Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THAM KHẢO TOÁN HỌC KÌ I
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THAM KHẢO TOÁN HỌC KÌ I
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THAM KHẢO TOÁN HỌC KÌ I
- Tập hợp Q là tập hợp số hữu tỉ: không chỉ có tập hợp Z và N mà còn được biểu diễn bằng một
số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Tập hợp I là tập hợp số vô tỉ: được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
√ x 2=x≤¿ x ≥ 0
VD: √ 92 = 9 với 9 > 0 (TMĐK)
* Dạng toán về căn bậc hai: Tìm x khi biết căn bậc hai số học của x khi nhân với a bằng
bình phương của x với điều kiện x ≥ 0
B3: Phân phối x chung ra ngoài để tạo ra dạng toán hai thừa số có tích bằng 0
8√ x=x 2
(8√ x )2 = (x 2) 2
64x = x4
64x – x4 = 0
x(64 – x3) = 0
TH1: x = 0 ( TMĐK)
Vậy x ∈ { 0; 4}
+) |x| = x nếu x ≥ 0
B1: Phá 2 dấu GTTĐ để xét hai trường hợp âm và dương của vế phải
Ví dụ cụ thể:
|2x + 1| = |12x – 5|
3
TH1: 2x + 1 = 12x – 5 < = > 12x – 2x = 1 + 5 < = > 10x = 6 < = > x =
5
2
TH2: 2x + 1 = - (12x – 5) < = > 2x + 1 = - 12x + 5 < = > - 14x = -4 < = > x =
7
3 2
Vậy x ∈ { ; }
5 7
Dạng 2: Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của biểu thức khi chứa dấu GTTĐ
B1: Xét các tổng/ hiệu chứa trong dấu GTTĐ luôn ≥ 0 ( ∀ a , b , … ¿
B2: Cộng/trừ các số còn lại vào để tìm ra giá trị max/min
B3: Xét dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi các tổng/hiểu chứa trong dấu GTTĐ bằng 0
B4: Kết luận giá trị max/min tìm được khi và chỉ giá trị của a,b,…
Ví dụ cụ thể:
1
VD1: Tìm min của A = 3 + | - x|
2
1
A = 3 + | - x|
2
Ta có:
1
< = > | - x| ≥ 0 ( ∀ x ¿
2
1
< = > 3 + | - x| ≥ 3 ( ∀ x ¿
2
Hay A ≥ 3
1 1 1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi | - x| = 0 < = > – x = 0 < = > x =
2 2 2
1
Vậy Amin = 3 < = > x =
2
3
VD2: Tìm max của D = 2
2+ 5∨2 x −1∨¿ ¿
3
D= 2
2+ 5∨2 x −1∨¿ ¿
Ta có:
1
¿=¿
1 ( ∀ x¿
2+5∨2 x 2−1∨¿ ≤ ¿
2
3
<=> 3 ( ∀ x¿
2+ 5∨2 x 2−1∨¿ ≤ ¿
2
3
Hay D ≤
2
Dấu “=” xảy ra < = > | 2x2 – 1| = 0 < = > 2x2 – 1 = 0 < = > x = ±
√ 1
2
Vậy Dmax =
3
2
<=>x=±
1
2 √
Dạng bài nâng cao
VD3: C = | x + 1| + | x – 2|
C = | x + 1| + | x – 2|
= | x + 1| + | 2 – x| ≥|x+ 1+ 2−x|=|−3|=3
x – 2 ≥ 0<¿> x ≤2
= > - 1 ≤ x≤2
x – 2 ≤ 0<¿> x ≥2
a c e a+ c+ e a−c−e
+) = = = =
b d f b+d + f b−d−f
2 2 2
a c e a c e ac+ ce+ ae ace
+) = = =¿ 2 = 2 = 2 = =
b d f b d f bd +df + fb bdf
* Tỉ lệ thuận
Dạng 1: Tìm một đại lượng mà đại lượng đó tỉ lệ thuận với một đại lượng đã cho
B1: Gọi x và y lần lượt là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
Ví dụ cụ thể: Một máy in trong 5 phút in được 120 trang. Hỏi trong 3 phút máy in đó in được bao
nhiêu trang?
