Professional Documents
Culture Documents
Đ - Án-Cyclon 12 6 2023
Đ - Án-Cyclon 12 6 2023
Đ - Án-Cyclon 12 6 2023
Đồ án quá trình thiết bị- máy hoá là một trong những đồ án cốt lõi của ngành máy
và thiết bị công nghiệp hoá chất, dầu khí. Nó trang bị cho sinh viên tập làm quen
các quy trình, những công việc cần làm để thiết kế một hoặc một hệ thống thiết bị
được sử dụng trong ngành công nghiệp hoá chất và nhiều lĩnh vực khác. Đồ án
giúp những sinh viên áp dụng những thứ đã được trang bị trên giảng đường sử
dụng chúng vào những quá trình công nghệ cụ thể từ đó đẩy nhanh quá trình học
tập và làm quen với công việc sau khi ra trường.
Đề tài em được giao thực hiện trong đồ án lần này là “ thiết kế một hệ thống cyclon
xử lý bụi thô quá trình sấy phun cho công đoạn tạo xương gạch men trong công
nghệ sản xuất gạch men ốp lát”
Cyclon là một thiết bị quen thuộc và được gặp rất nhiều trong các dây chuyền công
nghệ của các nhà máy và việc thiết kế một cyclon sẽ đem đến cho em hiểu biết sâu
hơn về quy trình thiết kế cũng như hoạt động của một cyclon từ đó làm hành trang
cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đặng Bình Thành là người đã trực tiếp
hướng dẫn em thực hiện đồ án này. Cảm ơn thầy đã hướng dẫn tận tình và tạo cơ
hội giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án.
Đồ án này là một khởi đầu cho quá trình học tập, nghiên cứu, trau dồi kiến thức
không chỉ trong ngôi nhà Bách Khoa mà còn cả sau khi tốt nghiệp trở thành một
tân cử nhân, tân kĩ sư hay một công dân của xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn
Bảng 1.1 Sản lượng tiêu thụ gạch men của thế giới
Country 2016 2017 2018 2019 2020
triệu m2 triệu m2 triệu m2 triệu m2 triệu m2
Hồ xương sau khi ra khỏi máy nghiền bi ướt có độ ẩm 32÷34 % được thiết
bị sấy phun đưa xuống độ ẩm ⁓ 6% cho các công đoạn tiếp theo.
Nguyên lí làm việc của lò sấy phun: hồ xương từ bề chứa được bơm lên tháp
sấy phun qua bộ lọc rác và hạt thô. Vòi phun có các lỗ nhỏ để tách các giọt lỏng
nên dễ bị tắc bởi rác hay các hạt thô. Hồ được phun thành các hạt nhỏ lên phía trên
đỉnh tháp nhờ các pép phun gắn trên các ống dẫn hồ. Tác nhân sấy được sử dụng là
không khí nóng có nhiệt độ 400-600°C đi vào đỉnh tháp theo phương tiếp tuyến
hoặc từ trên xuống. Khí nóng được đi qua hệ thống dẫn hướng để tạo ra dòng khí
xoáy trong tháp thực hiện quá trình lấy ẩm từ nguyên liệu cần sấy được phun ra từ
pep phun. Hồ sau khi khô tự rơi xuống phần đáy tháp và được đưa ra ngoài qua cửa
tháo phía dưới. Hồ đã khô tiếp tục đi qua sàng tách các hạt bị vón cục sau đó được
đưa vào các silo chứa chờ quá trình sản xuất tiếp theo.
Khí thải sau khi sấy được hút ra bằng quạt hút, lần lượt đi qua hệ thống
cyclon tách bụi thô thu hồi hạt và tháp rửa khí hoặc lọc bụi tay áo để xử lí khí
trước khi xả thải trực tiếp ra môi trường.
W 0=
√ 4. g . d . (ρ1−ρ2 )
3. ρ2 . ε
Trong đó:
W0: vận tốc lắng (m/s)
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
d: đường kính hạt (m)
ρ1: khối lượng riêng hạt (kg/m3)
ρ2: khối lượng riêng môi trường (kg/m3)
ε: hệ số trở lực môi trường
Hệ số trở lực là hàm số của Reynolds, xác định bởi thực nghiệm.
