Professional Documents
Culture Documents
Côn Trung Chuyên Khoa-BV18
Côn Trung Chuyên Khoa-BV18
Côn Trung Chuyên Khoa-BV18
2
PHẦN LÝ THUYẾT
➢ Chương 1: Nguyên lý phòng trừ sâu hại
- Nhóm báo cáo có thể đặt câu hỏi cho bất kỳ ai trong
lớp (tối đa 3 bạn/tối thiểu 2 bạn)
10
Cấu trúc 1 bài báo cáo
- Đặt vấn đề
- Câu hỏi
11
Tên các chuyên đề chương 1
1. Sâu hại lúa
12
Tên các chuyên đề chương 2
4. Sâu hại cây rau họ thập tự
13
Tên các chuyên đề chương 3
8. Sâu hại cây công nghiệp ngắn ngày (đậu nành,
đậu phụng,…)
15
Tên các chuyên đề khác
19. Sâu hại nhóm cây kiểng: hoa lan, cây bon sai, cây
hoa cúc,…
16
Chương 1:
17
Cân bằng sinh thái nông nghiệp
Hệ sinh thái
18
Cây trồng và dịch hại
Mẫn cảm:
✓Sâu hại ăn tự do và nhân mật số
✓Cây trồng không phản ứng và chịu đựng sự thiệt hại
Chịu đựng:
✓Sâu hại có thể tấn công và nhân mật số trên cây trồng
✓Cây có thể để bù với thiệt hại hoặc cơ chế hoạt động nhằm
làm giảm nhẹ sự thiệt hại do dịch hại.
•Tính kháng:
✓Sâu hại không thể ăn và nhân mật số
19
Tính kháng của cây trồng với dịch hại
Thụ động:
➢Cơ chế tại chỗ: trước khi dịch hại tấn công:lông của lá,
lớp cutin dày lên...vd: rầy xanh trên bông vải...
➢Kí chủ đặc thù: Các loài dịch hại chuyên biệt cần
những chất chuyên biệt và sẽ không ăn nếu cây trồng
thiếu những chất đó. Ví dụ : sâu tơ
➢Tính kháng của cây chuyển gene. Ví dụ : BT bông vải
và BT bắp
➢Màu lá. Ví dụ : rầy mềm thích màu lá non
20
Tính kháng của cây trồng với dịch hại
Chủ động: Côn trùng tấn công dẫn đến kích thích phản ứng của cây
trồng:
❖ Sản sinh chất ức chế men tiêu hóa của dịch hại. Ví dụ : phức hợp
polyphenols, chất gây chán ăn,...
❖ Các phản ứng sinh hóa: giúp tạo ra những cơ chế kháng chủ động
có thể là tương tự với bệnh.
❖ Một số cây trồng có thể phát ra mùi: để phản ứng lại sự tấn công
của dịch hại, thu hút các loài thiên địch.
→ Hiểu cơ chế kháng của cây trồng sẽ cung cấp thêm con đường dẫn
đến cây trồng kháng lại sự ăn phá của dịch hại → Phát huy tính kháng
21
Quần thể sâu hại – các nét đặc trưng
❖Quần thể dịch hại thường lớn hơn số lượng cá thể mà bạn thấy.
