Professional Documents
Culture Documents
T NG Quan NLTT
T NG Quan NLTT
Ả Ọ Ầ
1. Giới thiệu các khái niệm và vai trò của các nguồn NLTT trong HT năng lượng.
2. Trình bày về nguyên lý biến đổi NL, các phẩn tử chính, đặc điểm vận hành và
ưu điểm, nhược điểm của các HT NLTT. Khái quát các vấn đề cơ bản khi vận
hành và kết nối.
4. Trong các bài giảng có các bài tập và ví dụ ứng dụng, các giờ trình bày và
thảo luận để hướng tới người học có kỹ năng tư duy, trình bày các chuyên đề
kỹ thuật liên quan đến các nguồn NLTT.
1
10/11/2021
Ụ Ẩ ĐẦ
1. Hiểu được các khái niệm cơ bản và vai trò của nguồn năng lượng tái tạo. Biết
được xu thế phát triển của các loại hình năng lượng tái tạo.
2. Hiểu được các phần tử chính và nguyên lý hoạt động của các bộ biến đổi
thường được sử dụng trong các nguồn NLTT (gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh
khối, thuỷ điện, đại dương)
3. Biết được các yếu tố bất định tác động tới công suất phát của từng hệ thống
NLTT và cách tính toán sơ bộ công suất phát cho một số nguồn NLTT.
4. Giới thiệu một số vấn đề kỹ thuật của hệ thống điện gió và điện mặt trời khi
vận hành kết nối lưới điện.
LTMC1
Đ Ọ Ầ
4
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
2
Slide 4
Ộ Ọ
Ồ Ă ƯỢ Ạ
3
10/11/2021
Ồ Ă ƯỢ Ạ
Tuabin khí
110/35/22kV
110/35/22kV
110/35/22kV
35/22/0,4kV
35/22/0,4kV
Moyens et petits
Consommateurs
industriels
7
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
Ơ Ấ Ồ Ủ Ở Ữ
4
10/11/2021
Ồ Ă ƯỢ Ạ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Export to
Cambodia
Cuu Long
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội Nguồn: National Load Dispatch Center 9
Ồ Ă ƯỢ Ạ
10
5
10/11/2021
11
12
6
10/11/2021
13
13
14
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
14
7
10/11/2021
15
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
15
ĐẶ Ấ ĐỀ
Công suất đặt và công suất phát lớn nhất của điện mặt trời (Cập nhật:
June 30, 2019)
4439
4110
4500 Pmax P_instal
4000 3570
3323 3394
3500 2834
3000
2231
2500
MW
1780
2000
1097
1500 882
712
1000 559
398
84 84 84 84 174 174 174 211 260 260 260 260 260 310
500
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Tuần
Bản đồ bức xạ mặt trời tại Việt Nam (J. Polo et al., 2015). Tỉnh, thành phố MWac Tỉnh, thành MWac Tỉnh, thành phố MWac
phố
Ninh Thuan 983.4
Quang Tri 40
Ha Tinh 40.3 Binh Thuan 892.3
Hue 35
Thanh Hoa 29 Tay Ninh 628.5
Quang Ngai 57.6
Long An 224.5
9.35 Uscents/kWh SUM 69.3 Phu Yen 375.3
Ba Ria – Vung Tau 232.5
Binh Dinh 80.2
An Giang 176
Khanh Hoa 188.4
Tra Vinh 140
11/2017/QĐ-TTg: Cơ chế khuyến khích phát triển các dự Gia Lai 61
SUM 3277.2
án điện mặt trời tại Việt Nam (Ngày hết hạn: 30/6/2019) Dak Lak 167.8
Dak Nong 86
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội SUM 1091.3
16
16
8
10/11/2021
17
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
17
18
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
18
9
10/11/2021
19
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
19
Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.2 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1.2.1 PHÂN LOẠI THEO KHẢ NĂNG TÁI SINH CỦA CÁC NGUỒN NL
Nguồn năng lượng không tái tạo:
- Trữ lượng của nó hầu như không được bổ sung, sử dụng đến đâu là hết đến đấy.
