Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
2
“Đoàn kết- Nhân văn – Chất lượng – Sáng tạo – Hội nhập”
➢ Đoàn kết: Trong quá trình xây dựng và phát triển Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM, tập thể giảng
viên, CNVC và sinh viên luôn xem trọng đoàn kết, đồng lòng; Đoàn kết chính là sức mạnh giúp Nhà trường vượt
qua mọi khó khăn, thách thức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và đạt được các mục tiêu phát triển;
➢ Nhân văn: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM không chỉ cung cấp cho sinh viên một nền tảng giáo dục
mang đậm tính nhân văn như: phẩm giá, tình cảm, trí tuệ, vẻ đẹp, sức mạnh, mà còn khuyến khích sinh viên
sống chân thật, vị tha, khoan dung, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên, mong muốn cải tạo và giải thích thiên nhiên;
➢ Chất lượng: Trường Đại học Giao Thông Vận tải TP.HCM luôn đặt chất lượng đào tạo lên hàng đầu trong mọi
hoạt động phát triển của Nhà trường; Phấn đấu trở thành trường Đại học đa ngành có trình độ cao; Lấy người
học làm trung tâm; Định hướng phát triển đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho
sinh viên;
➢ Sáng tạo: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM luôn khuyến khích sự sáng tạo, đổi mới; Tôn trọng sự
khác biệt và đa dạng trong giảng dạy, nghiên cứu, quản trị nhà trường và định hướng phát triển Nhà trường;
➢ Hội nhập: Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM luôn tăng cường hội nhập quốc tế, tích cực phát triển
hợp tác quốc tế, đa dạng hóa các hoạt động hợp tác trong tất cả các lĩnh vực, gồm: đào tạo, nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ và dịch vụ tư vấn GTVT ở Việt Nam và khu vực; Tăng cường uy tín của Nhà trường.
3
QUY
Chương HOẠCH
I: Các MẠNG
đặc trưng khai thác & LƯỚI ĐƯỜNG
tổ chức quản lý đường SẮT –gia
sắt quốc
METRO
Chiều dài của các đuờng chính tuyến của mạng lưới đường sắt Việt Nam:
Tuyến chính Chiều dài Khổ đuờng
1) Hà Nội - TP Hồ Chí Minh 1.726 1.000 mm
2) Hà Nội - Hải Phòng 102 1.000 mm
3) Hà Nội - Lào Cai 296 1.000 mm
4) Hà Nội - Đồng Đăng 162 Đường lồng (1.435 &1.000 mm)
5) Hà Nội - Quán Triều 75 Đường lồng (1.435 &1.000 mm)
6) Kép - Uông Bí - Hạ Long 106 1.435 mm
7) Kép - Lưu Xá 57 1.435 mm
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
Chiều dài của các loại đuờng:
* Đường chính và
2.600 km
đường nhánh
Trong đó:
- Đường khổ 1.000
2.169 km
mm
- Đường khổ 1.435
178 km
mm
- Đường lồng 253 km
* Đường tránh và
506 km
đuờng nhánh
Tổng cộng 3.106 km
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
Mạng lưới trên 2600km, chưa điện khí hóa. Gần như
toàn bộ là đường đơn và chủ yếu là khổ 1m.
Đường sắt Việt Nam sử dụng tà vẹt bê tông hai
khối, tà vẹt gỗ và sắt. Loại ray 43 kg/m hầu hết
mạng lưới, sử dụng loại liên kết cứng giữa ray và tà
vẹt. Gần đây một số loại liên kết đàn hồi được sử
dụng thử nghiệm.
Cầu và cống: 1.790 cầu đường sắt với chiều dài
45.368 mét và 31 cầu chung đường sắt - đường bộ
dài 11.753 mét . Có 5.128 cống với chiều dài
80.850 mét trên Đường sắt.
Hầm: 39 hầm với chiều dài 11.512 mét trong đó tuyến
Hà Nội - TP Hồ Chí Minh có 27 hầm với chiều dài
8.335 mét.
Hệ thống thông tin tín hiệu:
Hệ thống tín hiệu sử dụng điện với thiết bị cánh / đèn
màu.
Hệ thống đóng đường nửa tự động được lắp đặt trên
tuyến Hà Nội - TP Hồ Chí Minh và các tuyến khác,
(riêng khu gian Hà Nội – Gia Lâm đóng đường tự
động), còn một số nhỏ khu gian dùng thẻ đường
như trên đoạn Đa Phúc – Quán Triều…
Các ga trên tuyến Bắc – Nam: thiết bị liên khóa điện
tử bán tự động cấp hai để điều khiển các bảng điều
khiển tín hiệu tại ga.
