Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 100

MIỄN DỊCH - SINH LÝ BỆNH

Buổi 3

RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID


Dược sĩ ĐH năm 3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1
Trình bày được các rối loạn Lipid

2 Trình bày được nguyên nhân tăng


cholesterol máu.

3 Trình bày được cơ chế bệnh sinh xơ vữa


động mạch.
2
ĐẠI CƯƠNG
Mô mỡ

Ăn uống Lipid máu Vận chuyển

Tổng hợp từ Glucid Tiêu thụ (ở tế bào)


(Gan, mô mỡ)
Tạo thể ceton Chu trình Krebs
(gan) (các tế bào)
4
5
ĐẠI CƯƠNG
 Tính chất vật lý:
 Lipid có tỷ trọng nhẹ hơn nước, không tan trong
nước.
 Tính chất hóa học:
 Thực hiện được các phản ứng ester hóa với acid
béo.
 Lipid toàn phần trong máu ổn định trong khoảng
từ 600 - 800mg/dl.
6
PHÂN LOẠI

 Triglycerid (mỡ trung tính): 1 phân tử


glycerol + 3 acid béo.
 Phospholipid: có phospho, gắn với acid béo
nhờ phản ứng ester hóa
 Cholesterol

7
TIÊU HÓA, HẤP THU
 Con người có thể tự tổng hợp Lipid hoặc qua
đường ăn.
 Nhu cầu lipid hàng ngày: 50 – 60 g/ngày, nhu cầu
thay đổi tùy vào: tuổi, giới, tính chất lao động, khí
hậu....
 Lipid là môi trường hòa tan nhiều vitamin: A, D,
E, K
9
TIÊU HÓA, HẤP THU

 Lipid được tiêu hóa ở tá tràng, nhờ chức năng của

lipase tụy và ruột ( đứt cầu nối ester), hấp thu vào

cơ thể qua TM cửa (gan).

10
TIÊU HÓA, HẤP THU

 Muối mật nhũ tương hóa chất béo theo đường

bạch mạch ruột vào tuần hoàn.

 Buổi ăn nhiều chất béo có thể làm huyết tương

đục vì lúc đó lượng chylomicron trong huyết

tương cao.

11
Vận chuyển chylomicron

Ống ngực - hệ bạch


huyết
SỬ DỤNG LIPID

Triglycerid: tạo E.

Phospholipid, cholesterol: tạo cấu trúc tế

bào , màng bào quan trong bào tương và

thực hiện 1 số chức năng.

13
SỬ DỤNG LIPID

Cholesterol là nguyên liệu ban đầu tạo

vitamine D, hormone sinh dục, thượng thận,

muối mật.....

14
VẬN CHUYỂN TRONG MÁU

* Chylomicron
* Acid béo
* Phospholipid và cholesterol: lipo-protein(LP)
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU

Vận chuyển chylomicron:


 Lipid được hấp thu qua ruột vào bạch mạch dưới
dạng chylomicron.
 Cơ thể loại chylomicron sau 1 giờ băng cách đưa
qua vách mao mạch để vào gan và mô mỡ.

16
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU

Vận chuyển chylomicron:


 TB nội mạc mao mạch và màng TB mỡ chứa nhiều
lipoproteinlipase thủy phân TG của chylomicron
thành acid béo và glycerol.
o Acid béo vào TB mỡ,
o Glycerol được tái háp thu

17
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU

Vận chuyển acid béo trong máu


 TG trong mô mỡ thủy phân thành A.B tự do (FFA).

 Albumin vận chuyển A.B tự do tới cơ quan cần


thiết.

18
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU

 Vận chuyển acid béo trong máu

Cơ chế chuyển TG  A.B:


o Glucose không đảm bảo năng lượng cho sự hoạt
động của cơ thể dẫn đến thiếu glyceraldehyd
phát tín hiệu hoạt hóa lipase trong mô mỡ.

o Lipase nhạy cảm với hormone được hoạt hóa 


tăng TG chuyển thành A.B. 19
20
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
 Vận chuyển acid béo trong máu

 Nồng độ A.B tự do trong máu khi cơ thể


nghỉ ngơi là 15 mg/100 ml (0.45 g/ máu toàn
phần). Lượng A.B tự do này:
o Cơ thể OXH hoàn toàn trong 2-3 phút.

o Mô mỡ bổ sung trong 2- 3 phút.

