Professional Documents
Culture Documents
HHVP
HHVP
−−−→
Cho →
−
r0 , →
−
r1 , →
−
r2 = const. Tìm giá của các vecto sau:
1. →
−
r =→
−
r0 + t→
−
r1 + t2 →
−
r2 , t ∈ R;
2. →
−
r =→
−
r0 + cos t · →
−
r1 + sin t · →
−
r2 , t ∈ [0; 2π];
3. →
−
r =→
−
r0 + cosh t · →
−
r1 + sinh t · →
−
r2 , t ∈ R.
Lời giải.
Trong A2 (không gian Afin 2 chiều) chọn O cố định và các điểm M0 , M thỏa
−−→ → −−→ −
OM = − r , OM0 = →r0 .
1. →
−
r =→ −
r + t→
0
−r + t2 →
1
−
r , t ∈ R;
2
Ta có:
→
−r =→
−r0 + t→
−
r1 + t2 →
−
r2
⇔→
−r −→
−
r0 = t→−
r1 + t2 →
−
r2
−−→ −−→
⇔OM − OM0 = t→ −
r1 + t2 →
−
r2
−−−→
⇔M M = t→
0
−
r + t2 →
1
−
r . 2
• Trường hợp 1. → −
r1 và →
−
r2 không cùng phương.
−−−→
Khi đó, trong A2 ta có thể chọn (M0 , →−
r1 , →
−
r2 ) làm mục tiêu. Do M0 M =
t→
−
r1 + t2 →
−
r2 nên M có tọa độ
(
x=t
M (x, y) :
y = t2 .
Suy ra y = x2 nên M chạy trên đường Parabol y = x2 .
Vậy giá của hàm vecto →
−
r (t) là một Parabol trong trường hợp này.
• Trường hợp 2. → −
r1 và →−
r2 cùng phương. Nghĩa là tồn tại k ∈ R sao cho
→
− →
−
r1 = k r2 . Khi đó
−−−→
M M0 = (kt + t2 )→−
r2 .
−k 2
Hơn nữa, (kt + t2 ) ≥ , ∀t ∈ R nên M chỉ nằm trên nửa đường thẳng
4 →
qua M0 có vecto chỉ phương − r2 .
Vậy giá của →−
r (t) là nửa đường thẳng trong trường hợp này.
Trang 1
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
2. →
−
r =→
−
r0 + cos t · →
−
r1 + sin t · →
−
r2 , t ∈ [0; 2π];
Ta có:
→
−r =→
−r0 + cos t · →
−
r1 + sin t · →
−
r2
⇔→
−r −→
−
r0 = cos t · →−
r1 + sin t · →
−
r2
−−→ −−→
⇔OM − OM0 = cos t · → −
r1 + sin t · →
−
r2
−−−→
⇔M M = cos t · →
0
−
r + sin t · →
1
−
r . 2
• Trường hợp 1. → −
r1 và →
−
r2 không cùng phương.
−−−→
Khi đó, trong A2 ta có thể chọn (M0 , →
−
r1 , →
−
r2 ) làm mục tiêu. Do M0 M =
cos t · →
−
r + sin t · →
1
−
r nên M có tọa độ
2
(
x = cos t
M (x, y) :
y = sin t.
• Trường hợp 1. → −
r1 và →−
r2 không cùng phương.
−−−→
Khi đó, trong A2 ta có thể chọn (M0 , →
−
r1 , →
−
r2 ) làm mục tiêu. Do M0 M =
cosh t · →
−
r + sinh t · →
1
−
r nên M có tọa độ
2
(
x = cosh t
M (x, y) :
y = sinh t.
Trang 2
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Cho →−
r0 , →
−
r1 , →
−
r2 , →
−
r3 với →
−
r1 , →
−
r2 , →
−
r3 độc lập tuyến tính. Tìm giá của các hàm vecto
sau đây:
1. →
−
r =→
−
r0 + u→
−
r1 + u2 →
−
r2 + v →
−
r3 ;
2. →
−
r =→−
r0 + cos u→
−
r1 + sin u→
−
r2 + v →
−
r3 ;
→
− →
− 1 → − 1 → −
3. r = r0 + u + r1 + u − r2 + v →
−
r3 ;
u u
4. →
−
r =→−
r + u cos v →
0
−
r + u sin v →
1
−
r + u2 →
2
−
r . 3
Lời giải.
Trong không gian A3 chọn các điểm O, M, M0 sao cho
−−→ → −−→ −
OM = − r , OM = → r .0 0
Ta có:
→
−r =→
−r0 + u→
−
r1 + u2 →
−
r2 + v →
−
r3
⇔→
−r −→
−
r0 = u→−
r1 + u2 →
−
r2 + v →
−
r3
−−→ −−→
⇔OM − OM0 = u→ −
r1 + u2 →
−
r2 + v →
−
r3
−−−→
⇔M M = u→
0
−
r + u2 →
−
r + v→
1
−
r .
2 3
Do {M0 ; →
−
r1 , →
−
r2 , →
−
r3 } là mục tiêu của A3 nên
x = u
M (x, y, z) : y = u2
z = v.
Trang 3
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
(
x2 = y
Suy ra .
z=v∈R
Do đó trong A3 , điểm M chạy trên mặt trụ Parabolic x2 = y.
Vậy giá của →
−
r là mặt trụ Parabolic.
