Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 53

GVHD : Th.

s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

Dự a và o nhiệm vụ và thiết kế mô n họ c củ a bộ mô n Đườ ng Sắ t Metro Khoa


Cô ng Trình Giao Thô ng Trườ ng Đạ i Họ c Giao Thô ng Vậ n Tả i Tp.HCM vớ i nộ i
dung thiết kế tuyến A-B .

I. Tà i liệu sử dụ ng:

1. Quy phạ m thiết kế đườ ng sắ t khổ 1435mm.

2. Tiêu chuẩ n thiết kế khổ 1435 ( TCVN 1987)

3. Giá o trình thiết kế đườ ng sắ t tậ p I, II

4. Cấ p kỹ thuậ t đườ ng sắ t (TCVN 8893:2011)

5. Giá o trình kiến trú c tầ ng trên.

6. Giá o trình nền đườ ng sắ t.

7. Giá o trình sử a chữ a đườ ng sắ t.

8. Sổ tay thiết kế đườ ng sắ t tậ p I, II

9. Cô ng trình vượ t sô ng.

10.Tà i liệu thủ y vă n.

II. Mụ c tiêu là m dự á n:

Thiết Kế Tuyến Đườ ng Sắ t khổ 1435mm đạ t cá c tiêu chuẩ n phù hợ p vờ i


quy hoạ ch nâ ng cấp và phụ c vụ việc đi lạ i, vậ n chuyển củ a ngườ i dâ n theo
hướ ng tố i ưu hiện đạ i hó a.

III. Phạ m Vi Nguyên Cứ u, Giớ i Hạ n Nghiên Cứ u:

1. Phạ m vi:

Nguyên cứ u lậ p dự á n khả thi tuyến

-Thiết kế tổ chứ c că n cứ Luậ t đườ ng sắ t 2016 và thi cô ng chỉ đạ o.

-Điểm đầ u ga .

-Điểm cuố i ga .

1
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

2. Giớ i hạ n nghiên cứ u:

- Nộ i dung đồ á n Khả o Sá t Và Thiết Kế Đườ ng Sắ t 1 đượ c giao vớ i cá c số


liệu giả định ban đầ u như sau:

- Độ dố c hạ n chế ip = 10‰.

- Loạ i 1 toa xe 4 trụ c: Tả i trọ ng 50T tự trọ ng 20T dà i 13,5m chiếm 60%.

- Loạ i 2 toa xe 2 trụ c: Tả i trọ ng 30T tự trọ ng 10T dà i 11,5m chiếm 40%.

- Hệ số chấ t hà ng:  = 0,8

- Chiều dà i toa xe trưở ng Ltxt=8m.

- Thô ng số đầ u má y: DE12

Khố i lượ ng chuyên chở cho cá c nă m vậ n tả i hà ng hó a là :

Nă m thứ 5

Gyc chiều đi =chiều về(Triệu tấ n


5
Km/Kmnă m)

Số đô i tà u khá ch(đô i tà u/ngà y đêm) 4

Số đô i tà u lẻ (đô i tà u/ngà y đêm) 4

2
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU KHU VỰC TUYẾN

3
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

CHƯƠNG 3: CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

I. KHỔ ĐƯỜ NG VÀ CẤ P ĐƯỜ NG:

Khổ đườ ng :
- Cự ly đườ ng ả nh hưở ng rấ t lớ n đến khố i lượ ng đà o đắ p nền đườ ng, khố i
lượ ng KTTT, khả nă ng vậ n chuyển củ a nhó m đồ ng thờ i việc chọ n cự ly
đườ ng phù hợ p vớ i trang thiết bị đầ u vù ng thị xã đang hiện hà nh phù hợ p
vớ i điều kiện địa hình. Do vậ y chọ n cự ly đườ ng phả i thích hợ p vớ i cấ p
đườ ng đồ ng thờ i dự a và o khố i lượ ng vậ n chuyển yêu cầ u củ a nă m thứ 5
khai thá c. Ta chọ n cự ly đườ ng khổ 1435mm.
- Mặ c khá c xu thế hiện nay củ a thế giớ i và Việt Nam là xây dự ng đườ ng sắ t
chạ y trên khổ 1435mm để phá t huy mộ t số ưu thế củ a nó như tă ng gấ p đô i
tố c độ đoà n tà u, khố i lượ ng vậ n chuyển tă ng và rú t ngắ n đượ c nử a thờ i
gian hà nh trình so vớ i khổ 1000mm. Do vậ y việc lự a chọ n khổ đườ ng sắ t
1435mm là hoà n toà n phù hợ p.

- Nhữ ng quy định củ a nhà nướ c về khổ đườ ng sắ t :

+ Ưu nhượ c điểm 1435mm theo định hướ ng củ a nhà nướ c việt nam về
chiến lượ c phá t triển ngà nh đườ ng sắ t.
+ Că n cứ thô ng bá o số 46- Tb ngà y 26/03/1994 củ a TTCP đã định hướ ng
cho đườ ng sắ t Việt Nam chỉ có mộ t khổ Đườ ng 1435mm.
+ Că n cứ quyết định số 1553/KHĐT ngà y 11/06/1977 củ a bộ GTVT quyết
định khổ đườ ng sắ t củ a việt nam là 1435mm, thờ i gian đầ u là đườ ng đơn,
thờ i sau là đườ ng đô i.
- Cấ p đườ ng :
Theo điều 1.2 - Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435mm quy định: Cấ p đườ ng sắ t
phả i đượ c xá c định theo ý nghĩa chứ c nă ng sử dụ ng trong toà n bộ hệ thố ng
đườ ng sắ t và khố i lượ ng vậ n tả i hà nh khá ch ,hà ng hó a điều tra đượ c

Đườ ng sắ t khổ 1435mm chia là m 5 cấ p sau đâ y:


Đườ ng sắ t cấ p I:
a) Đườ ng trụ c chính có ý nghĩa đặ c biệt quan trọ ng trong hệ thố ng đườ ng
sắ t về

4
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

chính trị, kinh tế, quố c phò ng hoặ c nố i thô ng vớ i nướ c ngoà i.
b) Cườ ng độ vậ n tả i hà ng hướ ng nặ ng ở nă m khai thá c thứ 5 mỗ i nă m ít
nhấ t 5
triệu tấ n km/km(G5>5 triệu tấ n km/km).
c) Cườ ng độ vậ n tả i hà ng hướ ng nặ ng ở nă m khai thá c thứ 5 tương đố i nhỏ
nhưng ở nă m khai thá c thứ 10, mỗ i nă m ít nhấ t là 7 triệu tấ n km/km.

d) Số đô i tà u khá ch mỗ i ngà y đêm ở nă m khai thá c thứ 5 từ 7 đô i trở lên (kể


cả tà u đườ ng dà i và tà u khu đoạ n).
Đườ ng sắ t cấ p II
- Là đườ ng sắ t khô ng thuộ c cấ p I và cấ p III
Đườ ng sắ t cấ p III
- Là đườ ng sắ t sử dụ ng ở địa phương và cá c đườ ng sắ t cô ng cộ ng khá c có
lượ ng vậ n chuyển tương đố i nhỏ , cườ ng độ vậ n tả i hà ng củ a hướ ng xe nặ ng
tương lai mỗ i nă m dướ i 3 triệu tấ n km/km nhưng trong tương lai có khả
nă ng vượ t quỏ 3 triệu tấ n km/km thì thiết kế theo tiêu chuẩ n đườ ng cấ p II.
- Că n cứ và o quy định trên ta thấ y theo số liệu củ a nhiệm vụ thiết kế : chọ n
đườ ng cấ p I.
Đườ ng sắ t cao tố c
- Đườ ng sắ t cao tố c là cá c hệ thố ng xe lử a và cơ sở hạ tầ ng hoạ t độ ng
thườ ng xuyên vớ i tố c độ 250 km/h trở lên trên cá c đườ ng mớ i hay
200 km/h trên cá c tuyến đườ ng có sẵ n
Đườ ng sắ t tố c độ cao
- Đườ ng sắ t tố c độ cao là cá c hệ thố ng xe lử a và cơ sở hạ tầ ng hoạ t độ ng
thườ ng xuyên vớ i tố c độ từ 120-200km/h
II. SỨ C KÉ O ĐẦ U MÁ Y
Theo nhiệm vụ thiết kế đượ c giao, ta sử dụ ng loạ i đầ u má y điêzen truyền
độ ng điện DE12, vớ i cá c đặ c tính kỹ thuậ t như sau:
- Khố i lượ ng đầ u má y: P=56 (T);
- Tả i trọ ng trụ c: 14 (T/trụ c) ;
- Tố c độ cấ u tạ o:Vcấ u tạ o= 80 (km/h) ;
- Tố c độ tính toá n: VP=16(km/h) ;
- Sứ c kéo tính toá n: Fkp=117000(N) ;
- Sứ c kéo khở i độ ng: Fkkđ =146000(N) ;
- Chiều dà i đầ u má y: 13.306 (m).

5
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

III. LOẠ I TOA XE


Theo nhiệm vụ thiết kế, ta sử dụ ng 2 loạ i toa xe vớ i tỉ lệ số lượ ng mỗ i loạ i
như sau:

Loạ i 1: toa xe 4 trụ c


+ tả i trọ ng 50T
+ tự trọ ng 21,5 T
+ dà i 13,5m
+ chiếm 60 %
Loạ i 2: toa xe 2 trụ c
+ tả i trọ ng 30T
+ tự trọ ng 14T
+ dà i 11,5m
+ chiếm 40 %
+ hệ số chấ t hà ng 0.8
Chiều dà i toa xe trưở ng: 8(m)
IV. DỐ C HẠ N CHẾ (IP)
Dố c hạ n chế là dố c lớ n nhấ t trên tuyến thiết kế có chiều dà i khô ng hạ n chế
mà trên đó tà u hà ng mộ t đầ u má y kéo vớ i trọ ng lượ ng tính toá n Q đi vớ i
vậ n tố c V p.

Mỗ i tuyến đườ ng thiết kế bao giờ cũ ng có mộ t độ dố c hạ n chế, để quyết


định độ dố c hạ n chế nà y cầ n phả i că n cứ và o địa hình củ a tuyến.

Dố c Ip ả nh hưở ng rấ t lớ n đến chiều dà i tuyến thiết kế và khố i lượ ng xây


dự ng.

Khi tuyến phả i vượ t cao độ lớ n nếu dố c hạ n chế nhỏ sẽ dẫ n đến khố i lượ ng
đà o đắ p lớ n hoặ c phả i tă ng chiều dà i tuyến để khắ c phụ c đượ c cao độ ip cò n
ả nh hưở ng đến cá c chỉ tiêu khá c củ a tuyến đườ ng : vớ i mộ t đầ u má y và mộ t
thà nh phầ n toa xe nhấ t định thì dố c Ip sẽ xá c định trọ ng lượ ng đoà n tà u Q.
Trong trườ ng hợ p trọ ng lượ ng đoà n tà u hạ n chế bỡ i chiều dà i đườ ng tiếp
phá t hoặ c ấ n định bở i điều kiện thố ng nhấ t tiêu chuẩ n trọ ng lượ ng cuả
đườ ng sắ t khá c mà đườ ng thiết kế nố i và o thì cô ng suấ t yêu cầ u củ a đầ u
má y phụ thuộ c và o dố c hạ n chế ip. Việc chọ n dố c hạ n chế phả i xem xét kỹ
việc thố ng nhấ t tiêu chuẩ n trọ ng lượ ng vơi đườ ng nố i và o. Khi tuyến thiết

6
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

kế dà i xuyên qua cá c vù ng địa hình khá c nhau có thể xét tớ i độ dố c khá c


nhau cho từ ng khu đoạ n.

Theo nhiệm vụ thiết kế đượ c giao, tuyến đườ ng sắ t sử dụ ng dố c hạ n chế ip =


100/00.

