Professional Documents
Culture Documents
BTL 0706
BTL 0706
BTL 0706
ĐỒ ÁN TÍNH TOÁN Ô TÔ
LỚP: CĐ Ô TÔ 20A
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TRUYỀN LỰC CHÍNH...................................................................................1
1.1. Công dụng................................................................................................................... 1
1.2. Phân loại.....................................................................................................................1
1.3. Yêu cầu....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: VI SAI.............................................................................................................. 2
2.1. Công dụng................................................................................................................... 2
2.2. Phân loại.....................................................................................................................2
2.3. Yêu cầu....................................................................................................................... 2
2.4. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của vi sai...........................................................2
CHƯƠNG 3: CẤU TẠO CỦA MỘT SỐ BỘ VI SAI CÙNG TRUYỀN LỰC CHÍNH........4
3.1. Truyền lực chính một cấp bánh răng côn – vi sai thường............................................4
3.2. Truyền lực chính một cấp bánh răng trụ - vi sai thường..............................................4
3.3. Truyền lực chính bánh răng côn – vi sai tăng ma sát...................................................4
3.4. Truyền lực chính một cấp – vi sai thường có bộ khóa vi sai.......................................5
3.5. Truyền lực chính 2 cấp – vi sai thường dùng trên xe tải..............................................6
3.6. Truyền lực chính hai cấp phân chia – vi sai thường dùng trên xe tải...........................6
3.7. Khóa đầu trục bánh xe.................................................................................................7
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.....................8
4.1. Cặp bánh răng truyền lục chính...................................................................................8
4.2. Hoạt động của bộ vi sai...............................................................................................9
4.3. Các phương án bố trí bán trục.....................................................................................9
CHƯƠNG 5: TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU CHỦ ĐỘNG.............................12
5.1. Tính toán truyền lực chính........................................................................................12
5.1.1. Chọn tải trọng tính toán........................................................................................12
5.1.2. Chọn các kích thước cơ bản của truyền lực chính................................................12
5.1.3. Xác định lực tác dụng lên bánh răng truyền lực chính..........................................15
5.1.4. Kiểm tra bánh răng TLC theo ứng suất uốn và ứng suất tiếp súc.........................17
5.1.5. Tính toán trục và ổ đỡ trục...................................................................................18
5.2.Tính toán bộ bánh răng vi sai.....................................................................................20
5.2.1. Xác định kích thước cơ bản của cặp bánh răng vi sai...........................................20
5.2.2. Chọn chế độ tải trọng tính toán.............................................................................22
5.2.3. Tính bền bánh răng theo ứng suất uốn và ứng suất tiếp súc..................................22
5.3. Tính toán bán trục.....................................................................................................23
5.3.1.Chọn phương án thiết kế........................................................................................23
5.3.2. Các chế độ tải trọng tính toán...............................................................................24
5.4. Dầm cầu.................................................................................................................... 27
5.4.1. Phân tích kết cấu, chọn loại dầm cầu....................................................................27
5.4.2. Tính toán bền dầm cầu chủ động không dẫn hướng.............................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 30
1
CHƯƠNG 2: VI SAI
2.1. Công dụng
Đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ ổn định khi xe quay vòng hoặc
trên đường bằng.
2.2. Phân loại
Vi sai được phân loại như sau:
Theo công dụng:
- Vi sai giữa các bánh xe.
- Vi sai giữa các cầu.
Theo kết cấu:
- Vi sai với các bánh răng côn.
- Vi sai với các bánh răng trụ.
- Vi sai tăng ma sát.
Theo đặc tính phân phối mômen xoắn:
- Vi sai đối xứng: Moment xoắn phân phối đều ra các trục.
- Vi sai không đối xứng: Moment xoắn phân phối không đều ra các trục.
2.3. Yêu cầu
- Phân phối moment xoắn giữa các bánh xe hay giữa các trục theo tỉ lệ đảm bảo
sử dụng trọng lượng bám một cách tốt nhất.
- Kích thước truyền động phải nhỏ gọn.
- Có hiệu suất truyền động cao.
2.4. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của vi sai
Cấu tạo của truyền lực chính và bộ vi sai được thể hiện trên Hình 2.1
Truyền lực chính gồm bánh răng chủ động (còn gọi là bánh răng quả dứa) và bánh
răng bị động (còn gọi là bánh răng vành chậu).
