Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

Chương 7

Thiết kế kiến trúc


7.1 Kiến trúc phần mềm
7.2 Thiết kế kiến trúc
7.3 Các quyết định thiết kế kiến trúc
7.4 Các mẫu kiến trúc
7.5 Các kiến trúc phần mềm ứng dụng
7.6 Kết chương

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 1

7.1 Kiến trúc phần mềm


 Miêu tả phần mềm là phần tử phức hợp bao gồm nhiều thành
phần (thường ở mức trừu tượng, vĩ mô) tương tác lẫn nhau.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 2

1
7.2 Thiết kế kiến trúc
 Liên quan tới :
 Cách thức phần mềm nên được tổ chức và thiết kế cấu trúc tổng
quát của phần mềm tương ứng.
 Mối liên kết khắc khe giữa thiết kế và kỹ thuật yêu cầu phần mềm.
 Vì nó nhận dạng các thành phần cấu trúc chính yếu trong phần
mềm và các mối quan hệ giữa chúng.
 Agile?
 Giai đoạn sớm : thiết kế kiến trúc tổng thể phần mềm.
 Tái cấu trúc lại kiến trúc phần mềm thường phải trả giá đắt.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 3

Kiến trúc hệ thống điều khiển robot đóng gói

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 4

2
Sự trừu tượng kiến trúc
 Kiến trúc trong phân mềm nhỏ :
 Liên hệ với kiến trúc của các phần mềm riêng lẻ.
 Kiến trúc trong phần mềm lớn :
 Liên hệ với kiến trúc của hệ thống xí nghiệp phức tạp mà bao
gồm nhiều hệ thống, nhiều chương trình và nhiều thành phần
khác.
 Kiến trúc phần mềm rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến các phẩm
chất phần mềm như hiệu suất, độ vững chắc, tính phân tán, độ dễ
bảo trì… của phần mềm.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 5

Ưu điểm của kiến trúc tường minh


 Giao tiếp giữa các bên liên quan :
 Kiến trúc có thể được dùng như tâm điểm của cuộc thảo luận
giữa các bên liên quan.
 Phân tích hệ thống :
 Giúp phân tích xem phần mềm có thể thỏa những yêu cầu phi
chức năng không.
 Dùng lại ở thang độ lớn.
 Kiến trúc có thể được dùng lại trên nhiều phần mềm cùng chủng
loại.
 Kiến trúc cho dòng sản phẩm xác định có thể được phát triển
trước.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 6

3
Các dạng miêu tả kiến trúc
 Dạng dùng phổ biến: sơ đồ khối hình thức, đơn lẻ trình bày các
phần tử và mối quan hệ giữa chúng.
 Thiếu hụt ngữ nghĩa.
 Lược đồ hộp và đường :
 Rất trừu tượng, không trình bày được bản chất các mối quan hệ
giữa các thành phần, cũng như các thuộc tính thấy được từ ngoài
của các hệ thống con.
 Tuy nhiên, hữu dụng cho việc giao tiếp giữa các bên liên quan và
cho việc xây dựng kế hoạch dự án.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 7

Dùng mô hình kiến trúc


 Như 1 cách thuận tiện cho việc thảo luận về thiết kế phần mềm.
 Góc nhìn kiến trúc cấp cao hữu dụng cho việc giao tiếp với các
bên liên quan và cho việc kế hoạch dự án.
 Như là cách lập tài liệu kiến trúc đã được thiết kế :
 Để tạo mô hình hệ thống hoàn chỉnh, nó trình bày các thành
phần khác nhau của phần mềm, giao tiếp và mối nối của các
thành phần.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 8

4
Sự phân rã kiến trúc
 Hệ thống phần mềm
 Vấn đề về độ phức tạp <=
mối quan hệ giữa các
thành phần.
 Mục tiêu :
 Tối đa tính kết dính : sự
liên lạc giữa các phần tử
nội bộ
 Tối thiểu tính nối ghép : sự
liên lạc giữa các thành
phần khác nhau.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 9

