Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

MỘT VÀI NỘI DUNG TÓM TẮT VÀ SO SÁNH

TRONG CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ 12

BẢNG 1) Tổ chức Liên Hợp quốc (UN) và Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

Nội dung Tổ chức Liên Hợp quốc Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Hoàn - Đầu 1945, CTTG II đang đi vào giai - Sau khi giành được độc lập, các
cảnh đoạn kết thúc, nhân dân Thế giới có nước trong khu vực thấy cần có sự
ra đời nguyện vọng thành lập một tổ chức quốc hợp tác với nhau để cùng phát triển,
tế để duy trì hòa bình và an ninh trật tự đồng thời hạn chế ả/h của các cường
thế giới, Tại HN Ianta, ba cường là Liên quốc bên ngoài đối với khu vực…
Xô, Mỹ và Anh thống nhất thành lập tổ - Trong khi đó, các tổ chức hợp tác
chức LHQ. KT mang tính khu vực trên thế giới
xuất hiện ngày càng nhiều, những
thành công của Khối thị trường
chung châu Âu đã cổ vũ cho các
nước ĐNÁ tìm cách liên kết với
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, HN đại nhau.
biểu của 50 nước đã họp tại Xan -8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNÁ
Phranxixcô (Mỹ) để thông qua Hiến (ASEAN) được thành lập tại Băng
chương LHQ và thành lập Tổ chức Cốc (Thái Lan)
LHQ. Với sự tham gia của 5 nước:
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái
Lan và Philippin.
Mục đích - Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế - Duy trì hòa bình và ổn định khu
- giới. vực
Mục tiêu - Thúc đẩy MQH hữu nghị, hợp tác giữa - Phát triển KT, văn hóa thông qua
các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình sự hợp tác giữa các thành viên.
đẳng và quyền dân tộc tự quyết của các
dân tộc.
Nguyên 1) Bình đẳng chủ quyền giữa các 1) Tôn trọng chủ quyền và toàn
tắc quốc gia và quyền tự quyết của vẹn lãnh thổ
hoạt các d.tộc. 2) Không can thiệp vào công
động 2) Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và việc nội bộ của nhau
độc lập chính trị của tất cả các 3) Không sử dụng vũ lực hoặc đe
nước. dọa bằng vũ lực đối với nhau
3) Không can thiệp vào công việc 4) Giải quyêt các tranh chấp
nội bộ của bất kỳ nước nào. bằng biện pháp hòa bình
4) Giải quyết các vấn đề tranh chấp 5) Hợp tác phát triển có hiệu qủa
quốc tế bằng biện pháp hòa bình. trong các lĩnh vực KT,VH,
5) Chung sống hòa bình và sự nhất XH.
trí giữa năm nước lớn (Liên Xô,
Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc
BẢNG 2) Tóm tắt những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