Vỏ vi sai có các lỗ để đặt trục của các bánh răng hành tinh. Hai bánh răng mặt trời
(bánh răng bán trục) được lắp để có thể quay tương đối trong vỏ vi sai. Hai bánh răng
mặt trời ăn khớp thường xuyên với các bánh răng hành tinh ở giữa hai bánh răng mặt
trời có lỗ then hoa để ăn khớp với then hoa của bán trục.
2
Hình 2. 1 – Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của vi sai
Nguyên lý làm việc:
- Khi ô tô chạy trên đường thẳng: Ô tô chuyển động trên đường bằng phẳng, sức cản
ở hai bánh xe chủ động như nhau. Khi này các bánh răng hành tinh không quay
quanh trục mà nó đóng vai trò truyền moment từ vỏ vi sai.
- Khi ô tô quay vòng: Giả sử khi xe quay vòng sang trái, tốc độ góc hai bánh xe khác
nhau. Bánh xe bên phải có tốc độ góc lớn hơn bánh xe bên trái. Bánh xe bên phải
quay nhanh hơn bánh xe bên trái. Lúc này các bánh răng hành tinh vừa quay theo vỏ
bộ vi sai vừa quay quanh trục của nó đảm bảo hai bánh răng quay với tốc độ khác
nhau của các bánh xe chủ động.
3
CHƯƠNG 3: CẤU TẠO CỦA MỘT SỐ BỘ VI SAI CÙNG TRUYỀN
LỰC CHÍNH
3.1. Truyền lực chính một cấp bánh răng côn – vi sai thường
Hình 3. 1 −¿ Cấu tạo của truyền lực chính một cấp - vi sai thường
Phần truyền lực chính gồm một cặp bánh răng côn xoắn. Trục chủ động được tạo
liền với bánh răng côn xoắn chủ động. Bánh răng bị động được ghép cùng với vỏ bộ
vi sai. Trong vỏ bộ vi sai có lắp các trục và bánh răng hành tinh, hai bánh răng mặt
trời. Nguyên lý làm việc đã được giới thiệu như trên.
3.2. Truyền lực chính một cấp bánh răng trụ - vi sai thường
Truyền lực chính và vi sai với hộp số và động cơ thành một khối. Bánh răng trục
chủ động được lắp trên trục thứ cấp của hộp số còn bánh răng trục bị động được lắp
với vỏ bộ vi sai. Trong vỏ vi sai cũng có các trục và bánh răng hành tinh, bánh răng
mặt trời, các đệm như bộ vi sai trên.
3.3. Truyền lực chính bánh răng côn – vi sai tăng ma sát
Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
Trong bộ vi sai này người ta bố trí thêm hai bộ ly hợp ma sát ở hai phía của bộ vi
sai. Bộ ly hợp gồm 2 loại đĩa: 1 đĩa gọi là đệm chặn, 1 đĩa khác gọi là đĩa ly hợp và
một lò xo nén.
4
Nguyên lý làm việc của vi sai tăng ma sát:
Khi ô tô làm việc trên đường thẳng hệ số bám của bánh xe với mặt đường như nhau
nên hoạt động như các vi sai khác. Khi một bánh xe bị trượt quay, có sự chênh lệch
tốc độ và bộ vi sai bắt đầu làm việc. Các đĩa của bộ ly hợp bị ép bởi lò xo nên khi
trượt tương đối sẽ xuất hiện moment ma sát.
Hình 3. 2 – Cấu tạo của truyền lực chính bánh răng côn – vi sai tăng ma sát
3.4. Truyền lực chính một cấp – vi sai thường có bộ khóa vi sai
Khi ô tô hoạt động bình thường trên đường thì khớp được gài bên phải và hoạt
động như bộ vi sai thường.
Hình 3. 3 – Cấu tạo của truyền lực chính một cấp vi sai thường có bộ khóa vi sai
Khi bánh xe của cầu chủ động rơi vào vùng hệ số bám thấp, không có khả năng
vượt, lúc này cần khóa vi sai. Khớp vi sai gài sang phải ăn khớp với then trên bán
trục, lúc này bán trục và vỏ vi sai khóa cứng nên bộ vi sai mất tác dụng, moment từ
5
vỏ đến bánh xe. Có thể điều khiển khớp gài bằng tay, bằng điện, bằng khí nén hoặc
tự động bán tự động.
