Professional Documents
Culture Documents
Tâm lý học TK - Slide cho ôn thi
Tâm lý học TK - Slide cho ôn thi
Tâm lý học TK - Slide cho ôn thi
thần kinh
TS. Nguyễn Thị Vân Thanh
1.1. Vai trò vị - Là một chuyên ngành độc lập của TLH
trí và mối - Nghiên cứu: Vai trò của từng tổ chức não
liên hệ của
TLHTK với trong việc điều khiển hoạt động TL người
các khoa học (đặc điểm rối loạn chức năng TL-thần kinh ở
khác người có tổn thương não.
- TLHTK có liên quan đến thành tựu của:
1.1. Vai trò vị + Nội và ngoại TK (điều trị tổn thương định
trí và mối khu trong não)
liên hệ của + Tâm bệnh học (trên các bệnh nhân ở BV
TLHTK với tâm thần)
các khoa học + TLH ở bệnh viện
khác
+ Sinh lý học.
Tìm ra các cơ sở não bộ điều khiển hoạt động
1.2. Đối tâm lý phức tạp ở người (chỉ ra hệ thống nào
tượng nghiên
của hai bán cầu đại não tham gia điều khiển các
cứu của
TLHTK hoạt động như Tri giác, Cử động, Ngôn ngữ,
a. Các nguyên lý cơ bản của sự thể động vật với môi trường và hành vi
tiến hóa và cấu tạo của não như là của chúng được điều khiển bởi các bộ
cơ quan tâm lý
phận khác nhau của hệ thần kinh, và suy
ra, não người là sự tiến hóa lâu dài của
b. Tổ chức cấu trúc và chức năng
của vỏ não lịch sử.
2.1.1. Các số liệu về Động vật bậc thấp dễ thích nghi để thực
giải phẫu - so sánh hiện các chương trình bẩm sinh của hành
vi, đảm bảo thích nghi với môi trường
không biến đổi. (bảo toàn nòi giống dựa vào sinh sản thừa)
a. Các nguyên lý cơ bản của sự
Động vật bậc cao có hệ thần kinh và bộ
tiến hóa và cấu tạo của não như là
cơ quan tâm lý não phát triển đảm bảo sự biến đổi hành vi
tối đa của loài với môi trường biến đổi lớn.
b. Tổ chức cấu trúc và chức năng
Động vật bậc càng cao, tỷ trọng khối lượng
của vỏ não
não so với khối lượng cơ thể; số lượng
neuron; các vùng não não mới càng lớn
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh
Nguyên lý tổ chức dọc của các hệ thống
chức năng não: Mỗi một hình thức hành vi
a. Các nguyên lý cơ bản của sự được đảm bảo bởi sự cùng hoạt động của
tiến hóa và cấu tạo của não như là các mức độ TK các khau, liên quan với
cơ quan tâm lý
nhau bởi các mối quan hệ đi “lên” và đi
“xuống” biến não thành hệ thống điều
b. Tổ chức cấu trúc và chức năng
của vỏ não khiển.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh - Não và vỏ não có cấu trúc không đồng nhất:
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh
a. Các nguyên lý cơ bản của sự - Não và vỏ não có cấu trúc không đồng
tiến hóa và cấu tạo của não như là nhất:
cơ quan tâm lý
Vỏ não: phần rãnh Rolando cấu tạo chủ
yếu từ TB tháp lớn (TB tháp khổng lồ);
b. Tổ chức cấu trúc và chức năng
của vỏ não Phía sau rãnh Rolando chủ yếu là TB sao
nhỏ, hoàn toàn không có TB tháp
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
Câu hỏi: So sánh cấu trúc các vùng “tiên
phát” (sơ cấp) ở người và động vật?
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
(Theo Brodman)
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh Trên não người có các vùng “tiên phát”:
cảm giác chung (đỉnh), Thị giác (chẩm) và
Thính giác (Thái dương)
a. Các nguyên lý cơ bản của sự
tiến hóa và cấu tạo của não như là Vùng vận động: bắt đầu từ rãnh Rolando đi
cơ quan tâm lý
đến sừng trước của tủy sống, dẫn truyền
xung vận động đến các cơ (cấu tạo nên
b. Tổ chức cấu trúc và chức năng
đường dẫn truyền vận động/đường tháp của
của vỏ não
vỏ não)
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
Quan hệ giữa k.lượng chất xám của vỏ não (neuron) với l.lượng TB glia trên
các bậc thang tiến hóa (Fritder, 1954)
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục hơn não các động vật khác
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh
b. Tổ chức cấu trúc và chức năng 1. Các vùng não cấp I, II và II đều tăng trưởng mạnh
của vỏ não trong giai đoạn 0-2 tuổi, sau đó mức tăng trưởng
giảm dần.
2. Nếu có sự cản trở tăng trưởng trong giai đoạn này sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến cá nhân trong các giai đoạn sau
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.1.1. Các số liệu về
giải phẫu - so sánh
Quan sát khác của Viện Não Moscow:
- Những vùng não đơn giản tăng trưởng chậm (2,5-5
đơn vị quy ước); Diện tích các vùng cấp II và cấp
a. Các nguyên lý cơ bản của sự III phức tạp hơn, tăng nhiều (7-9 đơn vị quy ước)
tiến hóa và cấu tạo của não như là
- Sự tăng trưởng mạnh cuối cùng trên bề mặt não
cơ quan tâm lý
vào 2-3 tuổi, phần trán là phức tạp nhất. Kết thúc
phát triển thường là 6-7 tuổi.
b. Tổ chức cấu trúc và chức năng - Sự phát triển bề rộng các lớp TB có chức năng
của vỏ não
quan trọng diễn ra lúc 3-3,5 tuổi; sự phát triển một
số vùng đặc biệt đến 7, thậm chí 12 tuổi.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.1. Tổ chức chức năng
của não
2.1.2. Các số liệu sinh lý: b. Thí nghiệm KT gián tiếp vỏ não
phương pháp kích thích
c. Thí nghiệm phân tích chức
2.1.3. Các số liệu sinh lý: năng từng tế bào riêng lẻ
phương pháp phá hủy
- Pp này giúp nhanh chóng tìm ra chức năng trực tiếp
2.1.2. Các số liệu sinh lý: của hệ thống não.
- Nguyên tắc chức năng: Hệ thống chức năng nào có ý
phương pháp kích thích nghĩa chức năng lớn hơn, diện tích phóng chiếu của hệ
thống đó trên các vùng tiên phát vỏ não sẽ rộng hơn
Thí nghiệm KT gián tiếp vỏ não trong kinh nghiệm con người.
