng tốt, hiện đại
Câu 134: Quan điểm “sức mạnh thời đại” trong chính sách quốc phòng và an ninh là:
A. Sức mạnh của nền kinh tế hiện đại, của tinh thần đoàn kết.
B. Khoa học, công nghệ phát triển, sức mạnh của lực lƣợng tiến bộ và cách mạng thế giới.
C. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc
D. Sức mạnh của truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Câu 135: Phương án nào sau đây chưa đúng khi nói đến vai trò của giáo dục và đào tạo?
A. Giữ gìn, truyền bá văn minh nhân loại.
B. Điều kiện phát huy nguồn nhân lực.
C. Động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Là nền tảng tinh thần của xã hội.
Câu 136: Để phát triển giáo dục và đào tạo, chúng ta không nên:
A. Nâng cao hiệu quả, chất lƣợng giáo dục, đào tạo.
B. Ƣu tiên đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo.
C. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế.
D. Quá chú trọng đến thành tích.
Câu 137: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải:
A. Chỉ phát huy những giá trị chung của văn hóa dân tộc.
B. Chỉ tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
C. Kế thừa và phát huy những di sản và truyền thống văn hóa dân tộc, tiếp thu những tinh
hoa văn hóa của nhân loại.
D. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ.
Câu 138: Cầu Mỹ Thuận là chiếc cầu treo dây văng đầu tiên lớn nhất ở Việt Nam và Đông Nam Á,
là công trình hợp tác hữu nghị Việt Nam với nước nào?
A. Việt Nam - Thụy Điển B. Việt Nam - Hoa Kỳ
C. Việt Nam - Thái Lan D. Việt Nam - Úc
Câu 139: Câu nói: “Vì sự nghiệp mười năm thì phải trồng cây, vì sự nghiệp trăm năm thì phải
trồng người.” là của ai?
A. Ăng ghen B. Võ Nguyên Giáp C. Hồ Chí Minh D. Lê-nin
Câu 140: Nhà nước tạo điều kiện để mọi người dân tiếp nhận được các thông tin về môi trường
nhằm mục đích:
A. Để giúp công tác nghiên cứu khoa học công nghệ ngày càng tốt hơn.
B. Giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng cho
mọi ngƣời dân.
C. Góp phần tạo nhiều việc làm cho dân.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 233
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Góp phần giảm thất nghiệp cho ngƣời dân.
Câu 141: Lực lượng nòng cốt để tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia và toàn vẹn
lãnh thổ là:
A. Thanh niên
B. Đảng và nhà nƣớc
C. Toàn dân
D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân
Câu 142: Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa?
A. có nội dung xã hội chủ nghĩa
B. mang bản sắc dân tộc
C. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. tiên tiến
Câu 143: Phương hướng “đa dạng hóa” trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại của Đảng
và nhà nước ta được hiểu là gì?
A. Hợp tác với các nƣớc ở các châu lục khác nhau.
B. Sẵn sàng và đẩy mạnh hợp tác kinh tế với mọi quốc gia.
C. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế với các tổ chức quốc tế.
D. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế đa phƣơng với nhiều hình thức, mức độ, lĩnh vực
khác nhau.
Câu 144: Để thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh, mỗi công dân cần phải:
A. Chỉ cần chăm chỉ học tập, không cần thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Tiếp thu mọi thông tin về quốc phòng và an ninh không cần có sự chọn lọc.
C. Phải tham gia vào công an nhân dân mới có thể giữ gìn trật tự an ninh quốc gia.
D. Nêu cao tinh thần cảnh giác, chấp hành pháp luật về quốc phòng và an ninh, sẵn sàng
thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 145: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Làm cho chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh giữ vai trò...... trong đời sống
tinh thần của xã hội”.
A. cơ sở B. chủ đạo C. quan trọng D. chi phối toàn bộ
Câu 146: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại là:
A. Củng cố và tăng cƣờng quan hệ với các đảng.
B. Giữ vững môi trƣờng hòa bình.
C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi.
D. Tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 147: Vấn đề nào sau đây cần được tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể giải
quyết có hiệu quả?
A. Chống ô nhiễm môi trƣờng
B. Quá trình đô thị hóa
C. Vấn đề dân số trẻ
D. Phát hiện cuộc sống ngoài vũ trụ
Câu 148: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là tiếp thu:
A. Những tƣ tƣởng tiên tiến, nhân đạo, thành tựu trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Những tƣ tƣởng tiến bộ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 234
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Những thành tựu trên lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
D. Những thành tựu trên lĩnh vực khoa học kĩ thuật.
Câu 149: Thực trạng về tài nguyên ở nước ta hiện nay:
A. Phong phú, sử dụng hợp lí.
B. Đa dạng và ngày càng phong phú.
C. Phong phú, khai thác có hiệu quả.
D. Đa dạng phong phú nhƣng có nguy cơ cạn kiệt.
Câu 150: Tạo môi trường cạnh tranh, thúc đẩy áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, hoàn thiện cơ
sở pháp lí về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhân tài là nhằm:
A. Để tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
B. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học công nghệ nhằm khai thác mọi tiểm năng sáng tạo.
C. Tạo thị trƣờng cho khoa học và công nghệ.
D. Xây dựng cho khoa học công nghệ tiềm lực về đội ngũ các nhà khoa học, cơ sở vật chất
kĩ thuật.
Câu 151: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“ Phát triển đối ngoại nhân dân theo phương châm <<<<<<<<<<< “
A. Sáng tạo, chủ động, linh hoạt và hiệu quả.
B. Sáng tạo, linh hoạt, chủ động và hiệu quả.
C. Chủ động, linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả.
D. Chủ động, sáng tạo, linh hoạt và hiệu quả.
Câu 152: Chọn từ, cụm từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dƣới đây:
“Nền văn hóa<<thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lí tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu tất cả vì
con người”.
A. đậm đà bản sắc dân tộc B. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. tiên tiến D. xã hội chủ nghĩa
Câu 153: Chủ động và tích cực hội nhập có nghĩa là:
A. Nƣớc ta tự quyết định chủ trƣơng, chính sách hội nhập; hội nhập với tinh thần mạnh mẽ
hơn, toàn diện và sâu rộng hơn.
B. Các chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc ta trong quá trình hội nhập là do các tổ chức quốc
tế quy định.
C. Duy trì chính sách bảo hộ của nhà nƣớc, phát triển từ từ từng bƣớc.
D. Chờ sự đầu tƣ của các nƣớc vào nƣớc ta, lựa chọn đối tác và phƣơng thức kinh doanh.
Câu 154: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về bảo vệ thiên nhiên, môi trường?
A. Tàn phá thiên nhiên là do ý thức của ngƣời dân chƣa cao.
B. Hoàn chỉnh pháp luật bảo vệ thiên nhiên môi trƣờng là việc cần thiết.
C. Nƣớc là tài nguyên vô tận không cần tiết kiệm.
D. Tàn phá rừng là nguyên nhân cơ bản gây lũ lụt, hạn hán.
Câu 155: Phương án nào sau đây đúng nhất khi nói đến vai trò của giáo dục và đào tạo?
A. Là nền tảng tinh thần của xã hội.
B. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại.
C. Điều kiện để giải quyết ô nhiễm môi trƣờng.
D. Động lực thúc đẩy phát triển công nghệ.
Câu 156: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại cụ thể là gì?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 235
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực. Lấy phục vụ lợi
ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
B. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
C. Là hoạt động hội nhập vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng. Lấy phục
vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
D. Là hoạt động hội nhập sâu hơn vào thể chế kinh tế toàn cầu, khu vực và song phƣơng.
Lấy phục vụ lợi ích đất nƣớc làm mục tiêu cao nhất.
Câu 157: Chính sách đối ngoại có vai trò như thế nào?
A. Giữ vững môi trƣờng hòa bình để đƣa nƣớc ta hội nhập.
B. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc
và tiến bộ xã hội.
C. Tạo quan hệ quốc tế thuận lợi để nƣớc ta hội nhập, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
đất nƣớc, nâng cao vị thế của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế.
D. Củng cố và tăng cƣờng quan hệ với các đảng cộng sản, công nhân, đảng cánh tả.
Câu 158: Chọn phương án đúng nhất về nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
A. Phục vụ sự nghiệp hiện đại hóa, công nghiệp hóa.
B. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
D. Đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc.
Câu 159: Khoa học công nghệ có vai trò gì?
A. Giữ gìn, truyền bá văn minh nhân loại.
B. Bồi dƣỡng phát triển phẩm chất của con ngƣời.
C. Động lực thúc đẩy sự phát triển của đất nƣớc.
D Đào tạo đƣợc nhiều nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
Câu 160: Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại trong giai đoạn hiện nay bao gồm:
A. 4 phƣơng hƣớng
B. 7 phƣơng hƣớng
C. 6 phƣơng hƣớng
D. 5 phƣơng hƣớng

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 236
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 12
Câu 1. Pháp luật là gì?
A. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nƣớc ban hành.
B. Hệ thống các quy định chung nhất do nhà nƣớc ban hành.
C. Hệ thống các quy tắc ứng xử cơ bản do nhà nƣớc ban hành.
D. Hệ thống các chuẩn mực chung do nhà nƣớc ban hành.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về bản chất của pháp luật?
A. Mang bản chất của giai cấp thống trị.
B.Vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất xã hội.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất của giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.
Câu 3. Các giá trị đạo đức khi trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì đƣợc nhà
nƣớc bảo đảm thực hiện nhƣ thế nào?
A. Bằng sức mạnh quyền lực nhà nƣớc. B. Bằng các công cụ bạo lực.
C. Bằng biện pháp cƣỡng chế thi hành. D. Bằng niềm tin và ý thức tự giác của nhân dân.
Câu 4. Pháp luật có vai trò nhƣ thế nào đối với công dân?
A.Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 5. Nhà nƣớc chỉ phát huy đƣợc quyền lực của mình khi
A. thƣờng xuyên kiểm tra, xử phạt nghiêm minh.
B. thành lập nhiều uỷ ban kiểm tra trung ƣơng.
C. giao cho Bộ công an thực thi pháp luật.
D. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
Câu 6. Khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại, công dân cần dựa vào đâu để
đƣợc bảo vệ?
A. Quyền khiếu nại, tố cáo. B. Pháp luật.
C. Các mối quen biết. D. Các giá trị về đạo đức.
Cấp độ 3,4 của Chủ đề I (4 câu)
Câu 7. Chị H và anh P đến uỷ ban nhân dân xã đăng kí kết hôn khi cả hai đều ngoài 20 tuổi,
ta nói hành vi của cả hai anh- chị trên là:
A. Đúng với xu thế hiện đại.
B. Phù hợp với quan niệm đạo đức.
C. Đủ điều kiện kết hôn.
D. Hành vi hợp pháp. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 8. Bạn A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm bị cảnh sát giao thông lập biên bản tịch
thu phƣơng tiện. Theo em, việc làm của cảnh sát giao thông ở đây là gì?
A. Thực hiện đúng quy định của pháp luật.
B.Thi hành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
C. Làm trái quy định của pháp luật.
D. Ngăn ngừa, chấm dứt hành vi vi phạm.
Câu 9. Mẹ chị M già yếu mắc bệnh mất trí nhớ nên thƣờng xuyên đi ra đƣờng thơ thẩn một
mình. Chị M đã nhốt bà dƣới tầng hầm và hàng ngày đƣa cơm vào cho bà ăn. Nếu là hàng
xóm của chị M em sẽ làm gì?
A. Ủng hộ việc làm của chị M là đúng vì để an toàn cho mẹ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 237
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Mặc kệ vì đó là việc riêng của gia đình nhà chị M.
C. Nói mọi ngƣời biết về việc làm của chị M với mẹ mình.
D. Giúp chị M thấy đƣợc cái sai bằng đạo đức và pháp luật.
Câu 10. Mới ra tù chƣa đầy một tháng Q đã giật túi sách của một bà cụ đi ngang qua đầu
ngõ nhà mình khiến bà té ngã dẫn đến tử vong. Thấy vậy những ngƣời đi đƣờng chi hô
đuổi bắt đƣợc Q trong đó có cả hàng xóm của Q. Bà H chứng kiến sự việc bảo rằng lần này
không ra nổi tù đâu "ngựa quen đƣờng cũ", anh P nói đế vào thằng này phải tử hình thôi "
quá tam ba bận" rồi, đúng lúc ông cảnh sát trƣởng đi qua ông bảo đây là tội phạm nguy
hiểm để ông đƣa về đồn giải quyết, ông Y tổ trƣởng dân phố cũng có mặt để xác nhận sự
việc thì bảo rằng thằng này không tôn trọng pháp luật sẽ bị xử lý thích đáng thôi. Trong
trƣờng hợp này, ý kiến của ai là hoàn chỉnh nhất?
A. Bà H. B. Ông Y. C. Cảnh sát trƣởng. D. Anh P.
Cấp độ 1, 2 của Chủ đề II (8 câu)
Câu 11. Hành động đƣa các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống của các cá nhân, tổ
chức trong xã hội mang tính hợp pháp thì đƣợc gọi là
A. thực hiện pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thực hành pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 12. Đâu là hành vi tuân thủ pháp luật của công dân?
A.Đi học đại học
B. Nộp thuế đầy đủ đúng quy định
C. Không tàng trữ và sử dụng ma tuý
D. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Câu 13. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức thực
hiện pháp luật nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng
pháp luật
Câu 14. Đâu là hành vi áp dụng pháp luật của các cơ quan, công chức nhà nƣớc có thẩm
quyền?
A. Xây dựng nhà ở.
B. Kê khai thuế đúng quy định.
C. Cán bộ tƣ pháp cấp giấy chứng nhận kết hôn.
D. Cơ quan X luôn đảm bảo quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Câu 15. Vi phạm pháp luật là
A. hành vi trái luật, có lỗi, có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. hành vi trái luật xâm hại các quan hệ xã hội đƣợc pháp luật bảo vệ.
C. hành vi có lỗi, có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. làm vào những điều mà pháp luật cấm.
Câu 16. Trách nhiệm pháp lí đƣợc hiểu: Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Là nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi.
B. Là cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu trách nhiệm.
C. Buộc chấm dứt hành vi trái pháp luật.
D. Răn đe ngƣời khác tránh những việc làm trái pháp luật.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 238
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 17: Bạn H đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Bạn H đã vi phạm pháp luật:
A.Dân sự B. Hình sự C. Hành chính D. Lao động
Câu 18. Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi Khi bị bắt ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý
nào?
A. Trách nhiệm hành chính B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm dân sự D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 19. Bạn T viết bài đăng báo Hoa học trò nói về nguyên nhân học sinh hay vi phạm trật
tự an toàn giao thông. Ta nói bạn M đã:
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp
luật.
Câu 20. Trong các hành vi sau, hành vi nào đƣợc coi là thi hành pháp luật?
A. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nƣớc.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt ngƣời không đội mũ bảo hiểm.
D. Anh A chị B đến UBND phƣờng đăng ký kết hôn.
Câu 21. Bạn A là học sinh lớp 12 đủ 18 tuổi. Bạn rất vui khoe với bạn mình vì đƣợc đi bỏ
phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong đợt bầu cử vừa qua. Trƣờng hợp này Bạn
A đã
A. sử dụng quyền của mình.
B. biết tuân thủ pháp luật.
C. chấp hành tốt quy định của pháp luật.
D. có tinh thần trách nhiệm với công việc chung.
Câu 22: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn với G (cùng lớp) nên đã rủ một số bạn cùng xóm
mang theo hung khí đến cổng trƣờng chặn đánh G. Là bạn cùng lớp em sẽ làm gì?
A. Ủng hộ M bằng lời nói và hành động.
B. Khuyên G chạy chốn thật xa, rồi báo cho gia đình.
C. Báo cho mọi ngƣời biết để ngăn cản sự việc.
D. Chờ quay phim, chụp ảnh đƣa lên facbook để cung cấp chứng cứ cho công an.
Câu 23. Đi chơi về khuya, khi qua cầu tràn C thấy một ngƣời bị đuối nƣớc. Vì trời rất tối,rét
lại không biết bơi nên C đành bỏ đi, sáng hôm sau C nghe tin ngƣời đó chết. Em đánh giá
nhƣ thế nào về hành vi của C?
A. Không có tình ngƣời.
B. Vi phạm pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Bình thƣờng vì C không biết bơi.
D. Vi phạm luật an toàn giao thông đƣờng thuỷ nội địa.
Câu 24: N và Y đang họp lớp 10 yêu nhau và có quan hệ tình dục dẫn đến Y có thai. Biết
chuyện gia đình N đã chủ động đến gặp gia đình Y thu xếp tổ chức lễ cƣới cho hai bạn. Gia
đình Y không chịu, doạ sẽ đem việc này kiện ra toà án. Trong trƣờng hợp trên, hành vi của
những ai là vi phạm pháp luật cần phải phê phán?
A. N và Y. B. Gia đình N. C. Gia đình Y. D. Cả N và gia đình Y.
Câu 25. Trách nhiệm của nhà nƣớc trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trƣớc
pháp luật là
A. xây dựng hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp luật.
B.tạo ra hành lang pháp lý đơn giản, thuận tiện.
C. không ngừng đổi mới và nâng cao trình độ quản lý.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 239
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D.quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
Câu 26. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý đƣợc hiểu là
A. ở mọi lứa tuổi đều bị xử lý nhƣ nhau.
B. đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. không xử lý ngƣời thiếu hiểu biết về luật.
Câu 27. Sau giờ GDCD có nhiều bạn tranh luận với nhau về chủ đề "sự khác biệt giữa bình
đẳng về quyền, nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lý". Em đồng tình với ý kiến
của bạn nào sau đây?
A. Đều giống nhau về bản chất đó là sự bình đẳng.
B. trách nhiệm pháp lý chỉ giành riêng cho những ngƣời vi phạm pháp luật.
C. Nghĩa vụ mang tính tự do, còn trách nhiệm pháp lý mang tính cƣỡng chế.
D. Quyền thì ai cũng nhƣ nhau, còn trách nhiệm pháp lý thì bình đẳng cho ngƣời vi phạm.
Câu 28. Anh K đi nộp tiền để liên hoan ngày toàn dân đoàn kết, lúc về tình cờ gặp mấy bác
nông dân đang nghỉ giải lao ở gốc đa ven đƣờng, biết chuyện họ xúm vào trêu: Bà G bảo:
dào ơi nghèo rớt mồng tơi còn đàn đúm làm chi? Ông D thì thỏ thẻ: Cả nhƣ tôi tiền đấy
mua thịt về cả nhà cùng ăn; anh Y thì bảo: Nhà ông nghèo thì lo mà làm ăn, bì gì với chúng
tôi mà góp rƣợu? chị H thì lên tiếng trách móc: Các bác ạ! đấy là quyền ngƣời ta, nghèo cả
năm chứ nghèo gì một bữa. Thế rồi tất cả cùng cƣời rôm lên. Em bằng lòng với ý kiến của
ai? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Anh Y. B. Chị H. C. Ông D. Bà G.
Câu 29. Các quy phạm pháp luật do nhà nƣớc ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm
quyền mà nhà nƣớc là đại diện thể hiện bản chất
A. giai cấp. B.xã hội. C. Nhân dân. D. Dân tộc.
Câu 30. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, đƣợc thực hiện trong thực tiễn
đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất
A. nhân dân. B.xã hội. C. Dân chủ. D. Dân tộc.
Câu 31. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nƣớc ban hành là một trong những nội
dung của khái niệm nào dƣới đây?
A. Pháp luật. B. Đạo đức.
C. Phong tục tập quán. D. Quy định.
Câu 32. Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trƣng của pháp luật
A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nƣớc
C. Tính quyền lực bắt buộc chung D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 33. Pháp luật bao gồm mấy đặc trƣng cơ bản
A. 3 đặc trƣng B. 4 đặc trƣng
C. 5 đặc trƣng D. 6 đặc trƣng
Câu 34. Những dấu hiệu nào dƣới đây của pháp luật là dấu dấu hiệu để phân biệt pháp
luật với đạo đức?
A. Pháp luật đƣợc bảo đảm bằng biện pháp cƣỡng chế của nhà nƣớc
B. Pháp luật đƣợc hình thành từ thực tiễn đời sống
C. Quy định pháp của pháp luật không bao giờ bao hàm nội dung đạo đức
D. Pháp luật mang tính xã hội
Câu 35. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức
thực hiện pháp luật nào?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 240
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 36. Hiệu trƣởng ra quyết định kỉ luật học sinh vi nội quy, nề nếp là hình thức thực hiện
nào của pháp luật?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật
Câu 37. Pháp luật qui định ngƣời từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành
chính về mọi vi phạm do mình gây ra? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. 18 tuổi trở lên B. 17 tuổi trở lên C. 15 tuổi trở lên D. 16 tuổi trở lên
Câu 38. Hành vi trái luật, có lỗi, do ngƣời có ngƣời có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện
xâm hại các quan hệ xã hội đƣợc pháp luật bảo vệ là dấu hiệu
A. vi phạm pháp luật. B. thực hiện pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 39. Thực hiện pháp luật bao gồm mấy hình thức
A. 3 hình thức B. 4 hình thức
C. 5 hình thức D. 6 hình thức
Câu 40. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới?
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động
Câu 41. Bạn M 17 tuổi mâu thuẫn với anh K nên đã rủ một bạn mang hung khí đến đánh
anh K dẫn đến tử vong. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 42. Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức xử lý
nào của Ủy ban nhân dân phƣờng?
A. Cảnh cáo, phạt tiền B. Phạt tù
C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép D.Thuyết phục, giáo dục
Câu 43. Trách nhiệm pháp lí đƣợc hiểu là
A. Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi
phạm pháp luật của mình
B. Là nghĩa vụ mà các tổ chức, cá nhân phải thực hiện khi vi phạm pháp luật
C. Là nghĩa vụ của cá nhân phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật
của mình
D. Là nghĩa vụ phải gánh chịu khi xâm phạm đến các cá nhân, tổ chức gây hậu quả xấu
Câu 44. Khẳng định nào dƣới đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trƣớc pháp
luật?
A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ nhƣ nhau
B. Mọi công dân đều đƣợc hƣởng quyền và làm nghĩa vụ trƣớc nhà nƣớc và xã hội theo
quy định của pháp luật
C. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật đều bị chịu trách nhiệm pháp lí
nhƣ nhau Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Mọi công dân đều không quyền và nghĩa vụ nhƣ nhau
Câu 45. Ngƣời nào sao đây là ngƣời không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rƣợu B. Bị bệnh tâm thần
C. Bị ép buộc vi phạm pháp luật D. Bị dụ dỗ vi phạm pháp luật
Câu 46. Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ với nhau nhƣ thế nào?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 241
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Không tách rời nhau. B. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
C. Ngang nhau. D. Phụ thuộc nhau.
Câu 47. H, Q, T và L đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn tiền. Ông
trƣởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với H, T và L. Q là cháu của
ông chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. Trong các
trƣờng hợp trên H, Q, T và L?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trƣớc pháp luật.
D. Bình đẳng về quyền của công dân.
Câu 48. Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nƣớc ta
Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 là
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có
nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 49. Trƣớc khi kết hôn cô A đƣợc bố mẹ đẻ cho 10 cây vàng. Vậy 10 cây vàng đó sau khi
kết hôn thuộc
A. Tài sản chung của vợ và chồng B. Tài sản riêng của vợ
C. Tài sản riêng của chổng D. Tài sản thuộc sở hữu của gia đình nhà chồng
Câu 50. Luật hôn nhân và gia đình nƣớc ta quy định vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa
vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình thể hiện trong các nội dung nào sau
đây?
A. Trong quan hệ nhân thân
B. Trong quan hệ tài sản
C. Trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
D. Trong quyền định đoạt tài sản chung của vợ và chồng
Câu 51. Bình đẳng giữa cha mẹ và con
A. cha mẹ không đƣợc phân biệt đối xử giữa các con.
B. lạm dụng sức lao động của con.
C. ngƣợc đãi cha mẹ.
D. không tôn trọng ý kiến của con. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 52. Do đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ nên lao động nữ đƣợc hƣởng
chế độ thai sản. Theo quy định hiện nay lao động nữ đƣợc nghỉ chế độ thai sản trong thời
gian bao nhiêu tháng?
A. 4 tháng B. 5 tháng C. 6 tháng D. 7 tháng
Câu 53. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. Có bổn phận thƣơng yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau
B. Không phân biệt đối xử giữa các con
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cƣ trú.
Câu 54. Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý?
A. Con cái có nghĩa vụ phụng dƣỡng cha mẹ già
B. Ngƣời kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 242
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự
D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn
Câu 55. Thấy chị H đƣợc công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang
mang thai, chị T ( đang không mang thai) cũng yêu cầu đƣợc nghỉ để nhƣ chị H vì cùng là
lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T
A. không đƣợc nghỉ vì ảnh hƣởng đến công việc.
B. không đƣợc nghỉ vì không thuộc đối tƣợng ƣu đãi của pháp luật.
C. cũng đƣợc nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động.
D. cũng đƣợc nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.
Câu 56. Bình đẳng giữa các dân tộc là
A. Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục
B. Các dân tộc trong cùng một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn
hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da...đều đƣợc Nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng, bảo
vệ và tạo điều kiện để phát triển
C. Các dân tộc đều đƣợc đối xử bình đẳng và đều đƣợc tôn trọng, đƣợc Nhà nƣớc tạo điều
kiện để phát triển
D. Các dân tộc đều bình đẳng về quyền
Câu 57. Việt Nam là một quốc gia
A. Ít tôn giáo C. Không có tôn giáo
B. Đa tôn giáo D. Một tôn giáo
Câu 58. Tìm câu phát biểu sai
A. Các tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc công nhận đều bình đẳng trƣớc pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Quyền hoạt động tín ngƣỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật,
phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm.
C. Hoạt động tín ngƣỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm;
các cơ sở tôn giáo hợp pháp đƣợc pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Câu 59. Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể
hiện nội dung nào?
A. Bình đẳng về chính trị B. Bình đẳng về kinh tế
C. Bình đẳng về văn hóa D. Bình đẳng về giáo dục
Câu 60. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn
hoá, chủng tộc, màu da... đều đƣợc Nhà nƣớc và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều
kiện phát triển đƣợc hiểu là
A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân. B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Quyền bình đẳng giữa các công dân. D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 61. Chị M là ngƣời dân tộc H’ Mông và anh H là ngƣời dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau
đƣợc 2 năm và quyết định kết hôn. Nhƣng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết
không cho hai ngƣời lấy nhau vì lí do anh H không phải là ngƣời dân tộc H’ Mông. Hành vi
cản trở của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc B. Quyền tự do giữa các dân tộc
C. Quyền tự do tín ngƣỡng tôn giáo D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 62. Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A
khẳng định anh X là ngƣời lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập
tức bắt anh X. Việc làm của công an xã đã vi phạm
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 243
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công
dân Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Quyền tự do ngôn luận
Câu 63. Quyền tự do ngôn luận của công dân đƣợc thể hiện ở
A. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội của đất nƣớc
D. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện
kiểm sát trừ trƣờng hợp phạm tội quả tang
Câu 64. Việc tự ý bắt và giam, giữ ngƣời vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ
không có căn cứ là hành vi
A. Trái pháp luật
B. Xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. Phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật
D. Xâm phạm quyền tự do ngôn luận
Câu 65. Đối với ngƣời phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì việc bắt ngƣời đƣợc thực
hiện nhƣ thế nào?
A. Bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc ủy ban
nhân dân nơi gần nhất
B. Chỉ có cán bộ nhà nƣớc có thẩm quyền mới đƣợc quyền bắt
C. Chỉ có Viện kiểm sát mới có quyền bắt
D. Chỉ có Tòa án và ủy ban nhân dân nơi gần nhất mới có quyền bắt
Câu 66. Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của T ra
xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền gì của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Quyền nhân thân của công dân
C. Quyền bí mật thƣ tìn, điện thoại, điện tín D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công
dân
Câu 67. Sau khi tiễn ngƣời hàng xóm ra về, bà L thấy mất chiếc điện thoại iphone 7s mới
mua, bực không chịu nổi bà cùng 3 ngƣời con của mình chạy sang nhà ngƣời hàng xóm lục
soát. Hành vi của mẹ con bà L đã
A. Xâm phạm vào quan hệ về tài sản của công dân.
B. Xâm phạm về nhân phẩm và danh dự của ngƣời khác
C. Quyền đƣợc đảm bảo bí mật đời tƣ của công dân.
D. Vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 244
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ II LỚP 12
Câu 1: Những hành vi nào sau đây vi phạm quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe của công dân:
A. Bắt giam giữ ngƣời B. Đánh ngƣời gây thƣơng tích, đe dọa giết ngƣời
C. Tự ý lục soát nhà ngƣời khác D. Đọc trộm thƣ, giấu thƣ của ngƣời khác
Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:
A. Tự ý xông vào nhà ngƣời khác khi chƣa có sự đồng ý của chủ nhà.
B. Công an khám xét nhà một ngƣời nào đó khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
C. Cơ quan có thẩm quyền vào nhà một ngƣời nào đó truy bắt tội phạm truy nã
D. Vào nhà ai đó chơi Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 3: Tự tiện bóc, mở, tiêu hủy thƣ của ngƣời khác là hành vi xâm phạm:
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín. của công dân.
Câu 4: Quyền tự do ngôn luận của công dân đƣợc thể hiện ở:
A. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các Đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân
trong các dịp tiếp xúc cử tri ở cơ sở
D. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện
kiểm sát trừ trƣờng hợp phạm tội quả tang
Câu 5: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Không một ai dù ở cƣơng vị nào có quyền tự ý bắt và giam giữ ngƣời vì những lí do
không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ
B. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trƣờng hợp phạm tội quả tang
C. Là quyền quan trọng nhất đƣợc ghi nhận tại Điều 20 Hiến pháp năm 2013
D. Là quyền đƣợc tự do về thân thể của công dân
Câu 6: Bắt ngƣời trong trƣờng hợp khẩn cấp đƣợc tiến hành khi:
A. Thấy ở ngƣời hoặc tại chỗ ở của một ngƣời nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy
cần ngăn chặn ngay việc ngƣời đó trốn.
B. Có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử.
C. Ngƣời đó đang thực hiện hành vi phạm tội
D. Nghi ngờ ngƣời đó đã có hành vi phạm tội
Câu 7: Nhận định nào sau đây sai
A. Tự tiện bắt và giam giữ ngƣời là hành vi trái pháp luật
B. Bắt và giam giữ ngƣời trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân.
C. Ai cũng có quyền bắt và giam giữ ngƣời theo ý của mình
D. Bắt và giam giữ ngƣời trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 245
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 8: Đâu là nội dung sai khi nói về quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân:
A. Đƣợc phép đánh ngƣời khi ngƣời đó phạm tội
B. Không ai đƣợc đánh ngƣời, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh ngƣời gây
thƣơng tích
C. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của ngƣời khác, đe dọa giết ngƣời,
làm chết ngƣời
D. Không ai đƣợc xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của ngƣời khác
Câu 9: Ngƣời đã bị Tòa án quyết định đƣa ra xét xử đƣợc gọi là:
A. Bị can B. Tội phạm C. Bị cáo D. Phạm nhân
Câu 10: Bạn H viết bài gửi đăng báo bày tỏ ý kiến về chủ trƣơng, chính sách, pháp luật
của nhà nƣớc. Trong trƣờng hợp này bạn H đã thực hiện quyền:
A. Tự do ngôn luận B. Tự do báo trí.
C. Đƣợc sống D. Đƣợc pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự
Câu 11: Do mâu thuẫn cá nhân, sau tiết 5 Hùng rủ mấy bạn hàng xóm đến đánh một bạn ở
trong lớp bị gãy tay. Hành vi của Hùng đã xâm phạm vào quyền nào dƣới đây của công
dân?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.
B. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn về tính mạng của công dân.
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 12: Ông Quốc bị mất trộm tiền, ông nghi cho Vinh là đứa trẻ hàng xóm(14 tuổi) lấy
trộm. Ông Quốc đã trói Vinh vào cột nhà mình để tra hỏi, doạ nạt. Sau hơn 2 giờ không có
kết quả, ông Quốc mới thả Vinh về trong tình trạng rất hoảng loạn về tinh thần. Hành vi
của ông Quốc xâm phạm tới quyền gì của công dân.
A. Xâm phạm tới quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
B. Xâm phạm tới quyền đƣợc bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. Xâm phạm tới quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Xâm phạm tới quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 13: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực...
A. Chính trị xã hội B. Chính trị
C. Chính trị kinh tế D. Kinh tế xã hội
Câu 14: Ngƣời có quyền khiếu nại là:
A. Cá nhân, tổ chức
B. Chỉ có công dân Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Công dân bị hành vi trái pháp luật xâm phạm
D. Tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm phạm
Câu 15: Quyền bầu cử của công dân đƣợc thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Phổ thông B. Trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 246
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 16: Quyền ứng cử của công dân đƣợc thực hiện bằng mấy con đƣờng?
A. 2 con đƣờng B. 4 con đƣờng C. 3 con đƣờng D. 5 con đƣờng
Câu 17: Ai có quyền tố cáo:
A. Nhà nƣớc. C. Cơ quan. B. Tổ chức. D. Chỉ có công dân.
Câu 18: Quyền tham gia quản lý nhà nƣớc và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện
A. Hình thức dân chủ trực tiếp B. Hình thức dân chủ gián tiếp
C. Hình thức dân chủ tập trung D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 19: Ở phạm vi cơ ở, dân chủ trực tiếp đƣợc thực hiện theo cơ chế:
A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
B. Dân kiểm tra
C. Tham gia vào quản lí bộ máy nhà nƣớc từ trung ƣơng đến địa phƣơng
D. Khi nhà nƣớc tổ chức trƣng cầu ý dân
Câu 20. Điều kiện nào dƣới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các cấp?
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân Việt Nam.
Câu 21: Mục đích của tố cáo là:
A. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm đúng pháp luật.
B. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nƣớc và
công dân.
C. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm của tổ chức và công dân.
D. Nhằm phát hiện những hành vi trái pháp luật.
Câu 22. Công an bắt ngƣời trong trƣờng hợp nào dƣới đây thì không vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu ngƣời khác.
D. Một ngƣời đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 23: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần
căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?
A. Quyền dân chủ. B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại.
Câu 24: Năm nay Hoa đủ tuổi đi bầu cử, nhƣng thật tiếc, đến ngày bầu cử Quốc hội,
HĐND các cấp thì Hoa lại có việc phải về quê ngoại. Đang lúng túng chƣa biết xử lí thế
nào thì Mai xung phong bỏ phiếu thay bạn. Hành động của Mai đã vi phạm nguyên tắc
bầu cử nào trong Luật bầu cử
A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín B. Nguyên tắc trực tiếp
C. Nguyên tắc bình đẳng D. Nguyên tắc phổ thông

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 247
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 25: Chị Nguyệt bị Giám đốc công ty kỉ luật với hình thức " chuyển công tác khác".
Chị Nguyệt cho rằng quyết định của giám đốc kỉ luật chị là sai pháp luật nên chị muốn
làm đơn khiếu nại. Theo em chị Nguyệt phải gửi đơn khiếu nại đến ai để giải quyết?
A. Ngƣời đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của giám đốc công ty chị Nguyệt.
B. Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
C. Giám đốc công ty nơi chị Nguyệt làm việc.
D. Tổng thanh tra chính phủ.
Câu 26: Quyền học tập của công dân có nghĩa là:
A. Mọi công dân có quyền học không hạn chế.
B. Công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Công dân có quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
D.Công dân có quyền học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình
thức, học thƣờng xuyên, suốt đời.
Câu 27: Quyền đƣợc phát triển của công dân có nghĩa là:
A. Công dân đƣợc sống trong môi trƣờng xã hội có lợi cho sự tồn tại và phát triển toàn
diện.
B. Công dân đƣợc sống trong môi trƣờng tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển toàn
diện.
C. Công dân đƣợc hƣởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện;
đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng để phát triển tài năng.
D. Công dân có quyền đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng để phát triển tài năng.
Câu 28: Quan điểm nào dƣới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học thƣờng xuyên, học suốt đời.
B. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
D. Quyền học tập không hạn chế.
Câu 29. Quyền đƣợc khuyến khích, bồi dƣỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc
nhóm quyền nào dƣới đây?
A. Quyền đƣợc sáng tạo. B. Quyền đƣợc tham gia.
C. Quyền đƣợc phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 30. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra đƣợc pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào
dƣới đây của công dân? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền đƣợc phát triển.
Câu 31: Việc cộng điểm ƣu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là ngƣời
dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện học tập không hạn chế.
B. điều kiện chăm sóc về thể chất.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 248
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. điều kiện hƣởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 32. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nƣớc ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều
học sinh có hoàn cảnh khó khăn đƣợc học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hƣớng đổi mới giáo dục. D. chủ trƣơng phát triển giáo dục.
Câu 33. Việc mở trƣờng trung học phổ thông chuyên ở nƣớc ta hiện nay nhằm
A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nƣớc. D. bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
Câu 34: Công dân Nguyễn Văn A chế tạo ra máy tách hạt ngô, vậy sáng chế đó đƣợc pháp
luật bảo vệ là:
A. Quyền đƣợc phát triển của công dân
B. Quyền sở hữu trí tuệ của công dân
C. Quyền đƣợc nghiên cứu khoa học của công dân
D. Quyền sáng tác của công dân
Câu 35: H là một học sinh có khả năng viết truyện, làm thơ nhƣng bố em đã cấm vì ảnh
hƣởng đến việc học tập của H. Theo em bố H đã vi phạm quyền gì của công dân:
A. Quyền sáng tạo B. Quyền học tập.
C. Quyền phát triển kinh tế. D. Quyền hƣởng thụ các giá trị văn hóa
Câu 36: Ông H lấy cắp bản quyền của anh P, hành vi của ông H vi phạm vào quyền gì
đƣợc pháp luật dân sự bảo vệ?
A. Quyền nhân thân B. Quyền tài sản
C. Quyền sở hữu D. Quyền tác giả

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 249
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

D. MỘT SỐ ĐỀ LUYỆN TẬP

I. 12 ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 NĂM HỌC 2016 – 2017
SỞ GIÁO DỤC V\ Đ\O TẠO TỈNH KIÊN GIANG – CÓ Đ[P [N
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 1 1 7
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :...............