21
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
 Vận chuyển acid béo trong máu
 Nồng độ A.B tự do đảm bảo 50% E cho cơ thể mà
nồng độ A.B trong máu không cần tăng lên.

 Khi cơ thể tăng sử dụng E thì A.B tự do trong


máu tăng: đói, Đái tháo đường...

22
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU

Vận chuyển phospholipid và cholesterol

 Lipoproteine là dạng lipid kết hợp có chức năng

vận chuyển phospholipid và cholesterol từ gan tới

mô và ngược lại.

23
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU

Vận chuyển phospholipid và cholesterol

 Thành phần lipoproteine: proteine, TG,

phospholipid và cholesterol

 Proteine chuyên chở lipid có tên apoproteine.

24
1.3 Các typ lipo-protein (LP)
Chylomicron
d= 0,93, tồn tại ngắn

Lipo-protein VLDL-very low density

α lipo – pro (α glo)

β lipo – pro (β IDL- Intermadiate


glo) density
27
28
29
30
31
CHỨC NĂNG CỦA
LIPOPROTEINE
Vận chuyển chất béo đi khắp cơ thể.

Giúp lipid không bị vón cục.

32
33
DỰ TRỮ MỠ
TB mỡ: dự trữ lipid (chiếm 80 - 95% thể tích tế

bào).

 Mô mỡ:

 Cung cấp TG cho cơ thể

 Có chức năng giống “áo giữ nhiệt”.

34
DỰ TRỮ MỠ
Sự trao đổi với máu:

 Nhờ lipase mô , mô mỡ nhận TG từ gan và


chylomicron.

 Nhờ lipase phụ thuộc hormone: mô mỡ đưa TG


vào máu.

 Mô mỡ hoàn toàn đổi mới sau 2 – 3 tuần.

35
LIPID/ GAN
 Là nơi chuyển hóa lipid.
 Thoái biến A.B tự do thành mảnh nhỏ, sau đó tạo
thể cetonic (các TB thích dùng).
 Tổng hợp A.B và TG từ glucid.
 Tổng hợp lipid.
 Chuyển hóa TG, Cholesterol, phospholipid.
 Khử bão hòa các A.B nhờ deshydrogenase  cung
cấp A.B không bão hòa cho cơ thể.

36
SỰ ĐIỀU HÒA CỦA NỘI TIẾT
ĐỐI VỚI CHUYỂN HÓA LIPID

37
Hormone làm tăng thoái hóa Lipid

 Adrenalin, Noradrenalin tác dụng lipase phụ

thuộc hormone  tăng sử dụng lipid.

 Stress làm tăng tiết ACTH và glucocorticoid (chủ

yếu là cortisol)  hoạt hóa lipase phụ thuộc

hormone  giải phóng A.B tự do khỏi mô mỡ.

38
Hormone làm tăng thoái hóa Lipid

 GH  tăng chuyển hóa ở mọi TB huy động A.B

tự do ở mức trung bình.

 Hormone tuyến giáp  tăng sản nhiệt  tăng nhu

cầu lipid.

39
Hormone kích thích tổng hợp TG

Insuline:
Làm tăng nguyên liệu tạo A.B.
Giảm hoạt động Triglycerid lipase.
 Prostaglandin E: chống thoái hóa, tăng tổng
hợp lipid.

