Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 110

6/27/2022

Chương 2

Chuyên chở hàng hóa


thương mại quốc tế bằng
phương thức vận tải biển

Mục tiêu chương

Sau khi học xong, sinh viên nắm vững và vận dụng
được:

 Đặc điểm và phạm vi áp dụng phương thức vận tải


biển

 Cơ sở vật chất kỹ thuật của phương thức vận tải biển

 Nghiệp vụ thuê tàu, quy trình giao nhận HH vận tải

 Sử dụng được các chứng từ giao nhận vận tải

1
6/27/2022

Nội dung chương

2.1
2.1. Đặc điểm và phạm vi áp dụng phương thức vận tải biển

2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của phương thức vận tải biển

2.3. Nghiệp vụ thuê tàu, quy trình giao nhận HH vận tải
2.2
2.3.1. Tàu chợ

2.3.2. Tàu chuyến

2.1 Đặc điểm, vị trí và


Phạm vi áp dụng

2.1.1. Đặc điểm


 Là một trong những phương thức
vận tải ra đời từ rất sớm từ cuối
thế kỷ 15

02 


Mexico – Châu Mỹ
Bồ Đào Nha - Ấn Độ
 Bồ Đào Nha- Nam Á

03  Thế kỷ 16, Hội An – Pháp, Nhật,


Trung Quốc, Thái Lan

2
6/27/2022

2.1.1. Đặc điểm

 Các tuyến đường hàng


hải được hình thành
một cách hoàn toàn tự
nhiên

2.1.1. Đặc điểm

 Năng lực chuyên


chở lớn

 Trung bình 8000-


10.000 container
 Siêu trọng tải
20.000 container
(220 000 tấn)

3
6/27/2022

2.1.1. Đặc điểm

 Giá cước hợp lý

2.1 Đặc điểm, vị trí và


Phạm vi áp dụng

2.1.1. Đặc điểm

 Nhược điểm

Tốc độ chậm
02

 Phụthuộc vào thời tiết

03
4
6/27/2022

2.1.2. Vị trí
01
 Diện tích biển chiếm 2/3 tổng diện tích trái đất, do đó vận
tải biển đảm nhận khoảng 60% giá trị hàng hóa thông
thường

02

03

2.1.3. Phạm vi áp dụng


01
_ Hàng hóa có
khối lượng lớn
_ Cự ly vận
02 trung
chuyển
bình và dài
_ Giá trị HH
03
trung bình
5
6/27/2022

2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật

2.2.1. Tuyến đường vận tải


2.2.2. Cảng biển
2.2.3. Tàu buôn
2.2.4. Container chở hàng hóa

2.2.1 Tuyến đường vận tải (Ocean Line)

_ Là tuyến đường được hình thành giữa hai hay nhiều cảng
trên đó tàu biển qua lại để chuyên chở hàng hóa

6
6/27/2022

2.2.1 Tuyến đường vận tải (Ocean Line)

 Phân theo phạm vi hoạt động


 Tuyến đường hàng hải nội địa

 Tuyến đường hàng hải quốc tế

 Phân theo công dụng


 Tuyến đường hàng hải định kỳ, => tàu chợ

 Tuyến đường hàng hải không định kỳ, => tàu chuyến

 Tuyến đường hàng hải đặc biệt, => kinh doanh đặc biệt

Tuyến đường hàng hải định kỳ, => tàu chợ

7
6/27/2022

Tuyến đường hàng hải định kỳ, => tàu chợ


Asia - North Europe

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Khái niệm
 Theo luật Bộ luật hàng hải 2015, Cảng biển là khu vực bao gồm:
 Vùng đất cảng và
 vùng nước cảng,
 được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị
 cho tàu thuyền đến,
 rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách
 và thực hiện dịch vụ khác.
 Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc
nhiều cầu cảng.

8
6/27/2022

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Bến cảng

 là khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một
cảng biển,

 được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở,
cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải
và các công trình phụ trợ khác.

 Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng..

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Phân loại
 Cảng thương mại
 Cảng quân sự
 Cảng đánh cá
 Cảng trú ẩn

9
6/27/2022

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Chức năng
 Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
 Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần thiết cho
tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
 Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo
quản hàng hóa trong cảng.
 Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển.
 Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực
hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
 Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng
hóa

Chức năng cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu


thuyền đến và rời đi

+ Lai dắt tàu cập, rời cảng.


+ Hộ tống, dẹp luồng cho tàu đi qua luồng hẹp, nhiều phương tiện.

Neo buộc tại cầu, bến


– Neo buộc tại phao
– Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao
– Làm hàng tại cầu cảng
– Làm hàng tại phao

10
6/27/2022

Chức năng cung cấp dịch vụ xếp, dỡ HH

+ Cung cấp nhân lực, trang thiết bị


+ Cung cấp dịch vụ cân hàng, Các dịch vụ nâng hạ gồm: Dịch vụ
nâng chuyển, bốc dỡ hàng hóa/ Bốc xếp nâng hạ hàng hóa
container, xe tải

Chức năng cung cấp dịch vụ vận chuyển, kho


bãi

- Cho thuê kho, bãi


- Lưu trữ và đóng hàng theo yêu cầu

11
6/27/2022

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Chức năng
 Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
 Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần thiết cho
tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
 Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo
quản hàng hóa trong cảng.
 Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển.
 Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực
hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
 Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng
hóa

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Trang thiết bị của cảng biển, bao gồm:

 Cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng


 Kho, bãi,

 Nhà xưởng,

 Trụ sở, cơ sở dịch vụ,

 Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước

 và các công trình phụ trợ khác được xây dựng, lắp đặt
cố định tại vùng đất cảng và vùng nước trước cầu
cảng.

12
6/27/2022

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Trang thiết bị của cảng biển, được đánh giá thông


qua:
 Độ lớn của cảng thể hiện qua số lượng tàu, tổng tải
của tàu ra vào cảng trong một thời gian nhất định
 Khả năng thông quan của cảng, HH XK, NK xếp dỡ
trong một thời gian nhất định
 Mức độ xếp dỡ HH của cảng, tính theo ngày, giờ
 Khả năng thông quan của kho bãi, khả năng chứa
hàng trước và sau khi giao nhận với tàu

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

Container ports: the fastest, the busiest, and the best


connected, UNCTAD
What can be done to improve a port’s connectivity? The
following seven policy measures are key to enhancing port
connectivity
 Go digital. Digital and physical connectivity go hand in hand
 Link domestic, regional and global networks.
 Ensure competition
 Port modernization
 Widen the hinterland
 Promote sustainability
 Monitor ports’ connectivity

13
6/27/2022

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Cảng cạn
 Cảng cạn hay ICD (được viết tắt từ
Inland Container Depot) có tên gọi
khác là cảng khô, cảng nội địa được
gọi tắt là Depot.
 là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải,
 là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với
hoạt động của cảng biển, cảng hàng
không, cảng đường thủy nội địa, ga
đường sắt, cửa khẩu đường bộ,
 đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
bằng đường biển.