Mã đề 117

Câu 1: Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị Nhà nước xử lí
A. nghiêm minh. B. tùy mối quan hệ. C. tình cảm. D. thật nặng.
Câu 2: Thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam là hoạt động
A. tín ngưỡng. B. mê tín. C. sùng bái. D. tôn giáo.
Câu 3: Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật. D. hành chính.
Câu 4: Pháp luật ra đời khi có
A. chủ nghĩa tư bản. B. nhà nước.
C. xã hội loài người. D. con người.
Câu 5: Mặc dù biết chị B đang mang thai nhưng Công ty K vẫn yêu cầu chị làm việc trong môi
trường độc hại. Công ty K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Bình đẳng trong lĩnh vực thương mại.
B. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
C. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa.
Câu 6: Anh A mở quán bán thức ăn nhưng lại không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Trong quá trình buôn bán đã gây ngộ độc thức ăn làm một người chết. Anh A đã vi phạm gì?
A. Hành chính, kỉ luật. B. Hành chính, hình sự.
C. Hình sự, dân sự. D. Kỉ luật, dân sự.
Câu 7: Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân là
A. người chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.
B. cả hai vợ chồng cùng có quyền quyết định nơi ở.
C. phụ nữ lo việc gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.
D. vợ chồng trẻ phải được sự đồng ý của cha mẹ khi lựa chọn nơi ở.
Câu 8: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ.
B. Các dân tộc bảo đảm quyền bình đẳng.
C. Dân tộc thiểu số mới được tạo điều kiện.
D. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
Câu 9: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm
A. tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 10: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh X ra quyết định luân chuyển một số cán bộ về miền núi công
tác. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân tỉnh X đã
A. tuân thủ pháp luật.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 250
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 11: Quyền bình đẳng của công dân được thể hiện trong
A. duy nhất lĩnh vực văn hóa. B. chỉ có lĩnh vực kinh tế.
C. mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. D. duy nhất lĩnh vực xã hội.
Câu 12: Pháp luật mang bản chất
A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Kinh tế. D. Xã hội.
Câu 13: Cháu phải biết kính trọng, phụng dưỡng ông bà nội ngoại là nội dung
A. bình đẳng giữa anh, chị, em. B. bình đẳng giữa cha mẹ và con.
C. bình đẳng giữa vợ và chồng. D. bình đẳng giữa ông bà và cháu.
Câu 14: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động
nữ
A. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. B. nghỉ thai sản.
C. kết hôn. D. thường xuyên nghỉ việc không lí do.
Câu 15: Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, được Nhà nước và người sử dụng ưu
đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, thuộc nội dung nào của bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 16: Trách nhiệm pháp lí là trách nhiệm của
A. chỉ những người có đủ 18 tuổi trở lên.
B. người có hành vi không hợp đạo đức.
C. chủ thể vi phạm pháp luật.
D. mọi người.
Câu 17: Hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?
A. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt.
B. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định.
C. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng ký kết hôn.
D. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật.
Câu 18: Anh A và chị B yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng gia đình chị B không đồng ý
vì lý do 2 người không cùng đạo. Gia đình chị B đã xâm phạm đến quyền bình đẳng nào sau đây?
A. Bình đẳng về tôn giáo và giáo dục.
B. Bình đẳng tôn giáo, hôn nhân và gia đình.
C. Bình đẳng về văn hóa và kinh tế.
D. Bình đẳng về chính trị và tôn giáo.
Câu 19: Trường THPT A đã miễn học phí cho học sinh B vì bạn này thuộc diện hộ nghèo. Trường A
đã thực hiện tốt quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng về lao động.
B. Quyền bình đẳng về hoạt động công đoàn.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền bình đẳng kinh doanh.
Câu 20: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
B. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Củng cố tình yêu lứa đôi. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 21: Vi phạm kỉ luật là hành vi
A. xâm phạm tới quan hệ gia đình.
B. xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. xâm phạm tới các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
D. xâm phạm tới quy tắc quản lí của nhà nước.
Câu 22:..."Bảy xin Hiến pháp ban hành
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 251
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền"
Thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Ái Quốc?
A. Được tự do học tập, đi lại.
B. Được vui vẻ, hạnh phúc.
C. Điều hành đất nước bằng Hiến pháp và luật.
D. Được bình yên, hòa thuận.
Câu 23: Ở nước ta, các quyền cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp và Luật. B. Chỉ thị.
C. Nghị quyết. D. Thông tư.
Câu 24: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là
A. nghi lễ. B. hậu quả xấu để lại.
C. niềm tin. D. nguồn gốc.
Câu 25: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí là người
A. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật có thể nhận thức và điều khiển hành vi
của mình. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức.
C. tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện.
D. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật.
Câu 26: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. hòa thuận và hạnh phúc.
B. sức mạnh và quyền lực.
C. hòa bình và hợp tác.
D. trật tự và ổn định.
Câu 27: Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực
đời sống xã hội. Thể hiện ở đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính truyền thống, cơ bản.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 28: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng về
A. mọi quyền lợi theo quy định pháp luật.
B. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật và trách nhiệm hình sự.
D. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự.
Câu 29: Cơ sở tôn giáo là nơi
A. dành cho việc tu hành của các tín đồ.
B. thờ tự được Nhà nước công nhận.
C. tổ chức các nghi thức quan trọng của tôn giáo được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ.
D. thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo được Nhà
nước công nhận.
Câu 30: Không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ con (kể cả con nuôi). Nội
dung này thể hiện quyền bình đẳng giữa
A. cha mẹ và con cái. B. anh, chị, em.
C. vợ và chồng. D. ông bà và cháu.
Câu 31: Anh B đã tự ý bán chiếc xe là tài sản chung duy nhất của gia đình mà không bàn với vợ để
lấy tiền buôn hàng giả. Anh B đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Lao động và dịch vụ. B. Lao động và kinh doanh.
C. Thương mại và dịch vụ. D. Kinh doanh, hôn nhân và gia đình.
Câu 32: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 33: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu là
A. lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật do cố ý.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 252
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. do công dân thực hiện.
C. hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. hành vi trái pháp luật do tổ chức thực hiện.
Câu 34: Pháp luật bắt buộc đối với ai?
A. Đối với mọi cá nhân trưởng thành. B. Đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Đối với cơ quan nhà nước. D. Đối với tổ chức xã hội.
Câu 35: Cá nhân, tổ chức xử sự không đúng quy định pháp luật phải
A. bị mọi người xem thường. B. bị xã hội lên án.
C. bồi thường thiệt hại. D. chịu trách nhiệm với bản thân.
Câu 36: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
C. Tự do học tập nâng cao trình độ.
D. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
Câu 37: Anh B mở cửa hàng bán vật liệu xây dựng đúng quy định của pháp luật. Anh B đã thực hiện
quyền
A. tự do kinh doanh. B. tự do sản xuất.
C. tự do sử dụng lao động. D. tự do tìm kiếm việc làm.
Câu 38: Nhà nước ta quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật theo nguyên tắc
A. tập trung dân chủ. B. cửa quyền.
C. tập trung quan liêu. D. chế độ độc tài.
Câu 39: Những ai có quyền áp dụng pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền theo luật định.
B. Nhà nước.
C. Cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội.
D. Công dân đủ 18 tuổi.
Câu 40: Các dân tộc ở Việt Nam bình đẳng về chính trị thể hiện ở những hình thức nào?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
C. Hình thức tự chủ.
D. Dân chủ trực tiếp.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 253
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 1 7 6
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 176

Câu 1: Trường THPT A đã miễn học phí cho học sinh B vì bạn này thuộc diện hộ nghèo.
Trường A đã thực hiện tốt quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng về hoạt động công đoàn.
B. Quyền bình đẳng về lao động. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền bình đẳng kinh doanh.
Câu 2: Trên đường đi học về bạn N điều khiển xe va vào bạn T làm cho T ngã xuống đường.
Nhưng N không dừng xe lại mà thản nhiên chạy tiếp. Hành vi của N đã vi phạm
A. quan hệ gia đình. B. quan hệ bạn bè.
C. quan hệ giữa người với người. D. pháp luật và đạo đức.
Câu 3: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất?
A. Bộ luật. B. Hiến pháp. C. Nghị định. D. Luật.
Câu 4: Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc miền núi là thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng giữa
các dân tộc?
A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về tôn giáo.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về chính trị.
Câu 5: Những ai có quyền áp dụng pháp luật?
A. Nhà nước.
B. Công dân đủ 18 tuổi.
C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền theo luật định.
D. Cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội.
Câu 6: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. việc được làm, việc phải làm, việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
C. quy định các bổn phận, trách nhiệm của công dân trong đời sống.
D. quy định các hành vi không được làm của mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 7: Cháu phải biết kính trọng, phụng dưỡng ông bà nội ngoại là nội dung
A. bình đẳng giữa anh, chị, em. B. bình đẳng giữa cha mẹ và con.
C. bình đẳng giữa ông bà và cháu. D. bình đẳng giữa vợ và chồng.
Câu 8: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì bị vi phạm
A. dân sự. B. kỉ luật. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 9: Nhà nghèo, anh B đã ép buộc con của mình là C (đang học lớp 7) phải nghỉ học để
làm thợ xây giúp kinh tế gia đình. Anh B đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào sau
đây? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Lao động, hôn nhân và gia đình. B. Kinh doanh và văn hóa.
C. Lao động và kinh doanh. D. Thương mại và dịch vụ.
Câu 10: Học tập là một trong những
A. quyền của công dân. B. quyền cơ quan, tổ chức.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 254
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. trách nhiệm của cha, mẹ. D. trách nhiệm của nhà trường.
Câu 11: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người
lao động nữ
A. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. B. nghỉ thai sản.
C. kết hôn. D. thường xuyên nghỉ việc không lí do.
Câu 12: Pháp luật bắt buộc đối với ai?
A. Đối với mọi cá nhân trưởng thành. B. Đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Đối với cơ quan nhà nước. D. Đối với tổ chức xã hội.
Câu 13: Để giao kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tích cực, chủ động, tự quyết.
Câu 14: H (hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện) đã đòi công ty K phải chi cho mình số tiền 50
triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển gỗ ra khỏi rừng. Khi đang nhận tiền thì bị công
an bắt quả tang. Hành vi của H bị coi là gì?
A. Hành vi tham lam, vi phạm nội qui cơ quan.
B. Hành vi gian thương để trục lợi.
C. Hành vi không phù hợp với xu hướng của nền kinh tế thị trường.
D. Hành vi vi phạm pháp luật hình sự, tham nhũng.
Câu 15: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là áp dụng pháp luật?
A. Công dân B gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nhà nước.
B. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng kí kết hôn.
C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
Câu 16: Sau khi giao kết hợp đồng lao động thì ai là người phải thực hiện quyền và nghĩa vụ
trong lao động?
A. Lao động nam và lao động nữ.
B. Người lao động và người sử dụng lao động.
C. Người thử việc.
D. Người lao động.
Câu 17: Khẳng định nào dưới đây là đúng về nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong
quan hệ tài sản?
A. Vợ có quyền quyết định đối với tài sản chung.
B. Chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. Chồng có quyền quyết định đối với tài sản chung.
D. Vợ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
Câu 18: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động dựa trên cơ sở
A. hợp đồng lao động.
B. dự kiến thỏa thuận. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. phụ thuộc vào người lao động.
D. phụ thuộc vào người sử dụng lao động.
Câu 19: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức được gọi là gì?
A. Đánh giá pháp luật.
B. Quản lý pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Hình thành pháp luật.
Câu 20: Các cơ quan, công chức có thẩm quyền căn cứ vào đâu để ra các quyết định phát
sinh, chấm dứt hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Phong tục tập quán. B. Pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 255
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Đạo đức. D. Thói quen.
Câu 21: Cá nhân, tổ chức không thực hiện theo quy định pháp luật sẽ bị
A. dư luận xã hội lên án. B. cưỡng chế thực hiện.
C. coi là tội phạm. D. coi là trái đạo đức.
Câu 22: Chúng ta cần xây dựng tủ sách pháp luật để
A. hoàn thiện thể chất. B. hiểu biết thêm về văn hóa.
C. ổn định trật tự địa phương. D. hiểu biết và thực hiện pháp luật.
Câu 23: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng về
A. thực hiện pháp luật và trách nhiệm hình sự.
B. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
C. mọi quyền lợi theo quy định pháp luật.
D. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự.
Câu 24: Quyền công dân tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước thể hiện
sự bình đẳng của các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. giáo dục. C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 25: Vi phạm kỉ luật là hành vi
A. xâm phạm tới quy tắc quản lí của nhà nước.
B. xâm phạm tới các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
C. xâm phạm tới quan hệ gia đình.
D. xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 26: Khi biết anh N không theo đạo nào cả anh M đã nói rằng: “Anh sai rồi, mỗi người
đều phải theo một tôn giáo chứ”. Nếu là N, em sẽ giải thích như thế nào cho đúng theo quy
định pháp luật nước ta?
A. Do gia đình không cho tôi tham gia tôn giáo.
B. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
C. Chỉ những người giàu mới được tự do lựa chọn tôn giáo.
D. Chỉ những người cao tuổi mới có thời gian tham gia hoạt động tôn giáo.
Câu 27: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia
đình?
A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
B. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
C. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Cùng đóng góp công sức xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận.
Câu 28: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
B. Các dân tộc bảo đảm quyền bình đẳng.
C. Dân tộc thiểu số mới được tạo điều kiện.
D. Các dân tộc được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ.
Câu 29: Ủy ban nhân dân xã N làm thủ tục cho Đ và H đăng ký kết hôn. Trường hợp này, Ủy
ban nhân dân xã N đã thực hiện hình thức pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 30: Mặc dù biết chị B đang mang thai nhưng Công ty K vẫn yêu cầu chị làm việc trong
môi trường độc hại. Công ty K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
B. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa.
C. Bình đẳng trong lĩnh vực thương mại.
D. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
Câu 31: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 256
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước,
đối với mọi đối tượng trong xã hội.
B. được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của giai cấp tư sản.
C. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục.
D. bắt buộc những người trưởng thành trong xã hội phải thực hiện.
Câu 32: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là công dân nào
A. vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
B. vi phạm quy định của cơ quan đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
C. ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
D. do thiếu hiểu biết về pháp luật thì không bị xử lí.
Câu 33: Nhà nước tạo điều kiện để công dân được quyền giữ gìn phong tục, tập quán tốt đẹp
của dân tộc thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
B. Quyền bình đẳng về du lịch.
C. Quyền bình đẳng về chính trị.
D. Quyền bình đẳng về kinh tế.
Câu 34: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. sức mạnh và quyền lực.
B. hòa bình và hợp tác.
C. trật tự và ổn định.
D. hòa thuận và hạnh phúc.
Câu 35: Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện trên các phương diện nào?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
C. Văn hóa, kinh tế, xã hội
D. Chính trị, xã hội, kinh tế.
Câu 36: Khi bị nghi ngờ là trộm đồ của bạn, em sẽ làm gì?
A. Không làm gì cả vì sợ mất danh dự.
B. Buồn, khóc lóc vì bị nghi ngờ.
C. Báo với thầy cô nhờ can thiệp, giải quyết.
D. Chặn đường cảnh cáo để bạn không dám nghi ngờ mình.
Câu 37: Ở nước ta, các quyền cơ bản của công dân được quy định trong
A. Chỉ thị. B. Thông tư.
C. Hiến pháp và Luật. D. Nghị quyết.
Câu 38: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề
A. mình lựa chọn.
B. pháp luật không cấm.
C. như nhau.
D. phù hợp. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 39: Lỗi của người vi phạm pháp luật gây ra hậu quả
A. không tốt. B. tốt. C. rất tốt. D. chưa tốt.
Câu 40: Các loại vi phạm pháp luật gồm
A. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, an ninh quốc phòng.
B. vi phạm hình sự, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật, vi phạm trật tự xã hội.
C. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, luật giao thông, vi phạm kỉ luật.
D. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 257
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 2 3 6
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 236

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chồng có quyền có con riêng.
B. Vợ phải theo ý kiến của chồng.
C. Chồng quyết định tài sản chung.
D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
Câu 2: Vi phạm hình sự là những hành vi
A. quan hệ hôn nhân. B. quan hệ nhân thân.
C. nguy hiểm cho xã hội. D. quan hệ lao động.
Câu 3: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước được gọi là
A. chuẩn mực xã hội. B. phong tục tập quán.
C. pháp luật. D. đạo đức.
Câu 4: Nếu phát hiện tình trạng bạo lực trong gia đình. Em sẽ làm gì?
A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và giúp đỡ theo khả năng với nạn nhân bị
bạo lực gia đình.
B. Tự giải quyết vì đây là chuyện riêng của gia đình.
C. Không quan tâm vì chuyện đó rất bình thường.
D. Không cần báo với chính quyền địa phương.
Câu 5: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất?
A. Luật. B. Bộ luật. C. Hiến pháp. D. Nghị định.
Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
B. Cùng đóng góp công sức xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận.
C. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
Câu 7: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. cơ bản. B. quyền lực bắt buộc chung.
C. truyền thống. D. hiện đại.
Câu 8: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của giai cấp tư sản.
B. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục.
C. bắt buộc những người trưởng thành trong xã hội phải thực hiện.
D. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước,
đối với mọi đối tượng trong xã hội.
Câu 9: Noel hàng năm, chính quyền địa phương đều đến thăm, chúc mừng các giáo xứ, linh
mục, giáo dân. Hoạt động của chính quyền địa phương thể hiện
A. Sự quan tâm của Nhà nước đối với tôn giáo.
B. Sự quan tâm của Nhà nước đối với dân tộc.
C. Sự quan tâm của Nhà nước đối với nhân dân địa phương.
D. Sự quan tâm của Nhà nước đối với xã hội.
Câu 10: Trách nhiệm pháp lí được hiểu là Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 258
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu trách nhiệm hình sự.
B. nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải thực hiện.
C. nghĩa vụ mà chủ thể phải gánh chịu hậu quả bất lợi khi không thực hiện đúng quy định
của cơ quan.
D. nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình.
Câu 11: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung có nghĩa là
A. chỉ những người đủ tuổi mới phải chịu sự ràng buộc của pháp luật.
B. chỉ có cơ quan nhà nước mới chịu sự ràng buộc của pháp luật.
C. những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
D. những người chưa đủ tuổi không chịu sự ràng buộc của pháp luật.
Câu 12: Đâu không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C. Hành vi trái quy tắc đạo đức.
D. Hành vi trái pháp luật.
Câu 13: Mục đích của thực hiện pháp luật là
A. làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp.
B. hành vi của mọi người thay đổi thành hành vi hợp pháp.
C. mọi người biết đến luật.
D. làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống.
Câu 14: Sau khi li hôn anh H đã lấy toàn bộ tài sản vì cho rằng mình là chủ gia đình. Vậy
anh H đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được tôn trọng.
B. Quyền sử dụng tài sản.
C. Quyền định đoạt tài sản.
D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 15: Ở Việt nam, những ai được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Chỉ có trẻ em.
B. Chỉ có người cao tuổi.
C. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào.
D. Chỉ có người trưởng thành.
Câu 16: Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm
A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 17: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nói đến
A. bình đẳng về học tập. B. bình đẳng giới.
C. bình đẳng về nghề nghiệp. D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 18: Ở nước ta, các quyền cơ bản của công dân được quy định trong
A. Nghị quyết. B. Chỉ thị.
C. Thông tư. D. Hiến pháp và Luật.
Câu 19: Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện trên các phương diện nào?
A. Chính trị, xã hội, kinh tế.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
D. Văn hóa, kinh tế, xã hội Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 20: Anh A trên đường đi làm về gặp chị B bị tai nạn, mặc dù có điều kiện nhưng anh
không cứu giúp, dẫn đến chị B chết. Anh A đã vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm Luật lao động. B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Vi phạm pháp luật hành chính. D. Vi phạm Luật dân sự.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 259
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 21: Anh A mở quán bán thức ăn nhưng lại không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn
thực phẩm. Trong quá trình buôn bán đã gây ngộ độc thức ăn làm một người chết. Anh A đã
vi phạm gì?
A. Hành chính, kỉ luật. B. Hành chính, hình sự.
C. Hình sự, dân sự. D. Kỉ luật, dân sự.
Câu 22: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. quy định các bổn phận, trách nhiệm của công dân trong đời sống.
B. việc được làm, việc phải làm, việc không được làm theo quy định của pháp luật.
C. quy định các hành vi không được làm của mọi cá nhân, tổ chức.
D. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
Câu 23: Những ai có quyền áp dụng pháp luật?
A. Công dân đủ 18 tuổi.
B. Nhà nước. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền theo luật định.
D. Cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội.
Câu 24: Bạn M và N cùng học lớp 12, đều có hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia
giao thông bị công an thổi phạt. Trường hợp nào sau đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
đối với họ?
A. Mức phạt của M cao hơn mức phạt đối với N.
B. Bạn M và N đều bị xử lí như nhau theo luật định.
C. Bạn M và N đều không bị xử phạt vì là học sinh.
D. Chỉ phạt M, còn N thì không do N là con của chủ tịch phường.
Câu 25: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông
qua
A. bản cam kết. B. phương hướng.
C. hợp đồng lao động. D. kế hoạch.
Câu 26: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là áp dụng pháp luật?
A. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng kí kết hôn.
B. Công dân B gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nhà nước.
C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
Câu 27: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
B. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
C. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
D. Tự do học tập nâng cao trình độ.
Câu 28: Các tôn giáo ở Việt Nam đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và phải
hoạt động theo
A. tập quán. B. phong tục. C. hương ước. D. pháp luật.
Câu 29: Hoạt động nào dưới đây thực hiện sai pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Tiêu thụ, sử dụng trái phép các loài động, thực vật.
B. Khai thác gỗ trong vườn quốc gia theo giấy phép của cơ quan nhà nước.
C. Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
D. Chăm sóc cây xanh trong công viên.
Câu 30: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động dựa trên cơ sở
A. hợp đồng lao động. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. phụ thuộc vào người sử dụng lao động.
C. dự kiến thỏa thuận.
D. phụ thuộc vào người lao động.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 260
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 31: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng về
A. thực hiện pháp luật và trách nhiệm hình sự.
B. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
C. mọi quyền lợi theo quy định pháp luật.
D. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm cho bản thân.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.
D. Chủ động xúc tiến các hoạt động thương mại.
Câu 33: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí là người
A. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật.
B. tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện.
C. không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức.
D. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật có thể nhận thức và điều khiển
hành vi của mình.
Câu 34: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh X ra quyết định luân chuyển một số cán bộ về miền
núi công tác. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân tỉnh X đã
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 35: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ
A. nhân thân và tài sản.
B. hôn nhân và huyết thống.
C. gia đình và xã hội.
D. vợ chồng và giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
Câu 36: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Người dưới 18 tuổi.
B. Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi.
C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
D. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 37: Pháp luật ra đời khi có
A. nhà nước. B. chủ nghĩa tư bản.
C. xã hội loài người. D. con người.
Câu 38: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 39: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
C. Các dân tộc cùng có lợi.
D. Đoàn kết giữa các dân tộc.
Câu 40: Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc miền núi là thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng giữa
các dân tộc?
A. Bình đẳng về tôn giáo. B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về kinh tế.
----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 261
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 2 4 1
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 241

Câu 1: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của giai cấp tư sản.
B. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước,
đối với mọi đối tượng trong xã hội.
C. bắt buộc những người trưởng thành trong xã hội phải thực hiện.
D. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục.
Câu 2: Cơ sở A tháng trước bị phạt hành chính về buôn bán hàng giả, tháng này tiếp tục bị
phát hiện buôn bán hàng giả, chứng tỏ hành vi của cơ sở A là
A. cố tình vi phạm pháp luật. B. chưa hiểu biết luật.
C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 3: Anh B mở cửa hàng bán vật liệu xây dựng đúng quy định của pháp luật. Anh B đã
thực hiện quyền
A. tự do tìm kiếm việc làm. B. tự do sử dụng lao động.
C. tự do kinh doanh. D. tự do sản xuất.
Câu 4: Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc miền núi là thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng giữa
các dân tộc?
A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
C. Bình đẳng về tôn giáo. D. Bình đẳng về chính trị.
Câu 5: Các loại vi phạm pháp luật gồm
A. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, an ninh quốc phòng.
B. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, luật giao thông, vi phạm kỉ luật.
C. vi phạm hình sự, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật, vi phạm trật tự xã hội.
D. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
Câu 7: Đâu không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C. Hành vi trái quy tắc đạo đức. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 8: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu là
A. lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật do cố ý.
B. hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. do công dân thực hiện.
D. hành vi trái pháp luật do tổ chức thực hiện.
Câu 9: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 262
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. nguồn gốc. B. niềm tin.
C. hậu quả xấu để lại. D. nghi lễ.
Câu 10: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
phạm của mình và bị xử lí theo qui định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng
về trách nhiệm
A. pháp lí. B. xã hội. C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự do học tập nâng cao trình độ.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 12: Để giao kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Tích cực, chủ động, tự quyết.
C. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
Câu 13: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Công dân B gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nhà nước.
C. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng kí kết hôn.
D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
Câu 14: Pháp luật được bảm bảo thực hiện bằng
A. quyền lực Nhà nước. B. niềm tin.
C. thưởng, phạt. D. ý thức tự giác.
Câu 15: Pháp luật được hình thành từ đâu?
A. Thực tiễn đời sống, xã hội. B. Lĩnh vực xã hội.
C. Lĩnh vực kinh tế. D. Lĩnh vực an ninh quốc phòng.
Câu 16: Được đề xuất nâng lương là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. kinh doanh. B. hôn nhân và gia đình.
C. lao động. D. hợp tác.
Câu 17: Theo Hiến pháp năm 2013, tự do kinh doanh được quy định là
A. nghĩa vụ của công dân. B. sở thích của công dân.
C. trách nhiệm của công dân. D. quyền của công dân.
Câu 18: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước đảm
bảo; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật
A. bảo trợ. B. bảo hộ. C. bảo vệ. D. bảo bọc.
Câu 19: Ông A kinh doanh quần, áo may sẵn, hàng tháng ông luôn nộp thuế theo quy định.
Việc làm của ông A là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 20: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức được gọi là gì?
A. Đánh giá pháp luật.
B. Quản lý pháp luật.
C. Hình thành pháp luật.
D. Thực hiện pháp luật.
Câu 21: Chị K làm cho công ty X đã 2 năm đến khi chị K mang thai thì công ty X đã tự ý
cho chị K nghỉ việc. Công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 263
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Bình đẳng trong phát triển văn hóa.
C. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
D. Bình đẳng trong lao động.
Câu 22: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. quy định các bổn phận, trách nhiệm của công dân trong đời sống.
B. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
C. quy định các hành vi không được làm của mọi cá nhân, tổ chức.
D. việc được làm, việc phải làm, việc không được làm theo quy định của pháp luật.
Câu 23: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 24: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người
lao động nữ
A. thường xuyên nghỉ việc không lí do. B. kết hôn.
C. nghỉ thai sản. D. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 25: Khi biết anh N không theo đạo nào cả anh M đã nói rằng: “Anh sai rồi, mỗi người
đều phải theo một tôn giáo chứ”. Nếu là N, em sẽ giải thích như thế nào cho đúng theo quy
định pháp luật nước ta?
A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
B. Chỉ những người giàu mới được tự do lựa chọn tôn giáo.
C. Do gia đình không cho tôi tham gia tôn giáo.
D. Chỉ những người cao tuổi mới có thời gian tham gia hoạt động tôn giáo.
Câu 26: Người đi xe đạp, xe máy không đi vào đường ngược chiều, có nghĩa là họ đã
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 27: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề
A. phù hợp.
B. như nhau.
C. mình lựa chọn.
D. pháp luật không cấm.
Câu 28: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do
cố ý?
A. Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi.
B. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Người dưới 18 tuổi. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ phải theo ý kiến của chồng.
B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
C. Chồng quyết định tài sản chung.
D. Chồng có quyền có con riêng.
Câu 30: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trong
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
B. mọi doanh nghiệp đều nộp thuế ở mức độ như nhau.
C. mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh.
D. mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền và nghĩa vụ kinh doanh như nhau.
Câu 31: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí là người

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 264
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật có thể nhận thức và điều khiển
hành vi của mình.
B. không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức.
C. tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện.
D. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật.
Câu 32: Các tôn giáo ở Việt Nam đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và phải
hoạt động theo
A. hương ước. B. phong tục. C. tập quán. D. pháp luật.
Câu 33: Mặc dù biết chị B đang mang thai nhưng Công ty K vẫn yêu cầu chị làm việc trong
môi trường độc hại. Công ty K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Bình đẳng trong lĩnh vực thương mại.
B. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
D. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa.
Câu 34: Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện trên các phương diện nào?
A. Văn hóa, kinh tế, xã hội
B. Chính trị, xã hội, kinh tế.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 35: Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
B. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
C. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển
của xã hội.
D. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
Câu 36: Cá nhân, tổ chức xử sự không đúng quy định pháp luật phải
A. chịu trách nhiệm với bản thân. B. bồi thường thiệt hại.
C. bị mọi người xem thường. D. bị xã hội lên án.
Câu 37: Trường THPT A đã miễn học phí cho học sinh B vì bạn này thuộc diện hộ nghèo.
Trường A đã thực hiện tốt quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Quyền bình đẳng về lao động.
C. Quyền bình đẳng về hoạt động công đoàn.
D. Quyền bình đẳng kinh doanh.
Câu 38: H (hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện) đã đòi công ty K phải chi cho mình số tiền 50
triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển gỗ ra khỏi rừng. Khi đang nhận tiền thì bị công
an bắt quả tang. Hành vi của H bị coi là gì?
A. Hành vi tham lam, vi phạm nội qui cơ quan.
B. Hành vi không phù hợp với xu hướng của nền kinh tế thị trường.
C. Hành vi vi phạm pháp luật hình sự, tham nhũng.
D. Hành vi gian thương để trục lợi. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 39: Pháp luật bắt buộc đối với ai?
A. Đối với cơ quan nhà nước. B. Đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Đối với tổ chức xã hội. D. Đối với mọi cá nhân trưởng thành.
Câu 40: Cá nhân, tổ chức không thực hiện theo quy định pháp luật sẽ bị
A. coi là trái đạo đức. B. cưỡng chế thực hiện.
C. dư luận xã hội lên án. D. coi là tội phạm.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 265
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 3 4 8
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 348

Câu 1: Các dân tộc ở Việt Nam bình đẳng về chính trị thể hiện ở những hình thức nào?
A. Hình thức tự chủ.
B. Dân chủ trực tiếp.
C. Dân chủ gián tiếp.
D. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
Câu 2: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà công dân phải gánh chịu hậu quả
A. chưa bất lợi. B. có lợi. C. rất có lợi. D. bất lợi.
Câu 3: Các loại vi phạm pháp luật gồm
A. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật.
B. vi phạm hình sự, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật, vi phạm trật tự xã hội.
C. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, luật giao thông, vi phạm kỉ luật.
D. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, an ninh quốc phòng.
Câu 4: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung có nghĩa là
A. chỉ có cơ quan nhà nước mới chịu sự ràng buộc của pháp luật.
B. những người chưa đủ tuổi không chịu sự ràng buộc của pháp luật.
C. những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
D. chỉ những người đủ tuổi mới phải chịu sự ràng buộc của pháp luật.
Câu 5: Mục đích xây dựng và ban hành pháp luật của Nhà nước ta là
A. đáp ứng yêu cầu đổi mới ở một số lĩnh vực của đất nước.
B. ổn định xã hội, đảm bảo tính dân chủ, lợi ích hợp pháp của công dân.
C. bảo vệ quyền lợi của một số ít người trong xã hội.
D. bảo vệ quyền lợi tuyệt đối của nhà nước.
Câu 6: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Củng cố tình yêu lứa đôi.
B. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
Câu 7: Nhận định nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.
B. Quản lý xã hội bằng pháp luật mang tính dân chủ, công bằng.
C. Nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
D. Pháp luật được đảm bảo bằng quyền lực Nhà nước.
Câu 8: Mục đích của kinh doanh là
A. đáp ứng nhu cầu của thị trường. B. mở rộng sản xuất.
C. buôn bán. D. sinh lợi.
Câu 9: Trách nhiệm pháp lí là trách nhiệm của
A. mọi người.
B. chỉ những người có đủ 18 tuổi trở lên.
C. người có hành vi không hợp đạo đức. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. chủ thể vi phạm pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 266
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10: Sau khi li hôn anh H đã lấy toàn bộ tài sản vì cho rằng mình là chủ gia đình. Vậy
anh H đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được tôn trọng.
B. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
C. Quyền sử dụng tài sản.
D. Quyền định đoạt tài sản.
Câu 11: Ý kiến nào dưới đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Không phân biệt chủng tộc, màu da giữa các dân tộc.
B. Dân tộc Kinh là dân tộc đa số.
C. Dân tộc thiểu số không được sống ở vùng đồng bằng.
D. Dân tộc thiểu số được sử dụng tiếng nói riêng.
Câu 12: Vi phạm pháp luật không có dấu hiệu nào sau đây?
A. Người vi phạm phải có lỗi.
B. Do người vị thành niên thực hiện.
C. Là hành vi trái pháp luật.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 13: Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 14: Trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ bạn bè.
C. Quan hệ vợ chồng và quan hệ hàng xóm.
D. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
Câu 15: Vi phạm hình sự là những hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. quan hệ lao động.
C. quan hệ hôn nhân. D. quan hệ nhân thân.
Câu 16: Nếu phát hiện tình trạng bạo lực trong gia đình. Em sẽ làm gì?
A. Không cần báo với chính quyền địa phương.
B. Không quan tâm vì chuyện đó rất bình thường.
C. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và giúp đỡ theo khả năng với nạn nhân bị
bạo lực gia đình.
D. Tự giải quyết vì đây là chuyện riêng của gia đình.
Câu 17: Pháp luật mang bản chất xã hội vì
A. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển
của xã hội.
B. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
C. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
D. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
Câu 18: Bạn M và N cùng học lớp 12, đều có hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia
giao thông bị công an thổi phạt. Trường hợp nào sau đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
đối với họ?
A. Chỉ phạt M, còn N thì không do N là con của chủ tịch phường.
B. Bạn M và N đều bị xử lí như nhau theo luật định.
C. Mức phạt của M cao hơn mức phạt đối với N.
D. Bạn M và N đều không bị xử phạt vì là học sinh.
Câu 19: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín
ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Buôn thần bán thánh. B. Kính chúa, yêu nước.
C. Sống tốt đời, đẹp đạo. D. Đạo pháp dân tộc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 267
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 20: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước đảm
bảo; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật
A. bảo vệ. B. bảo hộ. C. bảo bọc. D. bảo trợ.
Câu 21: Văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị quyết. B. Nội quy. C. Hiến pháp. D. Pháp lệnh.
Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ phải theo ý kiến của chồng.
B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
C. Chồng quyết định tài sản chung. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Chồng có quyền có con riêng.
Câu 23: Khi bị nghi ngờ là trộm đồ của bạn, em sẽ làm gì?
A. Buồn, khóc lóc vì bị nghi ngờ.
B. Chặn đường cảnh cáo để bạn không dám nghi ngờ mình.
C. Không làm gì cả vì sợ mất danh dự.
D. Báo với thầy cô nhờ can thiệp, giải quyết.
Câu 24: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là công dân nào
A. vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
B. do thiếu hiểu biết về pháp luật thì không bị xử lí.
C. ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
D. vi phạm quy định của cơ quan đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 25: Pháp luật bắt buộc đối với ai?
A. Đối với mọi cá nhân trưởng thành. B. Đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Đối với tổ chức xã hội. D. Đối với cơ quan nhà nước.
Câu 26: Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách
nhiệm của
A. Nhà nước và đoàn thể. B. Nhà nước và pháp luật.
C. Nhà nước và xã hội. D. Nhà nước và công dân.
Câu 27: Hôn nhân được bắt đầu bằng sự kiện pháp lí nào?
A. Lễ hỏi. B. Lễ cưới. C. Kết hôn. D. Đính hôn.
Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Tự do học tập nâng cao trình độ.
B. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 29: Anh B săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. Trong trường hợp này, anh B đã
không thực hiện đúng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 30: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nói đến
A. bình đẳng giới. B. bình đẳng về nghề nghiệp.
C. bình đẳng về học tập. D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 31: Pháp luật Việt Nam quy định, trách nhiệm pháp lí gồm những trách nhiệm
A. hình sự, hành chính, dân sự, kỉ luật.
B. hành chính và hình sự.
C. dân sự và kỉ luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. hình sự, kỉ luật.
Câu 32: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp
luật cho phép làm là hình thức
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 268
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 33: Anh A và chị B yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng gia đình chị B không
đồng ý vì lý do 2 người không cùng đạo. Gia đình chị B đã xâm phạm đến quyền bình đẳng
nào sau đây?
A. Bình đẳng về chính trị và tôn giáo.
B. Bình đẳng về văn hóa và kinh tế.
C. Bình đẳng về tôn giáo và giáo dục.
D. Bình đẳng tôn giáo, hôn nhân và gia đình.
Câu 34: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân đều
A. có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
B. có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
D. được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
Câu 35: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề
A. như nhau. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. mình lựa chọn.
C. pháp luật không cấm.
D. phù hợp.
Câu 36: Ủy ban nhân dân xã N làm thủ tục cho Đ và H đăng ký kết hôn. Trường hợp này, Ủy
ban nhân dân xã N đã thực hiện hình thức pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 37: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao
nhất?
A. Bộ luật. B. Hiến pháp. C. Luật. D. Nghị định.
Câu 38: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục.
B. bắt buộc những người trưởng thành trong xã hội phải thực hiện.
C. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước,
đối với mọi đối tượng trong xã hội.
D. được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của giai cấp tư sản.
Câu 39: Các tôn giáo ở Việt Nam đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và phải
hoạt động theo
A. tập quán. B. hương ước. C. phong tục. D. pháp luật.
Câu 40: Khi thấy bạn A bị bạn lớp khác đánh trước cổng trường, em sẽ
A. nhờ thầy cô giúp đỡ, can ngăn. B. bỏ đi không quan tâm.
C. đứng lại xem và cổ vũ. D. tham gia đánh tiếp bạn mình.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 269
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 3 9 5
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 395

Câu 1: Khi bị nghi ngờ là trộm đồ của bạn, em sẽ làm gì?