- Những nguồn NL mà ngày nay được tiêu dùng nhanh hơn là được tạo ra rất nhiều.
- Quá trình hình thành chúng kéo dài hàng triệu năm.
- Trữ lượng của các nguồn năng lượng này đang bị cạn kiệt nhanh chóng.
20
10
10/11/2021
Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.2 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1.2.2 PHÂN LOẠI THEO TIÊU DÙNG
Theo các giai đoạn của quá trình khai thác và sử dụng người ta phân năng lượng
thành năng lượng sơ cấp, năng lượng cuối cùng và năng lượng hữu ích.
21
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
21
Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.2.2 PHÂN LOẠI THEO TIÊU DÙNG
Năng lượng hữu ích là năng lượng cần thiết cho sản xuất và tiêu dùng như
nhiệt năng, động lực, hơi nước, chiếu sáng… , được biến đổi ra từ các dạng
năng lượng cuối cùng thông qua các thiết bị sử dụng năng lượng.
22
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
22
11
10/11/2021
Ồ Ă ƯỢ Ạ
23
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội
23
Ồ Ă ƯỢ Ạ
24
12
10/11/2021
Ồ Ă ƯỢ Ạ
Trữ lượng các nguồn năng lượng truyền thống đang ngày càng giảm.
Nhu cầu sử dụng năng lượng của thế giới tiếp tục tăng trong các thập kỷ qua.
Sau cuộc khủng hoảng dầu lửa đầu tiên 1974, thế giới mới khởi động cho sự hỗ
trợ ngành năng lượng tái tạo
Nguồn năng lượng chủ yếu: nguồn năng lượng truyền thống (than đá, dầu mỏ,
khí đốt,...) => các nguy cơ:
Môi trường (đốt cháy các dạng hóa thạch => CO2, SO2 gây ô nhiễm);
Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, băng tan làm mực nước biển dâng,…
25
Ồ Ă ƯỢ Ạ
Các số liệu do cơ quan
Năng lượng quốc tế (IEA)
ước tính lượng khí thải
CO2 trong năm 2021 sẽ
tăng gần 5% lên mức 33 tỷ
tấn.
26
13
10/11/2021
Ồ Ă ƯỢ Ạ
Hiệp định Kyoto liên quan Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu
Kể từ tháng 9/2011 đã có khoảng 191 nước
Việt Nam đã phê chuẩn Nghị định thư Kyoto ngày 25/9/2005
Chỉ có Năng lượng tái tạo mới đủ điều kiện giúp nhân loại giải quyết lâu bền
những vấn đề trọng yếu sau đây:
Chống hiệu ứng nhà kính (thay đổi khí hậu).
Phát triển bền vững kinh tế và xã hội (đem lại nhiều công ăn việc làm).
Dành dụm các nguồn hóa thạch.
Tránh những tai biến quan trọng, những cơn khủng hoảng địa lí về dầu, khí, hạt
nhân có thể gây ra chiến tranh.
Hạ mức sản xuất chất thải phóng xạ và sự lan rộng vũ khí nguyên tử.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 27
27
Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.1 NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ?
Năng lượng là khả năng làm thay đổi trạng
thái hoặc thực hiện công năng lên một hệ vật
chất.
Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt
trời và năng lượng lòng đất.
28
14
10/11/2021
Ồ Ă ƯỢ Ạ
Năng lượng mặt trời : bức xạ mặt trời, năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu,
thuỷ triều, dòng chảy sông...), năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).
Năng lượng lòng đất: nguồn địa nhiệt, núi lửa và năng lượng phóng xạ tập trung ở các
nguyên tố như U, Th, Po,...
“Về cơ bản, năng lượng được chia thành hai loại, năng lượng chuyện hóa toàn phần
(không tái tạo) và năng lượng tái tạo dựa trên đặc tính của nguồn nhiên liệu sinh ra
nó.”