➢Trứng
➢Ấu trùng
➢Nhộng
➢trưởng thành
22
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
quần thể sâu hại
23
➢Tác động của các yếu tố sinh học đến sự phát triển quần
thể sâu hại
✓Bệnh:
BIOCONTROL
Virus: Vd: NPV - nuclear polyhedrosis virus
24
Điều khiển mật độ dịch hại dưới
ngưỡng thiệt hại
25
Kiểm soát dịch hại
1. Ngăn ngừa
2. Gia tăng tính chịu đựng hoặc tính kháng của cây trồng
26
Phương cách kiểm soát dịch hại
➢ Kiểm dịch
➢ Quản lý Dịch hại tổng hợp IPM (tất cả các biện pháp trên)
27
Kiểm dịch
28
29
Danh mục kiểm dịch côn trùng ở Việt Nam
A/ Côn trùng
1. Ruồi đục quả Nam mỹ Anastrepha fraterculus Wiedemann
2. Ruồi đục quả Mexico Anastrepha ludens (Loew)
3 Ruồi đục quả Địa Trung Hải Ceratitis capitata (Wiedemann)
4. Ruồi đục quả Châu Úc Bactrocera tryoni (Froggatt)
5. Ruồi đục quả Trung Quốc Bactrocera tsuneonis (Miyake)
6. Ruồi đục quả NATAL Ceratitis rosa Karsch
7. Mọt lạc Pachymerus pallidus Olivier
8. Bướm trắng Mỹ Hyphantria cunea Drury
9. Bọ dừa Nhật Bản Popillia japonica Newman
… … …
22. Rầy hại hạt lúa Tagosodes cubanus D. L. Crawford
30
Biện pháp canh tác
⚫ Cày đất - Cày diệt nhộng và trứng
⚫ Tưới nước – có thể dìm chết dịch hại hoặc làm cải thiện môi
trường hay tạo môi trường không thích hợp cho dịch hại (phụ
thuộc vào dịch hại)
⚫ Luân canh, thả gia súc ăn cỏ, nguồn hạt giống, vệ sinh đồng
ruộng, đốt đồng...
31
Ưu điểm:
• Không tạo áp lực gây phát sinh nòi đối với sâu hại
Nhược điểm:
33
Ngăn ngừa bằng các giải pháp vật lý
⚫ Bẫy đèn dẫn dụ côn trùng
34
Bẫy đèn
35
Bẫy màu/feramon
36
Đấu tranh sinh học
⚫ Kiểu cổ điển (classical biological control): nhập khẩu các
thiên địch nhằm diệt các dịch hại ngoại lai, nhằm khôi phục
cân bằng sinh thái
⚫ Tạo điều kiện tối ưu cho thiên địch phát triển quần thể: cung
cấp thức ăn, nơi trú ẩn
37
38
39
Diadromus colaris
40
Diadegma semiclausum
41
Temelucha etiellae
42
Microplitis similis
43
Saâu non cuûa Microplitis similis nôû ra
töø saâu khoang 44
Keùn cuûa Microplitis similis
45
Euplectrus sp.
46
Keùn cuûa Glyptapanteles phytometrae
47
Keùn cuûa Cotesia 48
Keùn cuûa Cotesia plutllae
49
Ruoài Tachinid
(Palexorista sp.)
Calleida sp.
53
Chlaenius bimaculatus
54
Philonthus sp.
Paederus fuscipes 55
Siler sp.
56
Oxyopes sp.
57
Marpissa sp.
58
Pardosa sp.
59
Andrallus spinidens
60
Rhynocoris sp.
61
Pygomenida varipennis
62
Sycanus sp.
63
Preying mantis
64
Cheilomenes sexmaculatus
65
AÁu truøng Cheilomenes sexmaculatus
66
Robber fly
67
Chrysosoma sp.
68
Ropalidia sp.
69
Polistes sp.
70
Vespa sp.
71
Eumenes sp.
72
Biện pháp hóa học
73
Các biện pháp phòng trừ dịch hại
Mức độ ưu tiên
74
Phòng trừ tổng hợp - IPM
⚫ Quản lý dịch hại tổng hợp” là một hệ thống quản lý dịch hại sử
dụng tất cả các kỹ thuật và biện pháp thích hợp có thể được,
nhằm duy trì mật độ của các loài gây hại ở dưới mức gây ra
những thiệt hại kinh tế trong điều kiện cụ môi trường và những
biến động quần thể của các loài gây hại,
75
5 Nguyên tắc cơ bản của IPM
1- Trồng và chăm cây khoẻ:
✓Chọn giống tốt, phù hợp với điều kiện địa phương.
✓Chọn cây khoẻ, đủ tiêu chuẩn.
✓Trồng, chăm sóc đúng kỹ thuật để cây sinh trưởng tốt có sức
chống chịu và cho năng suất cao.
76
5 Nguyên tắc cơ bản của IPM
3. Nông dân trở thành chuyên gia đồng ruộng
✓Nông dân hiểu biết kỹ thuật, có kỹ năng quản lý đồng ruộng cần tuyên
truyền cho nhiều nông dân khác.
