Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

BUỔI 3-ĐTG (16/8/2021)

BUỔI 3. HÓA PHÓNG XẠ

Câu 1: Cacbon tự nhiên chứa 2 đồng vị bền là 12C (98,9% khối lượng) và 13C (1,1% khối lượng) cùng

lượng vết đồng vị phóng xạ 14C (phân rã β–, = 5730 năm). Hoạt độ phóng xạ riêng của cacbon trong cơ
thể sống là 230Bq.kg–1. Năm 1983, người ta tìm thấy một con thuyền cổ chìm ngoài khơi Đại Tây Dương.
Cacbon trong gỗ của con thuyền này có hoạt độ phóng xạ riêng là 180Bq.kg–1.
a) Tỉ lệ số nguyên tử giữa các đồng vị 13C/12C và 14C/12C trong cơ thể sống là bao nhiêu?
b) Cây để dùng làm gỗ đóng thuyền trên được đốn hạ vào năm nào?
c) Giả thiết, 180Bq.kg–1 là trị số trung bình của các giá trị đo được, còn sai số trung bình trong việc đo
hoạt độ phóng xạ của cacbon trong mẫu gỗ nói trên là ±1,3%. Cho biết cây được đốn hạ trong khoảng thời
gian từ năm nào đến năm nào?
Câu 2: Trong một mẫu đá người ta tìm thấy các tỉ lệ sau đây:

; 75,41 và
Trong đó n là số mol nguyên tử, m là khối lượng của các đồng vị tương ứng ghi trong dấu ngoặc.
Người ta cho rằng khi mẫu đá này hình thành đã có chứa sẵn Pb tự nhiên. Chì tự nhiên bao gồm 4 đồng vị
bền với thành phần đồng vị cho trong bảng dưới đây:
Đồng vị 204
Pb 206
Pb 207
Pb 208
Pb
Phần trăm khối lượng 1,4 24,1 22,1 52,4
Hãy tính tuổi của mẫu khoáng vật.
Cho chu kì bán hủy của 226Ra là 1600 năm. Chấp nhận rằng trong suốt thời gian mẫu đá tồn tại, 238U, 226Ra
và các đồng vị bền của chì hoàn toàn không bị rửa trôi bởi nước mưa.
Câu 3: Tuổi của đá thu thập được từ mặt trăng trên tàu vũ trụ Apollo 16 được xác định bằng tỉ lệ 87Rb /
86
Sr và 87Sr / 86Sr của các mẫu khoáng vật khác nhau.
Khoáng 87
Rb / 86Sr 87
Sr / 86Sr
A (Plagioclaze) 0,004 0,699
B (Tinh chất) 0,180 0,709

Biết 87Rb phóng xạ –. Thời gian bán hủy là 4.8 × 10 10 năm. Hãy tính tuổi của loại đá này. Giả thiết ban
đầu tỉ lệ 87Sr / 86Sr trong mẫu A và B bằng nhau và 87Sr và 86Sr bền.
Câu 4:
1. Một mẫu natri photphat Na3PO4 nặng 54,5 mg chứa đồng vị phóng xạ P-32 (có khối lượng 32,0
u). Nếu 15,6% số nguyên tử photpho trong hợp chất là P-32 (còn lại là photpho có trong tự nhiên), có bao
nhiêu hạt nhân P-32 phân rã trong một giây đối với mẫu này? P-32 có thời gian bán phản ứng là 14,3
ngày. Cho biết P tự nhiên có khối lượng nguyên tử trung bình là 30,97 u;
2. Tuổi của đá thu thập được từ mặt trăng trên tàu vũ trụ Apollo 16 được xác định bằng tỉ lệ
87
Rb / 86Sr và 87Sr / 86Sr của các mẫu khoáng vật khác nhau.
Khoáng 87
Rb / 86Sr 87
Sr / 86Sr
A (Plagioclaze) 0.004 0.699
B (Tinh chất) 0.180 0.709
a) Rb phóng xạ  , hãy viết phương trình phản ứng hạt nhân. Thời gian bán hủy là 4.8 × 1010 năm.
87 –

