Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Cuối Kì I Khối 8
Đề Cương Cuối Kì I Khối 8
KHỐI 8
(2x 2y) 2
Câu 6. Kết quả rút gọn phân thức là
(5x 5y) 2
2 4 1
A. B. C. 1 D.
5 25 xy
Câu 7. Biểu thức E x x 1 . Biểu thức E đạt giá trị nhỏ nhất là
2
3 1
A.1. B. -2 C. D.
4 2
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 8. Biểu thức 5x 2 20x 20 dưới dạng bình phương của tổng hoặc hiệu là
A. (5x 2) 2 B. 5(x 2) 2 C. 5(x 1) 2 D. 5(x 4) 2
2x 3y x 2y
Câu 9. Tổng có kết quả là
xy yx
3x y 3x 5y x 5y 2y x
A. B. C. D.
xy yx xy xy
a2 1
Câu 10. Kết quả rút gọn của phân thức là
1 a4
1 1 1
A. B. C. 1 a 2 D.
1 a2 1 a2 1 a2
2. Tự luận
Bài 1. Rút gọn biểu thức sau:
1) (3x2 – 2x)(6x2 – 4x + 5)
2) (6x + 1)2 + (6x – 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1)
3) (2x2 – 3) – x2(5x + 1) + x2
4) 3x(x – 2) – 5x(1 – x) – 8(x2 – 3)
5) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
6) (x3 – 8) : (x2 + 2x + 4)
7) (x3 + 2x2 – 2x – 1) : (x2 + 3x + 1)
8) (x4 + 2x3 + x – 25) : (x + 5)
9) (2x + 1)2 – 2(2x + 1)(3 – x) + (x – 3)2
10) (x – 1)3 – (x + 1)(x2 – x + 1) – (1 – 3x)(3x + 1)
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2 7) a2 + b2 + 2a – 2b – 2ab
2) 16x – 5x2 – 3 8) a2 – 1 + 4b – 4b2
2 2
3) x – 5x + 5y – y 9) 9x3 + 6x2 + x
4) 3x2 – 6xy + 3y2 - 12z2 10) 4x2 – 25 + (2x + 7)(5 – 2x)
2
5) x – 4x – 5 11) – 6x2 – 7x + 3
2 2
6) (x + 1) – 4x 12) x(y – z) + y(z – x) + z(x – y)
Bài 3. Tìm x biết
1) 5x(x – 1) – (1 – x) = 0 4) 2(x + 5) – x2 – 5x = 0
2) (x – 3)2 – (x + 3)2 = 24 5) (2x – 3)2 – (x + 5)2 = 0
2
3) 2x(x – 4) = 0 6) 3x3 – 48x = 0
Bài 4.
1) Tìm n để đa thức x4 – x3 + 6x2 – x + n chia hết cho đa thức x2 – x + 5
2) Tìm n để đa thức 3x3 + 10x2 – 5 + n chia hết cho đa thức 3x + 1
3) Xác định a để đa thức x3 – 3x + a chia hết cho (x – 1)2
4) Tìm tất cả các số nguyên n để 2n2 + n – 7 chia hết cho n – 2
Bài 5. Tìm các giá trị nguyên của biến số x để biểu thức đã cho cũng có giá trị nguyên:
6 x3 x 2 2 2x 3 x 2 2x 2
1) 4) 6)
3x 2 x 1 2x 1
x 2 x 2x 4
3 2
2) 5)
x 1 x2
2x 3
3)
x 5
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Bài 6*. Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của các biểu thức sau
x2 3 x2 8
1) x(x + 1) + 5 4) 2 5) với x > 1
x 1 x 1
2) – x2 – 4x + 9
3) x2 – 4x + 7 + y2 + 2y
x2 5
Bài 7. Cho biểu thức: A = với x 2; 3 .
x 3 (x 2)(x 3)
a) Rút gọn A.
b) Tính giá trị của A tại |x| = 2.
c) Tìm x ∈ Z để A nhận giá trị nguyên
1 2 2x 10
Bài 8. Cho biểu thức P với x 5 .
x 5 x 5 (x 5)(x 5)
a) Rút gọn biểu thức P
b) Cho P 3 . Tính giá trị của biểu thức Q 9x 2 42x 49
x2 4 x 3
Bài 9. Cho biểu thức A 2 với x ≠ 0; x ≠ ±1.