+) Chế độ lắng dòng Re ≤ 2
24
ε=
ℜ
w2
với là gia tốc ly tâm.
r
Một yếu tố quan trọng của thiết bị phân ly là yếu tố phân ly, được tính bằng tỷ số
giữa gia tốc ly tâm và gia tốc trọng trường:
w2 C
K p= =
r.g G
dcut size
Hiệu suất tổng Tổn thất áp suất Kích thước hình học,
Vật liệu chế tạo
Sau khi đã tính toán với các vận tốc dòng vào khác nhau, các tỷ lệ
kích thước khác nhau của các mô hình đã biết ta sẽ chọn một cyclon phù hợp nhất
với các yêu cầu đặt ra.
Một số yêu cầu sơ bộ của cyclon :
Kích thước nhỏ gọn nhất có thể, tiết kiệm chi phí chế tạo.
Hiệu suất đạt 85%-95% do đây là quá trình tách sơ bộ,
Tổn thất áp suất càng nhỏ càng tốt, tiết kiệm chi phí vận hành.
2.1.2.2 Khối lượng riêng của khí tại điều kiện làm việc
Theo công thức I.3 [st1-5]:
T 0. P 273
ρ=ρ0 . =1,293. =0,8345 [kg/m3 ]
T . P0 150+273
với
ρ,ρ0 là khối lượng riêng của khí tại điều kiện làm việc và điều kiện chuẩn
[kg/m3]
T,T0 là nhiệt độ làm việc và nhiệt độ tại điều kiện chuẩn [K]
P, P0 là áp suất làm việc và áp suất tại điều kiện chuẩn [mmHg]
với:
µ,µ0 là độ nhớt của không khí tại điều kiện làm việc và điều kiện chuẩn
[N.s/m2], µ0=1,72.10-5 [N.s/m2]
T là nhiệt độ làm việc của dòng khí [K]
C là hệ số phụ thuộc vào loại khí, tra bảng I.113(st1-115) ta được C=122.
2.1.2.4 Hệ bụi
Khối lượng riêng ρp=2200 [kg/m3]
Kích thước hạt
dpi 8÷10 10÷15 15÷21 21÷25 25÷30 30÷35 35÷50 50÷60 >60
% 4.6 10.5 21.9 24 13 5.5 6.5 7.5 6.5
biểu đồ phân bố kích thước tập hợp hạt
100
90
80
70
60
% khối lượng
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70
d50 [cm]
Hiệu suất thu hồi tổng:
η=
∑ (ηi . Δ w i)
∑ Δ wi
Với Δ wi là phần khối lượng của hạt tương ứng với đường kính trung bình dpi
Tổn thất áp suất qua cyclon
ΔP=0,5. ΔH . ρ g . U 2 [ Pa ]
Với
1/ 3
L
a.b Dc
ΔH =20.( 2 ).[ ]
Di H . h . Ds
Dc 3
90
hiệu suất
85
80
75
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1200
1000
tổn thất áp suất
800
600
400
200
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
120
100
lapple
80
swift
A[m2]
Peterson whitby
60 stairmand
swift 2
40
20
0
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Yêu cầu của thiết kế một cyclon là hiêụ suất tách đạt 85-95% để làm việc hiệu quả
hiệu suất tách của từng mô hình
95.0
93.0
91.0
hiệu suất
89.0
87.0
85.0
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Như đã thấy trên đồ thị thì vận tốc dòng vào đạt ít nhất 16m/s để có thể đạt
hiệu suất tách trên 85%
Do là thiết bị tách sơ bộ nên phù hợp với hiệu suất không cần quá cao nhưng
tổn áp nhỏ. Trong dải có thể lựa chọn ưu tiên lựa chọn tổn thất áp suất nhỏ nhất.
Như đã thấy trong bảng trên tổn thất áp suất nhỏ nhất có thể chọn được là ở
mô hình cyclon của peteson whitby với vận tốc vào 19 m/s. Tuy có diện tích thép
dùng để chế tạo lớn hơn so với mô hình swift ở vận tốc 17 m/s nhưng có thể bù
đắp bằng hiệu suất lớn hơn so với mô hình Swift. Đây là một lựa chọn hợp lý sẽ
được lựa chọn để thiết kế cyclon này.
