Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

10/11/2021

CÁC NGU N N NG L NG TÁI T O

Giảng viên: TS. Lê Thị Minh Châu


Email: chau.lethiminh@hust.edu.vn
Phòng C1-118, bộ môn Hệ thống Điện
1

Ả Ọ Ầ

1. Giới thiệu các khái niệm và vai trò của các nguồn NLTT trong HT năng lượng.

2. Trình bày về nguyên lý biến đổi NL, các phẩn tử chính, đặc điểm vận hành và
ưu điểm, nhược điểm của các HT NLTT. Khái quát các vấn đề cơ bản khi vận
hành và kết nối.

3. Hướng dẫn tính toán sơ bộ công suất phát của hệ thống.

4. Trong các bài giảng có các bài tập và ví dụ ứng dụng, các giờ trình bày và
thảo luận để hướng tới người học có kỹ năng tư duy, trình bày các chuyên đề
kỹ thuật liên quan đến các nguồn NLTT.

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 2

1
10/11/2021

Ụ Ẩ ĐẦ
1. Hiểu được các khái niệm cơ bản và vai trò của nguồn năng lượng tái tạo. Biết
được xu thế phát triển của các loại hình năng lượng tái tạo.

2. Hiểu được các phần tử chính và nguyên lý hoạt động của các bộ biến đổi
thường được sử dụng trong các nguồn NLTT (gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh
khối, thuỷ điện, đại dương)

3. Biết được các yếu tố bất định tác động tới công suất phát của từng hệ thống
NLTT và cách tính toán sơ bộ công suất phát cho một số nguồn NLTT.

4. Giới thiệu một số vấn đề kỹ thuật của hệ thống điện gió và điện mặt trời khi
vận hành kết nối lưới điện.

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 3

LTMC1

Đ Ọ Ầ

4
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

2
Slide 4

LTMC1 Le Thi Minh Chau, 10/7/2021


10/11/2021

Ộ Ọ

I CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

II CÔNG NGHỆ PHÁT ĐIỆN

III ĐÁNH GIÁ KINH TẾ DỰ ÁN NLTT

VI THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

V CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN NLTT

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 5

Ồ Ă ƯỢ Ạ

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 6

3
10/11/2021

Ồ Ă ƯỢ Ạ
Tuabin khí

NM Nhiệt điện NM Thủy điện


500/110 kV
500/220/110 kV

110/35/22kV
110/35/22kV

110/35/22kV

35/22/0,4kV
35/22/0,4kV

Moyens et petits
Consommateurs
industriels

7
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

Ơ Ấ Ồ Ủ Ở Ữ

Nguồn: National Load Dispatch Center

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 8

4
10/11/2021

Ồ Ă ƯỢ Ạ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Import from Lao

Export to
Cambodia

Cuu Long

Nam Con Son


PM3-CAA

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội Nguồn: National Load Dispatch Center 9

Ồ Ă ƯỢ Ạ

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 10

10

5
10/11/2021

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 11

11

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

12

6
10/11/2021

NHU CẦU ĐIỆN TỪ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

13

13

TIỀM NĂNG MẶT TRỜI VÀ GIÓ

14
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

14

7
10/11/2021

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

15
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

15

ĐẶ Ấ ĐỀ
Công suất đặt và công suất phát lớn nhất của điện mặt trời (Cập nhật:
June 30, 2019)
4439
4110
4500 Pmax P_instal
4000 3570
3323 3394
3500 2834
3000
2231
2500
MW

1780
2000
1097
1500 882
712
1000 559
398
84 84 84 84 174 174 174 211 260 260 260 260 260 310
500
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26

Tuần
Bản đồ bức xạ mặt trời tại Việt Nam (J. Polo et al., 2015). Tỉnh, thành phố MWac Tỉnh, thành MWac Tỉnh, thành phố MWac
phố
Ninh Thuan 983.4
Quang Tri 40
Ha Tinh 40.3 Binh Thuan 892.3
Hue 35
Thanh Hoa 29 Tay Ninh 628.5
Quang Ngai 57.6
Long An 224.5
9.35 Uscents/kWh SUM 69.3 Phu Yen 375.3
Ba Ria – Vung Tau 232.5
Binh Dinh 80.2
An Giang 176
Khanh Hoa 188.4
Tra Vinh 140
11/2017/QĐ-TTg: Cơ chế khuyến khích phát triển các dự Gia Lai 61
SUM 3277.2
án điện mặt trời tại Việt Nam (Ngày hết hạn: 30/6/2019) Dak Lak 167.8
Dak Nong 86
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội SUM 1091.3
16