A. Chặn đường cảnh cáo để bạn không dám nghi ngờ mình.
B. Buồn, khóc lóc vì bị nghi ngờ.
C. Báo với thầy cô nhờ can thiệp, giải quyết.
D. Không làm gì cả vì sợ mất danh dự.
Câu 2: Hôn nhân được bắt đầu bằng sự kiện pháp lí nào?
A. Kết hôn. B. Lễ hỏi. C. Lễ cưới. D. Đính hôn.
Câu 3: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm
A. rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
B. nghiêm trọng do cố ý.
C. nghiêm trọng.
D. ít nghiêm trọng.
Câu 4: Cá nhân, tổ chức không thực hiện theo quy định pháp luật sẽ bị
A. dư luận xã hội lên án. B. cưỡng chế thực hiện.
C. coi là trái đạo đức. D. coi là tội phạm.
Câu 5: Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc miền núi là thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng giữa
các dân tộc?
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về tôn giáo.
Câu 6: Theo Hiến pháp năm 2013, tự do kinh doanh được quy định là
A. trách nhiệm của công dân. B. nghĩa vụ của công dân.
C. sở thích của công dân. D. quyền của công dân.
Câu 7: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân đều
A. có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
B. được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
C. có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
D. được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
Câu 8: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông
qua
A. kế hoạch. B. bản cam kết.
C. hợp đồng lao động. D. phương hướng.
Câu 9: Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động
làm những gì mà pháp luật
A. quy định được làm. B. không cấm.
C. cho phép làm. D. quy định phải làm.
Câu 10: Bạn M và N cùng học lớp 12, đều có hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia
giao thông bị công an thổi phạt. Trường hợp nào sau đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
đối với họ?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 270
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Bạn M và N đều không bị xử phạt vì là học sinh.
B. Bạn M và N đều bị xử lí như nhau theo luật định.
C. Chỉ phạt M, còn N thì không do N là con của chủ tịch phường.
D. Mức phạt của M cao hơn mức phạt đối với N.
Câu 11: Anh A yêu chị B không cùng đạo. Về điều này, anh sợ gia đình phản đối. Nhưng khi
ra mắt gia đình, ai cũng ủng hộ. Thái độ gia đình anh A thể hiện
A. Quyền tự do đi lại B. Quyền tự do giải trí.
C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. D. Quyền tự do tìm kiếm việc làm.
Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Không ăn trứng trước khi đi thi.
B. Yếm bùa. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Xem bói.
D. Thắp hương bàn thờ tổ tiên trước lúc đi xa.
Câu 13: Anh H thường xuyên đánh đập K vì K là con nuôi. Anh H đã vi phạm quyền bình
đằng trong quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ cha mẹ và con. B. Quan hệ anh, chị, em.
C. Quan hệ vợ và chồng. D. Quan hệ ông bà và cháu.
Câu 14: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
B. các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình.
C. nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu của các tôn giáo.
D. các tôn giáo được nhà nước đối xử khác nhau.
Câu 15: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của giai cấp tư sản.
B. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục.
C. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước,
đối với mọi đối tượng trong xã hội.
D. bắt buộc những người trưởng thành trong xã hội phải thực hiện.
Câu 16: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm hình sự.
Câu 17: Nhận định nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật được đảm bảo bằng quyền lực Nhà nước.
B. Nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
C. Quản lý xã hội bằng pháp luật mang tính dân chủ, công bằng.
D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.
Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự do học tập nâng cao trình độ.
Câu 19: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm
đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì bị vi phạm
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 20: Trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ bạn bè.
D. Quan hệ vợ chồng và quan hệ hàng xóm.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 271
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 21: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người
lao động nữ
A. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. B. thường xuyên nghỉ việc không lí do.
C. nghỉ thai sản. D. kết hôn.
Câu 22: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm
A. tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 23: Sau khi giao kết hợp đồng lao động thì ai là người phải thực hiện quyền và nghĩa vụ
trong lao động?
A. Người lao động và người sử dụng lao động.
B. Người lao động.
C. Lao động nam và lao động nữ.
D. Người thử việc.
Câu 24: Pháp luật là phương tiện để nhà nước
A. quản lí xã hội. B. quản lí công dân.
C. bảo vệ các giai cấp. D. bảo vệ các công dân.
Câu 25: Các cơ quan, công chức có thẩm quyền căn cứ vào đâu để ra các quyết định phát
sinh, chấm dứt hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Đạo đức. B. Thói quen.
C. Pháp luật. D. Phong tục tập quán.
Câu 26: Quan hệ nào sau đây được hình thành trên cơ sở pháp luật?
A. Quan hệ vợ chồng. B. Quan hệ hàng xóm.
C. Quan hệ tình yêu nam nữ. D. Quan hệ bạn bè.
Câu 27: Hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?
A. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định.
B. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt.
C. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật.
D. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng ký kết hôn.
Câu 28: Cháu phải biết kính trọng, phụng dưỡng ông bà nội ngoại là nội dung
A. bình đẳng giữa cha mẹ và con. B. bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. bình đẳng giữa anh, chị, em. D. bình đẳng giữa ông bà và cháu.
Câu 29: Nhà nghèo, anh B đã ép buộc con của mình là C (đang học lớp 7) phải nghỉ học để
làm thợ xây giúp kinh tế gia đình. Anh B đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào sau
đây?
A. Kinh doanh và văn hóa. B. Lao động, hôn nhân và gia đình.
C. Thương mại và dịch vụ. D. Lao động và kinh doanh.
Câu 30: Ở nước ta, cơ quan nào có quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp và Luật?
A. Chính phủ. B. Quốc hội. C. Viện Kiểm sát. D. Bộ Tư
pháp.
Câu 31: Bình đẳng trong gia đình là ông bà nội, ngoại đều có quyền
A. trông nom, giáo dục cháu.
B. trông nom, giáo dục cháu trai.
C. trông nom, giáo dục cháu gái.
D. trông nom, giáo dục cháu vị thành niên.
Câu 32: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. hòa thuận và hạnh phúc.
B. sức mạnh và quyền lực. Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 272
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. hòa bình và hợp tác.
D. trật tự và ổn định.
Câu 33: Trên đường đi học về bạn N điều khiển xe va vào bạn T làm cho T ngã xuống
đường. Nhưng N không dừng xe lại mà thản nhiên chạy tiếp. Hành vi của N đã vi phạm
A. quan hệ gia đình. B. pháp luật và đạo đức.
C. quan hệ giữa người với người. D. quan hệ bạn bè.
Câu 34: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà công dân phải gánh chịu hậu quả
A. bất lợi. B. rất có lợi. C. có lợi. D. chưa bất lợi.
Câu 35: Quyền công dân tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước thể hiện
sự bình đẳng của các dân tộc trong lĩnh vực
A. giáo dục. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 36: Học tập là một trong những
A. quyền cơ quan, tổ chức. B. trách nhiệm của cha, mẹ.
C. trách nhiệm của nhà trường. D. quyền của công dân.
Câu 37: Vi phạm kỉ luật là hành vi
A. xâm phạm tới quy tắc quản lí của nhà nước.
B. xâm phạm tới các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
C. xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình.
Câu 38: Anh A mở quán bán thức ăn nhưng lại không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn
thực phẩm. Trong quá trình buôn bán đã gây ngộ độc thức ăn làm một người chết. Anh A đã
vi phạm gì?
A. Kỉ luật, dân sự. B. Hình sự, dân sự.
C. Hành chính, hình sự. D. Hành chính, kỉ luật.
Câu 39: Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi
lĩnh vực đời sống xã hội. Thể hiện ở đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính truyền thống, cơ bản.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 40: Các tôn giáo ở Việt Nam đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và phải
hoạt động theo
A. hương ước. B. tập quán. C. pháp luật. D. phong tục.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 273
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 4 8 9
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 489

Câu 1: Quan hệ nào sau đây được hình thành trên cơ sở pháp luật?
A. Quan hệ tình yêu nam nữ. B. Quan hệ hàng xóm.
C. Quan hệ bạn bè. D. Quan hệ vợ chồng.
Câu 2: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm buộc các chủ thể chấm dứt hành vi
A. trái với đạo đức. B. trái pháp luật.
C. xâm phạm xã hội. D. xâm phạm cơ quan nhà nước.
Câu 3: Cá nhân, tổ chức không thực hiện theo quy định pháp luật sẽ bị
A. dư luận xã hội lên án. B. cưỡng chế thực hiện.
C. coi là tội phạm. D. coi là trái đạo đức.
Câu 4: Anh B mở cửa hàng bán vật liệu xây dựng đúng quy định của pháp luật. Anh B đã
thực hiện quyền
A. tự do kinh doanh. B. tự do sản xuất.
C. tự do tìm kiếm việc làm. D. tự do sử dụng lao động.
Câu 5: Anh A yêu chị B không cùng đạo. Về điều này, anh sợ gia đình phản đối. Nhưng khi
ra mắt gia đình, ai cũng ủng hộ. Thái độ gia đình anh A thể hiện
A. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. B. Quyền tự do tìm kiếm việc làm.
C. Quyền tự do đi lại D. Quyền tự do giải trí.
Câu 6: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân đều
A. có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
B. được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
C. có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
D. được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
Câu 7: Bạn M và N cùng học lớp 12, đều có hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia
giao thông bị công an thổi phạt. Trường hợp nào sau đây là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
đối với họ?
A. Mức phạt của M cao hơn mức phạt đối với N.
B. Bạn M và N đều không bị xử phạt vì là học sinh.
C. Bạn M và N đều bị xử lí như nhau theo luật định.
D. Chỉ phạt M, còn N thì không do N là con của chủ tịch phường.
Câu 8: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín
ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Sống tốt đời, đẹp đạo. B. Đạo pháp dân tộc.
C. Kính chúa, yêu nước. D. Buôn thần bán thánh.
Câu 9: Để quản lí xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần phải làm gì?
A. Tổ chức thực hiện pháp luật.
B. Ban hành pháp luật.
C. Trừng trị nghiêm khắc mọi vi phạm pháp luật.
D. Ban hành luật và tổ chức thực hiện pháp luật trong phạm vi cả nước.
Câu 10: Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, được Nhà nước và người sử

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 274
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
dụng ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, thuộc nội dung nào của bình đẳng
trong lao động?
A. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 11: Nếu phát hiện tình trạng bạo lực trong gia đình. Em sẽ làm gì?
A. Không cần báo với chính quyền địa phương.
B. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và giúp đỡ theo khả năng với nạn nhân bị
bạo lực gia đình.
C. Không quan tâm vì chuyện đó rất bình thường.
D. Tự giải quyết vì đây là chuyện riêng của gia đình.
Câu 12: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước đảm
bảo; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật
A. bảo bọc. B. bảo vệ. C. bảo trợ. D. bảo hộ.
Câu 13: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các quy tắc quản lý của nhà nước là vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. kỷ luật. D. hành chính.
Câu 14: H (hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện) đã đòi công ty K phải chi cho mình số tiền 50
triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển gỗ ra khỏi rừng. Khi đang nhận tiền thì bị công
an bắt quả tang. Hành vi của H bị coi là gì?
A. Hành vi gian thương để trục lợi.
B. Hành vi không phù hợp với xu hướng của nền kinh tế thị trường.
C. Hành vi vi phạm pháp luật hình sự, tham nhũng.
D. Hành vi tham lam, vi phạm nội qui cơ quan.
Câu 15: Trách nhiệm pháp lí được hiểu là
A. nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình.
B. chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu trách nhiệm hình sự.
C. nghĩa vụ mà chủ thể phải gánh chịu hậu quả bất lợi khi không thực hiện đúng quy định
của cơ quan.
D. nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải thực hiện.
Câu 16: Ông A kinh doanh quần, áo may sẵn, hàng tháng ông luôn nộp thuế theo quy định.
Việc làm của ông A là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 17: Thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam là hoạt động
A. sùng bái. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. mê tín.
Câu 18: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi doanh nghiệp đều nộp thuế ở mức độ như nhau.
B. mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trong
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
C. mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền và nghĩa vụ kinh doanh như nhau.
D. mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh.
Câu 19: Cơ sở A tháng trước bị phạt hành chính về buôn bán hàng giả, tháng này tiếp tục bị
phát hiện buôn bán hàng giả, chứng tỏ hành vi của cơ sở A là
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 275
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. cố tình vi phạm pháp luật. D. chưa hiểu biết luật.
Câu 20: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở
A. quyền dùng tiếng nói và chữ viết của mình.
B. quyền gìn giữ và phát huy phong tục tập quán.
C. quyền tham gia bầu cử và ứng cử.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 21: Thông qua pháp luật, nhà nước có thể
A. xử phạt bất cứ ai.
B. phát huy tối đa quyền của công dân.
C. kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của xã hội.
D. can thiệp vào mọi hoạt động của xã hội.
Câu 22: Văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nội quy. B. Pháp lệnh. C. Nghị quyết. D. Hiến pháp.
Câu 23: Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật. D. hành chính.
Câu 24: Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi
lĩnh vực đời sống xã hội. Thể hiện ở đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính truyền thống, cơ bản.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 25: Quyền công dân tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước thể hiện
sự bình đẳng của các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. giáo dục. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 26: Trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ bạn bè.
C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
D. Quan hệ vợ chồng và quan hệ hàng xóm.
Câu 27: Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
nhân thân là
A. cả hai vợ chồng cùng có quyền quyết định nơi ở.
B. vợ chồng trẻ phải được sự đồng ý của cha mẹ khi lựa chọn nơi ở.
C. phụ nữ lo việc gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.
D. người chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.
Câu 28: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 29: Các quy phạm pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp
A. tư sản. B. công nhân. C. vô sản. D. cầm quyền.
Câu 30: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
C. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng kí kết hôn.
D. Công dân B gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nhà nước.
Câu 31: Các dấu hiệu để phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác là
A. tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội của hành vi.
B. tính có lỗi của người thực hiện hành vi.
C. tính phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 276
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. xâm hại quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 32: Pháp luật là phương tiện để nhà nước
A. quản lí công dân. B. bảo vệ các giai cấp.
C. bảo vệ các công dân. D. quản lí xã hội.
Câu 33: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà công dân phải gánh chịu hậu quả
A. có lợi. B. rất có lợi. C. chưa bất lợi. D. bất lợi.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
B. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 35: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nói đến
A. bình đẳng về nghề nghiệp. B. bình đẳng giới.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. bình đẳng về học tập.
Câu 36: Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách
nhiệm của
A. Nhà nước và đoàn thể. B. Nhà nước và pháp luật.
C. Nhà nước và công dân. D. Nhà nước và xã hội.
Câu 37: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu là
A. do công dân thực hiện.
B. lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật do cố ý.
C. hành vi trái pháp luật do tổ chức thực hiện.
D. hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 38: Anh H thường xuyên đánh đập K vì K là con nuôi. Anh H đã vi phạm quyền bình
đằng trong quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ anh, chị, em. B. Quan hệ vợ và chồng.
C. Quan hệ cha mẹ và con. D. Quan hệ ông bà và cháu.
Câu 39: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. không phân biệt đối xử giữa các con.
B. đùm bọc, yêu thương, giúp đỡ nhau.
C. sống mẫu mực và noi gương tốt cho cháu.
D. yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ.
Câu 40: Mục đích của kinh doanh là
A. sinh lợi. B. mở rộng sản xuất.
C. buôn bán. D. đáp ứng nhu cầu của thị trường.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 277
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 5 4 4
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 544

Câu 1: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm
A. tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 2: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức được gọi là gì?
A. Đánh giá pháp luật.
B. Quản lý pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Hình thành pháp luật.
Câu 3: Vi phạm kỉ luật là hành vi
A. xâm phạm tới quy tắc quản lí của nhà nước.
B. xâm phạm tới các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
C. xâm phạm tới quan hệ gia đình.
D. xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 4: Hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?
A. Anh C đang được tuyên truyền pháp luật.
B. Anh A được tự do kinh doanh trong khuôn khổ luật pháp.
C. Anh B điều khiển xe đến cơ quan.
D. Anh D nộp thuế kinh doanh.
Câu 5: Noel hàng năm, chính quyền địa phương đều đến thăm, chúc mừng các giáo xứ, linh
mục, giáo dân. Hoạt động của chính quyền địa phương thể hiện
A. Sự quan tâm của Nhà nước đối với nhân dân địa phương.
B. Sự quan tâm của Nhà nước đối với tôn giáo.
C. Sự quan tâm của Nhà nước đối với xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Sự quan tâm của Nhà nước đối với dân tộc.
Câu 6: Khi thấy bạn A bị bạn lớp khác đánh trước cổng trường, em sẽ
A. bỏ đi không quan tâm. B. đứng lại xem và cổ vũ.
C. tham gia đánh tiếp bạn mình. D. nhờ thầy cô giúp đỡ, can ngăn.
Câu 7: Pháp luật mang bản chất
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 8: Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm
A. hình sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. dân sự.
Câu 9: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi doanh nghiệp đều nộp thuế ở mức độ như nhau.
B. mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh.
C. mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền và nghĩa vụ kinh doanh như nhau.
D. mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trong
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 278
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà công dân phải gánh chịu hậu quả
A. bất lợi. B. rất có lợi. C. chưa bất lợi. D. có lợi.
Câu 11: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
B. các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình.
C. các tôn giáo được nhà nước đối xử khác nhau.
D. nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu của các tôn giáo.
Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia
đình?
A. Cùng đóng góp công sức xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận.
B. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
Câu 13: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao
nhất?
A. Nghị định. B. Hiến pháp. C. Bộ luật. D. Luật.
Câu 14: Mặc dù biết chị B đang mang thai nhưng Công ty K vẫn yêu cầu chị làm việc trong
môi trường độc hại. Công ty K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Bình đẳng trong lĩnh vực thương mại.
B. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa.
C. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
Câu 15: Mục đích của thực hiện pháp luật là
A. hành vi của mọi người thay đổi thành hành vi hợp pháp.
B. mọi người biết đến luật.
C. làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp.
D. làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống.
Câu 16: Nhà nước ta quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật theo nguyên tắc
A. cửa quyền. B. tập trung dân chủ.
C. tập trung quan liêu. D. chế độ độc tài.
Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Xem bói.
B. Thắp hương bàn thờ tổ tiên trước lúc đi xa.
C. Không ăn trứng trước khi đi thi.
D. Yếm bùa.
Câu 18: Trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ bạn bè.
D. Quan hệ vợ chồng và quan hệ hàng xóm.
Câu 19: Chúng ta cần xây dựng tủ sách pháp luật để
A. hoàn thiện thể chất. B. hiểu biết thêm về văn hóa.
C. hiểu biết và thực hiện pháp luật. D. ổn định trật tự địa phương.
Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Tự do học tập nâng cao trình độ.
B. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 21: Cá nhân, tổ chức không thực hiện theo quy định pháp luật sẽ bị

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 279
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. coi là tội phạm. B. dư luận xã hội lên án.
C. cưỡng chế thực hiện. D. coi là trái đạo đức.
Câu 22: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng về
A. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự.
B. quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
C. mọi quyền lợi theo quy định pháp luật.
D. thực hiện pháp luật và trách nhiệm hình sự.
Câu 23: Trường THPT A đã miễn học phí cho học sinh B vì bạn này thuộc diện hộ nghèo.
Trường A đã thực hiện tốt quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng về hoạt động công đoàn.
B. Quyền bình đẳng về lao động.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền bình đẳng kinh doanh.
Câu 24: Anh A mở quán bán thức ăn nhưng lại không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn
thực phẩm. Trong quá trình buôn bán đã gây ngộ độc thức ăn làm một người chết. Anh A đã
vi phạm gì?
A. Hành chính, kỉ luật. B. Kỉ luật, dân sự.
C. Hình sự, dân sự. D. Hành chính, hình sự.
Câu 25: Người đi xe đạp, xe máy không đi vào đường ngược chiều, có nghĩa là họ đã
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 26: Pháp luật được bảm bảo thực hiện bằng
A. thưởng, phạt. B. niềm tin.
C. quyền lực Nhà nước. D. ý thức tự giác.
Câu 27:..."Bảy xin Hiến pháp ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền"
Thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Ái Quốc?
A. Được tự do học tập, đi lại.
B. Điều hành đất nước bằng Hiến pháp và luật.
C. Được vui vẻ, hạnh phúc.
D. Được bình yên, hòa thuận.
Câu 28: Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là
A. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn
thể mà họ tham gia.
D. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
Câu 29: Cơ sở tôn giáo là nơi
A. thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo được
Nhà nước công nhận.
B. tổ chức các nghi thức quan trọng của tôn giáo được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ.
C. thờ tự được Nhà nước công nhận.
D. dành cho việc tu hành của các tín đồ.
Câu 30: Sau khi giao kết hợp đồng lao động thì ai là người phải thực hiện quyền và nghĩa vụ
trong lao động?
A. Lao động nam và lao động nữ.
B. Người thử việc.
C. Người lao động.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 280
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 31: Ông A kinh doanh quần, áo may sẵn, hàng tháng ông luôn nộp thuế theo quy định.
Việc làm của ông A là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 32: Quyền bình đẳng về văn hóa, giáo dục giữa các dân tộc là
A. các dân tộc chỉ cần học tốt ngôn ngữ của dân tộc mình.
B. ngoài việc học tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. dân tộc này phải học tiếng của dân tộc kia.
D. các dân tộc chỉ học tiếng phổ thông.
Câu 33: Pháp luật là phương tiện để nhà nước
A. bảo vệ các giai cấp. B. quản lí công dân.
C. bảo vệ các công dân. D. quản lí xã hội.
Câu 34: Mục đích của kinh doanh là
A. mở rộng sản xuất. B. đáp ứng nhu cầu của thị trường.
C. sinh lợi. D. buôn bán.
Câu 35: Ở Việt nam, những ai được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Chỉ có người cao tuổi.
B. Chỉ có trẻ em.
C. Chỉ có người trưởng thành.
D. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào.
Câu 36: Học tập là một trong những
A. trách nhiệm của nhà trường. B. trách nhiệm của cha, mẹ.
C. quyền của công dân. D. quyền cơ quan, tổ chức.
Câu 37: Nếu phát hiện tình trạng bạo lực trong gia đình. Em sẽ làm gì?
A. Không cần báo với chính quyền địa phương.
B. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và giúp đỡ theo khả năng với nạn nhân bị
bạo lực gia đình.
C. Tự giải quyết vì đây là chuyện riêng của gia đình.
D. Không quan tâm vì chuyện đó rất bình thường.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động tìm kiếm việc làm cho bản thân.
B. Chủ động xúc tiến các hoạt động thương mại.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.
D. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
Câu 39: Để quản lí xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần phải làm gì?
A. Trừng trị nghiêm khắc mọi vi phạm pháp luật.
B. Tổ chức thực hiện pháp luật.
C. Ban hành pháp luật.
D. Ban hành luật và tổ chức thực hiện pháp luật trong phạm vi cả nước.
Câu 40: Chủ thể của hợp đồng lao động là
A. người lao động và người đại diện lao động.
B. người sử dụng lao động và thủ trưởng cơ quan.
C. người lao động và người sử dụng lao động.
D. lao động nam và lao động nữ.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 281
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 6 8 6
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 686

Câu 1: Ở Việt nam, những ai được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Chỉ có người cao tuổi.
B. Chỉ có trẻ em.
C. Chỉ có người trưởng thành.
D. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào.
Câu 2: Nhà nước tạo điều kiện để công dân được quyền giữ gìn phong tục, tập quán tốt đẹp
của dân tộc thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng về chính trị.
B. Quyền bình đẳng về kinh tế.
C. Quyền bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
D. Quyền bình đẳng về du lịch.
Câu 3: Trường THPT A đã miễn học phí cho học sinh B vì bạn này thuộc diện hộ nghèo.
Trường A đã thực hiện tốt quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng về hoạt động công đoàn.
B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Quyền bình đẳng về lao động.
D. Quyền bình đẳng kinh doanh.
Câu 4: Khi bị nghi ngờ là trộm đồ của bạn, em sẽ làm gì?
A. Chặn đường cảnh cáo để bạn không dám nghi ngờ mình.
B. Không làm gì cả vì sợ mất danh dự.
C. Báo với thầy cô nhờ can thiệp, giải quyết.
D. Buồn, khóc lóc vì bị nghi ngờ.
Câu 5: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước được gọi là
A. pháp luật. B. phong tục tập quán.
C. đạo đức. D. chuẩn mực xã hội.
Câu 6: Cơ sở tôn giáo là nơi
A. thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo được
Nhà nước công nhận. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. thờ tự được Nhà nước công nhận.
C. tổ chức các nghi thức quan trọng của tôn giáo được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ.
D. dành cho việc tu hành của các tín đồ.
Câu 7: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là áp dụng pháp luật?
A. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.
B. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng kí kết hôn.
C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
D. Công dân B gửi đơn khiếu nại đến cơ quan nhà nước.
Câu 8: Học tập là một trong những
A. trách nhiệm của cha, mẹ. B. trách nhiệm của nhà trường.
C. quyền cơ quan, tổ chức. D. quyền của công dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 282
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề
A. pháp luật không cấm.
B. phù hợp.
C. mình lựa chọn.
D. như nhau.
Câu 10: Những ai có quyền áp dụng pháp luật?
A. Công dân đủ 18 tuổi.
B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền theo luật định.
C. Cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội.
D. Nhà nước.
Câu 11: Các cơ quan, công chức có thẩm quyền căn cứ vào đâu để ra các quyết định phát
sinh, chấm dứt hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Pháp luật. B. Phong tục tập quán.
C. Đạo đức. D. Thói quen.
Câu 12: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông
qua
A. kế hoạch. B. phương hướng.
C. bản cam kết. D. hợp đồng lao động.
Câu 13: Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách
nhiệm của
A. Nhà nước và đoàn thể. B. Nhà nước và xã hội.
C. Nhà nước và pháp luật. D. Nhà nước và công dân.
Câu 14: Vi phạm kỉ luật là hành vi
A. xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
B. xâm phạm tới các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
C. xâm phạm tới quy tắc quản lí của nhà nước.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình.
Câu 15: Anh A yêu chị B không cùng đạo. Về điều này, anh sợ gia đình phản đối. Nhưng khi
ra mắt gia đình, ai cũng ủng hộ. Thái độ gia đình anh A thể hiện
A. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo. B. Quyền tự do đi lại
C. Quyền tự do giải trí. D. Quyền tự do tìm kiếm việc làm.
Câu 16: Pháp luật ra đời khi có
A. nhà nước. B. chủ nghĩa tư bản.
C. xã hội loài người. D. con người.
Câu 17: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm kỉ luật.
Câu 18: Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn
thể mà họ tham gia.
D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
Câu 19: Chị K làm cho công ty X đã 2 năm đến khi chị K mang thai thì công ty X đã tự ý
cho chị K nghỉ việc. Công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Bình đẳng trong phát triển văn hóa.
B. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 283
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động.
Câu 20: Hôn nhân được bắt đầu bằng sự kiện pháp lí nào?
A. Lễ hỏi. B. Đính hôn. C. Lễ cưới. D. Kết hôn.
Câu 21: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là?
A. Đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
D. Các dân tộc cùng có lợi.
Câu 22: Pháp luật bắt buộc đối với ai?
A. Đối với cơ quan nhà nước. B. Đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Đối với mọi cá nhân trưởng thành. D. Đối với tổ chức xã hội.
Câu 23: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các quy tắc quản lý của nhà nước là vi phạm
A. hình sự. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hành chính.
Câu 24: Quyền bình đẳng về văn hóa, giáo dục giữa các dân tộc là
A. các dân tộc chỉ cần học tốt ngôn ngữ của dân tộc mình.
B. ngoài việc học tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. dân tộc này phải học tiếng của dân tộc kia.
D. các dân tộc chỉ học tiếng phổ thông.
Câu 25: Mục đích của kinh doanh là
A. mở rộng sản xuất. B. đáp ứng nhu cầu của thị trường.
C. sinh lợi. D. buôn bán.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
B. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
Câu 27: Đâu không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Hành vi trái quy tắc đạo đức.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
Câu 28: Để quản lí xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần phải làm gì?
A. Trừng trị nghiêm khắc mọi vi phạm pháp luật.
B. Ban hành luật và tổ chức thực hiện pháp luật trong phạm vi cả nước.
C. Tổ chức thực hiện pháp luật.
D. Ban hành pháp luật.
Câu 29: Trên đường đi học về bạn N điều khiển xe va vào bạn T làm cho T ngã xuống
đường. Nhưng N không dừng xe lại mà thản nhiên chạy tiếp. Hành vi của N đã vi phạm
A. quan hệ giữa người với người. B. quan hệ bạn bè.
C. pháp luật và đạo đức. D. quan hệ gia đình.
Câu 30: Quan hệ nào sau đây được hình thành trên cơ sở pháp luật?
A. Quan hệ hàng xóm. B. Quan hệ tình yêu nam nữ.
C. Quan hệ vợ chồng. D. Quan hệ bạn bè.
Câu 31: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu là
A. hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. do công dân thực hiện. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật do cố ý.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 284
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. hành vi trái pháp luật do tổ chức thực hiện.
Câu 32: Pháp luật mang bản chất
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Xã hội. D. Văn hóa.
Câu 33: Sau khi giao kết hợp đồng lao động thì ai là người phải thực hiện quyền và nghĩa vụ
trong lao động?
A. Người lao động.
B. Người thử việc.
C. Người lao động và người sử dụng lao động.
D. Lao động nam và lao động nữ.
Câu 34: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của
A. tầng lớp trí thức. B. giai cấp tư sản.
C. giai cấp công nhân. D. giai cấp nông dân.
Câu 35: Chúng ta cần xây dựng tủ sách pháp luật để
A. hiểu biết và thực hiện pháp luật. B. hiểu biết thêm về văn hóa.
C. ổn định trật tự địa phương. D. hoàn thiện thể chất.
Câu 36: Hôn nhân ở nước ta
A. được nhà nước bảo hộ. B. theo chế độ đa thê.
C. do cha mẹ sắp đặt. D. phải có người mai mối.
Câu 37: H (hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện) đã đòi công ty K phải chi cho mình số tiền 50
triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển gỗ ra khỏi rừng. Khi đang nhận tiền thì bị công
an bắt quả tang. Hành vi của H bị coi là gì?
A. Hành vi gian thương để trục lợi.
B. Hành vi không phù hợp với xu hướng của nền kinh tế thị trường.
C. Hành vi tham lam, vi phạm nội qui cơ quan.
D. Hành vi vi phạm pháp luật hình sự, tham nhũng.
Câu 38: Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, được Nhà nước và người sử
dụng ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, thuộc nội dung nào của bình đẳng
trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 39: Mặc dù biết chị B đang mang thai nhưng Công ty K vẫn yêu cầu chị làm việc trong
môi trường độc hại. Công ty K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Bình đẳng trong lĩnh vực thương mại.
B. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa.
C. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
D. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
Câu 40: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức được gọi là gì?
A. Hình thành pháp luật.
B. Thực hiện pháp luật.
C. Đánh giá pháp luật.
D. Quản lý pháp luật.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 285
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 7 2 9
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 729

