TOYOTA

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

TOYOTA

PHẦ N I. LỊCH SỬ HÌNH THÀ NH TẬ P ĐOÀ N TOYOTA

1. Lịch sử hình thà nh và phá t triển

Toyota là thương hiệu xe hơi lớ n nhấ t Thế giớ i, nhiều nă m liền hã ng xe Nhậ t Bả n luô n giữ
vữ ng ngô i vị số 1 củ a mình trong bả ng xế p hạ ng Top 10 hã ng ô tô bá n chạy nhấ t toà n cầ u vớ i
doanh số 8,75 triệu chiếc và o nă m 2018.

Lịch sử ra đờ i hã ng Toyota gắ n liền vớ i câ u chuyện củ a hai cha con nhà Toyoda là Sakichi
Toyoda và con trai ô ng Kiichiro Toyoda. Họ cù ng có niềm đam mê về ngà nh cơ khí chế tạ o máy.
Hai cha con nhà Toyoda đã cù ng chế tạ o thà nh cô ng chiếc máy dệt tự độ ng và o nă m 1924, rồ i
sau đó họ đã bá n bằ ng sá ng chế chiếc máy dệt củ a mình cho cô ng ty Platt Brothers (Anh Quố c)
để lấy 100.000 bả ng Anh. Vớ i số tiền này ô ng đã đầ u tư và o lĩnh vự c chế tạ o sả n xuấ t ô tô , và
câ u chuyện về hãng xe Toyota bắ t đầ u từ đây...

 Tó m tắ t về lịch sử củ a Toyota:

- 1933 – 1945: Khi thà nh lậ p là mộ t cô ng ty con củ a tậ p đoà n ngà nh dệt nhuộ m Toyoda,
Toyota bắ t đầ u sả n xuấ t cá c dò ng xe hơi. Cá c mô hình đầ u tiên bao gồ m dò ng xe tiết kiệm nhiên
liệu AA và phâ n khú c hạ ng sang Crown.

- 1947 – 1957: Sau Thế chiến II, tậ p đoà n Toyoda chuyển đổ i thà nh Toyota Motor Corporation
và tậ p trung và o việ c sả n xuấ t ô tô . Toyota AE, mộ t chiếc xe thể thao hai chỗ độ ng cơ và dò ng xe
bá n tả i Stout là hai mẫ u xe nổ i tiếng trong thờ i kỳ này.

- 1958 – 1967: Gioi thiệu dò ng xe hơi nhỏ Publica và Crown thế hệ mớ i, cù ng vớ i cô ng nghệ
độ ng cơ tiên tiến và tính nă ng an toà n. Trong thờ i kỳ này, Toyota bắ t đầ u mở rộ ng quố c tế và
thiết lậ p cá c cô ng ty con ở nhiều quố c gia trên thế giớ i.

- 1968 – 1982: Tiếp tụ c mở rộ ng quy mô vớ i việc ra mắ t cá c mẫ u xe mớ i như Corolla, Camry và


Celica. Mẫ u Corolla trở thà nh mộ t trong nhữ ng mẫ u xe bá n chạy nhấ t toà n cầ u, cù ng vớ i sự
phá t triển về cô ng nghệ và tă ng trưở ng doanh số bá n hàng.

- 1983 – 1999: Trong thậ p kỷ 1980 và 1990, tậ p đoà n đẩy mạ nh nghiên cứ u và phá t triển cô ng
nghệ hybrid. Nă m 1997, Toyota giớ i thiệu mẫ u xe hybrid đầ u tiên trên thế giớ i, Toyota Prius.
Đây là bướ c tiến quan trọ ng trong việ c phá t triển ô tô bền vữ ng và thâ n thiện mô i trườ ng.