3.5. Truyền lực chính 2 cấp – vi sai thường dùng trên xe tải
Kết cấu này bánh răng côn bị động không lắp lên vỏ vi sai mà được chế tạo liền với
bánh răng trụ nhỏ. Trục mang bánh răng côn bị động và bánh răng trụ nhỏ được gối
lên vỏ cầu bằng hai ổ bi. Cấp thứ hai: bộ vi sai chính được chế tạo liền trục với bánh
răng côn bị động bánh trụ lớn được lắp với vỏ vi sai bằng các bulong.
Hình 3. 4 – Cấu tạo truyền lực chính hai cấp – vi sai thường trên xe tải
3.6. Truyền lực chính hai cấp phân chia – vi sai thường dùng trên xe tải
Truyền lực chính này gồm hai bộ truyền: bộ truyền thứ nhất giống như truyền lực
chính bánh răng côn – vi sai thường, bộ thứ hai là một cặp bánh răng trụ được bố trí
cạnh bánh xe chủ động. Bộ truyền thứ hai có thể là bộ truyền bánh răng trụ hoặc là
bánh răng trụ dạng hành tinh.
6
Hình 3. 5 – Cấu tạo truyền lực chính hai cấp phân chia – vi sai thường dùng trên xe tải
3.7. Khóa đầu trục bánh xe
Cơ cấu gồm:
- Ống răng cố định có then trong để ăn khớp với then của bán trục và có then ngoài
để ăn khớp với ống gài.
- Moay-ơ bánh xe có then trong để ăn khớp với then ngoài của ống gài.
- Ống gài có then trong để ăn khớp ống răng cố định và then ngoài.
- Bộ điều khiển: vành cam với 3 rảnh cam, nắp điều khiển.
7
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN
THIẾT KẾ
4.1. Cặp bánh răng truyền lục chính
8
4.2. Hoạt động của bộ vi sai
- Một bộ vi sai đơn giản gồm: hai bánh răng bán trục có số răng Z1 và một
bánh răng hành tinh có số răng Z2 . Vi sai là cơ cấu hai bậc tự do.
- Khi ô tô chuyển động thẳng và sức cản của hai bánh xe chủ động bằng
nhau thì các bánh răng bán trục có cùng số vòng quay.
- Khi xe quay vòng cũng như khi chạy thẳng: tổng số vòng quay của các
bán trục đều bằng hai lần số vòng quay của vỏ vi sai.
4.3. Các phương án bố trí bán trục
Bán trục chịu tải hoàn toàn
9
Bán trục giảm tải 3/4
Cấu tạo: ổ bi đặt trên vỏ vi sai, ở bi ngoài đặt trên cầu và lồng vào trong moay-ơ
của bánh xe.