x x x 1 x 1
2
a) Rút gọn A.
b) Tính giá trị của biểu thức A khi x = - 2.
c) Tìm số nguyên x để biểu thức B = 2A có giá trị nguyên.
x2 5 1
Bài 10. Cho biểu thức P 2 với x 2; x 3 .
x3 x x6 2x
a) Rút gọn biểu thức P
3
b) Tìm x để P
4
c) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P cũng có giá trị nguyên.
d) Tính giá trị của biểu thức P khi x 2 9 0
2x 1 4 2x 1 x 2 2 1
Bài 11. Cho biểu thức: B = : với x .
2x 1 1 4x 2x 1 2x 1
2
2
a) Rút gọn B.
b) Tính giá trị của B tại x = - 1.
c) Tìm giá trị lớn nhất của B.
x 1 2 x 2 3 2x 1 1
Bài 12. Cho biểu thức P = :
2
1 với x ≠ 3; - 3; .
x 3 x 3 9 x 2x 1 2
a) Rút gọn P.
1
b) Tính giá trị của P biết |x + 1| = .
2
x
c) Tìm x để P = .
2
d) Tìm giá trị nguyên của x để P có giá trị nguyên.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 4. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, DC, DB. Điều
kiện của tứ giác ABCD để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật là
1 1
A. EH AD B. EF BC C. AD BC D. EF // BC
2 2
Câu 5. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, DC, DB. Điều
kiện của Tứ giác ABCD để hình bình hành EFGH là hình thoi là
1
A. AD = BC B. EF BC C. AD // BC D. EF // BC
2
Câu 6. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, DC, DB. Điều
kiện của Tứ giác ABCD để hình bình hành EFGH là hình vuông là
A. BC // EF B. AD = BC C. AD BC D. AD = BC và AD BC
Câu 7. Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm D là trung điểm của BC. Gọi M là điểm đối xứng với
D qua AB, E là giao điểm của DM và AB. Gọi N là điểm đối xứng với D qua AC, F là giao điểm của
DN và AC. Các Tứ giác ADBM, ADCN đều là
A. Hình bình hành B.Hình chữ nhật C. Hình thoi D. Hình vuông
Câu 8. Cho hình bình hành ABCD có E, F theo thứ tự là trung điểm của AB , CD. Tứ giác AECF là
A. Hình bình hành B. Hình chữ nhật C. Hình thoi D. Hình vuông
Câu 9. Cho hình bình hành ABCD có E, F theo thứ tự là trung điểm của AB , CD. Tứ giác DEBF là
A. Hình vuông B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình bình hành
Câu 10. Tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm. Độ dài đường trung tuyến ứng với
cạnh huyền đó là
A.5 cm B. 2,5 cm C. 10 cm D. 15 cm
2. Tự luận
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD có AD = 2AB, 𝐴 = 60°. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của
BC và AD.
a) Chứng minh AE vuông góc với BF.
b) Chứng minh tứ giác BFDC là hình thang cân.
c) Lấy điểm M đối xứng với A qua B. Chứng minh tứ giác BMCD là hình chữ nhật.
d) Chứng minh M, E, D thẳng hàng.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Bài 2. Cho ∆ABC vuông tại A có 𝐴𝐵𝐶 = 60°. Kẻ tia Ax song song với BC. Trên tia Ax lấy điểm D
sao cho AD = DC.
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.
b) Gọi E là trung điểm của BC. Chứng minh tứ giác ADEB là hình thoi.
c) Cho AC = 8cm, AB = 5cm. Tính diện tích hình thoi ABED.
Bài 3. Cho ∆ABC cân tại A, có AB = 5cm, BC = 6cm, phân giác AM (M thuộc BC). Gọi O là trung
điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua O.
a) Tính diện tích ∆ABC.
b) Chứng minh AK // MC.
c) Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?
d) ∆ABC có thêm điều kiện gì thì tứ giác AMCK là hình vuông?
Bài 4. Cho hình thang ABCD (AB // CD), đáy lớn AB = 3a, CD = AD = a, 𝐴 = 60°. Gọi M, N là
trung điểm của AB, CD. Kẻ DE // MN (E thuộc AB). Chứng minh:
a) Tứ giác AMND là hình thang cân.
b) Tứ giác AECD là hình thoi.
c) Tứ giác EMCN là hình chữ nhật.
d) Tính SABCD theo a.
