Professional Documents
Culture Documents
Buoi 3 Roi Loan Chuyen Hoa Lipid
Buoi 3 Roi Loan Chuyen Hoa Lipid
Buổi 3
1
Trình bày được các rối loạn Lipid
7
TIÊU HÓA, HẤP THU
Con người có thể tự tổng hợp Lipid hoặc qua
đường ăn.
Nhu cầu lipid hàng ngày: 50 – 60 g/ngày, nhu cầu
thay đổi tùy vào: tuổi, giới, tính chất lao động, khí
hậu....
Lipid là môi trường hòa tan nhiều vitamin: A, D,
E, K
9
TIÊU HÓA, HẤP THU
lipase tụy và ruột ( đứt cầu nối ester), hấp thu vào
10
TIÊU HÓA, HẤP THU
tương cao.
11
Vận chuyển chylomicron
Triglycerid: tạo E.
13
SỬ DỤNG LIPID
muối mật.....
14
VẬN CHUYỂN TRONG MÁU
* Chylomicron
* Acid béo
* Phospholipid và cholesterol: lipo-protein(LP)
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
16
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
17
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
18
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
21
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
Vận chuyển acid béo trong máu
Nồng độ A.B tự do đảm bảo 50% E cho cơ thể mà
nồng độ A.B trong máu không cần tăng lên.
22
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
mô và ngược lại.
23
VẬN CHUYỂN LIPID TRONG MÁU
phospholipid và cholesterol
24
1.3 Các typ lipo-protein (LP)
Chylomicron
d= 0,93, tồn tại ngắn
32
33
DỰ TRỮ MỠ
TB mỡ: dự trữ lipid (chiếm 80 - 95% thể tích tế
bào).
Mô mỡ:
34
DỰ TRỮ MỠ
Sự trao đổi với máu:
35
LIPID/ GAN
Là nơi chuyển hóa lipid.
Thoái biến A.B tự do thành mảnh nhỏ, sau đó tạo
thể cetonic (các TB thích dùng).
Tổng hợp A.B và TG từ glucid.
Tổng hợp lipid.
Chuyển hóa TG, Cholesterol, phospholipid.
Khử bão hòa các A.B nhờ deshydrogenase cung
cấp A.B không bão hòa cho cơ thể.
36
SỰ ĐIỀU HÒA CỦA NỘI TIẾT
ĐỐI VỚI CHUYỂN HÓA LIPID
37
Hormone làm tăng thoái hóa Lipid
38
Hormone làm tăng thoái hóa Lipid
cầu lipid.
39
Hormone kích thích tổng hợp TG
Insuline:
Làm tăng nguyên liệu tạo A.B.
Giảm hoạt động Triglycerid lipase.
Prostaglandin E: chống thoái hóa, tăng tổng
hợp lipid.
40
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
Tăng lipid máu
Rối loạn lipoproteine
Rối loạn chuyển hóa cholesterol
Béo phì
Gầy
Gan nhiễm mỡ
XVĐM
41
Phân loại mức độ
42
Phân loại mức độ
44
TĂNG LIPID MÁU
Lipid toàn phần: 600 – 800 mg/dl.
45
Hậu quả của tăng
cholesterol
47
TĂNG LIPID MÁU
48
TĂNG LIPID MÁU
50
TĂNG LIPID MÁU
52
53
54
55
56
57
58
59
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN
60
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN
Tăng lipoprotein do mắc phải:
thượng thận...
61
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN
Tăng lipoprotein do mắc phải:
già...
vàng, XVĐM.
62
RỐI LOẠN LIPOPROTEIN
Tăng lipoprotein do mắc phải:
o Tăng từng loại:
• Tăng β- lipoprotein + tiền β- lipoprotein+ tăng
glycerid+cholesterol: bệnh u vàng, XVĐM.
• Tăng tiền β- lipoprotein + giảm α, β- lipoprotein:
bệnh ĐTĐ, XVĐM, Béo phì.
• Tăng tiền β- lipoprotein + tăng dưỡng chấp+ tăng
glycerid+cholesterol: ĐTĐ
63
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
Động vật ăn cỏ: cholesterol do cơ thể tự tổng hợp.
64
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
80% cholesterol vào hệ bạch huyết rồi vào tuần
hoàn và được este hóa cùng với acid béo chuỗi dài.
65
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
Cholesterol từ gan được đưa đến các tế bào dưới
dạng:
o HDL-C
o LDL-C
66
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
Vào TB: cholesterol tách khỏi lipoproteine và bị
thoái hóa hoặc tạo acid mật (nếu vào TB gan), tạo
hormone steroide (Nếu vào tuyến sinh dục hay
thượng thận).
67
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
Tăng cholesterol máu:
o Nguyên nhân:
• Ăn nhiều thức ăn giàu cholesterol: lòng đỏ trứng,
mỡ động vật, gan, não.
• Kém thải, ứ đọng lại trong cơ thể: vàng da , tắc
mật.
