Professional Documents
Culture Documents
4 ZN FJYy 6 HTEXCN81 PSW RKOY5 Mfynd Op IHm PDH PXK
4 ZN FJYy 6 HTEXCN81 PSW RKOY5 Mfynd Op IHm PDH PXK
CHƯƠNG
11
Thông
Thông tin
tin chung
chung
1.2.3. Các giai đoạn phát triển
1.3. Các biểu đồ tăng trưởng (Số liệu hợp nhất của Tập đoàn)
1.3.1. Tổng tài sản (tỷ đồng)
2022 607.875
2021 527.770
2020 444.530
2019 383.514
2018 329.333
2022 413.953
2021 379.921
2020 353.196
2019 308.129
2018 269.999
CHO VAY
2022 413.706
2021 361.913
2020 311.479
2019 268.701
2018 230.527
2022 17.114
2021 11.998
2020 9.596
2019 7.516
2018 6.389
15
Thông tin chung
1.3.5. Tổng quan tình hình kinh doanh trong năm năm (2018–2022)
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 6,38 7,24 7,97 8,51 9,61
Vốn chủ sở hữu/Tổng cho vay khách hàng 9,12 10,33 11,38 12,41 14,13
Khả năng thanh khoản (%) 2018 2019 2020 2021 2022
Dư nợ cho vay/Tổng tài sản 70,00 70,10 70,10 68,60 68,10
Tổng dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi khách hàng 77,50 77,60 79,30 79,00 78,40
Quỹ dự phòng rủi ro/Tổng nợ xấu (%) 151,90 175,00 160,30 209,40 159,30
Chi phí hoạt động/Tổng thu nhập 47,80 51,60 42,00 34,90 40,30
Chi phí dự phòng/Lợi nhuận trước dự phòng 12,70 3,50 8,90 21,80 0,40
17
Thông tin chung
3.3. Sơ đồ tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG
PHÒNG ĐẦU TƯ
PHÒNG QUẢN LÝ NỢ
CÁC ỦY BAN
BAN HỘI ĐỒNG
ỀU HÀNH QUẢN TRỊ
VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
19
Thông tin chung
tỷ đồng
495.411
ước đạt
tỷ đồng
9,70
Dư nợ cho vay
(*)
453.836
ước đạt
tỷ đồng
2
Tỷ lệ nợ xấu dưới Tập đoàn khoảng
20.058 tỷ đồng
(*) Hạn mức tăng trưởng tín dụng năm 2023 được NHNN cấp theo CV số 1091/NHNN-CSTT ngày 24 tháng 02 năm 2023.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn có các nội dung chủ yếu sau:
• Tăng trưởng đều đặn và bền vững để đáp ứng kỳ vọng của cổ đông, đem lại trải nghiệm tốt cho khách
hàng, cải thiện hiệu quả hoạt động (về chất lượng tài sản, kiểm soát chi phí, năng suất, khả năng sinh lời);
xây dựng và duy trì môi trường làm việc có sức thu hút, động viên và giữ chân tài năng.
• Duy trì và nâng cao sự tín nhiệm đối với ACB bằng việc thực hành quản trị công ty tốt, đảm bảo các chức
năng quản trị, kiểm soát và điều hành được thực thi vì quyền lợi của cổ đông và các bên hữu quan, đảm
bảo nhân viên tôn trọng và sống với các giá trị cốt lõi.
•Chuyển đổi tổ chức cho phù hợp với những thay đổi về chiến lược của ACB, chính sách quản lý của Nhà
nước, phát triển công nghệ, v.v.
4.3. Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và quản trị) và chương
trình liên kết đến ngắn hạn và trung hạn của Ngân hàng
21
Thông tin chung
5. Các rủi ro
Các loại rủi ro trọng yếu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng gồm có: rủi ro tín dụng, rủi ro thị
trường, rủi ro hoạt động (vận hành), rủi ro thanh khoản, rủi ro tập trung, rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng, rủi ro
danh tiếng. Để quản lý các loại rủi ro này, ACB sử dụng các phương pháp nhận dạng, đo lường, v.v. khác nhau
để đưa ra các giải pháp phù hợp.
5.1. Rủi ro tín dụng ngành hoặc lĩnh vực kinh tế trên cơ sở khả năng trả
nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng của ngành hoặc
Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng tại ACB có các cấu
lĩnh vực kinh tế; và (ii) hạn mức cấp tín dụng theo
phần chính như sau:
sản phẩm và hình thức bảo đảm trên cơ sở rủi ro tín
• Ban hành các chính sách, quy định, thẩm quyền phê dụng tương ứng.
duyệt, giám sát rủi ro liên quan đến công tác cấp
5.2. Rủi ro thị trường
tín dụng, phù hợp với hạn mức, lĩnh vực ưu tiên do
NHNN quy định và định hướng kinh doanh của ACB. Đối với rủi ro thị trường, ACB đã xây dựng các công
cụ đo lường, giám sát liên tục về mức độ tổn thất có
• Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, phân
khả năng xảy ra, từ đó đưa ra cảnh báo giúp nâng cao
loại nợ, cảnh báo nợ sớm, nợ có vấn đề, hoặc các
công tác quản lý các hạn mức quy mô, hạn mức ngăn
khoản vay có dấu hiệu suy giảm chất lượng để có kế
lỗ phù hợp với khẩu vị rủi ro.
hoạch phòng ngừa và xử lý rủi ro kịp thời.
5.3. Rủi ro hoạt động
• Quy định việc áp dụng các hình thức đảm bảo tiền
vay khác nhau và được rà soát điều chỉnh theo từng Chiến lược quản lý rủi ro hoạt động của ACB có các
thời kỳ nhằm phù hợp thực tế trên cơ sở đảm bảo cấu phần chính như sau:
tuân thủ quy định pháp luật và kiểm soát được rủi ro. • Thiết lập và giám sát khung quản lý rủi ro hoạt
• Ứng dụng công nghệ, dữ liệu để triển khai các động thông qua các quy định, quy trình, hạn mức.
chương trình quản lý rủi ro tín dụng theo chuẩn Áp dụng các phương pháp làm việc mới (linh hoạt,
mực của hiệp ước Basel II, và các thông lệ quốc tế. tinh gọn, tư duy thiết kế) để phân tích và tập trung
nguồn lực kiểm soát sự thay đổi, hoặc thêm mới
• Giám sát hạn mức rủi ro tín dụng toàn hàng, gồm: (i)
sản phẩm, dịch vụ, hệ thống.
hạn mức cấp tín dụng theo đối tượng khách hàng,
23