7.3 Các quyết định thiết kế kiến trúc

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 10

5
Kiến trúc & Các phẩm chất của phần mềm
 Hiệu xuất.
 Tối thiểu giao tiếp và nội bộ hóa các hoạt động nguy cấp. Dùng
các thành phần thang độ lớn thay vì thang độ nhỏ.
 An ninh :
 Dùng kiến trúc phân cấp, trong đó các phần tử nguy cấp được để
ở cấp dưới nhất có thể có.
 An toàn
 Nội bộ hóa các tính chất nguy cấp về an toàn trong 1 ít hệ thống
con.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 11

Kiến trúc & Các phẩm chất của phần mềm


 Sẵn sàng
 Bao gồm các thành phần và cơ chế giải quyết việc đề kháng với
lỗi.
 Dễ bảo trì
 Dùng các thành phần dễ thay thế và thang độ nhỏ.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 12

6
Các góc nhìn kiến trúc
 Các góc nhìn nào hữu dụng khi thiết kế và lập tài liệu kiến trúc phần
mềm?
 Các ký hiệu nào được dùng để diễn tả các mô hình kiến trúc ?
 Mỗi mô hình kiến trúc chỉ trình bày được 1 góc nhìn của phần mềm.
 Cách phần mềm được chia nhỏ thành các module
 Cách các process thời gian chạy tương tác nhau.
 Các thành phần hệ thống được phân tán trên mạng.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 13

Các góc nhìn kiến trúc

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 14

7
Mô hình kiến trúc dạng 4+1 view
shows the key abstractions shows how the software is
in the system as objects or decomposed for development.
classes.

shows how, at run-time, the shows the system hardware


system is composed of and how software components
interacting processes. are distributed across the
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính
processors in Môn
the: Công
system.
nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 15

UML & Mô hình kiến trúc dạng 4+1 view


 Góc nhìn luận lý
 Lược đồ class, lược đồ giao tiếp, lược đồ tuần tự.
 Góc nhìn process
 Lược đồ hoạt động.
 Góc nhìn triển khai
 Lược đồ thành phần, lược đồ gói.
 Góc nhìn vật lý
 Lược đồ triển khai.
Tình huống (+1) : góc nhìn use-case

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 16

8
7.4 Các mẫu kiến trúc
 Mẫu là phương tiện trình bày, chia sẻ và dùng lại kiến thức.
 Mẫu nên bao gồm thông tin khi nào nó được dùng và khi nào nó
không được dùng.
 Mẫu có thể được miêu tả ở dạng bảng hay dạng đồ họa.
 Mẫu kiến trúc là sự miêu tả cách điệu thực tiễn thiết kế tốt, đã được
dùng và kiểm thử trong nhiều môi trường khác nhau.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 17

Mẫu kiến trúc MVC (Model-View-Controller

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 18

9
Mẫu kiến trúc MVC (Model-View-Controller)

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 19

Mẫu kiến trúc phân cấp

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 20

10
Mẫu kiến trúc phân cấp
A generic layered architecture

The architecture of the iLearn system

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 21

Mẫu kiến trúc kho dữ liệu


 Các hệ thống con cần trao đổi dữ liệu. Điều này có thể được thực
hiện bằng 1 trong 2 cách :
 Dữ liệu dùng chung được lưu trong database hay kho chứa tập
trung và được tuy xuất bởi mọi hệ thống con.
 Mỗi hệ thống con duy trì database riêng và truyền dữ liệu tường
minh tới hệ thống con khác khi có yêu cầu.
 Khi 1 số lớn dữ liệu cần được chia sẻ, mô hình kho chứa được
dùng chủ yếu vì đây là cách chia sẻ dữ liệu hiệu quả nhất.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 22

11
Mẫu kiến trúc kho dữ liệu

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 23

Mẫu kiến trúc kho dữ liệu

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 24

12
Mẫu kiến trúc client-server

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 25

Mẫu kiến trúc client-server

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 26

13
Mẫu kiến trúc đường ống và lọc

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 27

Mẫu kiến trúc đường ống và lọc

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 28

14
Mẫu kiến trúc đường ống và lọc

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 29

Hoạt động trong lớp


 So sánh kiến trúc nguyên khối và kiến trúc vi dịch vụ.