Giai Thời gian Nội dung hoạt động Ý nghĩa


đoạn
1911- 05/06/1911 Từ cảng nhà Rồng (Sài Gòn), ra đi tìm Nhận ra đâu là bạn,
1918 đường cứu nước đâu là thù …
1911-1917 Người đến hầu khắp các châu lục Âu, Phi,
Mỹ cuối năm 1917 Người trở lại Pháp.
1919- 1919 Người gửi đến hội nghị Vecxai bản yêu Gây tiếng vang lớn
1925 sách 8 điểm, đòi quyền tự do dân chủ, đối với nd VN, Pháp
quyền bình đẳng và quyền tự quyết cho và TG
dân tộc.
7-1920 Người đọc “Sơ thảo luận cương về vấn Tìm thấy con đường
đề dân tộc và thuộc địa” của Lê Nin. cứu nước đúng cho
nhân dân VN
12-1920 Tại Đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán Trở thành người
thành việc gia nhập Quốc tế ba và tham Cộng sản Việt Nam
gia thành lập Đảng cộng sản Pháp. đầu tiên
1921 Tham gia sáng lập “Hội liên hiệp các dân
tộc thuộc địa”
1922 Hội ra tờ báo “Người cùng khổ”, viết bài
cho Báo “Nhân đạo”, viết tác phẩm “Bản
án chế độ thực dân Pháp”
1923 Người đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Trở thành chiến sĩ
nông dân, sau đó làm việc ở Quốc tế cộng Cộng sản Quốc tế
sản ….
1924 Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế
cộng sản,
1925 Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Trực tiếp chuẩn bị về
Thanh niên (6/1925) tổ chức để tiến tới
1926- 1927 Xuất bản thành sách “Đường Kách mệnh” thành lập chính đảng
1930 vô sản ở VN
1930 Tại Cửu Long (Hương Cảng,Trung Quốc) Người sáng lập ra
Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị Đảng CSVN. Từ đây,
hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng CMGPDT của nhân
Cộng sản VN dân VN đặt dưới sự
lãnh đạo duy nhất
của Đảng CS VN.
BẢNG 3 ) So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị 10/1930
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên Luận cương chính trị
Tính chất Tiến hành “cách mạng tư sản dân Trước tiên làm CM tư sản dân
(Xác định quyền và thổ địa cách mạng” để đi quyền, sau đó tiến thẳng lên XHCN,
đường tới xã hội Cộng sản bỏ qua giai đoạn TBCN
lối)
Nhiệm vụ Đánh đổ Đế quốc, phong kiến và tư Đánh đổ phong kiến, Đế quốc, đây
cách sản phản CM là 2 nhiệm vụ có quan hệ khăng khít
mạng với nhau
Mục tiêu -Làm cho Việt Nam độc lập, thành -Làm cho Đông Dương độc lập,
cách lập chính phủ và quân đội công – thành lập chính phủ và quân đội
mạng nông công – nông
-Tịch thu sản nghiệp của Đế quốc và -Tiến hành CM ruộng đất triệt để
tư sản phản CM chia cho dân cày
nghèo
Lực Công – nông, tiểu tư sản, trí thức; lợi Giai cấp công nhân và nông dân
lượng dụng hoặc trung lập phú nông, trung,
cách tiểu địa chủ và tư sản
mạng
Lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Đông Dương
cách
mạng
Quan hệ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận Cách mạng Đông Dương là một bộ
quốc tế của CM vô sản thế giới phận của CM vô sản thế giới
Ưu điểm Là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc Xác định những vấn đề chiến lược,
đầu tiên của Đảng, vạch rõ những vấn sách lược của CM Đông Dương,
đề chiến lược, sách lược của CM Việt góp phần quan trọng vào kho tàng lí
Nam, độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi luận CM Việt Nam và trang bị cho
của Cương lĩnh, thể hiện sự sáng tạo, những người Cộng sản Đông Dương
kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vũ khí CM sắc bén để đấu tranh với
giai cấp các tư tưởng phi vô sản
Hạn chế - Chưa thấy được mâu thuẫn chủ
yếu của 1 xã hội thuộc địa nên
không đưa vấn đề giải phóng dân
tộc lên hàng đầu
- Đánh giá không đúng khả năng
tham gia CM của các giai cấp tiểu
tư sả, tư sản dân tộc và tiểu trung
địa chủ
BẢNG 4) So sánh chủ trương , sách lược cách mạng của Đảng , hình thức đấu tranh
giữa hai thời kỳ 1931-1931 và 1936 -1939
Nội dung Thời kỳ 1931-1931 Thời kỳ 1936 -1939
Nhận định kẻ thù Đế quốc và phong kiến Thực dân phản động và tay sai
Mục tiêu nhiệm ĐLDT và người cày có ruộng Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình
vụ
Tập hợp lực Liên minh công-nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập
lượng hợp mọi LL dân chủ, yêu nước và tiến
bộ
Hình thức đấu Bạo lực CM, vũ trang, bí mật, Đấu tranh chính trị hoà bình, công
tranh bất hợp pháp: bãi công, biểu khai, hợp pháp: đấu tranh đòi dân sinh,
tình, đấu tranh vũ trang, thành dân chủ, đấu tranh nghị trường, báo
lập các Xô viết ở Nghệ Tĩnh chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá…
Lực lượng tham Chủ yếu là công- nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không
gia phân biệt giai cấp, tôn giáo, chính trị
Địa bàn Nông thôn và các trung tâm Chủ yếu ở các đô thị
công nghiệp

BẢNG 5) So sánh Nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng(11/1939) và
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
Nội dung Hội nghị BCH TW Đảng (11/1939) HN lần thứ 8 BCH TW Đảng
(5/1941)
Thời gian- Diễn ra 11/1939, tại Bà Điểm (Hóc Diễn ra từ 10->19/5/1941, tại Pác
Địa điểm Môn- Gia Định) do Tổng BT Pó(Cao Bằng) dolãnh tụ Nguyễn Ái
Nguyễn Văn Cừ chủ trì Quốc chủ trì
Nội dung Hội nghị
Nhiệm vụ- Đánh đổ Đế quốc và tay sai, làm Giải phóng dân tộc
Mục tiêu cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
trước mắt
Chủ trương- -Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, -Tạm gác khẩu hiệu CM r.đất, thay
Phương đề ra khẩu hiệu tịch thu r.đất của bằng khẩu hiệu giảm tô, thuế, chia lại
pháp đấu thực dân ĐQ và địa chủ phản bội ruộng công, tiến tới nguời cày có
tranh quyền lợi dân tộc; chống tô cao, lãi ruộng…
nặng
-Thay khẩu hiệu lập Chính quyền -Sau khi đánh đuổi ĐQ Pháp-Nhất sẽ
Công- Nông-Binh bằng khẩu hiêu thành lập Chính phủ nhân dân của
lập Chính phủ Dân chủ Cộng hoà. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
-Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh -Xác định hình thái của cuộc KN: đi
dân chủ sang đấu tranh trực tiếp từ KN vũ trang từng phần lên tổng
đánh đổ chính quyền ĐQ và tay sai; KN; chủan bị KN là nhiệm vụ trung
từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp tâm của toàn Đảng, toàn dân
pháp sanh hđ bí mật, bất hợp pháp
Mặt trận Mặt trận Thống nhất dân tộc phản Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng
đế Đông Dương minh (Mặt trận Việt Minh)
Ý nghĩa Đánh dấu bước chuyển huớng quan Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ
trọng: đặt nhiệm vụ giải phóng dân Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân vào Đảng(11/1939
thời kỳ trực tiếpvận động cứu nước

