Professional Documents
Culture Documents
KDQT Slide ch1 Cho SV
KDQT Slide ch1 Cho SV
Chỉ đủ đáp ứng Nhu cầu về các yếu tố Quốc gia triển khai hợp
thị trường trong đầu vào tăng tác quốc tế
nước Nhu cầu về thị trường Các yếu tố sản xuất di
tiêu thụ tăng chuyển qua lại giữa các
nước
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa thị trường:
Toàn cầu hóa thị trường là khi thị trường của
các quốc gia riêng biệt đang hội nhập và hình
thành một thị trường chung mang tinh toàn
cầu, với nguyên nhân chủ yếu là khi các rào
cản thương mại được dỡ bỏ
Sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng tại
nhiều quốc gia khác nhau và làm chúng có
xu hướng trở nên giống nhau tạo nên những
chuẩn mực mang tính toàn cầu cho các mặt
hàng.
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa thị trường:
Việc kinh doanh quốc tế của các doanh
nghiệp trở nên thuận lợi hơn, doanh
nghiệp kinh doanh quốc tế có thể đưa sản
phẩm ra nhiều thị trường khác nhau mà
hầu như không cần phải có sự điều chỉnh
gì
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa thị trường:
Các thị trường có tính toàn cầu nhất hiện
nay không phải là các thị trường hàng tiêu
dùng mà là các thị trường về mặt hàng
hàng hóa và vật liệu phục vụ cho việc sản
xuất, chế tạo.
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa sản xuất:
Toàn cầu hóa hoạt động sản xuất là khi
hoạt động sản xuất sử dụng các nguồn lực
và các yếu tố sản xuất (lao động, đất đai,
nguyên vật liệu, vốn, …) từ các quốc gia
khác nhau trên thế giới nhằm tận dụng sự
khác biệt về chi phí và chất lượng của các
yếu tố đầu vào đó
1.1.2. Nội dung của toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa sản xuất:
Theo tiến trình toàn cầu hóa và sự xuất
hiện của các thỏa thuận thương mại giữa
các quốc gia, khu vực cùng với sự phát
triển của khoa học công nghệ, các yếu tố
đầu vào của sản xuất như lao động, vốn,
công nghệ,… có thể được di chuyển qua
lại giữa các quốc gia dễ dàng hơn
1.1.3. Các nhân tố thúc đẩy toàn cầu
hóa
Quan điểm, đường lối hội nhập kinh tế
quốc tế
Sự thay đổi về thể chế, chính sách
Sự phát triển kinh tế
Sự phát triển của khoa học và công nghệ
1.1.3. Các nhân tố thúc đẩy toàn cầu
hóa
Quan điểm, đường lối hội nhập kinh tế
quốc tế
Sự thay đổi về thể chế, chính sách
Sự phát triển kinh tế
Sự phát triển của khoa học và công nghệ
CHƯƠNG 1
1.2. Khái quát về hoạt động kinh
doanh quốc tế
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của
hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.1.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế là việc các doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động thương
mại, đầu tư qua biên giới của quốc gia, mà
thực chất đó là việc thực hiện các giao
dịch qua biên giới nhằm mục đích sinh
lợi, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của
chính doanh nghiệp. (Giáo trình Kinh
doanh quốc tế - Đại học Thương Mại,
2021)
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của
hoạt động kinh doanh quốc tế
1.2.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế
Chủ thể tham gia có trụ sở tại các quốc gia khác
nhau
Vì là hoạt động kinh doanh mang tính quốc tế nên
sẽ chịu sự tác động của các yếu tố trong môi
trường quốc tế (Rủi ro về chính trị, Rủi ro về pháp
lý, Rủi ro về kinh tế, Rủi ro về văn hóa)
Đồng tiền được sử dụng trong kinh doanh quốc tế
cũng mang tính quốc tế
Hoạt động quản trị tại các doanh nghiệp có hoạt
động kinh doanh quốc tế khác với hoạt động quản
trị tại các doanh nghiệp chỉ hoạt động nội địa.