- 2000 – nay: Tiếp tụ c tă ng trưở ng và mở rộ ng quố c tế. Họ mở rộ ng dò ng sả n phẩ m củ a mình,


bao gồ m cả ô tô điện và xe chạy bằ ng nhiên liệu thay thế. Toyota cũ ng tậ p trung và o cô ng nghệ
tự lá i và phá t triển cá c dịch vụ di chuyển thô ng minh.

 Trong suố t quá trình lịch sử , Toyota đã trở thà nh mộ t trong nhữ ng tậ p đoà n ô tô lớ n và
thà nh cô ng nhấ t trên thế giớ i.

2. Ngà nh nghề kinh doanh


Cá c hoạ t độ ng kinh doanh chính củ a Toyota bao gồ m:

 Sản xuất và bán các loại xe ô tô: Toyota là mộ t trong nhữ ng nhà sả n xuấ t ô tô hà ng
đầ u thế giớ i. Họ sả n xuấ t và lắ p rá p mộ t loạ t cá c dò ng xe, bao gồ m ô tô cá nhâ n (ô tô
hạng nhẹ, ô tô hạng trung, ô tô hạng sang, xe thể thao), xe hơi điện, xe hơi hybrid và xe tải.
Toyota cung cấp các dòng sản phẩm đa dạng như Camry, Corolla, Prius, Land Cruiser,
Hilux và nhiều dòng xe khác.
 Sản xuất và bán các linh kiện và phụ tùng ô tô: Toyota sả n xuấ t và bá n cá c linh kiện
và phụ tù ng ô tô , bao gồ m độ ng cơ, hộ p số , hệ thố ng treo, hệ thố ng phanh và hệ thố ng
lá i.
 Dịch vụ hậu mãi: Toyota cung cấ p dịch vụ hậ u mã i và bả o trì cho khá ch hà ng củ a mình.
Điều này bao gồ m bả o dưỡ ng, sử a chữ a và cung cấ p linh kiện thay thế. Họ có mộ t mạ ng
lướ i rộ ng lớ n cá c trung tâ m dịch vụ và đạ i lý trên toà n cầ u để đá p ứ ng nhu cầ u khá ch
hà ng.
 Tài chính ô tô: Toyota cung cấ p dịch vụ tà i chính và bả o hiểm liên quan đến ô tô . Họ
cung cấ p cá c gó i tà i chính, cho vay và thuê xe cho khá ch hà ng củ a họ . Ngoà i ra, Toyota
cũ ng cung cấ p cá c sả n phẩ m bả o hiể m và dịch vụ bả o hiểm liên quan.
 Nghiên cứu và phát triển: Toyota đầ u tư nhiều nguồ n lự c và o nghiên cứ u và phá t triển
để phá t triển cá c cô ng nghệ mớ i và cả i tiến sả n phẩ m củ a mình. Cá c cô ng nghệ tiên tiến
củ a Toyota bao gồ m xe điện, xe hybrid và xe tự lá i. Tậ p đoà n luô n tìm kiếm cá c cả i tiến
và sá ng tạ o để cả i thiện hiệu suấ t, tiết kiệm nhiên liệu và giả m khí thả i.
 Ngoà i ra, Toyota cũ ng có sự đa dạ ng hó a kinh doanh trong cá c lĩnh vự c khá c như sả n
xuấ t máy mó c, robot và cô ng nghệ thô ng tin. Nhưng ngà nh nghề chính củ a họ vẫ n tậ p
trung và o sả n xuấ t ô tô và cá c dịch vụ liên quan đến ô tô .
3. Cơ cấ u tổ chứ c

Tậ p đoà n Toyota có cơ cấ u tổ chứ c phứ c tạ p và bao gồ m cá c thà nh phầ n sau:

 Sở hữu: Toyota Motor Corporation (TMC) là cô ng ty mẹ chủ quả n củ a tậ p đoà n. Nó


là cô ng ty cổ phầ n cô ng khai và đượ c niêm yết trên sà n chứ ng khoá n Tokyo Stock
Exchange.
 Các nhà máy sản xuất: Toyota có mạ ng lướ i rộ ng lớ n cá c nhà máy sản xuấ t ô tô trên
toà n cầ u. Tọ a lạ c ở nhiều quố c gia và khu vự c, bao gồ m Nhậ t Bả n, Mỹ, Canada,
Mexico, Trung Quố c, Ấ n Độ , Thá i Lan, …
 Các công ty con: Sở hữ u và điều hà nh nhiều cô ng ty con trên toà n cầ u. Cá c cô ng ty
con này chuyên về cá c lĩnh vự c như nghiên cứ u và phá t triển, sả n xuấ t linh kiện, dịch
vụ hậ u mã i, tà i chính và bả o hiểm.
 Mạng lưới phân phối: rộ ng khắ p, bao gồ m cá c đạ i lý và showroom trên toà n cầ u.
Cá c đạ i lý này đả m nhậ n vai trò chính trong việc bá n xe và cung cấ p dịch vụ hậ u mã i
cho khá ch hà ng.
 Tổ chức nghiên cứu và phát triển: Đầ u tư mạ nh và o nghiên cứ u và phá t triển để
đổ i mớ i cô ng nghệ, thiết kế ô tô và cả i thiện hiệu suấ t củ a xe.
 Tổ chức quản lý: Tậ p đoà n Toyota có cá c bộ phậ n quả n lý, bao gồ m ban điều hà nh,
ban quả n lý và cá c bộ phậ n chứ c nă ng khá c để điều hà nh cá c hoạ t dộ ng củ a tậ p đoà n
và đả m bả o sự phố i hợ p giữ a cá c đơn vị khá c nhau.
 Cơ cấ u tổ chứ c củ a Toyota đượ c thiết kế để tạ o ra sự phố i hợ p và tương tá c giữ a cá c
phầ n tử khá c nhau trong tậ p đoà n, từ nghiên cứ u và phá t triển đến sả n xuấ t và tiếp thị,
nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u củ a khá ch hà ng và duy trì vị thế dẫ n đầ u trong ngà nh cô ng
nghiệp ô tô .

PHẦ N II. CHIẾ N LƯỢ C KINH DOANH & CHIẾ N LƯỢ C MARKETING

1. Chiến lượ c kinh doanh


1.1. Xác định mục tiêu kinh doanh:

• Trở thà nh cô ng ty toà n cầ u hà ng đầ u trong ngà nh cô ng nghiệp ô tô , thú c đẩy tính di độ ng


bền vữ ng, cung cấ p cá c sả n phẩ m và dịch vụ chấ t lượ ng cao cho khá ch hàng, đồ ng thờ i liên tụ c
cả i thiện hoạ t độ ng kinh doanh củ a họ .

• Mụ c tiêu khá c: nâ ng cao uy tín thương hiệu và đạ t đượ c sự tă ng trưở ng và lợ i nhuậ n lâ u dà i


đồ ng thờ i đó ng gó p cho xã hộ i và mô i trườ ng.

1.2. Tầm nhìn và chiến lược dài hạn:

“Chú ng tô i muố n giú p xã hộ i bằ ng cá ch cung cấ p cá c giả i phá p vậ n chuyển an toà n, sạ ch


đẹ p và tiện lợ i nhấ t."

Để đạ t đượ c tầ m nhìn đó , Toyota có chiến lượ c dà i hạ n là "Toyota New Global


Architecture (TNGA)".

TNGA đặ t trọ ng tâ m và o chấ t lượ ng, an toà n và khả nă ng tiết kiệm nhiên liệu. Tậ p đoà n
đang nỗ lự c để sả n xuấ t nhữ ng chiếc xe ô tô an toà n và cả i thiện vớ i mô i trườ ng hơn, trong đó
bao gồ m cá c loạ i độ ng cơ tiết kiệm nhiên liệu và đẩy mạ nh cô ng nghệ lá i tự độ ng.