BẢNG 6) So sánh Sự lãnh đạo Mặt trận của Đảng trong thời kỳ 1930-1945
Tên gọi Mặt trận Nhiệm vụ Lực lượng tham gia
Mặt trận Thống nhất nhân -Chống bọn phản động thuộc Tất cả các giai cấp, tầng lớp
dân phản đế Đông Dương - địa, chống PX, tay sai, chống nhân dân yêu nước và dân
7/1936 chiến tranh. chủ trong xã hội, kể cả địa
=> Mặt trận Thống nhất - Đòi tự do, dân sinh , dân chủ, chủ và quan lại tiến bộ,
dân chủ Đông Dương(Mặt cơm áo và hoà bình. những người pháp dân chủ
trận Dân chủ)-3/1938 ở Đông Dương
Mặt trận Thống nhất dân Chống thực dân Pháp, phát xít Tất cả các giai cấp tầng lớp,
tộc phản đế Đông Dương Nhât, làm cho ĐD hoàn toàn tôn giáo, đảng phái làm
(11/1939) độc lập, giương cao ngọn cờ nhiệm vụ giải phóng dân tộc
giải phóng dân tộc. Tạm gác
nhiệm vụ giai cấp.
Mặt trận Việt Nam độc lập Tập hợp quần chúng , XD, Bao gồm nhiều giai cấp và
Đồng minh (Mặt trận Việt chuẩn bị LL chính trị, vũ trang, tầng lớp khác nhau. Không
Minh) - 5/1941 căn cứ địa CM, lãnh đạo phong phân biệt giàu nghèo sang
trào kháng Nhật cứu nước. hèn, tôn giáo, dân tộc. Tập
Lãnh đạo CMT8, đánh đuổi PX hợp LL quần chúng từ thành
Nhật giành chính quyền. thị đến nông thôn.

BẢNG 7) So sánh nội dung các Nghị quyết của Đảng thời kỳ 1939-1945
Nghị quyết Nội dung nghị quyết Tác dụng nghị quyết
Nghị quyết Hội - Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng Đánh dấu sự chuyển
nghị TW VI đầu. hướng đúng đắn về chỉ
(11/1939) - Thành lập Mặt trận thống nhất phản đế đạo chiến lược Cách
Đông Dương mạng, giương cao ngon
- Chủ trương khởi nghĩa vũ trang cờ giải phóng dân tộc.
Nghị quyết Hội - Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng Hoàn thành việc chỉ đạo
nghị TW VIII dân tộc trong việc đánh đuổi Nhật. chiến lược được đề ra từ
(5/1941) - Thành lập Mặt trận Việt Minh Hội nghị TW VI
- Vũ trang khởi nghĩa là nhiệm vụ của
toàn Đảng, toàn dân.
Chỉ thị “Nhật- - Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước Tạo tiền đề cho Tổng
Pháp bắn nhau và làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa tháng khởi nghĩa tháng Tám
hành động của Tám năm 1945
chúng ta” - Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp- Nhật”
bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”
Nghị quyết Hội - Quyêt định phát động tổng khởi nghĩa Lãnh đạo kịp thời , nắm
nghị toàn quốc của giành chính quyền trước khi Đồng minh vững thời cơ cho Cách
Đảng tại Tân Trào vào Đông Dương . mạng tháng Tám
(13/8/1945) - Lập Uỷ ban khởi nghĩa, Ra Quân lệnh số
1

BẢNG 8) Những sự kiện xây dựng chính quyền, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài,
bảo vệ chính quyền cách mạng trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (1945-
1946).
Nội dung Thời gian Sự kiện
Xây dựng chính 8/9/1945 Chính phủ CM Lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử
quyền trong cả nước
6/1/1946 Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu vào
Quốc hội 333 đại biểu
2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách Chính
phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch HCM đứng đầu
và lập ra Ban dự thảo Hiến pháp
9/11/1946 Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa
22/5/1946 Vệ quốc đoàn được đổi tên thành Quân đội Quốc gia
VN(9/1945 VN giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi
thành Vệ quốc đoàn)
Kháng chiến Đêm 22 Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2
chống thực dân rạng sáng
Pháp quay trở lại 23/9/1945
xâm lược ở miền Chiều Cuộc kháng chiến ở Nam Bộ bùng nổ. Đảng, Chính phủ
Nam 23/9/1945 và Chủ tịch HCM huy động LL cả nước chi viện cho NB
và NTB kháng chiến
Đấu tranh với 2/3/1946 - Chủ trương: tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với
quân Trung Hoa quốc dân Đảng
Dân Quốc và bọn - Ta nhân nhượng một số quyền lo về chính trị, kinh tế
phản cách mạng ở … cho Trung Hoa Dân quốc
miền Bắc - Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các
t/chức tay sai phản CM-trừng trị trấn áp theo pháp luật
11/11/1946 Đảng CS Đông Dương tự giải tán, nhưng thật ra tạm thời
hoạt động “bí mật”, tiếp tục lãnh đạo đất nước, chính
quyền CM
Hoà hoãn với 28/2/1946 Hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết. Pháp đưa quân ra Bắc
Pháp nhằm đẩy thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật
quân Trung Hoa 3/3/1946 Ban thường vụ TW Đảng họp đã chọn giải pháp “Hoà
Dân quốc ra khỏi để tiến”
nước ta 6/3/1946 Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH kí với
Xanh-tơ-ni bản Hiệp ước Sơ bộ
14/9/1946 Chủ tịch HCM kí với Mu-tê bản Tạm ước 14/9/1946,
nhân nhượng với P một số q.lợi về kinh tế- văn hoá ở
VN