V. KHỐ I LƯỢ NG ĐOÀ N TÀ U (Q)

1. Tính khố i lượ ng củ a đoà n tà u (cả bì):

Khố i lượ ng đoà n tà u (cả bì) đượ c tính theo độ dố c hạ n chế ip qua cô ng thứ c:

F kp  P .g .w0'  i p 
Q
w0"  i p .g
Trong đó :
Q - Khố i lượ ng đoà n tà u (T)
Fkp - Lự c kéo tính toá n củ a đầ u má y: Fkp =117000 (N)
P - Khố i lượ ng củ a đầ u má y: P = 56 (T)
ip - Độ dố c hạ n chế: ip = 10 (0/00)
w0’ và w0” - Lự c cả n đơn vị cơ bả n củ a đầ u má y và lự c cả n đơn vị cơ bả n toa
xe (N/kN)
g - Gia tố c trọ ng trườ ng (m/s2)
( cô ng thứ c trang 26 sá ch thiết kế đườ ng 1)
* Lự c cả n đơn vị cơ bả n củ a đầ u má y đượ c tính theo cô ng thứ c (đầ u má y
tà u hà ng, chạ y mở má y):
w0’ = 2,2 + 0,01V + 0,0003V2
Vớ i đầ u má y DE12, ta có :
VP = 16(km/h)
w0’ = 2,2 + 0,01*16 + 0,0003*(16)2 = 2,4368 (N/kN)
* Lự c cả n đơn vị cơ bả n củ a từ ng toa xe hà ng đượ c xá c định theo cô ng thứ c
(lấ y theo toa xe 2 trụ c và 4 trụ c):
W 0 = {29+V} over {9+0,5 * {Q} rsub {cabi(i)}
Trong đó :
V :Tố c độ củ a toa xe ở thờ i điểm tính lự c cả n (km/h), lấ y bằ ng vậ n tố c tính
toá n củ a đầ u má y: V = Vp = 16(km/h).
Tả i trọ ng trụ c củ a toa xe lạ i đượ c tính theo cô ng thứ c:

7
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Qcabi(i)= qbì(i) + .qtt(i)


Trong đó :
Qcabi(i)- Trọ ng lượ ng toa xe cả hà ng và bì (T)
qbì(i) - Trọ ng lượ ng bì củ a toa xe i (Tự trọ ng củ a toa xe) (T)
qtt - Trọ ng lượ ng hà ng củ a toa xe (Tả i trọ ng củ a toa xe) (T)
 - Hệ số chấ t hà ng (Phụ thuộ c loạ i hà ng và loạ i toa xe)
Thay số , ta có :
Vớ i toa xe loạ i 4 trụ c :
qbì 4truc = 21,5 T (tự trọ ng)
qtt 4truc = 50 T (tả i trọ ng)
 = 0,8
Qcabi(4truc) = qtt4truc+qbì4truc= 0,8x50+21,5 = 61,5 (T)
Vớ i toa xe loạ i 2 trụ c :
qbì 2truc = 14 T ( tự trọ ng)
qtt 2truc = 30 T (tả i trọ ng)
 = 0,8
Qcabi(2truc) = qtt2truc+qbì2truc= 0,8x30+14 = 38 (T)
Vậ y, lự c cả n đơn vị cơ bả n củ a từ ng toa xe mỗ i loạ i là :
''
ω 0 4 truc =
29+16
9+0,5∗61,5
''
=1,132¿ ) ; ω 0 2 truc=
29+16
9+0,5∗38 ( )
=1,607
N
KN
;
Tỉ lệ tính theo khố i lượ ng củ a từ ng loạ i toa xe so vớ i khố i lượ ng đoà n tà u
đượ c tính theo cô ng thứ c:

=(0,6x61,5)/(0,4x38+0,6x61,5)=0,708
2truc = 1- 1 = 1 - 0,708 = 0,292
Trong đó :
γ 4 truc - Tỉ lệ tính theo số lượ ng củ a toa xe loạ i 4 trụ c: γ 4 truc = 0.6
γ 2 truc- Tỉ lệ tính theo số lượ ng củ a toa xe loạ i 2 trụ c: γ 2 truc= 0,4
Qcabi(4truc) = 61,5 (T)
Qcabi(2truc) = 38(T)
Vậ y, lự c cả n đơn vị cơ bả n bình quâ n củ a đoà n toa xe là :
w0”= β 4 truc .ω 0 4 truc+2truc.ω 0 2truc =0,708*1,132+0,274*1,607=1,27(N/kN)
'' ''

Thay số và o cô ng thứ c, ta tính đượ c khố i lượ ng củ a đoà n tà u:

8
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

117000−56∗9,81∗( 1,27067479+10 )
Q= =996,4 ( T )
( 1,27067479+10 )∗9,81
2. Kiểm tra khố i lượ ng củ a đoà n tà u theo điều kiện khở i độ ng:

Phương trình câ n bằ ng lự c kéo khở i độ ng củ a đoà n tà u có dạ ng:

Fkkđ = P.g.(wkđ + ikkđ) + Q.g.(wkđ + ikkđ)

F F kkđ
  Qkđ = ¿ ¿kkd¿ ; i kkđ =
( Q+ P ) . g
−W kđ

Trong đó :

Fkkđ - Lự c kéo khở i độ ng củ a đầ u má y: Fkkđ =146000(N)


P - Khố i lượ ng củ a đầ u má y: P = 56 (T)
wkđ - Lự c cả n khi khở i độ ng củ a đoà n tà u (N/kN). Ở Việt nam khi tính sơ
bộ ngườ i ta lấ y:
28 28
W kd = β 4 truc + β 2truc (2)
q 0(4 truc )+7 q0 (2 truc) +7
Vớ i : q 0(i) : là tả i trọ ng trụ c (T/trụ c)
qcb (4 truc) 61,5
q0 4truc= = 4 =15,375 (T/trụ c)
n
qcb(2 truc) 38
q0 2truc= = 2 =19 (T/trụ c)
n
28 28
 W kd = 15,375+7 0,708+ 19+ 7 0,292=1,20049457( N /kN )
ikkđ - Đạ i lượ ng dố c quy đổ i mà trên đó đoà n tà u khở i độ ng (0/00)
F kkd 146000
i kkđ = −w kd = −1,2005=16,486(‰)
( Q+ P )∗g ( 5167,7+56 )∗9,81
Kết luậ n: ikkđ > ip
Vớ i khố i lượ ng đoà n tà u như trên thì đoà n tà u có thể khở i độ ng đượ c trên
dố c có độ dố c ikkđ =16,5 (0/00), Do yêu cầ u thiết kế tuyến vớ i dố c hạ n chế
ip=10(‰)

3. Tính khố i lượ ng hà ng củ a đoà n tà u:

Khố i lượ ng hà ng củ a đoà n tà u đượ c xác định theo cô ng thứ c:


k
Q H =a ∑ ni∗q tt(i)
i=1

Trong đó  :
ni - Số toa nhó m i ( 2 trụ c, 4 trụ c)

9
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

α - Hệ số chấ t hà ng củ a toa xe.


γ 1∗α∗q tt 1+ γ 2∗α∗q tt 2
q tt(i)- trọ ng lượ ng củ a toa xe cả hà ng và bì i.
γ 1∗q 1+ γ 2∗q 2
Trong đó :
γ 4 truc - Tỉ lệ tính theo số lượ ng củ a toa xe loạ i 4 trụ c: γ 4 truc = 0,6
γ 2 truc- Tỉ lệ tính theo số lượ ng củ a toa xe loạ i 2 trụ c: γ 2 truc= 0,4
Qcabi(4truc) = 61,5 (T)
Qcabi(2truc) = 38(T)
qtt4truc - Tả i trọ ng toa xe loạ i 4 trụ c = 50 (T)
qtt2truc - Tả i trọ ng toa xe loạ i 2 trụ c = 30 (T)
β 4 truc =0.708
β 2 truc =0.292
= 0,8 :Hệ số chấ t hà ng
Thay số , ta có :
Q 996,4
Toa xe loạ i 4 trụ c: n 4= Q β 4 truc =
61,5
0,708=9(toa)
cabi(4 truc)

Q 996,4
n2 = β 2 truc = 0,292=6(toa )
Toa xe loạ i 2 trụ c: Qcabi (2 truc) ¿ 38
¿
Vậ y, khố i lượ ng hà ng củ a đoà n tà u là :
QH = 0,8(9*50+6*30)= 504 (T)
VI.SỐ ĐƯỜ NG CHÍNH
Theo tiêu chuẩ n kỹ thuậ t: Để xác định số đườ ng chính, ta phả i xá c định khả
nă ng thô ng qua (N).
- Nếu N > 60 (đô i tà u/ngà y đêm) thì là m đườ ng đô i ngay từ đầ u.
- Nếu 20 ≤ N ≤ 60 thì là m đườ ng đơn, từ ng đoạ n đườ ng đô i.
- Nếu N < 20 (đô i tà u/ngà y đêm) thì là m đườ ng đơn.
Khả nă ng thô ng qua củ a tà u hà ng đượ c tính theo cô ng thứ c:

N = (1 + p).(nh + ek.nk + el.nl)(đô i tà u/ngà y đêm)


Trong đó :
p - Hệ số dự trữ về khả nă ng thô ng qua.
ek, el - Hệ số tính đổ i củ a các loạ i tà u khá ch và tà u lẻ ra tà u hà ng.
nk, nl - Số đô i tà u khá ch và tà u lẻ trong mộ t ngà y đêm.
nh - Số đô i tà u hà ng thô ng qua theo mộ t chiều.
γ .G ct
nh = 365Q H

10
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

QH - Khố i lượ ng hà ng củ a đoà n tà u (T)


 - Hệ số xét đến sự vậ n chuyển khô ng đều trong nă m.
Ta tính khả nă ng thô ng qua củ a tà u hà ng ở nă m thứ 10:

p = 0,2 ( đườ ng đơn 20%) ; ek = 1,2; el = 1,5


nk = 4 (đô i tà u/ngà y đêm)
nl = 4 (đô i tà u/ngà y đêm)
Số đô i tà u hà ng thô ng qua theo 1 chiều ở nă m thứ 5 là :
: Hệ số dao độ ng xét tớ i sự vậ n chuyển khô ng đều trong nă m  = 1.1
QH = 504(T)
Gct = G5 = 5 (triệu tấ n/nă m)
γ∗Q 10 1,1∗7∗10
6
γ *G 5 1,1∗5∗1 0
6
n h= = =12,89n h= = =29.897 (đô i tà u/ngà y
365∗Qh 365∗1636,5 365 * Q H 365∗504
đêm)
N = (1 + 0,2)( 29.897 + 1,24 + 1,54) = 48,84(đô i tà u/ngà y đêm)
Ta thấ y: 20 < N < 60 (đô i tà u/ngà y đêm)
Kết luậ n: Vậ y ta thiết kế đườ ng đơn, từ ng đoạ n đườ ng đô i cho khổ tiêu
chuẩ n 1435mm trên đoạ n tuyến.
VII. CHIỀ U DÀ I ĐOÀ N TÀ U (L)
- Tính chiều dà i đoà n tà u:
Cô ng thứ c tính chiều dà i đoà n tà u:
ltà u = n1.l1 + n2.l2 + lđầ u má y + ltoa xe trưở ng
Trong đó :
n1 - Số lượ ng toa xe loạ i 4 trụ c (Tả i trọ ng 50T, tự trọ ng 20 T)
n2 - Số lượ ng toa xe loạ i 2 (Tả i trọ ng 30T, tự trọ ng 10 T)
l1 - Chiều dà i toa xe loạ i 4 trụ c : l4truc = 13,5(m)
l2 - Chiều dà i toa xe loạ i 2 trụ c : l2truc = 11,5(m)
lđầ u má y - Chiều dà i đầ u má y: lđầ u má y = 13,306 (m)
ltoa xe trưở ng - Chiều dà i toa xe trưở ng: ltoa xe trưở ng = 8(m)
Vậ y, chiều dà i đoà n tà u là :
ltà u = 913,5+ 611,5 + 13.306 + 8= 211,806 (m)
VIII.CHIỀ U DÀ I SỬ DỤ NG GA

11
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

1. Chiều dà i sử dụ ng củ a đườ ng đó n tiễn:

Cô ng thứ c xá c định chiều dà i sử dụ ng củ a đườ ng đó n tiễn trong ga:

lsử dụ ng = ltà u + 10 = 211,806+ 10 = 221,806 (m)

Că n cứ và o điều 8.3.5 – Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985


quy định: chiều dà i đườ ng đó n tiễn củ a ga trên Đườ ng sắ t chủ yếu nên sử
dụ ng
con số tiêu chuẩ n: 650m, 750m, 850m
Vớ i chiều dà i sử dụ ng củ a đườ ng đó n tiễn tính toá n đượ c như trên, ta chọ n:

lsử dụ ng = 650 (m).

2. Chiều dà i nền ga:

Chiều dà i sử dụ ng củ a đườ ng đó n tiễn: lsử dụ ng = 650 (m).

Bả ng 1: Chiều dà i đườ ng đó n tiễn trong thờ i kỳ sau theo bả ng

Chiều dà i đườ ng đó n tiễn trong thờ i kỳ


Loạ i ga Loạ i hình ga sau(m)

650

Ga nhườ ng Kiểu xếp


900
trá nh ngang

Kiểu xếp
Ga trung gian 1100
ngang

IX. BÁ N KÍNH ĐƯỜ NG CONG NHỎ NHẤ T - LỚ N NHẤ T

1. Bá n kính đườ ng cong nhỏ nhấ t ( Rmin ):

Bá n kính đườ ng cong nhỏ ả nh hưở ng đến chiều dài tuyến, khố i lượ ng cô ng
tá c, vậ n tố c đoà n tà u, hao mò n đầ u má y toa xe và kiến trú c tầ ng trên. Chọ n
bá n kính đườ ng cong Rmin cầ n xét đến các yếu tố :

a. Khổ đườ ng và cấp đườ ng:

12
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Bá n kính khổ nhỏ nhấ t, cấ p đườ ng đượ c xá c định là chủ yếu, khổ 1435 mm.