Các kích thước hình học của thiết bị (đã được làm tròn)
a 1m
b 0,4 m
S 1m
Dx 1m
h 2,9 m
Ht 7,6 m
Bc 0,7 m
Dc 1,9 m
C Si Mn P S Cr Ni Mo B
Là 1 loại thép chịu ăn mòn đa dụng xuất xứ Thuỵ Điển,với độ cứng, tính dẻo
cao, khả năng uốn cong và hàn tốt sẽ phù hợp với điều kiện làm việc của
xyclon khi tiếp xúc với các hạt rắn mài mòn.
Tại nhiệt độ làm việc 150°C tính chất của thép thay đổi không nhiều so với
điều kiện thường nên có thể coi như tính chất của thép không đổi so với các
điều kiện thử nghiệm đưa ra của nhà sản xuất.
Pn h
. ≤0,523
E Dc
t
Chiều dày đảm bảo bền của thiết bị được tính toán theo công thức:
( )
0,4
Pn h
S=1,25. D c . t . +C [m][st hc2-370]
E Dc
Trong đó:
S là chiều dày phần thân trụ [m]
Dc là đường kính phần thân trụ [m], Dc=1,9 m
Pn là áp suất làm việc [Pa]
Et là modun đàn hồi của vật liệu chế tạo tại nhiệt độ làm việc [N/m2] tại
150°C lấy Et = 21 .1010 [N/m2]
h là chiều cao phần thân trụ [m], h=2,9 m
C là hệ số bổ sung [m]
Hệ số bổ sung C được lấy cho thiết bị làm việc 15-20 năm: C=2 mm ( gồm ăn
mòn, mài mòn, dung sai chế tạo 12,5%)
Tổn thất áp suất của thiết bị theo tính toán là 730 Pa,lò sấy phun và quạt hút được
đặt ngay gần với thiết bị nên tính thêm tổn thất áp suất trên đường ống khoảng 100
Pa. Do đó áp suất làm việc của thiết bị là
P=P atm−P tổnthất =101325−( 730+100 )=100495 [ Pa ]
( S−C ) ≥
√ 1
Et
[ (
k 1 . ( 1−k / 2 ) +0,125 . k 1 . k 2 ] p+ 4
)
M
Dt
[m]
Trong đó
các hệ số k1 và k2 được tra từ đồ thị XIII.3, k1= 3, k2=7
k là hệ số được tính theo công thức
M là momen uốn bên ngoài tác dụng lên thân hình trụ
M =0
Do đó ta có bất đẳng thức:
9 ≥1,6 . 10-3 (thoả mãn)
Trong đó
P0 là áp suất thử được tính toán [Pa], P0=1,5.P=150724,5 [Pa]
φ là hệ số ảnh hưởng bởi mối hàn, φ =0,95
[σ ¿¿ k ]¿ là độ bền kéo của vật liệu chế tạo.
σ
[ δ k ]= n . η , nk=2,6 , η=0,9
k
Hệ thống gồm 4 cyclon đặt thành cụm hình vuông. Mỗi cyclon có đường kính 1,9
m. chọn cạnh hình vuông là 3m, cạnh cửa tháo bụi dưới bunke là 0,4 m
Chiều cao của bunke phần hình hộp chọn = 0.2m
Chiều cao của bunke phần chóp = 1m
Kích thước lỗ tháo bụi 0,25x0,25 m
Chọn thép chế tạo bunke dày 11 mm
trong đó:
i là số cánh trên van, i=4
f là tiết diện của 1 khoang, f=0,12 m2
l là chiều dài của roto, chọn l =0,4 m
ρ là khối lượng riêng bụi
φ là hệ số chứa, chọn =0,6
do đó n=59,1 vòng/p=1vòng/s
sử dụng hộp giảm tốc liền trục
Trong đó
Ec là công suất yêu cầu của quạt hút
Ef là hiệu suất của quạt, lấy Ef = 0,6
Do đó Ec =