BẢNG 9) Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, chống Pháp và
chống Mỹ.
Cách mạng tháng Tám Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975)
1945
1) Sự lãnh đạo sáng 1) Cuộc kháng chiến chống 1) Cuộc kháng chiến
suốt của Đảng và Pháp thắng lợi nhờ có sự chống Mỹ thắng lợi
chủ tịch Hồ Chí lãnh đạo sáng suốt của nhờ có sự lãnh đạo
Minh (Với đường Đảng đứng đầu là Hồ sáng suốt của Đảng,
lối chiến lược, chủ Chủ Tịch, với đường lối đứng đấu là Chủ tịch
trương chỉ đạo, kháng chiến đúng đắn và Hồ Chí Minh với
chiến lược – sách sáng tạo đường lối quân sự –
lược đúng đắn) chính trị - ngoại giao
độc lập, tự chủ, đúng
2) Truyền thống yêu 2) Sự đoàn kết dũng cảm của đắn và sáng tạo...
nước, tinh thần đấu toàn dân toàn quân ta trong 2) Nhân dân ta giàu
tranh kiên cường bất chiến đấu và sản xuất. lòng yêu nước, đoàn
khuất của nhân dân kết, lao động cần cù,
ta 3) Vai trò của hậu phương, chiến đấu dũng cảm.
3) Sự nhất trí, đồng mặt trận dân tộc thống 3) Vai trò quan trọng của
lòng và quyết tâm nhất … hậu phương miền Bắc.
giành độc lập tự do
của toàn Đảng toàn 4) Sự phối hợp chiến đấu,
dân 4) Sự đoàn kết chiến đấu của đoàn kết giúp đỡ nhau
4) Ch.thắng của quân nhân dân Lào – trong cuộc đấu tranh
Đồng Minh tiêu diệt Campuchia chống kẻ thù chung của
PX Đức và Nhật, tạo 3 nước Đông Dương.
thời cơ th.lợi cho 5) Sự đồng tình ủng hộ của 5) Sự đồng tình ủng hộ,
n.dân ta tiến hành Trung Quốc, Liên Xô và giúp đỡ to lớn của các
KN giành th.lợi các nước trong phe XHCN lực lượng CM, hòa
– Nhân dân Pháp và nhân bình, dân chủ thế giới
dân tiến bộ trên thế giới nhất là Liên Xô, Trung
Quốc và các nước
XHCN khác.
BẢNG 10) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8-1945, kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ
Cách mạng tháng 8-1945 Kháng chiến chống Pháp Kháng chiến chống Mỹ
1) CM tháng Tám thắng 1) Cuộc kháng chiến 1) Cuộc kháng chiến
lợi là một biến cố vĩ đại chống pháp thắng lợi chống Mỹ cứu nước
trong lịch sử dân tộc, đã chấm dứt cuộc thắng lợi đã kết thúc
phá tan xiềng xích của chiến tranh xâm lược 21 năm chiến đấu
thực dân,phát xít lật và cách thống trị của chống Mỹ và 30 năm
nhào ngai vàng phong Pháp trong gần một chiến tranh GPDT
kiến giành chính quyền thế kỷ ở Việt Nam và bảo vệ tổ quốc,
về tay nhân dân. chấm dứt hoàn toàn
ách thống trị của
CNTD-ĐQ ở nước ta,
2) Mở ra kỷ nguyên mới 2) Miền Bắc được giải hoàn thành cuộc cách
cho dân tộc: kỷ nguyên phóng–tiến lên giai mạng DT DC nhân
độc lập dân tộc gắn liền đoạn CMXHCN. dân trong phạm vi cả
với CNXH nước.
3) Giáng một đòn nặng 2) Mở ra kỷ nguyên mới
3) Góp phần vào chiến nề vào âm mưu nô cho dân tộc- kỷ
thắng CNPX trong dịch, tham vọng xâm nguyên độc lập,
CTTG II, chọc thủng lược của CNĐQ sau thống nhất, đi lên
khâu yếu nhất trong hệ chiến tranh thế giới thứ CNXH.
thống thuộc địa của II, góp phần làm tan rã 3) Tác động mạnh đến
CNĐQ. hệ thống thuộc địa của tình hình nước Mỹ và
CNĐQ thế giới
4) Cổ vũ mạnh mẽ các dân 4) Cổ vũ mạnh mẽ
tộc thuộc địa đấu tranh PTGPDT của các nước 4) Cổ vũ to lớn tới
tự giải phóng. thuộc địa và phụ thuộc. phong trào CM thế
giới...