Liệt hoàn toàn các chi đối Rối loạn và không phục
2.1.3. Các số liệu sinh lý: Người diện ổ tổn thương hồi các hình thức cảm
phương pháp phá hủy giác khác nhau
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2. Tổn
thương định
khu não và 2.2.1. Quan điểm định khu chức năng trong
các nguyên lịch sử
tắc định khu
chức năng 2.2.2. Xem xét lại một số khái niệm
2.2. Tổn thương định Các nhà triết học, khoa học thời trung cổ
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
Sơ đồ não của Ph.Gan (Theo Luria)_A
1 Phép tính, con số 14 Tự đánh giá bản thân, tự yêu
thích minh
2 Thứ tự và hệ thống
15 Cảm xúc cấp cao, tự đánh giá, lo
3 Thời gian và Môđun hóa âu
4 Thời gian và kích thích 16 Thận trọng, khiêm tốn, không cở
mở
5 Thông thái
17 Hữu nghị, cở mở
6 Hung tính
18 Không cở mở, vui vẻ, tự vệ
7 Lý giải
19 Tự vệ, dung cảm, hiếu chiến
8 Bắt chước (âm thanh, nét mặt)
20 Tình yêu thể xác
9 Phẩm chất tò mò, cuồng tín 21 Tình yêu cuộc sống
10 Những thuộc tính trí tuệ 22 Khả năng thực hiện và bản năng
phá hoại
11 Năng lực sáng tạo, sắc xảo khéo
léo 23 Đam mê về tội lỗi, bản năng ăn
uống, đam mê ăn uống
12 Hi vọng về hiện tại và tương lai
24 Bản năng hình thành trong cuộc
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục 13 Ý thức, quan điểm đúng
sống, thận trọng, đề phòng
Sơ đồ não của Ph.Gan (Theo Luria)_B
1 Tình yêu thể xác
2 Cảm xúc làm cha mẹ, tình yêu đới
với trẻ và súc vật
3 Hôn nhân và bản năng tình dục
4 Dũng cảm và hy sinh
5 Tình yêu gia đình và cởi mở
6 Tình yêu đất nước và gia đình
7 Chung thủy, phản bội
8 Tự yêu mình và độc lập
9 Hung tính
10 Sắc xảo
11 Bản năng sinh dục
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2. Tổn thương định Ph.Gan (nhà giải phẫu học TK 19):
khu não và các nguyên
- lần đầu mô tả khác nhau giữa chất xám vs chất
tắc định khu chức năng
trắng
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
vùng chức năng của vỏ não.
2.2. Tổn thương định
khu não và các nguyên
tắc định khu chức năng Quan sát lâm sàng nhận thấy, bệnh nhân có tổn thương :
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2. Tổn thương định
khu não và các nguyên
tắc định khu chức năng P.Broca (1861, nhà giải phẫu người Pháp) chỉ ra: 1/3 phía
sau nếp nhăn trán phía dưới của bán cầu não T là
“trung tâm các hình ảnh vận động của các từ” và
tổn thương vùng này sẽ dẫn đến mất ngôn ngữ
2.2.1. Quan điểm định khu truyền đạt đặc thù (Aphasia)
chức năng trong lịch sử
Lần đầu tiên chỉ ra sự khác biệt giữa chức năng
2.2.2. Xem xét lại một số của hai bán cầu não T và não P
khái niệm
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2. Tổn thương định
khu não và các nguyên
tắc định khu chức năng
Khỉ bị tổn thương vùng trán (Leslie, 1930,
1942):
- MẤT khả năng phân biệt hình thể được hiển thị
2.2.2. Xem xét lại một số
khái niệm
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2. Tổn thương định
khu não và các nguyên
tắc định khu chức năng I.P.Pavlov, đầu TK 20: Tổn thương xác định vỏ
não chó
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2. Tổn thương định
khu não và các nguyên
tắc định khu chức năng Tóm lại
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2. Tổn thương định
khu não và các nguyên
tắc định khu chức năng
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2.2. Xem xét lại một số
khái niệm
Vì Chức năng là một HTCN nên không thể
định khu chức năng tại một vùng, một điểm
Khái niệm Chức năng “hạn hẹp” nào đó trên vỏ não.
khái niệm Chứng: Bằng chứng, Chứng cớ (Từ điển Hán Nôm)
Khái niệm Chức năng Triệu chứng tiên phát: RLCNTL liên quan
trực tiếp đến RL/mất đi của một yếu tố xác
định ẩn chứa trong nội dung RL
Khái niệm Định khu Triệu chứng thứ phát: RLCNTL nảy sinh
như hệ quả của các triệu chứng TL thần kinh
tiên phát, theo quy luật quan hệ một cách có
Khái niệm Triệu chứng
hệ thống với các RL tiên phát
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.2.2. Xem xét lại một số
khái niệm Hội chứng: sự tổ hợp có qui luật của các triệu
chứng TL thần kinh, liên quan đến sự RL/mất
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3. Ba khối chức năng
cơ bản của não
Trạng thái thức tỉnh giúp:
- con người khả năng tiếp nhận, cải biến thông tin
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và
trạng thái thức tỉnh - gọi ra trong trí nhớ các mối liên hệ cần thiết,
2.3.2. Khối tiếp nhận, bảo tồn và cải - lập trình HĐ bản thân
biến thông tin
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và - kiểm tra diễn biến các quá trình TL .