Theo điều 2.2.1 – Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435mm quy định: Ở điều kiện
địa hình bình thườ ng Rmin =400m và địa hình khó khă n Rmin =300m.

b. Vậ n tố c chạ y tà u:

Că n cứ và o khổ đườ ng 1435 mm siêu cao ngoà i cho phép lớ n nhấ t h = 125
mm thì V max ≤ 4.1 √ R (4)

Theo nhiệm vụ đượ c thiết kế vớ i đầ u má y DE12 có Vmax =80 km/h như vậ y

R = 550.

Vớ i R  550 m thì tà u chạ y đạ t vậ n tố c thiết kế.

c. Điều kiện địa hình:

Như đã giớ i thiệu địa hình tuyến là tuyến đi qua vù ng đồ i nú i thấ p và đồ ng


bằ ng, tuy vậ y cũ ng phả i qua mộ t số đoạ n có cao độ thay đổ i nên để bá m sá t
địa hình trong thiết kế cố gắ ng khắ c phụ c lự a chọ n hướ ng tuyến hợ p lý để
chọ n Rmin = 300 m để có lợ i cho tuyến trong quá trình khai thá c sau nà y.

2. Bá n kính đườ ng con lớ n nhấ t (Rmax):

Bá n kính đườ ng cong cà ng lớ n thì điều kiện chuyển độ ng củ a đoà n tầ u cà ng


thuậ n lợ i, ổ n định an toà n và vậ n tố c cà ng lớ n, nhưng bá n kính đườ ng cong
cà ng lớ n thì khố i lượ ng xâ y dự ng cô ng trình cà ng tă ng vì khô ng bá m sá t địa
hình. Vì vậ y nhữ ng nơi cho phép Rmax chỉ đạ t tớ i mộ t giớ i hạ n nhấ t định theo
cấ p đườ ng chủ yếu khổ 1435 mm thì Rmax<4000 m

Theo điều 2.2.1 - Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy
định: vớ i đườ ng cấ p I,II : Rmax = 4000 (m).

X. TIÊ U CHUẨ N NỀ N ĐƯỜ NG

1. Bề rộ ng nền đườ ng:

Để phù hợ p vớ i việc duy tu bằ ng cơ giớ i tă ng thêm độ ổ n định cho kết cấ u


tầ ng trên củ a đườ ng sắ t Việt Nam .

Theo Điều 4.2.1 – Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435mm quy định:

13
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Bả ng 2: Bề rộ ng mặ t đỉnh nền đườ ng đơn trên đườ ng thẳ ng

B.Đá , đá dă m, đá cuộ i,
A.Cá c loạ i đấ t trừ nhữ ng sỏ i, cá t to, cá t nhỏ thuầ n
Cấ p đườ ng loạ i đá ghi trong nhó m B khiết (trừ loạ i cá t nhỏ và
cá t bộ t)

Nền đà o Nền đắ p Nền đà o Nền đắ p

Đườ ng đô i cấ p
10,30 10,50 9,40 9,60
I

Đườ ng cấ p I, II 6,20 6,40 5,30 5,50

Đườ ng cấ p III 5,70 5,70 5,00 5,20

Mặ t khá c nền đườ ng phụ thuộ c và o cấ p đườ ng, khổ đườ ng nó ả nh hưở ng
đến

cô ng trình phí, vậ n doanh phí cho nên lự a chọ n tiêu chuẩ n nền đườ ng phù
hợ p

có kinh tế rấ t lớ n.

Như vậ y ta chọ n: Bề rộ ng mặ t đỉnh nền đườ ng đơn trên đườ ng thẳ ng tuyến
đa số là đườ ng đà o nên chọ n: B = 6,2 (m)

- Đườ ng cong: Trong khu gian nớ i rộ ng nền đườ ng về phía lưng đườ ng
cong.

Đườ ng cong R < 600 (m) thì nớ i rộ ng thêm B=0,6(m).

Đườ ng cong R =600  1500(m) thì nớ i rộ ng B=0,5(m).

Đườ ng cong R =1500 2000(m) thì nớ i rộ ng B=0,4(m).

Đườ ng cong R =2000  3000(m) thì nớ i rộ ng B=0,3(m).

Đườ ng cong R =3000  4000(m) thì nớ i rộ ng B=0,2(m).

2. Mui luyện:

14
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Theo điều 4.3.1 – Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985, ta
chọ n

trắ c ngang mui luyện nền đườ ng có hình thang:

Mặ t đỉnh nền đườ ng phả i có mui luyện để dễ thoá t nướ c và là m khô nền
đườ ng.

Thiết kế mui luyện că n cứ và o QPTK khổ 1435 mm

Ta chọ n trắ c ngang mui luyện là hình thang

- Cạ nh trên: 2,1 (m)

- Chiều cao: 0.15 (m)

Cạ nh đướ i bằ ng bề rộ ng mặ t nền đườ ng

Trên đườ ng cong, chiều rộ ng trên mui luyện vẫ n giữ là 2,1(m).

3. Ta luy nền đườ ng (1:m):

Điều 4.3.5 – Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy định:

Nếu điều kiện địa chấ t tố t, chấ t đấ t đồ ng đều thì độ dố c và chiều cao lớ n
nhấ t

củ a taluy đườ ng đà o nên tham khả o ở bả ng sau:

Bả ng 3: Độ dố c và chiều cao lớ n nhấ t củ a taluy đườ ng đà o

Chiều cao Ta luy


STT Loạ i đấ t lớ n nhấ t
(m) nền đà o

Đấ t sét, sét cá t, cá t sét, cá t (trừ cá t


1 nhỏ và cá t bộ t) có tầ ng đấ t đồ ng 12 1:1  1:1.5
nhấ t.

2 Đá cuộ i, đá dă m kết chặ t 12 1:0.5  1:1.5

3 Đá phong hó a nghiêm trọ ng 12 1:1  1:1.5

4 Đá nguyên khố i khô ng phong hó a 12 1:0.1

15
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

và khô ng có thớ , tầ ng nghiêng về


phía nền đườ ng, lú c đà o phả i dù ng
mìn chô n cạ n.

5 Cá c loạ i đá khá c 12 1:0.2  1:1

Điều 4.3.7 – Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4177-1985 quy định
về taluy nền đắ p như sau:

Bả ng 4: Độ dố c và chiều cao lớ n nhấ t củ a taluy đườ ng đắ p

Chiều cao lớ n nhấ t(m) Dố c ta luy nền đắ p

Chiều Chiều Chiều Ta luy Ta luy


Ta luy
cao cao lớ p cao lớ p Phầ n phầ n
toà n bộ
toà n bộ trên dướ i trên dướ i

Đá khó 6 _ _ 1:1,3 _ _
phong hó a 12 _ _ 1:1,5 _ _

Đá dă m,đá
12 6 6 _ 1:1,5 1:1,75
cuộ i,cá t to

Cá t nhỏ 8 6 2 _ 1:2 1:1,2

Cá cloạ i đấ t
12 6 6 _ 1:1,5 1:1,75
đá khá c

Tù y và o chiều cao đà o và đắp từ ng đoạ n mà chọ n độ dố c mỏ i ta luy theo


bả ng.

4. Cao độ vai đườ ng:

Cao độ vai đườ ng có ả nh hưở ng lớ n đến sự ổ n định củ a nền đườ ng. Nền
đườ ng xá c định cao độ vai đườ ng phả i că n cứ và o mự c nướ c thuỷ vă n tính
toá n Httvà đả m bả o cao hơn mự c nướ c mao dẫ n thì phả i thiết kế thoá t nướ c
ngầ m để đả m bả o ổ n định nền đườ ng.

Hvai đườ ng ở đầ u cầ u lớ n và cầ u trung; Că n cứ và o Điều 4.4.1, Điều 4.4.2, Điều


4.4.3 – Quy phạ m TKKTĐS đườ ng khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy
định:

16
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Cao độ vai đườ ng củ a đườ ng đắ p dẫ n và o cầ u lớ n, cầ u trung:

Hvai đườ ng Htt + Hs + Hd + 0.5 (m)

Cao độ vai đườ ng đắ p gầ n cầ u nhỏ và cố ng:

Hvai đườ ng Htt + Hd + 0.5 (m)

Trong đó :

Htt - Chiều cao mự c nướ c tính toá n (m)

Hs - Chiều cao só ng vỗ (m)

Hd - Chiều cao nướ c dềnh (m)

Mự c nướ c tính toá n trong thiết kế đườ ng sắ t chủ yếu xá c định theo lưu
lượ ng nướ c lũ tầ n suấ t 1%.

Chiều cao só ng vỗ phả i tính theo mự c nướ c lớ n nhấ t trong mù a lũ vì tố c độ


gió bình quâ n thá ng lớ n nhấ t trong mù a lũ .

Chiều cao nướ c dềnh đầ u cầ u xá c định theo địa hình, địa chấ t và chiều cao
nướ c xó i củ a bã i sô ng.

Cao độ vai đườ ng phả i cao hơn mự c nướ c ngầ m cao nhấ t hoặ c cao hơn mự c
nướ c tích tụ lâ u ngà y (quá 20 ngà y) trên mặ t đấ t. Mứ c độ nâ ng cao củ a
nướ c ngầ m phả i xá c định theo chiều cao nướ c mao dẫ n trong đấ t có thể
dâ ng lên.

5. Rã nh thoá t nướ c:

Theo Điều 4.5.2 - Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy
định: khi thiết kế rã nh thoá t nướ c cho cô ng trình nền đườ ng, phả i đá p ứ ng
cá c yêu cầ u sau:

- Thiết kế rã nh thoá t nướ c củ a nền đườ ng sắ t phả i xét phố i hợ p phụ c vụ


yêu cầ u củ a thuỷ lợ i và nô ng nghiệp.

- Cô ng trình thoá t nướ c mặ t nền đườ ng bao gồ m rã nh biên, rã nh đỉnh,


má ng thoá t nướ c nền đườ ng đà o, hố lấ y đấ t và mương thoá t nướ c củ a
đườ ng đắ p.

17
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

- Khi độ dố c ngang mặ t đấ t lớ n, nướ c ở mặ t đấ t chỉ có thể chả y từ mộ t bên


dố c và o nền đườ ng thì rã nh biên hoặ c rã nh đỉnh chỉ cầ n là m ở phía lên
dố c.

- Ở vù ng đồ ng bằ ng, độ dố c ngang khô ng rõ rà ng và chiều cao nền đườ ng


đắ p dướ i 2 (m) thì phả i bố trí mương thoá t nướ c ở 2 bên nền đắ p.

Că n cứ Điều 4.5.3 - Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985qua


định: kích thướ c rã nh thoá t nướ c củ a nền đườ ng phả i đả m bả o cá c quy
định sau:

- Kích thướ c mặ t cắ t ngang rã nh biên, rã nh đỉnh, má ng nướ c phả i xét đến


lưu lượ ng nướ c chả y, đả m bả o nướ c chả y nhanh thoá t.

- Đố i vớ i nền đà o, chiều rộ ng đáy rã nh nó i chung khô ng đượ c nhỏ hơn


0.40 (m), chiều sâ u khô ng đượ c nhỏ hơn 0.60 (m).

- Đố i vớ i nền đườ ng đắ p, chiều rộ ng đá y rã nh khô ng đượ c nhỏ hơn 0.50


(m).Trườ ng hợ p đắ p qua bù n, khô ng đượ c bé hơn 0.8 (m).

- Chiều rộ ng đườ ng bả o hộ giữ a châ n má i dố c đườ ng đắp và mép mương


thoá t nướ c hay hố lấ y đấ t khô ng đượ c nhỏ hơn 2.00 (m). Trườ ng hợ p cá
biệt, khi điều kiện thoá t nướ c tố t, điều kiện địa chấ t, khí hậ u tố t và chiều
cao nền đắ p thấ p thì có thể giả m chiều rộ ng đườ ng bả o hộ xuố ng 1 (m).
Đườ ng bả o hộ phả i là m dố c ra phía ngoà i châ n má i dố c nền đườ ng vớ i
độ dố c  2 %.