Bài 5. Cho ∆ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc BC. Gọi P, Q là điểm đối xứng của H qua AB, AC.
a) Chứng minh P và Q đối xứng nhau qua A.
b) Gọi HP cắt AB tại I, HQ cắt AC tại K. Gọi M, N là trung điểm của BH, CH. Chứng minh tứ
giác MNKI là hình thang vuông.
c) Tìm điều kiện của ∆ABC để tứ giác MNKI là hình chữ nhật.
d) Chứng minh tổng MI + NK không đổi khi BC cố định còn A di động sao cho ∆ABC vuông
tại A.
Bài 6. Cho hình thoi ABCD, gọi E là điểm đối xứng của A qua B và F là điểm đối xứng của C qua
B.
a) Chứng minh: tứ giác ACEF là hình chữ nhật.
b) Chứng minh: AF // BD.
c) Cho DE cắt BC tại P, DF cắt AB tại Q. Chứng minh: AC = 2PQ.
d) Hình thoi ABCD phải thêm điều kiện gì để ADCE là hình thang cân.
e) Chứng minh rằng: nếu BD cố định, A và C di động sao cho ABCD vẫn là hình thoi thì P di
động trên một đường thẳng cố định.
Bài 7. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là giao điểm của DM và CB.
a) Chứng minh: Tứ giác ANBD là hình bình hành.
b) Kẻ tia Cx // DN, Cx cắt AB tại P. Chứng minh: tứ giác MNPC là hình thoi.
c) Tứ giác DNPC có là hình thang ? Hình thang cân không ? Vì sao ?
d) Cho MC cắt BD tại G. Tính SGCD theo a.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 7: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái,
chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 8: Lực ma sát lăn xuất hiện trong trường hợp nào?
A. Dùng tay đẩy nhưng quyển sách để yên trên mặt bàn.
B. Ô tô đang chuyển động trên đường.
C. Quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng.
D. Xe đạp đang đứng yên trên dốc.
Câu 9: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt nằm yên trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
D. Ma sát giữa má phanh và vành xe.
Câu 10: Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
Câu 11: Một áp lực 600N gây áp suất 3000 Pa lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000 cm2. B. 200 cm2. C. 20 cm2. D. 0,2 cm2.
Câu 12: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 13: Áp lực là
A. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 14: Muốn tăng áp suất thì phải
A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 15: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ
sâu.
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
Câu 16: Đơn vị của áp suất là
A. N/m. B. N.m. C. N/m2. D. N/m3.
Câu 17: Công thức nào là công thức tính lực đẩy Ác si mét?
A. FA = d.V. B. FA = d-V.
C. FA = F.s. D. FA = d.h.
Câu 18: Khi nói về bình thông nhau, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
A. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
B. Trong bình thông nhau có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
C. Bình thông nhau là bình có hai hoặc nhiều nhánh thông đáy với nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn ở cùng một độ cao.
Câu 19: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Càng tăng. B. Càng giảm.
C. Không thay đổi. D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Câu 20: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Ác-si-mét. B. Lực đẩy Ác-si-mét và lực ma sát.
C. Trọng lực. D. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
2. Tự luận
Câu 1. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên 1 quãng đường, 2 quãng
đường, nhiều quãng đường?
Câu 2. Một vật có khối lượng 3 kg đặt trên mặt bàn.
a) Hãy kể tên các lực tác dụng vào cặp xách đó.
b) Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào cặp xách?
Câu 3.
a, Áp lực là gì?
b, Áp suất được tính như thế nào? Viết công thức tính áp suất và giải thích các đại lượng có mặt trong
công thức? Nêu các đơn vị tính áp suất?
c, Viết công thức tính áp suất chất lỏng; giải thích và nêu đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong
công thức?
d, Áp suất khí quyển có mối liên hệ nào với độ cao so với mặt nước biển?
e, Viết và giải thích công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét khi vật bị nhúng trong chất lỏng.
f, Nêu điều kiện để vật nổi lên,vật chìm xuống, vật lơ lửng trong chất lỏng.