b) Tính tuổi của loại đá này. Giả thiết ban đầu tỉ lệ 87Sr / 86Sr trong mẫu A và B bằng nhau và 87Sr và 86Sr
bền.
Câu 5: Đồng vị dung trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa bằng
nơtron trong lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này, trước tiên nhận 1 nơtron chuyển hóa
thành , rồi đồng vị này phân rã tạo thành .
a. Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế
BUỔI 3-ĐTG (16/8/2021)

b. Trong thời gian 3 giờ, 1ml dung dịch ban đầu phát ra 1,08.1014 hạt .
- Tính nồng độ ban đầu của trong dung dịch theo đơn vị .
- Sau bao nhiêu ngày, hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch chỉ còn 103 Bq/ml?
Biết chu kì bán hủy của là 8,02 ngày.
Câu 6:
1. Khi bắn phá đồng vị bằng một nơtron ta thu được các nguyên tố và
. Viết phương trình phản ứng hạt nhân xảy ra và tính năng lượng giải phóng ra theo
KJ.mol-1. Cho biết tốc độ ánh sáng c = 3.108m/s và m( ) = 235,04 u; m( )=
131,885 u; m( ) = 100,911 u; mn = 1,0087 u.
2. a. Đồng vị phóng xạ của Coban có chu kì bán rã 71,3 ngày đêm. Tính độ phóng xạ của 1
chất đó theo đơn vị beccơren và curi.
b. Một miligam hỗn hợp của với đồng vị phóng xạ có độ phóng xạ 2,2.1010 Bq. Tính
khối lượng của mỗi đồng vị.
Cho biết: số Avogadro NA = 6,022.1026 nguyên tử/k.mol

Câu 7: Các đồng vị phóng xạ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của sản xuất và đời
sống. Để ít nhiều hiểu được tầm quan trọng của các đồng vị phóng xạ, trong bài tập này chúng ta sẽ khảo
sát ví dụ về ứng dụng của đồng vị phóng xạ trong y học: Xác định thể tích máu của bệnh nhân bằng
phương pháp đo phóng xạ
1. Sự biến đổi của hạt nhân (với chu kì bán rã t1/2 = 3,26 ngày) thành hạt nhân bền xảy ra khi
hạt nhân Ga bắt một electron thuộc lớp K của vỏ electron bao xung quanh hạt nhân. Quá trình này không
67

phát xạ β+.
a) Viết phương trình phản ứng hạt nhân biểu diễn sự biến đổi phóng xạ của 67Ga.
b) Chùm tia nào được phát ra khi 67Ga phân rã?
2. 10,25 mg kim loại gali đã làm giàu đồng vị 67Ga được sử dụng để tổng hợp m gam dược chất phóng xạ
gali xitrat (GaC6H5O6.3H2O). Hoạt độ phóng xạ của mẫu (m gam) dược chất là 1,09.10 8 Bq. Chấp nhận
rằng quá trình tổng hợp có hiệu suất chuyển hóa Ga bằng 100%.
a) Tính khối lượng của đồng vị 67Ga trong m gam dược chất được tổng hợp (cho rằng 67Ga là đồng vị
phóng xạ duy nhất có trong mẫu).
b) Tính hoạt độ phóng xạ của 1 gam dược chất gali xitrat được tổng hợp ở trên.
3. Ngay sau khi tổng hợp, toàn bộ m gam dược chất phóng xạ được hòa tan trong 100 mL nước cất. Sau 8
giờ, 1 mL dung dịch này được tiêm vào tĩnh mạch bệnh nhân. Sau khi tiêm 1 giờ, người ta lấy 1 mL mẫu
máu của bệnh nhân và đo được hoạt độ phóng xạ 210,2 Bq .
a) Tính hoạt độ phóng xạ theo Bq của liều 1 mL dung dịch gali xitrat khi tiêm vào cơ thể bệnh nhân.
b) Tính thể tích máu của bệnh nhân ra mL. Giả thiết rằng toàn bộ gali xitrat chỉ phân bố đều trong máu.