10
Thông số cho trước của xe
- Trọng lượng phân bố lên cầu trước, cầu sau: : G1 =12400 N, G2 =13900 N
- Chiều cao trọng tâm của xe: hg = 800 mm
- Khoảng cách vết bánh xe: : B = 1420 mm
- Mômen xoắn cực đại của động cơ: : M emax =186,33 Nmtại 2200-2400 v/p
- Tỷ số truyền lực cạnh: ic = 1
- Tỷ số truyền lực chính: i0 = 4,1
- Tỷ số truyền hệ số cơ khí: i h 1=3,5; i h 2=2,26 ; i h 3=1,45 ; ih 4=1
- Công suất cực đại: N emax = 93,6 hp tại 4500 v/p
- Bán kính tính toán của bánh xe: rbx = 0,2644 m
- Hệ số bám của đường: φ max=0,8
11
CHƯƠNG 5: TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
CẦU CHỦ ĐỘNG
5.1. Tính toán truyền lực chính
5.1.1. Chọn tải trọng tính toán
Đối với ô tô có công thức bánh xe 4x2 tải trọng tính toán xác định theo moment cực đại
của động cơ khi xe chuyển động ở số truyền 1:
M tt =M emax i h 1=186,33.3,5=652,16 Nm
Nhưng giá trị moment này còn bị hạn chế bởi moment bám
φ . G φ2 . r bx 0,8.13900 .0,2644
M tt = = =717,10 Nm
i 0 . ic 4,1.1
Trong đó:
G φ 2 : Trọng lượng phân bố lên cầu chủ động
r bx : Bán kính tính toán của bánh xe
i 0 : Tỷ số truyền lực chính của bánh xe
φ max : Hệ số bám
12
Chọn: ms = 7
- b: chiều dài răng (mm)
b=0,3 Le =0,3.127,98=38,39 mm
- Lm: Chiều dài đường sinh trung bình
Lm=L e−0,5 b=127,98−0,5.38,39=108,79 mm
- mn: Môđun pháp tuyến trung bình
mn=ms
( )
Lm
Le
cosβ =7. (
108,79
127,98 ) 0
cos 35,12 =4,87
Chọn mn=6
Trong truyền lực chính HPI giá trị góc nghiêng trung bình đường xoắn răng của bánh
chủ động và bị động khác nhau. Sự khác nhau này được thể hiện qua hệ số tăng đường
kính bánh răng chủ động k:
cos β 2
k= ⟺ cos β 2=1,4.cos ( 53,12° )=0,84 ⇒ β 2=32,86 °
cos β 1
Trong kết cấu HPI hiện nay thường có k = 1,3 ÷ 1,5, chọn k = 1,4
- Đường kính vòng chia đáy lớn bánh bị động truyền lực chính HPI
d e 2=( 1,81÷ 2,06 ) √ M tt i c =( 1,81 ÷ 2,06 ) √ 652,16.1=( 15,70÷ 17,86 )
3 3
- Góc nghiêng trung bình đường xoắn bánh răng chủ động bộ truyền HPI
E 32
β 1=25+5 √ i 0+ 90 =25+5 √ 4,1+90 =53,12°
de 2 160
Với E là khoảng dịch chuyển của HPI
E ≤ 0,2 d e2=0,2.160=32 mm
- Chiều dài côn ngoài
Re =0,5. m s √ Z 12+ Z 22=0,5.7 . √ 92 +372=133,28 mm
- Chiều rộng vành răng B
b=0,3. R e =0,3.133,28=39,98 mm
13
d e 1=m s Z 1=7.9=63 mm
d e 2=m s Z 2=7.37=259 mm
- Góc côn chia
δ 1=arctg
()
1
i0
=arctg
1
4,1( )
=13,71°
( 0,5.R b ) d =( 1− 0,5.39,98
d m 1= 1−
e
e1
133,28 )
.63=53,55 mm
=( 1− ) d =( 1−
133,28 )
0,5. b 0,5.39,98
dm 2 e2 .259=220,15 mm
Re
mnm=ms
( )
Rm
Re
cosβ=7. (
113,29
133,28 )
cos 35,12=4,87 mm
14
Chiều dài đường sinh Le =127,98 mm
Chiều dài đường sinh trung bình Lm=108,79 mm
5.1.3. Xác định lực tác dụng lên bánh răng truyền lực chính
- Chọn chiều xoắn của bánh răng côn chủ động ngược chiều quay của bánh răng để đảm
bảo lực dọc trục tác dụng lên bánh răng chủ động hướng từ đáy nhỏ lên đáy lớn khi xe
chạy tiến (tránh kẹt răng).
- Thông thường trên ôtô bánh răng chủ động quay theo chiều thuận kim đồng hồ (quay
phải) nếu ta nhìn từ đầu máy. Do đó chọn chiều xoắn của bánh răng côn chủ động là
chiều trái (nhìn từ đáy nhỏ bánh răng).