- Kích thướ c củ a mặ t cắ t ngang rã nh biên củ a đoạ n đườ ng khô ng đà o


khô ng đắ p, củ a đoạ n chiều cao nền đắ p < 0,5 (m) và củ a rã nh đỉnh có
nướ c trà n nguy hạ i tớ i nền đườ ng phả i kiểm toá n theo lưu lượ ng nướ c
tầ n suấ t 25 nă m đố i vớ i đườ ng chủ yếu(đườ ng cấ p I, II), 20 nă m đố i vớ i
đườ ng thứ yếu (đườ ng cấ p III). Mép rã nh thoá t nướ c phả i cao hơn mự c
nướ c tính toá n là 0,2(m).

6. Trắ c ngang nền đườ ng:

a. Trắ c ngang nền đắ p

Mặ t cắ t ngang tiêu chuẩ n củ a nền đắp đượ c thiết kế trên cơ sở că n cứ và o


loạ i đấ t, dố c hướ ng ngang củ a mặ t đấ t và cao độ ta luy.

18
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Hình 1: Mặ t cắ t ngang tiêu chuẩ n củ a nền đắp

Khi mặ t đấ t có độ dố c ngang lớ n (1:5 ~ 1:2.5) thì phả i đá nh cấp, má ng thoá t


nướ c hoặ c hố đấ u lấ y đấ t để thoá t nướ c nên đặ t ở bên sườ n cao để đó n
nướ c chả y và o nền đắ p.

Khi mặ t đấ t nghiêng theo hướ ng ngang khô ng rõ rà ng, có thể là m rã nh


thoá t nướ c ở cả 2 bên củ a nền đắ p.

Kích thướ c rã nh thoá t nướ c thô ng thườ ng là 0.4m và 0.6m, nếu khi lượ ng
nướ c tụ lạ i quá lớ n mà có khả nă ng bị trà n thì phả i că n cứ và o lưu lượ ng
nướ c củ a dò ng chả y để thiết kế mở rộ ng mặ t cắ t rã nh, hoặ c là m thêm mộ t
số rã nh cắ t nướ c ở bên đó n nướ c.

Khoả ng cá ch từ rã nh thoá t nướ c hoặ c hố đấ u lấ y đấ t đến châ n nền đắ p


(đượ c gọ i là hộ đạ o tự nhiên) có bề rộ ng khô ng nhỏ hơn 2m.

b. Trắ c ngang nền đà o:

Trắ c ngang định hình nền đà o có đố ng đấ t thừ a (con trạ ch) đượ c á p dụ ng
cho trườ ng hợ p đấ t sét thô ng thườ ng, địa hình đồ i nú i. Bố trí đố ng đấ t thừ a
ở cả 2 bờ n nền mặ t cắ t ngang nền đườ ng khi độ dố c ngang  0% và chỉ bố
trí đố ng đấ t thừ a 1 bên (bên cao) khi độ dố c ngang > 0%.

Đố ng đấ t thừ a có chiều cao khô ng đượ c quá 3m để tiện cho thi cô ng bằ ng


má y. Để đả m bả o ổ n định cho bả n thâ n đố ng đấ t thừ a thì ta luy củ a nó
khô ng đượ c dố c quá 1:1. Mặ t đó n nướ c sườ n nú i củ a đố ng đấ t thừ a nên đắ p

19
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

dà i liên tụ c. Khi đố ng đấ t thừ a ở sườ n dướ i củ a dố c nú i, nên cắ t đoạ n đố ng


đấ t thừ a, cứ 50 ~ 100m thì để mộ t cử a rộ ng hơn 1m để thoá t nướ c.
2%~4%
1m 1 ~ 5m

3m
2%~4%
0.4m
0.6m

2 ~ 5m

1
:m
3.1 m

0.15 m
1.05 m

Hình 2: Trắ c ngang định hình nền đà o có đố ng đấ t thừ a

Trắ c ngang định hình nền đà o khô ng có đố ng đấ t thừ a đượ c sử dụ ng khi


nền đườ ng đi qua vù ng đấ t nô ng nghiệp, lượ ng đấ t đà o phả i đượ c vậ n
chuyển dọ c, đổ xuố ng nền đắp.

1m 5m

0.4m
0.6m

3.1 m
1

0.15 m
:m

1.05 m

Hình 3: Trắ c ngang định hình nền đà o khô ng có đố ng đấ t thừ a

7. Nền đườ ng trong ga:

Theo Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm, trắ c ngang nền đườ ng trong ga có
thể thiết kế thà nh mộ t mặ t dố c hay hai mặ t dố c tuỳ theo số lượ ng đườ ng ga.
Nếu mặ t ga rấ t rộ ng, khi có đặ t hệ thố ng thoá t nướ c thì dù ng trắ c ngang
hình ră ng cưa.

20
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Độ dố c ngang củ a mặ t nền ga xá c định theo loạ i đấ t củ a nền đườ ng, loạ i ba


lá t, điều kiện khí hậ u và số lượ ng đườ ng trên cù ng mộ t mặ t dố c, nhưng nó i
chung khô ng nên dố c quá 3 %.

Trắ c ngang củ a ga, trạ m và bã i hà ng phả i thiết kế mộ t mặ t dố c từ nhà ga và


ke

ga nghiêng ra ngoà i.

Theo Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm, chiều rộ ng nền đườ ng ở ga, trạ m
phả i quyết định theo thiết kế củ a đườ ng ga. Khoả ng cá ch từ tim đườ ng ga
ngoà i cù ng đến mép đườ ng khô ng đượ c nhỏ hơn 3,5 (m), Khoả ng cách giữ a
cá c tim đườ ng trong ga bằ ng 4,8 m.

 %

Hình 4: Trắ c ngang củ a nền đườ ng trong ga

8. Ranh giớ i chiếm đấ t củ a Đườ ng sắ t:

Theo Điều 4.8.3 Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy
định:

Chiều rộ ng chiếm đấ t củ a khu gian phả i tuô n theo quy định. Đồ ng thờ i,
khoả ng cá ch tính từ châ n nền đố i vớ i nền đườ ng đắ p, hay kể từ mép đỉnh
đố i vớ i nền đườ ng đà o tớ i giớ i hạ n chiếm đấ t là 5 (m). Hoặ c là kể từ châ n
rã nh dọ c hay mép ngoà i củ a rã nh đỉnh tớ i giớ i hạ n chiếm đấ t là 3 (m).

Đố i vớ i vù ng ruộ ng nương chuyên dù ng để sả n xuấ t nô ng nghiệp thì khoả ng


cá ch trên có thể giả m xuố ng tớ i 2 (m).

I. KIẾN TRÚC TẦNG TRÊN

1. Chọn Ray:

a. Chọ n ray theo quan điểm khai thá c:

21
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Theo quan điểm nà y, ta phả i tính đượ c Qtt ở nă m vậ n doanh thứ 5:

Qtt 2.[(nh + nl).(P + Q) + nk.(P + Qk)].365

Trong đó :

nk, nl - Số đô i tà u khá ch và tà u lẻ trong mộ t ngà y đêm ở nă m thứ 5.

nk = 4 (đô i tà u/ngà y đêm)

nl = 4 (đô i tà u/ngà y đêm)

nh - Số đô i tà u hà ng thô ng qua theo mộ t chiều.

P - Trọ ng lượ ng đầ u má y: P = 56(T)

Q - Trọ ng lượ ng đoà n tà u: Q = 996.4(T)

Qk - Trọ ng lượ ng đoà n tà u khá ch. Lấ y Qk= 60%.Q

Qk = 597.842 (T)

Số đô i tà u hà ng thô ng qua theo 1 chiều ở nă m thứ 5 là :

 = 1,1

QH = 504 (T) (Tính ở phầ n khố i lượ ng hà ng củ a đoà n tà u)

Gct = G5 = 5 (triệu tấ n/nă m)


ηh =¿29.897 (đô i tà u/ ngà y đêm)

Thay số và o cô ng thứ c trên, ta có :

Qtt = 27.95 (triệu tấ n/km/nă m)

Vớ i Qtt> 18 (triệu tấ n/km nă m) ta chọ n ray P50

Qtt= 8 ÷ 18 (triệu tấ n/km nă m) ta chọ n ray P43

Qtt = 5 ÷ 8 (triệu tấ n/km nă m) ta chọ n ray P38

Ta có : Qtt = 27.95 (triệu tấ n/km/nă m).

Vậ y ta chọ n loạ i ray cho tuyến thiết kế là ray P50.

b. Chọ n loạ i ray theo kinh nghiệm:

22
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Cô ng thứ c kinh nghiệm tính trọ ng lượ ng củ a ray theo vậ n tố c đoà n tà u:

Q=36.37 (kg/m) (4)

Trong đó : Vmax - Lấ y bằ ng tố c độ cấ u tạ o củ a đầ u má y:

Vmax = 80 (km/h).

Như vậ y, sau khi tính toá n theo các cá ch lự a chọ n loạ i ray khá c nhau, ta
chọ n sử dụ ng loạ i ray P50 cho tuyến.

2. Tà vẹt:

Trong ngà nh đườ ng sắ t việc chọ n loai tà vẹt cho tuyến đườ ng có mộ t ý
nghĩa kinh tế rấ t quan trọ ng nó ả nh hưở ng trự c tiếp đến độ ổ n định củ a
tuyến đườ ng, ả nh hưở ng đến cô ng trình phí, vậ n tố c chạ y tà u, do đó ả nh
hưở ng đến vậ n doanh phí.

Hiện nay, đườ ng sắ t Việt Nam sử dụ ng 3 loạ i tà vẹt:

- Tà vẹt sắ t.

- Tà vẹt gỗ .

- Tà vẹt bê tô ng.

a. Tà vẹt sắ t:

 Ưu điểm:

- Khả nă ng chố ng xê dịch lớ n.

- Sả n xuấ t cô ng nghiệp.

- Vậ n chuyển dễ dà ng.

 Nhượ c điểm:

- Thờ i gian phụ c vụ ngắ n khoả ng 25-35 nă m.

- Khó chèn đá dướ i tà vẹt.

- Dẫ n điện mạ nh khó sử dụ ng điện khí hó a vậ n hà nh tính hiệu tự độ ng.

23
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

- Số lượ ng tà vẹt đặ t trên 1 km đườ ng so vớ i đặ t tà vẹt gỗ nhiều hơn, vì


chiều rộ ng củ a tà vẹt sắ t nhỏ hơn tà vẹt gỗ , lự c khá ng uố n kém và lự c độ ng
truyền lên đá balá t lớ n.

- Khi tà u trậ t bá nh là m biến dạ ng dư tà vẹt.

b. Tà vẹt gỗ :

 Ưu điểm:

Có tính đà n hồ i lớ n, tà u chạ y êm thuậ n.

Dễ chế tạ o, lắ p đặ t thuậ n tiện.

Cá ch điện tố t

Giá thà nh rẻ so vớ i tà vẹt sắ t.

 Nhượ c điểm:

Tà vẹt gỗ dễ bị mụ c ná t nếu ngâ m tẩ m phò ng mụ c kém.

Tuổ i thọ ngắ n, dễ bị nứ t dọ c thớ .

Dầ m tẩ m phò ng mụ c do tà vẹt gâ y ô nhiễm mô i trườ ng.

c. Tà vẹt bê tô ng:

 Ưu điểm:

Sử dụ ng đượ c nhiều nguyên vậ t liệu thiên nhiên, do đó , giá thà nh vừ a phả i.

Thờ i gian phụ c vụ lớ n (khoả ng 50 – 60 nă m).

Đả m bả o đượ c tính đồ ng nhấ t, ổ n định củ a hệ thố ng tà vẹt và ray, giữ đượ c


cự ly, ít phả i thay lẻ tẻ, do đó , chi phí duy tu, sử a chữ a thấ p.

 Nhượ c điểm:

Dễ bị nứ t ở vị trí bị kéo.

Cứ ng, do đó , phả i tă ng cườ ng hệ thố ng lò xo đà n hồ i để giữ ray, giả m lự c


xung kích.

Tà vẹt bê tô ng cố t thép chia thà nh 2 loạ i chính:

24
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

+Tà vẹt bê tô ng cố t thép thườ ng.

+Tà vẹt bê tô ng cố t thép dự ứ ng lự c.

Tà vẹt BTCT thườ ng 2 khố i có đò n thép liên kết. Đò n thép có thể là m bằ ng


ray cũ loạ i nhẹ, thép gó c, thép chữ U hay thanh thép.

Để cho tà vẹt loạ i nà y là m việc đượ c tố t, phả i đả m bả o cho bê tô ng chỗ đò n


thép chô n và o khố i bê tô ng khô ng bị vỡ và phả i dù ng thiết bị nố i giữ kiểu lò
xo. Tà vẹt loạ i 2 khố i có lự c cả n chố ng xê dịch ngang lớ n hơn loạ i tà vẹt toà n
khố i bở i vì khi xê dịch, nó bị đá balá t giữ a 2 khố i giữ lạ i.

Loạ i tà vẹt BTCT thườ ng toà n khố i có độ cứ ng chố ng uố n ở phầ n giữ a


tương

đố i nhỏ . Nó chỉ thícch ứ ng vớ i tả i trọ ng trụ c và cườ ng độ hó a vậ n khô ng


lớ n.