1.2.2. Vai trò của hoạt động kinh
doanh quốc tế
Giúp khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực ở trong và
ngoài nước
Giúp thúc đẩy sản xuất và kinh tế trong nước phát triển
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa
Giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp và
thúc đẩy xuất khẩ
Tăng khả năng thu hút đầu tư trong và ngoài nước
Tăng cường hợp tác và chuyển giao công nghệ
Tạo việc làm, góp phần phát triển nguồn nhân lực
Nâng cao khả năng tiêu dùng, tăng mức sống
Thúc đẩy quá trình mở rộng hợp tác, liên kết kinh tế và hội
nhập kinh tế quốc tế
1.2.3. Động cơ tiến hành hoạt động
kinh doanh quốc tế
Các doanh nghiệp muốn mở rộng thị
trường cho sản phẩm và dịch vụ, tăng
doanh thu, lợi nhuận và thị phần
Các doanh nghiệp muốn đạt được lợi ích
về kinh tế theo quy mô
Các doanh nghiệp muốn phân tán rủi ro
1.2.4. Chủ thể tham gia hoạt động
kinh doanh quốc tế
1.2.4.1. Chính phủ và các tổ chức toàn cầu
Chính phủ là cơ quan thiết lập và thực thi các chính
sách thông qua các công cụ chính sách => thiết lập và
điều chỉnh những môi trường kinh tế, chính trị, pháp
luật qua các chính sách
Việc mở cửa mà tham gia nền kinh tế thế giới khiến
cho các hệ thống pháp lý, các nền văn hóa và kinh tế
có sự tương tác lẫn nhau => sức ép khiến các chính
phủ phải có các thay đổi nhằm thích ứng
Sự xuất hiện của nhiều tổ chức quốc tế với nhiều quốc
gia thành viên đã khiến vai trò của chính phủ bị giảm
đi, tuy nhiên không vì thế mà chính phủ trở thành một
phần bớt quan trọng trong hoạt động kinh doanh quốc
tế
1.2.4. Chủ thể tham gia hoạt động
kinh doanh quốc tế
1.2.4.2. Doanh nghiệp
Doanh nhân và doanh nghiệp nhỏ
◦ Hoạt động với quy mô nhỏ
◦ Xét trên tổng thể thì là một nhóm quan trọng trong hoạt động kinh
doanh quốc tế
◦ Phát triển công nghệ giúp số lượng nhóm này ngày càng tăng
Các tập đoàn đa quốc gia, các công ty quy mô lớn
◦ Hoạt động với quy mô lớn trên thị trường quốc tế và có những tác động
quan trọng đối với sự phát triển của các thị trường
◦ Thường là chủ sở hữu của các công nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới hay
các kinh nghiệm, cá nhân đứng đầu trong lĩnh vực kinh doanh và các
lĩnh vực chuyên môn liên quan
◦ Nguồn vốn đầu tư lớn và quan trọng đối với các nước đang phát triển và
cũng là mục tiêu để các quốc gia đang phát triển mời gọi đầu tư
◦ Thường có các đơn vị kinh doanh riêng cho từng thị trường, khu vực
hay ngành, lĩnh vực
1.2.5. Các hoạt động kinh doanh
quốc tế
Xuất nhập khẩu: Mua/Bán qua biên giới
Tạm nhập tái xuất: mua hàng từ một chủ thể ở nước xuất
khẩu và bán lại cho một chủ thể khác ở nước nhập khẩu
Tạm xuất tái nhập: bán hàng cho chủ thể ở nước ngoài, sau đó
lại làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa đó về nước xuất khẩu ban
đầu
Gia công quốc tế
Mua bán đối lưu
Đầu tư trực tiếp/gián tiếp
Mua bán giấy phép
Nhượng quyền thương mại
1.2.5. Các hoạt động kinh doanh
quốc tế
Xuất nhập khẩu: Mua/Bán qua biên giới
Tạm nhập tái xuất: mua hàng từ một chủ thể ở nước xuất
khẩu và bán lại cho một chủ thể khác ở nước nhập khẩu
Tạm xuất tái nhập: bán hàng cho chủ thể ở nước ngoài, sau đó
lại làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa đó về nước xuất khẩu ban
đầu
Gia công quốc tế
Mua bán đối lưu
Đầu tư trực tiếp/gián tiếp
Mua bán giấy phép
Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 1
1.3. Cơ hội và thách thức của
toàn cầu hóa đối với hoạt động
kinh doanh quốc tế
1.3.1. Cơ hội
Giúp tăng thu ngoại tệ để tăng nguồn vốn dự trữ
Giảm chi phí sản xuất
Nhiều cơ hội đầu tư mới
Thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ
Cơ hội được hoạt động trên một thị trường rộng
mở
1.3.2. Thách thức
Sự không bình đẳng
Sự tụt hậu của một số quốc gia
Sự đồng hóa văn hóa
Mất ổn định
Vai trò của chính phủ yếu đi
Vấn đề về môi trường