kiểm soát các hình thức hoạt động
phức tạp Trương lực tối ưu của vỏ não đảm bảo thực thi một HĐ
2.3.4. Sự tác động qua lại của ba khối có tổ chức
chức năng não
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3. Ba khối chức năng
cơ bản của não Trương lực não giảm ➔RL “quy luật cường độ”:
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và nhau (pha cân bằng)
trạng thái thức tỉnh
* KT yếu gọi ra các PƯ mạnh hơn (pha
2.3.2. Khối tiếp nhận, bảo tồn và cải
biến thông tin
trái ngược),
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và * PƯ chỉ xuất hiện với các KT yếu, mà
kiểm soát các hình thức hoạt động
phức tạp không xuất hiện khi KT mạnh (pha hoàn
2.3.4. Sự tác động qua lại của ba khối toàn trái ngược)
chức năng não
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
Bộ máy đảm bảo trương lực tối ưu cho não:
Nhờ thể lưới (trong đó các thân TB đan xen và liên kết với nhau bởi
2.3. Ba khối chức năng đuôi ngắn), HP lan truyền KHÔNG rời rạc hay tách biệt,
KHÔNG theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” (all or
none) mà lan tỏa, dần dần làm thay đổi mức độ của mình
cơ bản của não để module hóa trạng thái của não bộ.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3.1. Khối điều khiển
trương lực và trạng thái
thức tỉnh Thành phần ƯC:
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3.1. Khối điều khiển
trương lực và trạng thái Một phần hệ lưới tiếp nhận thông tin là các KT từ
bên ngoài, hoạt hóa trương lực vỏ não.
thức tỉnh
Để PƯ với “cái mới” đòi hỏi phải so sánh, “đối
Hệ thống đảm bảo trương lực chiếu”. Do đó PX định hướng liên quan chặt chẽ đến
tối ưu của não cơ chế của trí nhớ.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3.1. Khối điều khiển
trương lực và trạng thái
thức tỉnh
Hệ thống đảm bảo trương lực
Mỗi ý tưởng được hình thành bằng ngôn ngữ đều
tối ưu của não
dõi theo một mục đích nào đó và gợi ra chương trình
hành động trọn vẹn hướng tới mục đích đã đề ra.
Phản xạ định hướng Tính tích cực sẽ chấm dứt khi mục đích đã đạt được.
Việc thực hiện ý tưởng hay mục đích chỉ có thể đạt
Ý định và kế hoạch; Tính được khi có sự hiện diện của tính tích cực ở một
khả thi và chương trình đã được
hình thành trong cuộc sống có ý thức của con người mức độ nào đó.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3. Ba khối chức năng
cơ bản của não
Tóm lại:
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và + Các bộ phận của khối CN thứ nhất không chỉ
trạng thái thức tỉnh
tạo trương lực vỏ não mà còn gây ảnh hưởng phân
2.3.2. Khối tiếp nhận, bảo tồn và cải hóa lên não;
biến thông tin
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và + Khối CN thứ nhất của não hoạt động liên quan
kiểm soát các hình thức hoạt động
phức tạp chặt chẽ với tổ chức cao nhất của vỏ não
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và Tiếp nhận thông tin từ bên ngoài đến não
trạng thái thức tỉnh
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và Phía Các bộ máy thính giác (thái dương)
trạng thái thức tỉnh
sau vỏ
Định khu, Các vùng cảm giác chung (đỉnh)
2.3.2. Khối tiếp nhận, bảo tồn và cải
biến thông tin
nằm trên:
Trung tâm cảm nhận vị giác, khứu
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và
kiểm soát các hình thức hoạt động giác, chiếm vị trí nhỏ trong vỏ não
phức tạp
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và CẤU TRÚC TẾ BÀO HỌC
trạng thái thức tỉnh
Neuron hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không
2.3.2. Khối tiếp nhận, bảo tồn và cải
biến thông tin
gì cả”-tiếp nhận từng thông tin riêng lẻ và chuyển
chúng sang nhóm neuron khác.
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và
kiểm soát các hình thức hoạt động
phức tạp
cơ bản của não Vùng 3 (Br), lớp IV, mô thức chuyên biệt
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
CÁC QUY LUẬT CỦA KHỐI
Tiếp nhận, cải biến, bảo tồn thông tin đi từ
ngoài vào
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và CẤU TRÚC TẾ BÀO HỌC
trạng thái thức tỉnh
TB tháp khổng lồ Bes và Sợi nhân vận động của
2.3.2. Khối tiếp nhận, bảo tồn và cải
biến thông tin tủy sống.
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và TB glia (vùng thứ phát) đóng vai trò bộ máy tham
kiểm soát các hình thức hoạt động
phức tạp gia chuẩn bị chương trình hành động, điều khiển
2.3.4. Sự tác động qua lại của ba khối TB Bes
chức năng não
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3. Ba khối chức năng
cơ bản của não
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và CẤU TRÚC THỨ BẬC
kiểm soát các hình thức hoạt động
phức tạp Theo thứ bậc giảm dần: cấp III→cấp II→cấp I
2.3.4. Sự tác động qua lại của ba khối
chức năng não
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3. Ba khối chức năng
cơ bản của não
2.3.3. Khối lập trình, điều khiển và Khối này không có vùng mô thức chuyên biệt
kiểm soát các hình thức hoạt động
phức tạp
Vùng quan trọng nhất: vùng trán trước
2.3.4. Sự tác động qua lại của ba khối
chức năng não
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3. Ba khối chức năng Vùng trán trước: cấu tạo từ các TB sao nhỏ, có trục
ngắn, thực thi chức năng liên hợp.