Câu 4. Một người đi xe đạp trên quãng đường xuống dốc AB dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn
tiếp quãng đường BC nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe
a, Trên quãng đường dốc AB?
b, Trên quãng đường nằm ngang BC?
Câu 5. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc
với mặt sàn là 0,03m2. Hãy tính trọng lượng và khối lượng của người đó?
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 6. Trong máy nén thủy lực, pit-tông lớn có diện tích 250cm 2, pit-tông nhỏ có diện tích 2,5cm2.
Tính lực nâng tác dụng lên pit-tông lớn khi tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực 50N?
Câu 7. Móc một vật vào lực kế. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước
lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua Lực đẩy Ác-si-mét của không
khí. Hãy tính thể tích của vật?
----------Hết-------------
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 13. Khi thực hiện một phản ứng trong ống nghiệm, nếu cần đun nóng thì dùng dụng cụ nào sau
đây?
A. Đèn dầu. B. Đèn cồn. C. Bếp điện. D. Bếp gas.
Câu 14. Trong phản ứng hóa học chỉ có … giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi
thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ (...) là
A. liên kết. B. nguyên tố hóa học.
C. phân tử. D. nguyên tử.
Câu 15. Phản ứng hóa học là
A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
C. Sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.
D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.
Câu 16: Cho bột kẽm vào dung dịch axit clohiđric thấy có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch
kẽm clorua và khí hiđro. Dấu hiệu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra?
A. Có bọt khí thoát ra. B. Tạo thành dung dịch kẽm clorua.
C. Có sự tạo thành chất không tan. D. Lượng axit clohiđric giảm dần.
Câu 17: Cho dung dịch bari clorua vào dung dịch natri sunfat thấy có chất rắn màu trắng lắng xuống
đáy ống nghiệm. Sản phẩm tạo thành gồm bari sunfat và natri clorua. Dấu hiệu hiệu chứng tỏ phản
ứng đã xảy ra?
A. Có chất rắn màu trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.
B. Sản phẩm tạo thành gồm bari sunfat và natri clorua.
C. Có sự tạo thành chất khí.
D. Lượng bari clorua giảm dần.
Câu 18: Hiện tượng thiên nhiên sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc, gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.
Câu 19: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam kali clorat, thu được kali clorua và 9,6 gam khí oxi. Khối
lượng của kali clorua thu được là
A. 13 gam. B. 14 gam. C. 14,9 gam. D. 15,9 gam.
Câu 20: Những hiện tượng sau đây xảy ra phản ứng hoá học?
(1) Về mùa hè, thức ăn thường bị thiu;
(2) Đun nóng đường saccarozơ, đường ngả sang màu nâu rồi hóa đen;
(3) Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung;
(4) Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường;
(5) Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần.
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (3). D. (1), (3), (4), (5).
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 7. Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của
A. các tuyến tiêu hóa
B. các cơ quan trong ống tiêu hóa
C. hoạt động của các enzyme
D. các cơ quan trong ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.
Câu 8. Vai trò của hoạt động tạo viên thức ăn là
A. làm ướt, mềm thức ăn. B. cắt nhỏ, làm mềm thức ăn.
C. thấm nước bọt. D. Tạo kích thước vừa phải, dễ nuốt
Câu 9. Loại đường nào dưới đây được hình thành khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Lactozo. B. Glucozo. C. Mantozo. D. Saccarozo
Câu 10. Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan
A. răng, lưỡi, cơ má. B. răng và lưỡi.
C. răng, lưỡi, cơ môi, cơ má. D. răng, lưỡi, cơ môi.
Câu 11. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá
A. prôtêin. B. gluxit. C. lipit. D. axit nuclêic.
Câu 12: Hoạt động hô hấp có vai trò gì?
A. Cung cấp oxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ
B. Thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể
C. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường
Câu 13: Quá trình hô hấp bao gồm
A. sự thở và sự trao đổi khí ở phổi
B. sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào
C. sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào
D. sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.
Câu 14: Đường dẫn khí có chức năng gì?
A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.
D. Bảo vệ hệ hô hấp.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 22: Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào?