Tà vẹt BTCT 2 khố i dễ chế tạ o, giá thà nh rẻ hơn loạ i liền khố i cù ng khổ
đườ ng nên đượ c sử dụ ng phổ biến ở nhiều nướ c trên thế giớ i.

Qua phâ n tích và so sá nh ưu, nhượ c điểm củ a cá c loạ i tà vẹt, ta thấ y, vớ i khí
hậ u củ a nướ c ta và trong điều kiện hiện nay nó i chung và khu vự c tuyến đi
qua nó i riêng, sử dụ ng tà vẹt bê tô ng là phù hợ p và kinh tế nhấ t.

Số lượ ng cá c thanh tà vẹt:

Trên đườ ng thẳ ng: 1600 (thanh/km).

Trên đườ ng cong : 1760 (thanh/km).

3. Đá balát:

Cô ng dụ ng củ a lớ p đá balá t:

- Đả m bả o độ ổ n định cho ray và tà vẹt dướ i tá c dụ ng củ a lự c thẳ ng đứ ng,


lự c ngang và lự c dọ c.

- Truyền á p lự c nhậ n từ tà vẹt xuố ng nền đườ ng.

- Là lớ p đệm đà n hồ i để giả m lự c đậ p củ a bá nh xe xuố ng nền đườ ng.

25
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Vậ t liệu để là m lớ p đá balá t phả i chắ c, ổ n định dướ i tá c dụ ng củ a tả i trọ ng


đoà n tà u, khô ng bị vỡ vụ n khi chèn đá, chịu đượ c tá c độ ng củ a thờ i tiết,
khô ng bố c bụ i khi tà u chạ y, nướ c chả y khô ng bị trô i và khô ng cho cỏ mọ c.

Vậ t liệu là m đá balá t có thể dù ng: đá dă m

Trên tuyến Bù Đă ng-Thọ Sơn: Tô i chọ n loạ i vậ t liệu sử dụ ng là m lớ p đá


balá t là : đá 4 x 6, có cườ ng độ R  700 (kG/cm2).

Kích thướ c mặ t cắ t ngang lớ p đá balá t :

+ Chiều dà y lớ p đá balá t : Theo QPTKĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985


á p dụ ng cho tuyến ta chọ n h=60(cm)

Chiều dày ở phía lưng đườ ng cong phả i tă ng thêm độ siêu cao

Mặ t đỉnh đá balá t thấ p hơn mặ t giữ a củ a tà vẹt gỗ là 3 cm, ngang vớ i mặ t


giữ a củ a tà vẹt BTCT. Trên nhữ ng đoạ n khô ng phả i là balat đá dă m khi ray
khô ng dù ng là m mạ ch điện (Khi tà vẹt gỗ ) thì balá t ngang vớ i mặ t trên tà
vẹt

( QPTKĐS khổ 1435mm)

Chiều rộ ng mặ t đỉnh lớ p balá t : Chọ n chiều rộ ng mặ t đỉnh lớ p balá t như sau


( QPTKĐS khổ 1435mm ) :

+ Chiều cao khoả ng 0.6m bao gồ m cả lớ p đệm cá t.

+ Trên đườ ng thẳ ng : 3,1m

+ Trên đườ ng cong có bá n kính nhỏ hơn 600m phả i mở rộ ng về phía lưng
đườ ng cong mộ t khoả ng b=0,1m.

+ Độ dố c mỏ i balá t :chọ n độ dố c mỏ i balá t là 1:m=1:1,5.

+ Lớ p đệm cá t đượ c chọ n theo bả ng 1-10 sá ch KCTT hcá t đệm = 20 cm

26
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Hình 5 : Mặ t cắ t ngang củ a lớ p đá balat

4. Ghi:

Că n cứ điều 5.3.2 Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435mm quy định:

Ghi dù ng cho tà u thô ng qua đi theo nhá nh bên có tố c độ khô ng quá


45(km/h) khô ng nhỏ hơn ghi số 11

Ghi dù ng để đó n tiễn tà u khá ch ở hướ ng bên khô ng đượ c nhỏ hơn ghi số 12

Ghi dù ng để đó n tiễn tà u hà ng ở hướ ng bên và ghi ở cá c đườ ng ga khá c


khô ng

đượ c nhỏ hơn ghi số 9

Để tiện sử dụ ng cho cả tà u hà ng và tà u khá ch cũ ng như điều kiện cung cấ p


ghi

hiện tạ i ,ta chọ n ghi N10 cho tuyến thiết kế Tà vẹt ghi là tà vẹt gỗ nhó m 2
đượ c

phò ng mụ c trướ c khi sử dụ ng.

5. Thiết bị phòng xô:

Trên toà n chiều dà i củ a đườ ng chính phả i lắ p đặ t thiết bị phò ng xô trên


đườ ng

27
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

cong bá n kính từ 600m trở xuố ng từ 600m trở xuố ng thì ở toà n bộ đườ ng
cong
trò n và đườ ng cong chuyển tiếp đều phả i lắ p thanh giằ ng và thanh chố ng
ray
theo bả ng dướ i đâ y:
Bả ng 5: số thanh giằ ng và số đô i thanh chố ng ray

Bá n kính đườ ng cong Số thanh rằ ng lắ p


Số đô i chố ng ray
trò n (m) trên cầ u ray 25(m)

< 350 10 14

351 đến 450 10 10

451 đến 600 6 đến 10 6 đến 10

6. Lập lách – bu lông:

Chọ n loạ i lậ p lá ch dù ng cho ray P43, có 6 lỗ , dà i 790 (mm), bu lô ng nố i 22.

7. Thông tin tín hiệu:

Để đả m bả o an toà n tà u chạ y và nâ ng cao nă ng lự c vậ n chuyển củ a tuyến


thiết kế, cầ n phả i lắ p đặ t hệ thố ng cá c thiết bị thô ng tin tín hiệu cho tuyến.

7.1 Thiết bị thô ng tin:

Că n cứ theo điều 10.1 QPTKĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy định:

Bả ng 6: Các loạ i thiết bị thô ng tin

Thô ng tin đườ ng Thô ng tin củ a đoạ n quả n Thô ng tin trong ga và
dà i lý trong khu vự c

Điện thoạ i,Điện Điện thoạ i điều độ đoà n


Điện thoạ i khu vự c
bá o tà u

Điện thoạ i hộ i Điện thoạ i điều độ điện Điện thoạ i điều độ trong
nghị lự c ga

Điện thoạ i điều Điện thoạ i điều độ hó a Điện thoạ i gá c ghi

28
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

vậ n
độ
khá ch vậ n

Thô ng tin điều


Điện thoạ i cá c ga Điện thoạ i đầ u má y
khiển từ xa

Điện thoạ i vô tuyến


Điện thoạ i bả o dưỡ ng
chyên
đườ ng
dù ng trong ga

Điện thoạ i đoà n tà u giữ a Điện thoạ i phò ng cứ u


cá c ga hoả

Điện thoạ i khu gian cá c Thiết bị phó ng thanh củ a


ga ga

Xá c bá o đoà n tà u Thiết bị chuô ng điện

Điện thoạ i cô ng an Truyền hình cô ng nghệ

Điện thoạ i chuyên dù ng


Điện thoạ i hộ i nghị
củ a điện vụ

Điện thoạ i đườ ng


hầ m ,cầ u Đồ ng hồ điện khu ga
đườ ng giao

Điện thoạ i điều độ đầ u


má y Thiết bị điểm xe

Điện thoạ i hộ i nghị

Vụ tuyến điện thoạ i điện


bá o

Vụ tuyến điện thoạ i đoà n


tà u

7.2 Thiết bị tín hiệu:

29
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Că n cứ và o Quy phạ m TKKTĐS khổ 1435 mm, đồ ng thờ i dự a và o khố i


lượ ng và tính chấ t vậ n chuyển củ a tuyến, ta chọ n sử dụ ng loạ i tín hiệu đó ng
đườ ng bá n tự độ ng.

Tín hiệu trong ga: dù ng loạ i tín hiệu đèn mà u thắ p bằ ng điện, biển ghi dung
biển đuô i cá .

Tín hiệu dọ c đườ ng: biển bá o km, biển bá o kéo cò i, biển bá o tă ng giả m tố c
độ ... sử dụ ng theo quy định củ a Tổ ng cụ ng ty Đườ ng sắ t Việt Nam.

8. Tần suất thiết kế:

Cá c cô ng trình cầ u lớ n và cầ u trung trên tuyến đượ c thiết kế vớ i lưu lượ ng


nướ c lũ P = 1%.

Đố i vớ i các cô ng trình cầ u nhỏ và cố ng, thiết kế theo lưu lượ ng nướ c lũ 2%.

9. Khổ giới hạn:

Để phù hợ p vớ i khổ giớ i hạ n đầ u má y toa xe và khổ giớ i hạ n tiếp giá p kiến


trú c, đồ ng thờ i có tính đến việc sử dụ ng đườ ng sắ t phụ c vụ nhu cầ u vậ n
chuyển hà ng hoá bằ ng container trong tương lai, ta chọ n khổ giớ i hạ n xây
dự ng có :

Chiều rộ ng: 4.0 (m).

Chiều cao: 4.3 (m).

30
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ - TRẮC DỌC TUYẾN

I. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ

1. Nguyên tắc chung khi thiết kế bình đồ:

Dự a và o địa hình, địa mạ o, địa chấ t, thuỷ vă n củ a tuyến, ta đưa ra cá c


phương á n vạ ch tuyến sao cho đả m bả o các cá c yêu cầ u về kinh tế và kỹ
thuậ t. Trong quá trình thiết kế, phả i tuâ n thủ mộ t số nguyên tắ c sau:

Khi thiết kế, phả i dự a và o cá c quy định mớ i nhấ t củ a Quy phạ m Thiết kế kỹ
thuậ t, cũ ng như cá c vă n bả n, nghị định củ a Bộ Giao thô ng Vậ n tả i.

Khi vạ ch tuyến, cầ n chú ý sự vậ n chuyển hà ng trong tương lai. Cầ n phả i có


sự kết hợ p giữ a đườ ng sắ t và cá c loạ i hình vậ n tả i khá c (đườ ng bộ , đườ ng
thuỷ...) để tạ o thà nh mạ ng lướ i Giao thô ng Vậ n tả i thố ng nhấ t và phá t triển.

Vớ i xu thế phá t triển hiện nay, cầ n thiết kế sao cho có thể tậ n dụ ng lượ ng
tố i đa khả nă ng thi cô ng cơ giớ i.

Thiết kế bình đồ khô ng chỉ đả m bả o yêu cầ u trướ c mắ t mà cò n đả m bả o


tính kinh tế trong việc duy tu và sử a chữ a sau nà y.

Tuyến khô ng nên vạ ch qua nhữ ng vù ng địa chấ t xấ u như: vù ng đấ t sụ t,


vù ng đấ t có sự phá t triển củ a hiện tượ ng caxtơ,....

2. Thiết kế bình đồ tuyến:

Xá c định đườ ng chim bay củ a tuyến qua mộ t số điểm khố ng chế và 2 điểm
đầ u tuyến. Trong quá trình thiết kế từ ng đoạ n tuyến, cố gắ ng bá m sá t
đườ ng chim bay.

Từ đầ u tuyến, theo chiều luồ ng hà ng, kẻ cá nh tuyến đầ u tiên và cá c cá nh


tuyến tiếp theo trong khoả ng từ 3 – 5 km. Thiết kế trắ c dọ c củ a đoạ n tuyến
đó .

Phâ n tích trắ c dọ c để tìm ra nhữ ng đoạ n chưa hợ p lý. Đoạ n có khố i lượ ng
đà o đắ p quá lớ n, cầ n phả i giả m khố i lượ ng đà o hoặ c đắ p bằ ng cá ch gạ t cá nh
tuyến trên bình đồ xuố ng nơi có địa hình thấ p hơn hoặ c cao hơn.

31
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Sau khi điều chỉnh cá c cá nh tuyến trên bình đồ , ta lạ i thiết kế trắ c dọ c theo
phương á n điều chỉnh đó , rồ i lạ i phâ n tích trắ c dọ c, tìm ra nhữ ng điểm chưa
hợ p lý và điều chỉnh cá nh tuyến trên bình đồ , nếu cầ n thiết.

Cứ điều chỉnh như vậ y nhiều lầ n, ta sẽ thiết kế đượ c mộ t đoạ n bình đồ và


trắ c dọ c tương đố i hợ p lý.

Tiếp theo, chuyển sang thiết kế đoạ n tuyến kế tiếp, tương tự như đoạ n đầ u
tiên. Cứ là m như vậ y cho đến hết tuyến.