BẢNG 11 ) Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975)
1) Cuộc kháng chiến chống Pháp 1) Cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi
thắng lợi nhờ có sự lãnh đạo sáng nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của
suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Đảng, đứng đấu là Chủ tịch HCM với
Chủ Tịch, với đường lối kháng đ/lối quân sự - chính trị - ngoại giao độc
chiến đúng đắn và sáng tạo lập, tự chủ, đúng đắn và s.tạo...
2) Sự đạo kết dũng cảm của toàn dân 2) Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn
toàn quân ta trong chiến đấu và sản kết, lao động cần cù, chiến đấu dũng
xuất cảm.
3) Vai trò của hậu phương, mặt trận 3) Vai trò quan trọng của hậu phương
dân tộc thống nhất … miền Bắc.
4) Sự đoàn kết chiến đấu của nhân
dân Lào – Campuchia 4) Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp
đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ
5) Sự đồng tình ủng hộ của Trung thù chung của 3 nước Đông Dương.
Quốc, Liên Xô và các nước trong 5) Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của
phe XHCN – Nhân dân Pháp và các lực lượng CM, hòa bình, dân chủ
nhân dân tiến bộ trên thế giới thế giới nhất là Liên Xô, Trung Quốc và
các nước XHCN khác.

BẢNG 12 ) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
Chống Pháp (1945 – 1954) Chống Mỹ (1954-1975)
1) Cuộc kháng chiến chống pháp thắng 1) Cuộc KC chống Mỹ cứu nước th.lợi
lợi đã chấm dứt cuộc chiến tranh đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống
xâm lược và cách thống trị của Mỹ và 30 năm ch.tranh GPDT và
Pháp trong gần một thế kỷ ở Việt bảo vệ tổ quốc, chấm dứt hoàn toàn
Nam ách th.trị của CNTD-ĐQ ở nước ta,
hoàn thành cuộc CM DT DC nhân
dân trong phạm vi cả nước.
2) Miền Bắc được giải phóng – tiến 2) Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc- kỷ
lên giai đoạn CMXHCN. nguyên độc lập, thống nhất, đi lên
3) Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu CNXH.
nô dịch, tham vọng xâm lược của 3) Tác động mạnh đến tình hình nước
CNĐQ sau chiến tranh thế giới thứ Mỹ và thế giới
II, góp phần làm tan rã hệ thống
thuộc địa của CNĐQ
4) Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT 4) Cổ vũ to lớn tới phong trào CM thế
của các nước thuộc địa và phụ thuộc. giới...

BẢNG 13) Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947; Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950;
Chiến dịch Điện Biên phủ 1954
Nội Việt Bắc thu-đông 1947 Biên giới thu-đông 1950 Điện Biên phủ 1954
dung
Âm * 3/1947, Bôlae làm Cao uỷ * Pháp thông qua kế * Để đối phó với các
mưu P ở ĐD vạch kế hoạch tấn hoạch Rơve nhằm: cuộc tiến công của ta
của công lên Việt Bắc nhằm: -Tăng cường hệ thống lên tây Bắc, Na-va
địch -Tiêu diệt cơ quan đầu não phòng ngự trên đường số quyết định tập trung
kháng chiến của ta 4, thiết lập hành lang LL cho ĐBP và xây
-Tiêu diệt phần lớn bộ đội Đông-Tây dựng ĐBP trở thành
chủ lực. - Chuẩn bị mở cuộc tấn tập đàon cứ điểm mạnh
-> nhanh chóng kết thúc công qui mô lớn lên Việt nhất ĐD.
chiến tranh. Bắc lần hai, - Na-va tăng dần số
-> nhanh chóng kết thúc quân chiếm đóng ở
chiến tranh. ĐBP lên tới 16 200
quân, với 49 cứ điểm,
2 sân bay, 3 phân
khu... ĐBP được coi là
“pháo đài bất khả xâm
phạm” ...
Chủ Ngày 15/10/1947 Ban -Tiêu diệt sinh lực địch - 12/1953, Đảng ta
trương thường vụ TW Đảng ra chỉ -Khai thông biên giới Việt chọn ĐBP làm điểm
của ta thị “ “Phải phá tan cuộc tấn Trung quyết chiến chiến lược
công mùa Đông của giặc -Củng cố và mở rộngcăn giữa ta và Pháp.
Pháp”. cứ địa Việt Bắc - Quân dân ta đã chuẩn
bị tích cực với tinh
thần “Tất cả cho tuyền
tuyến, tất cả để chiến
thắng” …