A. Pha thất co - Pha dãn chung - Pha nhĩ co.
B. Pha dãn chung - Pha thất co - Pha nhĩ co.
C. Pha thất co - Pha nhĩ co - Pha dãn chung.
D. Pha nhĩ co - Pha thất co - Pha dãn chung.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trong y tế, sau khi bơm thuốc vào xilanh, y tá sẽ đưa đầu mũi kim lên cao và đẩy hết không
khí ra khỏi xilanh cho đến khi có thuốc chảy ra ngoài. Em hãy cho biết ý nghĩa của việc làm này?
Câu 2. Giả sử một bệnh nhân bị mất máu nặng nếu không qua thử máu phải truyền máu ngay, bác
sĩ sẽ quyết định truyền máu nào? Vì sao? Trong thực tế bác sĩ có làm vậy không? Tại sao?
Câu 3. Để nâng cao thành tích thi đấu thể dục thể thao, một số vận động viên trước khi thi đấu chọn
vùng núi cao làm địa điểm tập luyện. Cho biết điều này có lợi ích gì với vận động viên?
Câu 4. Trong giờ học môn thể dục, do vận động nhiều nên một số bạn học sinh có hiện tượng sau: -
Nhịp thở nhanh hơn.
- Mồ hôi ra nhiều và khát nước.
- Khi uống nước không nhịn thở nên bị sặc nước.
Bằng các kiến thức đã học, em hãy giải thích các hiện tượng trên.
Câu 5. Trong hệ tiêu hóa người, khi cắt bỏ một trong các cơ quan nào sau đây: dạ dày, túi mật, tụy
thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình tiêu hóa? Vì sao?
Câu 6. Vì sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở
lại bình thường ?
Câu 7. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc?
Câu 8. Em hãy viết sơ đồ thể hiện sự biến đổi hóa học của thức ăn ở ruột non.
Câu 9.a.Vì sao nhiều người có khả năng miễn dịch COVID-19 sau khi được tiêm vacxin?
b. Nếu bạn em chẳng may bị chảy máu tĩnh mạch ở tay, em sẽ sơ cứu cho bạn như thế nào?
- HẾT –
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
- HẾT -
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Câu 4: Có ý kiến cho rằng: Truyện “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri là bức thông điệp màu xanh.
Theo em, bức thông điệp đó là gì?
Câu 5: Bằng hiểu biết về văn bản chứa đoạn trích trên, em hãy viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu cảm
nhận của em về nhân vật cụ Bơ-men. Đoạn văn có sử dụng một câu ghép (chú thích rõ)
Câu 6: Từ văn bản có đoạn trích trên và bằng hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng 2/3
mặt giấy trình bày suy nghĩ của bản thân về vai trò của tình yêu thương con người trong cuộc sống.
Bài 3: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
... Thế là em quẹt những que diêm còn lại trong bao. Em muốn níu bà em lại! Diêm nối nhau
chiếu sáng như giữa ban ngày. Chưa bao giờ em thấy bà em to lớn và đẹp lão như thế này. Bà cụ cầm
lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa.
Họ đã về chầu thượng đế.
Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên cao, trong sáng, chói chang trên bầu trời
xanh nhợt.(...)Trong buổi sáng lãnh lẽo ấy, người ta thấy một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang
mỉm cười. Em đã chết vì đói rét trong đêm giao thừa. (Ngữ văn 8, tập 1, NXB GD 2010)
Câu 1: Tác phẩm “Cô bé bán diêm” của tác giả nào? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn
trích trên.
Câu 2: Vận dụng kiến thức về các biện pháp tu từ đã học, nêu sự khác nhau trong cách viết của hai câu
văn được gạch chân. Chỉ rõ hiệu quả nghệ thuật của các cách viết đó?
Câu 3: Cho câu chủ đề: Văn bản “Cô bé bán diêm” đã thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn
An-đéc-xen đối với một em bé bất hạnh”. Viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 8 câu làm rõ câu chủ đề
trên.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG CÔNG GIAI NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TỔ XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8
Năm học: 2022 – 2023
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
Nội dung kiến thức trọng tâm
* Chủ đề 1: Lịch thế giới cận đại (Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
- Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản (Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
- Các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
- Châu Á thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XX
- Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
* Chủ đề 2: Lịch sử thế giới hiện đại (Từ năm 1917 đến năm 1945)
- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-
1941)
- Châu Âu, châu Á và nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
B. MỘT SỐ CÂU HỎI (BÀI TẬP) ÔN TẬP
I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Sự kiện nào là mốc mở đầu cho Cách mạng tháng Hai năm 1917?