2. →
−
r =→
−
r0 + cos u→
−
r1 + sin u→
−
r2 + v →
−
r3 ;
Ta có:
→
−r =→−
r0 + cos u→
−r1 + sin u→
−r2 + v →
−
r3
→
− →
− →
− →
− →
−
⇔ r − r0 = cos u r1 + sin u r2 + v r3
−−→ −−→
⇔OM − OM0 = cos u→ −
r1 + sin u→−
r2 + v →
−
r3
−−−→
⇔M M = cos u→
0
−
r + sin u→
1
−
r + v→
2
−
r 3
Do {M0 ; →
−
r1 , →
−
r2 , →
−
r3 } là mục tiêu của A3 nên
x = cos u
M (x, y, z) : y = sin u
z = v.
(
x2 + y 2 = 1
Suy ra .
z=v∈R
Do đó trong A3 , điểm M chạy trên mặt trụ Eliptic.
Vậy giá của →
−
r là mặt trụ Eliptic.
1 1
3. →
−
r =→ −
r0 + u + →
−
r1 + u − →
−
r2 + v →
−
r3 ;
u u
Ta có:
→
− 1 1
r =→ −
r0 + u + →
−
r1 + u − →
−
r2 + v →
−r3
u u
→
− →
− 1 → − 1 → −
⇔ r − r0 = u + r1 + u − r2 + v →
−r3
u u
−−→ −−→ 1 → − 1 →
−
⇔OM − OM0 = u + r1 + u − r2 + v →
−
r3
u u
−−−→ 1 → − 1 →
−
⇔M0 M = u + r1 + u − r2 + v →
−
r3
u u
Trang 4
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Do {M0 ; →
−
r1 , →
−
r2 , →
−
r3 } là mục tiêu của A3 nên
1
x = u +
u
M (x, y, z) : y = u − 1
u
z = v.
(
x2 − y 2 = 4
Suy ra .
z=v∈R
Do đó trong A3 , điểm M chạy trên mặt trụ Hyperbolic.
Vậy giá của →
−
r là mặt trụ Hyperbolic.
4. →
−
r =→
−
r0 + u cos v →
−
r1 + u sin v →
−
r2 + u2 →
−
r3 .
Ta có:
→
−r =→−
r0 + u cos v →
−
r1 + u sin v →
−
r2 + u2 →
−
r3
→
− →
− →
− →
− 2→−
⇔ r − r0 = u cos v r1 + u sin v r2 + u r3
−−→ −−→
⇔OM − OM0 = u cos v → −
r1 + u sin v →
−
r2 + u2 →
−
r3
−−−→
⇔M M = u cos v →
0
−
r + u sin v →
1
−
r + u2 →
2
−
r 3
Do {M0 ; →
−
r1 , →
−
r2 , →
−
r3 } là mục tiêu của A3 nên
x = u cos v
M (x, y, z) : y = u sin v
z = u2 .
Trang 5
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Lập phương trình tham số của các mặt bậc hai sau:
1. Mặt cầu;
2. Elipxoit;
3. Paraboloit Eliptic, Paraboloit Hyperbolic;
4. Hyperboloit 1-tầng;
5. Mặt trụ Eliptic, Hyperbolic, Parabolic.
Lời giải.
1. Ta có phương trình tổng quát của Mặt cầu là: x2 + y 2 + z 2 = 1.
−π π
Dễ thấy −1 ≤ x, y, z ≤ 1. Nên ta đặt z = sin u với u ∈ ; . Khi đó
2 2
−π π
Vì u ∈ ; và v ∈ [−π; π]. Điều đó tương đương với
2 2
x = cos u cos v.
π
Thật vậy, giả sử x = − cos u cos v, vì v ∈ [−π; π] nên ta có thể chọn v0 = v +
π 2
hoặc v0 = v − . Khi đó
2
π
x = cos u cos v0 = cos u cos v ± = − cos u cos v/
2
Qua một loạt phép biến đổi, ta được phương trình tham số của Mặt cầu là
x = cos u cos v
−π π
y = cos u sin v , u ∈ ; và v ∈ [−π; π].
2 2
z = sin u
Trang 6
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
x2 y 2 z 2
2. Ta có phương trình tổng quát của Elipxoit là: 2 + 2 + 2 = 1.
a b c
x y z z −π π
Dễ thấy −1 ≤ , , ≤ 1. Nên ta đặt = sin u với u ∈ ; . Khi đó
a b c c 2 2
x2 y 2 x2 y 2
2
+ 2 = 1 − (sin u) ⇔ 2 + 2 = (cos u)2 .
2
a b a b
y −π π
Tiếp tục đặt = cos u sin v với u ∈ ; và v ∈ [−π; π]. Khi đó
b 2 2
x2 h i
2
= (cos u) − (cos u sin v) = (cos u) 1 − (sin v) = (cos u cos v)2 .
2 2 2 2
a
−π π
Vì u ∈ ; và v ∈ [−π; π]. Điều đó tương đương với
2 2
x
= cos u cos v.
a
x π
Thật vậy, giả sử = − cos u cos v, vì v ∈ [−π; π] nên ta có thể chọn v0 = v +
a 2
π
hoặc v0 = v − . Khi đó
2
x π
= cos u cos v0 = cos u cos v ± = − cos u cos v/
a 2
Qua một loạt phép biến đổi, ta được phương trình tham số của Mặt cầu là
x
= cos u cos v
a x = a cos u cos v
y −π π
= cos u sin v ⇔ y = b cos u sin v ,u ∈ ; và v ∈ [−π; π].
b 2 2
z = sin u z = c sin u
c
3. Paraboloit Eliptic, Paraboloit Hyperbolic;
x2 y 2
• Phương trình tq của mặt Paraboloid elliptic là 2 + 2 = 2z (a, b ̸= 0). (∗)
a b
2 2
2
y2
x y 2 2 2 x 2
Tương đương với 2 + 2 +z +1 = (z + 1) ⇔ (z + 1) − 2 + 2 + z =
a b a b
1.
x2 y2
Từ (∗), ta dễ dàng có được 2 + 2 + 1 = z + 1.