Diễn a)Các cuộc tấn công của -Sáng 16/9/1950 ta nổ Tóm tắt diễn biến:
biến giặc Pháp lên Việt Bắc. súng tấn công cụm cứ Chiến dịch diễn ra từ
-Từ 7/10/1947 Pháp huy điểm Đông Khê, mở đầu 13/3 đến 7/5/1954 chia
động 12000 quân tấn công chiến dịch. Mất Đông làm 3 đợt
lên Việt Bắc Khê, Thất Khê bị uy hiếp, - Đợt 1:(13-
-Sáng 7/10/1947 Pháp cho Cao Bằng bị cô lập, hệ >17/3/1954)
bộ phận quân nhảy dù nhảy thống phòng ngự trên Quân ta tiến công tiêu
xuống chiếm Bắc Cạn, Chợ đường số 4 bị cắt làm đôi. diệt cụm cứ điểm Him
Mới, Chợ Đồn... -Mất Đông Khê địch phải Lam và toàn bộ phân
-Cùng ngày, một binh đoàn cho quân rút khỏi Cao khu Bắc. Ta loại khỏi
bộ binh tiến lên đường số 4 Bằng bằng một cuộc hành vòng chiến đấu gần
đánh Cao Bằng, rồi theo quân kép. 2000 tên địch.
đường số 3 vòng xuống Bắc +Cho một cánh quân từ - Đợt2: (30/3-
Cạn bao vây Việt Bắc ở phía Thất Khê lên đánh chiếm >26/4/1954)
Đông và phía Bắc. lại Đông Khê và đón cánh Quân ta đồng loạt tấn
-9/10/1947 binh đoàn hổn quân Cao Bằng về. công vào các cứ điểm
hợp bộ binh và lính thuỷ +Đồng thời cho quân phía đông khu Trung
đánh ngược sông Hồng,sông đánh lên Thái Nguyên để tâm Mường Thanh như
Lô tiến lên Tuyên Quang thu hút lực lượng của ta- : E1, D1, C1, A1...Ta
bao vây Việt Bắc từ phía Đoán được ý đồ của địch chiếm phần lớn các cứ
Tây. ta bố trí quân mai phục, điểm tạo điều kiện để
b)Quân ta chiến đấu bảo vệ chặn đánh địch trên bao vây, chia cắt
căn cứ địa Việt Bắc. đường số 4 khiến cho 2 khống chế địch
-Trên các mặt trận, quân ta cánh quân này không gặp - Đợt 3: (Từ 1->
đã anh dũng chiến đấu, từng được nhau... quân Pháp 7/5/1954)
bước phá hai gọng kìm của buộc P phải rút về Na Quân ta đồng loạt tiến
địch. Sầm... công vào khu Trung
- Quân ta chủ động bao vây tâm Mường Thanh và
và tiến công địch Chợ Mới, - Từ ngày 10 đến phân khu Nam. Chiều
Chợ Đồn, Chợ Rã... buộc P 22/10/1950 địch hốt ngày 7/5 quân ta đánh
phải rút lui khỏi ở Chợ Đồn, hoảng rút khỏi các cứ vào sở chỉ huy địch.
Chợ Rã (cuối 11/1947) điểm còn lại trên đường Đến 17h30 ngày
- Ở mặt trận hướng Đông: số 4. Chiến dịch kết thúc 7/5/1954 lá cờ quyết
quân ta chặn đánh địch trên thắng lợi. chiến quyết thắng bay
đường số 4, tiêu biểu là trận trên nóc hầm Đờ-Cát.
đèo Bông Lau (30/10/1947 Tướng Đờ-Cát và toàn
-Ở mặt trận hướng Tây: bộ Bộ tham mưu của
quân ta liên tục chặn đánh địch bị bắt. Chiến dịch
địch trên sông Lô, nổi bật là toàn thắng.
trận Đoan Hùng, Khe Lau.
-Hai gọng kìm Đ-T của địch
bị bẻ gãy không khép lại
được.
-Đến 19/12/1947quân Pháp
rút khỏi Việt Bắc.
Kết -Loại khỏi vòng chiến đấu -Loại khỏi vòng chiến đấu -Ta loại khỏi vòng
quả 6000 tên địch, 16 máy bay, 8300 tên địch, thu và phá chiến đấu 16.200 tên,
11 tàu chiến và ca nô… hủy nhiều vũ khí và bắn rơi và phá hủy 62
phương tiện chiến tranh. máy bay và thu nhiều
-Khai thông biên giới Việt phương tiện chiến
Trung dài 750 Km tranh…
-Căn cứ địa Việt Bắc được -Chọc thủng hành lang
giữ vững, cơ quan đầu não Đông Tây. -Đập ta hoàn toàn kế
kháng chiến được bảo vệ an -Căn cứ địa Việt Bắc hạch Na va và mọi
toàn, bộ đội ta trưởng thành. được giữ vững mưu đồ chiến lược của
Pháp Mỹ.
Ý - Chiến thắng Việt Bắc đã -Là thất bại lớn của địch -Đây là chiến thắng
nghĩa giáng 1 đòn quyết định vào cả về quân sự lẫn chính oanh liệt nhất của quân
chiến lược “đánh nhanh, trị, địch bị đẩy vào thế và dân ta trong cuộc
thắng nhanh” của P, buộc phòng ngự bị động. kháng chiến chống
chúng phải chuyển sang Pháp và bọn can thiệp
đánh lâu dài với ta và thực Mỹ, làm xoay chuyển
hiện chính sách “dùng người cục diện chiến tranh,
Việt đánh người Việt”, “Lấy trực tiếp mở ra khả
chiến tranh nuôi chiến -Mở ra bước phát triển năng kết thúc th.lợi
tranh”. mới của cuộc kháng cuộc kh.chiến.
- Với chiến thắng Việt Bắc chiến, ta bắt đầu giành - Thắng lợi của cuộc
cuộc kháng chiến của ta quyền chủ động chiến tiến công chiến lược
chuyển sang giai giai đoạn lược trên chiến trường Đông –Xuân 1953-
mới. chính. 1954 và chiến dịch
ĐBP đã làm cho kế
hoạch Na-va bị phá
sản, giáng 1 đòn q.định
vào ý chí x.lược của
TD P, tạo cơ sở thực
lực đi đến ký HĐ
Giơnevơ.
-Cổ vũ mạnh mẽ
PTGPDT trên thế giới
-Góp phần làm lung
lay và tan rã hệ thống
th.địa của CN thực dân