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
với 42.400 cán bộ công nhân viên, cung cấp dịch vụ vận tải khoảng 32.000 hành
khách/ngày và 26.000 tấn hàng hóa / ngày. .
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
bị giới hạn bởi năng lực thông qua của các khu gian hạn chế, do tuyến Bắc – Nam
là tuyến đường đơn. Đặc biệt là năng lực của đoạn Huế – Đà Nẵng nơi nhiều
đoàn tàu vào Nam và ra Bắc, khoảng từ 37 đến 46 đoàn tàu/ngày
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
Khoản mục 1996 2002 2003 2004 2005 2006
1. Doanh thu 899,2 1.460,9 1.683,1 1.849,9 1,980,0 2,226,4
1) Vận tải hành khách 466,1 906,8 1.046,1 1.169,1 1.274,6 1.350,0
2) Vận tải hàng hóa 407,1 523,9 608,7 649,0 656,6 797,2
3) Hành lý 26,0 30,2 28,3 31,8 31,8 34,9
4) Khác 16,9 44,3
2. Chi phí 869,2 1.449,9 1.672,1 1.846,5 1.975,5 2.220,8
1) Lương nhân viên 193,4 353,5 407,3 447,7 475,1 531,0
2) Bảo hiểm xã hội 13,5 28,0 37,5 39,4 53,8 62,0
3) Vật liệu 139,9 160,8 162,9 179,7 173,5 167,8
4) Nhiên liệu 105,2 196,2 236,6 273,4 352,2 488,0
5) Điện 9,6
6) Khấu hao cơ bản 99,1 250,9 269,7 283,0 300,2 324,5
7) Sửa chữa lớn 82,1 4 106,2 81,2 72,2
8) Khác 100,1 314,4 389,8 332,1 343,2 355,7
9) Vốn góp 36,4
10) Chi phí khác 116,5 146,1 168,3 185,0 196,3 219,6
a.Phí kết cấu hạ tầng 89,9 146,1 168,3 185,0 196,3 219,6
b.Thuế thu nhập DN 26,6
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
300
HK
HK-KM
250 Tấn
T-KM
200
150
100
50
Năm 2009: 11 triệu khách, 8,068 triệu Tấn hàng. Thị phần HK:0,55%, HH: 1,15%
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
• Đường sắt cung cấp dịch vụ - chi phí và thời gian vận chuyển tương tự như đường
bộ. Nhưng đường bộ có khả năng đi từ cửa tới cửa và có tần suất dịch vụ cao, do đó
giảm thiểu thời gian chờ đợi. Hàng không cung cấp dịch vụ chất lượng cao hơn, giá
vé cao hơn nhiều song thị phần vẫn đang tăng.
• → ngành đường sắt cần phải đầu tư thêm vào dịch vụ, cải thiện vị trí trong thị trường,
từ cung cấp dịch vụ giá rẻ – chất lượng thấp sang cung cấp dịch vụ tốc độ và tần
suất cao hơn, → thị trường thu nhập cao cũng như vận chuyển container.
• Kết cấu hạ tầng là cản trở chính đối với tốc độ và tần suất, do sử dụng đường đơn
& nhiều khu gian hạn chế. Kết cấu hạ tầng đường sắt hiện tại cũng rất dễ bị hư hại
bởi thiên tai, 350km ở mức nguy cơ cao do lở đất và lũ lụt. Việc nâng cấp tiêu chuẩn
thiết kế đường sắt cũng là yếu tố quan trọng giúp giảm tai nạn chết người xảy ra ở
các đoạn đường ngang.
• Về lâu dài cần có một hệ thống đường sắt mới, do nâng cấp hệ thống hiện có sẽ
không đảm bảo cho ngành đường sắt phát huy khả năng dịch vụ. Hệ thống mới
→cạnh tranh so với dịch vụ hàng không.
• Theo hướng này, định hướng quy hoạch chính
của Chính phủ là tăng tốc độ chạy tàu bằng cách khôi
phục và cải tạo đường, hiện đại hóa hệ thống thông tin
tín hiệu, tăng số lượng đầu máy toa xe, chuyển dần
sang khổ đường tiêu chuẩn, (kết hợp sử dụng cả hai),
triển khai tuyến đường sắt cao tốc trong tương lai.