2a 2b
eu + e−u
Suy ra z + 1 ∈ (0, +∞) nên đặt z + 1 = = cosh u, u ∈ R, ta được
2
2
y2
2 x 2
(z + 1) − + +z =1
a2 b2
Trang 7
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
2 2
x2 y 2 eu + e−u eu − e−u
2
⇔ + + z2 = (z + 1) −1 = −1 = = sinh2 u.
a2 b 2 2 2
Tương đương
x2 y 2
2
+ 2 + z 2 = sinh2 u
a b
x2 y 2
⇔ 2 + 2 + (cosh u − 1)2 = sinh2 u
a b
2
x y2
⇔ 2 + 2 = 2 (cosh u − 1) .
a b
x2 y 2 y
Rõ ràng 2 + 2 = 2z (theo (∗)) nên cosh u − 1 = z ≥ 0. Và ta có ∈ R nên
a b b
đặt √
y
= sin v cosh u − 1, v ∈ [0, 2π] .
b
Khi đó
x2 y 2
+ = 2 (cosh u − 1)
a2 b 2
x2 y2
⇔ 2 = 2 (cosh u − 1) − 2
a b √ 2
= 2 (cosh u − 1) − sin v cosh u − 1
= 2cos2 v (cosh u − 1) .
x
Do v ∈ [0, 2π] và cosh u − 1 ≥ 0 nên ta có được điều tương đương là =
p a
cos v 2 (cosh u − 1) (tương tự cách lập luận ở câu 2.)
Khi đó, (∗) tương đương với
x p
= cos v 2 (cosh u − 1)
p
x = a cos v 2 (cosh u − 1)
a
√
y √
= sin v cosh u − 1 ⇔ y = b sin v cosh u − 1 , u ∈ R, v ∈ [0, 2π] .
b
z = cosh u − 1
z = cosh u − 1
Trang 8
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
x2 y 2
• Phương trình tq của mặt Paraboloid hyperbolic là 2 − 2 = 2z (a, b ̸= 0). (⋆)
a b
2 2
2 2
x y 2 2 x y
Tương đương với 2 − 2 +z 2 +1 = (z + 1) ⇔ (z + 1) + − 2 + 2 − z 2 =
a b a b
1.
Rõ ràng z + 1 ∈ [−1, 1] nên đặt z + 1 = sin u, u ∈ [0, 2π], ta được
2
y2
2 x 2
(z + 1) + − 2 + 2 − z = 1
a b
x2 y 2
⇔ − 2 + 2 − z 2 = 1 − (z + 1)2 = 1 − sin2 u = cos2 u.
a b
Tương đương
x2 y 2
− 2 + 2 − z 2 = cos2 u
a b
2
x y2
⇔ − 2 + 2 = cos2 u + z 2 = cos2 u + (sin u − 1)2 = 2 (1 − sin u) .
a b
x x p
Do 1 − sin u ≥ 0 và ∈ R nên đặt = 2 (1 − sin u) sinh v, v ∈ R, ta được
a a
2 2
x y
− 2 + 2 = 2 (1 − sin u)
a b
2
y x2 p 2
⇔ 2 = 2 (1 − sin u) + 2 = 2 (1 − sin u) + 2 (1 − sin u) sinh v
b a
= 2 (1 − sin u) cosh2 u.
Vì 1 − sin u ≥ 0 và cosh u > 0 nên ta có được điều tương đương là
y p
= ± 2 (1 − sin u) cosh u.
b
Khi đó, (⋆) tương đương với
x p
= 2 (1 − sin u) sinh v
a
y p
= ± 2 (1 − sin u) cosh u
b
z + 1 = sin u
p
x = a 2 (1 − sin u) sinh v
p
⇔ y = ±b 2 (1 − sin u) cosh u , u ∈ [0, 2π] , v ∈ R.
z = sin u − 1
Trang 9
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
x2 y 2 z 2
4. Phương trình tq của mặt Hyperboloid 1-tầng là 2 − 2 + 2 = 1 (a, b, c ̸= 0).
a b c
(◦)
2
z2 y2
x
Tương đương với + − 2 = 1.
a2 c 2 b
y y
Do ∈ R nên đặt = sinh u, u ∈ R, ta được
b b
2
z2 y2
x
+ − 2 =1
a2 c2 b
x2 z 2 y2
⇔ 2 + 2 = 1 + 2 = 1 + sinh2 u = cosh2 u.
a c b
eu + e−u
Rõ ràng cosh u = > 0 nên ta có được điều tương đương là
2
x 2 z 2
+ = 1.
a cosh u c cosh u
z z
Khi đó, ∈ [−1, 1] nên đặt = sin v, v ∈ [0, 2π], ta được
c cosh u c cosh u
x 2 z 2
=1− = 1 − sin2 v = cos2 v.
a cosh u c cosh u
x
Do cosh u > 0, v ∈ [0, 2π] nên ta có được điều tương đương là = cos v
a cosh u
(lập luận tương tự câu 2.). Khi đó, (◦) tương đương với
x
= cos v
a cosh u
y
= sinh u
b z
c cosh u = sin v
x = a cosh u cos v
⇔ y = b sinh u , u ∈ R, v ∈ [0, 2π] .