Do số trang in trong 1 phút là không đổi nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận . APTCĐLTLT ta
có:
y 120 120.3
= => y = = 72 ( trang)
3 5 5
B1: Gọi x,y,z lần lượt là các người,vật,cây cối,… cần tìm ( có điều kiện tùy từng vật mà
mình gọi)
B3: Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x,y,z
Ví dụ cụ thể: Nhà trường phân công ba lớp 7A, 7B, 7C chăm sóc 54 cây xanh trong trường. Số
cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp. Biết lớp 7A có 40 học sinh, lớp 7B
có 32 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Tính số cây mỗi lớp cần chăm sóc
Gọi số cây lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x,y,z ( cây ); x,y,z ∈ N ¿ <54 ¿
+) Do số cây và só HS của mỗi lớp là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ
thuận ta có:
x y z
= =
40 32 36
ADTCDTSBN, ta có:
x y z x+ y+ z 54 1
= = = = =
40 32 36 40+32+36 108 2
1
= > +) x = 40. =20 (TMĐK )
2
1
+) y = 32. =16 (TMĐK )
2
1
+) z = 36. =18(TMĐK )
2
Vậy lớp 7A chăm sóc 20 cây, lớp 7B chăm sóc 16 cây và lớp 7C chăm sóc 18 cây
* Tỉ lệ nghịch < tương tự như tỉ lệ thuận khác mỗi từ “ thuận” và “nghịch” =))))>
- Các biểu thức tính nhanh hãy biết cách nhóm các số để thuận tiện tính toán và quan sát
những số chung để phân phối ra ngoài
7. Biến đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn ra phân số
x
- 0,(x) đổi ra phân số bằng
9
ab
- 0,(ab ¿ đổi ra phân số bằng
99
-…
- Khi có các số mà hàng thập phân vô hạn tuần hoàn hãy khéo léo tách số ra để áp dụng
những công thức trên
+) Khi hai góc mà so le trong; đồng vị bằng nhau hoặc tổng góc trong cùng phía bằng 180° :
+) T/c 3 đường thẳng //; từ vuông góc đến //; tiên đề Euclid
Khi a vuông góc c, b vuông góc c => a // b ( quan hệ từ vuông góc đến //)
Qua một đường thẳng chỉ kẻ duy nhất một đường thẳng // với nó ( tiên đề Euclid )
- 6 mặt
- 12 cạnh
- 8 đỉnh
- Mặt, cạnh, đỉnh tương tự hình hộp chữ nhật nhưng bằng nhau
- 5 mặt
- 9 đỉnh
- 6 cạnh
- Mặt, cạnh, đỉnh tương tự hình hộp chữ nhật nhưng không bằng nhau
- Diện tích xung quanh, thể tích như hình lăng trụ đứng tam giác
10. Cách để làm bài cuối (0,5đ) nếu là bài toán đề bài cho dãy tỉ số bằng nhau và từ dãy tỉ
số đó tính một biểu thức khác
B2: Biến đổi các phân số bằng các kiến thức đã học để khi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng
nhau có thể triệt tiêu đi ra kết quả
B3: Ra được kết quả chúng ta sẽ xét được tử/mẫu ( x, y, z …) để có thay thế vào biểu thức
cần làm
B4: Thay thế vào biểu thức, sử dụng những kiến thức rút gọn, phân phối và để ra kết quả
của biểu thức
x− y x+5 y
Ví dụ cụ thể: Biết = với x ≠ 0 , 3 x +8 y−11 z ≠ 0 và x+5 z ≠0. Tính giá trị của
x−z x+5 z
x+2022 y−2023 z
biểu thức A = ( Đề bài cuối học kì I trường THCS và THPT Nguyễn Tất
3 x +8 y −11 z
Thành)
1
Vậy A =
3
THE END