cơ bản của não
Vùng dưới
não: nhân Các phần
2.3.1. Khối điều khiển trương lực và Vùng
trạng thái thức tỉnh giữa, nhân bề mặt còn
bên, thể gối trán lại của vỏ
2.3.2. Khối tiếp nhận, bảo tồn và cải
đồi thị và các não
biến thông tin tổ chức khác
Bó sợi lớn
3. Là tổ chức não cấp III liên quan
Bó sợi lớn
mật thiết với những phần còn lại
1. Ảnh hưởng hoạt hóa và ức chế Các liên hệ hướng tâm Các liên hệ ly tâm
1. Ảnh hưởng hoạt hóa và ức chế động, biểu hiện trong mối quan hệ với:
2. Liên hệ hướng tâm và ly tâm Điều khiển, kiểm soát HÀNH VI nhờ cơ chế “đường
với các vùng não khác liên hệ ngược” hoặc “hướng tâm ngược”.
3. Là tổ chức não cấp III liên quan
mật thiết với những phần còn lại Là khâu cơ bản của mọi hành động có tổ chức với
4. Tổng hợp trọn vẹn các KT sự tham gia trực tiếp của ngôn ngữ (ở người)
➔ Tham gia vào các hình thức hoạt hóa phức tạp
5. Điều khiển và kiểm soát HV
nhất, được gọi ra bởi hoạt động trí tuệ.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
2.3. Ba khối chức năng
cơ bản của não
2.3.4. Sự tác động qua lại của ba khối trong đó có đóng góp của mình trong việc thực hiện các
chức năng não quá trình tâm lý nói chung.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.1. Thùy chẩm của não bộ và tổ chức tri giác thị giác
BÀI 3. Các 3.2. Thùy thái dương và tổ chức tri giác thính giác
hệ thống 3.3. Vùng liên hợp (cấp III) và sự tổ chức các phép tổng
định khu hợp đồng thời
trong não và 3.4. Vùng cảm giác-vận động và tiền vận động của não
phân tích bộ và tổ chức các cử động
chức năng 3.5. Thùy trán của não bộ và sự điều chỉnh hoạt động tâm
của chúng lý
não bộ và tổ chức
tri giác thị giác
não bộ và tổ chức
tri giác thị giác
não bộ và tổ chức
tri giác thị giác
não bộ và tổ chức
tri giác thị giác
não bộ và tổ chức
tri giác thị giác
3.1. Thùy chẩm của Vùng chẩm tổn thương rộng: hiện tượng không nhận biết
thị giác rất nặng
não bộ và tổ chức Bệnh nhân nhìn Vòng tròn trong số điện thoại➔Cái đồng hồ
não bộ và tổ chức
tri giác thị giác
3.1.2. Các vùng thứ cấp (cấp + thực hiện các thao tác trí tuệ
II) của vỏ não vùng chẩm và + hiểu ý câu chuyện
các chức năng nhận thức-thị
giác + sắp xếp các quan hệ logic-ngữ pháp, tính toán, v.v.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.1. Thùy chẩm của
não bộ và tổ chức
tri giác thị giác
Chuyển từ vùng I sang II theo quy luật:
3.1.1. Các vùng sơ cấp (cấp
Hàng tranh đầu
I) của vỏ não vùng chẩm và - QL về tính đặc thù giảm dần: Vùng cấp II mất tính hình
các chức năng sơ đẳng của chiếu điểm-điểm
thị giác
- QL tính phân hóa chức năng tăng dần. Vùng cấp II của
bán cầu não T (ưu thế) [vỏ ưu thế giữ mối quan hệ chặt chẽ với các
3.1.2. Các vùng thứ cấp (cấp
quá trình ngôn ngữ] và bán cầu não P (kém ưu thế) [vỏ kém ưu
II) của vỏ não vùng chẩm và
các chức năng nhận thức-thị thế không có mối quan hệ này] khác nhau về hình thái hoạt
giác động.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ não thái dương và
các chức năng đơn giản của thính giác
3.2. Thùy
thái dương 3.2.2. Các vùng thứ cấp của vỏ não thái dương
và tổ chức tri và các chức năng nhận thức âm thanh
giác thính 3.2.3. Ảnh hưởng mang tính hệ thống các rối
giác loạn âm thanh ngôn ngữ đối với các quá trình
tâm lý
ĐỊNH KHU
3.2. Thùy thái dương Vùng 41 (Br)
và tổ chức tri giác
thính giác
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ
não thái dương và các chức năng Hàng tranh đầu
đơn giản của thính giác
thính giác
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ
não thái dương và các chức năng Hàng tranh đầu
đơn giản của thính giác
3.2.2. Các vùng thứ cấp của vỏ - Không phân biệt âm thanh tiếng mẹ đẻ
não thái dương và các chức năng
nhận thức âm thanh - Không hình thành đầy đủ Hệ thống âm vị cần thiết
3.2.3. Ảnh hưởng mang tính hệ
thống các rối loạn âm thanh - Hỏng ngôn ngữ biểu đạt
ngôn ngữ đối với các quá trình
tâm lý - Hỏng chữ viết
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.2. Thùy thái dương
và tổ chức tri giác
thính giác
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ
não thái dương và các chức năng Tổn
Hàngthương
tranh đầu BCN T xa vùng chiếu thính giác
đơn giản của thính giác
3.2.2. Các vùng thứ cấp của vỏ Không phân biệt âm thanh tiếng mẹ đẻ (VD: không
não thái dương và các chức năng
nhận thức âm thanh phân biệt được “ban”, “bam”, “bang”[triệu chứng
3.2.3. Ảnh hưởng mang tính hệ của mất ngôn ngữ “cảm tính”/mất ngôn ngữ “nhận
thống các rối loạn âm thanh
ngôn ngữ đối với các quá trình
tâm lý biết nghe”]
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.2. Thùy thái dương
và tổ chức tri giác
thính giác Tổn thương BCN T xa vùng chiếu thính giác
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ Không hình thành đầy đủ Hệ thống âm vị cần thiết nên:
não thái dương và các chức năng +Hàng gọi đầu
khótranh tên các đồ vật
đơn giản của thính giác
+ không nhớ lại được các từ cần thiết
3.2.2. Các vùng thứ cấp của vỏ + lẫn lộn các âm vị giống nhau
não thái dương và các chức năng
nhận thức âm thanh + không có khả năng dựa vào âm đầu để nói cả từ (VD:
3.2.3. Ảnh hưởng mang tính hệ nhắc âm đầu của từ”ngữ pháp”, bệnh nhân chỉ nhắc được từ “ngữ”
thống các rối loạn âm thanh ➔dấu hiệu bổ sung chẩn đoán tổn thương thùy thái
ngôn ngữ đối với các quá trình
tâm lý dương.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.2. Thùy thái dương
và tổ chức tri giác
thính giác
Tổn thương BCN T xa vùng chiếu thính giác
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ
não thái dương và các chức năng Hỏng
Hàng ngôn ngữ biểu đạt:
tranh đầu
đơn giản của thính giác
+ nói một tập hợp từ lộn xộn, trong đó cấu trúc âm vị
3.2.2. Các vùng thứ cấp của vỏ
não thái dương và các chức năng bị phá hủy, một số thay bằng những từ gần không
nhận thức âm thanh
phù hợp.