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
IV. TÍNH SỨC KÉO ĐOÀN TÀU:
Mục đích tính sức kéo đầu máy khi quy họach, thiết kế đường sắt
Khi lập quy họach, thiết kế đường mới cũng như cải tạo đường cũ, việc tính sức
kéo → chọn được vị trí hợp lý nhất của tuyến và hình dáng của trắc dọc,
xác định được loại đầu máy và khối lượng công tác đoàn tàu, đặc tính và
chế độ chuyển động của tàu (mở máy, đóng máy, đóng và hãm), vận tốc
chạy tàu và thời gian chạy tàu, tiêu hao nhiên liệu (dầu điêzen, tiêu hao
năng lượng điện cho đầu máy điện).
Dựa vào các đường cong đặc tính sức kéo, đường cong vận tốc v(S) vẽ được
trên khu gian, dễ dàng → thời gian chạy tàu, lực kéo của đầu máy và chi phí
công cơ học ở các thời điểm. → xác định được chi phí khai thác của đường
trong tương lai, do đó cho phép đánh giá và so sánh các phương án
tuyến quy hoạch, thiết kế.
Các ngoại lực:
• Lực kéo F (N, KN) do đầu máy sinh ra theo sụ điều khiển
• Lực cản chuyển động W (N, KN) phụ thuộc vào loại đoàn tàu, tốc độ,
độ dốc, đường cong…
• Lực hãm đoàn tàu B (N, KN) do điều khiển bộ phận hãm nhằm giảm
hoặc giữ nguyên vận tốc đoàn tàu.
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
Ví dụ: lực kéo toàn phần có trị số 385500 N tác dụng vào đoàn tàu có trọng
lực (P+Q) = 6626 tấn, do đó (P+Q).g = 65000 kN thì lực kéo đơn vị là
f = 385500/65000 = 5,93 N/kN
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
h (m)
Wi
(P+Q)g R , , K
Lực cản do đường cong chủ yếu phụ thuộc
vào bán kính đường cong, vào khổ đường,
vào đường kính bánh xe, vào cự ly cứng
L (km)
nhắc của toa xe, vào vận tốc chạy tàu, vào
Lực cản do độ dốc Wi siêu cao ray lưng.
Công thức thực nghiệm tính lực cản đơn vị của toa xe:
Đối với toa hàng:
w0" = a + (b + cv + dV2) (N/kN) - toa hàng 4,6,8 trục LX cũ
29 + V
w0" = (N/kN) - toa hàng 2, 4 trục Trung Quốc
9 + 0,5q c ả bì
toa hàng & xe khách 4 trục khổ 1435 mm ở nước ta:
Với toa xe khách hoặc hàng chạy bằng ổ trượt
Khi ép guốc hãm vào vành bánh xe bằng một lực K thì giữa chúng xuất hiện lực ma sát có trị số
Fms = K.k (k - hệ số ma sát giữa guốc hãm và vành bánh). Đồng thời khi đó cũng xuất hiện
một lực có trị số R = K.k tác dụng từ vành bánh vào má phanh theo chiều ngược lại.
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
Q=
Dèc h¹n chÕ lµ dèc lín nhÊt cã chiÒu dµi kh«ng h¹n chÕ mµ trªn ®ã tµu hµng víi khèi lưîng
Q do mét ®Çu m¸y kÐo lªn dèc víi vËn tèc ®Òu vµ b»ng vËn tèc tÝnh to¸n nhá nhÊt Vp.
Ví dụ: X¸c ®Þnh khèi lưîng ®oµn tµu do ®Çu m¸y 2TE116 Việt
Nam kéo lên dốc ip = 12%o biết
Vp = 24,2 km/h, Fkp = 487970 N , P = 271 tấn, toa xe khách 4
trôc chạy bằng ổ lăn có: w'0 = 2,2 + 0,01V + 0,0003V
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
→ KiÓm tra theo ®iÒu kiÖn khëi ®éng: ë c¸c ga ®oµn tµu
thưêng dõng, ë c¸c ®iÓm dõng ®ã thưêng cã ®é dèc kh«ng lín
song sau mçi lÇn dõng ®oµn tµu l¹i khëi ®éng.
Do ®ã ngoµi viÖc kh¾c phôc lùc cản cơ bản, lùc cản ®ưêng dèc,
cßn phải kh¾c phôc lùc cản khëi ®éng nữa.