14
6/27/2022

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Dịch vụ chính của Cảng cạn


 Tập kết container (rỗng hoặc có
hàng)
 Thông quan HH XNK

 Kho bãi

 Đóng rút hàng

 Giao nhận hàng hóa

 Các dịch vụ giá trị gia tăng khác

15
6/27/2022

2.2.2 Cảng biển (Sea port)

 Vai trò chính của Cảng cạn


 Mắt xích quan trọng của vận tải
biển, vận tải đa PT
 Giảm ùn tắc vận tải biển, giao thông
đô thị
 Giảm chi phí vận chuyển

 Giảm thời gian lưu kho tại cảng

 Giảm rủi ro

 Giảm ô nhiễm môi trường,…

16
6/27/2022

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Khái niệm
 Là tàu chở hàng hóa vì mục đích thương mại

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Phân loại
 Theo cấu trúc tàu: Tàu một boong và nhiều boong

17
6/27/2022

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Phân loại
 Theo cách thức kinh doanh: Tàu chợ, tàu chuyến

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Phân loại
 Theo cờ tàu: Bình thường và cờ phương tiện
Điều 16. Treo cờ đối với tàu thuyền
1. Tàu biển Việt Nam phải treo Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Tàu thuyền khác khi hoạt động tại cảng biển Việt Nam phải treo Quốc kỳ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tàu thuyền mang cờ quốc tịch nước ngoài hoạt động tại cảng biển Việt Nam khi
muốn treo cờ hoặc kéo còi trong các dịp nghi lễ của quốc gia tàu mang cờ phải
thực hiện theo quy định.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

18
6/27/2022

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Những đặc trưng kỹ thuật cơ bản


 Tên tàu
 Cờ tàu

 Chủ tàu

 Kích thước tàu

 Trọng tải tàu

 Dung tích

=> Các đặc trưng kỹ thuật này đều được ghi rõ trong các
số đăng ký tàu và các chứng từ tàu

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Các chứng từ liên quan đến tàu


 Giấy chứng nhận quốc tịch tàu
 Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu

 Giấy chứng nhận cấp hạng tàu

 Giấy chứng nhận trọng tải

 Giấy chứng nhận vạch nổi

 Danh sách thuyền viên

 Nhật ký hàng hải

 Nhật ký máy tàu

19
6/27/2022

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Các loại tàu


 Tàu chở hàng khô (Dry Cargo Ship): Gồm các loại tàu
dùng để chở hàng ở thể rắn có bao bì hoặc không có bao
bì và hàng lỏng có bao bì, nhóm này bao gồm:
 Tàu chở hàng bách hóa (General Cargo Ship)
 Tàu chở hàng hóa trong container
 Tàu chở hàng rời

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Tàu chở hàng rời (Bulk Ship)


 Chỉ có 1 boong, nhiều hầm, miệng hầm rộng, có thiết bị
xếp dỡ chuyên dụng
 Chở quặng, xi măng, ngũ cốc, gỗ, ...

20
6/27/2022

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Tàu chở hàng trong container (Container Ship)

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Tàu chở hàng lỏng (Tanker cargo Ship)

21
6/27/2022

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Tàu chở hàng đông lạnh (Refrigerated cargo Ship)

2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)

 Tàu chở hàng riêng biệt

22
6/27/2022

2.2.4 Container chở hàng hóa

 2.2.4.1. Định nghĩa


 Là một thiết bị vận tải

 Có tính chất lâu bền, chắc, có thể


dùng đi dùng lại nhiều lần

 Được thiết kế đặc biệt tạo thuận


lợi cho vận việc chuyên chở hàng
hóa qua một hay nhiều phương
thức vận tải

 Dễ nhồi đầy và rút rỗng hàng

2.2.4 Container chở hàng hóa

 2.2.4.2. Lợi ích đối với người có


hàng
 Bảo vệ tốt hàng hóa

 Tiết kiệm chi phí bao bì

 Hàng luân chuyển nhanh, đỡ tồn


đọng

23
6/27/2022

2.2.4 Container chở hàng hóa

 2.2.4.2 Lợi ích đối với người


chuyên chở
 Giảm thời gian xếp dỡ

 Tận dụng được dung tích tàu do


giảm được những khoảng trống

 Giảm trách nhiệm khiếu nại tổn


thất hàng hóa

2.2.4 Container chở hàng hóa

 2.2.4.2 Lợi ích đối với người


giao nhận
 Thuận tiện cho việc thu gom, chia
tách hàng hóa

 Bảo vệ tốt hàng hóa

 Tiết kiệm bao bì

 Hàng luân chuyển nhanh, đỡ tồn


đọng

24
6/27/2022

2.2.4 Container chở hàng hóa

 Các loại container

25
6/27/2022

26
6/27/2022

27
6/27/2022

Thể tích container 20 feet khô : 33 m3


Trọng lượng vỏ : 2,200 kg
Trọng lượng hàng tối đa : 28,280 kg
Trọng lượng tối đa cả vỏ : 30,480 kg
28
6/27/2022

2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao


nhận hàng hóa XNK

Thuê tàu chuyến


(Voyage chartering)

Thuê tàu chợ


(Liner charter)

2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao


nhận hàng hóa XNK

 2.3.1. Tàu chợ  2.3.1.8. Tổn thất


 2.3.1.1. Khái niệm  2.3.1.9. Cước phí vận tải
 2.3.1.2. Đặc điểm FCL, LCL

 2.3.1.3. Ưu điểm  2.3.1.10. Quy trình giao


nhận FCL
 2.3.1.4. Nhược điểm
 2.3.1.11. Quy trình giao
 2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu nhận LCL
 2.3.1.6. Chứng từ thuê tàu
 2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan

29
6/27/2022

2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)

2.3.1.1. Khái niệm


– Tàu chợ (Liner) là tàu chở hàng chạy
thường xuyên trên một
tuyến đường nhất định,
ghé vào các cảng quy định theo một lịch
trình định trước.
– Thuê tàu chợ/lưu cước tàu
(Booking Shipping Space) là việc chủ
hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại lý của
chủ tàu yêu cầu dành chỗ trên
tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng
này đến cảng khác.

2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)

2.3.1.2. Đặc điểm


- Là những tàu chở hàng bách hoá, tốc độ
tương đối nhanh, 18-20 hải lý/giờ.
– Có trang thiết bị xếp dỡ riêng.
– Chạy giữa các cảng theo một lịch trình công
bố trước.
– Quan hệ của chủ tàu và chủ hàng được điều
chỉnh bởi Vận đơn đường biển (Bill of Lading).
– Điều kiện, điều khoản chuyên chở được in sẵn
trên vận đơn.
– Cước phí tàu chợ thường bao gồm cả chi phí
xếp dỡ, được tính theo biểu cước (Tariff) của
hãng tàu.
– Chủ tàu là người chuyên chở, chịu trách
nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình vận
chuyển.
30
6/27/2022

2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)

2.3.1.3. Ưu điểm:

– Số lượng hàng gửi không hạn chế.


– Thủ tục Gửi – Nhận hàng đơn giản.
– Biểu cước ổn định.
– Chủ động.

2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)

2.3.1.4. Nhược điểm:


– Cước cao.
– Chủ hàng không được thỏa thuận
các điều kiện chuyên chở.
– Thời gian vận chuyển lâu.

31
6/27/2022

Môi giới liên


hệ tàu
(1) (2)
Nhờ môi giới
đặt tàu

(4)
Chủ tàu gửi (3)
Môi giới gửi Liner
Liner booking note
booking note
(6)
Bill of Lading

Xem lịch tàu


(5)

2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu chợ

Quotation Request

Booking Request

Booking Comfirmation

Submit si
Bill of Lading
32
6/27/2022

33
6/27/2022

34
6/27/2022

35
6/27/2022

36
6/27/2022

2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu chợ

BOOKING NO. – Số booking


VESSEL/VOYAGE – Tên tàu + Số chuyến
CARRIER – Hãng tàu
PORT OF RECEIPT – Cảng nhận hàng đầu tiên
PORT OF LOADING – Cảng bốc hàng
•CUT OFF DATE /TIME – Thời gian cắt máng (kết thúc việc bốc
hàng lên tàu/ bãi contaier)
•SI CUT OFF DATE – Thời gian gửi thông tin làm B/L đến hãng
tàu
•ETA DATE – Ngày tàu tới cảng bốc hàng
•ETD DATE – Ngày tàu rời cảng bốc hàng
TRANSSHIP PORT – Cảng chuyển tải
•ETA DATE – Ngày tàu đến cảng chuyển tải