3.2.3. Ảnh hưởng mang tính hệ
thống các rối loạn âm thanh + không còn khả năng nhận biết rõ các tật ngôn ngữ
ngôn ngữ đối với các quá trình
tâm lý của mình và do đó không sửa được các tật ấy.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.2. Thùy thái dương
và tổ chức tri giác
thính giác
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ Tổn thương BCN T xa vùng chiếu thính giác
não thái dương và các chức năng Hàng tranh đầu
đơn giản của thính giác Hỏng chữ viết:
3.2.2. Các vùng thứ cấp của vỏ + lẫn lộn các âm vị giống nhau
não thái dương và các chức năng
nhận thức âm thanh + khó viết tích cực (viết chính tả)
3.2.3. Ảnh hưởng mang tính hệ
thống các rối loạn âm thanh + những từ thuộc rất kỹ (chữ ký), những từ không
ngôn ngữ đối với các quá trình đòi hỏi phân tích cấu tạo âm thanh từ vẫn giữ được
tâm lý
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.2. Thùy thái dương TỔN THƯƠNG
và tổ chức tri giác Tổn thương thái dương T KHÔNG làm:
thính giác - mất hiểu biết các quan hệ logic và các thao tác
như viết chữ số
3.2.1. Các vùng sơ cấp của vỏ
não thái dương và các chức năng những
Hàng- tranh từ thuộc rất kỹ (chữ ký), những từ
đầu
đơn giản của thính giác không đòi hỏi phân tích cấu tạo âm thanh của từ
3.2.2. Các vùng thứ cấp của vỏ - mất nghe ngữ điệu-âm, nên người nghe vẫn có
não thái dương và các chức năng thể đoán được ý của bệnh nhân
nhận thức âm thanh
Tuy nhiên, do không có “trí nhớ thao tác ngôn ngữ”
3.2.3. Ảnh hưởng mang tính hệ (là khâu trung gian của quá trình tư duy) nên
thống các rối loạn âm thanh
ngôn ngữ đối với các quá trình quá trình tư duy cũng bị RL.
tâm lý
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.3.1. Vùng liên hợp và tổ chức các
3.3. Vùng tổng hợp không gian trực quan
liên hợp (cấp
3.3.2. Vùng liên hợp và tổ chức các
III) và sự tổ tổng hợp biểu trưng (“không gian ảo”)
chức các
3.3.3. Vùng liên hợp và các quá trình
phép tổng trí nhớ ngôn ngữ
hợp đồng
thời 3.3.4. Vùng đỉnh-chẩm P (kém ưu thế)
và các chức năng của nó
3.3. Vùng liên hợp
(cấp III) và sự tổ chức ĐỊNH KHU
đồng thời
3.3.1. Vùng liên hợp và tổ chức
các tổng hợp không gian trực
quan Hàng tranh đầu
3.3.2. Vùng liên hợp và tổ chức
các tổng hợp biểu trưng (“không
gian ảo”)
3.3.3. Vùng liên hợp và các quá
trình trí nhớ ngôn ngữ
đồng thời Khó viết do khó phân tích đường nét không gian nên
3.3.1. Vùng liên hợp và tổ chức không viết đúng được theo mẫu (viết ngược kiểu soi
các tổng hợp không gian trực
quan gương)
Hàng tranh đầu
3.3.2. Vùng liên hợp và tổ chức
các tổng hợp biểu trưng (“không # Khó viết trong tổn thương thái dương T (do RL phân
gian ảo”)
tích âm vị)
3.3.3. Vùng liên hợp và các quá
trình trí nhớ ngôn ngữ
3.3.3. Vùng liên hợp và các quá - Khó làm tính [khó làm các phép tính nhân; khó làm các phép tính
trình trí nhớ ngôn ngữ nhẩm 100-7a hoặc 100-17a-trường hợp nhẹ, phép trừ với các số từ hàng chục
trở lên)
3.3.4. Vùng đỉnh-chẩm P (kém
ưu thế) và các chức năng của nó
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.3. Vùng liên hợp
Hỏng tổng hợp đồng thời trên cấp độ trí nhớ và ngôn
(cấp III) và sự tổ chức ngữ nhất thiết dẫn đến :
các phép tổng hợp - có tật trong các thao tác nhận thức [không hiểu ngữ
đồng thời
pháp diễn đạt trong bài toán: không hiểu thế nào là “hơn bao nhiêu”, “lớn hơn
mấy lần” hay “có 2m vải, đem dùng cả chừng ấy mét” v.v. Kết quả là không giải
được bài toán ấy, mặc dù hiểu ý chung của toàn bài]
3.3.1. Vùng liên hợp và tổ chức
các tổng hợp không gian trực - các quá trình tư duy trực quan: khó hình
quan Hàngthành ý tưởng và tiến hành các thao tác trí tuệ.
tranh đầu
3.3.2. Vùng liên hợp và tổ chức Những hiện tượng tâm trí còn bảo tồn được:
các tổng hợp biểu trưng (“không
gian ảo”) - tư duy không bị RL.