40
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
Tăng lipid máu
Rối loạn lipoproteine
Rối loạn chuyển hóa cholesterol
Béo phì
Gầy
Gan nhiễm mỡ
XVĐM

41
Phân loại mức độ

• Phân loại mức triglycerid máu


Nhóm Mức Triglycerid
Bình thường < 150 mg/dL (1,7 mmol/L)
Giới hạn cao 150-199 mg/dL (1,7-2,3
mmol/L)
Cao 200-499 mg/dL (2,3-5,7 mmo/L)
Rất cao ≥ 500 mg/dL (5,7 mmol/L)

42
Phân loại mức độ

• Phân loại mức LDL-C


Nhóm Mức LDL-C
Bình thường < 100 mg/dL (2,6 mmol/L)
Gần tối ưu 100-129 mg/dL (2,6-3,4
mmol/L)
Giới hạn cao 130-159 mg/dL 3,4-4,1
mmol/L)
Cao 160-189 mg/dL (4,1-4,9 mmo/L)
Rất cao ≥ 190 mg/dL (4,9 mmol/L)
43
• Phân loại mức HDL-C
Nhóm Mức HDL-C
Thấp < 40 mg/dL (1,03 mmol/L)
Cao ≥ 60 mg/dL (1,55 mmol/L)

44
TĂNG LIPID MÁU
 Lipid toàn phần: 600 – 800 mg/dl.

45
Hậu quả của tăng
cholesterol

gây xơ gan u vàng dưới da xơ vữa động


mạch
TĂNG LIPID MÁU

 Tăng lipid máu sinh lý:


 Gặp sau bữa ăn.
 TG tăng sớm nhất, sau đó là phospholipid và cuối
cùng là cholesterol.
 Sau khi ăn 2 giờ thì lipid bắt đầu tăng, cao nhất
sau 4 – 5 giờ, trở về bình thường sau 7 – 8 giờ.

47
TĂNG LIPID MÁU

 Tăng lipid máu sinh lý:


 Dầu thực vật:
o Dễ hấp thu;
o Lipid máu tăng nhanh và giảm nhanh.
 Mỡ động vật:
o Lipid máu tăng chậm, kéo dài.

48
TĂNG LIPID MÁU

 Tăng lipid máu sinh lý:


 Sau khi ăn, huyết tương đục do lipid ở dạng
chylomicron.
 Tăng lipid do huy động:
o Ưu năng một số tuyến (tuyến yên, tuyến giáp, tuyến
thượng thận..)  tăng lipid máu (A.B) do hoạt hóa
lipase.
49
TĂNG LIPID MÁU

 Tăng lipid máu sinh lý:


 Tăng lipid do huy động:
o Năng lượng từ glucose không đảm bảo nhu cầu:
đói, sốt, Đái tháo đường.

50
TĂNG LIPID MÁU

 Tăng lipid máu sinh lý:


 Tăng lipid do giảm sử dụng và chuyển hóa:
o Bệnh gan (VG cấp, vàng da tắc mật..)
o Lipid được huy động ở mức bình thường nhưng
gan không tiếp nhận.
o Gan giảm tổng hợp apoproteine.
o Người già: lipase giảm hoạt tính.
51
TĂNG LIPID MÁU
Tăng lipid máu gia đình
 Do gen trội.
 Hậu quả:
o Tăng ngắn hạn ít gây hậu quả nghiêm trọng.
o Tăng dài hạn:
• Béo phì, suy giảm chức năng gan.

52
53
54
55
56
57
58
59
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN

Thường gặp là tăng nồng độ lipoproteine.

Do bẩm sinh.

Do gen lặn chi phối.

60
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN
 Tăng lipoprotein do mắc phải:

o Tăng chung: suy giáp, thận hư nhiễm mỡ, suy

thượng thận...

61
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN
 Tăng lipoprotein do mắc phải:

o Tăng từng loại:

• Tăng do thiếu lipoprotein lipase: Tiểu đường,

già...

• Tăng β- lipoprotein + tăng cholesterol: bệnh u

vàng, XVĐM.
62
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN
 Tăng lipoprotein do mắc phải:
o Tăng từng loại:
• Tăng β- lipoprotein + tiền β- lipoprotein+ tăng
glycerid+cholesterol: bệnh u vàng, XVĐM.
• Tăng tiền β- lipoprotein + giảm α, β- lipoprotein:
bệnh ĐTĐ, XVĐM, Béo phì.
• Tăng tiền β- lipoprotein + tăng dưỡng chấp+ tăng
glycerid+cholesterol: ĐTĐ
63
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
 Động vật ăn cỏ: cholesterol do cơ thể tự tổng hợp.