1.3. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm:

Để thự c hiện mụ c tiêu đa dạ ng hó a sả n phẩ m, nâng cao tỷ lệ nộ i địa hó a và chấ t lượ ng


sả n phẩ m nhằ m đá p ứ ng nhu cầ u tiêu thụ trên toà n thế giớ i, Toyota đặ c biệt coi trọ ng đầ u tư
đổ i mớ i cô ng nghệ và thiết bị.

Trong khi cá c đố i thủ cạ nh tranh như Ford hay General Motors đang cố gắ ng già nh thị
phầ n bằ ng cá ch sử dụ ng cù ng mộ t chiến lượ c tiế p thị toà n cầ u nhưng Toyota thì á p dụ ng chiến
lượ c cụ thể hó a sản phẩ m cho từ ng thị trườ ng.

Ví dụ : Hã ng Ford sả n xuấ t mộ t loạ i xe hơi tạ i mộ t thờ i điểm nhấ t định và cung cấ p cho thị
trườ ng toà n cầ u. Đố i vớ i Toyota, tạ i cá c thị trườ ng như Ả Rậ p, Xê Ú t, Toyota do điều kiện thờ i
tiết nên hã ng cũ ng khá c biệt hó a sả n phẩ m để phù hợ p vớ i yêu cầ u khá ch hà ng.

1.4. Luôn đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết:

Toyota hoạ t độ ng luô n lấy khá ch hàng là m “kim chỉ nam” để hoạ t độ ng, khá ch hàng ở
đây khô ng chỉ đơn giả n là khá ch hà ng cuố i cù ng mà là ngườ i trự c tiếp sử dụ ng nhữ ng sả n
phẩ m. Đó có thể là nhữ ng ngườ i là m trong doanh nghiệp, cô ng nhâ n trên dây chuyền sả n xuấ t,

 Chính vì quan niệm này mà TOYOTA xây dự ng đượ c mạ ng lướ i khá ch hàng tuyệt vờ i
đả m bả o mọ i khá ch hà ng có trả i nghiệ m hà i lò ng tạ i đây.

Ô ng Yoshihisa Maruta – Tổ ng giá m đố c Toyota Việt Nam đã từ ng chia sẻ cầ n chú trọ ng dịch
vụ sau bá n hà ng để tạ o cho khá ch hà ng sự tin cậy thự c sự , cung cấ p dịch vụ chấ t lượ ng cao và
mang lạ i nhiều giá trị gia tă ng cho khá ch hà ng.

 Những hoạt động CSKH nổi bật:

 Khóa hướng dẫn và chăm sóc xe:

 Dịch vụ sửa chữa nhanh thân xe và sơn:

 Hỗ trợ khách hàng sau lũ ở Hà Nội 2008:

 Chương trình bảo hiểm “Bàn tay chuyên nghiệp”

 Chương trình CLB:

 Ngày “Hội viên vàng”

 Hội nghị thường niên về Kaizen:

 “Sửa chữa lưu động” tại 15 tỉnh thành trên cả nước:

1.5. Xây dựng mạng lưới trên toàn cầu:

Toyota đã xây dự ng mạ ng lướ i phâ n phố i rộ ng khắ p ở nhiều quố c gia khá c nhau. Theo
nhiều bá o cá o, Toyota mở nhiều showroom ở nhữ ng thà nh phố trung tâ m, khu vự c đô ng dâ n
cư tậ p trung nhiều đố i tượ ng khá ch hà ng tiềm nă ng.

Việc xuấ t hiện vớ i tầ n suấ t đều đặ n trên bá o chí và truyền hình kích thích sự tò mò củ a
khá ch hà ng để tìm hiểu thêm về Toyota qua cá c Showroom gầ n nơi họ sinh số ng.

