Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Bai-Giai-Mach-Dien-2
(123doc) - Bai-Giai-Mach-Dien-2
(123doc) - Bai-Giai-Mach-Dien-2
K i2
t=0 R2 L
i1
R1
i3
E R3 C Uc
- t = 0 , K đóng
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
+
-Tìm i1 0 + , i 2 0 + , i3 0 ; i1' 0 + , i 2' 0 + , i3 0
' +
Giải
−
( ) −
+ i1 0 = i2 0 = ( ) E
R1 + R2
( )
−
, i3 0 = 0
−
( ) −
+ U C 0 = R2 * i 2 0 = ( ) E * R2
R1 + R2
- t ≥ 0 : K đóng
( )
− +
+ i 2 0 = i2 0 = ( ) E
R1 + R2
−
( ) +
+ UC 0 = UC 0 = ( ) E * R2
R1 + R2
E * R2
E−
+
( )
i3 0 + =
E −UC 0 ( )=
+
R1 + R2
=
E * R1
R3 R3 R3 * ( R1 + R2 )
( ) ( ) ( )
⇒ i1 0 + = i 2 0 + + i3 0 + =
E
+
E * R1
R1 + R2 R3 * ( R1 + R2 )
Mặt khác ta có:
( )
U L 0+ = L
( )
di2 0 +
( ) ( )
= L * i 2' 0 + = E − R2 * i2 0 + = E −
E * R2
dt R1 + R2
( )
⇒ i2' 0 + =
E − R2 * i 2 0 +( )
=
E * R1
L L * ( R1 + R2 )
Ta lại có:
( )
E = R3 * i3 0 + + U C 0 + ( )
( )
⇒ U C 0 + = E − R3 * i ( 0 ) = ∫ i ( 0 )dt + U
3
+ 1
C
3
+
CO
( )
⇒ − R3 * i3' 0 + =
C
1
* i3 0 + ( )
( )
⇔ i3' 0 +
1 i 0+
=− * 3
( )
=−
1
*
E * R1
=−
E * R1
C R3 R3 * C R3 * ( R1 + R2 ) C * R3 * ( R1 + R2 )
2
1
( ) ( ) ( )
⇒ i1' 0 + = i 2' 0 + + i3' 0 + =
E * R1
− 2
E * R1
=
E * R1
L * ( R1 + R2 ) C * R3 * ( R1 + R2 ) R1 + R2
* −
1
2
L C * R3
R1 R
Bài 6.2: i
Tìm UC,(0+), i(0+), i’(0+),
i’’(0+). C Uc
Tại t=0, khóa k mở. E L
ic
K
Tại t<0, khóa k đóng:
t=0
E E
iL ( 0 − ) = U C (0 − ) = R2
R1 + R2 R1 + R2
Tại t>=0, khóa k mở:
i (0 − ) = iL ( 0 + ) = i ( 0 + ) =
E
R1 + R2
U C (0 − ) = U C ( 0 + ) =
E
R2
R1 + R2
Ta lại có:
UL = L
di 0 + ( ) ( ) ( )
= Li ' 0 + = U C 0 + − Ri 0 + (1) ( )
dt
=
E
R1 + R2
R2 −
E
R1 + R2
R2 = 0 ⇒ i ' 0 + = 0 ( )
Ta đạo hàm (1) được phương trình:
( ) ( ) ( ) ( )
U L' = Li '' 0 + = U C' 0 + − Ri ' 0 + = U C' 0 +
U (0 ) i (0 )+ +
⇒ i ' ' (0 ) =
'
+ E
=C
=
L LC LC ( R + R ) 1 2
Bài 6.3: Cho mạch điện như hình vẽ, khóa K đóng tại t = 0. Hãy xác định i1 (0 + ); i 2 (0 + ) ;
i 3 (0 + ) .
Giải:
Khi t < 0, ta có:
Uc(0+) = Uc(0-) =
R3I3(0+) + Uc(0+) = E
=> I3(0+) =
=> I2'(0+) =
= =
R1I1(0+) + L1 =0
=> I1'(0+) = - =- =-
R3.I3(0+) + + Uc0 = E
<=> R3I3'(0+) + =0
=> I3'(0+) = - =-
Bài 6.6: Cho mạch điện (H.6.6), tại t = 0 đóng khóa k. Hãy xác định các giá trị i1 (0 + ) ;
i 2 (0 + ) ; u L ( 0 + )
Bài Làm
o t < 0 ta có:
0
0 E 100∠0 0
Ι= = = 5∠ − 53.168( Α )
R1 + R2 + jωL 4 + 8 + j16
⇒ i1 ( t ) = 5 cos(100πt − 53.168)( Α )
( )
⇒ i1 0 − = 3( Α ) ,
Uc ( 0 ) = 0(V )
−
Vì không có tụ.
o t≥0
( ) ( )
t1 0 − = t1 0 + = 3( Α )
U (0 ) = U (0 ) = 0
c
−
c
+
e( 0 ) − i ( 0 ) R − U ( 0 ) U ( 0 )
+ + + +
⇒ i (0 ) =
3
+
= 1
=0 1 L c
R R 2 2
( ) ( ) ( )
Mà i 2 0 = i1 0 − i3 0 = 3( Α )
+ + +
Bài 6.8: Hãy xác định dòng điện iC(t), iL(t) và điện áp u(t) của mạch điện trên hình. Cho
L
iL(0-)= 0, uC(0-)= 0, j(t)= 1A, R2= và tại t= 0 khóa k chuyển từ 1 sang 2.
C
Bài làm
Tại thời điểm t<0 khóa k ở vị trí 1.