Năng lượng SẠCH (NL tái tạo): năng lượng được sản xuất từ quy trình không gây hại
cho môi trường, hoặc được sản xuất từ quá trình làm sạch môi trường, hoặc được sản xuất
từ quá trình tổng hợp các nguồn năng lượng trong tự nhiên và không gây hại cho môi
trường.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 29
29
Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.3. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NL TÁI TẠO
Các dạng năng lượng có khả năng tái tạo được tức là trữ lượng của chúng
được bổ sung liên tục => còn gọi là năng lượng lựa chọn, năng lượng thay
thế hay năng lượng xanh
NL tái tạo được hiểu là người năng lượng vô hạn. Vô hạn có hai nghĩa:
Nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng NLTT là tách một phần năng lượng từ
các quy trình diễn biến liên tục trong môi trường và đưa vào sử dụng. Các
quy trình này được thúc đẩy đặc biệt là từ Mặt trời.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 30
30
15
10/11/2021
NL mặt trời thu được trên Trái đất là NL của dòng bức xạ điện từ. Có thể trực
tiếp thu lấy NL này thông qua:
Hiệu ứng quang điện, chuyển NL các photon của Mặt trời thành điện năng
(pin mặt trời)
NL photon cũng có thể được hấp thụ để làm nóng vật thể - nhiệt năng (bình
đun nước nóng MT, làm sôi nước trong tháp MT của NM điện MT
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 31
31
Ồ Ă ƯỢ Ạ
Nguồn gốc từ bức xạ của Mặt trời
Hạt photon hấp thụ và chuyển hóa thành NL trong các liên kết hóa học của các
phản ứng quang hóa => Quá trình quang hợp => quá trình này được cho là
dự trữ NLMT vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
NL MT được hấp thụ bởi thủy quyển và khí quyển TĐ để sinh ra các hiện tượng
khí tượng học chứa các dạng dự trữ NL có thể khai thác được (Dòng chảy của
gió, khí là quay tuabin gió - cối xay gió, chuyển động sóng biển)
Thế năng của nước mưa được dự trữ ở các đập nước và chạy máy phát điện (cối
xay nước, nhà máy điện dùng dòng hải lưu)=> thủy điện.
Đại dương nóng hơn không khí vào ban đêm và lạnh hơn không khí vào ban
ngày => khai thác chện lệch nhiệt độ để chạy các động cơ nhiệt trong các nhà
máy điện dung nhiệt lượng của biển.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 32
32
16
10/11/2021
Nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động phân hủy phóng
xạ của các khoáng vật, và từ năng lượng mặt trời được hấp thụ tại bề mặt Trái Đất.
Năng lượng nhiệt có được thông qua các phản ứng phân rã hạt nhân âm ỉ trong lòng
đất => nhà máy nhiệt địa nhiệt và sưởi ấm địa nhiệt
33
Trường hấp dẫn không đều trên Trái Đất không đều gây ra bởi Mặt trăng
+ trường lực quán tính ly tâm không đều trên bề mặt thủy quyển của
Trái đất + Trái Đất quay quanh Mặt Trăng => mực nước biển tại một
điểm trên TĐ dâng lên hạ xuống trong ngày => hiện tượng thủy triều
Sự nâng hạ của nước biển -> chuyển động các NMĐ trong các NM thủy
triều
34
17
10/11/2021
35
36
18
10/11/2021
37
38
38
19
10/11/2021
Về mặt kỹ thuật:
Năng lượng tái tạo thường có nguồn gốc từ Mặt Trời, Mặt Trăng và
Trái đất
Năng lượng tái tạo là loại năng lượng không bao giờ cạn kiệt theo
cách nói thông thường và theo chuẩn mực của con người.
Năng lượng tái tạo thường không ổn định, lúc có lúc không, lúc mạnh
lúc yếu phụ thuộc vào nguồn năng lượng thiên nhiên.