BẢNG 14) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” và “Chiến tranh cục bộ ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Nội dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ
Giống Hình thức-bản Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
nhau chất
Mục đích Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc
địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ
Thời gian 1961-1965 1965-1968
Lực lượng Quân đội tay sai Sài Quân đội Mỹ, quân đồng minh và
Khác Gòn và cố vấn Mỹ quân đội tay sai Sài Gòn.
nhau Thủ đoạn-biện Dồn dân lập “Ấp chiến Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”
pháp lược”… và “bình định”

BẢNG 15 ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ?

Nội dung so sánh Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh
Giống Hình thức- Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
nhau bản chất
Mục đích Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa
kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ
Thời gian 1965-1968 1969-1973
Lực lượng Quân đội Mỹ, quân Quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ yếu dưới
Khác đồng minh và quân sự chỉ huy của “cố vấn” Mỹ. Quân đội Mỹ
nhau đội tay sai Sài Gòn. giữ vai trò phối hợp chiến đấu và yểm trợ
về hỏa lực.
Thủ đoạn- Mở các cuộc hành Đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, mở
biện pháp quân “tìm diệt” và rộng chiến tranh ra toàn ĐD. Lơi dụng
“bình định” mâu thuẫn Trung-Xô, nhằm hạn chế sự
giúp đỡ của các nước XHCN đối với cuộc
KC của nhân dân Việt Nam.
Quy mô Thực hiện ở MN, mở Thực hiện ở MN, mở rộng chiến tranh phá
rộng chiến tranh phá hoại ra MB, sang cả Campuchia và Lào.
hoại ra MB

BẢNG 16 ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

Nội dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Việt Nam hóa chiến tranh
Hình thức- Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
Giống bản chất
nhau Mục đích Đàn áp cách mạng Việt Nam, biến MN Việt Nam thành thuộc địa
kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Dương và ĐNÁ
Thời gian 1961-1965 1969-1973
Lực lượng Quân đội tay sai Sài Quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ yếu dưới
Gòn và cố vấn Mỹ sự chỉ huy của “cố vấn” Mỹ. Quân đội Mỹ
Khác giữ vai trò phối hợp chiến đấu và yểm trợ
nhau về hỏa lực.
Thủ đoạn- Dồn dân lập “Ấp Đẩy mạnh các hoạt động “bình định”, mở
biện pháp chiến lược”… rộng chiến tranh ra toàn ĐD. Lơi dụng
mâu thuẫn Trung-Xô, nhằm hạn chế sự
giúp đỡ của các nước XHCN đối với cuộc
KC của nhân dân Việt Nam.
Quy mô Thực hiện ở MN, đầu Thực hiện ở MN, mở rộng chiến tranh phá
1965 mở rộng CT hoại ra MB, sang cả Campuchia và Lào.
phá hoại MB

BẢNG 17) Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)
Nội Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) Hiệp định Pa-ri (1973)
dung
Hoàn -Chiến dịch ĐBP giành thắng lợi -Quân dân MB làm nên trận “ĐBP trên
cảnh (7/5/1954) không” đập tan cuộc không kích bằng máy
bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng trong 12
-8/5/1954, HN bắt đầu thảo luận, ngày đêm cuối 1972 của Mỹ.
đến 21/7/1954 Hiệp định được ký -27/1/1973 Hiệp định chính thức được ký
Nội 1) Các nước tham dự HN cam 1) Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng
dung kết tôn trọng các quyền dân tộc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
Hiệp cơ bản là độc lập, chủ quyền, vẹn lãnh thổ của VN.
định thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của 3 nước VN, Lào và CPC; cam 2) Hai bên ngừng bắn ở MN vào ngày
kết không can thiệp vào công việc 27/1/1973 và Hoa Kỳ cam kết chấm dứt
nội bộ của 3 nước. mọi hoạt động quân sự chống MB Việt
2) Các bên tham chiến ngừng Nam.
bắn,lập lại hoà bình trên toàn ĐD. 3) Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và
quân các nước đồng minh, hủy bỏ các
3) Các bên tham chiến thực hiện căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục
cuộc tập kết, chuyển quân, dính líu quân sự hoặc can thiệp vào
chuyển giao khu vực... công việc nội bộ của MN VN.
4) Các bên thừa nhận thực tế MN VM có 2
4) Hiệp định cấm đưa QĐ, nhân chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm
viên quân sự, vũ khí nước ngoài soát và 3 lực lượng chính trị.
vào các nước Đông Dương 5) Nhân dân MN VM tự quyết định tương
5) Việt Nam tiến tới thống nhất lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển
bằng cuộc tổng tuyển cử tự do cử tự do, không có sự can thiệp của
trong cả nước được tổ chức vào nuớc ngoài.
7/1956 dưới sự kiểm soát và
giám sát của 1 Uỷ ban quốc tế 6) Hai bên trao trả tù binh và dân thường
6) Trách nhiệm thi hành HĐ bị bắt.
Giơnevơ thuộc về những người 7) Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn
ký két HĐ và những người kế gắn vết thương chiến tranh ở VN và
tục họ. ĐD, thiết lập quan hệ bình thưồng cùng
có lợi với VN

