Professional Documents
Culture Documents
6.4 Quá tải thất VA ECMO - BS.CKII Lê Vũ Phượng Thy
6.4 Quá tải thất VA ECMO - BS.CKII Lê Vũ Phượng Thy
● Đặt vấn đề
● Tổng quan tài liệu
● Mục tiêu - Phương pháp nghiên cứu
● Kết quả - Bàn luận
● Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ
(*) Ashleigh Xie, Paul Forrest, Antonio Loforte. Left ventricular decompression in veno-arterial extracorporeal
membrane oxygenation. Ann Cardiothorac Surg 2019;8(1):9-18
ĐẶT VẤN ĐỀ
● Các báo cáo tổng quan hệ thống: chủ yếu người lớn
● Tại VN: chưa nhiều báo cáo
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
● Nguyên nhân sốc tim (viêm cơ tim, HP tim, nhồi máu cơ tim)
● Mức độ rối loạn chức năng tim (có ngừng tuần hoàn)
● Tình trạng phù phổi lúc bắt đầu ECMO
● Hở van ĐMC
● Đường rút máu TM hệ thống ECMO không hiệu quả
● Hiệu áp thấp
● HATB cao
TỔNG QUAN TÀI LIỆU Phương pháp giảm tải thất
10
TỔNG QUAN TÀI LIỆU Các nghiên cứu – Trẻ em
● Các yếu tố đánh giá: AL nhĩ (T), tình trạng phù phổi,
khả năng cai ECMO, tử vong
12
TỔNG QUAN TÀI LIỆU Các nghiên cứu – Kết luận
Phương pháp chọn mẫu: Chọn liên tiếp không xác suất
Đánh giá mỗi 2 giờ trong 12 giờ đầu sau gắn ECMO, sau đó mỗi 6 giờ
Chẩn đoán quá tải thất khi có ≥ 1 dấu hiệu sau:
Smoke sign
Giảm tải bằng các BP không xâm lấn (= giảm tải phòng ngừa)
Tất cả BN, phòng ngừa dãn thất (T)
Giảm tải thất phòng ngừa (= giảm tải bằng BP không xâm lấn)
● Tất cả trường hợp quá tải thất nhưng chưa dãn thất (T)
● Thực hiện:
- Điều chỉnh thuốc vận mạch và Flow ECMO
- Đảm bảo cân bằng dịch xuất nhập bằng 0
- TD dấu hiệu dãn thất (T) mỗi 2 giờ trong 24 giờ.
→ giảm tải cấp cứu khi: + diễn tiến dãn thất (T)
+ sau 24 giờ không cải thiện
20
CHIẾN LƯỢC GIẢM TẢI THẤT – BV NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ
Giảm tải thất cấp cứu (= giảm tải bằng BP xâm lấn)
● Chỉ định: Tất cả trường hợp dãn thất (T)
● Thực hiện: hội chẩn Đơn vị Thông tim can thiệp, áp dụng:
- Đặt catheter dẫn lưu nhĩ (T) qua thông liên nhĩ
- Đặt catheter dẫn lưu thất (T) qua thông liên nhĩ
- Đặt catheter dẫn lưu nhĩ (T) qua đường TM phổi
- Dụng cụ hỗ trợ thất: bóng đối xung Động mạch chủ
21
KẾT QUẢ Đặc điểm nhóm nghiên cứu
● 15 bệnh nhân
● Tuổi trung bình: 10 3 (6 – 15 tuổi)
● Nam/Nữ: 1/3,7
● 100% chuyển viện từ tuyến trước
KẾT QUẢ Đặc điểm thời điểm chỉ định ECMO
Biểu hiện:
- Van ĐMC mở không đều/đóng 60%
- Hiệu áp dưới 10mmHg 40%
- 100% BN chưa dãn thất (T) Siêu âm tim thường xuyên trong
12-24 giờ sau gắn ECMO giúp phát
hiện sớm tình trạng quá tải thất
KẾT QUẢ Đặc điểm trường hợp quá tải thất (T)
Ashleigh Xie, Juan Pablo Ricarte Bratti, ECMO Specialist Training Manual:
Mức độ tổn thương tim và tình trạng rối loạn nhịp thất kéo dài
là các yếu tố nguy cơ gây quá tải và dãn thất (T)
KẾT QUẢ Đặc điểm giảm tải thất PHÒNG NGỪA
27
KẾT QUẢ Đặc điểm BN cần giảm tải thất CẤP CỨU
29
KẾT QUẢ Đặc điểm thủ thuật giảm tải thất CẤP CỨU
30
KẾT QUẢ Kết quả điều trị
Kết quả
Nhóm giảm
Đặc điểm Chung Nhóm quá tải
tải cấp cứu
(n=15) (n=10)
(n=7)