iL(0-)=0, uC(0-)= 0
Tại thời điểm t ≥ 0 khóa k ở vị trí 2
iL(0-)= iL(0+)= 0, uC(0-)= uC(0+)= 0, iL(t)= ixl(t) + itd(t), ixl(t)= 1
ta có:
j(t)= iC(t) + iL(t) = 1 ⇒ iC(t)= 1 – iL(t) (1)
u(t)= RiC(t) + uC(t) (2)
u(t)= RiL(t) + uL(t) (3)
từ 1, 2 và 3 ta có phương trình:
1 di L (t )
R(1 – iL(t)) +
C ∫ (1 - iL(t)) + uCO = RiL(t) + L
dt
di (t ) 1
C ∫
⇔ 2RiL(t) + L L -R- (1 − i L (t )) - uCO = 0
dt
Lấy đạo hàm 2 vế ta có:
d 2 i L (t ) di (t ) 1 1
L + 2R L + iL(t) = (4)
dt 2
dt C C
Ta có phương trình đặt trưng:
1
LP2 + 2RP + =0
C
L R
∆ = 4R2 - 4 = 0 ⇒ phương trình có nghiệm kép : P1 = P2 = -
C L
R
⇒ nghiệm của phương trình 4 là: iLtd(t) = ( k1 + k2t)e L − t
R
⇒ iL(t) =1 + (k1 + k 2t)e − L t
iL(0+)= iL(0-)= 1 + k1 = 0 ⇒ k1= -1
R
⇒ iL(t) = 1 + (-1 + k2t)e − L t (5)
R
⇒ iC(t) = (1 – k2t)e − L t (6)
Ta có:
di L (t )
U(t) = RiL(t) + L
dt
R
⇒ U(t) = R + Lk2e − L t (7)
UC(0 )= UC(0 )= R + Lk2e = 0 ⇒ k2 = 0
+ - 0
Bài 6.9: Hãy xác định điện áp trên tụ và dòng qua tụ, nếu tại t = 0 khóa K mở ra (H6.9)
Hình 6.9
GIẢI
Tại t < 0 ta có :
u c (0 − ) = 0
u cxl = E
Tại t > 0 ta có :
2.ic (t ).R + uc (t ) = E (1)
1 (2)
C∫
u c (t ) = ic (t ).d (t ) +uc 0
du c (t )
=> ic (t ) = C. (3)
dt
Thế (3) vào (1) ta có :
du (t )
2RC. c + u c (t ) = E
dt
Ta có phương trình đặc trưng :
2RCP + 1 = 0
1
=> P = -
2 RC
t
=> u (t ) = E + K .e − 2 RC
c
− +
Mà : u c (0 ) = u c (0 ) = 0 = E + K => K = - E
Thế K vào ta có :
t t
− −
u c (t ) = E − E.e 2 RC
= E.(1 − e 2 RC
) (V)
t t
du c (t ) E − E − 2 RC
=> ic (t ) = C. = C.( .e 2 RC ) = .e (A)
dt 2 RC 2R
Bài 6.10: Tại t=0, nguồn áp e(t) được nối vào mạch thông qua khóa K như hình vẽ. Hãy
−
xác định điện áp trên tụ u C (t ) với giả thiết i L (0 − ) = 0 , u C (0 ) = 0 . Cho biết
1
e(t ) = 1[V ]; j (t ) = 4u g (t ); R = 1[Ω]; L = [ H ]; C = 1[ F ] .
6
Giải
uC (t ) = L − 4 − − C
dt Rdt dt
1 du C (t ) du C (t ) du C (t )
2
= − 4 − −
6 dt dt dt
2
5 du C (t ) 1 du C (t )
<=> u C (t ) = − −
6 dt 6 dt
Phương trình đặc trưng, ta có:
1 2 5
P + P +1 = 0
6 6
P = −2
P = −3
uCtd (t ) = K1e −2t + K 2 e −3t
uC (t ) = uCxl (t ) + uCtd (t ) = 0 + K1e −2t + K 2 e −3t = K1e −2t + K 2 e −3t (7)
u C (0 + ) = 0 = K 1 + K 2 (8)
6.11 Tìm dòng điện i(t) trong mạch, biết rằng tại t = 0, khóa K chuyển từ vị trí 1 sang 2.
Biết :
1
j(t)= I m cos10t [A] ; R=5[ Ω ] ; L= [H]
2
Giải :
t<0 :
1
Ta có : Z L = jL ω = j. .10 = j5 Ω
2
.
J =I m ∠0o
.
R . 5 1 Im
IL = . J = 5 + j 5 I m ∠0 =
o
o I m ∠0 =
o ∠ − 45o
R + ZL 2∠45 2
I I
⇒ iL (t ) = m cos(10t − 45o ) ; iL (0 − ) = m
2 2
t ≥ 0 : Khóa K chuyển sang vị trí số 2.
Bài 6.12
Hãy xác định và vẽ dạng dòng điện và dang điện áp trên cuôn dây L và tụ điên C trong
khoảng −∞ < t < +∞ . Biết tại t = 0 khóa K mở ra, và E(t) = E cos ω t(V) ; E > 0 ;
R 1
ω= =
L RC
R1 0 R2 0
SW-SPST1
C1 0
L1 0
e(t) 0
Bài Giả:
R 1
Ta có: E(t) = E cos ω t(V) ; E > 0 : ω = = .
L RC
Tại t < o ta có:
.
E
i L (t) =
R(1 + j)
. .
− E E
i L (0 ) = cos(45 ) = (A) o
R 2 2R
. .
E
1 E.( − jR)
Uc = (− j ) =
1
R(− j ) ωc R.(1 − j)
ωc
. −j E 2
⇒ U c = E.( )= ∠ − 45o
1− j 2
E 2 E
U c (0 − ) = cos(45o ) = (v)
2 2
Tại t = 0 , K mở nên ta có:
Phương trình mạch:
2Ri C + u C − u L = 0
i C = −i L
1 di
⇒ 2Ri C +
C ∫ iC dt − L L = 0
dt
2
di di 1
⇔ L 2C + 2R C + i c = 0
dt dt C
Phương trình đặc trưng:
2R 1
P2 + P+ =0
l LC
R2 1
∆ = 2 −
'
=0
L LC
R
Phương trình có nghiệm kép: P = −
L
Nghiệm riêng của phương trình:
R
− t
i C( td ) (t) = (k1 + k 2 t)e L
Nghiệm tổng quát của phương trình:
i C = i td + i cb
R
− t
i L (t) = −(k1 + k 2 t)e L
R R
R − t − t
⇒ u L (t) = L (k1 + k 2 t)e L − Lk 2e L
L
R
− t
i L (t) = −i C (t) = −(k1 + k 2 t)e L
di L t R R
− t − t
R
u L (t) = L = L (k1 + k 2 t)e L − k 2 te L
dt L
u c (t) = u l (t) + 2Ri c t
R R R
− t − t − t
= R(k1 + k 2 t)e L
− Lk 2 e L
− 2R(k1 + k 2 t)e L
Bài 6.13
Cho mạch điện như hình.Hãy tìm dòng điện i(t)?
i(t) R
i1(t) i2(t)
R R
E
UL
Giải
t < 0:
t
Ta có
PTĐT
Mặt khác ta có:
(2)
1 2
R t=0
R
E
C
L GIẢI:
Khi t<0 ta có: IL(0-) = 0 ; UC(0-) = E
=250 (V)
Khi t>0 ta có:
UC (0-) = UC (0+) = 250 (V)
IL(0-) = IL(0+) = 0
Bài 6.15: Hãy xác định và vẽ dạng điện áp trên tụ điện, nếu tại t = 0, khóa K chuyển từ
1→2 (Hình 6.15).
Biết: E = 10V; L = 1H; C = 1000µF; R1 = 5Ω; R2 = 50Ω
Hình 6.15.
Giải
• t < 0:
• t ≥ 0:
Nút:
Vòng:
Từ (4) ta có:
6.16 Cho mạch ( H6.16) tại t = 0 đóng khóa K1 và tại t = t0 > 0 mở khóa K2. Hãy xác
định và vẽ dạng dòng điện i(t) trong khoảng - ∞ < t < + ∞.