BẢNG 18) Chiến thắng Điện Biên phủ (1954) và Chiến thắng Điện Biên phủ trên
không (1972)
Nội Điện Biên phủ “Điện Biên phủ trên không”
dung
Thời 13/3 đến 7/5/1954 18 đến 29/12/1972
gian
Địa Điên Biên phủ (Lai Châu) Hà Nội, Hải Phòng
điểm
Kết quả -Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 -Bắn rơi 81 máy bay (34 B52, 5 F111),
tên, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay bắt sống 43 phi công Mĩ...
và thu nhiều phương tiện chiến
tranh… -Đập tan cuộc tập kích chiến lược
-Đập ta hoàn toàn kế hạch Nava và đường không bằng máy bay B52 của
mọi mưu đồ chiến lược của Pháp Mỹ. Mĩ
Ý nghĩa Buộc Pháp phải kí HĐ Giơnevơ Buộc Mĩ phải kí HĐ Pari (27/1/1973)
(21/7/1954)
BẢNG 19) Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và thứ hai của Đế quốc Mĩ.

Nội Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
dung thứ I thứ II
Thời 5/8/1964 đến 1/11/1968 (4 năm) 6/4/1972đến 15/1/1973
gian
Địa Miền Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Bắc và Bắc Trung Bộ
điểm
Kết quả Bắn rơi, phá huỷ 3 243 máy bay (6 -Bắn rơi 735 máy bay (61 B52, 10
B52, 3 F111); bắn cháy, chìm 143 tàu F111), bắn chìm 125 tàu chiến, loại
chiến... khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi
công Mĩ...
Ý nghĩa Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và
ngồi vào bàn đàm phán ở HN Pari kí HĐ Pari (27/1/1973)

BẢNG 20) Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ-Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai 1945.

Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản
1) Áp dụng thành tựu KHKT... 1) Áp dụng thành tựu KHKT...
2) Lãnh thổ Mỹ rộng lớn... 2) Con người được coi là vốn quý nhất, là
nhân tố quyết định hàng đầu
3) Mỹ lợi dụng chíến tranh để làm giàu... 3) Chi phí cho quốc phòng thấp...
4) Các tổ hợp công ty Công nghiệp quân 4) Các công ty Nhật năng động, có tầm
sự, các công ty độc quyền... có sức cạnh nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và
tranh lớn và hiệu quả ở cả trong và tính cạnh tranh cao
ngoài nước 5) Vai trò l/đạo, q/lý có hiệu quả của Nhà
5) Các chính sách và biện pháp điều tiết nước
của Nhà nước đóng vai trò quan trọng 6) Tận dụng các yếu tố bên ngoài:nguồn
viện trợ..

BẢNG 21) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của PT Cách mạng 1930-1931 và
1936-1939.

a) Ý nghĩa lịch sử của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939.

Phong trào Cách mạng 1930-1931 Phong trào Cách mạng 1936-1939
1) Khẳng định đường lối đúng đắn của 1) Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là phong
Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới
công nhân đối với CM Đông Dương. sự lãnh đạo của Đảng CSĐD.
2) Từ phong trào khối Liên minh Công- 2) Phong trào dân chủ 1936-1939 đã buộc
Nông được hình thành, công nhân và chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số
nông dân đã đoàn kết với nhau trong yêu sách về dân sinh, dân chủ; quần chúng
đấu tranh CM. được giác ngộ về chính trị, trở thành LL
chính trị hùng hậu của CM; cán bộ được tập
hợp và trưởng thành, Đảng tích luỹ được
nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh.
3) Phong trào CM 1930-1931 được đánh 3) Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức
giá caổtng phong trào cộng sản và và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng thời
công nhân quốc tế. Quốc tế Cộng sản đập tan những luận điệu tuyên truyền, xuyên
công nhận Đảng CSĐD là phân bộ độc tạc với những hành động phá hoại của các
lập trực tiếp thuộc Quốc tế Cộng sản. thế lực phản động.
b) Bài học kinh nghiệm của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939
Phong trào Cách mạng 1930-1931 Phong trào Cách mạng 1936-1939
1) Để lại bài học quý về: 1) Để lại bài học quý về :
- Công tác tư tưởng, XD khối Liên minh - XD Mặt trận dân tộc thống nhất
C-N - Tổ chức và lãnh đạo trong đấu tranh công
- Mặt trận dân tộc thống nhất tổ chức và khai, hợp pháp
lãnh đạo quần chúng đấu tranh. - Đ.tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng với
các Đảng phái chính trị phản động.
2) Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng 2) Là cuộc tập dượt lần thứ 2 cho Tổng khởi
khởi nghĩa tháng Tám sau này. nghĩa tháng Tám sau này.

You might also like