16

8
10/11/2021

NLTT TRONG GIAI ĐOẠN 2020-2021

17
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

17

TỔNG SƠ ĐỒ ĐIỆN 8 - QUY HOẠCH ĐIỆN ĐẾN 2045

18
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

18

9
10/11/2021

TỔNG SƠ ĐỒ ĐIỆN 8 - QUY HOẠCH ĐIỆN ĐẾN 2045

19
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

19

Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.2 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1.2.1 PHÂN LOẠI THEO KHẢ NĂNG TÁI SINH CỦA CÁC NGUỒN NL
 Nguồn năng lượng không tái tạo:
- Trữ lượng của nó hầu như không được bổ sung, sử dụng đến đâu là hết đến đấy.
- Những nguồn NL mà ngày nay được tiêu dùng nhanh hơn là được tạo ra rất nhiều.
- Quá trình hình thành chúng kéo dài hàng triệu năm.
- Trữ lượng của các nguồn năng lượng này đang bị cạn kiệt nhanh chóng.

 Nguồn năng lượng tái tạo


- Những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của con người là vô hạn.
- Trữ lượng được bổ sung liên tục nên không bao giờ cạn kiệt hoặc tốc độ cạn kiệt rất chậm.
- Phần lớn các dạng năng lượng tái tạo đều có nguồn gốc từ Mặt Trời và Mặt Trời cũng là nguồn
năng lượng tái tạo lớn nhất trên Trái Đất.
20
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

20

10
10/11/2021

Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.2 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1.2.2 PHÂN LOẠI THEO TIÊU DÙNG
 Theo các giai đoạn của quá trình khai thác và sử dụng người ta phân năng lượng
thành năng lượng sơ cấp, năng lượng cuối cùng và năng lượng hữu ích.

 Năng lượng sơ cấp:


- Dạng NL tiềm ẩn trong các vật thể như than, dầu, khí thiên nhiên, hạt nhân
nguyên tử, thuỷ năng.
- Muốn sử dụng chúng cần có những công nghệ chế biến khác nhau.

 Năng lượng cuối cùng


- Dạng NL lấy từ những sản phẩm đã được chế biến ra từ NL sơ cấp và có thể
đưa trực tiếp vào các thiết bị sử dụng NL để dùng cho những mục đích khác nhau.

21
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

21

Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.2.2 PHÂN LOẠI THEO TIÊU DÙNG

 Năng lượng hữu ích là năng lượng cần thiết cho sản xuất và tiêu dùng như
nhiệt năng, động lực, hơi nước, chiếu sáng… , được biến đổi ra từ các dạng
năng lượng cuối cùng thông qua các thiết bị sử dụng năng lượng.

22
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

22

11
10/11/2021

Ồ Ă ƯỢ Ạ

23
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

23

Ồ Ă ƯỢ Ạ

1.2.3 PHÂN LOẠI THEO Ý NGHĨA VẬT LÝ


- Năng lượng phân loại theo nhiệt năng, cơ năng, hoá năng,
quang năng, thế năng, động năng, điện năng, …)
- Các dạng năng lượng này lại có thể biến đổi từ dạng này sang
dạng khác:
- Nhiệt biến thành cơ trong động cơ hơi nước
- Cơ biến thành điện trong máy phát điện
- Điện biến thành cơ trong động cơ điện
- Điện biến thành quang trong bóng đèn
- Quang biến thành điện trong pin quang điện
- Thế năng biến thành động năng trong thác nước v.v…
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

24

12
10/11/2021

Ồ Ă ƯỢ Ạ
 Trữ lượng các nguồn năng lượng truyền thống đang ngày càng giảm.
 Nhu cầu sử dụng năng lượng của thế giới tiếp tục tăng trong các thập kỷ qua.
 Sau cuộc khủng hoảng dầu lửa đầu tiên 1974, thế giới mới khởi động cho sự hỗ
trợ ngành năng lượng tái tạo
 Nguồn năng lượng chủ yếu: nguồn năng lượng truyền thống (than đá, dầu mỏ,
khí đốt,...) => các nguy cơ:
 Môi trường (đốt cháy các dạng hóa thạch => CO2, SO2 gây ô nhiễm);