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 30

15
Kiến trúc cho hạ tầng treaming
 hạ tầng streaming là nguồn giải trí online theo yêu cầu cho việc
chiếu TV, film và các nguồn media dạng dòng chảy khác. Chẳng
hạn như Hulu, Netflix, Amazon Prime Video, Vimeo, và Sundance
Now.

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 31

Kiến trúc cho hạ tầng treaming

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 32

16
So sánh kiến trúc nguyên khối và vi dịch vụ

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 33

7.5 Các kiến trúc phần mềm ứng dụng


 phần mềm ứng dụng được thiết kế để thỏa mãn nhu cầu của 1 tổ
chức.
 vì nghiệp vụ có nhiều điểm chung, các phần mềm nghiệp vụ có
khuynh hướng cần 1 kiến trúc chung để phản ánh các yêu cầu
ứng dụng.
 Kiến trúc tổng quát của phần mềm ứng dụng là kiến trúc của 1
lớp phần mềm mà có thể được cấu hình và thích nghi để tạo ra
hệ thống thỏa các yêu cầu đặc biệt.

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 34

17
Việc dùng kiến trúc phần mềm ứng dụng
 như điểm khởi đầu cho thiết kế kiến trúc,
 như 1 checklist thiết kế,
 như 1 cách tổ chức công việc của đội phát triển phần mềm.
 như phương tiện đánh giá các thành phần dùng lại.
 như từ vựng để nói về các kiểu phần mềm ứng dụng.

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 35

Thí dụ về các kiểu phần mềm ứng dụng


 ứng dụng xử lý giao tác :
 các ứng dụng tập trung trên database sẽ xử lý các yêu cầu
người dùng và cập nhật thông tin trong database của phần
mềm.
 ứng dụng xử lý sự kiện :
 các ứng dụng mà ở đó các hoạt động phụ thuộc vào việc
phân giải các sự kiện từ môi trường bên ngoài.
 ứng dụng xử lý ngôn ngữ:
 các ứng dụng mà ở đó các mong muốn của người dùng được
đặc tả trong ngôn ngữ hình thức rồi được xử lý và phân giải
bởi phần mềm.

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 36

18
Hệ thống xử lý giao tác

 xử lý các yêu cầu người dùng về thông tin từ database hay các
yêu cầu cập nhật database.
 theo góc nhìn người dùng thì giao tác là :
 1 trình tự rất chặt chẻ nhiều hoạt động mà thỏa mãn 1 mục
tiêu xác định.
 thí dụ như tìm danh sách giờ các chuyến bay từ London tới
Paris.
 người dùng tạo các yêu cầu bất đồng bộ cho dịch vụ, sau đó
được xử lý bởi 1 trình quản lý giao tác.
Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN
Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 37

Kiến trúc của hệ thống ATM

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 38

19
Kiến trúc hệ thống thông tin
 hệ thống thông tin có kiến trúc tổng quát mà có thể được tổ
chức như kiến trúc phân cấp.
 các hệ thống này là hệ thống dựa trên giao tác vì sự tương tác với
các hệ thống này thường liên quan đến các giao tác xử lý
database.
 Các layer bao gồm :
 giao diện với người dùng
 liên lạc với người dùng
 xử lý thông tin
 database của phần mềm.