Trên bình đồ , đỉnh cá c gó c quay nên đặ t đố i diện vớ i chướ ng ngạ i. Để định


vị đườ ng cong trên bình đồ , cầ n chọ n bá n kính đườ ng cong hợ p lý. Sau khi
đo gó c ngoặ t , trên đườ ng phâ n giá c củ a gó c (180 - ), sơ bộ vẽ đườ ng
phâ n giá c, chọ n P0 (phâ n cự ) để khố i lượ ng đà o đắ p khô ng quá lớ n. Từ đó ,
xá c định đượ c R củ a đườ ng cong, theo cô ng thứ c:
P0
R=

( )
1
−1
α
cos
2

Lấ y R gầ n vớ i trị số trong quy trình, từ Rmin đến Rmax (điều 2.2.1 –


QPTKKTĐS khổ 1435mm).

Bả ng 7 tính toá n chọ n R:

STT Po(m) α (độ ) R(m) chọ n

1 14.2 72028’ 1200

2 53.7 53053’ 1200

59045
3 43.1 0 1200

Tính cá c yếu tố đườ ng cong: T0, KT0, P0 và P, KT, T, L0 để xá c định cá c điểm


NĐ, NC, TĐ, TC.

Khi gó c quay  nhỏ , phả i kiểm tra điều kiện đoạ n cong trò n ở giữ a 2 đườ ng
cong chuyển tiếp phả i có chiều dà i tố i thiểu 14 m (lk).

32
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Khi và o đườ ng cong để giả m lự c ly tâ m và cho tà u và o đườ ng cong êm


thuậ n ta cầ n bố trí thêm đườ ng cong chuyển tiếp Lo (đố i vớ i đườ ng cấ p 1
và cấ p 2 thì bá n kính nhỏ hơn 4000m, đố i đườ ng cấ p 3 là dướ i 2000m)

Khi chọ n chiều dà i đườ ng cong chuyển tiếp L0, phả i tuỳ thuộ c và o khu vự c,
vậ n

tố c và phả i chọ n theo quy trình:

- Nếu đườ ng cong ở dướ i châ n dố c thì chọ n L0 có trị số lớ n.

- Nếu đườ ng cong nằ m ở gầ n ga và đỉnh đèo thì chọ n L0 có trị số nhỏ .

Để chọ n chiều dà i L0 đượ c xá c định theo cá c điều kiện sau:

- Điều kiện chiều dà i đoạ n chuyển tiếp


h
L0 =
i

Vớ i : Theo thiết kế tầ ng trên đườ ng sắ t chọ n: i = 10/00


2
7.3 ×V max
Độ cao ray lưng (siêu cao): h=
R

Trong đó , Vmax là vậ n tố c cấ u tạ o lớ n nhấ t củ a đầ u má y khi qua đườ ng cong.

- Để trá nh lậ t bá nh :
h ×V max
L0 ≥
3,6 × f 0

- Đả m bả o độ tă ng gia tố c ly tâ m khô ng đượ c quá lớ n:

L0 ≥ 0.46Vmax

- Đả m bả o độ ng nă ng tiêu hao khô ng quá lớ n khi bá nh xe chạ m và o Lo:


3
0.07 ×V max
L0 ≥
R

Sau khi kiểm tra điều kiện sau đó dự a và o kết quả tính toá n và quy định
trong

33
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

quy trình, ta chọ n mộ t trị số L0 gầ n nhấ t vớ i trị số tính toá n đó trong tiểu
chuẩ n

khổ 1435.

34
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Bả ng 8: Chiều dà i đườ ng cong chuyển tiếp L0

Vmax Fo Lo
Điêu Điều Điều Chọ n
R(m
STT (km/ h(mm) Lo(mm) (mm/ kiện kiện kiện lạ i
)
h) sec) 1 2 3 theo
TC

120
1 80 38.94 38933 31.67 27.3 36.8 29.8 100
0

120
2 80 38.94 38933 31.67 27.3 36.8 29.8 100
0

3 120 80 38.94 38933 31.67 27.3 36.8 28.9 100


0

Khi thiết kế bình đồ , ở nhữ ng nơi khó khă n, có nhiều đườ ng cong liên tiếp,
cầ n phả i đả m bả o mộ t đoạ n thẳ ng (d) đủ dà i ở giữ a 2 đườ ng cong:

Nếu 2 đườ ng cong cù ng chiều: d =100 (m).

Nếu 2 đườ ng cong ngượ c chiều: d = 75 (m).

Nguyên tắ c khi thiết kế bình diện ga: Nền ga phả i đặ t trên đườ ng thẳ ng. Nếu
đặ t ga trên đườ ng cong thì gặ p nhiều khó khă n:

+Khó bố trí và khai thá c ghi.

+Tă ng lự c cả n khở i độ ng (phá t sinh wr).

+Phả i kéo nhiều tín hiệu phá t tà u (giả m tầ m nhìn cá c tín hiệu và ghi).

+Việc thự c hiện cá c tá c nghiệp kỹ thuậ t gặ p nhiều khó khă n (khó dồ n tà u).

 Nhữ ng khó khă n trên cà ng tă ng lên khi giả m bá n kính đườ ng cong.

Trườ ng hợ p địa hình khó khă n, đặ t ga trên đườ ng thẳ ng là m tă ng nhiều


khố i lượ ng cô ng trình hoặ c là là m cho đườ ng bị dà i thêm ra thì cho phép
đặ t ga trên đườ ng cong có bá n kính R  1000 (m).

35
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Ga khô ng nên là m trên đườ ng cong trá i chiều, nhấ t là ga xếp ngang, do là m
giả m tầ m nhìn củ a nhâ n viên lá i tà u và khó dồ n tà u. Ga xếp dọ c có thể bố trí
trên đườ ng cong trá i chiều nhưng phả i đả m bả o mộ t đoà n tà u nằ m vừ a trên
đó và đả m bả o đủ tầ m nhìn để dồ n tà u an toà n và để tà u chạ y qua ga khô ng
phả i giả m vậ n tố c.

Trong ga có thể đặ t siêu cao, đườ ng cong hoà hoã n, đoạ n thẳ ng giữ a cá c
đườ ng cong như ở trên khu gian nhưng ghi phả i đặ t trên đườ ng thẳ ng.
Khi thiết kế bình diện, ta chưa bố trí ga nên cứ khoả ng 8  12 (km), ta sẽ dự
kiến mộ t vị trí đặ t ga trên bình đồ . Tạ i đó , phả i đả m bả o mộ t đoạ n thẳ ng có
chiều dà i lớ n hơn chiều dà i ga đã chọ n trướ c.
Sau khi thiết kế bình diện, ta có bả ng thố ng kê các yếu tố đườ ng cong củ a
phương á n chính
a) Tính toá n cá c yếu tố cong :
Đườ ng Tang : To- là chiều dà i củ a đoạ n thẳ ng khi chưa có đoạ n hò a hoã n. 
T – là chiều dà i củ a đoạ n thẳ ng khi có đoạ n hò a hoã n.
α
T 0=R ×tg
2
T = T0 +L0/2
0
πR α
Chiều dà i đườ ng cong chưa kể hò a hoã n : K T 0=
180
Chiều dà i đườ ng cong chưa kể hò a hoã n : KT =K T 0 + L0
α
Phâ n cự : P0=R .(sec −1)=R . ¿
2
L20
δ=
24 R
δ- lượ ng dịch củ a đườ ng cong khi hò a hoã n.
P-là tổ ng độ dịch từ đườ ng thẳ ng đến đườ ng cong.
BẢNG 9: TÍNH CÁC YẾU TỐ CONG

STT T0 KT0 P KT T L0

1 179.34 355.8 14.2 455.87 229.34 100

2 355.46 690.8 53.7 790.80 405.46 100

3 321.54 628.0 43.1 371.54 371.54 100

36
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Tính toá n bố trí ray ngắ n cho cá c đườ ng cong :

Chọ n K=80mm như trên (K là độ rú t ngắ n tiêu chuẩ n củ a mỗ i thanh ray) lấ y


mố i nố i ray lưng là m chuẩ n thì lượ ng vượ t trướ c (hay lù i sau) củ a mỗ i bên
bụ ng là VL khô ng đượ c lớ n hơn 0.5K =40mm .

Độ so le giữ a hai ray trên đườ ng cong chuyển tiếp là  :


S1 2 2
ε= .(l −l )
2C 2 1

Trong đó  : tham số C =R.Lo

Độ so le toà n bộ giữ a hai ray trên đườ ng cong khi có đườ ng cong chuyển
tiếp :
S 1 . Lk
ε k=
R

Trong đó  : Lk chiều dà i đườ ng cong trò n khi đã đặ t đườ ng cong chuyển tiếp

S 1 là khoả ng cá ch giữ a tim ray nà y đến ray P50 kia trong khổ 1435
có :

S1=S + b=1440+70 =1510mm

XÉT ĐOẠN CONG ĐẦU TIÊN :


-Từ ga đầu đến đường cong đầu tiên dài 455.121m chúng ta cần bố trí :
l 455.121
= =36.38 ( cái) tức là 37 đoạn ray nguyên đoạn cuối được chia ra
l ray +δ 12.51

một phần bên đường thẳng một phần bên đường cong, đoạn vượt qua bên đường
cong là (37-36.38)*12.51=1.0008 (δ =0.01m khe hở mối nối)
Ta có bảng 13: tính bố trí ray ngắn đoạn thứ 1 như sau :
Vị trí Số thứ Chiều dà i ray + khe hở Độ so le Độ vượ t Thứ tự đặ t ray
đườ ng tự ray (mm) tính toá n ε trướ c
cong Mỗ i đoạ n Cộ ng dồ n (mm) hoặ c lù i
VL (mm)
Đườ ng 11 11.51 0 Đườ ng Ray tiêu chuẩ n

37
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

thẳ ng thẳ ng
12 12.51 1 0.007 0.007 Ray tiêu chuẩ n
2 12.51 13.51 1.31 1.317 Ray tiêu chuẩ n
3 12.51 26.03 3.59 4.907 Ray tiêu chuẩ n
4 12.51 38.53 5.85 10.75 Ray tiêu chuẩ n
100 5 12.51 51.03 8.27 19.03 Ray tiêu chuẩ n
6 12.51 63.54 10.4 29.42 Ray tiêu chuẩ n

7 12.51 76.05 12.67 -37.91 Ray ngắ n


8 12.51 88.56 14.94 -22.97 Ray tiêu chuẩ n
9 12.51 101.07 17.22 -5.75 Ray ngắ n
10 12.51 113.58 19.49 13.74 Ray tiêu chuẩ n
11 12.51 126.09 21.76 35.48 Ray tiêu chuẩ n
121 3.91 130 7.26 -37.26 Ray tiêu chuẩ n
122 8.6 138.6 16.23 -21.03 Ray ngắ n
13 12.51 151.11 23.61 2.58 Ray tiêu chuẩ n
14 12.51 163.62 23.61 26.19 Ray tiêu chuẩ n
255.12 15 12.51 176.13 23.61 -30.2 Ray tiêu chuẩ n
1 16 12.51 188.64 23.61 -6.89 Ray ngắ n
17 12.51 201.15 23.61 17.02 Ray tiêu chuẩ n
18 12.51 213.66 23.61 -39.37 Ray tiêu chuẩ n
19 12.51 226.17 23.61 -15.76 Ray ngắ n
20 12.51 238.68 23.61 7.85 Ray tiêu chuẩ n
21 12.51 251.19 23.61 31.46 Ray tiêu chuẩ n

221 3.93 255.12 7.41 -24.93 Ray tiêu chuẩ n


222 8.58 8.58 0.53 -24.4 Ray ngắ n
23 12.51 21.09 2.69 -21.71 Ray tiêu chuẩ n

38
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

24 12.51 33.6 4.96 -16.75 Ray ngắ n


25 12.51 46.11 7.23 -9.52 Ray tiêu chuẩ n
26 12.51 58.62 9.51 -0.01 Ray ngắ n
100
27 12.51 71.13 11.78 11.77 Ray tiêu chuẩ n

28 12.51 83.64 14.05 25.82 Ray tiêu chuẩ n


29 12.51 96.15 16.32 -37.86 Ray tiêu chuẩ n
30 12.51 100 3.85 -19.26 Ray ngắ n

XÉT ĐOẠN CONG THỨ HAI :