Câu 1: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề
A. mình lựa chọn.
B. pháp luật không cấm.
C. như nhau.
D. phù hợp.
Câu 2: Pháp luật mang bản chất
A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Chính trị. D. Xã hội.
Câu 3: Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc miền núi là thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng giữa
các dân tộc?
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
C. Bình đẳng về tôn giáo. D. Bình đẳng về kinh tế.
Câu 4: Không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ con (kể cả con nuôi).
Nội dung này thể hiện quyền bình đẳng giữa
A. ông bà và cháu. B. vợ và chồng.
C. cha mẹ và con cái. D. anh, chị, em.
Câu 5: Các tôn giáo ở Việt Nam đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và phải hoạt
động theo
A. hương ước. B. phong tục. C. tập quán. D. pháp luật.
Câu 6: Quyền công dân tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước thể hiện
sự bình đẳng của các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 7: Thông qua pháp luật, nhà nước có thể
A. phát huy tối đa quyền của công dân.
B. can thiệp vào mọi hoạt động của xã hội.
C. kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. xử phạt bất cứ ai.
Câu 8: Anh A trên đường đi làm về gặp chị B bị tai nạn, mặc dù có điều kiện nhưng anh
không cứu giúp, dẫn đến chị B chết. Anh A đã vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm pháp luật hình sự. B. Vi phạm Luật dân sự.
C. Vi phạm pháp luật hành chính. D. Vi phạm Luật lao động.
Câu 9: Quyền bình đẳng của công dân được thể hiện trong
A. mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. B. duy nhất lĩnh vực văn hóa.
C. duy nhất lĩnh vực xã hội. D. chỉ có lĩnh vực kinh tế.
Câu 10: Vợ chồng có quyền ngang nhau trong sở hữu tài sản
A. riêng của gia đình bên chồng. B. chung.
C. riêng của vợ. D. riêng của chồng.
Câu 11: Đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Luật giáo dục.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 286
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Quy ước làng xã.
C. Điều lệ Hội khuyến học.
D. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 12: Quyền bình đẳng về văn hóa, giáo dục giữa các dân tộc là
A. các dân tộc chỉ cần học tốt ngôn ngữ của dân tộc mình.
B. ngoài việc học tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. các dân tộc chỉ học tiếng phổ thông.
D. dân tộc này phải học tiếng của dân tộc kia.
Câu 13: Anh A mở quán bán thức ăn nhưng lại không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn
thực phẩm. Trong quá trình buôn bán đã gây ngộ độc thức ăn làm một người chết. Anh A đã
vi phạm gì?
A. Kỉ luật, dân sự. B. Hành chính, kỉ luật.
C. Hình sự, dân sự. D. Hành chính, hình sự.
Câu 14: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung có nghĩa là
A. chỉ những người đủ tuổi mới phải chịu sự ràng buộc của pháp luật.
B. những người chưa đủ tuổi không chịu sự ràng buộc của pháp luật.
C. những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
D. chỉ có cơ quan nhà nước mới chịu sự ràng buộc của pháp luật.
Câu 15:..."Bảy xin Hiến pháp ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền"
Thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Ái Quốc?
A. Được vui vẻ, hạnh phúc.
B. Được bình yên, hòa thuận.
C. Được tự do học tập, đi lại.
D. Điều hành đất nước bằng Hiến pháp và luật.
Câu 16: HMây là người dân tộc thiểu số nên được cộng điểm trong kỳ tuyển sinh vào trường
Đại học X. Điều này thể hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền vui chơi, giải trí.
C. Quyền sở hữu trí tuệ.
D. Quyền bình đẳng của công dân trong học tập.
Câu 17: Pháp luật Việt Nam quy định, trách nhiệm pháp lí gồm những trách nhiệm
A. dân sự và kỉ luật.
B. hình sự, hành chính, dân sự, kỉ luật.
C. hành chính và hình sự.
D. hình sự, kỉ luật.
Câu 18: Vi phạm pháp luật không có dấu hiệu nào sau đây?
A. Do người vị thành niên thực hiện.
B. Người vi phạm phải có lỗi.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Là hành vi trái pháp luật.
Câu 19: Ý kiến nào dưới đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Dân tộc thiểu số được sử dụng tiếng nói riêng.
B. Dân tộc Kinh là dân tộc đa số.
C. Không phân biệt chủng tộc, màu da giữa các dân tộc.
D. Dân tộc thiểu số không được sống ở vùng đồng bằng.
Câu 20: Mặc dù biết chị B đang mang thai nhưng Công ty K vẫn yêu cầu chị làm việc trong
môi trường độc hại. Công ty K đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Bình đẳng trong lĩnh vực thương mại.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 287
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
C. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động xúc tiến các hoạt động thương mại.
B. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.
D. Chủ động tìm kiếm việc làm cho bản thân.
Câu 22: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh X ra quyết định luân chuyển một số cán bộ về miền
núi công tác. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân tỉnh X đã
A. thi hành pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 23: Đâu không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái quy tắc đạo đức.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. Hành vi trái pháp luật.
D. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
Câu 24: Anh A và chị B yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng gia đình chị B không
đồng ý vì lý do 2 người không cùng đạo. Gia đình chị B đã xâm phạm đến quyền bình đẳng
nào sau đây?
A. Bình đẳng về tôn giáo và giáo dục.
B. Bình đẳng về chính trị và tôn giáo.
C. Bình đẳng tôn giáo, hôn nhân và gia đình.
D. Bình đẳng về văn hóa và kinh tế.
Câu 25: Chị K làm cho công ty X đã 2 năm đến khi chị K mang thai thì công ty X đã tự ý
cho chị K nghỉ việc. Công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.
B. Bình đẳng trong lao động.
C. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
D. Bình đẳng trong phát triển văn hóa.
Câu 26: Văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nội quy. B. Pháp lệnh. C. Nghị quyết. D. Hiến pháp.
Câu 27: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do
cố ý?
A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
C. Người dưới 18 tuổi.
D. Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi.
Câu 28: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà công dân phải gánh chịu hậu quả
A. rất có lợi. B. bất lợi. C. chưa bất lợi. D. có lợi.
Câu 29: Vi phạm hình sự là những hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. quan hệ lao động.
C. quan hệ hôn nhân. D. quan hệ nhân thân.
Câu 30: Theo Hiến pháp năm 2013, tự do kinh doanh được quy định là
A. nghĩa vụ của công dân. B. sở thích của công dân.
C. quyền của công dân. D. trách nhiệm của công dân.
Câu 31: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 288
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. sống mẫu mực và noi gương tốt cho cháu.
B. yêu quý, kính trọng ông bà, cha mẹ.
C. đùm bọc, yêu thương, giúp đỡ nhau.
D. không phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 32: Các loại vi phạm pháp luật gồm
A. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật.
B. vi phạm hình sự, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật, vi phạm trật tự xã hội.
C. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, luật giao thông, vi phạm kỉ luật.
D. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, an ninh quốc phòng.
Câu 33: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là công dân nào
A. vi phạm quy định của cơ quan đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
B. ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
C. do thiếu hiểu biết về pháp luật thì không bị xử lí.
D. vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 34: Cháu phải biết kính trọng, phụng dưỡng ông bà nội ngoại là nội dung
A. bình đẳng giữa ông bà và cháu. B. bình đẳng giữa cha mẹ và con.
C. bình đẳng giữa vợ và chồng. D. bình đẳng giữa anh, chị, em.
Câu 35: Pháp luật được hình thành từ đâu?
A. Lĩnh vực kinh tế. B. Thực tiễn đời sống, xã hội.
C. Lĩnh vực xã hội. D. Lĩnh vực an ninh quốc phòng.
Câu 36: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí là người
A. tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện.
B. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật.
C. không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức.
D. đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật có thể nhận thức và điều khiển
hành vi của mình.
Câu 37: Công dân được tự do tìm kiếm việc làm là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong
lĩnh vực
A. hôn nhân và gia đình. B. kinh doanh.
C. lao động. D. hợp tác.
Câu 38: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. quy định các bổn phận, trách nhiệm của công dân trong đời sống.
B. quy định các hành vi không được làm của mọi cá nhân, tổ chức.
C. việc được làm, việc phải làm, việc không được làm theo quy định của pháp luật.
D. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
Câu 39: Ở nước ta, các quyền cơ bản của công dân được quy định trong
A. Thông tư. B. Nghị quyết.
C. Chỉ thị. D. Hiến pháp và Luật.
Câu 40: Trách nhiệm pháp lí là trách nhiệm của
A. người có hành vi không hợp đạo đức.
B. chỉ những người có đủ 18 tuổi trở lên.
C. chủ thể vi phạm pháp luật.
D. mọi người.

----- HẾT -----


Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 289
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 8 8 2
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 882

Câu 1: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các quy tắc quản lý của nhà nước là vi phạm
A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỷ luật.
Câu 2: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là
A. nguồn gốc. B. hậu quả xấu để lại.
C. niềm tin. D. nghi lễ.
Câu 3: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà công dân phải gánh chịu hậu quả
A. có lợi. B. rất có lợi. C. bất lợi. D. chưa bất lợi.
Câu 4: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. việc được làm, việc phải làm, việc không được làm theo quy định của pháp luật.
C. quy định các hành vi không được làm của mọi cá nhân, tổ chức.
D. quy định các bổn phận, trách nhiệm của công dân trong đời sống.
Câu 5: Đâu không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C. Hành vi trái quy tắc đạo đức.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 6: Noel hàng năm, chính quyền địa phương đều đến thăm, chúc mừng các giáo xứ, linh
mục, giáo dân. Hoạt động của chính quyền địa phương thể hiện
A. Sự quan tâm của Nhà nước đối với dân tộc.
B. Sự quan tâm của Nhà nước đối với tôn giáo.
C. Sự quan tâm của Nhà nước đối với nhân dân địa phương.
D. Sự quan tâm của Nhà nước đối với xã hội.
Câu 7: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung có nghĩa là
A. những người chưa đủ tuổi không chịu sự ràng buộc của pháp luật.
B. chỉ những người đủ tuổi mới phải chịu sự ràng buộc của pháp luật.
C. những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
D. chỉ có cơ quan nhà nước mới chịu sự ràng buộc của pháp luật.
Câu 8: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm
của mình và bị xử lí theo qui định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
trách nhiệm
A. pháp lí. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 9: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ
A. hôn nhân và huyết thống.
B. vợ chồng và giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
C. nhân thân và tài sản. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. gia đình và xã hội.
Câu 10: Cơ sở A tháng trước bị phạt hành chính về buôn bán hàng giả, tháng này tiếp tục bị
phát hiện buôn bán hàng giả, chứng tỏ hành vi của cơ sở A là

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 290
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. sử dụng pháp luật. B. chưa hiểu biết luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. cố tình vi phạm pháp luật.
Câu 11: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh X ra quyết định luân chuyển một số cán bộ về miền
núi công tác. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân tỉnh X đã
A. áp dụng pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 12: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân đều
A. có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
B. được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
C. được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
D. có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
Câu 13: Nhà nghèo, anh B đã ép buộc con của mình là C (đang học lớp 7) phải nghỉ học để
làm thợ xây giúp kinh tế gia đình. Anh B đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào sau
đây?
A. Kinh doanh và văn hóa. B. Thương mại và dịch vụ.
C. Lao động và kinh doanh. D. Lao động, hôn nhân và gia đình.
Câu 14: Khi thấy bạn A bị bạn lớp khác đánh trước cổng trường, em sẽ
A. tham gia đánh tiếp bạn mình. B. nhờ thầy cô giúp đỡ, can ngăn.
C. đứng lại xem và cổ vũ. D. bỏ đi không quan tâm.
Câu 15: Vi phạm pháp luật không có dấu hiệu nào sau đây?
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. Do người vị thành niên thực hiện.
D. Người vi phạm phải có lỗi.
Câu 16: Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi
lĩnh vực đời sống xã hội. Thể hiện ở đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính truyền thống, cơ bản.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 17: Hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?
A. Anh C đang được tuyên truyền pháp luật.
B. Anh B điều khiển xe đến cơ quan.
C. Anh D nộp thuế kinh doanh.
D. Anh A được tự do kinh doanh trong khuôn khổ luật pháp.
Câu 18: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
C. Đoàn kết giữa các dân tộc.
D. Các dân tộc cùng có lợi. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 19: Cá nhân, tổ chức không thực hiện theo quy định pháp luật sẽ bị
A. coi là tội phạm. B. dư luận xã hội lên án.
C. cưỡng chế thực hiện. D. coi là trái đạo đức.
Câu 20: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. mọi doanh nghiệp đều nộp thuế ở mức độ như nhau.
B. mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền và nghĩa vụ kinh doanh như nhau.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 291
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh.
D. mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trong
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Câu 21: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động dựa trên cơ sở
A. phụ thuộc vào người lao động.
B. hợp đồng lao động.
C. dự kiến thỏa thuận.
D. phụ thuộc vào người sử dụng lao động.
Câu 22: Trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ hàng xóm.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ bạn bè.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 23: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước được gọi là
A. phong tục tập quán. B. chuẩn mực xã hội.
C. đạo đức. D. pháp luật.
Câu 24: Pháp luật Việt Nam quy định, trách nhiệm pháp lí gồm những trách nhiệm
A. hình sự, kỉ luật.
B. hành chính và hình sự.
C. dân sự và kỉ luật.
D. hình sự, hành chính, dân sự, kỉ luật.
Câu 25: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do
cố ý?
A. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi.
C. Người dưới 18 tuổi.
D. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 26: Trường THPT A đã miễn học phí cho học sinh B vì bạn này thuộc diện hộ nghèo.
Trường A đã thực hiện tốt quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Quyền bình đẳng kinh doanh.
C. Quyền bình đẳng về hoạt động công đoàn.
D. Quyền bình đẳng về lao động.
Câu 27: Theo Hiến pháp năm 2013, tự do kinh doanh được quy định là
A. quyền của công dân. B. nghĩa vụ của công dân.
C. trách nhiệm của công dân. D. sở thích của công dân.
Câu 28: Anh A mở quán bán thức ăn nhưng lại không có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn
thực phẩm. Trong quá trình buôn bán đã gây ngộ độc thức ăn làm một người chết. Anh A đã
vi phạm gì?
A. Hành chính, kỉ luật. B. Kỉ luật, dân sự.
C. Hành chính, hình sự. D. Hình sự, dân sự.
Câu 29: Văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?
A. Pháp lệnh. B. Nội quy. C. Hiến pháp. D. Nghị quyết.
Câu 30: Sau khi li hôn anh H đã lấy toàn bộ tài sản vì cho rằng mình là chủ gia đình. Vậy
anh H đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền định đoạt tài sản. Copy nhớ ghi nguồn nha :) Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
C. Quyền sử dụng tài sản.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 292
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Quyền được tôn trọng.
Câu 31: Khẳng định nào dưới đây là đúng về nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong
quan hệ tài sản?
A. Chồng có quyền quyết định đối với tài sản chung.
B. Chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. Vợ có quyền quyết định đối với tài sản chung.
D. Vợ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
Câu 32: Thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam là hoạt động
A. tín ngưỡng. B. sùng bái. C. tôn giáo. D. mê tín.
Câu 33: Quyền công dân tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước thể hiện
sự bình đẳng của các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. giáo dục. D. văn hóa.
Câu 34: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu là
A. lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật do cố ý.
B. do công dân thực hiện.
C. hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. hành vi trái pháp luật do tổ chức thực hiện.
Câu 35: Quan hệ nào sau đây được hình thành trên cơ sở pháp luật?
A. Quan hệ tình yêu nam nữ. B. Quan hệ bạn bè.
C. Quan hệ hàng xóm. D. Quan hệ vợ chồng.
Câu 36: Ở nước ta, các quyền cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp và Luật. B. Nghị quyết.
C. Chỉ thị. D. Thông tư.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
D. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
Câu 38: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo được nhà nước đối xử khác nhau.
B. các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
C. nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu của các tôn giáo.
D. các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình.
Câu 39: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nói đến
A. bình đẳng về học tập. B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. bình đẳng giới. D. bình đẳng về nghề nghiệp.
Câu 40: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
B. Tự do học tập nâng cao trình độ.
C. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
D. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.

----- HẾT -----

Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 293
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 9 5 0
MÔN GDCD LỚP 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 21/12/2016
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Họ tên :...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 950

Câu 1: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất?
A. Hiến pháp. B. Nghị định. C. Luật. D. Bộ luật.
Câu 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở
A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. quyền dùng tiếng nói và chữ viết của mình.
C. quyền tham gia bầu cử và ứng cử.
D. quyền gìn giữ và phát huy phong tục tập quán.
Câu 3: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu là
A. hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. hành vi trái pháp luật do tổ chức thực hiện.
C. lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật do cố ý.
D. do công dân thực hiện.
Câu 4: Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị Nhà nước xử lí
A. thật nặng. B. nghiêm minh. C. tùy mối quan hệ. D. tình cảm.
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
B. Chồng có quyền có con riêng.
C. Chồng quyết định tài sản chung.
D. Vợ phải theo ý kiến của chồng.
Câu 6: Ở Việt nam, những ai được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Chỉ có người cao tuổi.
B. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào.
C. Chỉ có trẻ em.
D. Chỉ có người trưởng thành.
Câu 7: Học tập là một trong những
A. quyền của công dân. B. trách nhiệm của cha, mẹ.
C. trách nhiệm của nhà trường. D. quyền cơ quan, tổ chức.
Câu 8: Pháp luật được bảm bảo thực hiện bằng
A. thưởng, phạt. B. ý thức tự giác.
C. quyền lực Nhà nước. D. niềm tin.
Câu 9: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì
A. được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của giai cấp tư sản.
B. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước,
đối với mọi đối tượng trong xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục.
D. bắt buộc những người trưởng thành trong xã hội phải thực hiện.
Câu 10: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện
bằng quyền lực nhà nước được gọi là
A. chuẩn mực xã hội. B. đạo đức.
C. pháp luật. D. phong tục tập quán.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 294
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 11: Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật. D. hành chính.
Câu 12: Vợ chồng có quyền ngang nhau trong sở hữu tài sản
A. riêng của chồng. B. riêng của gia đình bên chồng.
C. chung. D. riêng của vợ.
Câu 13: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm
phạm các quy tắc quản lý của nhà nước là vi phạm
A. kỷ luật. B. hình sự. C. dân sự. D. hành chính.
Câu 14: Hôn nhân ở nước ta
A. do cha mẹ sắp đặt. B. được nhà nước bảo hộ.
C. theo chế độ đa thê. D. phải có người mai mối.
Câu 15: H (hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện) đã đòi công ty K phải chi cho mình số tiền 50
triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển gỗ ra khỏi rừng. Khi đang nhận tiền thì bị công
an bắt quả tang. Hành vi của H bị coi là gì?
A. Hành vi gian thương để trục lợi.
B. Hành vi vi phạm pháp luật hình sự, tham nhũng.
C. Hành vi không phù hợp với xu hướng của nền kinh tế thị trường.
D. Hành vi tham lam, vi phạm nội qui cơ quan.
Câu 16: Ở nước ta, cơ quan nào có quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung Hiến pháp và Luật?
A. Viện Kiểm sát. B. Chính phủ. C. Bộ Tư pháp. D. Quốc hội.
Câu 17:..."Bảy xin Hiến pháp ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền"
Thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Ái Quốc?
A. Được tự do học tập, đi lại.
B. Được vui vẻ, hạnh phúc.
C. Được bình yên, hòa thuận.
D. Điều hành đất nước bằng Hiến pháp và luật.
Câu 18: Mục đích của kinh doanh là
A. đáp ứng nhu cầu của thị trường. B. sinh lợi.
C. buôn bán. D. mở rộng sản xuất.
Câu 19: Đâu không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái quy tắc đạo đức.
B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Hành vi trái pháp luật.
Câu 20: Khi biết anh N không theo đạo nào cả anh M đã nói rằng: “Anh sai rồi, mỗi người
đều phải theo một tôn giáo chứ”. Nếu là N, em sẽ giải thích như thế nào cho đúng theo quy
định pháp luật nước ta?
A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
B. Chỉ những người giàu mới được tự do lựa chọn tôn giáo.
C. Chỉ những người cao tuổi mới có thời gian tham gia hoạt động tôn giáo.
D. Do gia đình không cho tôi tham gia tôn giáo.
Câu 21: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ
A. vợ chồng và giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. gia đình và xã hội.
C. nhân thân và tài sản.
D. hôn nhân và huyết thống.
Câu 22: Ông A kinh doanh quần, áo may sẵn, hàng tháng ông luôn nộp thuế theo quy định.
Việc làm của ông A là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 295
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 23: Khi thấy bạn A bị bạn lớp khác đánh trước cổng trường, em sẽ
A. bỏ đi không quan tâm. B. tham gia đánh tiếp bạn mình.
C. đứng lại xem và cổ vũ. D. nhờ thầy cô giúp đỡ, can ngăn.
Câu 24: Anh H thường xuyên đánh đập K vì K là con nuôi. Anh H đã vi phạm quyền bình
đằng trong quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ anh, chị, em. B. Quan hệ cha mẹ và con.
C. Quan hệ ông bà và cháu. D. Quan hệ vợ và chồng.
Câu 25: Các loại vi phạm pháp luật gồm
A. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật.
B. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, luật giao thông, vi phạm kỉ luật.
C. vi phạm hình sự, vi phạm dân sự, vi phạm kỉ luật, vi phạm trật tự xã hội.
D. vi phạm hình sự, vi phạm hành chính, vi phạm dân sự, an ninh quốc phòng.
Câu 26: Trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
B. Quan hệ vợ chồng và quan hệ hàng xóm.
C. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ bạn bè.
Câu 27: Cơ sở tôn giáo là nơi
A. thờ tự được Nhà nước công nhận.
B. tổ chức các nghi thức quan trọng của tôn giáo được Nhà nước tôn trọng và bảo vệ.
C. thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo được
Nhà nước công nhận.
D. dành cho việc tu hành của các tín đồ.
Câu 28: Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
nhân thân là
A. cả hai vợ chồng cùng có quyền quyết định nơi ở.
B. người chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.
C. phụ nữ lo việc gia đình nên có quyền quyết định nơi ở.
D. vợ chồng trẻ phải được sự đồng ý của cha mẹ khi lựa chọn nơi ở.
Câu 29: Cá nhân, tổ chức xử sự không đúng quy định pháp luật phải
A. bị xã hội lên án. B. bị mọi người xem thường.
C. bồi thường thiệt hại. D. chịu trách nhiệm với bản thân.
Câu 30: Trường THPT A đã miễn học phí cho học sinh B vì bạn này thuộc diện hộ nghèo.
Trường A đã thực hiện tốt quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng về lao động.
B. Quyền bình đẳng kinh doanh. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Quyền bình đẳng về hoạt động công đoàn.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 31: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề
A. phù hợp.
B. như nhau.
C. pháp luật không cấm.
D. mình lựa chọn.
Câu 32: Hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 296
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng ký kết hôn.
B. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định.
C. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật.
D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt.
Câu 33: Ở nước ta, các quyền cơ bản của công dân được quy định trong
A. Nghị quyết. B. Thông tư.
C. Chỉ thị. D. Hiến pháp và Luật.
Câu 34: Nhà nghèo, anh B đã ép buộc con của mình là C (đang học lớp 7) phải nghỉ học để
làm thợ xây giúp kinh tế gia đình. Anh B đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào sau
đây?
A. Lao động và kinh doanh. B. Thương mại và dịch vụ.
C. Kinh doanh và văn hóa. D. Lao động, hôn nhân và gia đình.
Câu 35: Ý kiến nào dưới đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Không phân biệt chủng tộc, màu da giữa các dân tộc.
B. Dân tộc Kinh là dân tộc đa số.
C. Dân tộc thiểu số được sử dụng tiếng nói riêng.
D. Dân tộc thiểu số không được sống ở vùng đồng bằng.
Câu 36: Các dân tộc ở Việt Nam bình đẳng về chính trị thể hiện ở những hình thức nào?
A. Hình thức tự chủ.
B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
C. Dân chủ trực tiếp.
D. Dân chủ gián tiếp.
Câu 37: Hành vi trái pháp luật là
A. xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội.
B. không hành động, làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. hành động hoặc không hành động xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ.
D. hành động, làm những việc được làm theo quy định của pháp luật.
Câu 38: Đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
B. Điều lệ Hội khuyến học.
C. Quy ước làng xã.
D. Luật giáo dục.
Câu 39: Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách
nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. Nhà nước và pháp luật. D. Nhà nước và đoàn thể.
Câu 40: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm
A. nghiêm trọng do cố ý.
B. nghiêm trọng.
C. ít nghiêm trọng.
D. rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

----- HẾT -----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 297
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Đ[P [N ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GDCD LỚP 12
NĂM HỌC 2016 – 2017 CỦA SỞ GIÁO DỤC V\ Đ\O TẠO
TỈNH KIÊN GIANG

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 298
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
II. 06 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG D]N NĂM 2018 CỦA
SỞ GIÁO DỤC V\ Đ\O TẠO TỈNH KIÊN GIANG – CÓ Đ[P [N
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên:............................................................... Số báo danh:................... Mã đề 136

Câu 81: Việc nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các
trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. công dân. B. giới tính. C. dân tộc. D. vùng miền.
Câu 82: Hiện nay, chủ trương của Nhà nước là hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục
đích quan trọng nhất của chủ trương này là hướng đến
A. giải quyết việc làm cho người lao động.
B. tạo điều kiện cho doanh nghiệp nông thôn phát triển.
C. giúp kinh tế xã hội nông thôn năng động hơn.
D. sản xuất và cung cấp hàng hóa thuận lợi.
Câu 83: Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn bắt người khẩn cấp, Viện
kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?
A. 10 giờ. B. 12 giờ. C. 18 giờ. D. 24 giờ.
Câu 84: Thị trường gồm các nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. B. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán.
C. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả.
Câu 85: Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, qui ước của địa phương là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
C. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
D. những việc dân được thảo luận trước khi chính quyền quyết định.
Câu 86: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản
xuất gọi là
A. hoạt động sản xuất. B. sức lao động.
C. lao động. D. sản xuất vật chất.
Câu 87: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất,
kinh doanh là một trong những
A. tính chất của cạnh tranh. B. mục đích của cạnh tranh.
C. tính hai mặt của cạnh tranh. D. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Câu 88: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa
A. đại diện người lao động và người sử dụng lao động. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. người lao động và người sử dụng lao động.
C. đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.
D. người lao động và đại diện người lao động.
Câu 89: Vai trò của pháp luật đối với công dân được thể hiện, pháp luật là phương tiện để công dân
A. thực hiện nghĩa vụ của mình. B. bảo vệ quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.
C. bảo vệ lợi ích kinh tế của mình. D. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
Câu 90: Các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 91: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định
đều có quyền bầu cử và ứng cử. Quyền này thể hiện các dân tộc bình đẳng về

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 299
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. xã hội. B. tự do ngôn luận.
C. quản lí nhà nước. D. chính trị.
Câu 92: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
B. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
D. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí dân số.
Câu 93: Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt
A. tương đối, đa nghĩa. B. tuyệt đối, một nghĩa.
C. chính xác, đa nghĩa. D. chính xác, một nghĩa.
Câu 94: Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật do
A. cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
B. công dân, cơ quan, công chức thực hiện. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. mọi cá nhân, cơ quan thẩm quyền, tổ chức thực hiện.
D. cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện.
Câu 95: Phát hiện, tìm tòi các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội của con người là hoạt động
A. nghiên cứu khoa học. B. phát triển năng khiếu.
C. nghiên cứu đời sống. D. học tập thường xuyên.
Câu 96: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 97: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công
dân phụ thuộc vào
A. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. B. độ tuổi, hoàn cảnh, trách nhiệm mỗi người.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. D. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
Câu 98: Đối với nhà nước ta, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện
A. bảo vệ quyền lợi của công dân. B. bản chất dân chủ, tiến bộ.
C. bản chất giai cấp của nhà nước. D. quyền lực của nhà nước.
Câu 99: Sự gia tăng nhanh của dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển
A. không bền vững. B. không ổn định. C. không hiệu quả. D. không liên tục.
Câu 100: Quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy
định mối quan hệ giữa công dân với
A. công dân. B. pháp luật. C. tòa án. D. nhà nước.
Câu 101: Ở địa phương em xuất hiện một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia
một tôn giáo lạ, đi ngược lại với các giá trị truyền thống của dân tộc. Trong trường hợp này, em phải
xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Nhận tiền và vận động mọi người cùng tham gia.
B. Nhận tiền nhưng không tham gia.
C. Không nhận tiền và báo chính quyền địa phương.
D. Không quan tâm cũng không nhận tiền.
Câu 102: Để có tiền giúp cha đẻ trị bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ
chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền gì trong quyết định tài sản riêng của mình?
A. Quyền sử dụng tài sản riêng. B. Quyền tự do đối với tài sản riêng.
C. Quyền chiếm hữu tài sản riêng. D. Quyền định đoạt tài sản riêng.
Câu 103: Chị H bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 10 tháng tuổi. Chị H cần căn cứ vào
quyền nào dưới đây để bảo vệ mình?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền lao động. C. Quyền tố cáo. D. Quyền làm việc.
Câu 104: Sau khi được chuyển quyền sử dụng khu đất thổ cư ở thị trấn, ông A tự ý mua vật liệu, thuê
thợ đến xây dựng ngôi nhà hai tầng, không thiết kế và không xin phép xây dựng. Việc làm của ông A
là vi phạm
A. luật đất đai. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 300
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 105: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ
hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tham vấn. B. Học tập. C. Sáng tạo. D. Phát triển.
Câu 106: Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn
các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện
A. bình đẳng về nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bình đẳng về cơ hội hoàn thiện bản thân. D. bình đẳng về quyền.
Câu 107: Địa phương A huy động các cá nhân, tổ chức cùng tham gia thu gom rác thải hàng ngày.
Việc làm này nhằm
A. phát huy sức mạnh tập thể trong xây dựng nếp sống văn hóa.
B. xây dựng nếp sống văn minh, dân chủ ở địa phương.
C. xây dựng tinh thần đoàn kết trong bảo vệ môi trường.
D. đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
Câu 108: Gia đình thuộc hộ nghèo, bạn A đi học được nhà trường miễn đóng học phí. Điều này, thể
hiện phương hướng cơ bản nào của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
Câu 109: Do mâu thuẫn, A nóng giận cầm bình hoa gần đó ném vào B. B tránh được, bình hoa trúng
vào đầu C đang đứng gần đó. Trong tình huống này, hành vi của A vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 110: Độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm hình sự khi phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc
phạm tội đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ 14 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
C. Từ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. D. Từ 14 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
Câu 111: Chị H là giáo viên hợp đồng tại trường tiểu học của xã X. Do có việc cá nhân nên chị đã
viết đơn xin nghỉ việc một tháng và đã được chấp thuận. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt
hợp đồng từ phía nhà trường vì lí do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó và
muốn khiếu nại. Chị H phải gửi đơn khiếu nại đến ai sau đây?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện của xã X. B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã X.
C. Phòng văn hóa, giáo dục huyện của xã X. D. Hiệu trưởng trường tiểu học.
Câu 112: Trong kì thi tuyển sinh năm 2016, nữ sinh không tay Lê Thị T tốt nghiệp trung học phổ
thông quốc gia với số điểm 18,38 đã được Trường Đại học Hồng Đức đặc cách tuyển vào trường.
Trường Đại học Hồng Đức đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo của công dân.
B. Quyền học tập của công dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Quyền được phát triển của công dân.
D. Quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân.
Câu 113: Chỗ bạn bè thân, anh H cho anh K vay tiền mà không lấy lãi. Khi cần dùng đến, anh H đòi
nhưng anh K cứ hứa mãi không trả và nhiều lần trốn tránh không gặp anh H. Anh H đã nhờ B (một
tay anh chị, chuyên đòi nợ thuê) đến nhà anh K hăm dọa và đập phá một số đồ đạc nhà anh K. Bực
mình, anh K đã đến nhà anh H, hai bên to tiếng và xông và đánh nhau, anh K nhặt viên gạch ném anh
H làm anh H bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và B. B. Anh H và K. C. Anh H và B. D. Anh H, K và B.
Câu 114: Mùa hè, lượng tiêu thụ điện tăng mạnh nên hay bị cắt (cúp) điện. Do đó, nhu cầu mua đèn
tích điện của người dân tăng lên, dẫn đến nhà sản xuất mở rộng lượng cung đèn tích điện trên thị
trường. Vậy, nhà sản xuất đã áp dụng nội dung nào của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau. B. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 301
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường. D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung -
cầu.
Câu 115: Chị A, H, Đ, K cùng bán quán Phở tại thị trấn X. Để thu hút khách hàng, chị A đã giảm chi
phí bằng cách bớt lượng phở, thịt trong mỗi tô; chị Đ tìm mua nguồn thịt và xương tươi ngon để hầm
nước lèo; chị H lại đầu tư hệ thống nồi hơi dùng điện hầm nước lèo thay củi để bớt công sức; chị K
lại thuê nhân viên phục vụ trẻ, nhanh nhẹn. Những ai dưới đây đã áp dụng phù hợp với quy luật giá
trị?
A. Chị A và K. B. Chị A và H. C. Chị A, H và K. D. Chị H, Đ và K.
Câu 116: Do gia đình quá khó khăn, T là bố Q bắt con gái mới 13 tuổi phải nghỉ học, vào làm việc
tại quán karaoke X. Q cao ráo và xinh đẹp, nên thường xuyên được ông chủ P cho đi tiếp khách và trả
rất nhiều tiền. Có lần, Q bị H ép phải sử dụng ma túy. Biết được điều này, ông T đã thuê D đến đập
phá nhà H và tung tin quán X chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của ai vi phạm quyền bình đẳng trong
lao động?
A. Ông P và ông T. B. Q và ông T. C. Ông P, H và D. D. Ông T và D.
Câu 117: Sau khi phát hiện hộp sữa vừa mua ở siêu thị thực phẩm hết hạn sử dụng, anh X quay lại để
trình bày. Lãnh đạo siêu thị đã tiếp nhận sự việc, xin lỗi và bồi thường sản phẩm. Việc làm này của
siêu thị là thể hiện nghĩa vụ nào của người sản xuất, kinh doanh?
A. Thực hiện đúng trách nhiệm người kinh doanh.
B. Sợ mất khách hàng.
C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
D. Bảo vệ uy tín của siêu thị.
Câu 118: Anh B và C thường xuyên đi làm muộn. Hôm nay, B và C đi làm muộn hơn năm mươi
phút nên bị D bảo vệ xí nghiệp X không cho vào do quy định của cơ quan. Xin mãi không được, B đã
có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. E đi ngang qua, vốn có ác cảm với D
nên E cùng với B chửi D. Quá tức giận, D rút cây búa trên xe C đánh B bị thương nặng phải đi cấp
cứu. Hành vi của những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. B, C, D và E. B. B và C. C. Chỉ mình D. D. B và E.
Câu 119: Chị H giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M
không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu
cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị H và nhân viên S. B. Anh T và chị H.
C. Chị H, cụ M và nhân viên S. D. Anh T, chị H và nhân viên S.
Câu 120: Do ghen tuông, D lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện có nhắn tin hẹn gặp với một
bạn nữ tên X đang học lớp 11. D bực tức, bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng lớp. Khi
thấy X đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Gặp X, D và Q lao vào
tát, giật tóc và lăng nhục X. Những ai sau đây vi phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của công dân?
A. D và H. B. Chỉ mình D. C. D và Q. D. H và X.