z = c cosh u sin v
Trang 10
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Trang 11
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
x2 z 2
• Phương trình tổng quát của mặt trụ hyperbolic là 2 − 2 = 1 (a, c ̸= 0). (⋆)
a c
z z
Do ∈ R nên đặt = sinh u, u ∈ R, ta được
c c
x2 z 2 x2 z2
2
− 2 = 1 ⇔ 2 = 1 + 2 = 1 + sinh2 u = cosh2 u.
a c a c
eu + e−u
x
Tương đương = ± cosh u do cosh u = >0 .
a 2
Khi đó (⋆) tương đương với
x
= ± cosh u
(
a x = ±a cosh u
⇔ , u ∈ R.
z = sinh u
z = c sinh u
c
Vậy phương trình tham số của mặt trụ hyperbolic là
(
x = ±a cosh u
, u ∈ R.
z = c sinh u
Trang 12
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
1. (→
−
r1 + →
−
r2 ) = →
−
r1 + →
−
′ ′ ′
r2 ;
2. (f · →
−
r1 ) = f ′ · →
−
r1 + f · →
−
′ ′
r1 ;
3. (→
−
r1 · →
−
r2 ) = →
−
r1 · →
−
r2 + →
−
r1 · →
−
′ ′ ′
r2 ;
4. (→
−r1 × → −
r2 ) = → −
r1 × →−
r2 + →
−r1 × →
−
′ ′ ′
r2 ;
→
− →
− →
− →
− →
− →
− →
− →
− →
− →− →
− →
−
′
′ ′
′
5. ( r1 , r2 , r3 ) = r1 , r2 , r3 + r1 , r2 , r3 + r1 , r2 , r3 .
Lời giải.
1. Ta có
→
− →
− ′ ′
′ ′ ′
( r1 + r2 ) = (x1 + x2 , y1 + y2 , z1 + z2 ) = (x1 + x2 ) , (y1 + y2 ) , (z1 + z2 )
′ ′ ′ ′ ′ ′
= x1 + x2 , y1 + y2 , z1 + z2
′ ′ ′ ′ ′ ′
= x1 , y1 , z1 + x2 , y2 , z2
=→
−
r1 + →
−′ ′
r2 .
Vậy (→
−
r1 + →
−
r2 ) = →
−
r1 + →
−
′ ′ ′
r2 .
2. Ta có
(f · →
− ′ ′
r1 ) = (f · x1 , f · y1 , f · z1 )
′ ′ ′
= (f · x1 ) , (f · y1 ) , (f · z1 )
= (f ′ · x1 + f · x1 ′ , f ′ · y1 + f · y1 ′ , f ′ · z1 + f · z1 ′ )
= (f ′ · x1 , f ′ · y1 , f ′ · z1 ) + (f · x1 ′ , f · y1 ′ , f · z1 ′ )
= f′ · →
−r +f ·→ − ′
1 r .
1
Vậy (f · →
−
r1 ) = f ′ · →
−
r1 + f · →
−
′ ′
r1 .
Trang 13
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
3. Ta có
(→
−
r1 · →
− ′ ′
r2 ) = (x1 · x2 + y1 · y2 + z1 · z2 )
′ ′ ′
= (x1 · x2 ) + (y1 · y2 ) + (z1 · z2 )
= x1 ′ · x2 + x1 · x2 ′ + y1 ′ · y2 + y1 · y2 ′ + z1 ′ · z2 + z1 · z2 ′
= (x1 ′ · x2 + y1 ′ · y2 + z1 ′ · z2 ) + (x1 · x2 ′ + y1 · y2 ′ + z1 · z2 ′ )
=→−
r ·→ −
r +→ −
r ·→ −
′ ′
1 2 r . 1 2
Vậy (→
−
r1 · →
−
r2 ) = →
−
r1 · →
− r1 · →
r2 + →
− −
′ ′ ′
r2 .
4. Ta có
′
y z z x x y
(→
−
r1 × →
− ′
r2 ) = 1 1 , 1 1 , 1 1
y2 z2 z2 x2 x2 y2
= ((y1 · z2 − y2 · z1 ), (z1 · x2 − z2 · x1 ) , (x1 · y2 − x2 · y1 ))′
= ((y1 ′ · z2 − y2 · z1 ′ ) , (z1 ′ · x2 − z2 · x1 ′ ) , (x1 ′ · y2 − x2 · y1 ′ ))
+ ((y1 · z2 ′ − y2 ′ · z1 ) , (z1 · x2 ′ − z2 ′ · x1 ) , (x1 · y2 ′ − x2 ′ · y1 ))
′
y1 z1 ′ z1 ′ x1 ′ x1 ′ y1 ′
y1 z1 z1 x1 x1 y1
= , , + ′
y2 z2 ′ , z2 ′ x2 ′ , x2 ′ y2 ′
y2 z2 z2 x2 x2 y2
=→−r ×→ −r +→ −
r ×→ −
′ ′
1 2 r .
1 2
Vậy (→
−
r1 × →
−
r2 ) = →
−
r1 × →
−
r2 + →
−
r1 × →
−
′ ′ ′
r2 .