37
6/27/2022

Nghiệp vụ thuê tàu chợ

Cut-off CY
Cut –off VGM
Cut-off S/I

Draff B/L

Cut-off Doc/draff B/L

B/L
Mỗi Hãng tàu quy định khác nhau, xem chi tiết Booking Confirmation

15-76

1-76

38
6/27/2022

2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu chợ

BOOKING NO. – Số booking


VESSEL/VOYAGE – Tên tàu + Số chuyến
CARRIER – Hãng tàu
PORT OF RECEIPT – Cảng nhận hàng đầu tiên
PORT OF LOADING – Cảng bốc hàng
•CUT OFF DATE /TIME – Thời gian cắt máng (kết thúc việc bốc
hàng lên tàu/bãi container)
•SI CUT OFF DATE – Thời gian gửi thông tin làm B/L đến hãng
tàu
•ETA DATE – Ngày tàu tới cảng bốc hàng
•ETD DATE – Ngày tàu rời cảng bốc hàng
TRANSSHIP PORT – Cảng chuyển tải
•ETA DATE – Ngày tàu đến cảng chuyển tải

Chuyển tải
(Transhipment)

4.4
39
6/27/2022

15-79

1-79

 Chuyển tải
 Là hàng hóa bốc dỡ từ một phương tiện vận tải này lên 1
phương tiện vận tải khác trong quá trình vận chuyển đoạn
đường từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng cuối cùng

Fffff
Jjjj

40
6/27/2022

15-81

1-81

15-82

1-82

41
6/27/2022

2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu chợ

•CONNECTION VSL/VOY – Tên tàu + Số chuyến (sau khi


chuyển tải)
PORT OF DISCHARGE – Cảng dỡ hàng
FINAL DESTINATION – Cảng giao hàng cuối cùng
•ETA DATE – Ngày tàu đến cảng dỡ hàng
SHIPPER – Người gửi hàng
SERVICE TYPE/MODE – Phương thức giao nhận (FCL/LCL/CY-
CY- Port-Port)
STUFFING PLACE – Nơi đóng hàng
COMMODITY – Tên hàng
QTY/TYPE – Thông tin về container (Số cont, loại cont/kiện hàng)
PAYMENT TERM – Phương thức thanh toán cước (trả trước P -
Prepaid hoặc trả sau C- Collect)
PARTIAL LOAD – Bốc hàng từng phần

2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu chợ

Quotation Request

Booking Request

Booking Comfirmation

Submit si
Bill of Lading
42
6/27/2022

2.3.1.6. Chứng từ thuê tàu chợ


 Booking Request
 Booking confirmation
 Thông tin gửi hàng (Shipping Instruction)
 Là chứng từ người gửi hàng gửi cho nhà vận chuyển để nhà
vận chuyển có thông tin phát hành vận đơn đường biển
 Sẽ phạt nếu nộp SI chậm so với Cut –off trên Booking
confirmation

 Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading – OBL hoặc B/L)
 Sea Waybill – SWBL hay Express Release B/L)
 Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí (Cargo/Freight Manifest)
 Giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival)
 Lệnh giao hàng (Delivery Order)

43
6/27/2022

44
6/27/2022

2.3.1.6. Chứng từ thuê tàu chợ

 Các chứng từ liên quan


 Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading – OBL hoặc
B/L)

 B/L là chứng từ chứng minh cho một hợp đồng chuyên chở
hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở phát hành
cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc
sau khi đã nhận hàng để xếp.

 Khi cấp B/L, người chuyên chở, chủ tàu hoặc đại diện của họ
phải ký vào vận đơn và ghi rõ tư cách pháp lý

Vận đơn đường biển


(Bill of Lading – B/L)

- Là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu; thuyền trưởng)


cấp cho người gửi hàng nhằm xác định hàng hóa đã được
tiếp nhận để vận chuyển.

- Quan hệ giữa người gửi hàng và người vận tải

- Là chứng từ sở hữu HH

45
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Chức năng của B/L


 Là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tàu số
hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như ghi rõ
trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng.

 Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa sẽ được


chuyển từ người gửi hàng sang người nhận hàng.

 Là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hóa

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Vai trò của B/L


 Đối với người gửi hàng
 Chứng minh đã giao hàng
 Cùng với các chứng từ khác lập thành bộ chứng từ thanh
toán tiền hàng

 Đối với người vận chuyển


 Làm cơ sở để giao lại hàng tại cảng đến.
 Thu hồi B/L để làm bằng chứng đã hoàn thành nghĩa vụ
chuyên chở

46
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Vai trò của B/L


 Đối với người nhận hàng
 Để xuất trình khi nhận hàng .
 Theo dõi lượng hàng hóa người gửi bán cho mình
 Làm chứng từ cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Nội dung
(1) Số vận đơn (Number of B/L)

(2) Tên và địa chỉ của hãng tàu hoặc đại lý tàu biển
(Vessel/Agent)
(3) Tên và địa chỉ của người gửi hàng (Shipper/ Consigner)

(4) Tên và địa chỉ của người nhận hàng (Consignee)

(5) Tên và địa chỉ của người được thông báo khi hàng về
(Notify Address)
(6) Chủ tàu (Shipowner)

(7) Cờ tàu (Flag)


4.4
47
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Nội dung
(8) Tên tàu chở hàng (Vessel)

(9) Cảng xếp hàng (Port of Loading)

(10) Cảng bốc dỡ hàng (Port of Discharge)

(11) Tên cảng cuối cùng (Port of Destination)

(12) Tên hàng (Name of goods)

(13) Khối lượng (Measurement)

(14) Ký mã hiệu của bao bì đóng gói (Bag mark and


number)
(15) Mô tả hàng hóa và cách đóng gói hàng hóa
(Description of goods of kind package)
4.4

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Nội dung
(16) Số kiện (Number of Packages)

(17) Trọng lượng gộp (Gross weight)

(18) Trọng lượng tịnh (Net weight)

(19) Cước phí và chi phí (Freight and Charges)

(20) Nơi phát hành vận đơn (Place of Issue)

(21) Số lượng vận đơn bản gốc (Number of original of B/L)

(22) Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (Place and date
Issue)
(23) Chữ ký của người vận tải (Master’s signature)
4.4
(24) Một số ghi chú khác

48
6/27/2022

49
6/27/2022

(1) Shipper: The Shipper section shows the information of the


shipper which is usually either the freight forwarder or the factory,
whoever is responsible for the customs documents in the origin
country. Aside from the name and address, this section can also show
the contact details of the shipper.

(2) Cosignee: The consignee is the one to whom the goods will be
released upon arriving at the destination port.

The consignee can either be the actual owner of the cargo or a trading
company, whoever is responsible for the import license.

50
6/27/2022

(3) Notify Party: The notifying party will be notified upon the arrival
of the goods.
This can be the same as the consignee or a different party, usually the
buyer or the receiving party.