-----HẾT-----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 302
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên:............................................................... Số báo danh:................... Mã đề 235

Câu 81: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện tội phạm. B. người đó phạm tội nghiêm
trọng.
C. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện tội phạm. D. người đó đang thực hiện tội
phạm.
Câu 82: Trong các nguyên nhân sau, đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Giành thị trường, nơi đầu tư, đơn đặt hàng. B. Sự hấp dẫn của lợi nhuận.
C. Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. D. Giành nguồn nguyên liệu.
Câu 83: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù
hợp với mục đích của con người được gọi là
A. công cụ lao động. B. tư liệu lao động.
C. đối tượng lao động. D. tài nguyên thiên nhiên.
Câu 84: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
A. quan hệ nhân thân. B. quyền và nghĩa vụ. C. quan hệ tài sản. D. quan hệ huyết
thống.
Câu 85: Quyền bầu cử và ứng cử là
A. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.
B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.
C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực chính trị.
Câu 86: Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với
Hiến pháp. Nội dung này đề cập đến
A. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. tính quyền lực, bắt buộc chung. D. tính quy phạm phổ biến.
Câu 87: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ
hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về
A. văn hoá. B. xã hội. C. giáo dục. D. dân tộc.
Câu 88: Theo quy dịnh của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới
đây?
A. Tuân thủ các quy định về quốc phòng và an ninh. B. Bảo vệ môi trường.
C. Nộp thuế đầy đủ. D. Công khai thu nhập trên báo
chí.
Câu 89: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp
luật
A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp
luật.
Câu 90: Khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa thì tiền thực hiện chức
năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán. D. Tiền tệ thế giới.
Câu 91: Văn hóa dân tộc được bảo tồn và phát huy là cơ sở để củng cố sự
A. đoàn kết, thống nhất toàn dân tộc. B. đoàn kết, gắn bó keo sơn giữa các dân tộc.
C. đoàn kết, giao lưu giữa các dân tộc. D. đoàn kết, giúp đỡ giữa các dân tộc.
Câu 92: Chính sách miễn, giảm học phí của nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có
hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 303
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. định hướng đổi mới trong giáo
dục.
C. chủ trương phát triển giáo dục của nhà nước ta. D. bình đẳng trong giáo dục.
Câu 93: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ như thế nào?
A. Pháp luật là phương tiện thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
B. Pháp luật là cơ sở để thực hiện các giá trị đạo đức.
C. Pháp luật là công cụ để thực hiện các giá trị đạo đức.
D. Pháp luật là nền tảng để xây dựng các giá trị đạo đức.
Câu 94: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 95: Trong trường hợp người vi phạm nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi
của mình, tuy không mong muốn nhưng để mặc cho hậu quả xảy ra. Thuộc lỗi
A. cố ý gián tiếp. B. vô ý do tự tin. C. cố ý trực tiếp. D. vô ý do cẩu thả.
Câu 96: Trong các quyền dưới đây quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tham gia bầu cử, ứng cử. B. Quyền bắt khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 97: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công
dân phụ thuộc vào
A. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.
D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.
Câu 98: Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
A. chăm lo cho con khi chưa thành niên. B. cùng yêu thương, nuôi dưỡng các con.
C. sử dụng quá mức sức lao động của con. D. bàn bạc, quyết định việc học của các con.
Câu 99: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh
doanh.
C. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 100: Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, nhà đầu tư trong và ngoài nước để sản xuất
và kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo ra nhiều việc làm là thực hiện phương hướng nào của chính sách
giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
Câu 101: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Ông A tự ý bán căn nhà để
đầu tư vào hoạt động kinh doanh của gia đình. Việc làm đó của ông A đã vi phạm nội dung nào trong
quan hệ giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ hôn nhân. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ sở hữu. D. Quan hệ nhân
thân.
Câu 102: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có
mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi B. Việc A và B đóng thuế khác nhau là căn
cứ vào
A. địa vị của A và B. B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của A và B.
C. độ tuổi của A và B. D. năng lực làm việc cụ thể của A và B.
Câu 103: Cơ sở sản xuất nhựa X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp
dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử
dụng vai trò nào của pháp luật?
A. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
B. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp.
C. Pháp luật là phương tiện để kiểm soát xã hội.
D. Pháp luật là phương tiện để tổ chức và quản lí xã hội.
Câu 104: Q là bảo vệ siêu thị C. Phát hiện chị P bỏ máy tính xách tay vào cốp xe nên Q đã lén mở
cốp và lấy trộm. Sau khi mua sắm xong, chị P phát hiện mất tài sản nên thông báo cho lãnh đạo siêu
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 304
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
thị. Qua camera, phát hiện Q là người lấy cắp nên lãnh đạo siêu thị đã thông báo cho công an đến và
bắt Q. Việc bắt Q thuộc trường hợp nào dưới đây?
A. Bắt bị cáo. B. Bắt tội phạm truy nã. C. Bắt bị can. D. Bắt khẩn cấp.
Câu 105: Ông H sản xuất nón bảo hiểm không đảm bảo chất lượng bán ra thị trường. Ông H đã bị xử
phạt hành chính. Hành vi của ông H đã xâm phạm đến
A. tài sản của công dân. B. quyền lợi người tiêu dùng.
C. quy tắc quản lí nhà nước. D. quan hệ giữa người mua và người bán.
Câu 106: Ông B chế tạo ra máy lọc nước được nhà nước công nhận và được ứng dụng rộng rãi trong
đời sống. Việc làm của nhà nước thể hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây của chính sách khoa
học và công nghệ?
A. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
C. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
D. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
Câu 107: Anh H, chị C, ông N được tuyển vào công ty X cùng một ngày. Sau hai năm làm việc đến
kỳ nâng bậc lương, giám đốc M nghe lời quản đốc T không nâng bậc lương cho chị C vì cho rằng chị
C là phụ nữ không làm được công việc nặng nhọc trong công ty. Ngoài ra, Anh T và ông N tung tin
chị C lười biếng trong lao động, hay gây mất đoàn kết nội bộ. Trường hợp này, chị C phải làm gì để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Gửi đơn khiếu nại đến quản đốc T. B. Gửi đơn tố cáo đến giám đốc M.
C. Gửi đơn khiếu nại đến giám đốc M. D. Gửi đơn tố cáo quản đốc T.
Câu 108: Là học sinh giỏi toán cấp quốc gia, H đã được trường Đại học X tuyển thẳng mà không
phải thi tuyển nhằm
A. tạo môi trường học tập thuận lợi. B. tiếp tục bồi dưỡng, phát triển tài năng.
C. tạo điều kiện học tập cho công dân. D. thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục.
Câu 109: Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo C người Ê Đê không được sử dụng tiếng Ê Đê khi tòa hỏi.
Như thế chủ tọa phiên tòa đã vi phạm quyền bình đẳng
A. giữa các dân tộc. B. giữa các vùng miền. C. về tín ngưỡng. D. giữa các tôn
giáo.
Câu 110: Anh J vào rừng khai thác trái phép gỗ bán lấy tiền giúp gia đình. Anh H đã giới thiệu cho J
bán số gỗ đó cho anh U với giá cao. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm chính sách tài
nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Anh J. B. Anh J và H. C. Anh U và H. D. Anh J, H và U.
Câu 111: Năm nay, A 18 tuổi, B 16 tuổi, đều là thanh niên lêu lổng. Một lần, A và B đi xe máy trên
đoạn đường vắng, thấy chị H vừa đi vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. A nảy ra ý
định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, liền rủ B cùng tham gia. Cả hai tăng tốc, áp sát chị H để thực
hiện hành vi. Phát hiện điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H
không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả hai bất tỉnh và bị thương rất nặng. A và B
thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị H. B. A, B và chị H. C. Chị H và anh X. D. A và B.
Câu 112: Từng có tiền án vi phạm pháp luật, T rủ Ph đi trộm tài sản. T và Ph điều khiển xe máy
vòng quanh các con phố, thấy chiếc SH của anh P, T đến bẻ khóa trộm xe. Phát hiện, "hiệp sĩ đường
phố" là anh N, Th tri hô và cùng người dân vây bắt. Bất ngờ, T rút dao chống cự đâm túi bụi vào các
hiệp sĩ. Hậu quả, làm hai người bị tử vong và ba người bị thương nặng phải cấp cứu. Sau khi gây án,
T đã kể sự việc trên cho H và lẫn trốn tại nhà H. Trong trường hợp này, những ai dưới đây cần bị tố
cáo?
A. T và Ph. B. T, Ph và H.
C. N, Th và người dân. D. N và Th.
Câu 113: Do phải đi làm ăn xa nên chị A đã gửi cháu V vừa tròn 16 tuổi, nhờ gia đình anh họ tên T
chăm sóc và nói sẽ gửi tiền nhờ anh T nuôi cháu V ăn học.Vợ chồng anh T đã chiếm đoạt số tiền chị
A gửi về và còn bắt cháu V phải nghỉ học đi làm nhân viên cho quán karaoke X. Một lần đang dọn
dẹp phòng hát, cháu V đã bị anh H giở trò đồi bại. Hoảng sợ, V đã lấy chai rượu đập vào người anh
H làm anh H bị thương. Hành vi của ai cần bị tố cáo?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 305
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Vợ chồng anh T và H. B. Cháu V.
C. Vợ chồng anh T. D. Chủ quán X và vợ chồng anh T.
Câu 114: B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được điều này, bố
của B rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố, đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ
A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe. Lòng tham nổi lên, T và H đã tìm cách bắt, nhốt B
lại và chiếm đoạt số tiền trên. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân?
A. Bố của B. B. T và H. C. Bố B, T và H. D. A, T và H.
Câu 115: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y.
Chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q.
Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng
tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị H và anh T B. Chị H, anh T và chị Q.
C. Chỉ anh T. D. Chỉ Chị Q.
Câu 116: A và B đều là thợ may, họ hợp tác với nhau mở một tiệm may. A, B mướn thêm N cùng
làm. Ngày khai trương cửa tiệm chưa có khách đến may đồ, A quyết định may đồng phục để bán cho
học sinh vào đầu năm học mới. Buổi đầu tiên mỗi người may được một bộ đồng phục học sinh,
nhưng với thời gian hao phí khác nhau: A may hết 3 giờ, B may hết 4 giờ, N may hết 5 giờ. Thời gian
lao động xã hội cần thiết để may một bộ đồng phục là 4 giờ. Vậy họ bán một bộ đồng phục với giá cả
tương ứng với mấy giờ?
A. 3 giờ. B. 6 giờ. C. 5 giờ. D. 4 giờ.
Câu 117: R phát hiện anh trai của mình là T cùng với K lấy tài liệu tuyên truyền chống phá Nhà
nước trên trang cá nhân của X để phát tán. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật về
quốc phòng, an ninh?
A. K và X. B. T và K. C. R, T, K và X. D. T, K và X.
Câu 118: Sau khi anh B cùng chị A nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K về kế
hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, anh C là em anh B khuyên chưa cưới được vì phải chờ quyết
định li hôn của tòa án. Vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà S,
mẹ đẻ anh B đã nhiều lần xúi giục, nên T con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục cha và chị K.
Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh B, chị K, bà S và T. B. Bà S, anh B và T.
C. Chị K, anh B và C. D. Bà S và T.
Câu 119: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố là T không nên dùng thực phẩm bẩn trong
khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh H,
anh K kể lại với anh P. Vốn là đối thủ của bố anh H, anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. Bố
anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời quảng bá chất lượng sản phẩm
của mình. Những ai dưới đây đã thực hiện sai quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bố anh H, anh P, anh K và anh M. B. Bố anh H, phóng viên và anh P.
C. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên. D. Bố con anh H, anh P, anh K và anh M.
Câu 120: Thực hiện chính sách bình ổn giá trên thị trường và đảm bảo chất lượng sản phẩm nên cả
hai công ty cùng sản xuất mặt hàng vải. Công ty B luôn cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lượng nên giá
cả giảm, được khách hàng ưa chuộng và đặt nhiều hàng. Công ty C cũng không thua kém, tập trung
nâng cao tay nghề người lao động giúp năng suất cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng.
Vậy cả hai công ty đã vận dụng phù hợp quan hệ kinh tế nào?
A. Quan hệ trao đổi. B. Quan hệ lưu thông. C. Quan hệ sản xuất. D. Quan hệ cung -
cầu.

-----HẾT-----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 306
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên:............................................................... Số báo danh:................... Mã đề 337

Câu 81: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho
phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là
A. lao động. B. sản xuất. C. kinh doanh. D. nhận thức.
Câu 82: Hiến pháp nước ta quy định đối với công dân, bảo vệ Tổ quốc không chỉ là nghĩa vụ thiêng
liêng mà còn là
A. bổn phận đương nhiên. B. trách nhiệm cao cả.
C. vinh dự lớn lao. D. quyền cao quý.
Câu 83: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách
A. trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. B. gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
C. nhờ người thân bỏ phiếu bầu. D. bỏ một lần nhiều phiếu bầu.
Câu 84: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. thực hiện nghĩa vụ lao động. B. sử dụng lao động.
C. kí hợp đồng lao động. D. tìm việc làm.
Câu 85: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy
những phong tục tập quán, truyền thống tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. văn hóa, giáo dục. B. kinh tế, chính trị.
C. văn hóa, xã hội. D. dân tộc, tôn giáo.
Câu 86: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp
A. bóc lột. B. bị bóc lột. C. thống trị. D. cầm quyền.
Câu 87: Cạnh tranh xuất hiện khi
A. sản xuất và kinh doanh hàng hóa xuất hiện.
B. sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.
C. lưu thông và trao đổi hàng hóa xuất hiện.
D. quy luật giá trị hàng hóa xuất hiện.
Câu 88: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người được gọi là giá trị
A. trao đổi. B. thặng dư. C. sử dụng. D. hàng hóa.
Câu 89: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy
cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn là
A. bắt người trong trường hợp khẩn cấp. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. bắt người theo lệnh của Viện kiểm sát.
C. bắt người phạm tội quả tang.
D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 90: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ làm những gì mà
pháp luật
A. quy định phải làm. B. bắt buộc phải làm.
C. cho phép làm. D. không cho phép làm.
Câu 91: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nào sau đây?
A. Trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.
B. Công bằng, hòa bình, tự do, tôn trọng.
C. Trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
Câu 92: Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số dưới đây, biện pháp nào tác động trực tiếp
tới nhận thức của người dân?
A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí.
B. Tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 307
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số.
D. Xã hội hóa công tác dân số.
Câu 93: Trong bảo vệ môi trường thì việc làm nào sau đây có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo vệ môi trường nước. B. Bảo vệ rừng.
C. Bảo vệ môi trường đất. D. Bảo vệ môi trường không khí.
Câu 94: Đâu là một trong những quyền bình về chính trị giữa các dân tộc?
A. Quyền tham gia vào các tổ chức xã hội.
B. Quyền tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. Quyền tham gia vào các tổ chức thiện nguyện.
D. Quyền tham gia vào các tổ chức đoàn thể. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 95: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và
chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ tinh thần.
Câu 96: Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng bí mật của người khác. B. tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
C. tôn trọng tự do của người khác. D. tôn trọng chỗ ở của người khác.
Câu 97: Công dân học từ tiểu học đến trung học đến đại học và sau đại học. Điều này thể hiện nội
dung nào về quyền học tập của công dân?
A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Học bằng nhiều hình thức. D. Học thường xuyên.
Câu 98: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người có thể nhận thức, điều khiển được hành
vi của mình và đã đạt một
A. giới hạn nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
B. trình độ nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
C. địa vị nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
D. độ tuổi nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
Câu 99: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường
nào dưới dây?
A. Được đề cử. B. Được giới thiệu. C. Tự bầu cử. D. Được chỉ định.
Câu 100: Công dân bình đẳng về quyền có nghĩa là mọi công dân đều được
A. hưởng lợi ích như nhau. B. đáp ứng nhu cầu như nhau.
C. bảo vệ như nhau. D. hưởng quyền như nhau.
Câu 101: Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng, xóc thẻ,
cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây?
A. Chính sách văn hóa. B. Chính sách tự do tín ngưỡng.
C. Chính sách phòng chống tệ nạn xã hội. D. Chính sách an ninh và quốc phòng.
Câu 102: Một đoàn học sinh đi tham quan, cắm trại tại khu sinh thái nghỉ dưỡng. Sau khi cắm trại
xong, các bạn tự giác thu dọn rác thải, phế liệu của đoàn. Việc làm của các bạn học sinh trên thể hiện
ý thức
A. sử dụng tiết kiệm, hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. ngăn chặn ô nhiễm môi trường.
C. chống ô nhiễm đất, nước, không khí.
D. giữ gìn, phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 103: A phạm tội giết người nhưng đã bỏ trốn. Cơ quan điều tra sẽ ra quyết định nào sau đây?
A. Quyết định truy nã. B. Quyết định xét xử vụ án.
C. Quyết định bắt bị can. D. Quyết định bắt bị cáo.
Câu 104: Chị H không bao giờ chê bai chồng trước mặt người khác. Việc làm đó của chị H thể hiện
vợ chồng bình đẳng trong
A. quan hệ tài sản. B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ gia đình. D. quan hệ đạo đức.
Câu 105: Em NTK - học sinh lớp 9 Trường trung học cơ sở PT, sau nhiều tháng nghiên cứu đã chế
tạo thành công mô hình máy xử lí rác thải hộ gia đình, đạt giải nhì cuộc thi “Sáng tạo thanh thiếu
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 308
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
niên nhi đồng tỉnh CM”. Trường hợp trên, NTK đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Nghiên cứu. B. Tự do tìm hiểu. C. Học tập. D. Sáng chế.
Câu 106: Anh C bị ông B đánh bị thương, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Vậy anh C phải
thông qua luật nào để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Luật dân sự. B. Luật hình sự. C. Luật hành chính. D. Luật giáo dục.
Câu 107: Năm nay, N 15 tuổi làm thuê cho một cửa hàng tại thị trấn Y. Em phải làm việc 12 giờ mỗi
ngày. N còn thường bị bà chủ đánh, nhục mạ. Theo quy định của pháp luật, N cần làm gì để bảo vệ
mình? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Gửi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn Y.
B. Gửi đơn tố cáo đến Công an thị trấn Y.
C. Gửi đơn khiếu nại đến Ủy ban nhân dân thị trấn Y.
D. Gửi đơn tố cáo đến tổ nhân dân tự quản.
Câu 108: Cảnh sát giao thông tỉnh N quyết định xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó X là cán bộ
và Y là công nhân với mức phạt như nhau. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
Câu 109: Tại trường Dân tộc nội trú tỉnh G, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích học sinh hát
những bài hát, điệu múa của các dân tộc khác nhau. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về
A. chính trị. B. giáo dục. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 110: Anh A đặt mua và nhận trước hàng của công ty B với giá trị 10 triệu đồng. Đến ngày hẹn,
anh A không trả tiền như đã hứa. Hành vi của anh A là vi phạm
A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỉ luật.
Câu 111: Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ
năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lí liền gọi anh C
người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây thực hiện đúng
quyền tự do ngôn luận?
A. Anh B, anh C. B. Chị S, anh C. C. Chị S. D. Anh B, chị S.
Câu 112: Trong kỳ nghỉ lễ, anh Đ đã rủ N, P, Q cùng xóm tham gia đánh bạc ăn tiền. Biết được tin
này, em trai của Đ là T cũng gọi thêm các bạn của mình đến tham gia. Bị thua quá nhiều, Q đã chơi
gian lận nhưng bị T phát hiện, nói cho Đ biết. Tức quá, hai anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị
thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh Q và T. B. Anh Đ, N và P. C. Anh em Đ và T. D. Anh Đ, P và Q.
Câu 113: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty Z. Vì con hay ốm đau, anh M đã
yêu cầu chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị M cho rằng việc chăm sóc con là trách
nhiệm cả hai vợ chồng nên bảo chồng cùng thay nhau xin nghỉ phép để chăm con và chị không muốn
nghỉ việc. Nghe chị dâu nói vậy, cô A - em của anh M nhờ Giám đốc công ty Z là người yêu của cô,
đã sa thải chị H. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giám đốc công ty Z. B. Cô A và giám đốc công ty Z.
C. Anh M và cô A. D. Anh M và giám đốc công ty Z.
Câu 114: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 2 giờ, anh B là 3 giờ, anh C là 4
giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận bán với thời gian là 3 giờ. Theo anh H cái áo phải được bán
với giá là 2 giờ, nhưng anh K lại cho rằng nên bán giá phù hợp với thời gian lao động của từng
người. Trong trường hợp này, ai thực hiện phù hợp nội dung quy luật giá trị?
A. Anh A và anh H. B. Anh A và anh B. C. Anh B và anh C. D. Anh B và anh K.
Câu 115: N có năng khiếu về vẽ và đã thi đỗ vào trường mỹ thuật nhưng bố mẹ bắt N nghỉ học và
làm công nhân khu công nghiệp để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ N đã vi phạm những quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Học tập và sáng tạo. B. Lao động và phát triển.
C. Lao động và nghệ thuật. D. Học tập và lao động.
Câu 116: Sau khi được Hạt trưởng hạt kiểm lâm V nhận vào làm bảo vệ, anh U đôi lần bắt gặp Hạt
trưởng tiếp tay cho lâm tặc vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Trong trường hợp này, anh U cần
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 309
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
làm gì cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Gửi đơn tố cáo.
B. Làm đơn khiếu nại.
C. Trực tiếp gặp Hạt trưởng ngăn cản. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Nhờ phóng viên viết bài.
Câu 117: Giám đốc A điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị
khách hàng. Cuối buổi, nhân viên B phát hiện mất điện thoại, giám đốc A và trưởng phòng S cho
rằng một trong các nhân viên đã lấy cắp và yêu cầu bảo vệ N khóa cửa ra vào rồi cùng kiểm tra tư
trang của mọi người. Chồng B đến đón vợ nhưng bị anh N ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát
nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự, nhân phẩm của công dân?
A. Giám đốc A, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ N.
B. Giám đốc A, trưởng phòng S, bảo vệ N.
C. Chồng cô B và bảo vệ N.
D. Giám đốc A, trưởng phòng S.
Câu 118: Anh M mở xưởng sản xuất cơ khí cạnh nhà anh K trong khu dân cư S. Ông T đến thuê anh
M gia công một số khuôn để sản xuất nước đá. Do hàng quá nhiều, anh M phải thuê thêm hai anh H
và X cùng làm với mình. Trong quá trình làm việc, cơ sở của anh M đã gây tiếng ồn quá mức, làm
ảnh hưởng đến nhiều gia đình xung quanh. Ông K và những hộ dân khác cùng viết đơn phản ánh lên
chính quyền địa phương. Ai dưới đây vi phạm nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh?
A. Anh M, H và X. B. Chỉ M. C. Anh M và ông T. D. Chỉ ông T.
Câu 119: Chị P bị Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện G kỉ luật với hình thức “Chuyển công
tác khác”. Chị muốn gửi đơn khiếu nại. Theo em, chị P phải gửi đơn đến nơi nào sau đây là đúng quy
định của pháp luật?
A. Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể thao và Du lịch.
B. Liên đoàn lao động huyện.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện G.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 120: Chị Y là một nhà vườn ở ĐT. Chị cho biết khi trái chôm chôm nghịch mùa thì người nông
dân bán được giá cao, có lợi nhuận nhiều. Nhưng khi được mùa bội thu thì giá cả giảm mạnh. Điều
này biểu hiện nội dung nào của quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
C. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.

-----HẾT-----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 310
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên:............................................................... Số báo danh:................... Mã đề 440

Câu 81: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người được gọi là giá trị
A. hàng hóa. B. sử dụng. C. trao đổi. D. thặng dư.
Câu 82: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ làm những gì mà
pháp luật
A. quy định phải làm. B. cho phép làm.
C. bắt buộc phải làm. D. không cho phép làm.
Câu 83: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách
A. gửi phiếu bầu qua đường bưu điện. B. nhờ người thân bỏ phiếu bầu.
C. trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu. D. bỏ một lần nhiều phiếu bầu.
Câu 84: Hiện nay, chủ trương của Nhà nước là hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục
đích quan trọng nhất của chủ trương này là hướng đến
A. tạo điều kiện cho doanh nghiệp nông thôn phát triển.
B. giúp kinh tế xã hội nông thôn năng động hơn.
C. giải quyết việc làm cho người lao động.
D. sản xuất và cung cấp hàng hóa thuận lợi.
Câu 85: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp
A. bóc lột. B. thống trị. C. cầm quyền. D. bị bóc lột.
Câu 86: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù
hợp với mục đích của con người được gọi là
A. tài nguyên thiên nhiên. B. đối tượng lao động.
C. công cụ lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 87: Việc nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các
trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. vùng miền. B. giới tính. C. dân tộc. D. công dân.
Câu 88: Trong các nguyên nhân sau, đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. B. Sự hấp dẫn của lợi nhuận.
C. Giành nguồn nguyên liệu. D. Giành thị trường, nơi đầu tư, đơn đặt hàng.
Câu 89: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa
A. đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.
B. người lao động và người sử dụng lao động.
C. người lao động và đại diện người lao động.
D. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 90: Bắt người khi thấy ở người hoặc tại chỗ của một người nào đó có dấu vết của tội phạm xét
thấy cần ngăn chặn, thuộc trường hợp
A. bắt người theo quyết định Tòa án. B. bắt người bị truy nã.
C. bắt người khẩn cấp. D. bắt người phạm tội quả tang.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được nhà nước công nhận đều
A. thực hiện tốt nghĩa vụ công dân. B. hưởng mọi quyền lợi như nhau.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. được đảm bảo công bằng.
Câu 92: Công dân học từ tiểu học đến trung học đến đại học và sau đại học. Điều này thể hiện nội
dung nào về quyền học tập của công dân? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Học bằng nhiều hình thức. B. Học không hạn chế.
C. Học thường xuyên. D. Học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 93: Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Biểu quyết công khai trong hội nghị. B. Áp đặt quan điểm của cá nhân.
C. Đóng góp ý kiến trong cuộc hợp. D. Bác bỏ mọi ý tưởng sáng tạo.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 311
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 94: Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số dưới đây, biện pháp nào tác động trực tiếp
tới nhận thức của người dân?
A. Tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước. B. Xã hội hóa công tác dân số.
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số. D. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí.
Câu 95: Đối với nhà nước ta, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện
A. quyền lực của nhà nước. B. bản chất giai cấp của nhà nước.
C. bản chất dân chủ, tiến bộ. D. bảo vệ quyền lợi của công dân.
Câu 96: Nội dung nào sau đây nói về hoạt động bảo vệ môi trường?
A. Không sử dụng công cụ hủy diệt sinh vật. B. Công dân có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
C. Nghiêm cấm hành vi phá hoại môi trường. D. Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi
trường.
Câu 97: Công dân bình đẳng về quyền có nghĩa là mọi công dân đều được
A. đáp ứng nhu cầu như nhau. B. hưởng quyền như nhau.
C. bảo vệ như nhau. D. hưởng lợi ích như nhau.
Câu 98: Ranh giới phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là
A. tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. tính quyền lực bắt buộc chung.
C. tính chặt chẽ về mặt nội dung. D. tính quy phạm phổ biến.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 100: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người có thể nhận thức, điều khiển được
hành vi của mình và đã đạt một
A. độ tuổi nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
B. trình độ nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
C. giới hạn nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
D. địa vị nhất định theo quy dịnh của pháp luật.
Câu 101: Ông H sản xuất nón bảo hiểm không đảm bảo chất lượng bán ra thị trường. Ông H đã bị xử
phạt hành chính. Hành vi của ông H đã xâm phạm đến
A. tài sản của công dân.
B. quy tắc quản lí nhà nước.
C. quan hệ giữa người mua và người bán.
D. quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 102: Sau khi tốt nghiệp đại học, để tìm việc làm phù hợp, hành động nào của anh H sau đây là
bình đẳng trong thực hiện quyền lao động?
A. Bình đẳng trong hợp đồng lao động. B. Trong tuyển dụng lao động.
C. Trong giao kết hợp đồng lao động. D. Tự do lựa chọn việc làm.
Câu 103: Năm nay, N 15 tuổi làm thuê cho một cửa hàng tại thị trấn Y. Em phải làm việc 12 giờ mỗi
ngày. N còn thường bị bà chủ đánh, nhục mạ. Theo quy định của pháp luật, N cần làm gì để bảo vệ
mình?
A. Gửi đơn tố cáo đến tổ nhân dân tự quản.
B. Gửi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn Y.
C. Gửi đơn khiếu nại đến Ủy ban nhân dân thị trấn Y.
D. Gửi đơn tố cáo đến Công an thị trấn Y.
Câu 104: Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn
các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng về cơ hội hoàn thiện bản thân.
C. bình đẳng về nghĩa vụ. D. bình đẳng về quyền.
Câu 105: Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng, xóc thẻ,
cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây?
A. Chính sách tự do tín ngưỡng. B. Chính sách văn hóa.
C. Chính sách an ninh và quốc phòng. D. Chính sách phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 106: Cơ sở sản xuất nhựa X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 312
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử
dụng vai trò nào của pháp luật?
A. Pháp luật là phương tiện để kiểm soát xã hội.
B. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
C. Pháp luật là phương tiện để tổ chức và quản lí xã hội.
D. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp.
Câu 107: Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo C người Ê Đê không được sử dụng tiếng Ê Đê khi tòa hỏi.
Như thế chủ tọa phiên tòa đã vi phạm quyền bình đẳng
A. giữa các dân tộc. B. giữa các vùng miền.
C. giữa các tôn giáo. D. về tín ngưỡng.
Câu 108: Q là bảo vệ siêu thị C. Phát hiện chị P bỏ máy tính xách tay vào cốp xe nên Q đã lén mở
cốp và lấy trộm. Sau khi mua sắm xong, chị P phát hiện mất tài sản nên thông báo cho lãnh đạo siêu
thị. Qua camera, phát hiện Q là người lấy cắp nên lãnh đạo siêu thị đã thông báo cho công an đến và
bắt Q. Việc bắt Q thuộc trường hợp nào dưới đây?
A. Bắt tội phạm truy nã. B. Bắt khẩn cấp.
C. Bắt bị can. D. Bắt bị cáo.
Câu 109: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ
hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tham vấn. B. Phát triển. C. Học tập. D. Sáng tạo.
Câu 110: Một đoàn học sinh đi tham quan, cắm trại tại khu sinh thái nghỉ dưỡng. Sau khi cắm trại
xong, các bạn tự giác thu dọn rác thải, phế liệu của đoàn. Việc làm của các bạn học sinh trên thể hiện
ý thức
A. chống ô nhiễm đất, nước, không khí.
B. giữ gìn, phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. ngăn chặn ô nhiễm môi trường.
D. sử dụng tiết kiệm, hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Câu 111: Anh K, L, G và J cùng chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Z với quy mô trang trại hàng
nghìn con. Khi giá thịt lợn hơi liên tục giảm thì anh K đã chấp nhận thua lỗ, bán hết cả đàn và chuyển
sang nuôi bò, anh L vẫn nuôi để đợi giá cao, anh G bán hết cả đàn rồi lại nuôi tiếp lứa mới còn anh J
bán hết cả đàn và chuyển sang nuôi gà thịt. Trong trường hợp trên, những ai đã vận dụng phù hợp
quan hệ cung - cầu?
A. Anh K và J. B. Anh L và G. C. Anh J và G. D. Anh K và L.
Câu 112: T, Q thường xuyên đến nhà ông V ghi đề. Một hôm, Q trúng đề trị giá 1 tỷ đồng nhưng ông
V chỉ trả 500 triệu đồng. Q thuê X, Y bắt ông V để đòi số tiền còn lại. Trong trường hợp này, những
ai sau đây vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Ông V, T, Q, X và Y. B. Ông V, T và Q.
C. T và Q. D. X và Y.
Câu 113: Vì hám lợi, vợ chồng L chủ cơ sở thu mua nông sản dùng pin đập dập trộn với vỏ cà phê
và sỏi nhỏ làm nguyên liệu rồi đem bán cho Th và T. Sau đó, Th và T bán lại cho D để trộn vào hồ
tiêu nhằm mục đích tăng lợi nhuận. Trong trường hợp này những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Vợ chồng L, Th, T và D. B. Th và T.
C. Vợ chồng L. D. Chỉ mình D.
Câu 114: A và B đều là thợ may, họ hợp tác với nhau mở một tiệm may. A, B mướn thêm N cùng
làm. Ngày khai trương cửa tiệm chưa có khách đến may đồ, A quyết định may đồng phục để bán cho
học sinh vào đầu năm học mới. Buổi đầu tiên mỗi người may được một bộ đồng phục học sinh,
nhưng với thời gian hao phí khác nhau: A may hết 3 giờ, B may hết 4 giờ, N may hết 5 giờ. Thời gian
lao động xã hội cần thiết để may một bộ đồng phục là 4 giờ. Vậy họ bán một bộ đồng phục với giá cả
tương ứng với mấy giờ?
A. 4 giờ. B. 3 giờ. C. 6 giờ. D. 5 giờ.
Câu 115: K và Q (học sinh lớp 12) chở nhau bằng xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa
sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi
xe máy và em X (13 tuổi) đi xe đạp cùng lao từ trong ngõ ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông
yêu cầu cả bốn người dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 313
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
bị xử phạt vi phạm hành chính? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Anh B và K. B. Anh B, em X và Q.
C. Anh B, K và Q. D. Học sinh K và Q.
Câu 116: Do gia đình quá khó khăn, T là bố Q bắt con gái mới 13 tuổi phải nghỉ học, vào làm việc
tại quán karaoke X. Q cao ráo và xinh đẹp, nên thường xuyên được ông chủ P cho đi tiếp khách và trả
rất nhiều tiền. Có lần, Q bị H ép phải sử dụng ma túy. Biết được điều này, ông T đã thuê D đến đập
phá nhà H và tung tin quán X chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của ai vi phạm quyền bình đẳng trong
lao động?
A. Ông T và D. B. Ông P, H và D. C. Ông P và ông T. D. Q và ông T.
Câu 117: Trong kì thi tuyển sinh năm 2016, nữ sinh không tay Lê Thị T tốt nghiệp trung học phổ
thông quốc gia với số điểm 18,38 đã được Trường Đại học Hồng Đức đặc cách tuyển vào trường.
Trường Đại học Hồng Đức đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển của công dân.
B. Quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân.
C. Quyền sáng tạo của công dân.
D. Quyền học tập của công dân.
Câu 118: Do phải đi làm ăn xa nên chị A đã gửi cháu V vừa tròn 16 tuổi, nhờ gia đình anh họ tên T
chăm sóc và nói sẽ gửi tiền nhờ anh T nuôi cháu V ăn học.Vợ chồng anh T đã chiếm đoạt số tiền chị
A gửi về và còn bắt cháu V phải nghỉ học đi làm nhân viên cho quán karaokê X. Một lần đang dọn
dẹp phòng hát, cháu V đã bị anh H giở trò đồi bại. Hoảng sợ, V đã lấy chai rượu đập vào người anh
H làm anh H bị thương. Hành vi của ai cần bị tố cáo?
A. Chủ quán X và vợ chồng anh T. B. Vợ chồng anh T và H.
C. Vợ chồng anh T. D. Cháu V.
Câu 119: Anh B và C thường xuyên đi làm muộn. Hôm nay, B và C đi làm muộn hơn năm mươi
phút nên bị D bảo vệ xí nghiệp X không cho vào do quy định của cơ quan. Xin mãi không được, B đã
có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. E đi ngang qua, vốn có ác cảm với D
nên E cùng với B chửi D. Quá tức giận, D rút cây búa trên xe C đánh B bị thương nặng phải đi cấp
cứu. Hành vi của những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. B và C. B. Chỉ mình D. C. B, C, D và E. D. B và E.
Câu 120: B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được điều này, bố
của B rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ
A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe. Lòng tham nổi lên T và H đã tìm cách bắt, nhốt B lại
và chiếm đoạt số tiền trên. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?
A. A, T và H. B. Bố B, T và H. C. Bố của B. D. T và H.