A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.
B. Hơn 66 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng.
C. Cuộc biểu tình của 90 nghìn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
D. Nga hoàng Ni-cô-lai II tuyên bố thoái vị.
Câu 2: Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo giai cấp vô sản Nga trong hai cuộc cách mạng tháng
Hai và tháng Mười ở Nga năm 1917?
A. Đảng Bôn-sê-vích. B. Đảng Men-sê-vích.
C. Đảng công nhân xã hội Nga. D. Đảng cộng sản Nga.
Câu 3: Yếu tố nào đã khiến tình trạng khủng hoảng kinh tế - chính trị ở Nga đầu thế kỉ XX trở nên
trầm trọng?
A. Chính sách thống trị phản động của Nga hoàng.
B. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân dâng cao.
C. Nước Nga tham gia cuộc chiến tranh đế quốc và liên tiếp thất bại.
D. Nạn đói liên tiếp xảy ra ở Nga.
Câu 4: Chính sách kinh tế mới của Nga được thực hiện trong điều kiện nào?
A. Hòa bình. B. Chiến tranh.
C. Kinh tế kiệt quệ. D. Khủng hoảng chính trị.
Câu 5: Nét nổi bật của tình hình Châu Âu trong những năm 1918- 1923 là
A. lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị.
B. kinh tế phát triển nhanh, chính trị bất ổn.
C. kinh tế suy sụp, chính trị ổn định.
D. đạt được sự phát triển về mọi mặt.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
----------Hết----------
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG CÔNG GIAI NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TỔ XÃ HỘI MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8
Năm học: 2022 - 2023
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
I. Nội dung kiến thức trọng tâm
- Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích
thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình, khoáng sản, khí hậu, đặc điểm chung sông ngòi và cảnh quan
tự nhiên của châu Á.
- Trình bày được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
- Trình bày được một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu.
- Giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực Tây
Nam Á và Nam Á.
II. Nội dung bài tập thực hành
- Phân tích các bảng thống kê về dân cư, kinh tế châu Á.
- Tính toán và vẽ biểu đồ về cơ cấu cây trồng của một số quốc gia, khu vực châu Á.
- Đọc lược đồ các khu vưc châu Á để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế một số khu vực
châu Á.
B. MỘT SỐ CÂU HỎI (BÀI TẬP) ÔN TẬP
I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Loại khoáng sản giàu có nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. sắt. B. dầu mỏ. C. kim cương. D. vàng.
Câu 2. Đại bộ phận khu vực Nam Á có kiểu khí hậu
A. hàn đới. B. núi cao. C. nhiệt đới gió mùa. D. cận nhiệt lục địa.
Câu 3. Nước nào sản xuất nhiều lúa gạo nhất châu Á?
A. Việt Nam B. Trung Quốc C. Thái Lan D. Cam-pu-chia
Câu 4: Vì sao vùng Bắc Á có thể nuôi được nhiều tuần lộc?
A. Nhiều cánh đồng cỏ xanh tốt. B. Nhiều sông đổ ra biển.
C. Khí hậu lạnh giá phù hợp với tuần lộc. D. Người dân có kinh nghiệm chăn thả du mục.
Câu 5. Ấn Độ thực hiện cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp nhằm mục đích gì?
A. Để tăng sản lượng lương thực xuất khẩu.
B. Nhằm đảm bảo an ninh lương thực trong nước.
C. Tạo nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp phát triển.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
II. Tự luận
Câu 1.
a. Trình bày những điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp các nước châu Á có sản lượng lương thực cao,
nhiều nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
b. Giải thích vì sao khu vực Tây Nam Á bao quanh là biển, đại dương nhưng phần lớn lãnh thổ có
khí hậu khô hạn, mưa ít quanh năm?
c. Trình bày đặc điểm khí hậu Nam Á. Vì sao khu vực sườn phía Nam dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa
rất lớn?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Câu 4. Trong giờ ra chơi, A trêu đùa và đánh B gây chảy máu và gãy răng, các bạn trong lớp không ai
có ý kiến gì vì sợ A đánh. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để tìm cách giải quyết.