16
P2
R2= ( tgα . cos δ 2−sin β 2 . sin δ 2 )
cosβ 2
35415,98
¿ ( tg 20 ° . cos 76,29−sin 32,86 ° .sin 76,29 ° )=−18587,72 N
cos 32,86 °
5.1.4. Kiểm tra bánh răng TLC theo ứng suất uốn và ứng suất tiếp súc
- Kiểm tra bánh răng theo ứng suất uốn
P1
σ u= ≤ [ σ u ] ( MPa )
0,85.b . m n . y
25297,13. 10−6
¿ =303,84 MPa
0,85.39,98. 10−3 .5 .10−3 .0,49
Với y: hệ số dạng răng được xác định số răng tương đương Ztd
Trong đó :
Z1 9
Ztd = 3
= 3
=42,86 chọn 43 răng
cosδ1 . cos β 1 cos 13,71 ° cos 53,12 °
Tra bảng 3-37 BTL-CTM ta chọn y = 0,49
[ σ u ]: ứng suất uốn cho phép
σ u ≤ [ σ u ] =( 700÷ 900 ) MPa
σ u=303,84 ≤ [ σ u ] thỏa điều kiện bền
Đối với truyền lực chính hypoid ứng suất cho phép tăng lên (10÷ 15)%
- Kiểm tra bền theo ứng suất tiếp xúc
σ tx=0.418
√ P.E 1
(
+
1
b . cosα . sinα r 1 td r 2 td )
≤ [ σ tx ]
√ ( )
5
25297,13.2,15 . 10 1 1
¿ 0,418. −3 −3
+ −3
39,98.10 . cos 20. sin 20 73,68.10 632.10
2
¿ 1058,67 MN /m
Trong đó: E=2,15.105 MN /m2 (Môđun đàn hồi)
r tb1 25,78
r 1 td = 2
= =73,68 mm
( cos β 1 ) . cos δ 1 ( cos 53,12)2 .cos 13,71
r tb2 105,69
r 2 td = 2
= =632 mm
( cos β2 ) . cos δ 2 ( cos 32,86)2 . cos 76,29
17
Chọn sơ bộ đường kính trục
Áp dụng: d= ( 9 ÷10 ) √ M emax =( 9 ÷10 ) √ 186,33=( 51,40 ÷ 57,12 )
3 3
Chọn d = 55 mm
Khoảng cách 2 gối đỡ
L=2,5. d=2,5.55=137,5 mm
Tính chính xác đường kính trục và ổ đỡ
Khoảng cách từ tâm gối đỡ đến đường kính vòng chia trung bình
B b 29 39,98
L1= + .cosδ 1 +10= + . cos 13,71+ 10=43,92mm
2 2 2 2
Moment uốn tác dụng lên ổ bi số 1
−3
M x =P 1 L1=25297,13.43,92 .10 =1111,05 Nm
d1 55.10
−3
M y =Q 1 −R1 L1=36392,63. −6913,72.43,92. 10−3 =697,15 Nm
2 2
M u=√ M 2x + M 2y =√ 1111,052 +697,152=1311,66 Nm
18
Moment tổng hợp
M th =√ M u + 0,75 M z= √ 1311,66 +0,75. 652,16 =1428,09 Nm
2 2 2 2
Trong đó M z =M tt =652,16 Nm
Đường kính trục tại tiết diện trục nguy hiểm
d>
√
3 M th
0,3. [ σ ] √
⇔d>3
1428,09
0,3.700 .10−3
>18,94 mm
Chọn d = 55 mm
Theo bảng 4-4/94 giáo trình BTL Chi Tiết Máy
Chọn [ σ ]=700( N /mm2 )
Vật liệu làm trục là thép cacbon
Vậy đường kính trục tại ổ lăn A là 55 mm
Đường kính trục tại ổ lăn A và B được chọn bằng nhau theo điều kiện tiêu chuẩn vòng
trong của ổ lăn.