Và o nă m 2015, Toyota hoạ t độ ng vớ i 180 đạ i lý, gầ n 4.700 Showroom tạ i Nhậ t Bả n. Trong


số nhữ ng đạ i lý và Showroom này chỉ có 15 đạ i lý thuộ c quyền sở hữ u Toyota. Và có 170 nhà
phâ n phố i tạ i 190 quố c gia.

1.6. Bền vững và ôn hòa với môi trường:

Đặ t mụ c tiêu trở thà nh mộ t trong nhữ ng cô ng ty hàng đầ u trong việ c phá t triển cá c giả i
phá p vậ n hà nh ô tô bền vữ ng và thâ n thiện vớ i mô i trườ ng. Họ cam kết giả m lượ ng khí thả i
ô nhiễm và tiếp tụ c nghiên cứ u, sả n xuấ t xe chạy bằ ng nhiên liệu thay thế nhằ m giả m phụ
thuộ c và o năng lượ ng hó a thạ ch

2. Chiến lượ c marketing

2.1. Sản phẩm (Product)

a. Nhã n hiệu:
 Dòng xe thân thiện với môi trường : mẫu xe sạch, thân thiện với môi trường kết hợp
vừa xăng vừa điện hoặc vừa diesel vừa điện và 1 số xe chạy thuần điện
 Lexus – Xe hạng sang cao cấp: Toyota quyết định ghép hai từ “Luxury” và
“Elegance” thành cái tên Lexus
 Camry – xe hạng trung cao cấp:

 Fortuner - xe thể thao đa dụng (SUV)

 Toyota Innova - xe đa dụng hiện đại với chất lượng toàn cầu

 Toyota Corolla Altis - xe hạng nhỏ cao cấp


b. Chất lượng sản phẩm
 Hệ thống sản xuất Toyota TPS dựa trên 2 nguyên tắc chính
 Just-In-Time (JIT)-đúng lúc: giảm tồn kho, giảm chi phí và thời gian chờ từ đó tăng hiệu
suất.

 Jidoka (Tự động hóa với sự có mặt con người) - tự động kiểm soát chất lượng: ngăn chặn
việc sản xuất hàng hóa lỗi và giảm thiếu chi phí sửa chữa sau này