5. Ta có
(→
−
r1 , →
−
r2 , →
−
r3 ) = ((→−
r1 × →
−
r2 ) · →
−
′ ′
r3 )
= (→
−
r1 × →
−
r2 ) · →
−r3 + (→−
r1 × → −
r2 ) · →
−
′ ′
r3
= r1 × r2 + r1 × r2 · →
→
− →
− →
− →
− −r3 + (→ −
r1 × → −
r2 ) · →
−
′ ′
′
r3
= r1 × r2 · r3 + r1 × r2 · →
→
− →
− →
− →− →
− −r3 + ( →
−
r1 × → −
r2 ) · →
−
′ ′
′
r3
→
− →
− →
− →
− →
− →
− →
− →
− →
−
′ ′
′
= r1 , r2 , r3 + r1 , r2 , r3 + r1 , r2 , r3 .
→
− →
− →
− →
− →
− →
− →− →
− →
− →− →
− →
−
′
′ ′
′
Vậy ( r1 , r2 , r3 ) = r1 , r2 , r3 + r1 , r2 , r3 + r1 , r2 , r3 .
Trang 14
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Lời giải.
Giả sử →
−
r (t) = (x(t), y(t), z(t)).
1. Ta có
→
−
r = ∥→
2 − 2
r ∥ = x2 + y 2 + z 2 .
Suy ra
′ ′
→
−r
2
= x2 + y 2 + z 2 = 2 · x · x + 2 · y · y + 2 · z · z = 2 · →
′ ′ ′ −
r ·→
′
−
r.
Vậy
′
→
−
r
2
=2·→
−
r ·→
′
−
r.
2. Ta có ′ 2
′
2 ′ 2 ′ 2 ′ 2
→
−
r =
→
−
r
= x + y + z .
Suy ra
′ ′ 2 ′ 2 ′
′ 2 2
→
−
r =
′
x + y + z = 2·x ·x +2·y ·y +2·z ·z = 2·→
′′ ′ ′′ ′ ′′ ′ −
r ·→
′′
− ′
r .
Vậy
′
′ 2
→
−
r =2·→
−
r ·→
′′
− ′
r .
Trang 15
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
5. Ta có p
→
−r = ∥→
2 − p
r ∥ = x2 + y 2 + z 2 .
Suy ra
p ′ p ′ 2 · x ′ · x + 2 · y ′ · y + 2 · z ′ · z →
−
r
′
·→
−r
→
−r
2
= 2 2
x +y +z 2 = = p .
→
−
p
2 x2 + y 2 + z 2 2
r
Vậy
p ′ → −r
′
·→
−r
→
−
r
2
= p .
→
−
r
2
Cả hai kết quả trên đều không đúng. Thật vậy, xét hàm vecto → −r : R → R3 cho bởi
công thức →
−r (t) = (1, 0, t), ∀t ∈ R. Khi đó ta có
(→
−r (t)) = (0, 0, 1), ∀t ∈ R ⇒ (→
′ − ′
r (t)) = 1, ∀t ∈ R.
Mặt khác, ta có
1
||→
− 1 + t2 , ∀t ∈ R ⇒ ||→− ′
p
r (t)|| = r (t)|| = √ , ∀t ∈ R.
1 + t2
1
1. Chọn t = 1 khi đó ||→
−r (1)|| = √ ̸= (→
′ − ′
r (1)) = 1.
2
→
−
Vậy kết quả ||→
− ′
r || = r′ không đúng.
Trang 16
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
2. Ta có (→
−r ·→−r ′= t
− √
→ , ∀t ∈ R
||→
−
r || · r′ = 1 + t2
→
−′
→
− →
− ′ →
−
Chọn t = 0, khi đó r · r = 0 ̸= || r || · r = 1.
→
−′
→
− →
− ′ →
−
Vậy kết quả r · r = || r || · r không đúng.
2. →
−
r (t)⊥→
− ′
r (t), ∀t ∈ I ⇔ ∥⃗r(t)∥ = const, ∀t ∈ I;
3. →
−
r (t) có phương không đổi ⇔ →
−r (t)//→
− ′
r (t), ∀t ∈ I;
Lời giải.
Giả sử →
−
r (t) = (x, y, z).
′
x = a
x = 0
−−→ →
−
1. Ta có →
− ⇔ y =0 ⇔→ −
′ ′
r (t) = const ⇔ y = b r (t) = 0 .
′
z=c z =0
−−→
Vậy →
−
r (t) = 0, ∀t ∈ I ⇔ →
−
′
r (t) = const, ∀t ∈ I.
2. Ta có
′
∥⃗r(t)∥ = const ⇔ ( r (t)) = const ⇔ ( r (t)) = 0 ⇔ 2→
→
− →
− −
r (t)→
−
′
2 2
r (t) = 0
⇔→
−
r (t)⊥→
− ′
r (t).
Vậy →
−
r (t)⊥→
− ′
r (t), ∀t ∈ I ⇔ ∥⃗r(t)∥ = const, ∀t ∈ I.
Trang 17
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
• Chiều thuận:
Giả sử →
−r (t) có phương không đổi, suy ra →
−
e (t) có phương không đổi nên
→
− −−→
e (t) = const.
−−−→ →
−
Khi đó, vì →
−e (t) = const ⇔ →
− ′
e (t) = 0 (theo câu 1.), nên ta có
→
−
⃗r (t) = f (t) · →
−
e (t) + f (t) · →
−
e (t) = f (t) · →
−
e (t) + f (t) · 0 = f (t) · →
−
′ ′ ′ ′ ′
e (t).
f (t) · →
−
e (t) + f (t) · →
−
e (t) = g(t) · →
−
′ ′
r (t), ∀t ∈ I. (2)
Vì ∥→
−
e (t)∥ = 1 nên →
− 2
e (t) = 1.
