Professional Documents
Culture Documents
Đề cương cuối kỳ Marketing căn bản
Đề cương cuối kỳ Marketing căn bản
Chương 4: Thị trường tiêu dùng và hành vi mua của người tiêu dùng
I. Đặc điểm thị trường tiêu dùng và hành vi mua của NTD
1. Khái niệm+ đặc điểm TTTD
a. Khái niệm
- NTD: là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu và ước muốn của bản thân
+ là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra
+ có thể là 1 cá nhân, 1 hộ gia đình, 1 nhóm người
- Thị trường NTD bao gồm tất cả các cá nhân, hộ tiêu dùng và nhóm người hiện có
và tiềm ẩn mua sắm HHDV nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình
- Hành vi mua của NTD: là toàn bộ hoạt động mà NTD bộc lộ trong quá trình trao đổi
sản phẩm bao gồm: điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá và chi tiêu cho HHDV
nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ
b. Đặc điểm TTTD
- Quy mô lớn và có xu hướng thường xuyên tăng lên
- KH khác nhau về độ tuổi, giới tính, nhu cầu đa dạng
- Việc mua sắm của NTD không chỉ thỏa mãn nhu cầu cơ bản
- Sở thích, thói quen, hành vi biến đổi không ngừng dưới tác động của KHKT
2. Mô hình hành vi mua
- Phần lớn những yếu tố trên không chịu kiểm soát của mkt => nghiên cứu và theo dõi
sự thay đổi của chúng
IV. Quy trình ra quyết định mua
Chương 5: Thị trường và hành vi mua của tổ chức
I. Đặc điểm thị trường và các loại thị trường tổ chức
1. Phân loại
- Gồm 3 loại KH tổ chức
+ DN sản xuất
+ DN trung gian
+ DN nhà nước
a. DN sản xuất
- TT các DNSX gồm những tổ chức, cá nhân mua SPDV nhằm mục đích sản xuất ra
HHDV khác để bán, cho thuê hay cung ứng cho người khác để kiếm lời
- Đặc điểm
o Có quy mô, danh mục HH, khối lượng tiền tệ chu chuyển lớn hơn nhiều TT NTD
o Cầu TT mua hàng tư liệu sản xuất mang tính chất thứ phát
o Cầu hàng TLSX có độ co giãn về giá rất thấp
o Mức độ biến động TLSX lớn hơn nhiều so với hàng tiêu dùng
o TT các DNSX thường tập trung theo vùng địa lý
o SL KH ít những khối lượng mua thường rất lớn
o Tổ chức mua sắm có sự tham gia của nhiều thành viên và việc mua sắm mang
tính chuyên nghiệp
b. DN trung gian
- Bao gồm các cá nhân, tổ chức mua HH để bán lại hoặc cho thuê nhằm kiếm lời
- Là những người mua bán buôn (bán sỉ) và bán lẻ HH DV
- Đặc điểm
o Vs loại HH thông thường, DN căn cứ vào lượng hàng tồn để thực hiện đơn tiếp
theo
o Luôn căn cứ vào sự biến động về doanh số và mức lời mà họ đạt được làm căn
cứ thỏa thuận vs ng cung ứng về giá cả
o Ngoài giá cả còn một số tiêu chuẩn khác: sự hấp dẫn của HH, điều kiện hỗ trợ,
ưu đãi,..
o Xu thế phổ biến hnay, năng lực kinh doanh của người bán ngày càng được hoàn
thiện
c. DN nhà nước
- Là thị trường của các tổ chức của Chính phủ và cơ quan địa pương
- Mua hay thuê những mặt hàng thiết yếu => thực hiện chức năng cơ bản theo sự phân
quyền của chính quyền
- Vdu : tập đoàn dầu khí quốc gia VN, EVN, VNPT,..
II. Mô hình hành vi mua của KH tổ chức
- Mô hình khái quát
o
b. Chuyên môn hóa có lựa chọn
- Chọn một số khúc thị trường , mỗi khúc thị trường đều có sức hấp dẫn khách
quan và phù hợp với những mục tiêu và nguồn tài nguyên của công ty.
- Ưu: hạn chế rủi ro
- Nhược: CP đầu tư và CP quản lý lớn, chỉ phù hợp với các công ty lớn
4. Chiến lược mkt theo việc lựa chọn thị trường mục tiêu
- CL mkt không phân biệt
- CL mkt phân biệt
- CL mkt tập trung
- CL micromarketing
IV.Định vị sản phẩm
1. Khái niệm
- Là quá trình thiết kế SP và hình ảnh của DN nhắm chiếm một vị trí đbiet và có giá trị
trong tâm trí KH (vdu: giá trị lớn nhất, chất lượng tốt nhât, dịch vụ tốt nhất, giá rẻ
nhất,....)
- Quá trình làm khác biệt hóa SP
2. Lý do của việc định vị
- Do quá trình nhận thức của KH
- Do yêu cầu tất yếu của cạnh tranh
- Do giới hạn của thông điệp truyền thông
Tạo sự khác biệt cho sản phẩm được nhìn nhận từ phía KH
3. Căn cứ định vị SP
- Đặc tính SP
Chất lượng
Công dụng
Độ bền (tuổi thọ)
Kiểu dáng
Độ tin cậy
Khả năng sửa chữa
- Dịch vụ
Giao hàng
Lắp đặt
Tư vấn
Sửa chữa
Huyến luyện nhân viên
Dịch vụ khác
- Nhân sự
Năng lực
Lịch sự
Tin cậy
Nhiệt tình
Tín nhiệm
Biết giao tiếp
- Hình ảnh
Logo
Phương tiện truyền thông
Bầu không khí
Sự kiện
Các hoạt động định vị trọng tâm
- Tạo hình ảnh cụ thể cho thương hiệu
- Lựa chọn vị thế của thương hiệu
- Tạo ra sự khác biệt cho thương hiệu
- Lựa chọn và quảng bá điểm khác biệt
4. Các bước của quy trình
- Bước 1: phân đoạn TT, lựa chọn TT mục tiêu
- Bước 2: Vẽ biểu đồ định vị, đánh giá thực trạng, xác định vị thế cho SP
-
- Bước 3: Xây dựng phương án định vị
- Bước 4: Soạn thảo CT mkt –mix
- Bước 5: Đánh gái hiệu quả thực thi
- Nhiễu là tình trạng biến lệch ngoài dự kiến do các yếu tố môi trường trong quá trình
truyền thông làm cho thông tin đến với người nhận không trung thực với thông điệp
gửi đi
- Xác định mục tiêu của truyền thông: xác định được phản ứng đạp lại mong muốn từ
NTD
-