Câu 8: Arsenic là nguyên tố thường được tìm thấy ở các mỏ đồng. Trong mái tóc của xác ướp Ötzi (xác
ướp được tìm thấy ở Ötztal Alps), các nhà khoa học tìm thấy arsenic với hàm lượng tương đối cao. Vậy
nên có thể suy đoán là ông ta đã từng làm công việc khai thác đồng.
Đồng vị 74As có chu kì bán rã 17.77 ngày. Nó tham gia cả phân rã + (66.00 %) lẫn - (34.00 %).
1. Viết phương trình phản ứng biểu diễn hai quá trình phân rã.
2. Tính hằng số phóng xạ cho phân rã + theo s-1.
3. 74As không tồn tại trong tự nhiên, mà có thể được tạo thành trong các phản ứng hạt nhân. Ví dụ phản
ứng bức xạ hạt nhân germanium với deuterium với tốc độ rất cao.

:
BUỔI 3-ĐTG (16/8/2021)
Ge có năm đồng vị bền: Ge (20.5%),
70 72
Ge(27.4%), 73
Ge(7.8%), Ge(36.5%), và 76Ge(7.8%).
74

Xác định số khối của đồng vị Ge tham gia vào phản ứng trên.
4. Trong một mẫu chất GeO2 nặng 0.734 gam thì có 3,4 ppb (1 ppb = 10 -9) hàm lượng hạt nhân bị
chuyển hoá theo phản ứng trên.
Tính độ phóng xạ tổng của mẫu chất (+ và -) ngay sau khi phản ứng tạo As hoàn thành.
Câu 9:
1. 238U là đồng vị đầu tiên trong họ phóng xạ urani–rađi, các đồng vị của các nguyên tố khác thuộc họ này
đều là sản phẩm của chuỗi phân rã phóng xạ bắt đầu từ 238U. Khi phân tích quặng urani người ta tìm thấy
3 đồng vị của urani là 238U, 235U và 234U đều có tính phóng xạ. Điện tích hạt nhân Z của thori (Th),
protactini (Pa) và urani (U) lần lượt là 90, 91, 92. Các nguyên tố phóng xạ tự nhiên có tính phóng xạ  và
.
a. Hai đồng vị 235U và 234U có thuộc họ phóng xạ urani - rađi không? Tại sao?
b.Viết phương trình biểu diễn các biến đổi hạt nhân để giải thích.
2. Một mẫu 137Ce (t1/2 = 30,17 năm) có độ phóng xạ ban đầu 15,0 Ci. Hãy tính thời gian để hoạt độ
phóng xạ của mẫu này còn lại 1,50 Ci.
3. Khi bắn phá hạt nhân 235U bằng một nơtron, người ta thu được các hạt nhân
138
Ba, 86Kr và 12 hạt nơtron mới.
a) Hãy viết phương trình của các phản ứng hạt nhân đã xảy ra.
b) Tính năng lượng thu được ( kJ), khi 2,00 gam 235U bị phân hạch hoàn toàn.
Cho: Khối lượng nơtron (n) = 1,0087 u. Nguyên tử khối của 235U, 137Ba và 86Kr lần lượt là 235,04 u;
137,91 u; 85,91 u và vận tốc ánh sáng c = 3.108 m/s.

Câu 10:
1) Một phương pháp đo tuổi của đá là dựa trên các đồng vị của samari và neodim, được bắt đầu từ
1917 bởi Langmar. Lượng 143Nd tăng phụ thuộc vào sự phân rã 147Sm(t1/2= 1,06.1011 năm). Từ giá trị số
mol ban đầu, no ,143Nd khi đó được hình thành. Lượng 144Nd không phụ thuộc vào thời gian, cho phép xác
định tuổi của mẫu, phép đo tỷ lệ 143Nd/144Nd và 147Sm/144Nd được thực hiện bằng phổ khối.
Vào năm 1940, tại Úc , một thiên thạch có tên Moama được cho là tuổi tương đương với mặt trời.
Khoảng năm 1979, hai mẫu quặng được tách ra từ Moama, có tên là plagioclase và pyroxene, chúng được
phân tích cho kết quả:
Khoáng vật 143
Nd/144Nd 147
Sm/144Nd
Plagioclase 0,51 0,111
Pyroxene 0,515 0,28
a) Viết phương trình phân rã Sm và xác định hằng số phân rã
147