 Ảnh hưởng xã hội và sức khỏe con người;

 Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, băng tan làm mực nước biển dâng,…

=> Hiệu ứng nhà kính


TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 25

25

Ồ Ă ƯỢ Ạ
 Các số liệu do cơ quan
Năng lượng quốc tế (IEA)
ước tính lượng khí thải
CO2 trong năm 2021 sẽ
tăng gần 5% lên mức 33 tỷ
tấn.

 Giám đốc điều hành IEA


dự đoán lượng khí thải
carbon sẽ tăng 1,5 triệu
tấn trong năm 2021 chủ
yếu là do gia tăng việc
sử dụng than đá trong
sản xuất năng lượng,
đặc biệt là tại khu vực
châu Á.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 26

26

13
10/11/2021

Ồ Ă ƯỢ Ạ
 Hiệp định Kyoto liên quan Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu
 Kể từ tháng 9/2011 đã có khoảng 191 nước
 Việt Nam đã phê chuẩn Nghị định thư Kyoto ngày 25/9/2005

 Chỉ có Năng lượng tái tạo mới đủ điều kiện giúp nhân loại giải quyết lâu bền
những vấn đề trọng yếu sau đây:
 Chống hiệu ứng nhà kính (thay đổi khí hậu).
 Phát triển bền vững kinh tế và xã hội (đem lại nhiều công ăn việc làm).
 Dành dụm các nguồn hóa thạch.
 Tránh những tai biến quan trọng, những cơn khủng hoảng địa lí về dầu, khí, hạt
nhân có thể gây ra chiến tranh.
 Hạ mức sản xuất chất thải phóng xạ và sự lan rộng vũ khí nguyên tử.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 27

27

Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.1 NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ?
Năng lượng là khả năng làm thay đổi trạng
thái hoặc thực hiện công năng lên một hệ vật
chất.

Năng lượng được biểu hiện dưới nhiều dạng


kháng nhau: cơ năng, hóa năng, quang năng,
nhiệt năng, điện năng.

Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt
trời và năng lượng lòng đất.

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 28

28

14
10/11/2021

Ồ Ă ƯỢ Ạ
 Năng lượng mặt trời : bức xạ mặt trời, năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu,
thuỷ triều, dòng chảy sông...), năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).

 Năng lượng lòng đất: nguồn địa nhiệt, núi lửa và năng lượng phóng xạ tập trung ở các
nguyên tố như U, Th, Po,...

 “Về cơ bản, năng lượng được chia thành hai loại, năng lượng chuyện hóa toàn phần
(không tái tạo) và năng lượng tái tạo dựa trên đặc tính của nguồn nhiên liệu sinh ra
nó.”

 Năng lượng SẠCH (NL tái tạo): năng lượng được sản xuất từ quy trình không gây hại
cho môi trường, hoặc được sản xuất từ quá trình làm sạch môi trường, hoặc được sản xuất
từ quá trình tổng hợp các nguồn năng lượng trong tự nhiên và không gây hại cho môi
trường.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 29

29

Ồ Ă ƯỢ Ạ
1.3. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NL TÁI TẠO

 Các dạng năng lượng có khả năng tái tạo được tức là trữ lượng của chúng
được bổ sung liên tục => còn gọi là năng lượng lựa chọn, năng lượng thay
thế hay năng lượng xanh

 NL tái tạo được hiểu là người năng lượng vô hạn. Vô hạn có hai nghĩa:

 Năng lượng không cạn kiện vì sự sử dụng của con người.

 Tự tái tạo trong thời gian ngắn và liên tục.