1
R L − arctag 2 5
e(t) = 2E0sinωt ; E0 > 0 ; ω = t
; 0 = arctg 2 ;e 2 ≈
L R 8
i(t)
t=0 e(t) t=to
L K1 K1
R R
Eo
i(t)
Hình 6.16
e(t)
Bài giải
♦Khi t L
< 0 , K1 mở, K2 đóng ta có mạch như sau :
R
Eo
Khi e(t) hoạt động E0 nghỉ ta có:
2 E0 E 2
I& = =− 0 ∠ − 450 (A)
R + jR R
E0 2
=> i (t ) = − sin(ωt − 450 ) (A)
R
Khi E0 hoạt động e(t) nghỉ ta có :
E
I&0 = 0 (A)
R
Theo nguyên lý xếp chồng ta có :
E E 2
i (t ) = 0 − 0 sin(ωt − 450 ) (A)
R R
♦Khi 0 < t < t0, K1 đóng và K2 đóng ta có mạch như sau :
i(t)
e(t)
L
R R
Eo
L L
R R R R
Ta có :
2 E0 2 E0 2 E (1 + j )
I&2 = − =− =− 0
Z+R R. jR R (1 + 2 j ) (A)
+R
R + jR
2 E0 (1 + j ).R 2 E0 2 E0
⇒ I& = − =− =− ∠ − arctg 2
R.(1 + 2 j ).( R + jR ) R (1 + 2 j ) 5.R
i(t) R/2
E0 e(t)
Ta có:
di (t ) R
L + i (t ) = E0
d (t ) 2
Từ phương trình đặc trưng ta có:
R R
Lp + ⇒ p = −
2 2L
−R
t
⇒ itd (t ) = k .e 2L
Mà ta có:
i(t) = itd(t) +ixl(t)
−R
t 2E 2 E0
= k .e 2 L + 0 − sin(ωt − 450 ) (A)
R R 5
Mà ta lại có :
iL (0+ ) = iL (0− ) nên ta có :
2 E0 2,8 E0 E
=k+ ⇒ k = −0,8 0
R R R
−R
4 E0 2 L t 2 E0 2 E0
⇒ i (t ) = − e + − sin(ωt − arctg 2) (A)
5 R R R 5
♦Khi t > t0 :
K1 đóng và K2 mở ta có mạch như sau :
i(t)
Ta có :
di (t ) L
L + R = E0
d (t )
R
Từ phương trình đặc trưng ta có :
−R
Lp + R = 0 ⇒ p =
L E0
−R
( t − t0 )
⇒ itd (t ) = k .e L
−R
( t −t0 ) E0
⇒ i (t ) = itd (t ) + ixl (t ) = k .e L
+ (A)
R
Ta có :
iL (t0− ) = iL (t0+ )
−4 E0 −2 RL . RL arctg 2 2 E0 2 E0 R L E
⇔ e + − sin( . arctg 2 − arctg 2) = k + 0
5 R R R 5 L R R
−4 E0 5 2 E0 E
⇔ . + =k+ 0
5 R 8 R R
3E E
⇔ 0 =k+ 0
R R
E
⇒k= 0
2R
E0 E0 −LR ( t −t0 )
⇒ i (t ) = + .e (A)
R 2R
Kết luận :
E0 1 − 2 sin(ωt − 450 ) ( A)t < 0
R
2 E0 1 2 −LR t
i (t ) = 1 − sin(ωt − arctg 2) − .e ( A)0 < t < t 0
R 5 5
E0 2 + e L 0 ( A)t > t0
−R
( t −t )
2 R
BÀI 6.17: Hãy xác định dòng điện trong cuộn dây và điện áp trên tụ điện C1. Biết tại t =
0, K1 chuyển từ vị trí 1 → 2. Tại t = t0 = 0.4 (s), đóng khóa K2. Cho biết:
R1 K2 R2
+ t=to i2(t)
K1
Uc1 C1 • • t=0
C2 1 2 L
_
e1 e2
GIẢI
• t < 0. K1 ở 1, K2 mở
R2=5
i2(t)
-j2 C2
j2 L
e1
Ta có: -E1 + (Zc2 + R2 + L).I2 = 0
=> I2 = =
• t ≥ 0. K1 ở 2, K2 mở
R2
i2(t)
e2
L
i2xl(t) = = = 2 (A)
-E2 + R2.i2(t) + = 0
i2(0+) = 2 + K = 4 => K = 2
=> i2(t) = 2e-5/2.t + 2 = 2( e-5/2.t +1 ) (A)
+ i1(t) i2(t)
Uc1 C1 e2 L
+ Uc1xl(t) = E2 = 10 (V)
+ -Uc1(t) + E2 - R1.i1(t) = 0
=> K = = -15.eto
Bài làm
+ tại thời điểm t<0:
E
u c (0 − ) =
2
+ tại thời điểm t≥0:
E
u c ( 0 − ) = u c (0 + ) =
2
Ta có mạch tương đương sao:
Ta có:
1 1 ECS 2 E
+ SC + ϕ ( S ) = −
R R 2S SR
2 EC 2 E
⇔ + SC ϕ ( S ) = −
R 2 SR
EC 2 E
−
⇒ ϕ (S ) = 2 SR = E ( SCR − 4 )
2 2
+ SC 2 SCR +S
R RC
E SCR − 4
⇒ ϕ (S ) = = U C (S )
2 RC 2
S S + RC
E CR 4
⇒ ϕ (S ) = −
2 RC 2 2
S+ S S +
RC RC
E 1 2E 1
= −
2 2 RC 2
S + S S +
RC RC
Ta xét:
1 K K2
= 1+
2 S 2
S S + S+
RC RC
Ta tìm K1 và K2:
1 RC
K 1 = lim =
s →0 2 2
S+
RC
1 RC
K 2 = lim2 = −
s→ S 2
RC
Từ đó ta được:
E − RC
2
t 2 E RC 2 E RC − RC t
2
⇒ U c (t ) = .e − . + . .e 1(t )
2 RC 2 RC 2
E − RC
2
t −
2
t 3E − RC
2
t
= .e − E + E.e RC
1(t ) = .e − E 1(t )
2 2
Bài 7.1
f(t)
-2 -4 0 2 4 6 t(s)
∞
Ta có: f ( t ) = a 0 + ∑ ( a n Cos ( nω 0 t ) + bn Sin( nω 0 t ) )
n =1
O( 0,0 ) →
Gọi ⇒ OA = ( x, y ) = ( 2π ,2π )
A( 2π ,2π )
⇒ f (t) =
y
( t − x0 ) + y 0 = 2π ( t − 0) + o = t
x 2π
2π
T = 2π ( s ) ⇒ ω 0 = = 1( rad / s )
T
2π
1 1 t2
+ a 0 = ∫ tdt =
2π
0 =π
T 0 2π 2
2π
2
+ an =
2π ∫ tCos( nt )dt
0
du = dt
u=t
Đặt ⇒ 1