′
Suy ra e (t) = 2→
→
− −
e (t)→
−
′
2
e (t) = 0 (theo câu 1.). Nhân hai vế của (2)
cho →
− ′
e (t), ta được
f (t) · →
−
e (t) · →
−
e (t) + f (t) · →
−
e (t) · →
−
e (t) = g(t) · →
−
r (t) · →
−
′ ′ ′ ′ ′
e (t), ∀t ∈ I.
Suy ra
f (t)·→
−
e (t)·→
−
e (t) = g(t)·→
−
r (t)·→
−
e (t) = g(t)·f (t)·→
−
e (t)·→
−
′ ′ ′ ′
e (t) = 0, ∀t ∈ I.
Hay
′ 2
f (t) · →
−
e (t) = 0, ∀t ∈ I.
Suy ra
→
− →
− −−→
e (t) = 0 ⇒ →−
′
e (t) = const(theo câu 1.)
Vậy →
−
r (t) có phương không đổi là →
−
e (t).
Trang 18
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
−−→ →
−r (t) × →
− ′
r (t)
φ(t) =
, ∀t ∈ I.
→
− →
− ′
r (t) × r (t)
−−→
Thì ta có
φ(t)
= 1, ∀t ∈ I. Khi đó
→
− −−→ − ′ −−→ − ′′ −−→
r (t) · φ(t) = →
r (t) · φ(t) = →
r (t) · φ(t), ∀t ∈ I.
→
−r (t) · φ(t) = 0 ⇒ →
−
r (t) · φ(t) + →
′
−
r (t) · φ (t) = 0 ⇒ →
−
( ′ ′
r (t) · φ (t) = 0
→
− , ∀t ∈ I.
r (t) · φ(t) = 0 ⇒ →
−r (t) · φ(t) + →
−
r (t) · φ (t) = 0 ⇒ →
−
′ ′′ ′ ′ ′ ′
r (t) · φ (t) = 0
Suy ra
−− → −− →
φ (t)⊥→
−
r (t) và φ (t)⊥→
−
′ ′ ′
r (t).
Do đó −− →
φ (t) cùng phương với →
−
r (t) × →
−
′ ′
r (t).
Suy ra
−−′
→ −−→ →
−
r (t) × →
− ′
r (t)
φ (t) cùng phương với φ(t) =
→
.
− →
− ′
r (t) × r (t)
−−→
Mặt khác, do
φ(t)
= 1, ∀t ∈ I nên theo 2., ta suy ra
−−→ −−′
→
φ(t)⊥φ (t).
Vậy
−− → → − −−→ −−→ −−→ −−→
φ (t) = 0 ⇒ φ(t) = const (theo ý 1.) suy ra →
−
′
r (t)⊥φ(t) = const.
−−→ −
Với O cố định và M di động sao cho OM = →
r (t), ta có
−−→ −−→ −−→
OM ⊥φ(t) = const.
−−→ −−→
Vậy →
−
r (t) có ảnh nằm trong mặt phẳng đi qua O và nhận φ(t) = const là véctơ
pháp tuyến.
Trang 19
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
→
−
5. Giả sử (→−r ′ (t) × → −
r ′′ (t)) = 0 , ∀t ∈ I = (a, b) và →
−
r (t) · →
−
′ ′′
r (t) ̸= 0. Ta chứng
minh →
−r (I) nằm trên một đường thẳng.
→
−
r ′ (t) × →
Vì (→
− −r ′′ (t)) = 0 , ∀t ∈ I = (a, b) nên
→
−
r (t) và →
′
− ′′
r (t) cùng phương.
Theo ý 3. thì →
− ′
r (t) có phương không đổi. Tức là tồn tại h : I → R là hàm thực
và →
−
a là véctơ hằng khác véctơ không sao cho
→
−
r (t) = h(t) · →
′
−
a , ∀t ∈ I.
→
−
với b là véctơ hằng.
−−→ →−
Suy ra ảnh →
−r (I)của →
−
r nằm trên đường thẳng đi qua điểm B với OB = b và
có véctơ chỉ phương là →
−
a.
Cho (U, →
−
r =→
−
r (u, v)) , U ⊂ R2 . Chứng minh rằng
→
−
( ′
−−→ ru ⊥⃗r (u, v)
⃗r (u, v) = const ⇔ →− ′ .
r ⊥⃗r (u, v)
v
Lời giải.
Ta có
−−→
⃗r (u, v) = const ⇔ ∥⃗r (u, v)∥ = const ⇔ ∥⃗r (u, v)∥2 = const.
Tương đương với
(⃗r (u, v))2 = const (vì (⃗r (u, v))2 = ∥⃗r (u, v)∥2 )
′
2
⇔ (⃗r (u, v)) = 0
′
⇔ 2⃗r (u, v) ⃗r (u, v) = 0 (kết quả bài tập 2)
→
−
( ′ ( ′
2⃗ru (u, v) ⃗r (u, v) = 0 ru ⊥⃗r (u, v)
⇔ ′ ⇔ → − ′ .
2⃗rv (u, v) ⃗r (u, v) = 0 rv ⊥⃗r (u, v)
Trang 20
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
t 7→ →
−
r (t) = (cos t, sin t, 0) .
t 7→ →
−
r (t) = (cos 2t, sin 2t, 0) .
Lời giải.
(a) Đặt
x = cos t
y = sin t
z = 0.