 Nguyên tắc cơ bản của việc sử dụng NLTT là tách một phần năng lượng từ
các quy trình diễn biến liên tục trong môi trường và đưa vào sử dụng. Các
quy trình này được thúc đẩy đặc biệt là từ Mặt trời.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 30

30

15
10/11/2021

1.4. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT


 Phân loại theo nguồn gốc sinh ra
 Nguồn gốc từ bức xạ của mặt trời
 Nguồn gốc từ nhiệt năng của trái đất
 Nguồn gốc từ động năng hệ Trái Đất – Mặt trăng
Nguồn gốc từ bức xạ của Mặt trời

 NL mặt trời thu được trên Trái đất là NL của dòng bức xạ điện từ. Có thể trực
tiếp thu lấy NL này thông qua:
 Hiệu ứng quang điện, chuyển NL các photon của Mặt trời thành điện năng
(pin mặt trời)
 NL photon cũng có thể được hấp thụ để làm nóng vật thể - nhiệt năng (bình
đun nước nóng MT, làm sôi nước trong tháp MT của NM điện MT
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 31

31

Ồ Ă ƯỢ Ạ
Nguồn gốc từ bức xạ của Mặt trời
 Hạt photon hấp thụ và chuyển hóa thành NL trong các liên kết hóa học của các
phản ứng quang hóa => Quá trình quang hợp => quá trình này được cho là
dự trữ NLMT vào các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
 NL MT được hấp thụ bởi thủy quyển và khí quyển TĐ để sinh ra các hiện tượng
khí tượng học chứa các dạng dự trữ NL có thể khai thác được (Dòng chảy của
gió, khí là quay tuabin gió - cối xay gió, chuyển động sóng biển)
 Thế năng của nước mưa được dự trữ ở các đập nước và chạy máy phát điện (cối
xay nước, nhà máy điện dùng dòng hải lưu)=> thủy điện.
 Đại dương nóng hơn không khí vào ban đêm và lạnh hơn không khí vào ban
ngày => khai thác chện lệch nhiệt độ để chạy các động cơ nhiệt trong các nhà
máy điện dung nhiệt lượng của biển.
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 32

32

16
10/11/2021

1.4. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT


 Khí nhiệt năng hấp thụ từ photon của MT làm bốc hơi nước biển, một phần NL
đó được dự trữ sử dụng tách muối ra khỏi nước biển. Nhà máy nhiệt điện dùng
phản ứng nước ngọt – nước mặn thu lại phần NL này khi đưa nước ngọt của
dòng sông trở về biển

Nguồn gốc từ nhiệt năng của trái đất


 Địa nhiệt: năng lượng được tách ra từ nhiệt trong lòng Trái Đất.

 Nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động phân hủy phóng
xạ của các khoáng vật, và từ năng lượng mặt trời được hấp thụ tại bề mặt Trái Đất.

 Năng lượng nhiệt có được thông qua các phản ứng phân rã hạt nhân âm ỉ trong lòng
đất => nhà máy nhiệt địa nhiệt và sưởi ấm địa nhiệt

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 33

33

1.4. NGUỒN GỐC CÁC NGUỒN NLTT

Nguồn gốc từ động năng hệ Trái Đất – Mặt Trăng

 Trường hấp dẫn không đều trên Trái Đất không đều gây ra bởi Mặt trăng
+ trường lực quán tính ly tâm không đều trên bề mặt thủy quyển của
Trái đất + Trái Đất quay quanh Mặt Trăng => mực nước biển tại một
điểm trên TĐ dâng lên hạ xuống trong ngày => hiện tượng thủy triều

 Sự nâng hạ của nước biển -> chuyển động các NMĐ trong các NM thủy
triều

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 34

34

17
10/11/2021

1.5. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

1. Năng lượng Gió

2. Năng lượng Mặt Trời

3. Năng lượng Thủy điện nhỏ

4. Năng lượng Sinh khối

5. Năng lượng Địa nhiệt

6. Năng lượng Đại dương

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 35

35

Các ứng dụng của năng lượng mới và tái tạo

Ứng dụng của năng lượng mặt trời


 Sản xuất nước nóng
 Sấy bằng nhiệt mặt trời
 Sưởi ấm
 Nguồn điện pin mặt trời nối lưới
Ứng dụng của năng lượng thuỷ điện nhỏ
 Tuabin nước chạy máy phát điện
 Tuabin kéo bơm

Ứng dụng của năng lượng gió


 Động cơ gió phát điện
 Động cơ gió bơm nước
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