dv = Cos ( nt ) v = Sin( nt )
n
1 t 1 2π 1 2π 1
n Sin( nt ) ∫ Sin( nt ) = Sin( n 2π ) + 2 Cos ( nt )
2π 2π
⇒ an = −
π π n
0 0
n 0 n
1 1
=
π n 2 Cos ( n 2π ) − 1
Nếu n chẵn ⇒ a n = 0
Nếu n lẻ ⇒ a n = 0
⇒ an = 0
2π
2
+ bn =
2π ∫ tSin( nt )dt
0
du = dt
u=t
Đặt ⇒ 1
dv = Sin( nt ) v = − Cos ( nt )
n
1 t 1
2π
1 2π 1
− Cos ( nt ) ∫ Cos ( nt ) dt = ( ) Sin( nt )
2π 2π
⇒ bn = + −
n Cos n 2π +
π π
0 0
n n 0 n2
1 2π 1
=
π − n Cos ( n2π ) + n 2 Sin( n 2π )
2
Nếu n chẵn ⇒ bn = −
n
2
Nếu n lẻ ⇒ bn = −
n
2
⇒ bn = −
n
2 2 ∞
Vậy f ( t ) = π + ∑n =1 − Sin( nt ) = π − ∑n =1 Sin( nt )
∞
n n
7.2) Xác định khai triển chuỗi Fourier dạng lượng giác của tín hiệu tuần hoàn f(t) có
dạng:
f(t)
-2 0 2 4
t(s)
2π 2π π
Ta có: T=4; ω 0 = = =
T 4 2
t 0 +T 2
1 1 1 1
a0 =
T t0 ∫ f (t ) dt = ∫1dt = * 2 =
40 4 2
t 0 +T 2
nπ nπ
2
2 2 1 1
an =
T ∫
t0
f (t ) cos nω 0 tdt = ∫ 1 cos
40 2
tdt =
nπ
sin t = (sin nπ − 0) = 0
2 0
t 0 +T 2
nπ nπ
2
2 2 1 1
bn =
T ∫
t0
f (t ) sin nω0 tdt = ∫ 1sin
40 2
tdt = −
nπ
(cos t) = −
2 0 nπ
(cos nπ − 1)
Bài 7.3. Xác định khai triển Fourier dạng lượng giác của tín hiệu tuần hoan f(t) có dạng:
3
Ta có:
(rad/s)
1 1 3
1 2
1 3 9
a0 = ∫ 3tdt + ∫ 3dt = ( t 2 |10 +3t |12 ) = ( + 6 − 3) =
T 0 1 2 2 2 2 4
2 1
* an = ∫0 3t cos nπtdt + ∫1 3 cos nπtdt = 3∫0 t cos nπtdt + 3∫1 cos nπtdt = 3( A + B)
2 1 2
T
Tính A:
1
A = ∫ t cos nπtdt
0
u = t => du = dt
Đặt { dv = cosnπtdt => v = n1π sin nπt
1
t 1 1
A= sin nπt | − ∫ sin nπtdt
nπ 0
0
nπ
1 t t 1
A= sin nπ − − ∗ cos nπt |
nπ nπ nπ 0
1
A= ( cos nπ − 1)
( nπ ) 2
Tính B:
2 1 2
B = ∫ cos nπtdt = − sin nπt | = 0
1 nπ 1
1
Vậy: an = 3 ( cos nπ − 1)
( nπ )
2
−6
Khi n lẻ: an =
( nπ ) 2
Khi n chẵn: an = 0
2 1
* bn = ∫0 3t sin nπtdt + ∫1 3 sin nπtdt = 3∫0 t sin nπtdt + 3∫1 sin nπtdt = 3( C + D )
2 1 2
T
1
Tính: C = ∫0 t sin nπtdt
u = t ⇒ du = dt
Đặt { dv = sin nπtdt ⇒ v = − n1π cos nπt
t 1 1 1
C=− cos nπt | + ∫ cos nπtdt
nπ 0 0 nπ
1 1 1 1
C=− cos nπ + ∗ sin nπt |
nπ nπ nπ 0
1
C=− cos nπ
nπ
1 1
( cos 2nπ − cos nπ ) = 1 cos nπ − 1
2 2
Tính: D = ∫1 sin nπtdt = − cos nπt | = −
nπ 1 nπ nπ nπ
1 1 1
bn = 3 − cos nπ + cos nπ −
nπ nπ nπ
Vậy:
3
bn = −
nπ
9 6 ∞ cos( 2n − 1)πt 3 ∞ sin nπt
f (t) = − 2 ∑ − ∑
4 π n=1 ( 2n − 1) 2 π n=1 n
7.4. Tìm khai triển Fourier dạng lượng giác của tín hiệu tuần hoàn f(t) như trên (H.7.4).
Giải
π 2π π 2π
1 1 1 t2 1 t2
a0 = ∫ tdt + ∫ ( −t + π ) dt = × + ( − + πt ) = 0 2 π 2
2π
T 0 T 2π 2 2π 2
T ∫0 T π∫
π 0 π a n = t cos ntdt + (− t + π ) cos ntdt
π 2π
1 t π 1 1 −t+π 2π 1
= ⋅ ( sin nt − ∫ sin ntdt ) + ⋅ ( sin nt + ∫ sin ntdt )
π n 0
n0 π n π
nπ
1 1 1 1
= ⋅ 2 (cos nπ − 1) + − 2 (cos 2nπ − cos nπ )
π n π n
1
= (cos nπ − 1 − cos 2nπ + cos nπ )
π ⋅ n2
4
Nếu n lẽ thì an = − 2
πn
Nếu n chẵn thì n o
a =
π 2π
2 2
bn = ∫
T 0
t sin ntdt +
T ∫π (−t + π ) sin ntdt
π π 2π 2π
1 t 1 1 t −π 1
= (− cos nt + ∫ cos ntdt ) + ( cos nt − ∫ n cos ntdt )
π n 0 n0 π n π π
1 1
= − cos nπ + cos 2nπ
n n
2
Nếu n lẽ thì bn =
n
Nếu n chẵn thì bn = 0
∞
−4 2
=> f (t ) = ∑ cos(2n − 1)t + sin( 2n − 1)t
n =1 ( 2 n − 1) π 2n − 1
2
Bài 7.5 : Xác định khai
triển Fuorier dạng lượng giác của tín hiệu tuần hoàn f(t) trên hình (H.7.5)
H.7.5
BÀI GIẢI
•
•
Với
Với
7.6
T = 2π ⇒ ω 0 = 1
1 π
2tdt + ∫ ( − 2t + 4π ) dt
2π
a0 = ∫
2π 0 π
=
1 2
2π
[
π +π 2 =π ]
1
π 2π
a n = ∫ 2t cos ntdt + ∫ ( − 2t + 4π ) cos ntdt
π 0 π
2 2
π 2π
= ∫ t cos ntdt + ∫ ( − t + 2π ) cos ntdt = ( I 1 + I 2 )
π 0 π π
I1 :
du = dt
U = t
⇒ 1
dv = cos ntdt V = n sin nt