Khi đó, ta thấy x2 + y 2 = 1 nên đường tham số có giá là đường tròn đơn vị nằm
trong mặt phẳng Oxy và có tâm là gốc tọa độ.
(b) Đặt
x = cos 2t
y = sin 2t
z = 0.
Khi đó, ta thấy x2 + y 2 = 1 nên đường tham số có giá là đường tròn đơn vị nằm
trong mặt phẳng Oxy và có tâm là gốc tọa độ.
(c) Hai đường tham số này có cùng giá.
Trang 21
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Đường tham số →
−
r : [0.2π] → R3 ,
u 7→ →
−
r (u) = (a cos u, b sin u, bu) , ∀a, b ∈ R.
1. Chứng minh rằng giá của nó nằm trên một mặt trụ. Ta gọi giá này là Helix.
2. Tính khoảng cách giữa hai điểm →
−
r (u) và →
−
r (u + 2π).
3. Tính góc tại bởi tiếp tuyến của giá trị một điểm bất kì với trục Oz.
Lời giải.
1. Đặt
x = a cos u
y = a sin u
z = bu.
Khi đó x2 + y 2 = a2 đây là đường tròn nằm trên mặt phẳng Oxy có tâm là gốc
tọa độ có bán kính bằng |a|. Mặt khác 0 ≤ z = bu ≤ 2π là đoạn thẳng bị giới
hạn tại 0 và 2π trên Oz.
Suy ra giá của nó nằm trên một mặt trụ có đáy là đường tròn có tâm là gốc tọa
độ, bán kính bằng |a| và chiều cao bằng 2π.
Ta gọi giá này là Helix.
2. Ta có:
→
−
(
r (u) = (a cos u, b sin u, bu)
→
−r (u + 2π) = (a cos(u + 2π), b sin(u + 2π), b(u + 2π))
Khi đó:
→
−r (u + 2π) − →
−r (u) = [a(cos(u + 2π) − cos u), b(sin(u + 2π) − sin u), 2π]
= [−2a sin(u + π) · sin(π), 2b cos(u + π) · sin(π), 2π]
= (0, 0, 2π).
Trang 22
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
θ 7→ →
−
r (θ) = (cos θ(2 cos θ − 1), sin θ(2 cos θ − 1), 0) .
Lời giải.
Ta có:
→
−′
r (θ) = (−4 sin θ cos θ + sin θ, −2 sin2 θ + 2 cos2 θ − cos θ, 0).
→
− →
−
Ta thấy với mọi θ ∈ [0, 2π] thì r′ (θ) ̸= 0 nên →
−
r là đường tham số chính quy.
t 7→ →
−
r (t) = (a cos t, b sin t, bt) , b > 0.
Lời giải.
Ta có: →
−′
r (t) = (−a sin t, b cos t, b).
→
− →
−
Ta thấy khi t = 0 thì r′ (0) = 0 nên →−
r không là đường tham số chính quy.
t 7→ →
−
r (t) = (x(t), y(t), 0) , b > 0,
với:
2
0, (t ≤ 0)
x(t) = t và y(t) = 1 .
t2 · sin , (t > 0)
t
Trang 23
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Lời giải.
Ta có:
x′ (t) = 2t
′
0, (t ≤ 0) .
y (t) = 1 1
2t · sin − cos , (t > 0)
t t
→
− →
−
Khi t = 0 ta có x′ (t) = y ′ (t) = 0, do đó r′ (0) = 0 nên →
−
r không chính quy tại
0.
Bài tập 2.6
Lời giải.
1. Với đường tham số →
−
r1 . Đặt
x = t
y = t2
z=0
2. Ta có
→
−
(
r1 ′ (t) = (1, 2t, 0)
→
− .
r2 ′ (t) = (2t, 4t3 , 0)
Trang 24
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
→
−
Ta thấy →
−
r1 ′ (t) ̸= 0 , ∀t ∈ R nên → −
r1 là đường tham số chính quy.
Với t = 0, khi đó → −
r ′ (0) = (0, 0, 0) do đó →
2
−
r không chính quy tại 0.
2
I1 = [0, π), →
−
r1 (u) = (a cos u, b sin u, bu)
1 − v 2 2av
→
−
I2 = [0, ∞), r2 (v) = a , , 2b · arctan v
1 + v2 1 + v2
u
là tương đương với phép biến đổi tham số v = tan .
2
Lời giải.
Lời giải.
Trang 25
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Lời giải.
Ta có:
→
−
r ′ (t) = −3 sin t cos2 t, 3 cos t sin2 t, −2 sin 2t .
Khi đó:
q
||→
− 2
r ′ (t)|| = (−3 sin t cos2 t)2 + 3 cos t sin2 t + (−2 sin 2t)2
q
= (3 sin t cos t)2 (cos2 t + sin2 t) + (−2 sin 2t)2
s 2
3
= sin 2t + (−2 sin 2t)2
2
r
25 2
= sin 2t
4
5
= sin 2t .
2
Vậy độ dài của một vòng khép kín (C) của đường tham số trên là:
Z 2π Z 2π
→
− ′
5
l= || r (t)|| dt = 2 sin 2t dt = 4.
0 0
Lời giải.
Ta có:
→
−
ρ ′ (t) = (−3a sin t, 3a cos t, 4a).
Lấy (C) ∩ Ox = A(3a, 0, 0) với t = 0.
Vậy độ dài cung (C) cần tìm là:
Z t Z t p
l(C) = ||→−
ρ ′ (t)|| ==
9a2 + 16a2 = 5|a|t.