3.3.3. Vùng liên hợp và các quá - vẫn nhớ nhiệm vụ chủ yếu
trình trí nhớ ngôn ngữ
- vẫn hành động có mục đích
3.3.4. Vùng đỉnh-chẩm P (kém - còn sơ đồ chung của quá trình giải quyết vấn
ưu thế) và các chức năng của nó đề (đôi khi)
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.3. Vùng liên hợp
(cấp III) và sự tổ chức
các phép tổng hợp
đồng thời
3.3.1. Vùng liên hợp và tổ chức
các tổng hợp không gian trực
quan Hàng tranh đầu
3.3.2. Vùng liên hợp và tổ chức TỔN THƯƠNG Đỉnh-Chẩm T
các tổng hợp biểu trưng (“không
gian ảo”)
Khó gọi tên đồ vật (bệnh “quên mất ngôn ngữ”)# RL
3.3.3. Vùng liên hợp và các quá
trình trí nhớ ngôn ngữ trí nhớ nghe ngôn ngữ do tổn thương Thái dương T:
chỉ cần nhắc âm đầu là bệnh nhân nói tiếp được âm sau
3.3.4. Vùng đỉnh-chẩm P (kém ưu
thế) và các chức năng của nó
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.3. Vùng liên hợp
(cấp III) và sự tổ chức
các phép tổng hợp
đồng thời
3.3.1. Vùng liên hợp và tổ chức
các tổng hợp không gian trực TỔN THƯƠNG Đỉnh-Chẩm P
quan Hàng tranh đầu
3.3.2. Vùng liên hợp và tổ chức - Không làm hỏng các quá trình nhận thức cao:
các tổng hợp biểu trưng (“không
gian ảo”) hiểu cấu trúc logic văn phạm phức tạp và quá
đồng thời - Chứng bệnh không thấy tật bệnh của mình (không
3.3.1. Vùng liên hợp và tổ chức
nhận biết bệnh lý)
các tổng hợp không gian trực
quan Hàng tranh đầu
3.3.2. Vùng liên hợp và tổ chức - Mất khả năng đặc thù nhận ra vật thể
các tổng hợp biểu trưng (“không
gian ảo”) - RL quá trình nhận biết hình vẽ cá nhân: hiện tượng
3.3.3. Vùng liên hợp và các quá không tri giác mặt người
trình trí nhớ ngôn ngữ
- RL định hướng trực tiếp không gian bên ngoài: RL
3.3.4. Vùng đỉnh-chẩm P (kém ưu
thế) và các chức năng của nó hoạt động kiến tạo.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.4. Vùng 3.4.1. Vùng sau trung tâm và tổ
cảm giác-vận chức hướng tâm của các vận
động và tiền động
vận động của
não bộ và tổ 3.4.2. Vùng tiền vận động và tổ
chức các cử chức ly tâm của vận động
động
3.4. Vùng cảm giác- ĐỊNH KHU Vùng cấp I
vận động và tiền vận Vùng 3 (Br), lớp IV
động của não bộ và tổ
chức các cử động
vận động và tiền vận - Nguyên tắc chức năng: CN lớn thì diện tích lớn
3.4.1. Vùng sau trung phân hóa tinh tế= bệnh “mất cử động xúc giác mềm
Hàng tranh đầu
tâm và tổ chức hướng dẻo: “Không đứng được đúng tư thế”➔Dấu hiệu tin
tâm của các vận động cậy chẩn đoán tổn thương vùng II vỏ sau trung tâm
xúc giác.
3.4.2. Vùng tiền vận
động và tổ chức ly tâm
của vận động
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.4. Vùng cảm giác- Vùng cấp II, Trái (bán cầu não ưu thế)
vận động và tiền vận TỔN THƯƠNG: Ảnh hưởng đến vận động phát âm
…lan tỏa xuống vùng cấp II cơ giác vận động Mặt,
động của não bộ và tổ Môi, Lưỡi (bộ máy phát âm): bệnh mất ngôn ngữ vận
động hướng tâm (không có khả năng đặt đúng môi và
chức các cử động lưỡi ở vị trí cần thiết để phát ra các âm thanh tương
ứng):
+ Nặng: Không biết nên uốn Lưỡi, uốn Môi như thế
3.4.1. Vùng sau trung Hàng tranh đầu
nào để phát ra các âm thanh cần thiết.
tâm và tổ chức hướng + Nhẹ: Lẫn lộn các âm vị gần nhau (chỉ khác nhau
tâm của các vận động một điểm nào đó: đ-l, b/p-m ➔ Dấu hiệu then
chốt chẩn đoán tổn thương tổn thương vỏ dưới sau
3.4.2. Vùng tiền vận trung tâm T.
động và tổ chức ly tâm Ảnh hưởng thứ phát: RL viết chữ đặc thù (nhầm lẫn
của vận động các âm vị giống nhau l-n-đ)
# khó viết do tổn thương vỏ Thái dương T.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.4. Vùng cảm giác- ĐỊNH KHU
vận động và tiền vận 6, 8 (Br)
3.5.1. Thùy trán và sự điều chỉnh Tổn thương nặng thùy trán:
Hàng tranh đầu
trạng thái tích cực - Không nhận ra các sai sót của bản thân
- Có khả năng nhận xét các sai sót tương tự ở
3.5.2. Thùy trán và sự điều chỉnh
cử động và hành động người khác (Luria và cs, 1966, Luria, 1970)
3.5.2. Thùy trán và sự điều chỉnh - RL nặng chức năng điều chỉnh ngôn ngữ
cử động và hành động - mất khả năng dùng ngôn ngữ của bản thân
- mất khả năng dùng ngôn ngữ người khác để
3.5.3. Thùy trán và việc điều chỉnh
các hành động nhớ và trí tuệ định hướng và điều chỉnh HV.