 Động vật ăn thịt: ăn và tự tổng hợp.

 Hấp thụ: ruột

64
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
 80% cholesterol vào hệ bạch huyết rồi vào tuần

hoàn và được este hóa cùng với acid béo chuỗi dài.

 Cholesterol toàn phần trong máu: 200 mg/dl (2/3 ở

dạng este hóa)

65
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
 Cholesterol từ gan được đưa đến các tế bào dưới

dạng:

o HDL-C

o LDL-C

66
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
 Vào TB: cholesterol tách khỏi lipoproteine và bị
thoái hóa hoặc tạo acid mật (nếu vào TB gan), tạo
hormone steroide (Nếu vào tuyến sinh dục hay
thượng thận).

 Sau khi chuyển thành acid mật: 50% được đào


thải qua đường mật xuống phân.

67
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
 Tăng cholesterol máu:
o Nguyên nhân:
• Ăn nhiều thức ăn giàu cholesterol: lòng đỏ trứng,
mỡ động vật, gan, não.
• Kém thải, ứ đọng lại trong cơ thể: vàng da , tắc
mật.
• Tăng huy động: HCTH, ĐTĐ
• Thoái hóa chậm: thiểu năng tuyến giáp....

68
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
 Tăng cholesterol máu:

o Hậu quả:

• Cholesterol máu tăng  bệnh u vàng, xơ gan,


XVĐM.

69
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
 Giảm cholesterol máu:
o Nguyên nhân:
• Tăng đào thải ra ngoài
• Giảm hấp thu.
• Ví dụ: basedow, viêm ruột già...
• Giảm cholesterol bẩm sinh

70
BÉO PHÌ

71
72
BÉO PHÌ
Béo phì là do tình trạng cơ thể tích lũy mỡ thêm
20% so với mức quy định.

Ăn nhiều:

 Vùng dưới đồi có:

o Nhân bụng bên chi phối cảm giác thèm ăn.

o Nhân bụng giữa chi phối cảm giác chán ăn.

73
BÉO PHÌ

Giảm huy động:

 Cắt dây Tk giao cảm bụng  đọng mỡ quanh thận.

 Cắt hạch giao cảm thắt lưng  tăng khối lượng mô

mỡ ở vùng khung chậu và bụng.

74
BÉO PHÌ

 Giảm huy động:

 Hệ giao cảm: huy động và kéo dài thời gian bán

thoái hóa của mỡ.

75
BÉO PHÌ
 Rối loạn nội tiết:

 HC Cushing: gây tích mỡ ở cổ, gáy, mặt, thân ( nói


chung là phần trên cơ thể)

 Tổn thương vùng dưới đồi, suy giảm tuyến sinh dục:
tích mỡ vùng bụng, đùi, mông ( nói cung là phần
dưới cơ thể).

 Suy tuyến giáp: tích mỡ + tích nước.


76
BÉO PHÌ
 Vai trò của di truyền:
 Có một số nghiên cứu chứng minh mối quan hệ
giữa di truyền và béo phì nhưng với sự tác động của
thói quen và môi trường thì mối quan hệ đó mới rõ
ràng.
 Những người này, thức ăn vào trong cơ thể chậm
được OXH để tạo năng lượng, có khuynh hướng
chuyển thành TG.

77
78
BÉO PHÌ

Hậu quả của béo phì:

 Hoạt động nặng nề, chậm chạp.

 Giảm khả năng lao động.

 Dễ bị ĐTĐ, XVĐM...

79
GẦY
Gầy là tình trạng trọng lượng cơ thể thấp hơn
20% so với mức quy định.

Nguyên nhân:

 Kém hấp thu ( bệnh đường tiêu hóa)

 Bệnh gây chán ăn ( K, stress)

 Tăng sử dụng (sốt, nhiễm khuẩn..)