b) Xác định tỉ số
c) Xác định tuổi của Moama
d) Có thể sử dụng phương pháp Langmar để xác định tuổi đá hình thành khoảng 3-5 nghìn năm về
trước không.
2) Viết và tính năng lượng kèm theo các phản ứng hạt nhân khi bắn phá 14N trong khí quyển bằng 1n
trong tia vũ trụ biết: m(14N) =14,00307u; m(3H)=3,01605u; m(1H)=1.00873u; m(12C)=12u
m(1n)=1,008665u; 1u=932MeV
Câu 11:
1. Chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138,4 ngày. Người ta dùng máy để đếm số hạt phóng xạ mà chất
này phóng ra. Lần thứ nhất đếm trong t = 1 phút (coi t <<T). Sau lần đếm thứ nhất 10 ngày người ta dùng
máy đếm lần thứ 2. Để máy đếm được số hạt phóng xạ bằng số hạt máy đếm trong lần thứ nhất thì cần
thời gian là bao lâu? (Công thức gần đúng: x << 1 thì 1-e-x  x)
2. Người ta trộn nguồn phóng xạ thứ nhất với nguồn phóng xạ thứ hai. Nguồn phóng xạ thứ nhất có
hằng số phóng xạ là k1, nguồn phóng xạ thứ 2 có hằng số phóng xạ là k 2, hằng số phóng xạ của nguồn hỗn
BUỔI 3-ĐTG (16/8/2021)
hợp là k=1,2k1. Số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ nhất gấp 3 lần số hạt nhân ban đầu của nguồn thứ 2
Xác định hằng số phóng xạ của nguồn thứ 2.
Câu 12: Ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất. Tại thời điểm t1 (s) thì có 80% mẫu phóng xạ đã
bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) thì số hạt nhân X chưa bị phân rã còn lại 5% so với ban đầu.
Tính chu kì bán hủy của hạt nhân nguyên tử X? Thời gian t1 và t2?

Câu 13: Hai đồng vị 32P và 33P đều phóng xạ β- với thời gian bán hủy lần lượt là 14,3 ngày và 25,3 ngày.

Đồng vị P
32
P
33
S
32 33
S
Nguyên tử khối (amu) 31,97390 32,97172 31,97207 32,97145

1. Viết phương trình của các phản ứng hạt nhân biểu diễn các quá trình phóng xạ và tính năng lượng cực
đại của các hạt β phát ra trong các quá trình phóng xạ nói trên theo đơn vị MeV? Cho số Avogađro NA =
6,023.1023, vận tốc ánh sáng C = 3.108 m/s, 1eV = 1,602.10-19 J.
2. Tính khối lượng 32P trong mẫu có hoạt độ phóng xạ 0,1 Ci.
3. Một mẫu phóng xạ đồng thời chứa 32P và 33P có tổng hoạt độ phóng xạ ban đầu là 9136,2 Ci. Sau 14,3
ngày tổng hoạt độ phóng xạ còn lại 4569,7 Ci. Tính % khối lượng của các đồng vị trong mẫu ban đầu.
Câu 14:
§ång vÞ ph©n r· phãng x¹ ®ång thêi theo 2 ph¶n øng:

- + +

Thùc nghiÖm cho biÕt tõ 1 mol 64Cu ban ®Çu, sau 25 giê 36 phót lÊy hçn hîp cßn l¹i hoµ tan
vµo dung dÞch HCl d th× cßn 16 gam chÊt r¾n kh«ng tan.
Tõ mét lîng ®ång vÞ 64Cu ban ®Çu, sau 29 giê 44 phót lÊy hçn hîp cßn l¹i hoµ tan vµo dung dÞch
KOH d th× phÇn chÊt r¾n kh«ng tan cã khèi lîng b»ng 50,4% khèi lîng hçn hîp.
1. TÝnh c¸c h»ng sè phãng x¹ k1, k2 vµ chu k× b¸n r· cña 64Cu.
2. TÝnh thêi gian ®Ó 64Cu cßn l¹i 10%.
3. TÝnh thêi gian ®Ó khèi lîng 64Zn chiÕm 30% khèi lîng hçn hîp.
Câu 15:
1. Một bệnh nhân điều trị ung thư bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để tiêu diệt tế bào bệnh. Thời
gian chiếu xạ lần đầu là 20 phút. Cứ sau 30 ngày thì bệnh nhân phải tiếp tục được chiếu xạ. Hỏi lần chiều
xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ cùng với lượng tia γ như lần đầu. Cho
biết vẫn sử dụng mẫu phóng xạ từ lần đầu, đồng vị phóng xạ có chu kì t1/2 = 120 ngày.
2. Để giảm thiểu các vụ cháy nhà cửa, khách sạn, xưởng bãi… người ta sử dụng thiết bị chuông báo
động. Nguyên tắc của chuông báo cháy là sử dụng đồng vị 241Am, nó phân rã ra các hạt α, các hạt α này
sẽion hóa các phân tử không khí, làm cho độ dẫn điện của không khí thay đổi. Khi các phân tử “khói” đi
vào, độ dẫn điện bị thay đổi nhiều, chuông sẽ kêu reo.
a) Viết phương trình phân rã α của 241Am.
b) Khi phân rã 241Am hoàn toàn, nó tuân theo chuỗi thứ tự các phân rã α, α, β, α, α, β, α, α, α, β, α và
β. Hãy cho biết sản phẩm cuối cùng của chuỗi phân rã này.
c) Biết rằng 241Am có chu kì bán hủy t1/2 = 433 năm. Một thiết bị chống cháy thường cần 5 gam mẫu
241
Am. Hãy cho biết số hạt α tạo ra tỏng mỗi giây bởi thiết bị báo cháy.
Câu 16: Hai đồng vị phóng xạ 123I và 131I ở dạng muối natri iodua đều được dùng trong chẩn đoán và
nghiên cứu tuyến giáp. 123I thể hiện khả năng đoạt electron với chu kỳ bán huỷ là 13.3 giờ. 131I phân
huỷ β- với chu kỳ bán huỷ là 8.07 ngày.
a. Viết các phản ứng phân rã ứng với mỗi đồng vị?
b. Tính độ phóng xạ của 123I bằng đơn vị Becquerel cho mỗi kg natri iodua-123I?
c. 123I dùng để nghiên cứu chứng cường tuyến giáp. Trong phương pháp này, người ta đưa một
lượng iot phóng xạ vào trong cơ thể rồi một thời gian ngắn sau sự phân rã phóng xạ được đo bằng một
BUỔI 3-ĐTG (16/8/2021)
gamma – camera. Kết quả thu được cho phép ta có kết luận về lượng iot nhận được trong tuyến giáp và
như vậy có thể kết luận về hiện trạng căn bệnh. Người ta thường đưa vào cơ thể bệnh nhân lượng natri
iodua có độ phóng xạ ban đầu là 10.0 MBq. Tính khối lượng natri iodua đưa vào cơ thể bệnh nhân nếu
biết rằng toàn bộ lượng iot đều là 123I.
d. Theo yêu cầu của bác sĩ, công ty dược phẩm cần giao mẫu thuốc phóng xạ để truyền cho bệnh
nhân sao cho lúc truyền cho bệnh nhân thì mẫu có độ phóng xạ là 37 MBq cho mỗi mL mẫu đưa vào.
Tính khối lượng của natri iodua trên 1ml mẫu cần pha lúc giao hàng là bao nhiêu (coi toàn bộ lượng iot
đều là hạt nhân 123I), biết mẫu thuốc được giao hàng vào 16h00 ngày hôm trước và được truyền cho bệnh
nhân vào 12h00 ngày hôm sau?