π
1 1 1
I 1 = t. sin nt π
0 − ∫ sin ntdt = ( cos nπ − 1)
n n0 n
I2 :
du = −dt
u = 2π − t
⇒ 1
dv = cos ntdt v = n sin nt
2π
1 1 1
I 2 = ( 2π − t ) sin nt 2π
π + ∫ sin ntdt = − 2 (1 − cos πn )
n π π n
41
⇒ an = ( cos πn − 1)
π n 2
1
π 2π
bn = ∫ 2t sin ntdt + ∫ ( − 2t + 4π ) sin ntdt
π 0 π
2 2
π 2π
= ∫ t sin ntdt + ∫ ( − t + 2π ) sin ntdt = ( I 1 + I 2 )
π 0 π π
I1 :
du = dt
U = t
⇒ 1
dv = sin ntdt V = n cos nt
π
1 1 π
I 1 = −t. cos nt π
0 − ∫ cos ntdt = − ( cos nπ )
n n0 n
I2 :
du = −dt
u = 2π − t
⇒ 1
dv = sin ntdt v = n cos nt
2π
−1 1 π
I 2 = ( 2π − t ) cos nt 2π
π + ∫ cos ntdt = ( cos πn )
n nπ n
2 −π π
⇒ bn = cos nπ + cos nπ = 0
π n n
∞
π 1
⇒ f ( t ) = π + ∑ 2 ( cos nπ − 1)
n =1 4 n
∞
π 1 π
= π + ∑ 2 2 cos 2 n − 2
n =1 4 n 2
π ∞ 1 π ∞ 1
=π − ∑ cos ( 2 n − 1) t = π − ∑ cos( 2n + 1) t
8 n =1 ( 2n − 1) 2
8 n =1 ( 2n + 1) 2
π ∞ 1 π2 ∞
1
⇒ f ( π ) = 2π = π − ∑ ⇒ = ∑
8 n =1 ( 2n + 1) 2
8 n =1 ( 2n + 1)
2
7.8. Xác định các hệ số X0 và Xn của tín hiệu tuần hoàn f(t) như hình:
f(t)
t(s)
Bài làm
π
Ta có: T = 6, ω=
3
−1 1 2
1 1
X0 = C0 = a0 = [ ∫ 4dt + ∫ 2dt + ∫ 4dt ] = (4 + 4 + 4) = 2
6 −2 −1 1
6
−1 1 2
1
∫ 4e dt + ∫ 2e dt + ∫ 4e dt ]
− jnωt − jnωt = jnωt
Xn = [
6 −2 −1 1
1 4 2 4
= e − jnωt −−12 + e − jnωt 1−1 + e − jnωt 12
6 − jnω − jnω − jnω
1
=
− 6 jnω
( ) ( ) ( )
[ 4 e jnω − e j 2 nω + 2 e − jnω − e jnω + 4 e − j 2 nω − e − jnω ]
=
1
− 6 jnω
( )
2e jnω − 4e j 2 nω − 4e − jnω + 4e − j 2 nω =
1
[( 2( cos nω − j sin nω ) − 4( cos 2nω − j sin 2nω ) − 2( cos nω + j sin nω ) + 4( cos 2nω + j sin 2nω ) ) ]
− 6 jnω
1
= ( 8 j sin 2nω − 4 j sin nω )
− 6 jnω
π
Thế ω = vào ta có:
3
2 2 nπ nπ
Xn = 2 sin − sin
nπ 3 3
Bài 7.9
2 π < t < 2π
e(t ) =
1 0 < t < π
1 1
π 2π
X0 = ∫ dt + ∫ 2dt = [π + 2(2π − π )] = 3
T 0 π 2π 2
1 1 je − jnπ − j 2 je − j 2 nπ 2 je − jnπ
π 2π
X n = ∫ e − jnωt dt + 2 ∫ e − jnωt dt = − + −
T 0 π T n n n n
1 : n lẻ
1 2 j j j 1 2 j j j
= (cos 2nπ − j sin 2nπ ) − (cos nπ + j sin nπ ) − = − cos nπ − = nπ
Tn n n T n n n n chẳng
0
−π
ψ n (ω ) = − arg X n =
2
Giải
T /2
1
• X0 =
T ∫ A sin ω t.dt
0
o
A −1
. cos ω 0 t 0
T /2
=
T ω0
−A A
= (−1 − 1) =
2π π
T /2
A
∫sin ω te
− jnω0t
• Xn = 0 .dt
T 0
A e − jnω 0 t ω0 T / 2
jnω 0 ∫0
T /2 − jnω 0t
Xn = cos ω 0t . − sin ω 0 t .e dt
jnT − jnω 0 t 0
− A − jnπ 1 T A
⇒ Xn = (e + 1) − . .X n .
2πn 2
jn A jnT
− A − jnπ 1
⇔ Xn = ( e + 1 ) + Xn
2π n 2 n2
1 Ae -jnπ + A
⇔ Xn - Xn =
n2 2π n 2
1 Ae − jnπ + A
⇔ X n 2 − 1 =
n 2πn 2
1 − n 2 A(cos nπ − j sin nπ + 1) A(cos nπ + 1)
⇔ X n 2 = =
n 2πn 2 2π n 2
2A A
⇒ Xn = = (n chẵn)
2π (1 − n ) π (1 − n 2 )
2
A ∞ A
⇒ e(t)= π + ∑
n = −∞ π (1 − n )
2
e jnω 0t
nchan
7.11 Cho
mạch điện như
hình vẽ :
i(t) R=5 Ω
e(t) L=0,02H
Giải :
.
jn ω 0 L
En
Ta có : ω0 = 500 rad/s.
Z nL = jn ω0 L = j10n Ω
E0 100
I0 = = = 20 [A].
R 5
. .
. En En
I nL = =
R + Z nL R + j10n
Khi ω = ω0 = 500 rad/s, En1 = 50, n =1 ta có :
. 50∠0 o 50∠0 o
I nL1 = = = 4,47∠ − 63,4 o
5 + j10 11,18∠63,4 o
Công suất tác dụng phát ra bởi nguồn cũng chính bằng với công suất tiêu tán trên
điện trở R.
2
Ta có P = R.I hd
1
Với I hd = 20 2 + ( 4,47 2 + 0,822 2 ) = 20,256 [A]
2
⇒ P = 5.20,256 2 = 2051,6 W.
Đề bài 7.12
Điện áp U(t) = 120 + 195sin(ω t) − 60 sin(ω t) , với tần số f = 50Hz được nối vào mạch nối
tiếp RLC có R = 10(Ω) L = 0,05(H) C = 22,5( µ F) . Hãy xác định các quá trình dòng áp
trên tụ điện cùng giá trị hiệu dụng của chúng.
R1 0 L1 0
+
VS1 0
C1 0
Bài Giải:
IO= 0 do nguồn một chiều.