-----HẾT-----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 314
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên:............................................................... Số báo danh:................... Mã đề 552

Câu 81: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
A. quan hệ nhân thân. B. quyền và nghĩa vụ.
C. quan hệ huyết thống. D. quan hệ tài sản.
Câu 82: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. người đó đang thực hiện tội phạm.
B. người đó phạm tội nghiêm trọng.
C. có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện tội phạm.
D. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện tội phạm.
Câu 83: Người phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo
quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 84: Phân chia trách nhiệm pháp lí về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường dựa trên cơ
sở
A. tính chất, hoàn cảnh vi phạm. B. điều kiện, hoàn cảnh vi phạm.
C. mức độ, điều kiện vi phạm. D. tính chất, mức độ vi phạm.
Câu 85: Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với
Hiến pháp. Nội dung này đề cập đến
A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. tính quy phạm phổ biến. D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 86: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản
xuất gọi là
A. lao động. B. hoạt động sản xuất. C. sản xuất vật chất. D. sức lao động.
Câu 87: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Nền tảng sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế. D. Một đòn bẩy kinh tế.
Câu 88: Thị trường gồm các nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán. B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa.
C. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 89: Qui định pháp luật về khiếu nại là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện quyền
A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ công khai.
C. dân chủ đại diện. D. dân chủ gián tiếp.
Câu 90: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
A. đoàn kết giữa các dân tộc. B. bình đẳng giữa các dân tộc.
C. tôn trọng lợi ích của các dân tộc. D. đảm bảo lợi ích của các dân tộc.
Câu 91: Quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy
định mối quan hệ giữa công dân với
A. nhà nước. B. pháp luật. C. tòa án. D. công dân.
Câu 92: Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 93: Đâu là một trong những quyền bình về chính trị giữa các dân tộc?
A. Quyền tham gia vào các tổ chức đoàn thể.
B. Quyền tham gia vào các tổ chức thiện nguyện.
C. Quyền tham gia vào các tổ chức xã hội.
D. Quyền tham gia vào bộ máy nhà nước.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 315
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 94: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công
dân phụ thuộc vào
A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.
B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.
D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
Câu 95: Người nào dưới đây đủ năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Đủ tuổi, nhận thức và điều chỉnh được hành vi của mình.
B. Đủ năng lực và nhận thức được hành vi của mình.
C. Có thể nhận thức và điều chỉnh được hành vi của mình.
D. Nhận thức và điều chỉnh được hành vi của mình.
Câu 96: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và
chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ tài sản. D. Quan hệ tinh thần.
Câu 97: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ như thế nào?
A. Pháp luật là công cụ để thực hiện các giá trị đạo đức.
B. Pháp luật là cơ sở để thực hiện các giá trị đạo đức.
C. Pháp luật là nền tảng để xây dựng các giá trị đạo đức.
D. Pháp luật là phương tiện thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 98: Chính sách miễn, giảm học phí của nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có
hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. định hướng đổi mới trong giáo dục.
C. bình đẳng trong giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục của nhà nước
ta.
Câu 99: Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, nhà đầu tư trong và ngoài nước để sản xuất
và kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo ra nhiều việc làm là thực hiện phương hướng nào của chính
sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
C. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
Câu 100: Trong bảo vệ môi trường thì việc làm nào sau đây có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo vệ môi trường không khí. B. Bảo vệ rừng.
C. Bảo vệ môi trường đất. D. Bảo vệ môi trường nước.
Câu 101: Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Anh A bị
cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã thực hiện hình
thức pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 102: Ở địa phương em xuất hiện một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia
một tôn giáo lạ, đi ngược lại với các giá trị truyền thống của dân tộc. Trong trường hợp này, em phải
xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Không quan tâm cũng không nhận tiền.
B. Không nhận tiền và báo chính quyền địa phương.
C. Nhận tiền nhưng không tham gia.
D. Nhận tiền và vận động mọi người cùng tham gia.
Câu 103: Anh B là chủ một công ty khai thác và đánh bắt thủy sản với quy mô lớn. Trong khai thác
nguồn tài nguyên thủy sản ông nên làm như thế nào để góp phần bảo vệ tài nguyên biển?
A. Dùng xung điện. B. Đánh bắt gần bờ. C. Dùng lưới dày. D. Đánh bắt xa bờ.
Câu 104: Ông B chế tạo ra máy lọc nước được nhà nước công nhận và được ứng dụng rộng rãi trong
đời sống. Việc làm của nhà nước thể hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây của chính sách khoa
học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
C. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 316
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ.
Câu 105: Chị H không bao giờ chê bai chồng trước mặt người khác. Việc làm đó của chị H thể hiện
vợ chồng bình đẳng trong
A. quan hệ đạo đức. B. quan hệ tài sản. C. quan hệ nhân thân. D. quan hệ gia
đình.
Câu 106: Anh H, chị C, ông N được tuyển vào công ty X cùng một ngày. Sau hai năm làm việc đến
kỳ nâng bậc lương, giám đốc M nghe lời quản đốc T không nâng bậc lương cho chị C vì cho rằng chị
C là phụ nữ không làm được công việc nặng nhọc trong công ty. Ngoài ra, Anh T và ông N tung tin
chị C lười biếng trong lao động, hay gây mất đoàn kết nội bộ. Trường hợp này, chị C phải làm gì để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Gửi đơn tố cáo đến giám đốc M. B. Gửi đơn khiếu nại đến quản đốc T.
C. Gửi đơn khiếu nại đến giám đốc M. D. Gửi đơn tố cáo quản đốc T.
Câu 107: Khi thuê nhà của ông A, ông B tự ý sửa chữa mở thêm nhiều cửa mà không hỏi ý kiến của
ông A. Việc làm của ông B là vi phạm
A. hành chính. B. kỉ luật. C. hình sự. D. dân sự.
Câu 108: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2017, bạn A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào
ngành kế toán Học viện Ngân hàng vì đã từ lâu A mơ ước trở thành kế toán. Việc làm này, thể hiện
nội dung nào trong thực hiện quyền học tập của A?
A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học không hạn chế. D. Học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 109: Cảnh sát giao thông tỉnh N quyết định xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó X là cán bộ
và Y là công nhân với mức phạt như nhau. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng trước pháp luật. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng khi tham gia giao thông. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 110: Phát hiện A đang bẻ khóa lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người
và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh B đã buông lời nhục mạ, ném
điện thoại và làm gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Được bảo hộ về nhân phẩm. B. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
Câu 111: Chị H giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M
không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu
cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị H và nhân viên S. B. Chị H, cụ M và nhân viên S.
C. Anh T và chị H. D. Anh T, chị H và nhân viên S.
Câu 112: Năm nay, A 18 tuổi, B 16 tuổi, đều là thanh niên lêu lổng. Một lần, A và B đi xe máy trên
đoạn đường vắng, thấy chị H vừa đi vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. A nảy ra ý
định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, liền rủ B cùng tham gia. Cả hai tăng tốc, áp sát chị H để thực
hiện hành vi. Phát hiện điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H
không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả hai bất tỉnh và bị thương rất nặng. A và B
thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị H và anh X. B. A và B. C. A, B và chị H. D. Chị H.
Câu 113: Do đặc thù đất, thôn A chuyên canh trồng ổi. Nhưng thấy vải thiều được giá, anh M chặt
hết số lượng ổi của mình. Anh H nói chỉ nên chặt một phần. anh D đồng ý với anh H cho rằng nên
chuyển đổi từ từ. Anh C khuyên nên dành thời gian chăm sóc vườn ổi để năng suất và chất lượng
cao. Trong khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân không nên tăng diện tích vải thiều
vì sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt quá cầu. Để phù hợp với quy luật giá trị và để sản xuất có lãi, em
đồng ý với cách giải quyết của ai?
A. Anh H. B. Anh M. C. Anh C. D. Anh D.
Câu 114: Sau khi được Hạt trưởng hạt kiểm lâm V nhận vào làm bảo vệ, anh U đôi lần bắt gặp Hạt
trưởng tiếp tay cho lâm tặc vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Trong trường hợp này, anh U cần
làm gì cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Trực tiếp gặp Hạt trưởng ngăn cản. B. Làm đơn khiếu nại.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 317
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Gửi đơn tố cáo. D. Nhờ phóng viên viết bài.
Câu 115: Chị Y là một nhà vườn ở ĐT. Chị cho biết khi trái chôm chôm nghịch mùa thì người nông
dân bán được giá cao, có lợi nhuận nhiều. Nhưng khi được mùa bội thu thì giá cả giảm mạnh. Điều
này biểu hiện nội dung nào của quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau. B. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị
trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu ảnh hưởng lẫn nhau.
Câu 116: Giám đốc A điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị
khách hàng. Cuối buổi, nhân viên B phát hiện mất điện thoại, giám đốc A và trưởng phòng S cho
rằng một trong các nhân viên đã lấy cắp và yêu cầu bảo vệ N khóa cửa ra vào rồi cùng kiểm tra tư
trang của mọi người. Chồng B đến đón vợ nhưng bị anh N ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát
nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự, nhân phẩm của công dân?
A. Giám đốc A, trưởng phòng S, bảo vệ N.
B. Chồng cô B và bảo vệ N.
C. Giám đốc A, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ N.
D. Giám đốc A, trưởng phòng S.
Câu 117: R phát hiện anh trai của mình là T cùng với K lấy tài liệu tuyên truyền chống phá Nhà
nước trên trang cá nhân của X để phát tán. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật về
quốc phòng, an ninh?
A. T, K và X. B. R, T, K và X. C. T và K. D. K và X.
Câu 118: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H,
anh B đã đem lời chửi bới anh S. Anh S bức xúc rủ thêm các anh K, M, N chặn đường đánh anh B
làm anh B thương tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh B, K, M và N. B. Anh B, S, K, M và N.
C. Anh S, K, M và N. D. Anh S, K và M.
Câu 119: Sau khi anh B cùng chị A nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K về kế
hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, anh C là em anh B khuyên chưa cưới được vì phải chờ quyết
định li hôn của tòa án. Vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà S,
mẹ đẻ anh B đã nhiều lần xúi giục, nên T con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục cha và chị K.
Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh B, chị K, bà S và T. B. Bà S và T.
C. Chị K, anh B và C. D. Bà S, anh B và T.
Câu 120: N có năng khiếu về vẽ và đã thi đỗ vào trường mỹ thuật nhưng bố mẹ bắt N nghỉ học và
làm công nhân khu công nghiệp để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ N đã vi phạm những quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Lao động và nghệ thuật. B. Lao động và phát triển.
C. Học tập và lao động. D. Học tập và sáng tạo.

-----HẾT-----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 318
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
(Đề có 425 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ tên:............................................................... Số báo danh:................... Mã đề 646

Câu 81: Khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa thì tiền thực hiện chức
năng nào sau đây?
A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện thanh toán. D. Tiền tệ thế giới.
Câu 82: Cạnh tranh xuất hiện khi
A. quy luật giá trị hàng hóa xuất hiện. B. sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.
C. sản xuất và kinh doanh hàng hóa xuất hiện. D. lưu thông và trao đổi hàng hóa xuất hiện.
Câu 83: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp
luật
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 84: Hiến pháp nước ta quy định đối với công dân, bảo vệ Tổ quốc không chỉ là nghĩa vụ thiêng
liêng mà còn là
A. bổn phận đương nhiên. B. trách nhiệm cao cả.
C. vinh dự lớn lao. D. quyền cao quý.
Câu 85: Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy
cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn là
A. bắt người phạm tội quả tang. B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.
C. bắt người theo lệnh của Viện kiểm sát. D. bắt người đang bị truy nã.
Câu 86: Vai trò của pháp luật đối với Nhà nước được thể hiện pháp luật là
A. công cụ để nhà nước bảo vệ công dân. B. công cụ để nhà nước bảo vệ các giai cấp.
C. phương tiện để nhà nước quản lí các tổ chức. D. phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.
Câu 87: Quyền bầu cử và ứng cử là
A. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.
B. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.
C. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.
D. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực chính trị. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 88: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy
những phong tục tập quán, truyền thống tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. văn hóa, xã hội. B. kinh tế, chính trị.
C. văn hóa, giáo dục. D. dân tộc, tôn giáo.
Câu 89: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. thực hiện nghĩa vụ lao động. B. tìm việc làm.
C. sử dụng lao động. D. kí hợp đồng lao động.
Câu 90: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của quá trình
A. sản xuất. B. lao động.
C. kinh doanh. D. tiêu thụ sản phẩm.
Câu 91: Sự gia tăng nhanh của dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển
A. không ổn định. B. không hiệu quả. C. không bền vững. D. không liên tục.
Câu 92: Đảng và Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là
A. đầu tư cho phát triển bền vững đất nước. B. đúng đắn nhất để phát triển đất nước.
C. thúc đẩy sự phát triển của đất nước. D. cơ sở cho sự phát triển kinh tế đất nước.
Câu 93: Phát hiện, tìm tòi các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội của con người là hoạt động
A. phát triển năng khiếu. B. nghiên cứu đời sống.
C. nghiên cứu khoa học. D. học tập thường xuyên.
Câu 94: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những nguyên tắc bình đẳng trong giao kết
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 319
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
hợp đồng lao động?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái quy định pháp luật.
C. Dân chủ, tự giác, tự do. D. Thực hiện giao kết trực tiếp.
Câu 95: Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng bí mật của người khác. B. tôn trọng chỗ ở của người khác.
C. tôn trọng tự do của người khác. D. tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
Câu 96: Khẳng định nào dưới đây là không đúng với nội dung bình đẳng về quyền của công dân?
A. Một số học sinh tham dự đội tuyển học sinh giỏi.
B. Nam từ đủ 17 tuổi đăng kí nghĩa vụ quân sự.
C. Nam từ đủ 20 tuổi được đăng kí kết hôn.
D. Bạn A được miễn học phí vì gia đình có sổ hộ nghèo.
Câu 97: Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt
A. chính xác, một nghĩa. B. tuyệt đối, một nghĩa.
C. chính xác, đa nghĩa. D. tương đối, đa nghĩa.
Câu 98: Văn hóa dân tộc được bảo tồn và phát huy là cơ sở để củng cố sự
A. đoàn kết, giao lưu giữa các dân tộc. B. đoàn kết, giúp đỡ giữa các dân tộc.
C. đoàn kết, thống nhất toàn dân tộc. D. đoàn kết, gắn bó keo sơn giữa các dân tộc.
Câu 99: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường
nào dưới dây?
A. Được giới thiệu. B. Được đề cử. C. Được chỉ định. D. Tự bầu cử.
Câu 100: Trong trường hợp người vi phạm nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi
của mình, tuy không mong muốn nhưng để mặc cho hậu quả xảy ra. Thuộc lỗi
A. vô ý do tự tin. B. cố ý gián tiếp. C. vô ý do cẩu thả. D. cố ý trực tiếp.
Câu 101: Em NTK - học sinh lớp 9 Trường trung học cơ sở PT, sau nhiều tháng nghiên cứu đã chế
tạo thành công mô hình máy xử lí rác thải hộ gia đình, đạt giải nhì cuộc thi “Sáng tạo thanh thiếu
niên nhi đồng tỉnh CM”. Trường hợp trên, NTK đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Học tập. B. Tự do tìm hiểu. C. Nghiên cứu. D. Sáng chế.
Câu 102: Chị H bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 10 tháng tuổi. Chị H cần căn cứ vào
quyền nào dưới đây để bảo vệ mình?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền làm việc. D. Quyền lao động.
Câu 103: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có
mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi B. Việc A và B đóng thuế khác nhau là căn
cứ vào
A. năng lực làm việc cụ thể của A và B. B. độ tuổi của A và B.
C. địa vị của A và B. D. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của A và B.
Câu 104: Sau khi được chuyển quyền sử dụng khu đất thổ cư ở thị trấn, ông A tự ý mua vật liệu, thuê
thợ đến xây dựng ngôi nhà hai tầng, không thiết kế và không xin phép xây dựng.Việc làm của ông A
là vi phạm
A. luật đất đai. B. hành chính. C. kỉ luật. D. dân sự.
Câu 105: Do mâu thuẫn, A nóng giận cầm bình hoa gần đó ném vào B. B tránh được, bình hoa trúng
vào đầu C đang đứng gần đó. Trong tình huống này, hành vi của A vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.
Câu 106: Địa phương A huy động các cá nhân, tổ chức cùng tham gia thu gom rác thải hàng ngày.
Việc làm này nhằm
A. xây dựng nếp sống văn minh, dân chủ ở địa phương.
B. phát huy sức mạnh tập thể trong xây dựng nếp sống văn hóa.
C. đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
D. xây dựng tinh thần đoàn kết trong bảo vệ môi trường.
Câu 107: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Ông A tự ý bán căn nhà để
đầu tư vào hoạt động kinh doanh của gia đình. Việc làm đó của ông A đã vi phạm nội dung nào trong
quan hệ giữa vợ và chồng?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 320
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ hôn nhân. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ sở hữu.
Câu 108: Bộ Giáo dục và đào tạo biên soạn chương trình giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ
cho học sinh một số vùng dân tộc là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục, truyền thống. B. văn hóa, giáo dục.
C. kinh tế, xã hội. D. văn hóa, dân tộc.
Câu 109: Anh A đặt mua và nhận trước hàng của công ty B với giá trị 10 triệu đồng. Đến ngày hẹn,
anh A không trả tiền như đã hứa. Hành vi của anh A là vi phạm
A. kỉ luật. B. hình sự. C. hành chính. D. dân sự.
Câu 110: Gia đình thuộc hộ nghèo, bạn A đi học được nhà trường miễn đóng học phí. Điều này, thể
hiện phương hướng cơ bản nào của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
Câu 111: Trong kỳ nghỉ lễ, anh Đ đã rủ N, P, Q cùng xóm tham gia đánh bạc ăn tiền. Biết được tin
này, em trai của Đ là T cũng gọi thêm các bạn của mình đến tham gia. Bị thua quá nhiều, Q đã chơi
gian lận nhưng bị T phát hiện, nói cho Đ biết. Tức quá, hai anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị
thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh Đ, N và P. B. Anh Đ, P và Q. C. Anh Q và T. D. Anh em Đ và T.
Câu 112: Ông D giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S. Sau khi nhận đặt cọc tám trăm
triệu đồng của anh T và anh C, ông D đã trốn khỏi nơi đăng ký tạm trú, về quê sinh sống cùng bà H
là vợ. Sau hai tháng, anh T và C tìm được chỗ ở của ông D. Anh T và C đã bắt giam và đánh bà H bị
thương nặng phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
A. Ông D và anh T. B. Ông D và anh C. C. Ông D và bà H. D. Anh T và anh C.
Câu 113: Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ
năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lí liền gọi anh C
người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây thực hiện đúng
quyền tự do ngôn luận?
A. Chị S. B. Chị S, anh C. C. Anh B, chị S. D. Anh B, anh C.
Câu 114: Anh M mở xưởng sản xuất cơ khí cạnh nhà anh K trong khu dân cư S. Ông T đến thuê anh
M gia công một số khuôn để sản xuất nước đá. Do hàng quá nhiều, anh M phải thuê thêm hai anh H
và X cùng làm với mình. Trong quá trình làm việc, cơ sở của anh M đã gây tiếng ồn quá mức làm
ảnh hưởng đến nhiều gia đình xung quanh. Ông K và những hộ dân khác cùng viết đơn phản ánh lên
chính quyền địa phương. Ai dưới đây vi phạm nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh.
A. Anh M và ông T. B. Chỉ ông T. C. Anh M, H và X. D. Chỉ M.
Câu 115: Thực hiện chính sách bình ổn giá trên thị trường và đảm bảo chất lượng sản phẩm nên cả
hai công ty cùng sản xuất mặt hàng vải. Công ty B luôn cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lượng nên giá
cả giảm, được khách hàng ưa chuộng và đặt nhiều hàng. Công ty C cũng không thua kém, tập trung
nâng cao tay nghề người lao động giúp năng suất cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng.
Vậy cả hai công ty đã vận dụng phù hợp quan hệ kinh tế nào?
A. Quan hệ trao đổi. B. Quan hệ cung - cầu.
C. Quan hệ lưu thông. D. Quan hệ sản xuất.
Câu 116: Chị A, H, Đ, K cùng bán quán phở tại thị trấn X. Để thu hút khách hàng, chị A đã giảm chi
phí bằng cách bớt lượng phở, thịt trong mỗi tô phở, chị Đ tìm mua nguồn thịt và xương tươi ngon để
hầm nước lèo, chị H lại đầu tư hệ thống nồi hơi dùng điện hầm nước lèo thay củi để bớt công sức, chị
K lại thuê nhân viên phục vụ trẻ, nhanh nhẹn. Những ai dưới đây đã áp dụng phù hợp với quy luật giá
trị? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Chị A và H. B. Chị A, H và K. C. Chị H, Đ và K. D. Chị A và K.
Câu 117: Sau thời gian nghỉ hậu sản, chị H đi làm lại, thỉnh thoảng nghỉ có xin phép để trông con
ốm. Ông N giám đốc xí nghiệp lấy lí do không đảm bảo ngày công, năng suất làm việc không tốt nên
ông N quyết định cắt giảm 1 3 tiền lương hàng tháng của chị. Quyết định của giám đốc N là vi phạm
quyền gì sau đây?
A. Vi phạm pháp luật về lao động. B. Được pháp luật cho phép.
C. Thực hiện theo tình hình thực tế. D. Có thể chấp nhận trong trường hợp này.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 321
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 118: N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị Y là chị họ của
N ở tỉnh B sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp lại và gửi cho D.
D đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế thời trang X để mong được vào
đó làm việc. Những ai dưới đây không vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. N, T và công ty X. B. Chị họ của N và D.
C. N và T. D. Công ty X, D,T.
Câu 119: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố là T không nên dùng thực phẩm bẩn trong
khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh H,
anh K kể lại với anh P. Vốn là đối thủ của bố anh H, anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. Bố
anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời quảng bá chất lượng sản phẩm
của mình. Những ai dưới đây đã thực hiện sai quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Bố anh H, phóng viên và anh P.
B. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên.
C. Bố anh H, anh P, anh K và anh M.
D. Bố con anh H, anh P, anh K và anh M.
Câu 120: Từng có tiền án vi phạm pháp luật, T rủ Ph đi trộm tài sản. T và Ph điều khiển xe máy
vòng quanh các con phố, thấy chiếc SH của anh P, T đến bẻ khóa trộm xe. Phát hiện, "hiệp sĩ đường
phố" là anh N, Th tri hô và cùng người dân vây bắt. Bất ngờ, T rút dao chống cự đâm túi bụi vào các
hiệp sĩ. Hậu quả, làm hai người bị tử vong và ba người bị thương nặng phải cấp cứu. Sau khi gây án,
T đã kể sự việc trên cho H và lẫn trốn tại nhà H. Trong trường hợp này, những ai dưới đây cần bị tố
cáo?
A. N và Th. B. T và Ph.
C. T, Ph và H. D. N, Th và người dân.

-----HẾT-----

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 322
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Đ[P [N ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
NĂM 2018 SỞ GIÁO DỤC V\ Đ\O TẠO TỈNH KIÊN GIANG

136 235 337 440 552 646


81 C D A B B B
82 A C D A A B
83 B C A C C D
84 A B D C D D
85 C C A C D B
86 B A D B D D
87 D C B C C A
88 B D C A D C
89 D D A B A B
90 D A A C B A
91 D A D C A C
92 B A C B B A
93 D A B C D C
94 A C B C A C
95 A A C C A B
96 D B D D A B
97 C D A B D A
98 B B D B A C
99 A B B D C A
100 D B D A B B
101 C B A B B D
102 D B B D B B
103 A A A D D D
104 B D B D C B
105 D C D B C D
106 D D B B C C
107 D C B A D A
108 A B B B D B
109 C A C B B D
110 B D B C C B
111 D B C A C D
112 B B C B C D
113 D A A A C A
114 A B B A C D
115 D B A C B B
116 A D A C C C
117 C D A D A A
118 A D B B C A
119 B B C C B A
120 C D C D D C

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 323
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
III. 24 ĐỀ TẬP HUẤN THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN SỞ
GIÁO DỤC V\ Đ\O TẠO TỈNH BẮC NINH – CÓ Đ[P [N
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.

Mã đề 801
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
Câu 2: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
B. quyền lựa chọn việc làm.
C. đặc quyền của người sử dụng lao động.
D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 3: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
B. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
C. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
Câu 5: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật
nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 7: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném
bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Tự do ngôn luận của công dân.
Câu 8: Vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. trái chuẩn mực đạo đức.
C. trái phong tục tập quán. D. xâm phạm các quan hệ lao động.
Câu 9: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất.
Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 324
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.
C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
Câu 10: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây
tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Dân sự.
C. Hành chính. D. Không vi phạm pháp luật.
Câu 11: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì
anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
Câu 13: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp
lí nào dưới đây?
A. Dân sự B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Hành chính
Câu 14: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng
cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 15: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn
lại?
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để
mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong tài chính.
C. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.
Câu 17: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang đi công tác ở tỉnh Y. B. đang đi lao động ở tỉnh X.
C. đang trong trại an dưỡng của mình. D. phạm tội quả tang.
Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Tri thức. C. Cá nhân, tổ chức. D. Công nhân.
Câu 19: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Giảm giá thành sản phẩm
Câu 20: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho
công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Nhà nước và công dân.
Câu 21: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
C. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 22: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống
độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều
này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 325
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
B. độ tuổi của anh K và anh X.
C. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
D. địa vị của anh K và anh X.
Câu 23: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Công dân không làm hàng giả
C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân bảo vệ Tổ quốc.
Câu 24: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. quy định những việc phải làm.
C. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức. D. do Nhà nước ban hành.
Câu 25: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. B. Điều chỉnh hành vi của con người.
C. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải. D. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.
Câu 26: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và công dân. B. Nhà nước và xã hội.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 27: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh
mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có
lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
D. quyền ưu tiên lao động nữ.
Câu 28: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. quy phạm, phổ biến.
Câu 29: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học,
vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là
xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.
Câu 30: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao
động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 4 tháng. B. 6 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm
Câu 31: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt
đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 32: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam
và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về
quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tổ chức lại thi tuyển.
C. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
D. Tuyển dụng người nam vào làm việc. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 33: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 16 tuổi. B. 14 tuổi. C. 18 tuổi. D. 12 tuổi.
Câu 34: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. B. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 326
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.
Câu 35: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. B. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
Câu 36: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý
cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 37: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 38: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh
con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và
giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 39: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 40: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và
hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 327
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 802

Họ, tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. B. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.
C. có bằng tốt nghiệp đại học. D. có thâm niên công tác trong nghề.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
Câu 3: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản
xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
D. Quyền định đoạt tài sản.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân tự do kinh doanh. B. Công dân khiếu nại.
C. Học sinh đi học. D. Công dân nộp thuế.
Câu 5: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng
quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
Câu 6: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 7: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 328
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 8: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông
cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 9: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của anh K đã
thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 10: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỷ
đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công
dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ kinh doanh.
Câu 11: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. quy phạm, phổ biến. B. ứng dụng trong đời sống xã hội.
C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 12: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ
tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Hỏi anh X và
cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 13: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia. Điều này thể hiện
A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
Câu 14: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không
sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?
A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia
đình.
B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.
D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.
B. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.
C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Bạn D không sử dụng máy tính của bạn H khi không được K cho phép.
Câu 16: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương
chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Hình sự và hành chính. B. Dân sự và hành chính.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 329
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Hình sự và dân sự. D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 17: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi
tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.
B. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được tôn trọng.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Hành vi trái pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Chứa đựng lỗi của chủ thể.
Câu 19: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
C. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
D. Tôn trọng ý kiến của con.
Câu 20: Hôn nhân là
A. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
B. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.
C. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
D. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.
Câu 22: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự. B. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.
Câu 23: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ
chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Sử dụng tài sản riêng của mình. B. Định đoạt tài sản riêng của mình.
C. Chiếm hữu tài sản riêng của mình. D. Tự do đối với tài sản riêng của mình.
Câu 24: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người chủ lao động và người lao động. B. người mua lao động và người bán lao động.
C. người sử dụng lao động và người lao động. D. người thuê lao động và người bán lao động.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 330
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 25: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
Câu 26: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy
phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện
đặc nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính phổ biến.
C. Tính quy phạm. D. Tính bắt buộc.
Câu 27: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình dẳng về quyền con người. D. Bình đẳng trước pháp luật.
Câu 28: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp
A. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.
B. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.
C. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.
D. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 29: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp
này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền lao động của công dân.
B. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
Câu 30: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. kỷ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.
Câu 31: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm
pháp luật đều không trái với
A. nội quy. B. đạo đức.
C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.
Câu 32: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
B. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.
C. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
Câu 33: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi
phạm pháp luật nào dưới đây?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 331
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Tài chính. B. Lao động. C. Nội quy. D. Kỉ luật.
Câu 34: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
D. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
Câu 35: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong Kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.
D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt khó
khăn.
Câu 36: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh
X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Nhân thân. D. Tài sản.
Câu 37: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ
học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 38: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại vỉa hè.
C. Bán hàng trong hội chợ. D. Bán hàng tại nhà riêng.
Câu 39: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 40: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
của công dân?
A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.
C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.
D. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------


Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 332
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 803
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Mọi người đều có quyền lựa chọn


A. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
B. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
Câu 2: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 3: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng
các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng
vai trò nào của pháp luật?
A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Tổ chức xã hội.
D. Quản lý xã hội.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
D. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
Câu 5: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải bị xử lý theo
A. quy định của nhà nước. B. quyết định của cơ quan.
C. quyết định của tòa án. D. quy định của pháp luật.
Câu 6: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh
thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây
cho phù hợp với pháp luật?
A. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.
B. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
C. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
D. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
Câu 7: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi con dưới
12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp luật và được đi
làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
Câu 8: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện
A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
C. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 333
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Người sống thực vật. B. Cô giáo mầm non.
C. Người bị thần kinh. D. Em bé 10 tuổi.
Câu 10: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ Chính
trị, Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục. B. kinh tế. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 11: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. một số khu dân cư. B. một số tổ chức.
C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số cơ quan.
Câu 12: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí
do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
B. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
C. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
Câu 13: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Phạt tiền. B. Tịch thu tang vật.
C. Trục xuất. D. Giáo dục tại xã phường.
Câu 14: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ
gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Nội quy. D. Kỉ luật.
Câu 15: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định
anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc
làm của công an xã đã vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 16: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi. D. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
Câu 17: Nội dung cơ bản của pháp luật là
A. những việc được làm và không được làm. B. những việc sẽ làm và phải làm.
C. những việc phải làm và phải hoàn thiện. D. những việc nên làm và không được làm.
Câu 18: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình được gọi là
A. vi phạm pháp luật. B. xử lý pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho
công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
D. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
Câu 20: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ
quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm kỉ luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 334
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Trách nhiệm dân sự. D. Trách nhiệm hành chính.
Câu 21: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ
phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Nuôi con theo quy định của pháp luật. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Thực hiện các chức năng gia đình.
D. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
Câu 22: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
D. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của pháp luật?
A. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
B. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.
C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
B. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
C. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 25: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
B. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
C. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
Câu 26: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em.
Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Tự chủ kinh doanh.
C. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh. D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
Câu 27: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều
hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 28: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.
Câu 29: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 30: Vi phạm hành chính là hành vi
A. xâm hại các quan hệ tài sản. B. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. vi phạm kỉ luật lao động.
Câu 31: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công
việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động. B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong nhận tiền lương. D. Trong thực hiện quyền lao động.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 335
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 32: Hành vi đánh người xâm phạm đến
A. thân thể của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. danh dự của công dân. D. nhân phẩm của công dân.
Câu 33: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta theo Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014 là
A. hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
D. hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ
thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 34: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 35: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú là
giám đốc công ty này.
B. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.
C. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, còn các bạn khác thì không.
D. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì
không.
Câu 36: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
Câu 37: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn
thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và hành chính.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.
Câu 38: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
D. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
Câu 39: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh
tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 40: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 336
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019

SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 804
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách cách
nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.
B. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.
C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
D. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Quy tắc xử sự chung.
B. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
C. Khuôn mẫu chung.
D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
Câu 3: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần.
A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Phê bình. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 4: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy
phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành
lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của
pháp luật?
A. Phát huy quyền của công dân.
B. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Duy trì ổn định trật tự xã hội.
Câu 5: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 6: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 7: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích nào
dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính chính xác khi thi hành. D. Tính quy phạm phổ biến
Câu 9: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Vi phạm pháp luật.
Câu 10: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. tự quyết định. B. thỏa thuận với vợ. C. xin ý kiến cha mẹ. D. tự giao dịch.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 337
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 11: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi đẹp. B. Hành vi đạo đức. C. Hành vi hợp pháp. D. Hành vi chính trị.
Câu 12: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người
giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau B. ưu tiên người giữ chức vụ.
C. khác nhau D. ưu tiên người lao động.
Câu 13: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy
sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 14: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang
theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật
nào dưới đây? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 15: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
B. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
C. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
D. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
Câu 16: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người
lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều
kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây
được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Mức độ thương tật của người bị hại. B. Độ tuổi của người phạm tội.
C. Hành vi của người phạm tội. D. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
Câu 17: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.
C. giao kết hợp đồng lao động. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 18: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
B. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà
nước và xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Công dân bình đẳng về quyền.
Câu 20: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.
Câu 21: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 338
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 23: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không
có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. viện kiểm sát. B. thanh tra chính phủ.
C. cơ quan công an. D. cơ quan điều tra.
Câu 24: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. lao động. B. kinh doanh. C. mua – bán. D. sản xuất.
Câu 25: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không
làm?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 26: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
B. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.
C. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
D. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
Câu 27: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
Câu 28: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. vợ và chồng. B. cha mẹ và con. C. ông bà và cháu. D. anh - chị - em.
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình?
A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
B. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
D. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
Câu 30: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột.
Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.
C. không tôn trọng ý kiến của các con. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 31: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. không làm điều mà pháp luật cấm.
C. thực hiện nghĩa vụ công dân. D. thực hiện quyền công dân.
Câu 32: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung
nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 33: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân
không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
D. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
Câu 34: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của
công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục
hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 339
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
Câu 35: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là
quyền
A. thừa kế. B. tự do kinh doanh.
C. sở hữu sản phẩm lao động. D. tổ chức quá trình sản xuất.
Câu 36: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T
đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?
A. Trong việc thực hiện nội quy lao động. B. Trong việc thực hiện quyền lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 37: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân
tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 38: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do lỗi
cố ý?
A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 12 tuổi.
Câu 39: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án
nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Quản lí xã hội. B. Giáo dục chung.
C. Cưỡng chế người khác. D. Tổ chức xã hội.
Câu 40: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình
gây ra?
A. 14 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 12 tuổi.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 340
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 805
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. B. Điều chỉnh hành vi của con người.
C. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. D. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.
Câu 2: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn
lại?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 3: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
B. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
Câu 4: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Cá nhân, tổ chức. B. Nhân dân lao động. C. Công nhân. D. Tri thức.
Câu 5: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho
công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Nhà nước và công dân.
C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
Câu 6: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném
bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Tự do ngôn luận của công dân.
Câu 7: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền lựa chọn việc làm. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
C. đặc quyền của người sử dụng lao động.
D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 8: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất.
Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.
C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
Câu 9: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. một bộ phận dân cư của một quốc gia. B. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.
C. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. D. các dân tộc trong cùng một khu vực.
Câu 10: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
Câu 11: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao
động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 4 tháng. B. 6 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 341
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 12: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp
lí nào dưới đây?
A. Dân sự B. Kỷ luật. C. Hình sự. D. Hành chính
Câu 13: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng
cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 15: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình.
C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y.
Câu 16: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh
mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có
lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
D. quyền ưu tiên lao động nữ.
Câu 17: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. quy phạm, phổ biến.
Câu 18: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Giảm giá thành sản phẩm
Câu 19: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật
nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 20: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh
con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và
giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 21: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. B. Công dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. D. Công dân không làm hàng giả
Câu 22: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 23: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây
tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Không vi phạm pháp luật. B. Hành chính.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 342
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Hình sự. D. Dân sự.
Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
Câu 25: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. quy định những việc phải làm.
C. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức. D. do Nhà nước ban hành.
Câu 26: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống
độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều
này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. độ tuổi của anh K và anh X.
B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
Câu 28: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học,
vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là
xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.
Câu 29: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì
anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa nam và nữ.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 30: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt
đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 31: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam
và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về
quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
C. Tuyển dụng người nam vào làm việc. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Tổ chức lại thi tuyển.
Câu 32: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 16 tuổi. B. 14 tuổi. C. 18 tuổi. D. 12 tuổi.
Câu 33: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
Câu 34: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và công dân. B. Nhà nước và xã hội.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 343
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 35: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý
cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 36: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 37: Vi phạm hình sự là hành vi
A. xâm phạm các quan hệ lao động. B. nguy hiểm cho xã hội.
C. trái chuẩn mực đạo đức. D. trái phong tục tập quán.
Câu 38: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và
hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 39: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để
mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. D. Bình đẳng trong tài chính.
Câu 40: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 344
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 806
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân tự do kinh doanh. B. Công dân khiếu nại.
C. Học sinh đi học. D. Công dân nộp thuế.
Câu 2: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp
này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền lao động của công dân.
B. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
Câu 3: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. Bình dẳng về quyền con người. D. Bình đẳng trước pháp luật.
Câu 4: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không
sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?
A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia
đình.
B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.
D. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.
Câu 5: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. trong tuyển dụng lao động.
C. tự do lựa chọn việc làm. D. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
Câu 6: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 7: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy
phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện
đặc nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm.
C. Tính phổ biến. D. Tính bắt buộc.
Câu 8: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm pháp
luật đều không trái với Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. nội quy. B. đạo đức.
C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.
Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
C. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
D. Tôn trọng ý kiến của con.
Câu 10: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp
A. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 345
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.
D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.
Câu 11: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông
cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 12: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương
chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Hình sự và hành chính. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.
Câu 13: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của anh K
đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỷ
đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công
dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lí.
C. nghĩa vụ kinh doanh. D. trách nhiệm kinh doanh.
Câu 15: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ
chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.
C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.
Câu 16: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Nội quy. C. Lao động. D. Tài chính.
Câu 17: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người chủ lao động và người lao động. B. người mua lao động và người bán lao động.
C. người sử dụng lao động và người lao động. D. người thuê lao động và người bán lao động.
Câu 18: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng
quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.
Câu 20: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia. Điều này thể hiện
A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
Câu 21: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 346
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
Câu 22: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. kỷ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.
Câu 23: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi
tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được tôn trọng.
D. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.
Câu 24: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
Câu 25: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
của công dân?
A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.
C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.
Câu 26: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô
sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền định đoạt tài sản.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
D. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Chứa đựng lỗi của chủ thể.
D. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.
Câu 28: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh
X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Tài sản. B. Chính trị. C. Nhân thân. D. Kinh tế.
Câu 29: Hôn nhân là
A. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.
B. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
C. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
D. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.
Câu 30: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quy phạm, phổ biến.
C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 31: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại vỉa hè.
C. Bán hàng tại nhà riêng. D. Bán hàng trong hội chợ.
Câu 32: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ
tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Hỏi anh X và
cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 33: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 347
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Bạn D không sử dụng máy tính của bạn H khi không được K cho phép.
B. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.
C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.
Câu 34: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.
D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt khó
khăn.
Câu 35: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.
Câu 36: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ
học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 37: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. B. có bằng tốt nghiệp đại học.
C. có thâm niên công tác trong nghề. D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.
Câu 38: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 39: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
B. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
C. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.
D. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
C. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
D. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 348
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 807
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 2: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng
các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng
vai trò nào của pháp luật?
A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
B. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Tổ chức xã hội.
D. Quản lý xã hội.
Câu 3: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
B. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
C. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
Câu 4: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều
hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho
công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
D. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
Câu 6: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh
thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây
cho phù hợp với pháp luật?
A. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
B. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
C. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.
D. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện
A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.
D. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Người sống thực vật. B. Cô giáo mầm non.
C. Người bị thần kinh. D. Em bé 10 tuổi.
Câu 9: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ
phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 349
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Thực hiện các chức năng gia đình.
D. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Nội dung cơ bản của pháp luật là
A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc sẽ làm và phải làm.
C. những việc được làm và không được làm. D. những việc phải làm và phải hoàn thiện.
Câu 11: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
C. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
D. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
Câu 12: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Giáo dục tại xã phường. B. Phạt tiền.
C. Tịch thu tang vật. D. Trục xuất.
Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
B. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
D. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
Câu 14: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ
gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Nội quy. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn
thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và hành chính.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.
Câu 17: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình được gọi là
A. vi phạm pháp luật. B. xử lý pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của pháp luật?
A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
B. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
C. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 19: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
B. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
C. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
Câu 20: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí
do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
B. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 350
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
Câu 21: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định
anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc
làm của công an xã đã vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 22: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải bị xử lý theo
A. quyết định của tòa án. B. quyết định của cơ quan.
C. quy định của nhà nước. D. quy định của pháp luật.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
B. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 24: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. một số khu dân cư. B. một số tổ chức.
C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số cơ quan.
Câu 25: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em.
Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Tự chủ kinh doanh.
C. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh. D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
Câu 26: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ Chính
trị, Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 27: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 16 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 14 tuổi.
Câu 28: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
D. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
Câu 29: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công
việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động. B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong nhận tiền lương. D. Trong thực hiện quyền lao động.
Câu 30: Vi phạm hành chính là hành vi
A. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước. B. vi phạm kỉ luật lao động.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. xâm hại các quan hệ tài sản.
Câu 31: Hành vi đánh người xâm phạm đến
A. thân thể của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. danh dự của công dân. D. nhân phẩm của công dân.
Câu 32: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 351
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
Câu 33: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ
quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hành chính.
Câu 34: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú là
giám đốc công ty này.
B. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.
C. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, còn các bạn khác thì không.
D. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì
không.
Câu 35: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
Câu 36: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi. D. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
Câu 37: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 38: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh
tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 39: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta theo Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014 là
A. hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
D. hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ
thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 40: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp luật và được
đi làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 352
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 808
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Quy tắc xử sự chung.
B. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
C. Khuôn mẫu chung.
D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
Câu 2: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người
giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. ưu tiên người lao động. B. ưu tiên người giữ chức vụ.
C. khác nhau D. như nhau
Câu 3: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần.
A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Phê bình.
Câu 4: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy
sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 5: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột.
Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. không tôn trọng ý kiến của các con. B. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.
C. phân biệt đối xử giữa các con. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 6: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. tự quyết định. B. thỏa thuận với vợ. C. xin ý kiến cha mẹ. D. tự giao dịch.
Câu 7: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
C. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là quyền
A. thừa kế. B. sở hữu sản phẩm lao động.
C. tự do kinh doanh. D. tổ chức quá trình sản xuất.
Câu 9: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. lao động. B. kinh doanh. C. mua – bán. D. sản xuất.
Câu 10: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. cha mẹ và con. B. ông bà và cháu. C. anh - chị - em. D. vợ và chồng.
Câu 11: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án
nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Quản lí xã hội. B. Giáo dục chung.
C. Cưỡng chế người khác. D. Tổ chức xã hội.
Câu 12: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 353
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.
C. giao kết hợp đồng lao động. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 13: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy
phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành
lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của
pháp luật? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.
B. Phát huy quyền của công dân.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
B. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.
C. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
D. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
Câu 15: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người
lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều
kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây
được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Mức độ thương tật của người bị hại. B. Độ tuổi của người phạm tội.
C. Hành vi của người phạm tội. D. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
Câu 16: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang
theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật
nào dưới đây?
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm kỉ luật. D. Vi phạm dân sự
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính chính xác khi thi hành. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến
Câu 18: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
B. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
C. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
Câu 19: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 20: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 21: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh.
C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 22: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung
nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 354
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 23: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. không làm điều mà pháp luật cấm.
C. thực hiện nghĩa vụ công dân. D. thực hiện quyền công dân.
Câu 24: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình
gây ra?
A. 14 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi. D. 12 tuổi.
Câu 25: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi đạo đức. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đẹp. D. Hành vi hợp pháp.
Câu 26: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Vi phạm pháp luật.
C. Trách nhiệm pháp lí. D. Thực hiện pháp luật.
Câu 27: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân
không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
D. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 28: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách
cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.
B. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.
C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
D. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng.
Câu 29: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân
tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 30: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 31: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình?
A. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
B. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 32: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
B. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
C. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
D. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
Câu 33: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của
công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục
hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 355
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 34: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích
nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.
Câu 35: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T
đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?
A. Trong việc thực hiện nội quy lao động. B. Trong việc thực hiện quyền lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 36: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không
có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. cơ quan điều tra. B. cơ quan công an.
C. thanh tra chính phủ. D. viện kiểm sát.
Câu 37: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do lỗi
cố ý?
A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 12 tuổi.
Câu 38: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không
làm?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 39: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà
nước và xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Công dân bình đẳng về quyền.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 356
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 809
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
D. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
Câu 2: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. quy định những việc phải làm. B. do Nhà nước ban hành.
C. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 3: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 4: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. B. một bộ phận dân cư của một quốc gia.
C. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa. D. các dân tộc trong cùng một khu vực.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 6: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
Câu 7: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất.
Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.
C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. D. Quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 8: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng
cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 9: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 14 tuổi. B. 18 tuổi. C. 12 tuổi. D. 16 tuổi.
Câu 10: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp
lí nào dưới đây?
A. Kỷ luật. B. Dân sự C. Hình sự. D. Hành chính
Câu 11: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây
tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Không vi phạm pháp luật. B. Hành chính.
C. Hình sự. D. Dân sự.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 357
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 12: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát, trừ trường hợp Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình.
C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y.
Câu 13: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
C. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 14: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền lựa chọn việc làm.
B. đặc quyền của người sử dụng lao động.
C. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để
mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. D. Bình đẳng trong tài chính.
Câu 17: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh
con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và
giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 18: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật
nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 19: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. B. Công dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. D. Công dân không làm hàng giả
Câu 20: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống
độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều
này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. độ tuổi của anh K và anh X.
B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 21: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho
công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Nhà nước và công dân.
C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
Câu 22: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 358
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 23: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném
bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Tự do ngôn luận của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 24: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Điều chỉnh hành vi của con người. B. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội.
C. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. D. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.
Câu 25: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì
anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 26: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn
lại?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 27: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học,
vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là
xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.
Câu 28: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Công nhân. B. Cá nhân, tổ chức. C. Tri thức. D. Nhân dân lao động.
Câu 29: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt
đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 30: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam
và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về
quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
C. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
D. Tổ chức lại thi tuyển.
Câu 31: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. quy phạm, phổ biến. D. ứng dụng trong đời sống xã hội.
Câu 32: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh
mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có
lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
D. quyền ưu tiên lao động nữ. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 33: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Giảm giá thành sản phẩm D. Tạo ra lợi nhuận.
Câu 34: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý
cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 359
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 35: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
C. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
D. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
Câu 36: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
Câu 37: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và
hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 38: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao
động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 6 tháng. B. 4 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm
Câu 39: Vi phạm hình sự là hành vi
A. xâm phạm các quan hệ lao động. B. nguy hiểm cho xã hội.
C. trái chuẩn mực đạo đức. D. trái phong tục tập quán.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 360
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 810
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ
chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Tự do đối với tài sản riêng của mình. B. Chiếm hữu tài sản riêng của mình.
C. Sử dụng tài sản riêng của mình. D. Định đoạt tài sản riêng của mình.
Câu 2: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không
sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?
A. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.
B. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.
C. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
D. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia
đình.
Câu 3: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
Câu 4: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong tuyển dụng lao động.
Câu 5: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp
A. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.
B. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
C. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.
Câu 6: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ học
tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 7: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. B. có bằng tốt nghiệp đại học.
C. có thâm niên công tác trong nghề. D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
Câu 9: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh
X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 361
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 10: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông
cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 11: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng
quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
Câu 12: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô
sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
B. Quyền định đoạt tài sản.
C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 13: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương
chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.
Câu 14: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy
phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện
đặc nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính phổ biến. B. Tính bắt buộc.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm.
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
B. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
C. Tôn trọng ý kiến của con.
D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
Câu 16: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình dẳng về quyền con người.
C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 17: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp
này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền lao động của công dân.
B. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 18: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
của công dân?
A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.
C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.
Câu 19: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 362
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 20: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
B. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.
C. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
Câu 21: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nội quy. B. Tài chính. C. Lao động. D. Kỉ luật.
Câu 22: Hôn nhân là
A. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.
B. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
C. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
D. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.
B. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
Câu 24: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. dân sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. hình sự.
Câu 25: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại nhà riêng.
C. Bán hàng tại vỉa hè. D. Bán hàng trong hội chợ.
Câu 26: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. quy phạm, phổ biến. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 27: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân khiếu nại. B. Công dân tự do kinh doanh.
C. Công dân nộp thuế. D. Học sinh đi học.
Câu 28: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm
pháp luật đều không trái với
A. đạo đức. B. nội quy.
C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.
Câu 29: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong Kì thi trung học phổ thông quốc
gia. Điều này thể hiện
A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
Câu 30: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỷ
đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công
dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ kinh doanh.
Câu 31: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ
tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Hỏi anh X và
cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 363
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 32: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Bạn D không sử dụng máy tính của bạn H khi không được K cho phép.
B. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.
C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.
Câu 33: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.
D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt khó
khăn.
Câu 34: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
C. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm.
Câu 35: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người chủ lao động và người lao động. B. người thuê lao động và người bán lao động.
C. người mua lao động và người bán lao động. D. người sử dụng lao động và người lao động.
Câu 36: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của anh K
đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 37: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi
tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.
D. Quyền được tôn trọng.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
C. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
D. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.
Câu 39: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Chứa đựng lỗi của chủ thể. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 364
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 811
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ
gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Nội quy. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 2: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình được gọi là
A. vi phạm pháp luật. B. xử lý pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 3: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.
Câu 4: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi con dưới
12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp luật và được đi
làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
B. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
C. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
Câu 6: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định
anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc
làm của công an xã đã vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Câu 7: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. một số khu dân cư. B. một số tổ chức.
C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số cơ quan.
Câu 8: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh tế
cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 9: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
B. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
C. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
D. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 365
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng
các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng
vai trò nào của pháp luật?
A. Tổ chức xã hội.
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. Quản lý xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 11: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ
phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng?
A. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
B. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Thực hiện các chức năng gia đình.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
B. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
D. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
Câu 13: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn
thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Kỉ luật và hành chính. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 14: Hành vi đánh người xâm phạm đến
A. tính mạng và sức khỏe của công dân. B. nhân phẩm của công dân.
C. thân thể của công dân. D. danh dự của công dân.
Câu 15: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Trục xuất. B. Giáo dục tại xã phường.
C. Phạt tiền. D. Tịch thu tang vật.
Câu 16: Nội dung cơ bản của pháp luật là
A. những việc được làm và không được làm. B. những việc nên làm và không được làm.
C. những việc sẽ làm và phải làm. D. những việc phải làm và phải hoàn thiện.
Câu 17: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.
B. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, còn các bạn khác thì không.
C. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì
không.
D. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú là
giám đốc công ty này.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho
công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
D. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 19: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí
do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
B. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 366
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
B. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
B. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 22: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ
quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hành chính.
Câu 23: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Em bé 10 tuổi. B. Người bị thần kinh.
C. Người sống thực vật. D. Cô giáo mầm non.
Câu 24: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em.
Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Tự chủ kinh doanh.
C. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh. D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
Câu 25: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ Chính
trị, Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 26: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 15 tuổi. B. Đủ 16 tuổi. C. Đủ 13 tuổi. D. Đủ 14 tuổi.
Câu 27: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
D. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
Câu 28: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công
việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động. B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong nhận tiền lương. D. Trong thực hiện quyền lao động.
Câu 29: Vi phạm hành chính là hành vi
A. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước. B. vi phạm kỉ luật lao động.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. xâm hại các quan hệ tài sản.
Câu 30: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải bị xử lý theo
A. quy định của nhà nước. B. quyết định của tòa án.
C. quyết định của cơ quan. D. quy định của pháp luật.
Câu 31: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 367
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của pháp luật?
A. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
B. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 33: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
B. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
D. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
Câu 34: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 35: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi. D. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
Câu 36: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 37: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều
hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 38: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta theo Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014 là
A. hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
D. hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ
thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 39: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện
A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
C. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.
Câu 40: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh
thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây
cho phù hợp với pháp luật?
A. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
C. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
D. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 368
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 812
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. tìm kiếm việc làm. B. trả lương.
C. quảng cáo tuyển lao động. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 2: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi đạo đức. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đẹp. D. Hành vi hợp pháp.
Câu 4: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
D. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 5: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người
lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều
kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây
được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Mức độ vi phạm của người phạm tội. B. Hành vi của người phạm tội.
C. Mức độ thương tật của người bị hại. D. Độ tuổi của người phạm tội.
Câu 6: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình?
A. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
B. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 8: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. không làm điều mà pháp luật cấm.
C. thực hiện nghĩa vụ công dân. D. thực hiện quyền công dân.
Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có
quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. cơ quan điều tra. B. cơ quan công an.
C. thanh tra chính phủ. D. viện kiểm sát.
Câu 10: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án
nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Quản lí xã hội. B. Giáo dục chung.
C. Cưỡng chế người khác. D. Tổ chức xã hội.
Câu 11: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình
gây ra?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 369
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. 16 tuổi. B. 12 tuổi. C. 18 tuổi. D. 14 tuổi.
Câu 12: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột.
Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.
C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
B. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
C. Quy tắc xử sự chung.
D. Khuôn mẫu chung.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính chính xác khi thi hành. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 15: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thực hiện pháp luật.
C. Trách nhiệm pháp lí. D. Vi phạm pháp luật.
Câu 16: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T
đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?
A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
Câu 17: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung
nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 18: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không
làm?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 19: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người
giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau
C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.
Câu 20: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. ông bà và cháu. B. anh - chị - em. C. vợ và chồng. D. cha mẹ và con.
Câu 21: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
B. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
C. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
Câu 22: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân
tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 23: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy
phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 370
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của
pháp luật?
A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
D. Phát huy quyền của công dân.
Câu 24: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy
sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là
quyền
A. tự do kinh doanh. B. thừa kế.
C. sở hữu sản phẩm lao động. D. tổ chức quá trình sản xuất.
Câu 26: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân
không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
D. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Câu 27: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. xin ý kiến cha mẹ. B. tự giao dịch. C. tự quyết định. D. thỏa thuận với vợ.
Câu 28: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần.
A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Phê bình. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 29: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 30: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà
nước và xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Công dân bình đẳng về quyền.
Câu 31: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
B. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
C. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
D. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
Câu 32: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của
công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục
hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
Câu 33: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích
nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.
Câu 34: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 371
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
C. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
D. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.
Câu 35: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh.
Câu 36: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do lỗi
cố ý? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. 12 tuổi. B. 14 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 37: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang
theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật
nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
C. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
Câu 39: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
B. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
C. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
D. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
Câu 40: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách
cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng.
B. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.
C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
D. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 417!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 372
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 813
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây
tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Không vi phạm pháp luật. D. Hành chính.
Câu 2: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì
cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là
xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
Câu 4: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 5: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
D. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
Câu 6: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp
lí nào dưới đây?
A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự
Câu 7: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật
nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Công dân bảo vệ Tổ quốc. B. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân không làm hàng giả
Câu 9: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam
và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về
quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
C. Tuyển dụng người nam vào làm việc. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Tổ chức lại thi tuyển.
Câu 10: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 373
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 11: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình.
C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y.
Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
Câu 13: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng
cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 14: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. ứng dụng trong đời sống xã hội. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. quy phạm, phổ biến. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 15: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để
mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. D. Bình đẳng trong tài chính.
Câu 16: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh
con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và
giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 17: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.
C. Giảm giá thành sản phẩm D. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Công nhân. C. Cá nhân, tổ chức. D. Tri thức.
Câu 19: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống
độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều
này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. độ tuổi của anh K và anh X.
B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 20: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì
anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa nam và nữ. B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 21: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
C. đặc quyền của người sử dụng lao động.
D. quyền lựa chọn việc làm.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 374
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 22: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném
bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Tự do ngôn luận của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 23: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và
hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 24: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh
mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có
lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền ưu tiên lao động nữ.
D. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
Câu 25: Vi phạm hình sự là hành vi
A. trái phong tục tập quán. B. xâm phạm các quan hệ lao động.
C. nguy hiểm cho xã hội. D. trái chuẩn mực đạo đức.
Câu 26: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. do Nhà nước ban hành.
C. quy định những việc phải làm. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
Câu 28: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 29: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. B. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.
C. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. D. Điều chỉnh hành vi của con người.
Câu 30: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn
lại?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 31: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 12 tuổi. B. 16 tuổi. C. 14 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 32: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản
xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.
C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
Câu 33: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý
cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 375
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 34: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
C. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 35: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
Câu 36: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt
đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 37: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 38: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho
công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. B. Nhà nước và toàn bộ xã hội.
C. Mọi công dân và các tổ chức. D. Nhà nước và công dân.
Câu 39: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao
động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 6 tháng. B. 4 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm
Câu 40: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. một bộ phận dân cư của một quốc gia. B. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 376
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 814
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình dẳng về quyền con người.
C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 2: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh
X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Nhân thân. D. Tài sản.
Câu 3: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. hình sự. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hành chính.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.
B. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của
công dân?
A. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.
B. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.
C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.
Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Tôn trọng ý kiến của con. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
D. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
Câu 8: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong Kì thi trung học phổ thông quốc
gia. Điều này thể hiện
A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
C. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
D. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 377
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương
chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Dân sự và kỉ luật. B. Hình sự và hành chính.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và dân sự.
Câu 11: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.
C. trong tuyển dụng lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 12: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ
chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Sử dụng tài sản riêng của mình. B. Định đoạt tài sản riêng của mình.
C. Chiếm hữu tài sản riêng của mình. D. Tự do đối với tài sản riêng của mình.
Câu 13: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có thâm niên công tác trong nghề. B. có bằng tốt nghiệp đại học.
C. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp. D. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Câu 14: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi
tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.
D. Quyền được tôn trọng.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong siêu thị. B. Bán hàng tại nhà riêng.
C. Bán hàng tại vỉa hè. D. Bán hàng trong hội chợ.
Câu 16: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm
pháp luật đều không trái với
A. Hiến pháp. B. đạo đức.
C. phong tục tập quán. D. nội quy.
Câu 17: Hôn nhân là
A. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.
B. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
C. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
D. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.
Câu 18: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô
sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Quyền định đoạt tài sản.
Câu 19: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp
này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
D. Quyền lao động của công dân. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 20: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nội quy. B. Tài chính. C. Lao động. D. Kỉ luật.
Câu 21: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông
cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 378
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.
B. Hành vi trái pháp luật.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Chứa đựng lỗi của chủ thể.
Câu 23: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Bạn D không sử dụng máy tính của bạn H khi không được Kcho phép.
B. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.
C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.
Câu 24: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không
sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?
A. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.
B. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia
đình.
C. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
D. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
B. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
C. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.
Câu 26: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân khiếu nại. B. Công dân tự do kinh doanh.
C. Công dân nộp thuế. D. Học sinh đi học.
Câu 27: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỷ
đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công
dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ kinh doanh.
Câu 28: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp
A. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
B. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.
C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.
D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.
Câu 29: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. ứng dụng trong đời sống xã hội. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. quy phạm, phổ biến.
Câu 30: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ
tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Hỏi anh X và
cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 31: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.
Câu 32: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 379
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong Kì thi THPT Quốc gia.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.
D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt khó
khăn.
Câu 33: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ
học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 34: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người chủ lao động và người lao động. B. người thuê lao động và người bán lao động.
C. người mua lao động và người bán lao động. D. người sử dụng lao động và người lao động.
Câu 35: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của anh K
đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 36: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy
phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện
đặc nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính phổ biến. B. Tính bắt buộc.
C. Tính quy phạm. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
C. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
D. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.
Câu 38: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 39: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
D. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
Câu 40: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng
quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 380
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 815
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho
công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
D. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Em bé 10 tuổi. B. Người bị thần kinh.
C. Người sống thực vật. D. Cô giáo mầm non.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
B. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
C. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
D. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
B. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
D. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
Câu 5: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện
A. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
B. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.
C. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
D. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
Câu 6: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng
các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng
vai trò nào của pháp luật?
A. Thực hiện quyền và nghĩ vụ của công dân.
B. Quản lý xã hội.
C. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Tổ chức xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 7: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.
Câu 8: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Tịch thu tang vật. B. Trục xuất.
C. Giáo dục tại xã phường. D. Phạt tiền.
Câu 9: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế?
A. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
B. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 381
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 11: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công
việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện quyền lao động. B. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động.
C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong nhận tiền lương.
Câu 12: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
Câu 13: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
B. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
C. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
D. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
Câu 14: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh
tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 15: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải bị xử lý theo
A. quy định của nhà nước. B. quyết định của tòa án.
C. quyết định của cơ quan. D. quy định của pháp luật.
Câu 16: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 17: Hành vi đánh người xâm phạm đến
A. thân thể của công dân. B. danh dự của công dân.
C. tính mạng và sức khỏe của công dân. D. nhân phẩm của công dân.
Câu 18: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí
do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
B. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
Câu 19: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ Chính
trị, Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 20: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
Câu 21: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ
quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hành chính.
Câu 22: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình được gọi là
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 382
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. xử lý pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật. D. vi phạm pháp luật.
Câu 23: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em.
Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Tự chủ kinh doanh.
C. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh. D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
Câu 24: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
B. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
C. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
D. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
Câu 25: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều
hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 26: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn
thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Kỉ luật và hành chính. B. Dân sự và hành chính.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự.
Câu 27: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ
gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Dân sự. C. Nội quy. D. Kỉ luật.
Câu 28: Vi phạm hành chính là hành vi
A. vi phạm kỉ luật lao động. B. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. xâm hại các quan hệ tài sản.
Câu 29: Nội dung cơ bản của pháp luật là
A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc phải làm và phải hoàn thiện.
C. những việc được làm và không được làm. D. những việc sẽ làm và phải làm.
Câu 30: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
B. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
C. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
D. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
Câu 31: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự.
Câu 32: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp luật và được
đi làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.
Câu 33: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, còn các bạn khác thì không.
B. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì
không.
C. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 383
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú là
giám đốc công ty này.
Câu 34: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. nhiều lần, nhiều nơi. B. một số khu dân cư.
C. một số tổ chức. D. một số cơ quan.
Câu 35: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định
anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc
làm của công an xã đã vi phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
B. quyền tự do ngôn luận. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 36: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ
phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Thực hiện các chức năng gia đình.
C. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
D. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
Câu 37: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta theo Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014 là
A. hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ
thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
D. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 38: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh
thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây
cho phù hợp với pháp luật?
A. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.
B. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
C. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
D. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của pháp luật?
A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.
C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
D. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 40: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.
C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính. D. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 384
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 816
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người
lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều
kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây
được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Mức độ vi phạm của người phạm tội. B. Hành vi của người phạm tội.
C. Độ tuổi của người phạm tội. D. Mức độ thương tật của người bị hại.
Câu 2: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
C. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
B. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
Câu 4: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột.
Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.
C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chính xác khi thi hành.
C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 6: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T
đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?
A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
Câu 8: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện quyền công dân. B. thực hiện nghĩa vụ công dân.
C. không làm điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân.
Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có
quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. cơ quan công an. B. thanh tra chính phủ.
C. viện kiểm sát. D. cơ quan điều tra.
Câu 10: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân
tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là
quyền
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 385
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. thừa kế. B. tổ chức quá trình sản xuất.
C. tự do kinh doanh. D. sở hữu sản phẩm lao động.
Câu 12: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người
giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau
C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.
Câu 13: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không
làm?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
B. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
C. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
Câu 16: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi hợp pháp. B. Hành vi đẹp. C. Hành vi đạo đức. D. Hành vi chính trị.
Câu 17: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung
nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 18: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy
sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà
nước và xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Công dân bình đẳng về quyền.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 20: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của
công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục
hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
Câu 21: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án
nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Tổ chức xã hội. B. Giáo dục chung.
C. Cưỡng chế người khác. D. Quản lí xã hội.
Câu 22: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy
phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành
lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của
pháp luật?
A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
D. Phát huy quyền của công dân.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 386
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 23: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh.
Câu 24: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 25: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân
không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
D. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Câu 26: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. xin ý kiến cha mẹ. B. tự giao dịch. C. tự quyết định. D. thỏa thuận với vợ.
Câu 27: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần.
A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Phê bình. C. Kỉ luật. D. Hành chính.
Câu 28: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
B. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
C. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
D. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
B. Quy tắc xử sự chung.
C. Khuôn mẫu chung.
D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
Câu 30: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách
cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng.
B. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.
C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
D. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.
Câu 31: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. anh - chị - em. B. ông bà và cháu. C. cha mẹ và con. D. vợ và chồng.
Câu 32: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình?
A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
B. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
C. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
Câu 34: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. tìm kiếm việc làm.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 387
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. trả lương. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 35: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do lỗi
cố ý?
A. 12 tuổi. B. 14 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 36: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang
theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật
nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự.
Câu 37: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Thực hiện pháp luật. D. Vi phạm pháp luật.
Câu 38: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình
gây ra?
A. 18 tuổi. B. 12 tuổi. C. 16 tuổi. D. 14 tuổi.
Câu 39: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
B. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
C. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.
D. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
Câu 40: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích
nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 388
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 817
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 2: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam
và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về
quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Tổ chức lại thi tuyển. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
C. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
D. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
Câu 3: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý
cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 4: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
D. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
Câu 5: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp
lí nào dưới đây?
A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự
Câu 6: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền lựa chọn việc làm.
B. đặc quyền của người sử dụng lao động.
C. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
Câu 7: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật
nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 8: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 9: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. quy phạm, phổ biến. D. ứng dụng trong đời sống xã hội.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 389
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh
con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và
giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 11: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống
độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều
này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. độ tuổi của anh K và anh X.
B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 12: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng
cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 13: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để
mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. B. Bình đẳng trong tài chính.
C. Bình đẳng trong kinh doanh. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.
Câu 14: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao
động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 4 tháng. B. 8 tháng. C. 6 tháng. D. 1 năm
Câu 15: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và
hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 16: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném
bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Tự do ngôn luận của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 17: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 18: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. đang đi công tác ở tỉnh Y.
C. đang đi lao động ở tỉnh X. D. đang trong trại an dưỡng của mình.
Câu 19: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
C. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 20: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản
xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 390
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
Câu 21: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn
lại?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
C. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
Câu 23: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Công nhân. C. Tri thức. D. Cá nhân, tổ chức.
Câu 24: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 14 tuổi. B. 12 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 25: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. do Nhà nước ban hành.
C. quy định những việc phải làm. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 26: Vi phạm hình sự là hành vi
A. xâm phạm các quan hệ lao động. B. trái chuẩn mực đạo đức.
C. nguy hiểm cho xã hội. D. trái phong tục tập quán.
Câu 27: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học,
vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là
xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. gia đình. B. tình cảm. C. nhân thân. D. tài sản.
Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
D. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
Câu 29: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì
anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các tôn giáo. B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa nam và nữ. D. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 30: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. B. Công dân không làm hàng giả
C. Công dân bảo vệ Tổ quốc. D. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.
Câu 31: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Giảm giá thành sản phẩm B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Tiêu thụ sản phẩm. D. Tạo ra lợi nhuận.
Câu 32: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
Câu 33: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
B. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
C. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
D. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 34: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 391
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. một bộ phận dân cư của một quốc gia. B. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.
Câu 35: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt
đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 36: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 37: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho
công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. B. Nhà nước và công dân.
C. Mọi công dân và các tổ chức. D. Nhà nước và toàn bộ xã hội.
Câu 38: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. B. Điều chỉnh hành vi của con người.
C. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. D. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.
Câu 39: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh
mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có
lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền ưu tiên lao động nữ.
D. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
Câu 40: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây
tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự.
C. Không vi phạm pháp luật. D. Hành chính.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 392
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 818
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người chủ lao động và người lao động. B. người mua lao động và người bán lao động.
C. người sử dụng lao động và người lao động. D. người thuê lao động và người bán lao động.
Câu 2: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng
quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
Câu 3: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 4: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh
X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. Hành vi trái pháp luật.
C. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.
D. Chứa đựng lỗi của chủ thể.
Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
B. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
C. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
D. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.
B. Bạn D không sử dụng máy tính của bạn H khi không được K cho phép.
C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.
B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 9: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp
này bố Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền lao động của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
D. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 10: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 393
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. hình sự. B. kỷ luật. C. hành chính. D. dân sự.
Câu 11: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ
chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Sử dụng tài sản riêng của mình. B. Định đoạt tài sản riêng của mình.
C. Chiếm hữu tài sản riêng của mình. D. Tự do đối với tài sản riêng của mình.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân khiếu nại. B. Học sinh đi học.
C. Công dân nộp thuế. D. Công dân tự do kinh doanh.
Câu 13: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu
trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình dẳng về quyền con người.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng trước pháp luật.
Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Tôn trọng ý kiến của con.
B. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
Câu 15: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
Câu 16: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm gọi là
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 17: Quan hệ nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tình cảm. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ dân sự.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ tình cảm và quan hệ tài sản.
Câu 18: Trước khi mở của hàng bán vật liệu xây dựng, anh X đã đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ
tục cấp giấy phép kinh doanh và được cán bộ nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Hỏi anh X và
cán bộ nhà nước đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 19: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thuộc loại vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Nội quy. B. Tài chính. C. Lao động. D. Kỉ luật.
Câu 20: Hôn nhân là
A. quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
B. việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật.
C. việc nam nữ có cuộc sống như vợ chồng.
D. quan hệ giữa nam và nữ tổ chức cuộc sống chung.
Câu 21: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.
B. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế cho vùng đặc biệt khó
khăn.
C. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong Kì thi THPT Quốc gia.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 394
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 22: Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân phường X cùng Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 14 tỷ
đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công
dân bình đẳng về Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ kinh doanh.
C. trách nhiệm kinh doanh. D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 23: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô
sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
B. Quyền định đoạt tài sản.
C. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 24: Ở một số nơi có hiện tượng nhiều học sinh “đánh hội đồng” một học sinh khác, quay clip rồi
tung lên mạng xã hội. Hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn uy tín cá nhân.
B. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được tôn trọng.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
B. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
D. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
Câu 26: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện hành vi trái pháp luật?
A. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
Câu 27: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp
A. có yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
B. có quyết định của tòa án nhân dân các cấp.
C. có yêu cầu của Hội đồng nhân dân các cấp.
D. có yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lí người lao động.
Câu 28: Ranh giới để phân biệt pháp luật với đạo đức là ở tính
A. ứng dụng trong đời sống xã hội. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. quy phạm, phổ biến.
Câu 29: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Bán hàng trong hội chợ. B. Bán hàng tại vỉa hè.
C. Bán hàng tại nhà riêng. D. Bán hàng trong siêu thị.
Câu 30: Ở xã, H thường xuyên chứng kiến anh N đánh vợ. H nhiều lần khuyên can nhưng N không
sửa đổi. Theo em, H cần phải làm gì?
A. Tuyên truyền cho thành viên trong gia đình về luật phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng
giới.
B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm.
C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết.
D. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp có hiệu quả với nạn nhân bạo lực gia
đình. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 31: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có thâm niên công tác trong nghề. B. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp.
C. có bằng tốt nghiệp đại học. D. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Câu 32: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ
học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 395
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 33: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.
B. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
C. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
D. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
Câu 34: Sau nhiều lần B rủ rê đi chặt phá rừng, anh K vẫn cương quyết từ chối. Hành vi của anh K
đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 35: Cửa hàng sản xuất bánh kẹo của anh K bị cơ quan chức năng có thẩm quyền thu hồi giấy
phép kinh doanh vì sử dụng nguyên liệu không đảm bảo. Việc làm của cơ quan nhà nước đã thể hiện
đặc nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm. D. Tính bắt buộc.
Câu 36: B sang nhà hàng xóm lấy trộm xe đạp. Khi bị chủ nhà phát hiện, B đã đánh trọng thương
chủ nhà. Trong tình huống trên, B sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và hành chính. D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 37: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức có nghĩa là nội dung của các văn bản quy phạm
pháp luật đều không trái với
A. đạo đức. B. nội quy.
C. phong tục tập quán. D. Hiến pháp.
Câu 38: N là người dân tộc thiểu số được cộng 2 điểm ưu tiên trong kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia. Điều này thể hiện
A. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị
B. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
C. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế.
D. các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
Câu 39: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
của công dân?
A. Cha mẹ được quyền đánh con khi con hư.
B. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.
C. Chỉ những người có thẩm quyền mới được đánh người khác.
D. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo cháu.
Câu 40: Xưởng chế biến thực phẩm của chị H thường xuyên xả chất thải chưa xử lý ra dòng sông
cạnh xưởng. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 396
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 819
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh
thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây
cho phù hợp với pháp luật?
A. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
B. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.
C. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
D. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
Câu 2: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
B. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
C. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
D. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
Câu 3: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Giáo dục tại xã phường. B. Phạt tiền.
C. Tịch thu tang vật. D. Trục xuất.
Câu 4: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ
phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
C. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
D. Thực hiện các chức năng gia đình.
Câu 5: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Em bé 10 tuổi. B. Người sống thực vật.
C. Cô giáo mầm non. D. Người bị thần kinh.
Câu 7: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em.
Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.
C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. D. Tự chủ kinh doanh.
Câu 8: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
B. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
C. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
D. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
B. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 397
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
Câu 11: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
D. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
C. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
Câu 13: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ
gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Nội quy.
Câu 14: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải bị xử lý theo
A. quy định của nhà nước. B. quyết định của cơ quan.
C. quyết định của tòa án. D. quy định của pháp luật.
Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 16: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định
anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc
làm của công an xã đã vi phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho
công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
B. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
D. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 18: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện
A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
D. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.
Câu 19: Hành vi đánh người xâm phạm đến
A. danh dự của công dân. B. thân thể của công dân.
C. nhân phẩm của công dân. D. tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 20: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
B. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 398
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
Câu 21: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình được gọi là
A. xử lý pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật. D. vi phạm pháp luật.
Câu 22: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí
do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
B. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
C. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
D. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
Câu 23: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. chính trị. B. văn hóa. C. giáo dục. D. kinh tế.
Câu 24: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều
hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 25: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn
thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Kỉ luật và hành chính. B. Dân sự và hành chính.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Hình sự và dân sự.
Câu 26: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh
tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 27: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công
việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động. B. Trong nhận tiền lương.
C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong thực hiện quyền lao động.
Câu 28: Nội dung cơ bản của pháp luật là
A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc phải làm và phải hoàn thiện.
C. những việc được làm và không được làm. D. những việc sẽ làm và phải làm.
Câu 29: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp luật và được
đi làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.
Câu 30: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự.
Câu 31: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ Chính
trị, Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 32: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, còn các bạn khác thì không.
B. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì
không.
C. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 399
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú là
giám đốc công ty này.
Câu 33: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng
các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng
vai trò nào của pháp luật? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Thực hiện quyền và nghĩ vụ của công dân.
B. Quản lý xã hội.
C. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Tổ chức xã hội.
Câu 34: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
C. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
D. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của pháp luật?
A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.
C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
D. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 36: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta theo Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014 là
A. hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ
thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
D. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 37: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.
C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính. D. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
Câu 38: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. một số tổ chức. B. một số khu dân cư.
C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số cơ quan.
Câu 39: Vi phạm hành chính là hành vi
A. vi phạm kỉ luật lao động. B. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. xâm hại các quan hệ tài sản.
Câu 40: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ
quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hành chính.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 400
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 820
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột.
Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.
C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính chính xác khi thi hành. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 3: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.
C. tìm kiếm việc làm. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 4: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
D. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
Câu 5: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không
làm?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 6: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh.
Câu 7: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang
theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật
nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự.
Câu 8: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung
nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 9: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T
đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?
A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
Câu 10: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
B. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
C. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
D. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 401
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 11: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần.
A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Phê bình. C. Dân sự. D. Kỉ luật.
Câu 12: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là
quyền
A. tự do kinh doanh. B. sở hữu sản phẩm lao động.
C. tổ chức quá trình sản xuất. D. thừa kế.
Câu 14: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích nào dưới
đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.
Câu 15: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân
tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. giáo dục. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 16: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không
có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. viện kiểm sát. B. cơ quan điều tra.
C. cơ quan công an. D. thanh tra chính phủ.
Câu 17: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. thỏa thuận với vợ. B. xin ý kiến cha mẹ. C. tự giao dịch. D. tự quyết định.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình?
A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
B. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
Câu 19: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của
công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục
hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
Câu 20: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án
nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Tổ chức xã hội. B. Giáo dục chung.
C. Quản lí xã hội. D. Cưỡng chế người khác.
Câu 21: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy
phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành
lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của
pháp luật?
A. Duy trì ổn định trật tự xã hội.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
D. Phát huy quyền của công dân.
Câu 22: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người
giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau
C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 402
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 23: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
Câu 24: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
B. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
C. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
Câu 25: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
B. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
C. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
D. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
Câu 26: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình
gây ra?
A. 18 tuổi. B. 12 tuổi. C. 16 tuổi. D. 14 tuổi.
Câu 27: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 28: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
B. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
C. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
D. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
Câu 29: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách
cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.
B. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng.
C. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
D. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.
Câu 30: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. anh - chị - em. B. ông bà và cháu. C. cha mẹ và con. D. vợ và chồng.
Câu 31: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy
sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
C. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
Câu 33: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lí. B. Thực hiện pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Vi phạm pháp luật.
Câu 34: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do lỗi
cố ý? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. 12 tuổi. B. 14 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 35: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi hợp pháp. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đạo đức. D. Hành vi đẹp.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 403
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 36: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân
không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
B. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
C. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
Câu 37: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà
nước và xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Công dân bình đẳng về quyền.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 38: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. thực hiện quyền công dân.
C. không làm điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện nghĩa vụ công dân.
Câu 39: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
B. Quy tắc xử sự chung.
C. Khuôn mẫu chung.
D. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
Câu 40: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người
lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều
kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây
được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Hành vi của người phạm tội. B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
C. Mức độ thương tật của người bị hại. D. Độ tuổi của người phạm tội.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 404
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.