→ KiÓm tra khi dõng tµu trong ph¹m vi chiÒu dµi sö dông cña
®ưêng ®ãn göi
Trong trưêng hîp ®oµn tµu cã khèi lưîng lín dÉn ®Õn chiÒu dµi
cña nã còng dµi theo cÇn kiÓm tra xem chiÒu dµi sö dông cña
®ưêng ®ãn göi cã ®ñ ®Ó nã ®ç kh«ng
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
V. BIỂU ĐỒ CHẠY TÀU VÀ KẾ HOẠCH ĐIỀU HÀNH
CÔNG TÁC VẬN TẢI :
A) KẾ HOẠCH VẬN TẢI HÀNG NGÀY & CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ:
Cơ sở đầu tiên để lập kế hoạch vận tải hàng ngày là biểu đồ chạy tầu và
các kế hoạch vận tải, kế hoạch kỹ thuật hàng tháng
Công tác điều độ chỉ huy chạy tầu
Khác với nhiều ngành sản xuất , công việc vận tải hàng ngày của đường sắt
khá phức tạp và luôn có những biến động đòi hỏi sự chỉ đạo sát sao, liên
tục, kịp thời. Chính vì vậy mà công tác điều độ được coi là một khâu
quan trọng đặc biệt trong tổ chức công tác vận tải.
Trung tâm điều hành vận tải đường sắt:
• Phòng điều hành vận tải trung tâm
• Phòng điều hành vận tải đường sắt Đà nẵng
• Phòng điều hành vận tải đường sắt Sài Gòn
Nguyên tắc chỉ huy chạy tàu: Điều độ chạy tàu phải tuân thủ nguyên tắc
chung là:
1. Điều hành tập trung, thống nhất; tuân thủ biểu đồ chạy tàu đã công bố, quy
trình, quy phạm chạy tàu;
2. Bảo đảm giao thông vận tải đường sắt an toàn, thông suốt theo biểu đồ chạy
tàu;
3. Không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt.
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
1 Đỏ: cấm
chạy vào ga
1 Lục: thông
qua đường
chính
b) Hệ thống thiết bị liên quan đến tín hiệu đường sắt có:
* Hệ thống thiết bị liên khóa: gồm có thiết bị quay và khóa ghi; thiết bị kiểm
tra trạng thái đường chạy và thiết bị thực hiện khóa lẫn nhau giữa các biểu
thị tín hiệu, giữa trạng thái ghi, trạng thái đường chạy và biểu thị trạng thái
tín hiệu; Thiết bị liên khóa bằng ổ khóa khống chế hoặc bằng hộp khóa điện,
Thiết bị liên khóa tập trung bằng điện
* Thiết bị đóng đường: máy thẻ đường; thiết bị đóng đường nửa tự động (bao
gồm cả hệ thống xin đường tự động) và thiết bị đóng đường tự động.
BĐCT chạy tàu không song song khi các đoàn tàu cùng chiều chạy với tốc
độ khác nhau trên mỗi khu gian.
Biểu đồ chạy tàu đường đơn và BĐCT đường đôi.
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
1440
n = K
Tc k
Số tàu chiều đi bằng số tàu chiều về. Mỗi chu kỳ có 1 hành trình đi và một hành
trình về.
1440
nmax =
t'+t''+ t g c + t g g
BĐCT đường đôi song song, ví dụ: hệ thống metro trong đô thị
Không phân chia phân khu đóng đường Phân chia phân khu đóng đường
1440 1440
n = đoàn tàu 1 ngày đêm n = đoàn tàu 1 ngày đêm
Tch +Tgc I
VD: Tch = 21 Tgc = 2 VD: Tch = 21 I = 4 n
n = 1440 / (21+2) = 62,6 = 1440 / 4 = 360 đoàn
đoàn tàu 1 ngày đêm tàu 1 ngày đêm
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
Trên BĐCT có kẻ nhiều loại tàu với các tốc độ khác nhau,
NLTQ dành cho tàu hàng loại thông thường:
a = pl
( tk m / k m )
L
Chương I: Các đặc trưng khai thác & tổ chức quản lý đường sắt quốc gia
B. Các chỉ tiêu chất lượng công tác vận tải đường sắt
1-Thời gian quay vòng toa xe (x): tính từ khi toa xe được xếp xong lần thứ nhất cho đến khi
cũng chính toa xe đó được xếp xong lần thứ hai.
* Cự ly quay vòng toa xe là khoảng cách di chuyển của toa xe từ điểm xếp xong hàng lần thứ
nhất cho tới điểm xếp xong lần thứ hai (ltv) = cự ly chạy nặng (ln) + cự ly chạy rỗng (lr).
x = L tv + T tc * N tc + T x + T d
Vl
Ttc: thời gian ở ga kỹ thuật. Ntc: số lần qua các ga kỹ thuật.
Tx: thời gian xếp 1 toa xe. Vl: tóc độ lữ hành.
N
Tính theo tương quan xe vận dụng: x =
Ux
ltv
2- Bình quân ngày - km xe chạy. Sx =
x
V =
L
- Tốc độ chạy suốt :
tkđ: tổng số thời gian chạy bao gồm cả thời gian đỗ
s
t + t
kd k