d A =d B =55 mm
Tra bảng 5.6/113 giáo trình BTL Chi Tiết Máy
Chọn ổ đũa côn cỡ nhẹ rộng kí hiệu 7515
Có dxBxD là 75x31x130
19
Hình 5. 3 – Sơ đồ thiết kế vi sai
Chọn:
Hệ số khóa vi sai k σ =0,3
Chọn sơ bộ môđun của các bánh răng vi sai theo kinh nghiệm là me =5
Chọn số bánh răng hành tinh q = 2
Hiệu suất truyền lực ηtl =1
Số răng của bánh răng bán trục Z2 =22
Số răng vi sai Z1 =11
Chiều dài côn ngoài:
Re =0,5 m e √ Z 1+ Z 2=0,5.5 √ 11 +22 =61,49 mm
2 2 2 2
δ 1=arctg ( )
Z1
Z2
=arctg
11
22 ( )
=26,56 °
(
d m 1= 1−
0,5. b
Re ) (
. d e1 = 1−
0,5.18,45
61,49 )
.55=46,75 mm
20
(
d m 2= 1−
0,5. b
Re ) (
. d e 2= 1−
0,5.18,45
61,49 )
.110=93,5 mm
y – hệ số dạng răng
Môđun pháp tuyến được tính theo công thức sau:
m n=
√ 3 ( 1+ k σ ) . M o
[ σ u ] . z . q . R e ( 1−λ3 ) πy
¿
√ 3 ( 1+0,3 ) .2673,84
550. 10 .22.2 .61,49. 10 ( 1−0,7 ) . π .0,49
¿ 2,63 mm
6 −3 3
=2,63. 10−3 m
Với:
k σ – Hệ số khóa vi sai
22
σ tx=0,418
√ P.E 1
(+
1
b . cosα . cosβ r 1 tđ r 2 tđ )
≤ [ σ tx ]
¿ 0,418
√ 31445,13. 10−6 .2,15 .105
−3
1
(
18,45. 10 . cos 20 sin 20 30,74.10
−3
+
1
123.10
−3 )
¿ 2436,1 MN /m < [ σ tx ] ⇒ Thỏa điều kiện bền
2
[ σ tx ]: Ứng suất tiếp xúc cho phép. Thường chọn [ σ tx ]=( 2,5 ÷ 4,0 ) MN /m2
- Bán kính bánh răng tương đương
de 1 55
r tđ 1= = =30,74 mm
2 cos δ 1 2 cos (26,56)
de 2 110
r tđ 2= = =123 mm
2 cos δ 2 2cos (63,44)
23
Đối với ô tô có tất cả cầu chủ động, moment tính toán lấy moment động cơ
- Xác định phản lực của đường:
Gφ 2 13900
Z bx= λ2 = .1,5=10425 N
2 2
Với: λ i – Hệ số phân bố tải trọng lên cầu phụ thuộc vào điều kiện chuyển động
Chọn λ 2=1,5 Khi xe tăng tốc lên dốc
- Xác định lực kéo tiếp tuyến:
Đối với ô tô có công thức bánh xe 4x2, lực kéo được chọn là giá trị nhỏ nhất tính
theo 2 công thức sau:
Lực kéo tính từ động cơ
M te 1737,99
Pkmax = = =6573,34 N
r bx 0,2644
Lực kéo tính theo điều kiện bám
M tφ 1470,06
Pkmax =Pφ = = =5559,98 N
r bx 0,2644
Lực ngang Y max đạt giá trị cực đại (khi xe quay vòng bị trượt ngang)
- Xác định phản lực của đường
Z bx=
2 (
Gφ 2
1+
B ) =
2(
2 φ ' max . h g 13900
1+ )
2.1 .0,8
1,420
=14780,99 N
Với:
φ ' max – Hệ số bám ngang của lốp với đường, khi tính thường lấy φ ' max=1
h g – Chiều cao trọng tâm của xe
B – Là khoảng cách vệt bánh xe, dấu + cho bánh xe phía ngoài, - cho bánh xe phía
trong
- Xác định phản lực ngang
24
Y kmax =Z bx . φ ' max =14780,99.1=14780,99 N
Lúc này có thể xem giá trị của Z k =0 và lực phanh Z p =0
Lực thẳng đứng đạt giá trị cực đại
- Xác định phản lực pháp tuyến của đường
Gφ 2 13900
Z bxmax= . kđ= .1,5=10425 N
2 2
Với: k đ – Hệ số tải trọng động, được chọn theo loại ô tô
Ô tô con: k đ =1,50 ±1,75
Ô tô tải: k đ =1,8 ±2,0
Ô tô có nhiều cầu chủ động: k đ =2,0 ±2,5
Chọn k đ =1,5
Tính bền bán trục
- Chọn vật liệu chế tạo bán trục là thép hợp kim C25CrMn
Có [ σ th]=750 MN /m , ứng suất uốn tổng hợp
2
Trong đó:
d – Đường kính bán trục tại tiết diện tính toán
Ứng suất uốn và xoắn tổng hợp:
σ th
=
√ M + M = √1321,16 +935,98 =64,76 MN /m <[ σ ]
2
u
2
x
2 2
2
3 3 th
0,2 d 0,2. 0,05
Với:
M u – Moment uốn tổng hợp
σ u=
Gφ2
0,2.d 3 ( 1+
B )
2h g . φ' max '
( φ max .r bx−b )
¿
13900
0,2.0,05 3
1+ (
2.0,8 .1
1,42 )
( 1.0,2644−0,12 )
¿ 170,75 MN /m < [ σ th ]
2
H
ìn
h
5.