60
Câu 17: Đồng vị (t1/2 = 5,33 năm) được dùng trong y tế, phân rã trước tiên thành28 Ni . Giả sử
60
28 Ni tiếp tục phân rã thành đồng vị bền .
a. Viết các phương trình phản ứng hạt nhân xảy ra.
b. Tính khối lượng để có hoạt độ phóng xạ 10 Ci. (Biết 1 Ci (Curi)= 3,7.1010 phân rã/ giây)
58 60
c. Sau khoảng thời gian t, mẫu phóng xạ có tỉ lệ khối lượng 28Ni so với 27Co là 0,9 (coi trong
mẫu không có sản phẩm trung gian). Tính t theo năm.
Câu 18:
1. Sự biến đổi của hạt nhân (với chu kì bán rã t1/2 = 3,26 ngày) thành hạt nhân bền xảy ra khi
hạt nhân 67Ga bắt một electron thuộc lớp K của vỏ electron bao xung quanh hạt nhân. Quá trình này
không phát xạ β+.
a. Viết phương trình của phản ứng hạt nhân biểu diễn sự biến đổi phóng xạ của .
b. Người ta đã tổng hợp được m gam dược chất phóng xạ gali xitrat (GaC 6H5O6.3H2O) từ 10,25
mg kim loại gali đã làm giàu đồng vị 67Ga. Hoạt độ phóng xạ của mẫu (m gam) dược chất là 1,09.10 8
Bq. Chấp nhận rằng quá trình tổng hợp có hiệu suất chuyển hóa Ga bằng 100%.
- Tính khối lượng của đồng vị 67Ga trong m gam dược chất được tổng hợp (cho rằng 67Ga là đồng
vị phóng xạ duy nhất có trong mẫu).
- Tính hoạt độ phóng xạ của 1 gam dược chất gali xitrat được tổng hợp ở trên.
c. Ngay sau khi tổng hợp, toàn bộ m gam dược chất phóng xạ được hòa tan trong 100 ml nước
cất. Sau 8 giờ, 1 ml dung dịch này được tiêm vào tĩnh mạch bệnh nhân. Sau khi tiêm 1 giờ, người ta lấy
1 ml mẫu máu của bệnh nhân và đo được hoạt độ phóng xạ 210,2 Bq .
- Tính hoạt độ phóng xạ theo Bq của liều 1 ml dung dịch gali xitrat khi tiêm vào cơ thể bệnh
nhân.
- Tính thể tích máu của bệnh nhân ra ml. Giả thiết rằng toàn bộ gali xitrat chỉ phân bố đều trong
máu.
(Cho: C = 12,0; O = 16,0; Ga = 69,7; Y = 88,9, H = 1,0)
2. Khi dùng proton có năng lượng 0,7 MeV để bắn phá hạt nhân Li 3+ Rôzơfo và Ulơton đã phát hiện ra
hai hạt  được sinh bởi góc 180o, thêm vào đó mỗi hạt có năng lượng 9,036 MeV.
7 1 4
3 Li + 1H  2 2 He
7,01822 1,00814 2.4,00387 (u)
a. Chứng minh rằng năng lượng toàn phần của phản ứng là trùng với biến thiên khối lượng trong
phản ứng và tính năng lượng đó.
b. Sau 1 phút thì khoảng cách giữa hai hạt  bị bắn ra trong thí nghiệm trên là bao nhiêu kilomet?
Câu 19:
1. Một mẫu poloni (210Po) nguyên chất có khối lượng 2 gam, hạt nhân 210Po phân rã α và chuyển thành
hạt nhân bền .
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên .
BUỔI 3-ĐTG (16/8/2021)
b. Xác định chu kỳ bán rã của Po, biết trong 365 ngày nó tạo ra 179 cm khí He (đktc).
210 3

c. Trong phản ứng phân rã, giả sử hạt nhân 210Po đứng yên, năng lượng phân rã chuyển hóa hoàn toàn
thành động năng của hạt nhân và hạt α, làm cho hạt nhân chuyển động giật lùi với vận tốc v L
còn hạt α chuyển động về phía trước với vận tốc vα. Tính tốc độ của hạt α. Biết khối lượng mol của 210Po
là 209,982864 gam/mol, là 205,974455 gam/mol, là 4,002603 gam/mol.

d. Tìm tuổi của mẫu chất trên, biết rằng tại thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối lượng và khối lượng
mẫu chất là 0,4.
2. 210Po thuộc họ phóng xạ urani – rađi. Tính khối lượng 210Po có trong 1kg urani tự nhiên. Cho chu kì
bán rã của 238U là 4,47.109 năm và 238U chiếm 99,28% khối lượng của urani tự nhiên.
Câu 20:
1. Thời gian bán phản ứng của I-131 là 8 ngày. Xét dung dịch chứa I-131 tinh khiết có nồng độ 0,1M.
a. Nồng độ dung dịch còn lại bao nhiêu sau 16 ngày?
b. Nồng độ dung dịch còn lại bao nhiêu sau 40 ngày?
2. Xác định X trong mỗi phản ứng hạt nhân dưới đây:
a. X→ + β–
b. → +X
c. + →X
d. X→ +
e. +X→ +
f. →X+γ
g. + → +X+4
h. + →X+

You might also like