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.5. Thùy trán của não Trí nhớ
bộ và sự điều chỉnh Tổn thương thùy trán:
hoạt động tâm lý - không gây ra các RL tiên phát của trí nhớ: kinh
nghiệm cũ được bảo tồn chắc chắn
3.5.1. Thùy trán và sự điều chỉnh - mất khả năng tạo động cơ bền vững ghi nhớ
Hàng tranh đầu
trạng thái tích cực
- mất khả năng duy trì nỗ lực tích cực đối với ghi
nhớ có chủ định.
3.5.2. Thùy trán và sự điều chỉnh
cử động và hành động - mất khả năng di chuyển từ tổ hợp dấu vết này
sang tổ hợp dấu vết khác
3.5.3. Thùy trán và việc điều chỉnh
các hành động nhớ và trí tuệ ➔Tức là hỏng HĐ ghi nhớ phức tạp nói chung
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.5. Thùy trán của não
bộ và sự điều chỉnh
Tư duy
hoạt động tâm lý
Tổn thương thùy trán ảnh hưởng đến:
- quá trình giải bài tập diễn đạt bằng ngôn ngữ.
3.5.1. Thùy trán và sự điều chỉnh Hàng tranh đầu
trạng thái tích cực - việc giải các bài toán số học phức tạp đòi hỏi
phải chuyển từ thao tác này sang thao tác khác,
3.5.2. Thùy trán và sự điều chỉnh (các bài toán đòi hỏi phân tích các điều kiện, lập kế hoạch tương ứng (chiến
cử động và hành động lược) giải bài toán, làm các thao tác phù hợp với kế hoạch chiến lược đó và so
sánh kết quả thu được với các điều kiện ban đầu)
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ (dấu hiệu trung tâm, đặc trưng)
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng [Thoạt đầu những bệnh nhân này làm đúng bài tập; sau đó, mau
chóng chuyển sang có phản ứng chậm; rồi chậm dần, chậm dần nữa,
trong điều chỉnh trạng thái rồi nhiều khi bệnh nhân im lặng hoàn toàn không trả lời câu hỏi và rơi
tâm lý vào trạng thái không tích cực. Đôi khi trạng thái này đi kèm theo
trạng thái cử động uể oải, dẫn đến hiện tượng mất vận động (N.N.
Braghina, 1966). Giọng nói của họ có thể trở nên ẽo ợt, “mất giọng”.
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế Các KT tương ứng từ bên ngoài có thể tạm thời nâng trương lực đang
bị giảm lên. Trên nền trương lực thấp, bệnh nhân có các biến đổi rõ
và vai trò của nó trong tổ
rệt trong các quá trình xúc cảm]
chức quá trình tâm lý
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
TỔN THƯƠNG
Vùng giữa (hoặc giữa và phía dưới)
3.6. Hồi giữa-đáy của - Nền cảm xúc giảm xuống, tiệm cận tính thờ ơ (một
sô trường hợp), nền cảm xúc trầm cảm, buồn, sợ kèm
vỏ não, bán cầu phải theo các phản ứng thực vật (một số trường hợp khác),
của não bộ có hội chứng “phản ứng tan vỡ”, “cảm nghiệm thế
giới tiêu tan” (đôi khi)
[Dấu hiệu cơ bản phân biệt với các bệnh nhân có “hội chứng vùng trán”]
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ - Chứng bệnh trung tâm:
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng + RL ý thức:
trong điều chỉnh trạng thái * mất định hướng không gian
tâm lý * không ý thức, không kiểm soát được các
lời nói lảm nhảm (đặc biệt đúng với tổn
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế thương nặng vùng giữa vỏ)
và vai trò của nó trong tổ + Tật trí nhớ:
* phản ánh giảm trương lực vỏ não
chức quá trình tâm lý
* không mang dạng thức chuyên biệt: RL
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục quá trình trí nhớ
3.6. Hồi giữa-đáy của
vỏ não, bán cầu phải
của não bộ
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng TỔN THƯƠNG
trong điều chỉnh trạng thái Vòng hải mã/Vòng Papez
tâm lý
- Tổn thương thể vú: Hội chứng Korsakoff
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế
và vai trò của nó trong tổ
chức quá trình tâm lý
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
Hội chứng Korsakoff- HC mất trí nhớ - bịa chuyện
(7 triệu chứng chính) :
3.6. Hồi giữa-đáy của - chứng quên trước, mất trí nhớ đối với các sự kiện
sau khi bắt đầu hội chứng
vỏ não, bán cầu phải - mất trí nhớ ngược dòng, mất trí nhớ kéo dài trở
của não bộ lại một thời gian trước khi bắt đầu hội chứng
- chứng quên cố định, còn được gọi là chứng quên
cố định (mất trí nhớ tức thì, một người không thể
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ nhớ các sự kiện trong vài phút trước)
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng - sự bịa đặt, nghĩa là, những ký ức bịa ra mà sau đó
trong điều chỉnh trạng thái được coi là đúng, do những khoảng trống trong bộ
tâm lý nhớ, với những khoảng trống như vậy đôi khi liên
quan đến sự nhớ lại đến bất kỳ sự kiện nào sau sự
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế kiện mất trí nhớ
- nội dung tối thiểu trong cuộc trò chuyện
và vai trò của nó trong tổ
- thiếu hiểu biết
chức quá trình tâm lý
- sự thờ ơ - sự quan tâm đến mọi thứ nhanh chóng
Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Korsakoff_syndrome bị mất đi và có sự thờ ơ với sự thay đổi
3.6. Hồi giữa-đáy của