4
–
Dầm cầu ô tô thường dùng hệ thống treo phụ thuộc, theo kết cấu có các loại dầm cầu
sau:
- Không dẫn hướng, không chủ động
- Dẫn hướng, không chủ động
- Không dẫn hướng, chủ động
- Dẫn hướng, chủ động
Chọn loại dầm cầu không dẫn hướng, chủ động
5.4.2. Tính toán bền dầm cầu chủ động không dẫn hướng
Chế độ lực kéo cực đại
Moment tính toán cũng được tính theo các công thức như đối với bán trục.
.- Moment tổng hợp tại mặt cắt nguy hiểm của dầm cầu ở tâm lắp nhíp:
M Σ =√ M đ + M n + M x = √ 1991,25 +1318,72 + 1337,4 =2737,29 Nm
2 2 2 2 2 2
- Khi mặt cắt nguy hiểm của dầm cầu là hình vành khăn:
MΣ MΣ 2737,29
σ= = = =59,22. 103 N /m2
Wu
( Dd ) ) ( 0,7
0,9 )
4 4
3 3
0,1. D .(1− 0,1.0,9 .(1− )
27
G2 8850
M đ= . λ p 2 .l= .0,7 .0,3=929,25 Nm
2 2
- Moment uốn trong mặt phẳng ngang:
M n=Pkmax .l=2478.0,3=743,4 Nm
- Moment xoắn (đoạn từ vị trí đặt mâm phanh đến tâm bắt nhíp):
M x =P kmax . r bx =2478.0,30425=753,93 Nm
- Moment tổng hợp tại mặt cắt nguy hiểm của dầm cầu ở tâm lắp nhíp:
M Σ =√ M đ 2 + M n2+ M x 2=√ 929,252 +743,42 +753,932=1408,74 Nm
- Khi mặt cắt nguy hiểm của dầm cầu là 1 hình vành khăn thì:
MΣ MΣ 1408,74 3 2
σ= = = =30,48.10 N /m
Wu
( Dd ) ) ( )
4 4
3 3 0,7
0,1. D .(1− 0,1.0,9 (1− )
0,9
( )
'
Z bx=
G2
2
1+
2. φ max . h g 8850
B
=
2
1+
2.1.0,6
1,475
=8025 N ( )
- Phản lực ngang của đường:
( )
'
Y kmax =
G2
2
1+
2. φ max . h g '
B
φ max=
8850
2
1+
2.1.0,6
1,475 (
.1=8025 N )
Khi tính toán lấy hệ số bám ngang φ 'max =1
Moment uốn tổng hợp tại các mặt phang nguy hiểm được xác định như sau:
- Moment uốn tổng hợp tại mặt cắt thứ 2:
( )
'
G 2. φ max .h g
M Σ = 2 1+
2 B
(l +φ 'max r bx )
¿
8850
2
1+ (
2.1 .0,6
1,475 )
( 0,3+1.0,30425 )=4849,11 Nm
28
Chế độ lực thẳng đứng cực đại:
- Phản lực thẳng đứng của đường:
G2 8850
Z bxmax= k đ= .1,5=6637,5 N
2 2
- Moment uốn trong mặt phẳng thẳng đứng:
G2 8850
M đ= k đ l= .1,5 .0,3=1991,25 Nm
2 2
- Ứng suất uốn tại mặt cắt nguy hiểm:
G2 G2 8850
σ= k l= k đ l= .1,5 .0,3
( ( )) ( ( ))
2W u đ 3 d
4
3 0,7
4
2.0,1 . D . 1− 2.0,1. 0,9 . 1−
D 0,9
29
30