(4) Vessel, Voyage No

51
6/27/2022

(5) Port of lading, Port of Discharge

(6) Place of Receipt/ Place of Delivery if Multimodal transport

52
6/27/2022

53
6/27/2022

Surrendered B/L

54
6/27/2022

55
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa

 Vận đơn đã bốc hàng lên tàu (Shipped on Board B/L):


Là loại vận đơn mà chủ tàu, thuyền trưởng cấp cho
người gửi hàng khi đã hoàn thành việc bốc hàng lên tàu

 Vận đơn nhận hàng để chở (Received for Shippment


B/L): Là vận đơn nhận hàng để chở được ký phát cho
người gửi hàng cam kết sẽ được bốc lên tàu và chở
bằng con tàu như đã ghi trên vận đơn
4.4
56
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào tình trạng ghi trên vận đơn

 Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): Là loại vận đơn


không có ghi chú khiếm khuyết của hàng hóa hay
bao bì

 Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): Là vận


đơn trên đó người chuyên chở có ghi xấu về tình
trạng của HH hay bao bì
4.4
57
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

Các loại B/L


- Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L)
- Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L)
- Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on board B/L)
- Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment
B/L)
 Shipped on board B/L, mới có giá trị thanh toán
 Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L), dễ dàng chấp nhận
thanh toán

58
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào tính pháp lý của hàng hóa

 Vận đơn gốc (Original B/L): Là loại vận đơn được


ký bằng chữ ký sống, có thể không đóng dấu
“Original” và có thể giao dịch, chuyển nhượng
được

 Vậnđơn bản sao (Copy B/L): Là vận đơn phụ của


vận đơn gốc, không có chữ ký sống, thường có
4.4
đóng dấu “Copy” và không giao dịch chuyển
nhượng được.

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

59
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào tính lưu thông của vận đơn

 Vận đơn đích danh (Straight B/L): Là loại vận đơn ghi
rõ tên và địa chỉ của người nhận hàng

 Vận đơn theo lệnh (To order B/L): Là loại vận đơn trên
đó ghi rõ hàng được giao theo lệnh của 1 người nào đó

 Vận đơn vô danh (To bearer B/L): Là loại vận đơn


không ghi tên của người nhận hàng mà hàng sẽ được
giao trực tiếp cho người cầm vận đơn gốc. 4.4

-Vận đơn đích danh (B/L to a named person/Straight B/L)


+ Hàng chỉ giao cho người nhận hàng được ghi trong “Consignee” và
“Notify

60
6/27/2022

Surrendered B/L

61
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

Các loại B/L


-Vận đơn theo lệnh (B/L to order/ order B/L):

+ là loại vận đơn trên đó không ghi rõ tên, địa chỉ của người
nhận hàng mà chỉ ghi chữ “to order of” (theo lệnh của một
người nào đó) hoặc có ghi tên, địa chỉ người nhận hàng
nhưng đồng thời thêm chữ “or order” (hoặc theo lệnh).

+ Đặc điểm: Có thể chuyển nhượng (negotiable)


+ Được sử dụng phổ biến trong thương mại quốc tế

62
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

Các loại B/L


-Vận đơn theo lệnh (B/L to order/ order B/L):

 Ký hậu VĐ (Endorsement): ký vào mặt sau của VĐ, để chuyển


nhượng quyền sở hữu hàng hóa mô tả trên VĐ cho một người
khác, gọi là người thụ hưởng/ hưởng lợi (endorsee).
• Có 4 cách ký hậu:
- Ký hậu đích danh, => Delivery to ABC Trading Company
- Ký hậu theo lệnh, => To order of XYZ Company
- Ký hậu vô danh/ để trống, => to order blank endorsed
- Ký hậu miễn truy đòi (without recourse)

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

Khi nào sử dụng Vận đơn theo lệnh (B/L to order)?


- Nhà XK muốn khống chế B/L để nhà NK đảm bảo
việc thanh toán (Theo lệnh của người gửi hàng).
- Ví dụ T/T trả ngay sau khi giao hàng

TO ORDER OF SHIPPER

63
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào phương thức thuê tàu

 Vận đơn tàu chợ (Liner B/L): Là loại vận đơn được ký phát
cho người gửi hàng khi sử dụng tàu chợ để vận chuyển
hàng. Vận đơn này ngoài giá trị là chứng từ sở hữu HH mà
còn có giá trị pháp lý như 1 HĐ chuyên chở.

 Vận đơn tàu chuyến (Voyage Charter B/L): Là loại vận đơn
được ký phát cho người gửi hàng khi sử dụng phương thức
thuê tàu chuyến, thường có câu “ Sử dụng với Hợp đồng
thuê tàu – To be used with charter party”
4.4

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào hành trình và phương thức chuyên chở
 Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): Là loại vận đơn được cấp
trong trường hợp HH được chở thẳng từ cảng bốc hàng đến
cảng dỡ hàng mà không chuyển tải dọc đường
 Vận đơn chở suốt (Throught B/L): Là loại vận đơn được ký
phát cho người gửi hàng và dùng cho người nhận hàng đi nhận
hàng ở cảng đến mà không quan tâm đến việc hàng có được
chuyển tải hay không.
 Vận đơn đa phương thức (Multimodal B/L, Intermodal B/L,
Combined B/L): Là loại vận đơn phát hành cho việc chuyên
chở hàng hóa bằng container theo phương thức “Door to
4.4
Door” mà theo đó hàng được vận chuyển bằng nhiều tàu hay
nhiều phương thức khác nhau.
64
6/27/2022

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào đối tượng phát hành

 Vận đơn thứ cấp (Master


B/L): Do hàng vận chuyển
chính phát hành

 Vận đơn sơ cấp (House B/L):


Do công ty giao nhận phát
hành

4.4

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào thời hạn trả tiền

 Trả tiền trước (Freight Prepaid). Cước phí trả trước


ở cảng đi

 Trả tiền sau (Freight to Collect): tại cảng đến

Tiền cước thường không ghi trong vận đơn mà chỉ


ghi câu THEO THỎA THUẬN – AS MUTUAL
AGREEMNT 4.4
65
6/27/2022

Giấy gửi hàng đường biển (Sea Waybill – SWBL


hay Express Release B/L)
- B/L do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng sau khi
thanh toán đầy đủ các loại chi phí.
- Không lưu thông được (Non-Negotiable)

- Không được xem là chứng từ sở hữu hàng hóa

= > ít áp dụng trong giao dịch thương mại


 Áp dụng nhiều phi thương mại; giá trị HH nhỏ; đối tác tin
tưởng
-Nhận hàng: Khi xuất trình giấy tờ, chứng từ pháp lý để nhận
hàng, không cần xuất trình B/L khi nhận hàng
-Xác suất rủi ro không thanh toán tiền hàng cao

- Áp dụng đối với B/L đích danh (Straight B/L)

 Tiết kiệm chi phí vì không in B/L gốc; nhanh nhận hàng
ở nên đến

66
6/27/2022

Surrendered B/L

67
6/27/2022

Surrendered B/L + Telex Release

- Shipper sau khi gửi hàng xong sẽ nhận B/L gốc từ người
chuyên chở
- Shipper làm thủ tục và nộp B/L gốc tại cảng đóng hàng
 Shipper yêu cầu người chuyên chở điện lệnh giao hàng
(Telex Release) cho người nhận ở cảng đến mà không cần
B/L gốc

- Áp dụng đối với B/L đích danh (Straight B/L)

- Áp dụng đối với đối tác tin tưởng; Giải phóng hàng nhanh

Surrendered B/L + Telex Release vs


Seaway Bill + Express release?

- Giống nhau: - Khác nhau:


+ Giải phóng * Surrendered B/L + Telex Release
hàng nhanh - An toàn hơn
+ Nhận hàng - Có khả năng khống chế
không cần B/L
- Chi phí in B/L cao hơn
+ Đối tác tin
* Seaway Bill + Express release
cậy
+ B/L đích danh
- Không có B/L
- Không có khả năng khống chế
- Rủi ro hơn

68
6/27/2022

Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí


(Cargo/Freight Manifest)

Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí (Cargo/Freight


Manifest)
-_ Thông tin về hàng hóa chuyên chở, cước phí và phụ phí.

-_ Bản lược khai hàng hoá đối với phương tiện vận tải (Cargo
manifest) là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để
vận chuyển đến các cảng khác nhau, do hãng tàu hoặc đại lí
tàu tại cảng xếp hàng lập, căn cứ vào vận tải đơn đã xếp hàng.