80
GẦY
Hậu quả:

 Giảm năng lượng dự trữ

 Giảm sức chịu đựng

 Giảm năng suất lao động.

81
GAN NHIỄM MỠ
 Là trình trạng gan bị tích đọng một lượng
lipid lớn và kéo dài, ảnh hưởng xấu đến chức
năng gan.
Gan có vai trò rất quan trọng trong việc tổng
hợp và OXH lipid.
Phân loại:
 Thâm nhiễm mỡ: tạm thời, có thể hồi phục.
 Thoái hóa mỡ: thay đổi cấu trúc và chức năng
gan. 82
83
GAN NHIỄM MỠ
Hậu quả:
 Tăng kéo dài acid béo trong máu, gan tạo
nhiều TG và tích lại: gặp ở người ăn quá nhiều
mỡ, RL chuyển hóa glucid.
Thiếu apoproteine (thiếu chất vận chuyển):
o Suy gan
o Ăn thiếu cholin, methionin..

84
85
86
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Cấu tạo thành ĐM:
 Lớp chun: giúp ĐM có tính đàn hồi.
 Lớp cơ: giúp ĐM co bóp.
Lớp vỏ: củng cố sự bền vững.
Lớp nội mạch: bảo vệ và chống đông máu tự
phát.

87
88
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
 XVĐM là tình trạng tích đọng cholesterol dưới
lớp áo trong của ĐM, làm thành mạch dày lên,
tiếp theo là sự lắng đọng Calci đưa đến thoái hóa,
loét, sùi do thiếu nuôi dưỡng và làm mô xơ phát
triển tại chỗ.
Sự loét và sùi khiến nội mạc mất sự trơn nhẵn, tạo
điều kiện cho tiểu cầu bám vào và khởi động quá
trình đông máu.

89
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Xơ vữa là bệnh của các mạch máu tương đối lớn.
 LDL:
 Vận chuyển cholesterol từ máu tới các tế bào sử
dụng.
 2.5 mmol/L.
 Thuộc β – lipoprotein.
 HDL:
 Vận chuyển cholesterol từ các tế bào sử dụng về
máu.
 1.33 mmol/L.
 Thuộc α– lipoprotein.
90
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
 Xơ vữa có thể do :
 Tế bào thiếu thụ thể: bẩm sinh.
 Xuất hiện quá nhiều cholesterol trong máu.
 Nguyên nhân tăng LDL, giảm HDL:
 Giảm protid máu.
 Không có thụ thể tiếp nhận LDL
 Giảm lipoprotein lipase di truyền.
 Ăn nhiều mỡ động vật, thức ăn giàu cholesterol. 91
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
 Điều kiện thuận lợi giúp cholesterol tăng mức
lắng đọng:
 Thiếu vit C
 lipid máu cao và kéo dài
 THA
 Nghiện thuốc lá, rượu
 Ít vận động
92
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Hậu quả:
 XVĐM vành
 XVĐM não
 Biến chứng nặng nề nhất:
 Tắc mạch
 Vỡ mạch

93
94
95
96
97
98
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
Hội chứng chuyển hóa là một tập hợp các biểu hiện bệnh lý về chuyển hóa làm
tăng nguy cơ bệnh tim mạch, tiểu đường, sơ vữa động mạch.
Trong đó nổi bật là rối loạn chuyển hóa lipid và glucid phụ thuộc vào chức
năng insulin
CÁC YẾU TỐ
• Theo WHO (1999) hội chứng chuyển hóa gồm:
Béo trung tâm: tích mỡ ở bụng và nội tạng
Huyết áp: 90 và 140 mmHg
Nồng độ glucose-huyết: đo khi đói là 110mg/100ml
Nồng độ bất thường các loại lipid - huyết: tăng nồng độ Triglycerid và
cholesterol, giảm nồng độ HDL-C và tăng nồng độ LDL-C.
Tình trạng tăng đông ( tăng nồng độ fibrinogen,..)
Tăng nồng độ creatinin - huyết và acid uric - huyết
Có albumin - niệu vi thể
Rối loạn chức năng hệ nội mạc

You might also like