B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
C. Cùng với A đánh B cho vui.
D. Chạy đi chỗ khác chơi.
Câu 5. Câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm nói đên điều gì?
A. Đức tính khiêm tốn.
B. Đức tính liêm khiết, sống trong sạch.
C. Đức tính cần cù.
D. Đức tính trung thực.
Câu 6. Không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ được gọi là?
A. Liêm khiết.
B. Công bằng.
C. Lẽ phải.
D. Khiêm tốn.
Câu 7. Biểu hiện của người sống không liêm khiết là như thế nào?
A. Giả làm người khuyết tật đi ăn xin.
B. Trong giờ thi, dù không làm được bài nhưng nhất quyết không chép bài của bạn khác.
C. Đánh giá mọi người công bằng, không thiên vị ai.
D. Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lực của bản thân mình.
Câu 8. Tôn trọng người khác thể hiện điều gì?
A. Lối sống có văn hóa.
B. Lối sống tiết kiệm.
C. Lối sống thực dụng.
D. Lối sống vô cảm.
Câu 9. Hành vi nào sau đây thể hiện sự KHÔNG tôn trọng người khác?
A. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
B. Tự nhận lỗi khi mắc sai lầm.
C. Đi nhẹ, nói khẽ trong bệnh viện.
D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người.
Câu 10. Câu ca dao “Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười” khuyên
chúng ta phải biết
A. liêm khiết.
B. giữ chữ tín.
C. tôn trọng người khác.
D. tôn trọng lẽ phải.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
I. CONTENTS
Unit 4 - Our custom - Should and shouldn’t for advice /spr/ and /str/
and tradition
- Have to and must for obligation and Stress into the 2nd
necessity or 3rd syllable.
(The revision for Unit 1-2-3 includes exercises in the revision for mid-term test)
II. PRACTICE
UNIT 4: OUR CUSTOMS AND TRADITIONS
I. Find the word which has a different sound in the underlined part.
1. A. envelope B. secret C. evening D. key
2. A. bottle B. Scotland C. cotton D. both
3. A. culture B. pure C. picture D. nature
II. Choose the word which has a different stress pattern from the other three in each question.
1. A. accept B. costume C. follow D. mention
2. A. presentation B. decision C. generation D. similarity
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
Gift-giving customs depend on the context. If it is a private gift for one Vietnamese partner you
should give the gift at a private occasion. If you have a gift for the whole office or company, you
should give it after the business meeting with the whole office's employee.
Do not wrap a gift in the black paper because this colour is unlucky and associated with funerals
in Vietnam. Gifts that symbolize cutting such as scissors, knives and other sharp objects should be
avoided because they mean the cutting of the relationship.
Vietnamese may or may not open these gifts when they are received; leave the option to them.
You will also receive gifts and should defer to your host as to whether you should open it when
received or not. Regardless of when it is opened or what it is, profuse thanks are always appropriate.
1. According to the passage, why is gift giving important in Vietnam?
A. Because it helps to establish a friendship.
B. Because it's common in Vietnamese culture.
C. Because it's the best way to build up a stable relationship.
D. Because personal relationships play a vital role in Vietnamese culture.
2. Which of the followings should not be a reason for gift giving?
A. To show appreciation B. To bribe somebody
C. To express gratitude D. To show affection
3. When giving a gift, you should.
A. wrap it in black or white paper B. give it in the business meeting
C. never give sharp objects, such as knives or scissors D. avoid giving it at a private occasion
4. When receiving a gift, you should ___________.
A. always say "thank you" B. try to find what is it
C. open it in front of the giver D. ask your host to open it
5. Which of the following is NOT true about gift giving customs in Vietnam?
A. Gift giving is a good way of strengthening relationships.
B. Gifts for your partners should be given at private occasions.
C. You should avoid giving anything sharp.
D. It is considered rude not to open the gift in front of the giver.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
3. I …………… the Buffalo Fighting Festival on the television, and I felt a little scared.
A. saw B. watched C. heard D. listened to
4. The decorations of the ceremony are so ………………
A. catch eyes B. catching – eyes C. eye – catching D. eyes catch
5. The Hung King Temple Festival was a local festival. ………………, it has become a public
holiday in Viet Nam since 2007.