-Là chứng từ đối chiếu giữa hàng tàu và cảng khi hàng
đến và đi

Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí


(Cargo/Freight Manifest)

Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức:
1. Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục
Hải quan, địa chỉ e-manifest.customs.gov.vn. Cổng
Thông tin 1 Cửa -> cục Hàng hải -> Bộ GTVT
2. Người khai manifest
- Người khai hải quan: Carrier hoặc đại lý Carrier, công ty
giao nhận
- Carrier hoặc đại lý Carrier = Master BL
- Forwarder: House BL
69
6/27/2022

Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí


(Cargo List)

Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí (Cargo List)

- Thông tin về hàng hóa chuyên chở, cước phí và phụ phí.

- Do Shipper lập

Làm căn cứ, chứng từ xuất trình với cảng để cảng bố trí kho
-

bãi trong thời gian chờ làm thủ tục hải quan XK

- Phân biệt với Container Packing List (nộp lúc giao hàng)

70
6/27/2022

71
6/27/2022

Một số vận đơn/ chứng từ đường biển khác

Giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival)


-_ Đây là thông báo của người vận tải hay đại lý của họ gửi
cho người nhận hàng thông báo của họ đã đến cảng.

_ Người nhận hàng mang B/L gốc cùng các chứng từ có liên
-
quan và thanh toán tiền cước (nếu có) cho người chuyên chở
để làm thủ tục nhận hàng.
-

Arrival Notice

(D/O - Delivery order)


72
6/27/2022

73
6/27/2022

Một số vận đơn/ chứng từ đường biển khác

Lệnh giao hàng (Delivery Order)


-_ Là chứng từ do người chuyên chở gởi do thuyền trưởng hay
người phụ trách kho bãi ra lệnh cho người này giao toàn bộ
hàng hóa hay một lượng nhất định của hàng hóa ghi trên vận
đơn cho người chỉ định.

74
6/27/2022

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan

 Trách nhiệm của người vận tải trực tiếp


 Kể từ khi và trong lúc chất hàng lên một tàu biển bất
kỳ
 và trong lúc vận chuyển hàng hóa từ tàu đó hay từ
một tàu khác lên một tàu sẽ chuyên chở HH

Cảng Cảng Cảng


HCM Bangkok Hamberg
One line HCM - Hamberg

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan


 Trách nhiệm của người vận tải liên hợp

 Từ nơi nhận hàng (hay bốc hàng) đến địa điểm hay
những địa điểm khác được đề cập trong vận đơn.

 Sẽ chịu trách nhiệm pháp lý cho mọi sự hư hỏng hay


mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển

Cảng Cảng Cảng


HCM Bangkok Hamberg
Tàu A Tàu B
One line HCM- Hamberg
75
6/27/2022

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan

 Trách nhiệm của người vận tải


 Trường hợp chủ hàng tự đóng hàng vào container
 Người vận tải sẽ không chịu trách nhiệm về sự mất
mát, hư hại của HH do:
 Nguyên nhân do quá trình đóng hàng vào container
 Sự không thích hợp cho vận chuyển HH đối với container
được cung cấp
 Tình trạng không phù hợp và kiếm khuyết của container

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan

 Trách nhiệm của người vận tải

 Công ước Rotterdam 2009 (sau đây gọi tắt là Công ước)
quy định ở Điều 17 là người vận chuyển phải chịu trách
nhiệm về những mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa, cũng
như chậm giao hàng, nếu người khiếu nại chứng minh được
rằng mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng xảy ra trong
phạm vi thời hạn trách nhiệm của người vận chuyển.

76
6/27/2022

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan

 Trách nhiệm của người vận tải


 Những trường hợp mà người vận chuyển phải chịu trách
nhiệm
 Điều 14 của Công ước nói rằng khi hàng hóa được chuyên
chở bằng đường biển, người vận chuyển vào trước khi, lúc
bắt đầu và trong suốt hành trình đường biển phải mẫn cán
hợp lý để:
+ Đảm bảo duy trì con tàu có đủ khả năng đi biển;
+ Trách nhiệm phải tiến hành một cách cẩn thận và thích hợp
việc tiếp nhận, xếp hàng lên tàu, dịch chuyển, sắp xếp, bảo
quản, chăm sóc, dỡ hàng khỏi tàu và giao hàng

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan

 Người vận tải và mô tả HH vận chuyển


 Người vận tải sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ
những gì liên quan đến những mô tả hay đặc điểm
như vậy

 Người vận tải không biết gì về giá trị HH


 Xem trên Bill of Lading

77
6/27/2022

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan


 Trách nhiệm của người vận tải
 Những trường hợp miễn trách
 + Thiên tai;
 + Tai họa của biển, tai nạn đường biển hoặc nước biển;
 + Chiến tranh, thù địch, xung đột vũ trang, cướp biển, khủng bố, bạo
động và nổi loạn của dân chúng;
 + Hạn chế vì kiểm dịch, sự can thiệp hoặc ngăn cấm của Chính phủ, nhà
cầm quyền, kẻ thống trị hoặc nhân dân kể cả bị kiềm chế, bắt giữ hoặc
tịch thu mà nguyên nhân không phải từ người vận chuyển hoặc người
làm công của người vận chuyển;
 + Đình công, cấm xưởng, ngưng trệ hoặc hạn chế lao động;
 + Cháy trên tàu;
 + Ẩn tì không phát hiện được dù đã mẫn cán hợp lý;

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan


 Trách nhiệm của người vận tải
 Những trường hợp miễn trách
 Công ước Rotterdam (Điều 17) không có quy định lỗi hàng
vận (nautical faults)
+ Hành vi sơ suất của thuyền trưởng, hoa tiêu, nhân viên của
người chuyên chở trong thuật đi biển, quản trị tàu.
 Bộ luật HHVN 2005 và công ước 1924 có quy định lỗi hàng

vận

78
6/27/2022

2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan

 Trách nhiệm của người gửi hàng/chủ hàng/ người nhận hàng
 Cam kết các đặc điểm của HH được liệt kê trong vận đơn là
chính xác; đúng luật; không phải là hàng lậu.
 Bồi hoàn cho người vận tải toàn bộ tổn thất, thiệt hại, chi phí
nếu sai sự thật về đặc điểm HH
 Chủ hàng sẽ tuân thủ các quy tắc của Hải quan, cảng và các
nhà chức trách khác.
 Trả container sạch, phạt nếu trả chậm trễ

2.3.1.8. Tổn thất


Thông báo tổn thất

 Thông báo tổn thất (Notice of Loss or Demage): là


thông báo bằng văn bản của người nhận hàng gửi cho
người chuyên chở trong một thời gian quy định nói rõ
tình trạng tổn thất của hàng hóa để bảo lưu quyền khiếu
nại với người chuyên chở.

79
6/27/2022

2.3.1.8. Tổn thất


Thông báo tổn thất
Tổn thất rõ rệt:
• Là tổn thất có thể nhìn thấy được bằng mắt thường
• Thể hiện bằng Biên bản dỡ hàng (Cargo Outturn Report –
COR) do cảng và người nhận hàng lập, có chữ ký xác nhận
của thuyền trưởng
Thời hạn lập COR:
- Hague và Hague Visby: ngay trước hoặc trong khi giao hàng
- Hamburg: không muộn hơn ngày làm việc sau ngày giao
hàng

2.3.1.8. Tổn thất


Thông báo tổn thất
Tổn thất không rõ rệt:
• Là những tổn thất khó có thể phát hiện bằng mắt thường
hay những nghi ngờ có tổn thất.
• Thể hiện bằng Thư dự kháng (Letter of Reservation –
LOR) do người nhận hàng gửi cho người chuyên chở
Thời hạn gửi LOR:
- Hague và Hague Visby: 3 ngày kể từ ngày giao hàng
- Hamburg: 15 ngày liên tục kể từ ngày giao hàng

80
6/27/2022

2.3.1.8. Tổn thất


Thông báo tổn thất

Chậm giao hàng

• Hague và Hague Visby: không có quy định về chậm


giao hàng

• Hamburg: gửi thông báo trong vòng 60 ngày liên tục


sau ngày hàng đã giao cho người nhận.