vỏ não, bán cầu phải
của não bộ
TỔN THƯƠNG
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ Vòng hải mã/Vòng Papez
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng - Tổn thương thể vú: Hội chứng Korsakoff
trong điều chỉnh trạng thái
tâm lý - Tổn thương 2 bên hồi hải mã: RL trí nhớ nặng
của não bộ - Nhẹ (khối u trong tuyến yên , ảnh hưởng tới phần giữa vỏ):
+ Không có tật chứng trong các quá trình TL cấp cao
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ +Hàng
Cótranh
than phiền về RL trí nhớ (không thuộc một
đầu
não và vai trò của chúng
dạng thức chuyên biệt nào)
trong điều chỉnh trạng thái
tâm lý →Chủ yếu do ƯC cao nảy sinh do các tác động ngoài lề
ngăn cách (hơi có CY vào một chỗ khac là lập tức UC các
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế
và vai trò của nó trong tổ vết đã nảy sinh trước đó)
chức quá trình tâm lý
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.6. Hồi giữa-đáy của
vỏ não, bán cầu phải
TỔN THƯƠNG Tổn thương sâu và phần giữa của BCN
của não bộ - Không nặng (các phần giữa sâu):
+ chỉ UC trong các thực nghiệm ghi nhớ các dãy yếu
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng tố rời rạc, phức tạp (các từ, hình thái ngữ pháp)
trong điều chỉnh trạng thái + KHÔNG RL ghi nhớ các tài liệu có kết cấu (các
tâm lý
câu, mẩu chuyện)
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế + KHÔNG nhầm lẫn/mất định hướng không gian
và vai trò của nó trong tổ
chức quá trình tâm lý
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
TỔN THƯƠNG Tổn thương sâu và phần giữa của BCN
3.6. Hồi giữa-đáy của - Nặng (có khối u lan rộng, nằm ở giữa, đụng chạm cả 2 BCN):
vỏ não, bán cầu phải + chỉ ghi nhớ và tái hiện được những hình học, câu
của não bộ đơn giản
+ nếu có 1KT xen vào khi giới thiệu các hình học/các
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ
câu
Hàngnày thì bệnh nhân không thể nhắc lại hình
tranh đầu
não và vai trò của chúng
trong điều chỉnh trạng thái học/câu được giới thiệu trước đó
tâm lý (VD: Nếu cho bệnh nhân nghe câu thứ nhất tương đối đơn giản, liền sau đó cho
nghe một câu thứ hai tương tự, thì bệnh nhân không nhắc lại được câu thứ nhất.
Trong thực nghiệm ghi nhớ, các câu chuyện hoàn chỉnh cũng thu được kết quả
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế tương tự. Bệnh nhân có thể nhắc lại đúng một bài ngắn, nhưng có ý hẳn hoi (ví dụ:
Truyện Gà mái và những quả trứng vàng của L.N. Tônxtôi), nhưng nếu sau câu
và vai trò của nó trong tổ chuyện này cho làm bài toán số học trong vòng 1 phút hay cho nghe một câu chuyện
thứ hai (ví dụ; Truyện Con quạ đen và bồ câu trắng của L.N.Tônxtôi), thì hoàn toàn
chức quá trình tâm lý không tái hiện được câu chuyện thứ nhất).
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
3.6. Hồi giữa-đáy của
vỏ não, bán cầu phải
của não bộ
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng
-KHÔNG có RL tư duy logic
trong điều chỉnh trạng thái
tâm lý - RL tiếp nhận thông tin chủ thể nhận được từ
chính thân thể mình và không liên quan đến
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế
và vai trò của nó trong tổ các mã ngôn ngữ logic
chức quá trình tâm lý
- RL tri giác chung về nhân cách bản thân
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
RL tiếp nhận thông tin chủ thể nhận được từ chính thân
3.6. Hồi giữa-đáy của thể mình và không liên quan đến các mã ngôn ngữ logic
vỏ não, bán cầu phải + phá hủy “sơ đồ cơ thể”
của não bộ (không cảm thấy độ to, nhỏ của đầu, tay, chân tương ứng với thực tế)
+ “bệnh không nhận biết không gian một phía”
(không nhận biết được nửa thân thể đối diện vùng não bị tổn thương)
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ
não và vai trò của chúng * “bán
Hàng tranh đầu manh nửa trái cố định”
trong điều chỉnh trạng thái * không CY tới phía trái
tâm lý
* không nhận biết nửa thân thể trái
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế * không nhận biết sự đụng chạm vào nửa trái
và vai trò của nó trong tổ cơ thể
chức quá trình tâm lý + mất khả năng định hướng không gian bình thường
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục
(cảm thấy không gian quen thuộc trở nên xa lạ)
3.6. Hồi giữa-đáy của
vỏ não, bán cầu phải
của não bộ
RL tri giác chung về nhân cách bản thân
3.6.1. Các vùng giữa của vỏ
Hàng tranh đầu
não và vai trò của chúng + mất tri giác về chứng tật bản thân (chứng
trong điều chỉnh trạng thái “không biết mình”) vì vậy không có ý định bù
tâm lý
trừ chứng tật của mình.
3.6.2. Bán cầu kém ưu thế + tri giác trực tiếp hoàn cảnh nói chung hỏng
và vai trò của nó trong tổ
+ không còn khả năng đánh giá về bệnh tật
chức quá trình tâm lý
của mình
Nguồn: A.R.Luria (2003) Cơ sở tâm lý học thần kinh, NXB Giáo dục