Thời gian ECMO (ngày) 7 (3 ; 19) 6,5 (3,2 ; 19) 7 (3,2 ; 19)
Tgian nằm Hồi sức (ngày) 12 (3,5 ; 37) 11 (3,5 ; 37) 10 (3,5 ; 24)
Tgian nằm viện (ngày) 22 (3,5 ; 61) 21,5 (3,5 ; 55) 19 (3,5 ; 55)
31
Tóm tắt các trường hợp giảm tải thất cấp cứu
Tình trạng
Giới trước giảm ĐK ĐK
Cath Thời Cai
Số Biện pháp thông thông
Tuổi tải cấp cứu ĐK thông liên dẫn Tai gian ECMO Kết
giảm tải cấp liên nhĩ liên nhĩ
TT CN (Phù phổi, nhĩ (mm) lưu biến cải thành quả
cứu (sau 1 (sau 3-6
(kg) RLN thất, (Fr) thiện công
tháng) tháng
Ngưng tim)
DL nhĩ
Nữ
Phù phổi Đặt catheter
15 qua TM Chảy
1 RLN thất 12Fr 46 Không TV
50kg phổi, mở máu
EF 23%
thành ngực
tối thiểu
Nam
8 mm,
2 15 EF 11% DL nhĩ Không Không Không TV
Brockenbrough
45kg
Tình trạng
Giới ĐK ĐK
trước giảm Thời Cai
Số Biện pháp ĐK thông Cath thông thông
Tuổi tải cấp cứu Tai gian ECMO Kết
giảm tải cấp liên nhĩ dẫn lưu liên nhĩ liên nhĩ
TT CN (Phù phổi, biến cải thành quả
cứu (mm) (Fr) (sau 1 (sau 3-6
(kg) RLN thất, thiện công
tháng) tháng
Ngưng tim)
5mm
Nam
RLN thất Dao đốt
3 8 DL nhĩ 5 Fr Không 24 Có XV 7 mm 4,5 mm
EF 25% → 11 mm
30kg
(bóng)
Nam
RLN thất DL nhĩ 9 mm
4 14 6Fr Không 12 Không TV
EF 30% → DL thất (có sẵn)
69kg
33
Tóm tắt các trường hợp giảm tải thất cấp cứu
Tình trạng
Giới ĐK ĐK
trước giảm Thời Cai
Số Biện pháp ĐK thông Cath thông thông
Tuổi tải cấp cứu Tai gian ECMO Kết
giảm tải cấp liên nhĩ dẫn lưu liên nhĩ liên nhĩ
TT CN (Phù phổi, biến cải thành quả
cứu (mm) (Fr) (sau 1 (sau 3-6
(kg) RLN thất, thiện công
tháng) tháng
Ngưng tim)
Nữ Đã
RLN thất 10 mm,
5 9 DL thất 7 Fr Không 41 Có XV KĐG đóng (6
EF 32 Dao đốt tháng)
23kg
Nữ Tràn
10 mm, Chưa
máu
7 10 EF 23 DL thất 8Fr 69 Có XV tái
Dao đốt màng
32kg khám
tim
● Kỹ thuật: tiếp cận qua da từ TM cảnh (P), tạo lỗ thông liên nhĩ bằng dao đốt, đưa catheter
vào nhĩ (T) → vào thất (T), kết nối catheter – đường rút máu ECMO.
● Thực hiện tại giường dưới hướng dẫn SA tim (ngã thực quản hoặc qua thành ngực)
● Tương tự tác giả You Jung Ok[28]: BN người lớn, tiếp cận từ TM đùi 34
KẾT LUẬN
● Quá tải thất thường gặp ở BN viêm cơ tim điều trị VA ECMO
ngoại biên
● Tất cả BN nên được giảm tải phòng ngừa ngay khi bắt đầu
kết nối VA ECMO bằng các biện pháp phù hợp,
Cân nhắc chỉ định lọc máu sớm để tối ưu hóa tiền tải thất
(T) khi thất bại lợi tiểu
KẾT LUẬN
● Trường hợp tổn thương tim nặng EF < 20% hoặc RL nhịp
thất kéo dài > 6 giờ có nguy cơ diễn tiến đến dãn thất (T)
→ chỉ định giảm tải cấp cứu chủ động (biện pháp xâm lấn)
trong vòng 12 giờ sau gắn ECMO
● Dẫn lưu thất khi tim không co bóp hoặc co bóp rất kém
● PP đặt DL thất (T) qua thông liên nhĩ bằng đường tiếp cận
qua da: hiệu quả giảm tải thất khá cao, ít tai biến, thực
hiện an toàn tại giường dưới hướng dẫn SA tim (ngã thực
quản hoặc qua thành ngực)
Đặt catheter DL nhĩ qua TM phổi
37
Đặt catheter DL thất qua Thông liên nhĩ
- Tiếp cận qua da, TM cảnh (P), dùng dao đốt tạo TLN 8-10mm
- Đưa Delivery theo TM cảnh (P) → nhĩ (P) → van 2 lá → nhĩ (T) → thất (T)
- Kết nối đường rút máu ECMO
Đặt catheter DL thất qua Thông liên nhĩ
* +
+
*