2.3.1.8. Tổn thất


Khiếu nại người chuyên chở

Người có thẩm quyền khiếu nại

- Người gửi hàng (shipper)


- Người cầm giữ vận đơn hợp pháp (holder of B/L)/ người
nhận hàng (consignee)
- Người bảo hiểm cho lô hàng được vận chuyển theo VĐ
(insurer)

81
6/27/2022

2.3.1.8. Tổn thất


Khiếu nại người chuyên chở

Hồ sơ khiếu nại
1. Vận đơn đường biển (B/L)
2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
3. Phiếu đóng gói (Packing List)
4. Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on
Receipt of Cargo- ROROC)

2.3.1.8. Tổn thất


Khiếu nại người chuyên chở
Hồ sơ khiếu nại
6. Giấy chứng nhận hàng thiếu (Certificate of Shortlanded
Cargo)
7. Biên bản dỡ hàng (Cargo Outturn Report - COR)/ Thư dự
kháng (Letter of Reservation - LOR)
9. Biên bản giám định (Survey Report)
10. Biên bản, giấy tờ.... chứng minh lỗi của người chuyên
chở.

82
6/27/2022

2.3.1.8. Tổn thất


Khiếu nại người chuyên chở

Thời gian khiếu nại


- Hague: 1 năm kể từ ngày giao hàng hoặc kể từ ngày
hàng đáng lẽ phải giao.
- Hague-Visby: 1 năm. Các bên có thể thỏa thuận kéo dài
thời hạn này
- Hamburg: 2 năm kể từ ngày giao hàng hoặc ngày hàng
hóa đáng lẽ phải giao. Bên kiện có thể đề nghị kéo dài
thời hạn khiếu nại.

2.3.1.8. Tổn thất


Khiếu nại người chuyên chở
Hague và Hague-Visby:
- Nếu việc tranh chấp không giải quyết được bằng
thương lượng thì theo yêu cầu của một trong các
bên thì được đưa ra trọng tài.

- Trong vòng 6 tháng kể từ ngày có yêu cầu về trọng


tài các bên không thoả thuận được việc tổ chức trọng
tài thì một trong các bên nói trên có thể đưa tranh chấp
ra Tòa án quốc tế.

83
6/27/2022

2.3.1.8. Tổn thất


Khiếu nại người chuyên chở
Hamburg:
• Các bên thỏa thuận bằng văn bản rằng khi có tranh chấp sự việc sẽ được
giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.
• Trọng tài hay toà án tùy vào sự lựa chọn của bên nguyên có thể tiến hành
tại một trong những địa điểm sau:
– nơi kinh doanh chính hay nơi cư trú thường xuyên của bên bị
– nơi ký kết hợp đồng với điều kiện có trụ sở kinh doanh, đại lý
hay chi nhánh của bên bị mà qua đó hợp đồng được ký kết.
– cảng xếp hàng hay cảng dỡ hàng theo hợp đồng.
– bất kỳ một địa điểm nào được điều khoản trọng tài hay thỏa thuận quy
định

2.3.1.9.2.3
CướcNghiệp
phí FCL, LCL
vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK

FCL

LCL

84
6/27/2022

Gửi hàng nguyên Container -FCL

Hàng nguyên Container (Full


Container Load) là lô hàng của một
người gửi hàng, có khối lượng tương đối
lớn, đòi hỏi phải xếp trong một hoặc
nhiều container.

Gửi hàng lẻ
nguyên
Container
Container
-LCL -FCL
Hàng lẻ là lô hàng(Less than
container Load) của một người gửi
hàng Hàng
có khốinguyên
lượng Container
nhỏ, không (Full
đủ
Container Load) là lô hàng của một
đóng trong một container.
người gửi hàng, có khối lượng tương đối
lớn, đòi hỏi phải xếp trong một hoặc
nhiều container.

85
6/27/2022

2.3.1.9.2.3
CướcNghiệp
phí FCL, LCL
vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK

 Cước phí bao gồm:


 Cước phí: Khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người
chuyên chở để vận chuyển container FCL hay LCL từ nơi
này đến nơi khác.
 Phụ phí: một khoản tiền mà chủ hàng phải trả ngoài cước
phí (EBS, PSS, PCS, SCS, BAF, CAF,…)
 Chi phí địa phương: một khoản tiền mà chủ hàng phải trả
ngoài cước phí và phụ phí (THC, bill fee, D/O fee, seal fee,
telex release fee, lift on/off, AMS fee, )

 Phí lưu container tại bãi (demurrage)- DEM


 Phí lưu container tại kho (detention) - DET

2.3.1.9.2.3
CướcNghiệp
phí FCL, LCL
vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK

 Cước phí bao gồm:


 Cước phí: Khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người
chuyên chở để vận chuyển container FCL hay LCL từ nơi
này đến nơi khác.
 Phụ phí: một khoản tiền mà chủ hàng phải trả ngoài cước
phí (EBS, PSS, PCS, SCS, BAF, CAF,…)
 Chi phí địa phương: một khoản tiền mà chủ hàng phải trả
ngoài cước phí và phụ phí (THC, bill fee, D/O fee, seal fee,
telex release fee, lift on/off, AMS fee, )

 Phí lưu container tại bãi (demurrage)- DEM – cont hàng


 Phí lưu container tại kho (detention) – DET – cont rỗng

86
6/27/2022

87
6/27/2022

15-175

1-175

15-176

1-176

88
6/27/2022

15-177

1-177

15-178

1-178

89
6/27/2022

Thể tích m3 (CBM) Gross weight (kg)


CBM = Rộng x Dài x Cao

Cân nặng theo kích


thước PTVT (KGS)
Đường biển: 1CBM = 1000kg
Đường air:1CBM = 167kg

90
6/27/2022

https://www.cma-
cgm.com/ebusiness/schedules

https://www.asl-corp.com/yeu-cau-bao-
gia/cuoc-van-chuyen

https://www.icontainers.com/quotes/F
CL/VNTOT/PORT/VN/USLAX/PORT/U
S/?dv20=1&dv40=0&hc40=0
One line,

2.3.1.9.2.3
CướcNghiệp
phí FCL, LCL
vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK

 Cước phí LCL bao gồm:


 Được tính theo trọng lượng, thể tích hoặc giá trị của hàng
hóa (tùy theo sự lựa chọn của người chuyên chở)

 Cộng với các loại dịch vụ làm hàng lẻ như phí bến bãi
container (container freight station charges), phí nhồi, rút
hàng ra khỏi container (Less than container load charges).

 Giá cước vận chuyển hàng lẻ được tính trên CBM_Cubic


meters, và những lô hàng nào dưới một khối, khi áp giá cước
vào thì được tính là một khối.
 Một số thị trường quy định tối thiểu CBM

91
6/27/2022

2.3.1.10.Quy trình nhận nguyên và giao


nguyên2.3
Nghiệp vụ thuê tàu và giao
FCL/FCL
nhận hàng hóa XNK

 Chủ hàng giao nguyên container đã đóng hàng và niêm


phong chì cho người chuyên chở tại CY.

 Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển.

 Người chuyên chở dỡ hàng khỏi tàu tại cảng đến và đưa
về CY.

 Người chuyên chở giao container trong tình trạng niêm


phong cho người nhận hàng tại CY.