-Chiều dài đường thẳng từ đường cong thứ nhất đến thứ hai cách nhau 66.419m
chúng ta cần bố trí : ( lưu ý phải trừ ra đoạn dư ra của cuối đoạn ray cuối )
l−l raydu 66.419−3.58
l ray −δ
=
12.51
=4.497( cái) tức là 4 đoạn ray nguyên đoạn cuối được chia

ra một phần bên đường thẳng một phần bên đường cong, đoạn vượt qua bên
đường cong là (5-4.497)*12.51=6.292 (δ =0.01m khe hở mối nối)
Ta có bảng 14 tính bố trí ray ngắn đoạn thứ 2 như sau :
Số Chiều dà i ray + khe Độ vượ t
Vị trí Độ so le
thứ hở (m) trướ c Thứ tự đặ t
đườ ng tính toá n
tự Mỗ i hoặ c lù i ray
cong Cộ ng dồ n ε (mm)
ray đoạ n VL (mm)
Đườ ng Đườ ng Ray tiêu
11 6.22
thẳ ng thẳ ng chuẩ n
100 Ray tiêu
12 6.29 6.29 0.19 0.19
chuẩ n
Ray tiêu
2 12.51 18.8 1.51 1.7
chuẩ n
3 12.51 31.31 3.03 4.73 Ray tiêu

39
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

chuẩ n
Ray tiêu
4 12.51 43.82 4.54 9.27
chuẩ n
Ray tiêu
5 12.51 56.33 6.04 15.31
chuẩ n
Ray tiêu
6 12.51 68.84 7.54 22.85
chuẩ n
Ray tiêu
7 12.51 81.35 9.09 31.94
chuẩ n
8 12.51 93.86 10.60 -37.46 Ray ngắ n
Ray tiêu
9 12.51 106.37 12.12 -25.34
chuẩ n
10 12.51 118.88 13.63 -11.71 Ray ngắ n
Ray tiêu
111 11.12 130 13.9 2.19
chuẩ n
599.2 Ray tiêu
112 1.39 131.39 1.75 3.94
chuẩ n
Ray tiêu
12 12.51 143.9 15.78 19.72
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
13 12.51 156.41 35.5
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
14 12.51 168.92 -28.72
chuẩ n
15 12.51 181.43 15.78 -12.94 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
16 12.51 193.94 2.84
chuẩ n
17 12.51 206.45 15.78 18.62 Ray tiêu

40
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

chuẩ n
15.78 Ray tiêu
18 12.51 218.96 34.4
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
19 12.51 231.47 -29.82
chuẩ n
20 12.51 243.98 15.78 -14.04 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
21 12.51 256.49 1.74
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
22 12.51 269 17.52
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
23 12.51 281.51 33.3
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
24 12.51 294.02 -30.92
chuẩ n
25 12.51 306.53 15.78 -15.14 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
26 12.51 319.04 0.64
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
27 12.51 331.55 16.42
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
28 12.51 344.06 32.2
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
29 12.51 356.57 -32.02
chuẩ n
30 12.51 369.08 15.78 -16.24 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
31 12.51 381.59 -0.46
chuẩ n
32 12.51 394.1 15.78 15.32 Ray tiêu

41
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

chuẩ n
15.78 Ray tiêu
33 12.51 406.61 31.1
chuẩ n
34 12.51 419.12 15.78 -33.12 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
35 12.51 431.63 -17.34
chuẩ n
36 12.51 444.14 15.78 -1.56 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
37 12.51 456.65 14.22
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
38 12.51 469.16 30
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
39 12.51 481.67 -34.22
chuẩ n
40 12.51 494.18 15.78 -18.44 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
41 12.51 506.63 -2.66
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
42 12.51 519.2 13.12
chuẩ n
15.78 Ray tiêu
43 12.51 531.71 28.9
chuẩ n
44 12.51 544.22 15.78 -35.32 Ray ngắ n
15.78 Ray tiêu
45 12.51 556.73 -19.54
chuẩ n
46 12.51 569.24 15.78 -3.76 Ray ngắ n
47 12.51 581.75 15.78 12.02 Ray tiêu
chuẩ n

42
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

15.78 Ray tiêu


47 12.51 594.26 27.8
chuẩ n
Ray tiêu
481 4.64 599.2 5.85 33.57
chuẩ n
Ray tiêu
482 7.87 7.87 0.3 33.87
chuẩ n
Ray tiêu
49 12.51 20.38 1.71 35.58
chuẩ n
Ray tiêu
50 12.51 32.89 3.23 38.81
chuẩ n
Ray tiểu
51 12.51 45.5 4.79 -36.4
chuẩ n
52 12.51 57.91 6.22 -30.18 Ray ngắ n
12.51 Ray tiêu
100 53 70.42 7.79 -22.39
chuẩ n
54 12.51 82.93 9.3 -13.09 Ray ngắ n
12.51 Ray tiêu
55 95.44 10.82 -2.27
chuẩ n
12.51 Ray tiêu
56 107.95 12.34 10.07
chuẩ n
12.51 Ray tiêu
57 120.46 13.86 23.93
chuẩ n
Ray tiêu
58 9.54 130 11.59 35.52
chuẩ n

Tính khe hở giữ a ray phụ và ray bụ ng M đả m bả o lợ i bá nh xe chỉ tự a nhẹ về


phía lưng ray:

43
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Do ta chọ n S nhỏ hơn Smax, ngườ i ta chỉ đặ t thêm mộ t ray phụ và o trong lò ng
đườ ng cạ nh ray bụ ng.
Ta có :
Đầ u má y :
M = S – ( h +µ +t) = 1444 – (30 + 0 +1353) = 61 mm
Toa xe :
M = S – ( h +µ +t) = 1444 – (25 + 1 + 1353) =65 mm
Trong đó  :+ t là cự ly phía trong củ a đô i bá nh.
+ µ là chiều dà y phụ thêm củ a lợ i bá nh ở phía trên mặ t cắ t tính
toá n µ=0 đố i vớ i đầ u má y, µ=1mm đố i vớ i toa xe.
+ Sai số về chiều rộ ng khe hở là ±3
(Tra bả ng 2-5 sá ch KCTTDS - Nguyễn Thanh Tù ng)
Khổ đườ ng 1435 mm : Trị số khe hở M (mm)
Đầ u má y Mmax = 83 mm
Mmin = 59 mm
Toa xe Mmax = 83 mm
Mmin = 57 mm
Nhậ n thấ y các khe M đã tính đượ c đều nằ m trong khoả ng cho phép.
Theo cô ng thứ c trụ c củ a đầ u má y thì tấ t cả các trụ c củ a nó đều là trụ c chủ
độ ng nên khô ng cầ n phả i kiểm tra điều kiện đả m bả o bá nh xe kẹt trong
rả nh M.
f) Tính siêu cao ray lưng :
Vmax = 80km/h
Theo quy định tạ m thờ i củ a hiệp hộ i Đườ ng sắ t Việt Nam 1998
Siêu cao đườ ng khổ 1435 mm đượ c cho theo cô ng thứ c:
7.3 ×V 2max
h=
7.3× 8 02
R
1200

44
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Vớ i siêu cao trên thì hai ray sẽ mò n đều nhau.


II. THIẾ T KẾ TRẮ C DỌ C
Sau khi thiết kế đượ c mộ t đoạ n tuyến dà i khoả ng 5  8 (km) trên bình
diện, lên trắ c dọ c đườ ng đen phả n á nh địa hình củ a tuyến.
Khi thiết kế đườ ng đỏ (biểu thị cao độ vai đườ ng) cầ n bá m sá t địa hình
để khố i lượ ng đà o đắ p là ít nhấ t.
Cao độ đườ ng đỏ phả i đả m bả o cá c điều kiện sau:
Trên đườ ng đắ p dẫ n và o cầ u lớ n, cầ u trung:
Hvai đườ ng H1% + Hs + Hd + 0.5 (m)
Trên đườ ng đắ p gầ n cầ u nhỏ và cố ng:
Hvai đườ ng H1% + Hd + 0.5 (m)
Ở nhữ ng đoạ n qua ruộ ng, phả i đả m bả o nền đườ ng khô ng bị ngậ p
nướ c.
Trong đó :
H1% - Chiều cao mự c nướ c tính toá n ứ ng vớ i tầ n suấ t 1% (m)
Hs - Chiều cao só ng vỗ (m)
Hd - Chiều cao nướ c dềnh (m)
1. Thiết kế trắ c dọ c đả m bả o tà u chạy an toà n:
Hiện tượ ng mấ t an toà n là do đứ t mó c đầ u má y toa xe. Đứ t mó c nố i dễ
xả y ra ở nhữ ng nơi mà mó c nố i đổ i trạ ng thá i là m việc độ t ngộ t từ ép chặ t
sang kéo că ng (châ n dố c lõ m, dố c bậ c thang, dố c lồ i ở châ n dố c lõ m) ở mộ t
độ chênh về cao độ và mộ t trị số dố c nhấ t định (trườ ng hợ p mó c nố i chuyển
trạ ng thá i là m việc từ kéo că ng sang ép chặ t thì ít xảy ra hơn).
Để trá nh hiện tượ ng nà y, ngườ i ta thiết kế trắ c dọ c sao cho mó c nố i
chuyển trạ ng thá i là m việc mộ t cá ch từ từ . Điều nà y đượ c thể hiện ở hiệu
đạ i số củ a 2 dố c liền nhau và chiều dà i củ a nhữ ng dố c đó đủ để đả m bả o độ
êm chuyển độ ng củ a đoà n tà u, chiều dà i nhỏ nhấ t  200 (m).

45
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Để đả m bả o tà u chạ y an toà n, quy phạ m quy định như sau: Hiệu số đạ i


số lớ n nhấ t củ a 2 độ dố c liền nhau trên trắ c dọ c khô ng đượ c vượ t quá trị số
độ dố c hạ n chế hướ ng xe nặ ng (i ≤ ip), ngoạ i trừ 3 trườ ng hợ p đoạ n dố c có
hạ i sau đâ y: khi ip 8 ‰ thì i ≤ ip/2 và khi ip 8 ‰ thì i ≤ 4 ‰.
a. Dố c lõ m (1 phía hoặ c 2 phía):
 i  i p /2

10m
H>
i>4 ‰ i>4 ‰
10m
H>

Hình 6: Dố c lõ m 1 phía hoặ c 2 phía


b. Dố c bậ c thang:
i  ip
i> ‰
4

 i  i p/
10
m

2
H
>

i> ‰
2 tàu
4
L

Hình 7: Dố c bậ c thang 1
 i  i p /2
H > 10m

i > 4‰

 i  i p /2
H > 10m

i > 4‰
2L tàu

Hình 8: Dố c bậ c thang 2
Lưu ý trong trườ ng hợ p nà y:
Dố c bậ c thang là dố c đượ c ngă n cá ch bở i dố c bằ ng 0 0/00 hoặ c dố c nhẹ
1 20/00.
Khi xá c định chiều cao H củ a dố c có hạ i, cầ n xem xét kỹ. Nếu xuố ng dố c
nố i bằ ng nhiều đoạ n dố c mà trong đoạ n nà y có dố c ≤ 4 0/00 nhưng chiều dà i

46
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

dố c < 2Ltà u thì vậ n tố c đoà n tà u chạ y trên dố c nà y vẫ n chưa đượ c hoà hoã n.
Vì vậ y, tính chiều cao H phả i tính từ đỉnh chỗ nố i tiếp giữ a đoạ n khô ng có
hạ i (có chiều dà i  2Ltà u) và đoạ n có hạ i tính đi. Ngượ c lạ i, nếu đoạ n có dố c ≤
40/00 (dố c vô hạ i) có chiều dà i  2Ltà u thì vậ n tố c đoà n tà u chạ y trên dố c nà y
đã đượ c hoà hoã n. Vì vậ y, tính chiều cao H cầ n phâ n đoạ n ra.
c)Dốc lồi ở chân dốc lõm:
Đoạ n dố c lồ i ở châ n dố c lõ m xả y ra hiện tượ ng mó c nố i chuyển trạ ng
thá i là m việc từ ép chặ t sang kéo că ng. Do đó , phả i là m mộ t đoạ n dố c đệm
nhẹ ở giữ a, để đả m bả o ở châ n dố c lõ m và đỉnh dố c lồ i i ≤ ip/2, cò n ở cá c vị
trí khá c thì i ≤ ip.
 i  ip
 i  i p /2
H > 10m

i > 4‰

2L tàu

2L tàu

Hình 9 : Dốc lồi ở chân dốc lõm


2. Thiết kế trắ c dọ c đả m bả o tà u chạy liên tụ c:
Để đả m bả o tà u chạy liên tụ c, khi thiết kế trắ c dọ c và bình diện tuyến
đườ ng cầ n phả i đả m bả o các điều kiện sau:
Lự c cả n thự c tế khô ng vượ t quá lự c cả n tính toá n. Muố n vậ y, phả i triết
giả m cá c dố c giớ i hạ n ở nhữ ng vị trí có đườ ng cong.
Lự c cả n thự c tế khô ng vượ t quá lự c cả n tính toá n ở nơi lên dố c và o ga.
a) Triết giả m dố c trên đườ ng cong
Khi tà u và o đườ ng cong, nó chịu mộ t lự c cả n, do mộ t trong nhữ ng
nguyên nhâ n chính sau đây:
- Và nh bá nh phía ngoà i siết chặ t và o má trong ray lưng dướ i tá c
dụ ng củ a lự c ly tâ m.