A. But B. Therefore C. Meanwhile D. However
6. Kids really adore the Mid-Autumn Festival ……… they can sing, dance, and enjoy moon-
cakes.
A. therefore B. because of C. because D. so
7. The Giong festival is held to ……………… Saint Giong who defeated the invaders.
A. remember B. commemorate C. miss D remind
8. Hue is very famous for its royal court ………………
A. dances B. stories C. music D. songs
9. The lion and dragon dances performed at the opening ceremony of the festival was very
………………
A. impressed B. impress C. impressive D. impressing
10. This American man has tried only two traditional dishes of Vietnam, ………………. he
strongly believes that Vietnamese foods are very suitable for him.
A. however B. although C. so D. but
IV. Find the mistake in each sentence.
1. The ritual is performance (A) in order to thank (B) the Sun Goddess for (C) the rice harvest (D).
2. I found (A) it very excited (B) to take part in (C) the spring festival of (D) Bai Dinh Pagoda.
3. I like both (A) the green or (B) the blue T-shirt, but (C) I don't have enough (D) money to buy two
T-shirts.
V. Choose the best option to complete the passage.
Elephant Racing Festival, one of the biggest festivals in Tay Nguyen, is held (1) ___________
in the third lunar month.
As preparation for the festival, villagers (2) ___________ their elephants with a wide range of
food apart from grass, including corns, sugar canes, sweet potatoes, papayas, and bananas. Also, in
order to preserve their strength, the elephants take a rest (3) ___________ hard work.
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
On the day of the event, elephants from several villages (4) ___________ at Don Village. Each
time, ten elephants will run at the same time for about one or two kilometers. The competition is
guided by the sound of tu va, a kind of horn.
The first elephant (5) ___________ reaches the appointed destination will receive a laurel wreath
as a sign of victory, and it will enjoy the achievement excitedly with sugar canes and bananas from
surrounding people. (6) ___________ finishing the race at Don Village, the elephants move to
Serepok River for competition - swimming. They also participate in games (7) ________ football
and tug of war.
At the end of the festive day, all festival goers mass at Don Village's community house for feasting,
drinking stem wine, and dancing in a jubilant (8) ________with the boisterous sound of gongs and
drums.
1. A. mostly B. constantly C. monthly D. annually
2. A. poach B. herd C. feed D. train
3. A. without B. with C. of D. from
4. A. come B. drive C. round D. gather
5. A. who B. what C. which D. whose
6. A. Although B. After C. While D. However
7. A. alike B. like C. likely D. liking
8. A. atmosphere B. experience C. tradition D. feature
VI. Write the second sentence without changing the meaning, using the words given.
1. Three hundred students entered the swimming competition last year. (part)
-> Three hundred students ____________________________________
2. The children are always fascinated by nature programmes on TV. (find)
-> The children __________________________ when they watch them on TV.
3. What about going to Bac Ninh to see the Lim Festival? (should)
-> Duong __________________________________________________
4. Although he studied very hard, he still didn't pass the exam. (despite)
-> He _____________________________________________________
Trường THCS Trương Công Giai Đề cương ôn tập giữa kì I
3. Hare/ take/ nap/ when/ he/ suddenly/ wake up/ find/ Tortoise/ be/ going/ win.
____________________________________________________________________
PRACTICE TEST
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the test.
1. A. looked B. stopped C. screamed D. missed
2. A. character B. church C. choose D. cheerful
3. A. procession B. confusion C. production D. tradition
2. Today’s children/ hardly/ listen/ stories/ their elder/ because/ they/ live/ the digital era
____________________________________________________________________
3. LittleRed Riding Hood/ have/ important lessons/ the dangers/ talk/ strangers
____________________________________________________________________
4. Once/ time/ there/ beautiful princess/ who/ not live/ castle
____________________________________________________________________
Rewrite the following sentences based on the given words.
1. It is necessary for me to find some information related to the Giong festival for my project.
→ I ............................................................................................................................. (have to)
2. Most of the traditional events are free for all people to join.
→ People .................................................................................................................... (have to)
3. If we come home late, our parents will get angry.
→ We ............................................................................................................................. (must)
4. Students mustn’t cheat in any kinds of exams.
→ Students ................................................................................................................ (allowed)
5. Students don’t have to wear uniform today because it is Saturday.
→ Students ..................................................................................................................... (need)