Năng lượng tái tạo thường không phát thải các chất độc hại nên khi sử
dụng chúng sẽ có lợi cho môi trường
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 39
39
NLTT trừ các nguồn thuỷ năng lớn ra còn lại thường là nguồn NL phân
tán, nhỏ lẻ, rất phức tạp khi hoà vào lưới điện. Khi kết nối vào lưới điện dễ
gây ra các vấn đề về chất lượng điện năng (dao động chậm về điện áp,
dao động nhanh hoặc các bước nhảy vọt về điện, nhấp nháy điện, phát
sóng hài và các sóng hài đa hài, không cân bằng, gây nhiễu lên các hệ
thống tín hiệu), ảnh hưởng đến độ nhạy và độ chọn lọc của toàn bộ hệ
thổng bảo vệ,...
Giá thành của các thiết bị thu hồi NLTT còn khá cao nên nếu không có sự tài
trợ thì chúng rất khó cạnh tranh với các nguồn NL truyền thống.
40
20
10/11/2021
Ợ Ă Ứ
Lợi ích
Môi trường (Giảm phát thải CO2, hiệu ứng nhà kính,...)
Năng lượng (Cung cấp năng lượng sạch, an ninh năng lượng,...)
Kinh tế - Xã hội (việc làm, kinh doanh, đầu tư,...)
41
Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
Các nguồn điện NLTT (gió, mặt trời,...): dựa vào những nguồn tài
nguyên không kiểm soát được nên phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu, thời
tiết và địa điểm xây dựng, tạo ra nhiều khó khăn khi kết nối vào HTĐ đặc
biệt với quy mô lớn.
42
21
10/11/2021
Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
Tính khả dụng của nguồn điện:
Nguồn NLTT phụ thuộc thời tiết, tốc độ gió nên Công suất biến động nhanh.
Biến động công suất phát: lớn, nhanh
Số liệu: Báo cáo tháng 5/2018 của World Bank về kết quả nghiên cứu sơ bộ "Tích hợp
các mục tiêu NLTT vào HTĐ của Việt Nam", để đạt được mục tiêu phát triển NLTT theo
Quy hoạch điện VII (hiệu chỉnh) thì độ tin cậy của HTĐ không bị tác động lớn đến năm
2030, nhưng đến 2035 sẽ phải đầu tư thêm khoảng 3 tỷ USD cho nguồn công suất dự
trữ. Trong trường hợp giảm phát thải CO2 ở mức 25%, giảm nhiệt điện than khoảng
10%, thì phải đầu tư 49 tỷ USD chủ yếu cho nguồn NLTT và khoảng 12 tỷ USD cho
nguồn công suất dự trữ của HTĐ đến năm 2035.
43
Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức: Sự thay đổi liên tục công suất phát theo giờ và ngày
44
22
10/11/2021
Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
Khả năng dự báo nguồn NLTT:
Dự báo là một vấn đề rất quan trọng của hệ thống quản lý năng lượng đối với việc
lập kế hoạch vận hành, quy hoạch phát triển HTĐ nhằm đảm bảo sự ổn định và độ
tin cậy cao.
Dự báo nguồn (nguồn NLTT) so với dự báo phụ tải?
45
Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
Địa điểm xây dựng các nhà máy điện NLTT:
Nhà máy điện NLTT quy mô lớn chiếm một diện tích đáng kể (ví dụ: 35 MW điện mặt
trời ở Phong Điền chiếm 45 ha đất).
Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy điện NLTT sẽ kéo theo nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến việc tích hợp nó vào lưới điện: chi phí, khả năng phát điện của nguồn NLTT (phụ
thuộc rất nhiều vào thời tiết, khí hậu tại địa điểm xây dựng nguồn NLTT), khả năng
truyền tải.
Việt Nam chưa có kinh nghiệm trong vận hành tích hợp nguồn điện gió, mặt trời với tỷ
trọng cao trong hệ thống điện => gặp khó khăn trong giai đoạn đầu vận hành.
Cơ chế, chính sách, thủ tục...
46
23
10/11/2021
47
Công suất nguồn NLTT lớn nhưng khả năng giải tỏa thấp
48
24
10/11/2021
49
50
25
10/11/2021
Trong tương lai, công suất phê duyệt nguồn NLTT tăng cao ở hầu hết các tỉnh nhưng khả
năng giải tỏa công suất vẫn còn gặp nhiều khó khăn do cơ sở hạ tầng lưới điện.
51
26