Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1.

Độ bền là là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu, biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật
liệu.
2. Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng của lực.
3. Các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí: Độ bền, độ dẻo, độ cứng
- Độ bền:
+ ĐN: biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu.
+ Ý nghĩa: Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.
+ Giới hạn bền kéo: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu (bk).
+ Giới hạn bền nén: Đặc trưng cho độ bền nén của vật liệu (bn).
- Độ dẻo:
+  ĐN: Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của vật liệu.
+  Ý nghĩa: Đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu.
- Độ cứng:
+  ĐN: Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng của lực.
+  Đơn vị đo độ cứng: HB, HRC, HV
4. Vật liệu có các tính chất cơ học, lí học hóa học khác nhau.Để chọn đúng vật liệu theo yêu cầu sử dụng ta
cần phải biết các tính chất đặc trưng của nó.
5.
- Vật liệu hữu cơ polime dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau:
+ Nhựa nhiệt dẻo: Ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái dẻo, không dẫn điện, gia công nhiệt được
nhiều lần và có độ bền, khả năng chống mài mòn cao. Dùng chế tạo bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
+ Nhựa nhiệt cứng: Sau khi gia công nhiệt lần đầu khoong chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong
dung môi, không dẫn điện, cứng bền. Dùng để chế tạo các tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thủy tinh để
chế tạo vật liệu compozit.
- Vật liệu compozit dùng trong ngành cơ khí gồm 2 loại có tính chất và công dụng như sau
+ Compozit nền là kim loại: Độ cứng, độ bền, bền nhiệt cao. Đùng chế tạo bộ phận cắt của dụng cụ cắt trong
gia công cắt gọt.
+ Compozit nền là vật liệu hữu cơ: Độ cứng, độ bền cao, độ giãn nở vì nhiệt thấp, khối lượng riêng nhỏ.
Dùng để chế tạo thân máy công cụ, thân máy đo.
6.
- Phôi là đối tượng gia công ban đầu để tạo ra chi tiết
- Phoi là lớp vật liệu mỏng được cắt bỏ đi, hớt đi trong quá trình gia công chi tiết bằng cắt gọt, là lớp kim
loại bị biến dạng và bị tách ra khỏi chi tiết gia công.
- Chi tiết phần nhỏ nhất nên đơn vị là mm2, có hình dạng, kích thước, bề mặt theo yêu cầu
7.
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp - Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co,
đúc. vật đúc bị nứt...
- Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác
 Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp
nhau.
hàn.
- Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rất
- Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.
nhỏ và rất lớn.
- Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức
- Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác
tạp.
không tạo ra được (rỗng, hốc bên trong).
- Có độ bền cao, kín.
- Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao,
- Chi tiết dễ bị cong vênh.
năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất.
8.
* Phương pháp đúc:
- Bản chất: Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kl lỏng kết tinh và nguội người ta thu được vật đúc
có hình dạng và kích thước của long khuôn. (chế tạo vỏ máy, chi tiết lắp ghép,…)
- Ưu điểm:
+ Đúc được tất cả các KL và hợp kim khác nhau
+ Đúc được các vật nặng (tram tấn), hình dạng phức tạp
+ Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao, góp phần hạ thấp chi phí sản xuất
- Nhược điểm
+ Có thể tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rổ xỉ, không điền đấy hết long khuôn, vật đúc bị nứt.
* Phương pháp gia công áp lực:
- Bản chất: + Là cùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị (búa máy, búa tay)
+ Dùng để tạo ra các dụng cụ gia đình: dao lưới, cuốc và dung để chế tạo phôi cho gia công cơ
khí
+ Hai phương pháp gia công: Rèn tự do & Dập thể tích (rèn khuôn)
- Ưu điểm: + Phôi gia công bằng áp lực có cơ tính cao
+ Dập thể tích dễ cơ khí hóa và tự động hóa, tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng,
kích thước, do đó tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí do gia công cắt gọt
- Nhược điểm: + Không chế tạo được vật thể có hình dạng và kết cấu phức tạp hoặc quá lớn, không chế tạo
được phôi từ vật liệu có tính dẻo kém.
+ Rèn tự do có độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc.
9. Phương pháp hàn:
- Bản chất: Là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái
chảy, sau khi kim loại kết tinh tạo thành mối hàn (Ban công, cửa sổ, cổng)
- Ưu điểm: + Tiết kiệm được kim loại
+ Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp
+ Có độ bền cao và kín
- Nhược điểm: Là do biến dạng nhiệt không đều nên chi tiết hàn dễ bị cong, vênh nứt
10. So sánh dập thể tích và rèn tự do
- Giống nhau: đều là công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực
- Khác nhau:

Dập thể tích Rèn tự do

Khuôn dập Bằng thép, lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống chi Không có
tiết

Dụng cụ Dùng búa máy, máy ép Dùng búa tay, búa máy

Trạng thái kim Rắn Rắn


loại 

Độ chính xác Rất cao Chưa cao


Năng suất Cao Thấp

Ứng dụng Có khả năng chế tạo được những chi tiết phức tạp Dùng để chế tạo phôi
có kích thước nhỏ

11. Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt
- Sau khi cắt gọt đi phần kim loại dư của phôi dưới dạng phoi người ta thu được sản phẩm có hình dạng và
kích thước theo yêu cầu
- Phương pháp gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến nhất trong ngành chế tạo cơ
khí
- Sản phẩm có độ chính xác cao, nhẵn bóng bề mặt cao
12. Quá trình hình thành phoi: Dưới tác dụng của lực (do máy tạo ra) dao tiến vào phôi làm cho lớp KL
phía trước dao bị dịch chuyển theo các mặt trượt tạo ra phoi
13. Chuyển động cắt: để cắt được vật liệu, giữa phôi và dao phải có chuyển động tương đối với nhau.
15. Các chuyển động khi tiện
- Chuyển động cắt: Phôi quay tròn tạo ra tốc độ cắt 
- Chuyển động tiến dao gồm:
- Chuyển động tiến dao ngang Sng được thực hiện nhờ bàn dao ngang 6 để cắt đứt phôi hoặc gia công trên
mặt đầu
- Chuyển động tiến dao dọc Sd được thực hiện nhờ bàn dao dọc trên 4 hoặc bàn xe dao 7 để gia công theo
chiều dài chi tiết
- Chuyển động tiến dao phối hợp: phối hợp tiến dao ngang và dọc tạo tiến dao chéo để gia công mặt côn/mặt
định hình
- Khả năng gia công của tiện: các mặt tròn xoay ngoài và trong, các mặt đầu, các mặt côn ngoài và trong,
các mặt tròn xoay định hình, các loại ren ngoài và ren trong
16.
- Máy tự động là loại máy hoàn thành một nhiệm vụ theo chương trình định trước mà không có sự tham gia
trực tiếp của con người (VD. máy bán nước tự động, máy rút tiền, máy đếm tiền)
- Người máy công nghiệp là máy tự động mềm đa chức năng, có khả năng thay đổi chuyển động, xử lý
thông tin…. Được dùng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp, thay thế con người làm việc ở những
môi trường nguy hiểm, độc hại (VD. lắp phôi trên máy công cụ, lắp ráp xe ô tô, thám hiểm mặt trăng, robot
làm việc nhà)
- Dây chuyền tự động là tổ hợp của các máy tự động và rôbốt được sắp xếp theo một trật tự xác định để
thực hiện các công việc khác nhau nhằm hoàn thành một sản phẩm nào đó (VD. dây chuyền sản xuất tự
động sữa chua, dây chuyền sản xuất tự động Audi A5 Sportback)
17. Dầu mỡ và các chất bôi trơn, làm nguội, phế thải trong quá trình cắt gọt không qua xử lý, đưa trực tiếp
vào môi trường sẽ gây ô nhiễm đất đai
18. Biện pháp
- Nâng cao nhận thức, loại bỏ tuyên truyền sáo rỗng, đi vào thực tế, hành động cụ thể
- Phạt nặng những trường hợp gây ô nhiễm môi trường
- Ứng dụng phương pháp, công nghệ tiên tiến, hiện đại để giảm chi phí năng lượng, tiết kiệm nguyên liệu

You might also like