Làm thủ
tục hải
quan

Shipper Lấy
(Nhà Đặt chỗ Đóng
container Hạ bãi CY
XK) tàu hàng
rỗng

Carrier Cấp lệnh Cấp vận Xếp hàng


Hãng cấp đơn lên tàu
tàu container
rỗng

Quy trình gửi hàng FCL


(không có sự tham gia của forwarder)
92
6/27/2022

Trách nhiệm của người gửi hàng FCL/FCL

 Người gửi hàng thuê và vận chuyển container rỗng về


kho hoặc nơi chứa hàng của mình để đóng hàng.
 Ðóng hàng vào container (chất xếp, chèn lót hàng).
 Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở.
 Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy
chế xuất khẩu.
 Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại
CY
 Nhận B/L và chịu các chi phí liên quan đến các thao tác
nói trên
93
6/27/2022

Trách nhiệm của người chuyên chở FCL/FCL

 Nhận container đã kẹp chì tại CY


 Phát hành B/L
 Quản lý, chăm sóc, gửi hàng xếp trong container
 Bốc container từ CY xuống tàu chuyên chở
 Dỡ Container lên CY cảng đích
 Giao container cho người nhận có B/L hợp lệ
 Chịu các chi phí liên quan

94
6/27/2022

Trách nhiệm của người nhận FCL/FCL

 Chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục HQ cho HH

 Xuất trình B/L hợp lệ để nhận hàng với người chuyên chở

 Vận chuyển container về kho của mình

 Dỡ hàng ra khỏi container dưới sự giám sát của Hải quan

 Hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc đại lý
thuê container

 Chịu các chi phí liên quan

Arrival Notice

(D/O - Delivery order)


95
6/27/2022

Arrival Notice

(D/O - Delivery order)

2.3.1.11.Quy trình giao lẻ và nhận lẻ LCL/LCL

- Chủ hàng giao hàng lẻ cho người chuyên chở tại kho hàng lẻ
(CFS).
- Người chuyên chở đóng hàng lẻ của nhiều chủ hàng khác nhau
vào container và niêm phong kẹp chì.
- Người chuyên chở xếp container đã đóng hàng lên tàu.
- Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu tại cảng đến và đưa vào
kho hàng lẻ (CFS)
- Người chuyên chở dỡ các hàng lẻ ra khỏi container tại CFS và
giao cho người nhận hàng

96
6/27/2022

Đặt chỗ Giao hàng


Shippers
LCL vào CFS Làm thủ
Nhà XK
tục hải
quan

Consoli- Lấy
Đặt chỗ tàu
dator container Đóng hàng Hạ bãi CY
FCL
Người rỗng
gom hàng
lẻ Cấp vận
đơn Master

Carrier Cấp lệnh


cấp Cấp vận Xếp hàng
Hãng tàu
container đơn House lên tàu
rỗng
Quy trình giao hàng LCL

Trách nhiệm của người gửi LCL/LCL

- Vận chuyển HH từ nơi chứa hàng nội địa đến giao cho người
chuyên chở tại CFS (Container Freight Station) hoặc giao
cho người gom hàng tại ICD (Inland Container Deport) quy
định.
- Làm thủ tục hải quan cho HH
- Nhận vận đơn container hàng lẻ từ người chuyên chở hoặc
vận đơn gom hàng từ người gom hàng
- Trả cước hàng lẻ

97
6/27/2022

Trách nhiệm của người chuyên chở LCL/LCL

- Nhận các lô hàng lẻ tại CFS và phát hành vận đơn hàng lẻ
cho các chủ hàng
- Sau khi gom đủ hàng thì phải đóng hàng vào container và
niêm phong kẹp chì
- Vận chuyển container ra cảng xếp lên tàu để chuyên chở đến
cảng đến
- Dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đến và vận chuyển về CFS của
mình
- Dỡ hàng ra khỏ container tại CFS, giao cho các chủ hàng lẻ
và thu hồi vận đơn

Trách nhiệm của người nhận hàng LCL/LCL

- Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô
hàng lẻ
- Xuất trình B/L hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng lẻ
tại CFS
- Thanh toán các chi phí liên quan đến việc nhận hàng tại CFS

98
6/27/2022

Arrival Notice

(D/O - Delivery order)

Container Yard (CY), Container Freight Station (CFS

 CY: bãi tập kết các container, thuộc khu vực trong cảng
hoặc cảng cạn để chứa các container FCL được dỡ từ tàu
chở hàng xuống hoặc để các container trước khi lên tàu.

 CFS: là bãi khai thác hàng lẻ- hệ thống kho bãi nơi các lô
hàng LCL của chủ hàng khác nhau được gom lại trước khi
xuất khẩu hoặc chia lẻ sau khi nhập khẩu
 FCL/FCL
 LCL/LCL
 FCL/LCL; LCL/FCL
 CY/CFS; CFS/CY; CFS/CFS

99
6/27/2022

2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao


nhận hàng hóa XNK

 2.3.2. Tàu chuyến


 2.3.2.1. Khái niệm
 2.3.2.2. Đặc điểm
 2.3.2.3. Ưu điểm
 2.3.2.4. Nhược điểm
 2.3.2.5. Nghiệp vụ thuê tàu
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu

100
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)

2.3.2.1. Khái niệm


– Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng
hóa giữa hai hay nhiều cảng theo yêu
cầu của chủ hàng trên cơ sở hợp đồng
thuê tàu.
– Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên
hệ với chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu
yêu cầu thuê lại toàn bộ con tàu để
chuyên chở hàng hóa theo yêu cầu của
mình.
Vd. A - Maersk Line - A : 7000 cont
A - Maersk Line - B (or C-Z)

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
2.3.2.2. Đặc điểm
– Chạy theo yêu cầu của chủ hàng.
– Thường vận chuyển đầy tàu 1 hoặc
vài loại hàng có khối lượng lớn, tính
chất hàng tương đối thuần nhất.
– Tàu thường không có trang thiết bị
xếp dỡ riêng.
– Quan hệ của chủ hàng và chủ tàu
được điều chỉnh bởi Hợp đồng thuê
tàu chuyến (Voyage Charter – C/P).

101
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
2.3.2.2. Đặc điểm
– Quan hệ giữa người chuyên chở và
người cầm vận đơn được điều chỉnh bởi
Vận đơn đường biển (B/L).

– Người thuê tàu có thể thỏa thuận, mặc


cả về các điều kiện chuyên chở và giá
cước trong hợp đồng thuê tàu.

– Giá cước có thể bao gồm chi phí xếp


dỡ hoặc không do thỏa thuận của hai
bên.
– Người chuyên chở có thể là chủ tàu
hoặc người thuê tàu

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)

2.3.2.3. Ưu điểm
– Chủ hàng có thể chủ động trong
việc lựa chọn thời gian và cảng xếp
hàng.
– Giá cước thuê tàu thấp hơn so với
cước tàu chợ.
– Có thể thỏa thuận mọi điều khoản
trong hợp đồng.
– Tốc độ chuyên chở hàng hóa
nhanh.

102
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)

2.3.2.4.Nhược điểm:
– Không kinh tế khi chở lượng
hàng nhỏ.
– Kỹ thuật và nghiệp vụ thuê tàu
phức tạp.
– Giá cước biến động.

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)

Thuê chuyến một (Single Voyage): thuê tàu chỉ chuyên chở một
lần hàng giữa các cảng nhất định. Sau khi hoàn thành việc dỡ hàng
ở cảng đến cuối cùng thì HĐ thuê tàu cũng hết hiệu lực. HCM-
Hamberg
Thuê chuyến khứ hồi (Round Voyage) là thuê tàu chuyên chở cả
HH lượt đi lẫn lượt về theo HĐ. HCM-Hamberg-HCM
Thuê liên tục (Connective Voyage) là một chuyến liên tục hoặc
khứ hồi liên tục, thuê tàu để chuyên chở HH nhiều chuyến liên tục
cho một lượt hoặc cho cả lượt đi lẫn lượt về. HCM-Hamberg-HCM
1 năm
Thuê bao (Lumpsum) là tiền cước thuê tàu tính và trả theo đơn vị
trọng tải hoặc dung tích của tàu.