0 0
Trang 26
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Lời giải.
t3 a2
Đặt x = t, suy ra y = 2 , z = .
3a 2t
3 2
2 2
→
− t a →
− t −a
Khi đó r (t) = t, 2 , suy ra r ′ (t) = 1, 2 , 2 .
3a 2t a 2t
Lại có: 3
t a
2
= ⇔ t 3 = a3 ⇔ t = a
3a 3
3
t = 9a ⇔ t3 = 27a3 ⇔ t = 3a
3a2
Vậy
s
Z 3a Z 3a 2 2 2 2
→
− ′ t −a
l[a,3a] = || r (t)|| dt = 1+ + dt
a a a2 2t2
Z 3a r 4 2
(2t ) + 2 · 2t4 · a4 + (a4 )2
= dt
a 4a4 t4
Z 3a 4
2t + a4
= dt
a 2a2 t2
Z 3a 2
a2
t
= 2
+ 2 dt
a a 2t
= 9a.
Trang 27
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Tìm đường tham số tự nhiên tương đương với đường tham số:
1. (R, →
−
r =→
−
r (t)) với →
−
r (t) = (et cos t, et sin t, t);
2. (R, →
−
r =→
−
r (t)) với →
−
r (t) = ekt cos t, ekt sin t, 0 .
Lời giải.
1. Ta có:
→
−
r ′ (t) = (et cos t − et sin t, et sin t + et cos t, 1)
= et (cos t − sin t), et (sin t + cos t), 1 .
Khi đó Z t
s(t) = ||→
−
r ′ (t)|| dt =
0
cái câu này nó kì kì sao á.
2. Ta có:
→
−r ′ (t) = (kekt cos t − ekt sin t, kekt sin t + ekt cos t, 0)
= ekt (k cos t − sin t), ekt (k sin t + cos t), 0 .
Z t Z tq
s(t) = →
− ′
|| r (t)|| dt = e2kt [(k cos t − sin t)2 + (k sin t + cos t)2 ]dt
0
Z0 t q
= e2kt (k 2 + 1)dt
0
p Z t
= k2 + 1 ekt dt
0
p
= k 2 + 1(kekt − k).
s
ln √ +1
k k2 + 1
Suy ra t = .
k
Khi đó thay t vào → −r (t) ta được đường tham √số tự nhiên tương đương với đường
→
−
tham số đã cho là (L, ρ (s)) với L = −k k 2 + 1, +∞ và
s s
x(s) = √ + 1 cos ln √ +1
2+1 2+1
k k k k
→
−ρ (s) =
s
s
y(s) = √ + 1 sin ln √ +1
k k 2+1 k k 2+1
z(s) = 0
Trang 28
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Lời giải.
Ta có:
1
s
−2 √ −1
→
−
p p
ρ ′ (s) = · 1 + √ · 1, − s + s2 + 1 , 2 s + s2 + 1 .
2 2
s +1
Khi đó:
r −4 −2
1 s
||→
−
p p
ρ ′ (s)|| =
· 1 + √
· 1+ s+ s +1 2 2
+2 s+ s +1
2 s 2 + 1
−2
1 s p
= · 1 + √ · 1 + s + s2 + 1
2 s2 + 1
√ √
1 s + s2 + 1 s2 + 2s s2 + 1s2 + 1 + 1
= · √ · √
2 s2 + 1 (s + s2 + 1)2
√
s2 + s s2 + 1 + 1
=p 2 √
s1 · (s + s2 + 1)
√
s2 + s s2 + 1 + 1
= √ = 1.
s s2 + 1 + s2 + 1
Vậy đường tham số trên là đường tham số tự nhiên.
Trang 29
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Lời giải.
Ta có:
→
− a s a s b
ρ ′ (s) = − sin , cos , .
c c c c c
Khi đó: r r
→
− ′ a 2
b 2
c2 √
|| ρ (s)|| = + = = 1 = 1.
c2 c2 c2
Vâj đường tham số trên là đường tham số tự nhiên.
□
Chứng minh đường tham số sau cũng có tham số là độ dài cung (tham số tự
nhiên).
→
− 1 3 1 3 1
1. r (t) = (1 + t) 2 , (1 − t) 2 , √ ;
3 3 2
→
− 4 3
2. r (t) = cos t, 1 − sin t, − cos t .
5 5
Lời giải.
1. Ta có:
→
− 1 1 1 1
r ′ (t) = (1 + t) 2 , (1 − t) 2 , 0 .
2 2
Khi đó: r r √
1 2 2
||→
−
r ′ (t)|| = (1 + t + 1 − t) = = (!)
4 4 2
2. Ta có:
→
− 4 3
r ′ (t) = − sin t, − cos t, sin t .
5 5
Trang 30
HÌNH HỌC VI PHÂN LÊ HỮU KHÁNH
Khi đó:
s 2 2
4 3
||→
−
p
r ′ (t)|| = sin t + sin t + cos t = sin2 t + cos2 t = 1.
2
5 5
Tìm độ dài cung của các đường tham số sau đây từ điểm →
−
r (0):
1. →
−
r (t) = t, t2 , t3 (đường xoắn bậc 3);
2. →
−
r (t) = (a cos t, b sin t, 0) , a2 + b2 > 0.
Lời giải.
1. Ta có:
→
−
r ′ (t) = 1, 2t, 3t2 .
Khi đó: Z t Z t
l = ||→− p
r ′ (t)|| dt =
1 + (2t)2 + (3t2 )2 dt.
0 0
Trang 31