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 39

Kiến trúc của hệ thống Mentcare

Sep 2019 CHAPTER 6. SOFTWARE ARCHITECTURE DESIGN


Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 40

20
Hệ thống thông tin dựa trên web
 Hiện nay, các hệ quản lý tài nguyên và quản lý thông tin thường
là hệ thống dựa trên Web ở đó giao diện người dùng được hiện
thực như là trang web chạy trên trình duyệt Web.
 chúng thường được hiện thực như kiến trúc client/server đa tầng :
 web server chịu trách nhiệm cho các giao tiếp với người dùng,
với giao diện người dùng được hiện thực dùng web browser.
 server của ứng dụng chịu trách nhiệm hiện thực công việc
luận lý đặc thù của ứng dụng như lưu trữ thông tin và yêu cầu.
 database server di chuyển thông tin tới và từ database và xử lý
việc quản lý giao tác.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 41

Hệ thống xử lý ngôn ngữ


 nhận ngôn ngữ tự nhiên hay nhân tạo ở đầu vào và tạo ra 1 số
miêu tả khác của ngôn ngữ đó.
 có thể bao gồm 1 trình thông dịch hoạt động trên các chỉ thị
trong ngôn ngữ được xử lý.
 được dùng trong các tình huống mà ở đó cách dễ dàng nhất để
giải quyết vần đề là miêu tả 1 thuật giải hay 1 dữ liệu hệ thống.
 Tool meta-case xử lý các đặc tả về tool cụ thể, về các luật,... rồi
tạo ra tool tương ứng.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 42

21
Hệ thống xử lý ngôn ngữ

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 43

Kiến trúc chương trình dịch - các thành phần


 phân tích từ vựng : nhận các token của ngôn ngữ ở đầu vào và
biến đổi chúng thành dạng bên trong.
 bảng symbol : giữ thông tin về các tên của các phần tử trong
chương trình (biến, kiểu, đối tượng,...).
 phân tích cú pháp : kiểm tra cú pháp của mã nguồn cần dịch.
 cây cú pháp : cấu trúc bên trong miêu tả chương trình đang được
dịch.
 phân tích ngữ nghĩa : dung thông tin của bảng symbol và cây cú
pháp để kiểm tra sự đúng đắn về mặt ngữ nghĩa của mã nguồn
chương trình.
 bộ tạo mã đích : duyệt cây cú pháp và tạo mã máy (cụ thể hay
trừu tượng).

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 44

22
Kiến trúc chương trình dịch
 kiến trúc đường ống và lọc

 kiến trúc kho dữ liệu

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 45

7.6 Kết chương


 Kiến trúc phần mềm là sự đặc tả cách thức phần mềm được tổ
chức và cấu trúc.
 các quyết định thiết kế kiến trúc bao gồm quyết định về kiểu
phần mềm, sự phân tán của phần mềm, kiểu kiến trúc được dung.
 các kiến trúc có thể được lập tài liệu từ nhiều góc nhìn khác nhau
như góc nhìn ý niệm, góc nhìn luận lý, góc nhìn xử lý, góc nhìn
triển khai.
 các mẫu kiến trúc là phương tiện dung lại kiến thức về các kiến
trúc tổng quát. Chúng miêu tả kiến trúc, giải thích khi nào có thể
được dùng và miêu tả các ưu điểm và khuyết điểm của mẫu.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 46

23
7.6 Kết chương
 Các mô hình kiến trúc phần mềm ứng dụng giúp chúng ta hiểu
và so sánh các ứng dụng, thẩm định thiết kế phần mềm ứng
dụng và đánh giá các thành phần thang độ lớn cho việc dùng lại.
 Các phần mềm xử lý giao tác là phần mềm tương tác mà cho
phép thông tin trong database được truy xuất và hiệu chỉnh từ xa
bởi nhiều người dùng.
 Các phần mềm xử lý ngôn ngữ được dung để dịch mã nguồn từ
ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác và thực hiện các chỉ thị được
đặc tả trong mã nguồn đầu vào. Chúng bao gồm máy dịch và
máy trừu tượng mà thi hành chương trình được tạo ra.

Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Môn : Công nghệ phần mềm
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Chương 7 : Thiết kế kiến trúc
© 2010 Slide 47

24

You might also like