 Tự kiểm soát lỗi

 Thực hiện quy trình sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn môi trường
2.2. Gía (Price)
Toyota tập trung vào mua sắm của đại lý và giữ giá cả cạnh tranh. Họ cũng cung cấp
các ưu đãi và chương trình khuyến mại để thu hút người tiêu dùng.
Tùy từng giai đoạn Toyota tiếp cận thị trường bằng những mức giá, những dòng xe
khác nhau phù hợp với từng đối tượng khác nhau. Trong giai đoạn đầu, Toyota tập trung sản
xuất những mẫu xe chất lượng tốt, hiệu suất nhiên liệu cao, giá thành hợp lý. Tuy nhiên, khi
nhận rõ tiềm năng của các dòng xe hạng sang, Toyota đã cho ra mắt các loại xe với “thiết kế
thông minh và chạy rất êm” như Lexus, Venza, Camry… Điều này giúp cho Toyota mở rộng
thị phần, nâng cao doanh số, lợi nhuận cũng như mức độ cạnh tranh trên thị trường.
2.3. Phân phối (Place)
Đặc biệt Toyota đã xây dựng cho mình hệ thống phân phối rộng khắp không chỉ tại Nhật mà
còn rất nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Tập đoàn Toyota sử dụng một loạt các kênh phân phối để đưa sản phẩm của mình đến khách
hàng trên toàn cầu. Dưới đây là những kênh phân phối chính của Toyota:
Nhà đại lý Toyota: Toyota có một mạng lưới rộng lớn các nhà đại lý trên khắp thế giới.
Những nhà đại lý này là các đối tác kinh doanh chính thức của Toyota và đại diện cho hãng trong
việc bán xe, cung cấp dịch vụ sửa chữa và phụ tùng chính hãng.
Trung tâm bán hàng Toyota: Toyota có các trung tâm bán hàng trực tiếp tại các thành phố
lớn và khu vực chiến lược. Những trung tâm này thường nằm ở các trung tâm mua sắm hoặc khu
vực dân cư đông đúc, và cung cấp một môi trường thuận tiện để khách hàng khám phá, lái thử và
mua xe Toyota.
Trang web chính thức của Toyota: Toyota có một trang web chính thức nơi khách hàng có
thể tìm hiểu về các dòng sản phẩm, tính năng, giá cả và thông tin khuyến mãi. Khách hàng cũng có
thể tìm hiểu về dịch vụ sau bán hàng, đặt lịch hẹn bảo dưỡng và tìm kiếm đại lý gần nhất.
Kênh bán hàng trực tuyến: Toyota cung cấp một số kênh bán hàng trực tuyến cho khách
hàng mua xe và đặt hàng trực tuyến. Khách hàng có thể chọn mẫu xe, tùy chỉnh các tùy chọn và
thực hiện thanh toán trực tuyến thông qua các giao diện mua sắm trực tuyến của Toyota hoặc qua
các trang web đối tác.
Đại lý xuất khẩu: Toyota xuất khẩu xe đến nhiều quốc gia trên thế giới thông qua các đại lý
xuất khẩu. Những đại lý này có nhiệm vụ xử lý thủ tục xuất khẩu, vận chuyển và phân phối xe
Toyota đến các thị trường quốc tế.
Đối tác phân phối: Toyota cũng hợp tác với các đối tác phân phối địa phương, bao gồm các
nhà sản xuất và nhà phân phối ô tô địa phương, để cung cấp và phân phối sản phẩm của mình trong
các thị trường cụ thể.
Tổng thể, Toyota sử dụng một sự kết hợp linh hoạt các kênh phân phối để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong các thị trường khác nhau trên toàn cầu.
2.4. Xúc tiến hỗn hợp:
a. Quảng cáo:

 Mục tiêu quảng cáo: tập trung vào cung cấp những thông tin quan trọng về sản phẩm,
sử dụng công cụ trực quan là hình ảnh để tác động vào khách hàng qua đó thuyết
phục họ mua sản phẩm của Toyota.
 Lời rao quảng cáo:
+ Thông điệp quảng cáo đề cập đến tiện ích của sản phẩm => thuyết phục khách
hàng lựa chọn sản phẩm của Toyota là một quyết định sáng suốt, gợi dẫn tạo xúc cảm
bằng hình ảnh đẹp mắt, gợi dẫn đạo đức (xe tiết kiệm xăng, bảo vệ môi trường)
+ Quảng cáo của Toyota đều có chung một điểm nhấn là tập trung vào hình ảnh, không
tập trung vào lời nói. (video)
 Phương tiện quảng cáo:
+ Quảng cáo trên ti vi dưới dạng những clip ngắn sau chương trình thời sự hoặc phim
truyền hình
+ Quảng cáo qua mang Internet dưới hình thức những video clip phát trên youtube,
những bài báo, mẩu tin trên báo điện tử.
+ Ngoài ra Toyota còn được chính khách hàng quảng cáo. Làm được điều này là nhờ
vào chất lượng sản phẩm và các dịch vụ hậu mãi mà các đại lý phân phối của Toyota
dành cho khách hàng.
- Một số hoạt động quảng cáo thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trước cộng đồng
của Toyota: (Ví dụ)
+ Chiến dịch “Trường học thân thiện” nằm trong chương trình Go Green – Hành Trình
Xanh tổng thể do công ty ô tô Toyota Việt Nam phối hợp thực hiện với Tổng cục Bảo vệ
Môi trường và Bộ GD&ĐT (3/2009)
+ Chương trình ATGT của Toyota VN và Cuộc thi Vẽ tranh về“Chiếc ô tô mơ ước”
(2012)
b. Xúc tiến bán:

 Thẻ khách hàng trung thành

 Có những chương trình khuyến mãi khi mua xe cho khách hàng: “Chương trình khuyến mãi
mua xe Innova 2011”, “Miễn phí bảo hiểm khi mua Fortuner”

 Chương trình quà tặng


c. Hoạt động PR:

 Tổ chức những showroom để giới thiệu sản phẩm, tư vấn chuyên môn và trải nghiệm
lái thử với công chúng.
 Hoạt động từ thiện.