77
Mục tiêu kiểm soát tổng hợp IPM
➢ Ngăn chặn dịch hại
79
CÔN TRÙNG CHUYÊN KHOA
80
Rầy nâu hại lúa
Nội dung:
3- Gây hại
81
Rầy nâu với ngành lúa Việt Nam
Lịch sử:
• Năm 1965, rầy nâu (RN) xuất hiện trên giống lúa ngắn
ngày do IRRI đưa vào Việt Nam tại miền trung.
• Năm 1969 bắt đầu gây hại mạnh ở Phan Rang và một số
tỉnh miền Trung.
• Từ năm 1971 – 1974, RN đã gây hại tại các tỉnh duyên hải
miền Trung, ĐBSCL, diện tích lúa bị hại năm 1974 lên đến
94.800 ha
82
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI & SINH HỌC (t= 25-300 C)
• Mưa nhỏ hoặc mưa nắng xen kẻ, trời âm u rất thích hợp
để rầy phát triển mật số. Nhưng
86
Tỉ lệ rầy cái/đực
• Ở thời kỳ đẻ nhánh đến trổ, thức ăn dồi dào rầy cái có thể gần bằng
4 số lượng rầy đực.
• Ở thời kỳ lúa chín, số lượng rầy cái và đực tương đương nhau.
• Điều kiện bất lợi: (nhiệt độ cao, khô hạn, thức ăn không đầy đủ ) → cánh dài
xuất hiện nhiều.
• Trong điều kiện tối ưu, nếu có thức ăn đầy đủ đúng vào thời kỳ có
điều kiện thời tiết thích hợp, loại hình cánh ngắn xuất hiện nhiều, có
thể lên đến 100%. 87
1.2.Tác hại do rầy nâu
• Cháy rầy
• Truyền bệnh virus:
– Lùn xoắn lá
– Lúa cỏ
– Vàng lùn
• Nơi vết chích tạo vết thương cho nấm bệnh
xâm nhiễm
88
Đặc điểm của bệnh lùn xoắn lá
(www.dpvweb.net)
• Tỷ lệ rầy nâu truyèn bệnh lùn xoắn lá biến động 6 - 76%, trung bình
40%
• Ấu trùng rầy nâu tryền bệnh mạnh hơn và ủ bệnh ngắn hơn thành
trùng
• Rầy nâu cần ít nhất trong 3 giờ để hút mầm bệnh từ cây lúa vào cơ
thể; thời gian ủ bệnh trung bình là 9 ngày và cần 1 giờ để truyền
virus vào cây lúa
• Thời gian truyền bệnh của rầy nâu trung bình 1 đến 4 tuần, không
truyền qua trứng
• Ấu trùng rầy nâu tryền bệnh mạnh hơn và ủ bệnh ngắn hơn
thành trùng
• Rầy nâu cần ít nhất trong 1 giờ để hút mầm bệnh từ cây lúa
vào cơ thể; thời gian ủ bệnh trung bình là 8 ngày và chỉ cần 9
phút là đủ để truyền virus vào cây lúa
• Thời gian truyền bệnh của rầy nâu trung bình 15,4 ngày
94
95
Đặc điểm của bệnh vàng lùn
(Phạm Văn Kim, ĐHCT)
• Rầy nâu cần ít nhất trong 1 giờ để hút mầm bệnh từ cây lúa
vào cơ thể;
• Virus lưu tồn trong rầy nâu và cây lúa; không lưu tồn qua
trứng và hạt giống
• Thời gian thể hiện triệu chứng bệnh 11-21 ngày sau96 khi
Bệnh vàng lùn
97
Lúa 17 ngày
tuổi
• Tuyến trùng
• Ngộ độc hữu cơ
• Cháy lá
• Nhiễm phèn
• Sâu phao đục bẹ
102
Tuyến trùng bướu rễ 103
104
Triệu chứng lúa bị ngộ độc hữu cơ
105
Triệu chứng bệnh cháy lá
Triệu chứng lúa bị nhiễm phèn 106
Triệu chứng lúa bị sâu phao đục bẹ
107
3. RẦY NÂU VÀ GIỐNG KHÁNG
RẦY NÂU
3.1 Nghiên cứu về khả năng kháng RN của
giống lúa và độc tính của RN tại ĐBSCL
108
Một số gen kháng rầy trên các giống lúa hoang
110
3.2 Tình hình sử dụng giống kháng rầy
• 95% giống lúa ở ĐBSCL không kháng rầy: hơn 10
năm gần đây chúng ta tập trung gieo sạ những
giống lúa ngắn ngày, năng suất cao
• Không chú ý đến yếu tố kháng rầy.
