HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THAM KHẢO TOÁN 2 HỌC KÌ I

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THAM KHẢO TOÁN 2 HỌC KÌ I

1. Tia số, số liền trước, số liền sau

- Tia số: Là biểu diễn các số trên một mũi tên

- Số liền trước: là số nhỏ hơn số cần tìm một đơn vị

- Số liền sau: là số lớn số cần tìm một đơn vị

* Các dạng bài liên quan:

Dạng 1: Nhìn trên tia số và xác định các số

Phương pháp làm bài:

- Nếu đều bài cho tia số để xác định những số bé hơn số đã cho thì nhìn bên trái của số đã cho trở đi để liệt kê

- Nếu đề bài cho tia số để xác định những số lớn hơn số đã cho thì nhìn bên phải của số đã cho trở đi để liệt kê

- Nếu đề bài cho tia số để xác định số cần tìm vừa bé hơn một số, vừa lớn hơn một số thì nhìn từ trên tia các
số trong khoảng của số mà số cần tìm lớn hơn và bé hơn

VD: Cho tia số trên:

a) Xác định những số mà lớn hơn 5

b) Xác định những số mà bé hơn 3

c) Những số vừa lớn hơn 7 vừa bé hơn 10

Giải

a) Những số lớn hơn 5 là: 6;7;8;9;10

b) Những số bé hơn 3 là: 2;1;0

c) Những số vừa lớn hơn 7 vừa bé hơn 10 là: 8;9

Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho tia số trên:

a) Xác định những số mà lớn hơn 8

b) Xác định những số mà bé hơn 6


c) Những số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 9

Bài 2: Cho tia số trên:

a) Xác định những số mà lớn hơn 3

b) Xác định những số mà bé hơn 7

c) Những số vừa lớn hơn 1 vừa bé hơn 10

Dạng 2: Tìm số liền trước của một số

Phương pháp làm bài:

- Nếu tìm số liền trước của một số thì lấy số đó trừ đi 1 đơn vị

- Nếu tìm số đó liền trước với số nào thì lấy số đó cộng vào 1 đơn vị

- Nếu tìm số tròn chục liền trước của một số thì ta trừ đi số hàng đơn vị của nó

VD1:

Số liền trước của 20 là: 20 – 1 = 19

Số 20 là số liền trước của: 20 + 1 = 21

VD2

Số tròn chục liền trước số 32 là: 32 – 2 = 30

Bài tập vận dụng

- Số liền trước của 30 là số nào? Và số đó là số liền trước của số nào?

- Số liền trước của 65 là số nào? Và số đó là số liền trước của số nào?

- Số liền trước của 99 là số nào? Và số đó là số liền trước của số nào?

- Số tròn chục liền trước của 48 là số nào?

- Số tròn chục liền trước của 87 là số nào?

Dạng 3: Tìm số liền sau của một só

Phương pháp làm bài:

- Nếu tìm số liền sau của một số thì lấy số đó cộng vào 1 đơn vị

- Nếu tìm số đó liền sau với số nào thì lấy số đó trừ đi 1 đơn vị

- Nếu tìm số tròn chục liền sau của một số thì ta cộng thêm số đơn vị bé nhất để có hàng đơn vị bằng 0
VD1:

Số liền sau của 32 là: 32 + 1 = 33

Số 32 là số liền trước của: 32 - 1 = 31

VD2:

Số tròn chục liền sau của 35 là: 35 + 5 = 40

Bài tập vận dụng

- Số liền sau của 29 là số nào? Và số đó là số liền sau của số nào?

- Số liền sau của 38 là số nào? Và số đó là số liền sau của số nào?

- Số liền sau của 71 là số nào? Và số đó là số liền sau của số nào?

- Số tròn chục liền sau của 75 là số nào?

- Số tròn chục liền sau của 53 là số nào?

2. Thành phần của phép cộng, phép trừ

- Thành phần của phép cộng:

+ Số hạng là số được cộng thêm vào trong phép cộng

+ Tổng là kết quả của phép cộng

- Thành phần của phép trừ:

+ Số bị trừ là số đứng bên trái dấu “ – “

+ Số trừ là số đứng bên phải dấu “ –“

+ Hiệu là kết quả của phép trừ

3. Cộng trừ, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Thực hiện phép tính từ trái sang phải

VD: 20 + 21 – 5

= 41 – 5

= 36

Bài tập vận dụng

1. 30 – 15 + 6

2. 19 + 23 – 20
Dạng 2: Đặt tính rồi tính

- Đặt tính thì hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị

- Khi nhớ số cần lưu ý bù lại vào số cộng tiếp theo

4. Đơn vị ki – lô – gam, lít

- Đơn vị ki – lô – gam là đơn vị đo cân nặng của vật. Kí hiệu là kg

- Đơn vị lít là đơn vị đo khối lượng của vật. Kí kiệu là l

- Áp dụng cộng trừ tính toán bình thường khi dùng 2 đơn vị trên

5. Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng

- Điểm là các kí hiệu chấm điểm, ví dụ như điểm A,B,C…

- Đoạn thằng là do các điểm nối vào nhau

- Đường thẳng là do các điểm nằm trên đó

- Đường cong là khi nó không cùng trên một mặt phẳng

- Ba điểm cùng đứng chung một hàng được gọi là 3 điểm thẳng hàng

6. Đường gấp khúc, hình tứ giác

- Đường gấp khúc là nhiều đoạn thẳng ghép vào nhau nhưng không thẳng hàng

- Hình tứ giác là hình chữ nhật nhưng các cạnh không bằng nhau

- Muốn tính đường gấp khúc ta lấy từng đoạn thẳng cộng vào nhau

You might also like