Mã đề 821
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném
bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. Tự do ngôn luận của công dân.
Câu 2: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
A. một bộ phận dân cư của một quốc gia. B. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.
Câu 3: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. đang đi công tác ở tỉnh Y.
C. đang đi lao động ở tỉnh X. D. đang trong trại an dưỡng của mình.
Câu 4: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền lựa chọn việc làm.
B. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
C. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. đặc quyền của người sử dụng lao động.
Câu 5: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để
mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình
đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. B. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.
C. Bình đẳng trong tài chính. D. Bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 6: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây
tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Dân sự.
C. Hành chính. D. Không vi phạm pháp luật.
Câu 7: Pháp luật mang tính quyền lực vì
A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. do Nhà nước ban hành.
C. quy định những việc phải làm. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 8: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh
con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và
giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
B. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
D. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 405
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 10: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật
nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học,
vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là
xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tình cảm. B. gia đình. C. tài sản. D. nhân thân.
Câu 12: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Công nhân. C. Tri thức. D. Cá nhân, tổ chức.
Câu 13: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
B. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
D. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
Câu 14: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và
hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào
dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 15: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 16: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
C. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
Câu 17: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải. B. Điều chỉnh hành vi của con người.
C. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. D. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội.
Câu 18: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản
xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền bình đẳng trong gia đình. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
Câu 19: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
Câu 20: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn
lại?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
C. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
Câu 22: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống
độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều
này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
B. độ tuổi của anh K và anh X.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 406
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. địa vị của anh K và anh X. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 23: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 24: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì
anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các tôn giáo. B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa nam và nữ. D. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 25: Vi phạm hình sự là hành vi
A. xâm phạm các quan hệ lao động. B. trái chuẩn mực đạo đức.
C. nguy hiểm cho xã hội. D. trái phong tục tập quán.
Câu 26: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. quyền lực, bắt buộc chung. B. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. quy phạm, phổ biến.
Câu 27: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
B. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
D. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 28: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam
và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về
quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Tổ chức lại thi tuyển.
B. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
C. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
D. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
Câu 29: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. B. Công dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Công dân không làm hàng giả D. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.
Câu 30: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Giảm giá thành sản phẩm B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Tiêu thụ sản phẩm. D. Tạo ra lợi nhuận.
Câu 31: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt
đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 32: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
Câu 33: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 18 tuổi. B. 14 tuổi. C. 12 tuổi. D. 16 tuổi.
Câu 34: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 407
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 35: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng
cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 36: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý
cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
D. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
Câu 37: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp
lí nào dưới đây?
A. Kỷ luật. B. Dân sự C. Hình sự. D. Hành chính
Câu 38: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh
mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có
lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền ưu tiên lao động nữ.
D. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
Câu 39: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao
động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 1 năm B. 8 tháng. C. 6 tháng. D. 4 tháng.
Câu 40: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho
công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. B. Nhà nước và công dân.
C. Mọi công dân và các tổ chức. D. Nhà nước và toàn bộ xã hội.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 408
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 823
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình được gọi là
A. xử lý pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật. D. vi phạm pháp luật.
Câu 2: K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào anh C đi ngược chiều. Hậu quả là C bị chấn
thương (tổn hại sức khỏe 31%), chiếc xe máy của anh C bị hỏng nặng. Trong tình huống trên, K sẽ
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Kỉ luật và hành chính. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Dân sự và hành chính.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Em bé 10 tuổi. B. Người sống thực vật.
C. Cô giáo mầm non. D. Người bị thần kinh.
Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta theo Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014 là
A. hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.
B. hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ
thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
D. vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 5: Bác Tòng Thị Phóng là người dân tộc Thái. Hiện nay bác đang giữ chức Ủy viên Bộ Chính
trị, Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội. Điều này thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc về
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 6: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em.
Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.
C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. D. Tự chủ kinh doanh.
Câu 7: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải bị xử lý theo Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. quyết định của tòa án. B. quy định của nhà nước.
C. quyết định của cơ quan. D. quy định của pháp luật.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. V và G đều đủ điểm xét vào công ty X như nhau nhưng chỉ G được nhận vào làm vì có chú là
giám đốc công ty này.
B. Trong thời bình, các bạn nam đủ tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì
không.
C. Trong lớp học có bạn được miễn học phí, còn các bạn khác thì không.
D. Bạn T trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 409
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 9: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 10: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ
phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng?
A. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện các chức năng gia đình.
C. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
D. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
B. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
C. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
D. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Chị D che dấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà.
B. Anh H phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai.
C. Cháu G bị anh L trói tay, đổ ma túy đá vào miệng.
D. Cảnh sát giao thông X không phạt hành vi vi phạm luật giao thông của anh B vì quen biết.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm cho
công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
B. Tạo điều kiện để công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền, lợi ích của công dân.
Câu 14: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho
phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 15: Chị H nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi. Chị làm đơn khiếu nại đến giám đốc công ty theo quy định của pháp luật và được
đi làm trở lại. Trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để phát huy quyền lực của Nhà nước.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không thuộc vai trò của pháp luật?
A. Là phương tiện để công dân phát huy quyền làm chủ của mình.
B. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.
D. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích của mình.
Câu 17: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện
A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. cha mẹ quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. cha mẹ cần tạo điều kiện cho con trai học tập nâng cao trình độ.
D. cha mẹ quyết định việc chọn ngành, nghề cho con.
Câu 18: Hành vi đánh người xâm phạm đến
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 410
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. danh dự của công dân. B. thân thể của công dân.
C. nhân phẩm của công dân. D. tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 19: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 14 tuổi. B. Đủ 13 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.
Câu 20: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh
thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây
cho phù hợp với pháp luật?
A. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.
B. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
D. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
Câu 21: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định
anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc
làm của công an xã đã vi phạm
A. quyền tự do ngôn luận.
B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 22: Nội dung cơ bản của pháp luật là
A. những việc nên làm và không được làm. B. những việc được làm và không được làm.
C. những việc phải làm và phải hoàn thiện. D. những việc sẽ làm và phải làm.
Câu 23: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong quản lí, điều
hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 24: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
B. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
C. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
D. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
Câu 25: Mặc dù vợ chồng anh A rất khó khăn, nhưng hàng tháng vẫn chu cấp đầy đủ điều kiện kinh
tế cho bố mẹ mình. Vợ chồng anh A đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 26: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật có nghĩa là pháp luật được áp dụng ở
A. một số khu dân cư. B. một số cơ quan.
C. nhiều lần, nhiều nơi. D. một số tổ chức.
Câu 27: Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh H bị bệnh tâm thần với lí
do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
B. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
C. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
B. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 29: Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật
A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 411
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 30: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh O bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Anh Y lấy trộm tiền của chị B khi chị không cảnh giác.
C. Bạn V mượn sách của bạn A nhưng không giữ gìn, bảo quản.
D. Bạn P tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
Câu 31: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
D. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
Câu 32: Cơ sở sản xuất nhựa bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng
các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử dụng
vai trò nào của pháp luật?
A. Thực hiện quyền và nghĩ vụ của công dân.
B. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Quản lý xã hội.
D. Tổ chức xã hội.
Câu 33: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
B. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
C. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
D. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
Câu 34: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị. B. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
C. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính. D. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi.
Câu 35: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Phạt tiền. B. Tịch thu tang vật.
C. Trục xuất. D. Giáo dục tại xã phường.
Câu 36: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
Câu 37: Vi phạm hành chính là hành vi
A. vi phạm kỉ luật lao động. B. xâm hại các quan hệ tài sản.
C. Xâm hại các quan hệ nhân thân. D. xâm hại các quy tắc quản lý của Nhà nước.
Câu 38: Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ
quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hành chính.
Câu 39: Anh H là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh K nên được sắp xếp vào làm công
việc được nhận lương cao hơn anh K. Mặc dù vậy, giữa hai anh em vẫn bình đẳng với nhau. Đó là
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong thực hiện nghĩa vụ lao động. B. Trong nhận tiền lương.
C. Trong tìm kiếm việc làm. D. Trong thực hiện quyền lao động.
Câu 40: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ
gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Nội quy. C. Kỉ luật. D. Dân sự.

----------- HẾT ----------


Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 412
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 824
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
B. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
C. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
D. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Lấy trộm ví tiền trị giá 450.000 đồng.
B. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.
C. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.
D. Điều khiển xe máy đi ngược chiều của đường một chiều.
Câu 3: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung
nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
C. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
Câu 4: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân
tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. giáo dục. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 5: Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa
A. anh - chị - em. B. cha mẹ và con. C. vợ và chồng. D. ông bà và cháu.
Câu 6: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy
sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 7: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không
làm?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 8: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 9: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang
theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật
nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.
B. Không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kỳ nhất định.
C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 413
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
D. Thường xuyên tuyên truyền pháp luật cho mọi người.
Câu 11: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Vi phạm pháp luật. B. Trách nhiệm pháp lí.
C. Thực hiện pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 12: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.
C. tìm kiếm việc làm. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 13: N và M rủ nhau đi cướp giật tài sản của người đi đường. Hành vi của N và M đã bị tòa án
nhân dân huyện X xử phạt 10 năm tù.Việc xử phạt của tòa án thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp
luật?
A. Tổ chức xã hội. B. Giáo dục chung.
C. Quản lí xã hội. D. Cưỡng chế người khác.
Câu 14: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy
phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành
lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của
pháp luật?
A. Phát huy quyền của công dân.
B. Duy trì ổn định trật tự xã hội.
C. Đảm bảo sự phát triển của xã hội.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 15: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không
có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. thanh tra chính phủ. B. cơ quan điều tra.
C. cơ quan công an. D. viện kiểm sát.
Câu 16: Trong trường hợp bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết, em sẽ chọn cách
cách nào phù hợp nhất dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Báo cho bạn bè biết để cùng đối phó.
B. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.
C. Nhờ người thân đến đánh người đó trước để họ sợ.
D. Tìm cách lẩn trốn để bảo toàn tính mạng.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 18: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của
công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục
hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là
quyền
A. tự do kinh doanh. B. sở hữu sản phẩm lao động.
C. thừa kế. D. tổ chức quá trình sản xuất.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 414
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 20: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần.
A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Dân sự. C. Kỉ luật. D. Phê bình.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính chính xác khi thi hành.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến
Câu 22: Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân
không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới
đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D. Mọi người được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
Câu 23: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T
đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới
đây?
A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
Câu 24: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
B. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
C. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
D. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
Câu 25: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình.
C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.
Câu 26: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình
thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 27: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
C. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
D. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
Câu 28: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
C. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
Câu 29: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột.
Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội. B. không tôn trọng ý kiến của các con.
C. phân biệt đối xử giữa các con. D. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.
Câu 30: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người
giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. khác nhau B. ưu tiên người giữ chức vụ.
C. như nhau D. ưu tiên người lao động.
Câu 31: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi hợp pháp. B. Hành vi chính trị. C. Hành vi đạo đức. D. Hành vi đẹp.
Câu 32: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình
gây ra?
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 415
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
A. 14 tuổi. B. 16 tuổi. C. 12 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 33: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do lỗi
cố ý?
A. 12 tuổi. B. 14 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, tất cả mọi người.
B. Khuôn mẫu chung.
C. Được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
D. Quy tắc xử sự chung. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
Câu 35: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích
nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức.
Câu 36: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà
nước và xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Công dân bình đẳng về quyền.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 37: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân. B. thực hiện quyền công dân.
C. không làm điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện nghĩa vụ công dân.
Câu 38: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người
lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều
kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây
được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Hành vi của người phạm tội. B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
C. Mức độ thương tật của người bị hại. D. Độ tuổi của người phạm tội.
Câu 39: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. lao động. B. sản xuất. C. mua – bán. D. kinh doanh.
Câu 40: Để bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. xin ý kiến cha mẹ. B. tự giao dịch. C. tự quyết định. D. thỏa thuận với vợ.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Đ[P [N XEM TRANG 418!

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 416
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Đ[P [N 24 ĐỀ TẬP HUẤN THPT QUỐC GIA 2017 MÔN GIÁO DỤC
CÔNG DÂN – SỞ GIÁO DỤC V\ Đ\O TẠO TỈNH BẮC NINH
Đ[P [N C[C MÃ ĐỀ 801  812

801 802 803 804 805 806 807 808 809 810 811 812

1 D A D B C D D D C D C D
2 D A A D B D D D B D D B
3 A C D C C D B C C A A D
4 C D A C A A D A B B B C
5 C A C A C C B C D C B D
6 C D B D B D D B C B A C
7 B A A D D A A C C A C B
8 A C A C A D B C D A D D
9 A D B D A B D B A B C D
10 D A C B C A C D C C C A
11 C D C C B C A A A C A A
12 A D A A C B A C C A D A
13 B A D B D A D D B D B B
14 D A B A C A C D D C A A
15 A D A D C D B B D A B D
16 A C D B A A A A A C A B
17 D C A C D C D A A B D C
18 C A D C A D C C A A A B
19 A B B A B C A C D B C C
20 C C B C A C C B B B C C
21 B C D C D B A C C D B C
22 A C C D D B A A A C B B
23 B B B A A B B D A D D B
24 D C C B D B C B C A A C
25 D B C C D A A D B C B A
26 B A A D B D B B D B A A
27 B D D B D D C D C C B D
28 D B C A C C B B B D D C
29 C D D D C C D B B D A A
30 B B B A B D A A B A B A
31 B D D D B B B B C B C A
32 C B B A B B C A B A B A
33 B D D B A A B A D C C C
34 B B C A B C A C D A D B
35 C C A B D A B D D D D D
36 D C B D C B D D A B C B
37 C B A B B A C C A B C D
38 A B B C A B C A A C D C
39 D B C A A C D A B D A D
40 A A C B D C C B D D D B

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 417
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Copy nhớ ghi nguồn nha :)Đ[P [N C[C MÃ ĐỀ 813  824

813 814 815 816 817 818 819 820 821 822 823 824

1 C C A C A C C A C A B D
2 C C D A D A D C A A B B
3 D B C C D B A D A C C A
4 A D C A C A B A C A B D
5 C A C B B C C D D C A C
6 B A B B C C C D D A A C
7 C C C B A B A D B D A C
8 D D C A D C D B B B A D
9 B B C C C C A B C B B D
10 D D A B B D A C B A C B
11 C B A C B B C D D C D A
12 D B D C D C A A D B C D
13 D D A A C D C A C C C C
14 C B A A C C C B B C D D
15 A C B B B A D D A A B D
16 B A D A D D D A B A A B
17 A C C D D C B A C A A A
18 C A C D A A A B A D D A
19 B C B C B D D A A B C A
20 D D D A A B C C D D D C
21 B A B D D A B B B C B B
22 A A B B B A A C A D B A
23 B A A D D A B A B B C B
24 A B B A A C C B A C D B
25 C D C A B C D B C D D A
26 B C D D C D D C D B C C
27 D A A C C B D C D C C A
28 D B B B A B C C D D B A
29 A B C D A B A A C C A C
30 D B B B B D A D D D A C
31 C C A D D D B C C A C A
32 A C A B A D D C A D C B
33 D D D C B A B D B B D B
34 B D A D A B A B A D B C
35 A B D B C B B A B A D B
36 C D D D B A B B B B A C
37 B C B D D D D C C C D B
38 B D D C C D C B A B B D
39 A A B A A B B D C B D D
40 A A D C C A B D D D A D

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 418
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
IV. ĐỀ THI THỬ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN TỈNH QUYÊN QUANG
Câu 1: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con ngƣời đƣợc vận dụng vào trong
quá trình sản xuất đƣợc gọi là
A. sức lao động.
B. lao động.
C. sản xuất của cải vật chất.
D. hoạt động.
Câu 2. Giá trị của hàng hoá là
A. công dụng của hàng hoá
B. lao động của ngƣời sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá
C. giá cả của hàng hoá
D. lao động cá biệt của ngƣời sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá
Câu 3. Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực
hiện chức năng gì?
A. Phƣơng tiện thanh toán. B. Phƣơng tiện giao dịch.

C. Thƣớc đo giá trị. D. Phƣơng tiện lƣu thông.

Câu 4. Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt là 2h, trong khi đó
thời gian lao động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong trƣờng hợp này, việc sản xuất của anh A
sẽ
A. thu đƣợc lợi nhuận
B. hòa vốn
C. lỗ vốn
D. có thể bù đắp đƣợc chi phí
Câu 5. Trong sản xuất và lƣu thông hàng hoá cạnh tranh giữ vai tròl

A. mục tiêu kinh tế. B. cơ sở sản xuất và lƣu thông hàng hoá.

C. một động lực kinh tế. D. nền tảng của sản xuất và lƣu thông hàng hoá.

Câu 6. Khối lƣợng hàng hóa mà ngƣời tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định
tƣơng ứng với giá cả và thu nhập xác định đƣợc gọi là
A. cung
B. cầu
C. tổng cầu
D. tiêu thụ
Câu 7. Khi mua hàng trên thị trƣờng, để có lợi, em tránh trƣờng hợp nào sau đây?
A. Theo ý thích của em
B. Cung = Cầu
C. Cung > Cầu
D. Cung < Cầu
Câu 8. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào
A. nội dung của từng thành phần kinh tế B. hình thức sở hữu TLSX
C. vai trò của các thành phần kinh tế D. biểu hiện của từng thành phần
kinh tế.
Câu 9: Nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam mang bản chất của
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp tƣ sản.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 419
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
C. giai cấp nông dân. D. giai cấp trí thức.
Câu 10: Dân chủ XHCN là dân chủ của
A. quảng đại quần chúng nhân dân. B. giai cấp thống trị.
C. tầng lớp trí thức. D. các giai cấp chủ yếu trong xã hội.
Câu 11: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số là
A. bảo tồn đa dạng sinh học. B. mở rộng thị trƣờng lao động.
C. ổn định quy mô, cơ cấu dân số. D. phát triển sản xuất và dịch vụ.
Câu 12: Chủ thể nào dƣới đây có trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng?
A. Các tổ chức và cá nhân. B. Tổ chức, cá nhân, đơn vị xã hội.
C. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. D. Nhà nƣớc, các tổ chức, mọi cá nhân.
Câu 13: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trƣng của pháp luật?
A. PL có tính quy phạm phổ biến
B. PL có tính quy tắc xử sự chung của Nhà nƣớc
C. PL có tính quyền lực bắt buộc chung
D. PL có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 14: Pháp luật của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện cho quyền lợi
của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D. giai cấp công nhân và đội ngũ tri thức.
Câu 15: Anh A vi phạm luật an toàn giao thông đƣờng bộ, bị cảnh sát giao thông lập biên
bản xử phạt hành chính.Trong trƣờng hợp này cảnh sát giao thông đã
A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng Pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 16. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đƣa tin
đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng XH. Khiến uy tín của họ bị ảnh hƣởng nghiêm
trọng. Chồng chị N tức giậnđã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị B đánh
gãy chân. Những ai dƣới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
B. Vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V và chị D.
D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị V
Câu 17: Phát hiện khách sạn Z không đảm bảo an tòa cháy nổ, anh T dọa sẽ làm đơn tố
cáo. Bực tức, giám đốc cùng nhân viên khách sạn tìm cách khống chế và nhốt anh T trong
tầng hầm ba ngày khiến anh bị hoảng loạn tinh thần. Giám đốc khách sạn Z phải chịu
trách nhiệm pháp lí nào dƣới đây? Copy nhớ ghi nguồn nha :)
A. Dân sự. B. Quản thúc.
C. Cảnh cáo. D. Hình sự.
Câu 18: Vào ca trực của mình ở trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan.
Ăn xong, A và B say rƣợu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn C và D thu dọn bát
đĩa.Thấy nhiều đèn nhấp nháy, a C tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu giao vận
hành cửa xả lũ. Lƣợng nƣớc lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại nghiêm trọng
về ngƣời và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ trốn. Những ai dƣới dây phải
chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh B, C và D
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 420
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Anh A, C và D
C. Anh A, B, C, và D
D. Anh C và D
Câu 19. Khoản 1, Điều 16, Hiến pháp 2013 quy định: Mọi công dân đều bình đẳng trước
pháp luật. Bình đẳng trƣớc pháp luật ở đây đƣợc hiểu là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
B.bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
D. bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí
Câu 20: Theo quy định của Bộ luật lao động, ngƣời lao động ít nhất phải đủ
A. 18 tuổi. B. 15 tuổi. C. 14 tuổi. D. 16 tuổi.
Mức độ 2 (1 câu)
Câu 21. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động đƣợc hiểu là có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. đƣợc làm mọi việc nhƣ nhau không phân biệt lứa tuổi.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
Câu 22: Vợ chồng anh B có quan niệm con gái là con ngƣời ta. Vì nghĩ mình nuôi con gái
lớn rồi, thì con đi lấy chồng, nên đối xử thiên vị con trai hơn để sau này già thì còn ở với
con trai. Vợ chồng anh B đã vi phạm quyền
A. bình đẳng giữa cha mẹ và con B. bình đẳng giữa ông bà và cháu
C. bình đẳng giữa vợ và chồng D. bình đẳng giữa Anh (chị) em
Câu 23: Hai quầy thuốc tân dƣợc của chị T và chị D cùng bán một số biệt dƣợc không có
trong danh mục đƣợc cấp phép nhƣng khi kiểm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị
D, còn chị T đƣợc bỏ qua vì trƣớc đó chị đã nhờ ngƣời quen tên M là em gái của cán bộ P
giúp đỡ. Những ai dƣới đây vi phậm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị T, D, và M
B. Chị T, M và cán bộ P
C. Chị T, D, M và cán bộ P
D. Chị T, D và cán bộ P
Câu 24: Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam nhƣ: Chùa, nhà thờ, thánh đƣờng, thánh thất, trụ
sở tôn giáo hợp pháp đƣợc pháp luật quy định nhƣ thế nào?
A. Đƣợc công đồng dân cƣ bảo hộ. B. Đƣợc công đồng giáo dân bảo hộ.
C. Đƣợc đạo đức tôn giáo bảo hộ. D. Đƣợc pháp luật bảo hộ.
Câu 25: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngƣỡng với mê tín dị đoan

A. niềm tin B. nguồn gốc
C. hậu quả xấu để lại D. nghi lễ.
Câu 26. Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của ngƣời khác là hành vi
A. trái với quy tắc ứng xử xã hội. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
B. trái với đạo lí làm ngƣời.
C. vi phạm pháp luật và trái với đạo đức.
D. không gây ra hậu quả gì.
Câu 27. Trƣờng hợp nào dƣới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân?
A. Khám chỗ ở khi chủ nhà cố ý vắng mặt nhƣng có sự chứng kiến của đại diện chính quyền.
Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 421
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
B. Khám chỗ ở khi nhà có trẻ em và có sự chứng kiến của ngƣời láng giềng.
C. Khám chỗ ở vào ban đêm.
D. Khám chỗ ở khi chủ nhà cố ý vắng mặt nhƣng có sự chứng kiến của chính quyền địa
phƣơng và một ngƣời láng giềng.
Câu 28. Do mâu thuẫn cá nhân, sau tiết 5 Hùng rủ mấy bạn hàng xóm đến đánh một bạn ở
trong lớp bị gãy tay. Hành vi của Hùng đã xâm phạm vào quyền nào dƣới đây của công
dân?
A. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn về tính mạng của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 29. Chị T nhặt đƣợc công văn mật do giám đốc B làm rơi trên đƣờng về nhà nên mở
ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng XH. Nội dung này đƣợc anh K chia sẻ
lên trang tin cá nhân. Những ai dƣới đây đã vi phạm quyền đƣợc bảo đảm an toàn và bí
mật thƣ tín, điện thoại, điện tín?
A. Chị T và anh P.
B. Giám đốc B, chị T và anh P.
C. Giám đốc B, chị T, anh P và anh K.
D. Giám đốc B và chị T.
Câu 30: Dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham
gia trực tiếp quyết định công việc chung của cộng đồng, của Nhà nƣớc là nội dung hình
thức dân chủ
A. trực tiếp.
B. gián tiếp.
C. tập trung.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 31: Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân nhân là cơ quan nào?
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Tòa án tối cao.
D. Ban chấp hành trung ƣơng.
Câu 32: Giả định ngày 07/3/2017, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân các cấp. Công dân có đủ điều kiện đƣợc bầu cử khi có ngày sinh là
A. Công dân sinh ngày 6/3/1999
B. Công dân sinh ngày 22/5/1999
C. Công dân sinh ngày 7/3/2000
D. Công dân sinh ngày 8/3/1999
Câu 33: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện
anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A kể lại cho bạn thân của mình là H và T nghe.
Vốn mâu thuần với D nên H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá
nhân, còn T thì nhắn tin tống tiền D. Những ai dƣới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị A, D và H
B. Chị A, D và H Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Vợ chồng chị A và anh D
D. Vợ chồng chị A, H và T

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 422
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
Câu 34: Quyền đƣợc hƣởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ thuộc nhóm quyền nào
dƣới đây?
A. Quyền tự do.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền Phát triển.
D. Quyền tác giả.
Câu 35. H là một học sinh có khả năng viết truyện, làm thơ nhƣng bố em đã cấm hoàn
toàn vì việc đó làm ảnh hƣởng đến việc học tập của H. Theo em bố H đã vi phạm quyền
gì của công dân?
A. Quyền sáng tạo B. Quyền học tập.
C. Quyền phát triển. D. Quyền hƣởng thụ các giá trị văn hóa
Câu 36:Trƣờng C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi nhƣng đã biết đọc,
viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh
học sinh M đã hiểu sai quyền nào dƣới đây của công dân?
A. Đƣợc tham vấn.
B. Thẩm định.
C. Đƣợc phát triển.
D. Sáng tạo.
Câu 37: Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là, mọi công dân khi có đủ điều kiện do PL
quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền
A. tiếp nhận đăng kí kinh doanh
B. chấp nhận đăng kí kinh doanh
C. nhận đăng kí kinh doanh
D. phản hồi về đăng kí kinh doanh
Câu 38: Những vấn đề cần đƣợc ƣu tiên giải quyết trong quá trình hƣớng tới mục tiêu
phát triển bền vững là:
A. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trƣờng và QPAN
B. việc làm, bình đẳng giới, môi trƣờng
C. Kinh tế, môi trƣờng xã hội và QPAN
D. dân số, việc làm, bình đẳng giới, môi trƣờng và QPAN
Câu 39: Trong xu hƣớng toàn cầu hóa ngày nay, để đảm bảo cho sự phát triển lâu dài,
hiệu quả các quốc gia nên chọn phát triển theo hƣớng
A. năng động
B. sáng tạo
C. bền vững
D. liên tục
Câu 40: Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trƣờng là:
A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nƣớc.
B. Cải tạo hồ nƣớc ngọt thành hồ nƣớc lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhƣng có hại cho môi
trƣờng. Copy nhớ ghi nguồn nha :)
C. Lấp vùng đầm lầy tự nhiên rộng lớn để xây dựng khu dân cƣ là làm cho môi trƣờng
sạch, đẹp.
D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 423
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019
Tài liệu Ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục Công dân Năm 2019
LỜI KẾT
Trên đây là tài liệu ôn thi THPT Quốc gia năm 2019 môn Giáo dục Công dân
do Hồ Minh Nhựt đã sưu tầm và tổng hợp lại từ nhiều nguồn khác nhau nhằm
mục đích tặng các bạn sẽ thi THPT Quốc gia năm 2019 môn Giáo dục công dân để
tham khảo, ôn tập (nếu cần).
Các câu hỏi trong tài liệu này tuyệt đại đa số đều có đáp án được đánh dấu
kèm theo nhưng do Hồ Minh Nhựt trước kia không thi môn Giáo dục Công dân và
cũng đã một thời gian khá lâu không theo dõi lại những kiến thức có liên quan đã
học qua trong thời THPT nên không thẩm định được tính đúng sai cũng như mức
độ tin cậy của những nội dung đã tổng hợp vào tài liệu này mong mọi người
thông cảm nếu có sai sót về nội dung kiến thức đã đề cập.
Do đây là một sự tổng hợp lại từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau nên định
dạng các phần, các câu hỏi chưa được trình bày thống nhất theo một chỉnh thể
chung. Hồ Minh Nhựt chỉ trình bày lại theo một cách khoa học nhất có thể nên
vẫn còn mắc nhiều lỗi định dạng chưa có thời gian rà soát và chỉnh sửa để hoàn
thiện tài liệu này.
Sau khi tổng hợp được tài liệu này và chia sẻ đến mọi người số lượng câu
hỏi trắc nghiệm khá nhiều nhưng do chưa có thời gian để sàn lọc lại nên việc
nhiều câu hỏi trùng nhau và trùng lặp lại thậm chí là chưa đúng về mặt kiến thức
là khó tránh, hơn nữa do hạn chế rất lớn từ việc đã lâu không theo dõi lại những
phần kiến thức có liên quan trong thời THPT về môn Giáo dục Công dân nên
không thể thẩm định và kiểm soát những nội dung đã tổng hợp một cách toàn
diện được. Kính mong mọi người thông cảm rất nhiều về phần này.
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp được các bạn phần nào trong việc ôn tập kiến
thức chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới góp phần đạt kết quả cao nhất có
thể ở môn Giáo dục Công dân. Mặc dù rất cầu thị khi chia sẻ tài liệu này đến mọi
người nhưng như đã nói trên thì sai sót là điều khó tránh. Vì vậy dưới góc độ là
người tổng hợp tài liệu này Hồ Minh Nhựt rất mong nhận được những sự góp ý,
phản hồi và đề xuất (nếu có) về tài liệu này để hoàn thiện một cách chỉnh chu
nhất về mặt nội dung lẫn hình thức.
Mọi góp ý, phản hồi, đề nghị có liên quan đến tài liệu này (nếu có) mong
mọi người hãy gửi về địa chỉ e–mail cá nhân của Hồ Minh Nhựt: hmnhut@bk.ru
hoặc Facebook cá nhân của Hồ Minh Nhựt: facebook.com/HoMinhNhut1998. Hồ
Minh Nhựt sẽ rất trân quý những góp ý, phản hồi có liên quan đến tài liệu này.
Thân chúc các bạn sẽ thi THPT Quốc gia sắp tới ôn tập thật tốt và đạt kết
quả cao nhất có thể.
Thân ái!
Kiên Giang, Xuân Kỷ Hợi 2019

Hồ Minh Nhựt
Copy nhớ ghi nguồn nha :)

Hồ Minh Nhựt – Tel: 09.11.14.10.17 – Sƣu tầm & Biên tập – 02/2019 – Trang 424
THÂN TẶNG CÁC BẠN SẼ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD NĂM 2019

You might also like