• Sử dụng liên tục 4-5 gen kháng để lai tạo giống mới
• Chưa tuyển chọn được giống lúa có đầy đủ các đặc
tính quý như:
– Ngắn ngày;
– Năng suất cao;
– Gạo chất lượng cao;
– Kháng rầy nâu, kháng cháy lá 113
3.3. Mối liên hệ giữa
Giống lúa - Rầy nâu - Bệnh Virus
• Giống lúa nhiễm rầy nâu thì chưa chắc bị
nhiễm nặng bệnh virus
• Giống lúa kháng rầy nâu thì chưa chắc ít
nhiễm bệnh virus
116
Khả năng kháng thuốc Imidacloprid
300
250
200
Resistance ratio
150
100
50
0
T1 T3 T5 T7 T9 T11 T13 T15 T17 T19 T21 T23 T25 T27 T29 T31 T33 T35 T37
Generation
Lứa rầy selected
Jiaan Cheng
Institute of Insect Science
Zhejiang University, Hangzhou, China
118
Tính kháng của RN đối với Imidacloprid và
Buprofezin tại tỉnh Quảng Đông, TQ
119
Thuốc hóa học sử dụng để phòng trừ rầy nâu
sẽ ảnh hưởng đến:
120
5. KHẢ NĂNG DI CHUYỂN THEO
GIÓ CỦA RN
• Khoảng 4-5 giờ chiều, khi mát trời RN
trưởng thành cánh dài sẽ di chuyển lên
ngọn chờ có gió để di chuyển
• RN di chuyển với tốc độ >12 m/s, độ
cao>1.000 m và thời gian di chuyển theo
gió < 30 giờ.
121
Yoo Han Song1, Min Zhu2, Hien Hong Pham1, and Kibaik Uhm3
122
Phương pháp phòng trừ rầy nâu
1-Giống: sử dụng các giống kháng rầy, tùy tình hình thực tế thời vụ và từng
địa phương chọn các giống thích hợp.
2- Biện pháp canh tác:
✓ Điều chỉnh lịch thời vụ: gieo cấy tập trung, thu hoạch gọn, vệ sinh đồng
ruộng. Không nên để lúa chét giữa 2 vụ lúa
✓ Dọn vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ trước khi xuống giống
✓ Không gieo sạ quá dầy, chỉ nên sạ từ 100-120 kg giống/ha (hoặc 70-
80kg, nếu sạ hàng).
✓ Bón phân cân đối→ cây lúa khỏe
✓ Sau xạ vài ngày, cho nước vào đồng với độ sâu thích hợp hạn chế rầy
giai đoạn sớm
✓ Thay đổi cơ cấu cây trồng, luân phiên lúa với rau màu hoặc cây trồng cạn
hoặc cây trồng không phải là ký chủ của rầy nâu.
125
3. Các loài thiên địch của Rầy nâu:
• Nhện ăn thịt (Lycosa pseudoannulata): có thể ăn thịt từ 5-15 con rầy nâu mỗi
ngày.
• Nhện lùn (Atypena formosana): cơ thể rất nhỏ, kéo màng ở gần gốc lúa. Một con
nhện có thể ăn 4-5 con rầy nâu và rầy xanh mỗi ngày.
• Ong ký sinh trứng rầy : Có nhiều loài như Anagrus optabilis, A. flaveolus,
Oligosita naias, O. aesopi, Gonatocerus spp...
• Nấm ký sinh gây bệnh cho rầy nâu: Gồm một số loài như Hirsutella
citriformis; Beauvenia bassiana...
126
Trứng RN bình thường
128
Các loài thiên địch ký sinh của RN
129
4. Thuốc Bảo vệ thực vật:
- Sử dụng luân phiên các loại thuốc để tránh hình thành tính kháng
130
Diễn biến mật số rầy nâu
Mật số rầy Bộc phát do phun
18 thuốc sai
16
14
12
10 Not balance
No. Insects/tiller
Phun thuốc
Balance 4 đúng
8 Cut down
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 131
DAS Ngày sau sạ