• Tăng huy động: HCTH, ĐTĐ
• Thoái hóa chậm: thiểu năng tuyến giáp....
68
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
Tăng cholesterol máu:
o Hậu quả:
69
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
Giảm cholesterol máu:
o Nguyên nhân:
• Tăng đào thải ra ngoài
• Giảm hấp thu.
• Ví dụ: basedow, viêm ruột già...
• Giảm cholesterol bẩm sinh
70
BÉO PHÌ
71
72
BÉO PHÌ
Béo phì là do tình trạng cơ thể tích lũy mỡ thêm
20% so với mức quy định.
Ăn nhiều:
73
BÉO PHÌ
74
BÉO PHÌ
75
BÉO PHÌ
Rối loạn nội tiết:
Tổn thương vùng dưới đồi, suy giảm tuyến sinh dục:
tích mỡ vùng bụng, đùi, mông ( nói cung là phần
dưới cơ thể).
77
78
BÉO PHÌ
Dễ bị ĐTĐ, XVĐM...
79
GẦY
Gầy là tình trạng trọng lượng cơ thể thấp hơn
20% so với mức quy định.
Nguyên nhân:
80
GẦY
Hậu quả:
81
GAN NHIỄM MỠ
Là trình trạng gan bị tích đọng một lượng
lipid lớn và kéo dài, ảnh hưởng xấu đến chức
năng gan.
Gan có vai trò rất quan trọng trong việc tổng
hợp và OXH lipid.
Phân loại:
Thâm nhiễm mỡ: tạm thời, có thể hồi phục.
Thoái hóa mỡ: thay đổi cấu trúc và chức năng
gan. 82
83
GAN NHIỄM MỠ
Hậu quả:
Tăng kéo dài acid béo trong máu, gan tạo
nhiều TG và tích lại: gặp ở người ăn quá nhiều
mỡ, RL chuyển hóa glucid.
Thiếu apoproteine (thiếu chất vận chuyển):
o Suy gan
o Ăn thiếu cholin, methionin..
84
85
86
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Cấu tạo thành ĐM:
Lớp chun: giúp ĐM có tính đàn hồi.
Lớp cơ: giúp ĐM co bóp.
Lớp vỏ: củng cố sự bền vững.
Lớp nội mạch: bảo vệ và chống đông máu tự
phát.
87
88
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
XVĐM là tình trạng tích đọng cholesterol dưới
lớp áo trong của ĐM, làm thành mạch dày lên,
tiếp theo là sự lắng đọng Calci đưa đến thoái hóa,
loét, sùi do thiếu nuôi dưỡng và làm mô xơ phát
triển tại chỗ.
Sự loét và sùi khiến nội mạc mất sự trơn nhẵn, tạo
điều kiện cho tiểu cầu bám vào và khởi động quá
trình đông máu.
89
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Xơ vữa là bệnh của các mạch máu tương đối lớn.
LDL:
Vận chuyển cholesterol từ máu tới các tế bào sử
dụng.
2.5 mmol/L.
Thuộc β – lipoprotein.
HDL:
Vận chuyển cholesterol từ các tế bào sử dụng về
máu.
1.33 mmol/L.
Thuộc α– lipoprotein.
90
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Xơ vữa có thể do :
Tế bào thiếu thụ thể: bẩm sinh.
Xuất hiện quá nhiều cholesterol trong máu.
Nguyên nhân tăng LDL, giảm HDL:
Giảm protid máu.
Không có thụ thể tiếp nhận LDL
Giảm lipoprotein lipase di truyền.
Ăn nhiều mỡ động vật, thức ăn giàu cholesterol. 91
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Điều kiện thuận lợi giúp cholesterol tăng mức
lắng đọng:
Thiếu vit C
lipid máu cao và kéo dài
THA
Nghiện thuốc lá, rượu
Ít vận động
92
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
Hậu quả:
XVĐM vành
XVĐM não
Biến chứng nặng nề nhất:
Tắc mạch
Vỡ mạch
93
94
95
96
97
98
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
Hội chứng chuyển hóa là một tập hợp các biểu hiện bệnh lý về chuyển hóa làm
tăng nguy cơ bệnh tim mạch, tiểu đường, sơ vữa động mạch.
Trong đó nổi bật là rối loạn chuyển hóa lipid và glucid phụ thuộc vào chức
năng insulin
CÁC YẾU TỐ
• Theo WHO (1999) hội chứng chuyển hóa gồm:
Béo trung tâm: tích mỡ ở bụng và nội tạng
Huyết áp: 90 và 140 mmHg
Nồng độ glucose-huyết: đo khi đói là 110mg/100ml
Nồng độ bất thường các loại lipid - huyết: tăng nồng độ Triglycerid và
cholesterol, giảm nồng độ HDL-C và tăng nồng độ LDL-C.
Tình trạng tăng đông ( tăng nồng độ fibrinogen,..)
Tăng nồng độ creatinin - huyết và acid uric - huyết
Có albumin - niệu vi thể
Rối loạn chức năng hệ nội mạc