36

18
10/11/2021

Các ứng dụng của năng lượng mới và tái tạo


Ứng dụng của năng lượng sinh khối
 Khí sinh học có rất nhiều ứng dụng như thắp sáng, dùng làm nhiên liệu đun nấu,
phát điện, v.v... Ngoài ra công nghệ khí sinh học còn là một công nghệ làm sạch môi
trường.
Ứng dụng của năng lượng địa nhiệt
 Năng lượng nhiệt có thể cho qua tuabin để phát điện, các chất lỏng địa nhiệt
cũng được dùng để tạo ra nguồn nhiệt cho các quá trình công nghiệp như sản xuất
hoá chất hay đun nấu. Nhiệt và hơi nước từ nguồn địa nhiệt cũng được sử dụng
cho sưởi ấm chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm hay sử dụng trong các nhà kính
trồng rau quả...vv.
Ứng dụng của năng lượng đại dương
 Phát điện khi thuỷ triều lên, xuống
 Nhà máy nhiệt điện đại dương, máy phát điện sóng biển
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

37

38

38

19
10/11/2021

1.5. CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO


Đặc trưng các nguồn năng lượng tái tạo

 Về mặt kỹ thuật:

 Năng lượng tái tạo thường có nguồn gốc từ Mặt Trời, Mặt Trăng và
Trái đất

 Năng lượng tái tạo là loại năng lượng không bao giờ cạn kiệt theo
cách nói thông thường và theo chuẩn mực của con người.

 Năng lượng tái tạo thường không ổn định, lúc có lúc không, lúc mạnh
lúc yếu phụ thuộc vào nguồn năng lượng thiên nhiên.

 Năng lượng tái tạo thường không phát thải các chất độc hại nên khi sử
dụng chúng sẽ có lợi cho môi trường
TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 39

39

Đặc trưng các nguồn năng lượng tái tạo

 NLTT trừ các nguồn thuỷ năng lớn ra còn lại thường là nguồn NL phân
tán, nhỏ lẻ, rất phức tạp khi hoà vào lưới điện. Khi kết nối vào lưới điện dễ
gây ra các vấn đề về chất lượng điện năng (dao động chậm về điện áp,
dao động nhanh hoặc các bước nhảy vọt về điện, nhấp nháy điện, phát
sóng hài và các sóng hài đa hài, không cân bằng, gây nhiễu lên các hệ
thống tín hiệu), ảnh hưởng đến độ nhạy và độ chọn lọc của toàn bộ hệ
thổng bảo vệ,...

 Về mặt kinh tế:

 Giá thành của các thiết bị thu hồi NLTT còn khá cao nên nếu không có sự tài
trợ thì chúng rất khó cạnh tranh với các nguồn NL truyền thống.

 Ảnh hưởng đến cơ chế giá mua bán điện.


TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 40

40

20
10/11/2021

Ợ Ă Ứ
Lợi ích
 Môi trường (Giảm phát thải CO2, hiệu ứng nhà kính,...)
 Năng lượng (Cung cấp năng lượng sạch, an ninh năng lượng,...)
 Kinh tế - Xã hội (việc làm, kinh doanh, đầu tư,...)

New and Renewable Energy in Power System-NREPS


TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 41

41

Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
 Các nguồn điện NLTT (gió, mặt trời,...): dựa vào những nguồn tài
nguyên không kiểm soát được nên phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu, thời
tiết và địa điểm xây dựng, tạo ra nhiều khó khăn khi kết nối vào HTĐ đặc
biệt với quy mô lớn.

 Chất lượng điện năng:


 Dao động điện áp, tần số, sóng hài phát sinh từ các bộ biến đổi của nguồn NLTT.
 Việc duy trì ổn định điện áp khi vận hành các nguồn NLTT cần thiết phải đặt
thêm các thiết bị bù linh hoạt trong vận hành làm tăng thêm chi phí.