Dòng cấp I của C ta có:
U 195∠0o
Ic = =
1 1
R+ + jcos 10 + + jπ0, 05.100
jcos 100 .22,5.10−6
jπ
= 1,54∠85,5o
→ Ic(t) = 1,54 Sin (cot + 85,5 )
Dòng cấp II ta có:
Ic
= 6∠ − 179.8o
→ Ic = 6sin 3ω t
→ Ic(t)=1,54 Sin( ω t t + 85,5 )-6Sin3 ω t (A)
Giá trị hiệu dụng của Ic(t)
IRms= 1 / 2[(1, 54) 2 +( −6) 2 ] = 4,38 (A)
Tính áp Vc(t)
UC0=U0=120
Áp cấp I của tụ điện ta có:
Uc=Ic.Zc=
→ Uc(t)=283 Sin(3 ω t )
Uc(t)=120+218 Sin(cot-45 -283 Sin(3cot-90 ) (V)
Giá trị hiệu dụng của tụ điện của điện áp:
1 1
URms= U 0 2 +∑ U n 2 = 1202 + [ (−2832 + 2982 )] = 279, 6
2 2
Bài 7.13
Trong mạch điện như hình vẽ, hãy xác định số chỉ của volt kế đo trị hiệu dụng và volt kế
đo trị trung bình điện áp u(t) trên điện trở R 1. Cho biết: R1=1 (k ); R2= 4 (k ; L= 8
(mH); E= 5(V); e(t)= 10cos (105t +900) + 4cos(2.105t) (V).
R1 u(t) R2
e(t)
E0
Giải
Ta có:
(V)
Vậy:
Bài 7.14. Cho mạch điện hình 7.14 với nguồn dòng:
j (t ) = 4 + 2 cos(ω 0 t ) + 0,4 cos(2ω 0 t ) (mA)
Hãy xác định dòng điện iL(t), iC(t), công suất tác dụng và công suất phản kháng
trên hai nhánh của mạch. Biết:
RL = 4 ( Ω ) ; RC = 1 ( Ω ) ; ω 0 L = 1 / ω 0 C = 500( Ω )
BÀI LÀM:
I0C
I0L
I1C
I1L 1
4
2+0j
500j -500j
I2C
I2L 1
4
0,4+0j
1000j -250j
−3 2
PC = RC .I CRMS = 1.(141,42.10 ) = 0,02 (W)
2
Ta có:
U1L = ZL.I1L = 500j.200 ∠ − 90 .10-3 = 100 (V)
U2L = ZL.I2L= 1000j.0,133 ∠ − 180 .10-3= 0,133 ∠ − 180 (V)
1
→ QL = [100.0,2 sin(90) + 0,133.0,133 sin(90)] = 10 (Var)
2
U1C = ZC.I1C = -500j.200 ∠90 .10-3 = 100 (V)
U2C = ZC.I2C = -250j.0,533 ∠0 .10-3= 0,133 ∠90 (V)
1
→ QC = [100.0,2 sin(−90) + 0,533.0,133 sin(90)] = 10 (Var)
2
7.15
Trên hai cực có đặt điện áp:
Hãy xác định: giá trị hiệu dụng của áp và dòng, công suất tác dụng, công suất phản
kháng, công suất biểu kiến và công suất méo dạng của 2 cực.
Bài làm
i(t) C
L R
e(t)
Bài giải
e(t) L R
I& = I& + I&
I& = I&L + I&R L R
7.17. Cho mạch điện (H.7.17a) và tác động lên mạch có dạng như (H.7.17b).
L e(t),v
100
e(t) C R u(t)
t(ms)
0 10 20 30
a) b)
Hình 7.17
Biết: R = 10 [Ω]; L = 31,8 [mH]; C = 318 [µF]
Hãy xác định biểu thức của tính hiệu u(t) và trị hiệu dụng của nó nếu ta chỉ xét đến
hài bậc 7 của tính hiệu ngỏ ra u(t).
Giải
+ ω0 = = = 100π ( rad/s)
+ a0 = 100dt = 50
+ an = 100cos(nω0t)dt
+ bn = 100sin(nω0t)dt
nếu n lẻ
0 nếu n chẵn
+ I= = = 9∠-450 (A)
+ I1 = = = 6,36∠-900 (A)
+ I3 = = = 0,248∠-1590 (A)
+ I= = = 0,265∠-89,540 (A)
+ I5 = = = 0,052∠-168,20 (A)
+ I= = = 0,132∠-89,830 (A)
+ I7 = = = 0,0186∠-171,690 (A)
Bài 7.18
R=7 [Ω], R1=11,2 [Ω], e(t)=20+50sin(ɷt)+25sin(3ɷt+900) [V], ɷL=10Ω, =90 [Ω]
a. Tìm biểu thức tức thời i(t), uc(t):
i. e(t) là nguồn DC:
E1=20V => U1c=0 [V]
I1= = =2,86 [A]
•
ii. e(t)= 50sin(ɷt) [V] => E 2= 50 ∠0 [V]
• • 1
Z L = jwL= j10 [Ω], Z C = = -j90 [Ω ]
jwL
• •
• Z L . ZC . R 10080
Z RLC = = = 7,94 ∠44,9 o [Ω]
• • • •
− 1008 j + 112 j + 900
Z L . Z C + Z L .R + Z C .R
• •
=> Z td = Z LCR + R1 = 7.94 ∠44,9 0 +7 = 13,8 ∠24 0 [Ω ]
•
• E2 50
=> I 2 = = = 3,62 ∠ − 24 0 [A]
•
13,8∠24 0
Z td
=> i2(t)= 3,62sin(ɷt-240) [A]
• • •
=> U 2C = I 2 . Z RLC = 3,62∠ − 24 0.7,94∠44,9 0 = 28,8∠210 [V]
=> u2c(t) = 28,8sin(ɷt+210) [V]
•
iii. e(t)= 25sin(3ɷt+900) [V] => E 3= 25 ∠90 0 [V]
• • 1
Z L = j3wL= j30 [Ω], Z C = = -j30 [Ω ]
j3wL
• •
• Z L . ZC . R 10080
Z RLC = = = 11,2 ∠0 o [Ω]
• • • •
− 336 j + 336 j + 900
Z L . Z C + Z L .R + Z C .R
• •
=> Z td = Z LCR + R1 = 11,2 ∠0 0 +7 = 18,2 ∠0 0 [Ω ]
•
•
25∠90 0
E3
=> I 3 = • = 0 = 1,37 ∠90 [A]
0
Z td 18,2∠0
=> i3(t)= 1,37sin(3ɷt+900) [A]
• • •
=> U 3C = I 3 . Z RLC = 1,37∠90 0.11,2∠0 0 = 16,38∠900 [V]
=> u3c(t) = 16,38sin(3ɷt+900) [V]
Vậy:
i(t) = 2,86+3,62sin(ɷt+240)+1,37sin(3ɷt+900) [A]
uc(t) = 28,8sin(ɷt+210)+16,38sin(3ɷt+900) [V]
50 3,62 25 1,37
=> P = 20.2,86. cos 0 + . . cos(0 0 − (−24 0 )) + . . cos (900-900)