47
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

- Do hiện tượ ng trượ t ngang củ a đầ u má y toa xe khi và o đườ ng


cong.
- Do các bá nh xe trên cù ng mộ t trụ c khô ng chạ y trên cù ng mộ t
chiều dà i, bá nh xe phía ngoà i phả i vượ t nhanh lên vì đườ ng phía ngoà i dà i
hơn, nên bá nh xe vừ a quay vừ a trượ t.
Khi tà u và o đườ ng cong, lự c cả n do đườ ng cong đượ c coi tương đương
như lự c cả n do độ dố c ir.
Khố i lượ ng đoà n tà u đượ c tính theo điều kiện chuyển độ ng đều vớ i vậ n
tố c tính toá n Vp trên độ dố c giớ i hạ n ip. Do đó , khi và o đườ ng cong thì đoạ n
có dố c ip phả i giả m đi mộ t lượ ng tương đương vớ i wr, hay là phả i giả m đi
mộ t lượ ng là ir. Như vậy, dố c thự c tế khi đi qua vị trí có đườ ng cong là :
i = ip - ir
Trong đó , ir đượ c tính theo cá c cô ng thứ c sau:
700
- Nếu chiều dài đường cong lớn hơn chiều dài đoàn tàu: ir = R
o
12,2∗α
- Nếu chiều dài đường cong nhỏ hơn chiều dài đoàn tàu: ir = L
t

- Nếu tà u nằ m trên nhiều đườ ng cong:


12 ( Δ α 1 + Δα 2 )
+ Khi tàu nằm một phần trên các đường cong: ir =
Lt
12 ( α 1 +α 2 )
+ Khi tàu nằm trọn vẹn trên các đường cong: ir =
Lt

+ Khi tà u và o đườ ng cong có bá n kính R ≤ 400 (m), hệ số bá m lă n giữ a


bá nh xe đầ u máy và ray giả m, dẫ n đến lự c kéo bá m giả m.
Do vậy, để đả m bả o kéo hết đượ c Q tính toá n, phả i triết giả m độ dố c
thêm mộ t lượ ng là i. Phía lên dố c cũ ng phả i triết giả m i trên mộ t đoạ n có
chiều dà i bằ ng chiều dà i đoà n tà u, vì khi đầ u máy và o đườ ng cong, hệ số ma
sá t giữ a bá nh cá i và ray giả m tứ c khắ c trong khi đoà n tà u cò n nằ m ngoà i
đườ ng cong (Điều 2.1.1 – QPTKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985).

48
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

b) Triết giả m dố c ở đoạ n lên dố c trướ c khi và o ga

ip- 4 i ga ip- 4
L tàu L sân ga L tàu

Hình 10 :Triết giả m dố c ở đoạ n lên dố c trướ c khi và o ga


Do mộ t nguyên nhâ n nà o đó , tà u đến nhưng chưa đượ c phép và o ga mà phả i
dừ ng ngoà i ga thì đoạ n dố c nơi tà u dừ ng phả i đả m bả o điều kiện khở i độ ng.
Muố n vậy:
i ≤ ip – 4
li Ltà u
3. Thiết kế chiều dà i yếu tố trắ c dọ c:
Để giả m khố i lượ ng cô ng trình (cô ng tá c đấ t, cô ng trình nhâ n tạ o...),
cầ n thiết kế nhữ ng yếu tố trắ c dọ c ngắ n, có độ dà i khá c nhau để bá m sá t địa
hình. Tuy nhiên, như vậy sẽ gặ p nhiều nhượ c điểm trong khai thá c vì khi
đoà n tà u chuyển độ ng từ yếu tố trắ c dọ c này sang yếu tố trắ c dọ c khá c, lự c
cả n phụ do dố c thay đổ i sẽ dẫ n đến hợ p lự c tá c dụ ng và o đoà n tà u cũ ng thay
đổ i, và do đó , xuấ t hiện lự c dọ c và gia tố c dọ c là m ả nh hưở ng đến độ bền
củ a toa xe và tiện nghi cho hà nh khá ch.
Ả nh hưở ng lớ n nhấ t tớ i trị số củ a lự c dọ c trong đoà n tà u khô ng phả i là
cá c điểm đổ i dố c riêng biệt mà là hình dạ ng củ a trắ c dọ c. Khi đoà n tà u nằ m
đồ ng thờ i trên các điểm lồ i, lõ m (hoặ c là lõ m, lồ i) thì trong đoà n tà u, lự c dọ c
thay đổ i lớ n và có tính xung kích, là m ả nh hưở ng đến hà ng hoá , hà nh khá ch
và đầ u máy toa xe.

49
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Vì vậy, dướ i mộ t đoà n tà u, khô ng nên có quá mộ t điểm đổ i dố c, tứ c là :


Ldố c> Ltà u. Trườ ng hợ p khó khă n: Ldố c ≥ Ltà u/2, tứ c là lú c này, đoà n tà u nằ m
trên 2 điểm đổ i dố c. Dù khó khă n thế nà o thì Ldố c ≥ 200 (m) vì có giả m chiều
dà i dố c nữ a thì khố i lượ ng cô ng trình cũ ng khô ng giả m đượ c là bao nhiêu.
Theo điều 2.1.4– QPTKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy định:
trên tuyến đườ ng sắ t chủ yếu, thiết kế vớ i độ dố c hạ n chế i p = 120/00 thì
chiều dà i yếu tố trắ c dọ c ngắ n nhấ t cho phép là 350 (m).
Có 3 trườ ng hợ p đượ c phép dù ng dố c có Ldố c = 200 (m):
a) Đoạ n dố c bằ ng chia dố c trên trắ c dọ c hình lồ i:

i  ip 0 i  ip
200

Hình 11 : Đoạ n dố c bằ ng chia dố c trên trắ c dọ c hình lồ i


b) Đoạ n dố c hoà hoã n ở châ n dố c có hạ i và ở dố c lồ i:

0 i < ip ip
200

Hình 12: Đoạ n dố c hoà hoã n ở châ n dố c có hạ i

50
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

ip i  i p /2 i  i p /2 ip
200 200

Hình 13: Đoạ n dố c hoà hoã n ở dố c lồ i

c) Đoạ n tranh thủ đi hết dố c hạ n chế:

i p - ir ip i p - ir
200

Hình 14: Đoạ n tranh thủ đi hết dố c hạ n chế


4. Bố trí điểm đổ i dố c theo bình đồ và cô ng trình nhâ n tạ o:
Theo điều 2.1.6 – QPTKKTĐS khổ 1435 mm TCVN 4117-1985 quy định:
Đố i vớ i Đườ ng sắ t cấ p I,II khi hiệu số hai độ dố c liền kề nhau i > 30/00 thì 2
độ dố c đó phả i nố i bằ ng đườ ng cong đứ ng hình trò n có bá n kính 10000 (m).
Trong trườ ng hợ p đườ ng cong nố i dố c đứ ng củ a trắ c dọ c trù ng vớ i
đườ ng cong hoà hoã n củ a bình diện, ray lưng vừ a phả i thự c hiện đườ ng
cong đứ ng, vừ a phả i thự c hiện đườ ng cong bằ ng và phả i vuố t siêu cao.
Để thuậ n lợ i cho cô ng tá c bả o dưỡ ng và sử a chữ a đườ ng ray, ở nhữ ng
vị trí này, phả i đả m bả o đườ ng cong đứ ng khô ng trù ng vớ i đườ ng cong hoà
hoã n. Muố n thế, điểm đổ i dố c phả i cá ch điểm đầ u hoặ c điểm cuố i củ a
đườ ng cong hoà hoã n mộ t khoả ng tố i thiểu là Tđ.
Tđ = 5i
Rđ = 10000 (m)

51
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Đườ ng sắ t tuyến là đườ ng sắ t cấ p 1 nên chọ n đặ t Rd = 10000m.


Nguyên tắ c bố trí điểm đổ i dố c là nó phả i cách điểm đầ u hoặ c điểm cuố i củ a
đườ ng cong hò a hoã n mộ t khoả ng cá ch tố i thiểu là Td.
III. SIÊ U CAO RAY LƯNG :
Khi tà u chuyển độ ng trên đườ ng cong, lự c ly tâ m phá t sinh sẽ đẩy toa xe
về phía ray lưng, ta bố trí siêu cao ray lưng để chố ng lạ i lự c ly tâ m này
Siêu cao ray lưng thườ ng đượ c xá c định từ điều kiện đả m bả o 2 ray mò n
điều nhau
7,3× V 2max
h=
R

Sau đó kiểm tra lạ i vớ i điều kiện hà nh khá ch đi tà u khô ng bị mệt mỏ i:


V 2max
h ≥ 11,8
R

Hoặ c: αo = ( 11,8
V 2max
R
() )
≤ [α] = 0,5 (m/s2)
153

Và đả m bả o ổ n định ngang củ a toa xe trên đườ ng cong :


S1 g
n = 2aα > 1
tt

2
V
8,24. −h
R
a tt = =0,18238 ; V =4,1 √ R
107
Cá c số liệu tình toá n đượ c trình bày trong bả ng sau:
Bả ng 18: Tính toá n siêu cao ray lưng
Vmax(km/ h chọ n lạ i
STT R(m) h(mm) α (m/s2) n
h) (mm)
1 1200 80 38.94 39 0.4751 85.71
2 1200 80 38.94 39 0.4751 85.71
3 1200 80 38.94 39 0.4751 85.71
IV. CÔ NG TRÌNH THOÁ T NƯỚ C:

52
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037
GVHD : Th.s VÕ VĂN NAM ĐAMH THIẾT KẾ ĐƯỜNG SẮT

Do địa hình vù ng nà y ít sô ng ngò i, chủ yếu là đồ i nú i, ta chỉ bố trí cầ u


cạ n để đả m bả o chạ y tà u và thoá t nướ c mặ t và o mù a mưa.
1. Yêu cầ u về cố ng:
Cố ng đặ t phả i ổ n định, đả m bả o đủ độ cứ ng, độ bền vữ ng trong quá
trình chế tạ o, vậ n chuyển cũ ng như sử dụ ng sau nà y, giá thà nh rẻ, thi cô ng
thuậ n tiện, đả m bả o thoá t hết lưu lượ ng tính toá n.
Lớ p đấ t đắ p trên cố ng phả i dà y tố i thiểu 1m để trá nh cố ng bị vỡ khi
hoạ t tả i chạ y ở phía trên. Trườ ng hợ p khô ng đả m bả o điều kiện trên, phả i
dù ng cố ng bả n bê tô ng cố t thép hay đà o sâ u lò ng suố i xuố ng nếu địa hình
cho phép (hạ lưu cố ng trũ ng nhiều và tạ i vị trí cố ng khô ng bị bồ i).
Để cô ng tá c thi cô ng đặ t cố ng cũ ng như việc duy tu, sử a chữ a trong quá
trình khai thá c tuyến đườ ng đượ c thuậ n lợ i, nên chọ n sử dụ ng loạ i cố ng
trò n, có khẩ u độ từ 1m  2m.
Và để đả m bả o sự là m việc an toà n, thoá t hết lưu lượ ng nướ c tính toá n
củ a cá c cố ng, chọ n các khẩ u độ cố ng sao cho cá c cố ng trên tuyến đều là m
việc ở chế độ chả y khô ng á p.
2. Yêu cầ u về cầ u :
Cầ u phả i đạ t tiêu chuẩ n về cườ ng độ , độ ổ n định , độ cứ ng và độ bền
vữ ng quy định trong quá trình chế tạ o và sử dụ ng, đồ ng thờ i phả i đả m bả o
cho tà u chạ y lâ u dái khô ng bị hạ n chế tố c độ , xây dự ng vớ i giá thà nh rẹ, dễ
thi cô ng sử a chữ a
Chọ n vị trí đặ t cầ u cố ng trên mặ t bằ ng và mặ t cắ t dọ c củ a tuyến đườ ng
phả i xét tớ i điều kiện thủ y vă n, địa chấ t địa phương và điều kiện kinh tế kỹ
thuậ t có lợ i nhấ t củ a tuyến đườ ng.
Mặ t ngoà i củ a cầ u , cố ng phả i xâ y bằ ng vậ t liệu thích ứ ng, khi cầ n thiết,
cầ n phả i phò ng hộ thêm để ngă n ngừ a tá c hạ i ă n mò n củ a nướ c ngầ m và
nướ c mặ t, tá c độ ng có hạ i củ a khí hậ u, khó i than và dò ng sô ng.

53
SVTH : ĐỖ NGỌC HOÀN MSSV : 1951090037

You might also like