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 42

42

21
10/11/2021

Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
 Tính khả dụng của nguồn điện:
 Nguồn NLTT phụ thuộc thời tiết, tốc độ gió nên Công suất biến động nhanh.
 Biến động công suất phát: lớn, nhanh
 Số liệu: Báo cáo tháng 5/2018 của World Bank về kết quả nghiên cứu sơ bộ "Tích hợp
các mục tiêu NLTT vào HTĐ của Việt Nam", để đạt được mục tiêu phát triển NLTT theo
Quy hoạch điện VII (hiệu chỉnh) thì độ tin cậy của HTĐ không bị tác động lớn đến năm
2030, nhưng đến 2035 sẽ phải đầu tư thêm khoảng 3 tỷ USD cho nguồn công suất dự
trữ. Trong trường hợp giảm phát thải CO2 ở mức 25%, giảm nhiệt điện than khoảng
10%, thì phải đầu tư 49 tỷ USD chủ yếu cho nguồn NLTT và khoảng 12 tỷ USD cho
nguồn công suất dự trữ của HTĐ đến năm 2035.

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 43

43

Ợ Ă Ứ

Khó khăn thách thức: Sự thay đổi liên tục công suất phát theo giờ và ngày

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 44

44

22
10/11/2021

Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
 Khả năng dự báo nguồn NLTT:
 Dự báo là một vấn đề rất quan trọng của hệ thống quản lý năng lượng đối với việc
lập kế hoạch vận hành, quy hoạch phát triển HTĐ nhằm đảm bảo sự ổn định và độ
tin cậy cao.
 Dự báo nguồn (nguồn NLTT) so với dự báo phụ tải?

Point Forecast Uncertainty Forecast

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 45

45

Ợ Ă Ứ
Khó khăn thách thức
 Địa điểm xây dựng các nhà máy điện NLTT:
 Nhà máy điện NLTT quy mô lớn chiếm một diện tích đáng kể (ví dụ: 35 MW điện mặt
trời ở Phong Điền chiếm 45 ha đất).
 Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy điện NLTT sẽ kéo theo nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến việc tích hợp nó vào lưới điện: chi phí, khả năng phát điện của nguồn NLTT (phụ
thuộc rất nhiều vào thời tiết, khí hậu tại địa điểm xây dựng nguồn NLTT), khả năng
truyền tải.
 Việt Nam chưa có kinh nghiệm trong vận hành tích hợp nguồn điện gió, mặt trời với tỷ
trọng cao trong hệ thống điện => gặp khó khăn trong giai đoạn đầu vận hành.
 Cơ chế, chính sách, thủ tục...

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội 46

46

23
10/11/2021

GI ẢI TỎA CÔNG SUẤT


CÁC NGUỒN NLTT

47

GIẢI TỎA CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN NLTT

Công suất nguồn NLTT lớn nhưng khả năng giải tỏa thấp

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

48

24
10/11/2021

LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC NINH THUẬN, BÌNH THUẬN


Trạm 500 kV Vĩnh Tân
quá tải

Các nhà máy


NLTT tập
trung nhiều

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

49

QUÁ TẢI LƯỚI ĐIỆN


 Quá tải MBA 500kV Di Linh: tải~200% khi phát tối đa các nguồn

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

50

25
10/11/2021

KHẢ NĂNG GIẢI TỎA CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN NLTT


Năm 2025 Năm 2030
Tỉnh
CS đã đăng ký CS đã phê Khả năng giải CS đã đăng ký CS đã Khả năng
(MWAC) duyệt (MWAC) tỏa (MWAC) (MWAC) phê duyệt giải tỏa
(MWAC) (MWAC)
Ninh thuận 2562 1755 550 - 600 2980 1753 750 - 890
Bình Thuận 2391 1151 700 - 850 2782 1151 980- 1170
Phú Yên 1216 0 ~100 1216 0 100 - 170
Khánh Hòa 488 125 80 - 125 488 125 125
Đăk Lăk 1918 111 600 - 640 2335 111 980 -1290
Tây Ninh 835 456.7 835 2085 1706.7 ~1700
Lâm Đồng 300 0 0 300 0 0
Cà Mau 517.8 0 400 - 450 517.8 0 500

 Trong tương lai, công suất phê duyệt nguồn NLTT tăng cao ở hầu hết các tỉnh nhưng khả
năng giải tỏa công suất vẫn còn gặp nhiều khó khăn do cơ sở hạ tầng lưới điện.

TS. Lê Thị Minh Châu – ĐH Bách Khoa Hà Nội

51

26

You might also like