2 2 2 2
=> P= 57,2 + 82,7 + 17,1 = 157
c. Tìm A1,A2,V1,V2
Ta biết:
A1,V1 là trị trung bình
A1 chỉ 2,86 [A]
V1 chỉ 0 [V]
A2,V2 là trị hiệu dụng
Fhd= 2
FDC + F12hd + F22hd + ... + Fnhd
2
3,62 2 1,37 2
A2 chỉ 2,86 2 + ( ) +( ) = 3,96 [A]
2 2
28,8 2 16,3 2
V2 chỉ ( ) +( ) = 23,4 [V]
2 2
Câu 7.22
Bài làm
2π
T = 20.10-3s => ω = = 100π => f (t ) = 100 sin 100πt
T
Khi chỉnh lưu thì
2π
T=10.10-3s => ω 0 = = 200π
T
0.01
100 100 0.01 200
0.01 ∫0
a0 = sin 100πtdt = ( − cos 100πt ) =
π 0 π
0.01 0.01
a n = 2.10 ∫ sin 100πt. cos n200πtdt = 10 ∫ (sin(100π − n200π )t + sin(100π + n200π )t )dt
4 4
0 0
0.01 0.01
(− cos(100π − n 200π )t ) (− cos(100π + n 200π )t )
4 0 0
= 10 +
(100π − n200π ) (100π + n 200π )
1 − cos(π − n2π ) 1 − cos(π + n2π )
= 10 4 +
(100π − n 200π ) (100π + n 200π )
10 4 10 4
= [1 − (cos π . cos n2π + sin π . sin n2π )] + [1 − (cos π . cos n2π − sin π . sin n2π )]
100π − n 200π 100π + n 200π
2.10 4 2.10 4 400
= + =
100π − n 200π 100π + n200π π (1 − 4n 2 )
0.01
0.01
bn = 2.10 ∫ sin 100πt. sin n200πtdt = 10 ∫ ( cos(100π − n 200π )t − cos(100π + n 200π )t ) dt
4 4
0 0
0.01 0.01
sin(100π − n 200π )t sin(100π + n 200π )t
4 0 0
= 10 −
100π − n 200π 100π + n 200π
sin(π − n 2π ) sin(π + n 2π )
= 10 4 − =0
100π − n 200π 100π + n 200π
200 ∞ 400. cos n 200πt
=> e(t ) = +∑
π n =1 π (1 − 4n 2 )
Ta có:
Z .e(t )
U C (t ) = c 3
10
1 1 1
Mà Z c = = =
jωc j10.10 .n 200π
−6
jn 2π .10 −3
200 400 ∞ 1
U c (t ) =
π
+ ∑
π n =1
cos n 200πt
jn 2π .10 .10 3.(1 − 4n 2 )
−3
∑F
n =1
n
2
h(e(t )) = = 0.78
F0
Hệ số gợn song của Uc(t):
∞
∑Fn =1
n
2
h(U c (t )) = = 0.105
F0
b/ Trong biểu thức Uc(t) ở trên ta có thể thấy thành phần bậc nhất có biên độ là đáng kể
nên có thể xem:
F
h(U c (t )) ≈ 1
F0
200
⇒ F1 ≈ h(U c (t )).F0 ≈ 0.105. ≈ 6.7(V )
π
Dạng sóng Uc(t) có thể gần đúng là:
200
F1 =
3π . 1 + 4π
200
F2 =
15π 1 + 16π 2
200
F3 =
35π 1 + 36π 2
BÀI 8.1
f= 100(khz), l= 20(km)
Z h = 735∠ − 4 0 30 ' ( Ω )
Z c = 767∠4 0 30 ' ( Ω )
Tìm Zc, γ
Giải
− 4 0 3' + 4 0 30 '
Z c = Z n * Z h = 735 * 767∠ = 750.83( Ω )
2
e 2 γl − 1
thlγ = 2γl
e +1
1 + thγl
⇒ e 2γl =
1 − thγl
Mà
⇒ γl =
1 1 + thγl 1
* ln ( 0
= * ln 24.70e −73 99 ' )
2 1 − thγl 2
1
⇒ αl = ln ( 24.70 ) ⇒ α = 8.017 * 10 −3 [ Np / km]
2
Vì là trở kháng vào ngắn mạch và hở mạch nên ta có:
8.3. Cho một đường dây có các thông số đơn vị: R0 = 2,84Ω / km ; L0 = 1,94mH / km;
G0 = 0,7 µS / km; C 0 = 6,25nF / km .
a) Xác định trở kháng tải cuối đường dây, sao cho trên đường dây không có sóng
phản xạ ở tầng số 800Hz.
b) Tìm điện áp và công suất nhận ở đầu dây, hệ số truyền nếu đường dây dài
59km, và điện áp tại tải là 20V (tải như câu a).
Giải
a) Ta có: f = 800 Hz ⇒ ω = 2πf = 1600π (rad / s)
Trở kháng cuối đường dây:
r0 + jωL0 2,84 + j1600π ∗1,94 ∗10 −3
Z2 = = = 568∠ − 7,480 (Ω)
G 0 + j ωC 0 0,7 ∗10 + j1600π ∗ 6,25 ∗10
−6 −9
8.4. Cho đường dây như B.8.3, biết đường dây làm việc ở hòa hợp tải.
a) Xác định chiều dài của đường dây, sao cho suy hao biên độ trên toàn đường dây là
11,3 dB.
b) Theo câu a), xác định điện áp đầu đường dây biết điện áp cuối đường dây vẫn là
20V.
GIẢI
Theo B.8.3 ta có:
(7.111)
trong đó:
(7.112)
Nó được gọi là đặc tính biên độ logarit; đơn vị Neper [Np]. Nếu đặc tính biên độ được
biểu diễn qua logarit thập phân thì:
(7.113)
Và có đơn vị là decibel [dB]
a)
<=>
<=>
<=>
<=> (km)
b) (V)
Bài 8.5:
Cho một đường dây với các thong số đơn vị: R0=2.84 Ω/km, L0=1.94mH/km,
G0=0.7µS/km, C0=6.25nF/km.
a. Xác định tốc độ pha của sóng.
b. Xác định hệ số phản xạ tại tải biết Zt=568 Ω.
BÀI GIẢI
a. Tốc độ pha của sóng:
8.6 Cho đường dây như bài tập 8.3, dài 59 km, có trở kháng và tải Z t = 568( Ω ) và áp trên
tải là 20V. Xác định giá trị biên độ của các thành phần song tới song phản xạ điện áp ở
cuối và đầu đường dây.