103
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)

2.3.2.5 Nghiệp vụ thuê tàu:


(1) Người thuê tàu thông qua môi giới yêu cầu thuê tàu
để vận chuyển hàng hóa
(2) Người môi giới chào tàu: trên cơ sở thông tin về hàng
hóa, người môi giới tìm tàu và giới thiệu cho chủ
hàng tàu phù hợp.
(3) Người môi giới đàm phán với chủ tàu về các điều
khoản của hợp đồng thuê tàu như điều kiện chuyên
chở, chi phí xếp dỡ, chi phí, vị trí tàu, thời gian đến
cảng...

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)

2.3.2.5 Nghiệp vụ thuê tàu (tt)


(4) Người môi giới liên hệ với chủ hàng để chủ hàng
chuẩn bị cho việc ký kết hợp đồng thuê tàu.
(5) Ký kết hợp đồng.
(6) Người thuê tàu đưa hàng ra cảng để xếp lên tàu.
(7) Chủ tàu hoặc đại lý của tàu cấp vận đơn. Vận đơn này
được gọi là vận đơn theo hợp đồng thuê tàu.

104
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Hợp đồng thuê tàu chuyến là một văn bản trong đó người
chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hóa từ một hay một
số cảng này đến một hay một số cảng
khác giao cho người nhận, còn người thuê tàu cam kết sẽ
thanh toán cước phí theo đúng như thỏa thuận của hợp đồng.

 Thực tế, người cho thuê tàu và người thuê tàu thường không
trực tiếp ký kết hợp đồng mà thông qua các nhà môi giới.

Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)

 Phân loại vận đơn


 Căn cứ vào phương thức thuê tàu

 Vận đơn tàu chợ (Liner B/L): Là loại vận đơn được ký phát
cho người gửi hàng khi sử dụng tàu chợ để vận chuyển
hàng. Vận đơn này ngoài giá trị là chứng từ sở hữu HH mà
còn có giá trị pháp lý như 1 HĐ chuyên chở.

 Vận đơn tàu chuyến (Voyage Charter B/L): Là loại vận đơn
được ký phát cho người gửi hàng khi sử dụng phương thức
thuê tàu chuyến, thường có câu “ Sử dụng với Hợp đồng
thuê tàu – To be used with charter party”
4.4
105
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Mối quan giữa hợp đồng và vận đơn

 Hợp đồng thuê tàu là cơ sở pháp lý xác định trách nhiệm


và nghĩa vụ giữa người thuê tàu và người chuyên chở.

Ví dụ Maersk Line - A

 Vận đơn là cơ sở pháp lý để điều chỉnh quan hệ giữa


người chuyên chở và người nhận hàng ở cảng đến.

Ví dụ Maersk Line - B, C, D

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Mối quan giữa hợp đồng và vận đơn
 Nếu tranh chấp phát sinh, thì sẽ giải quyết tranh chấp theo các
trường hợp:
 Người nhận hàng đồng thời là người ký hợp đồng thuê tàu,
=> dựa vào hợp đồng. Maersk Line - A -A
 Người nhận hàng không phải là người ký hợp đồng thuê tàu
=> sử dụng B/L giải quyết tranh chấp. Maersk Line - A -B,
C
 B/L chuyển nhượng, => dựa vào B/L
 B/L có dẫn chiếu đến các điều khoản của hợp đồng thì dựa
vào Hợp đồng.

106
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 Theo bạn, nếu bạn là người nhận hàng, bạn sẽ thích Vận đơn tàu
chợ (Liner B/L), Vận đơn tàu chuyến (Voyage Charter B/L)? Tại
sao?
 Giống nhau

+ Tính chuyển nhượng, linh hoạt


+ Sử dụng như nhau
 Khác nhau

 Vận đơn tàu chuyến (Voyage Charter B/L) phụ thuộc vào HĐ,
có thể HĐ chưa bao gồm chi phí vận tải nơi đến hoặc chi phí
vận tải nơi đến đắt hơn; người nhận không biết HĐ tàu chuyến.
 Tính chuyển nhượng hạn chế

 Vận đơn tàu chợ (Liner B/L) sử dụng độc lập, chi phí nơi đến ổn
định, biết trước

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng thuê tàu
 Nguồn luật điều chỉnh C/P là luật quốc gia chứ không phải
các quy tắc quốc tế điều chỉnh B/L.
 Những tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng thì sẽ tham chiếu
đến luật Hàng hải của nước đó; tham chiếu đến luật hàng hải
nước nào và xử tại hội đồng trọng tài nào do hai bên thỏa
thuận.
 Thông thường các mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến dẫn chiếu
đến luật hàng hải Anh hoặc Mỹ.

107
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Một số nội dung chủ yếu của C/P
 (1) Điều khoản về hàng hóa: C/P phải ghi rõ tên hàng,
loại bao bì, ký mã hiệu, trọng lượng, số lượng, thể tích,
các địa điểm của hàng hóa, tính chất của hàng hóa,…

 (2) Điều khoản về cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng


C/P phải ghi rõ cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng, tên cầu
cảng cụ thể. Nếu nhiều cầu cảng, thì phải quy định thứ tự
xếp dỡ của cảng, cầu như thế nào và chi phí
di chuyển cầu do ai chịu.

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Một số nội dung chủ yếu của C/P
 (3) Điều khoản về chi phí xếp/dỡ: thỏa thuận.

 (4) Điều khoản về thời gian làm hàng, thưởng/xếp dỡ: Là


khoảng thời gian do hai bên thỏa thuận dành cho người đi
thuê tàu tiến hành công việc xếp hàng lên tàu hoặc dỡ hàng
khỏi tàu gọi là “thời gian cho phép”.

- Nếu hoàn thành sớm thì được hưởng tiền thưởng xếp dỡ.

- Nếu hoàn thành chậm hơn thời gian cho phép thì bị phạt xếp
dỡ chậm.
Thường mức Thưởng = ½ mức Phạt.

108
6/27/2022

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Các loại hợp đồng mẫu:
 C/P mẫu thường được phân thành 2 nhóm sau:
 Nhóm tổng hợp: dùng để chở hàng bách hóa và những mặt
hàng không có mẫu riêng. Mẫu phổ biến nhất là “GENCON”
 Nhóm chuyên dụng: dùng cho một mặt hàng nhất định hay
một tuyến đường nhất định
 Các bên thường dựa vào mẫu C/P trên để thêm bớt, bổ sung
cho phù hợp với lợi ích của hai bên.

2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –


C/P)
 2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
 Trách nhiệm của người vận chuyển:
 Trách nhiệm về mất mát, hư hỏng của hàng hóa gọi là cơ sở
trách nhiệm (Basis of Liability).
 Trách nhiệm về mặt không gian và thời gian gọi là thời hạn
trách nhiệm (Period of Responsibility).
 Số tiền tối đa mà người chuyên chở phải bồi thường cho một
đơn vị hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp hàng hóa không
được kê khai trên B/L gọi là Giới
hạn trách nhiệm
 Thường được thể hiện ở 3 quy tắc: Hague, Hague-Visby,
Hamburg
.

109
6/27/2022

Nội dung chương

2.1
2.1. Đặc điểm và phạm vi áp dụng phương thức vận tải biển

2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của phương thức vận tải biển

2.3. Nghiệp vụ thuê tàu, quy trình giao nhận HH vận tải
2.2
2.3.1. Tàu chợ

2.3.2. Tàu chuyến

110

You might also like