Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7. Halogen
Chuong 7. Halogen
A. Tự luận
1. Hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa – bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng.
1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
HClO HCl NaCl
a. Cl2 Br2 I2
HCl FeCl2 Fe(OH)2
b. K2Cr2O4 NaClO NaCl Cl2 NaCl NaOH
HCl Cl2 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3
KMnO4 KClO3 KCl HCl
HBrO3
c. KCl Cl2 Br2 I2 HI HCl KCl Cl2 H2SO4 HCl
CaOCl2 CaCl2 Ca CaF2 HF SiF4
2. Nhận biết các chất.
2. Dùng thuốc thử thích hợp hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a. NaCl, HCl, KOH, NaNO3 c. BaCl2, HCl, KI, KOH, NaNO3
b. H2SO4, NaOH, KCl, NaNO3 d. KI, NaCl, H2SO4, NaOH, KNO3
3. Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau:
a. MgCl2, KBr, NaI, AgNO3
b. NaBr, Na2CO3, AgNO3, BaCl2
3. Toán về muối halide
4. Cho 4,48 lít chlorine (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 32g X2. Xác định X.
5. Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19g magie halogennua. Cũng lượng halogen đó tác
dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halide. Xác định tên và khối lượng của halogen trên?
6. Cho 4 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với bromine được 20g muối. Xác định tên kim loại M.
7. Cho 1,2 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với Cl2 cho 4,75 gam muối chlorinerua. Xác định tên kim loại.
8. Chất X là muối canxi halide. Cho dung dịch chứa 0,2 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 0,376 gam
kết tủa. Xác định công thức phân tử của X.
9. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được
57,34 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính khối lượng của mỗi muối.
10. Sục hết một lượng khí chlorine vào dd NaBr và NaI đun nóng, ta thu được 1,17g NaCl. Tính số mol hỗn hợp NaBr
và NaI đã phản ứng.
11. Cho 100g dd gồm NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ với 100ml AgNO 3 8% (khối lượng riêng
D=1,0625g/ml). Tính nồng độ % của hai muối NaCl, NaBr.
12. Cho 26,6g hỗn hợp KCl và NaCl hoà tan vào nước để được 50g dd. Cho dd trên tác dụng vừa đủ với dd AgNO 3 thu
được 57,4g kết tủa. Thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp KCl, NaCl.
13. Cho 3,88g hỗn hợp KBr và NaI phản ứng với 78ml dd AgNO 3 10% (D=1,09g/ml). Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc pứ vừa
đủ với 13,3ml dd HCl 1,5M. Tính thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu và thể tích khí HCl
(đktc) cần dùng để tạo ra lượng acid HCl đã dùng.
b. Tính khử
33. Cho 10g manganese dioxide tác dụng với hydrochloric acid dư, đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra và khối lượng
muối manganese tạo thành.
34. Cho 10,44g MnO2 tác dụng acid HCl đặc. Khí sinh ra (đktc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M.
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được.
35. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng phản ứng với HCl đặc để điều chế được 6,72 lít khí Cl 2 (đktc). Biết hiệu suất
phản ứng là 75% ?
36. Thể tích khí chlorine thu được (ở đktc) là bao nhiêu khi cho 17,4g MnO 2 tác dụng với HCl đặc, dư (biết hiệu suất
phản ứng là 80%)?
37. Cho 8,7g MnO2 tác dụng với 50g dung dịch HCl 36,5% thì thu được 1,792 lít Cl 2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng
điều chế khí chlorine?
38. Khi đun nóng muối KClO3 (potasium chlorate) không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai
phương trình hóa học sau:
2 KClO33 2KCl + 3O2 (a)
4 KClO3 3KClO4 + KCl (b)
Biết rằng khi phân huỷ hoàn toàn 73,5g KClO3 thì thu được 33,5g kali chloride. Hãy tính:
Phần trăm khối lượng KClO3 bị phân huỷ theo (a)