 Tham gia tổ chức những hoạt động văn hóa, giáo dục và thể thao.

 Lắng nghe ý kiến và phản hồi từ khách hàng để cải thiện dịch vụ và sản phẩm của
mình.
PHẦ N III. THÀ NH CÔ NG VÀ THẤT BẠ I

1. Thà nh cô ng
- Thương hiệu mạnh mẽ: đượ c cô ng nhậ n là mộ t trong nhữ ng thương hiệu ô tô hà ng
đầ u thế giớ i vớ i uy tín về chấ t lượ ng, độ tin cậy và đổ i mớ i. Họ đã xây dự ng mộ t hình
ả nh thương hiệu mạ nh mẽ và giữ vữ ng vị thế dẫ n đầ u trong ngà nh cô ng nghiệp ô tô .
- Động cơ vận hành hiệu quả: Toyota thà nh cô ng trong việc phá t triển và sả n xuấ t cá c
loạ i độ ng cơ vậ n hà nh hiệu quả , đặ c biệt là cô ng nghệ hybrid. Xe hơi hybrid Prius củ a
Toyota đã trở thà nh mộ t biểu tượ ng cho xe ô tô tiết kiệm nhiên liệu và thâ n thiện vớ i
mô i trườ ng.
- Chiến lược quốc tế: Xây dự ng mộ t lạ ng lướ i kinh doanh rộ ng khắ p toà n cầ u và có sự
hiện diện mạ nh mẽ trong nhiều thị trườ ng quố c tế. Việc mở rộ ng quố c tế đã giú p
Toyota tậ n dụ ng cơ hộ i tă ng trưở ng và đạ t đượ c thà nh cô ng về doanh số bá n hà ng và
lợ i nhuậ n.
- Chất lượng và độ tin cậy: Luô n tậ p trung và o việ c cung cấ p cá c sả n phẩ m, dịch vụ
chấ t lượ ng cao và đá ng tin cậy. Điều này giú p họ xây dự ng lò ng tin từ khá ch hàng và
duy trì mố i quan hệ lâ u dà i vớ i họ .
2. Thấ t bạ i
- Recall (Triệu hồi xe): Toyota đã gặ p phả i mộ t số vấ n đề về chấ t lượ ng và an toà n
trong quá khứ , gây ra mộ t số vụ recall lớ n. Cá c vụ triệu hồ i xe này đã ả nh hưở ng đến
hình ả nh và niềm tin củ a khá ch hà ng và o chấ t lượ ng củ a họ . VD: Nă m 2009, Toyota đã
phả i triệu hồ i hà ng triệu chiế c xe do lỗ i thiết kế, gây thiệt hạ i nghiêm trọ ng đến hình
ả nh và uy tín củ a cô ng ty.
- Gặp khó khăn về tà i chính do ả nh hưở ng củ a khủ ng hoả ng kinh tế toà n cầ u và cá c vụ
triệu hồ i. Hay là khó khă n trong việc mở rộ ng kinh doanh và thâ m nhậ p và o cá c thị
trườ ng mớ i, như Trung Quố c và Ấ n Độ .
 Tuy nhiên, vớ i nỗ lự c và cam kết củ a mình, Toyota đã vượ t qua nhữ ng khó khă n và tiếp
tụ c phá t triển. Cô ng ty này tiếp tụ c tậ p trung và o chấ t lượ ng, đổ i mớ i và sự phá t triển
bền vữ ng để đạ t đượ c thà nh cô ng trong tương lai.

You might also like