Giải
Các thông số thứ cấp mà ta đã tính được Z c = 568∠−7°30′( Ω) ;
γ = 2,72 × 10 −3 + j17,5 × 10 −3 (1 / km )
Z t − Z c 568 − 568∠ − 7°30′
Và n2 = = = 0.065∠ 90°40′
Z t + Z c 568 + 568∠ − 7°30 ′
° ° °
U 2 = U t 2 + U fX 2 = 20V
°
Từ các phương trình: U fX 2 °
° = n 2 = 0.065∠90°40′
U t 2
°
U t 2 = 19,91∠ − 3°47 ′
Giải hệ ta được: ° (V)
U fX 2 = 1,31∠86°13′
Theo phương trình nghiệm, dạng hàm mũ, điều kiện bờ cuối:
° ° ° ° °
U 1 = U t1 + U fX 1 = U t 2 ⋅ e γl + U fX 2 ⋅ e −γl
Như vậy xét về biên độ ta đã có:
U t 2 = 19,91(V ) ;U fX 2 = 1.31(V )
Theo hệ phương trình
U t1 = U t 2 ⋅ e αl
−αl
U fX 1 = U fX 2
Mà: αl = 2,72 × 10 −3 × 59 = 0,16( NP ) ⇒ e αl = 1.17
Vậy:
1
U t1 = 19,91 × 1,17 = 23,3(V );U fX 1 = 1,31 × = 1,12(V )
1,17
Biết: R0 = 10.4Ω / km , L0 = 0.00367 H / km , G0 = 0.8 * 10 S / km ,
−6
U1 1
I1 = = = 1,639.10 −3 ∠2 0
Z v 610∠ − 2 0
Vậy
U 2 = U 1 .Chγl − I 1 .Z c .Shγl = 1.1,296∠ − 164 0 − 1,639.10 −3 ∠2 0.694∠ − 12 0.0,99∠ − 147 0 = 0.226∠158 0
U 2 0,226∠158 0
I2 = = = 0,00113∠158 0
R 200
P1 = Re[U 1 .I 1 ] = 1.1,67.10 −3 = 0,00167(W )
[ ]
P2 = Re[U 2 .I 2 ] = − 0,2466. − 1,048.10 −3 = 0,000258(W )
P2
η= = 15,4%
P1
Bài tập 8.10. Cho một đường dây tổn hao, có chiều dài l, có các trở kháng vào ngắn
mạch và hở mạch:
Z n = (30 − j 40)Ω ; Z h = (30 + j 40)Ω
Xác định các thông số α và β của đường dây dài nói trên. Biết tần số làm việc là f.
Giải
Zn 30 − j 40
• Ta có: thγl = = = 1∠ − 53,130
Zh 30 + j 40
1 1 + thγl 1 0
Mà γl = αl + jβl = ln = ln 2e − j 90
2 1 − thγl 2
1 0,3466
⇒ αl = ln 2 ⇒ α = ( N p / m)
2 l
1
• Ta có: βl = (ψ + 2kπ )
2
−π
Mà ψ =
2
π
kπ −
⇒ 4 ( rad / s)
β=
l
2f 1
Với k là số nguyên, thỏa k ≥ l+
c 4
2πf 1 2πfl 2 fl 1
( βl (lý tưởng)= l , chọn k k − π ≥ ⇒k≥ + )
c 4 c c 4
8.11 Cho một đường dây tổn hao, có chiều dài l=10,2 λ nối giữa nguồn và tải như
hình.
Biết :
.
E = 100 ∠0 (V)
o
Z t = 150 Ω , Z n = 30-j40 ( Ω )
Z c = 50 Ω , α = 10 −2 Np/ λ
Xác định :
a) Dòng và áp ở đầu đường dây?
b) Công suất nhận ở đầu, cuối và công suất tồn hao trên đường dây.
Giải :
a) Hệ số phản xạ tại tải :
. Z t − Z c 150 − 50
n2 = = = 0,5
Z t + Z c 150 + 50
.
. E 100∠0o 100∠0o
I1 = = =
Zv + Zc (30 − j 40) + ( 22,817 − j13,14) 74,923∠ − 45,175
.
⇒ I = 1,3347 ∠45,175o (A).
1
. .
U1 = Z v I1 = 26,33 ∠ − 29,937 .1,3347 ∠45,175 = 35,143 ∠15,238 (V).
o o o
⇒ U t 2 = 44,58 (V).
Công suất nhận được trên tải :
1 U t22 1 2
P2 = [1 − n22 ] = 44,58 [1 − 0,25] = 14,91 w.
2 Zc 2 50
Công suất tổn hao trên đường dây :
∆P = P1 − P2 = 20,32 − 14,91 = 5,41 w.
Bài 8.12: Một đường dây tổn hao, chiều dài l = 10λ ; trở kháng đặc tính Zc = 100Ω và
α = 10−2 (Np / λ ) . Tải của đường dây là Zt. nếu công suất nhận được là 10W, xác định
công suất nhận tại đầu đường dây trong trường hợp sau:
a) Z t = 100Ω (hòa hợp tải)
b) Z t = 20Ω
Bài Giải
a) Z t = 100Ω đường dây hòa hợp tải
Ta có:
α l = 0,1
2π
βl = x10 = 20π
λ
Z − Zc 20 − 100 2
n2 = t = =
Zt + Zc 20 + 100 3
2
n1 = n 2 .e −2γ l = n 2 .e −2α l ∠ − β l = .e −0,2 ∠20π = 0,546∠0
3
2
1 U
p 2 = x t 2 x 1 − n 22
2 Zc
2.p 2 .Zc 2.10.100
⇒ U 2t 2 = = = 3600 ( V )
1 − n 22 2 2
1 − ÷
3
1 U 2t 2 .e 2α l 1 3600.e0,2
x 1 − ( 0,546 ) = 15, 43 ( W )
2
p1 = x x 1 − n12 = x
2 Zc 2 100
Đề 8.13
Người ta sử dụng một đường dây tổn hao, có trở kháng sóng là 50Ω, đầu nối vào một
nguồn phát tín hiệuvaf tiến hành thí nghiệm sau:
• Đầu tiên tiến hành ngắn mạch cuối đường dây, người ta tìm thấy điểm cực tiểu
điện áp đầu tiên cách cuối dường dây là 20 cm.
• Tiếp theo mắc vào cuối đường dây 1 tải Zt, người ta tìm thấy điểm cực tiểu điện
áp đầu tiên cuối đường dây là 14,2 cm và tỉ số sóng đứng (cho bởi SWR metter)
có giá trị là 3. Xác định giá trị của trở kháng Zt.
Bài giải
Vì là điểm cực tiểu điện áp đầu tiên nên:
Cho mạch có dây không tổn hao như hình. Xác định công suất tiêu thụ trên
tải Zt = 30 +j40 ( Ω ). Với Zn = 10+j10 ( Ω )
.
(Biết vec tơ biên độ phức của nguồn là E = 100 ∠0 0 (V))
Bài giải
Ta phân tích bài toán theo từng bước sau:
1. Hệ số phản xạ tại tải
. . Zt − Zc 30 + j 40 − 50
n2 = = = 0,5∠90 0
Zt + Zc 30 + j 40 + 50
2. Hệ số phản xạ tại đầu đường dây
. 4∏
− j( .0 , 725 λ )
n1 = 0,5∠90 .e 0 λ
= 0,5∠900.1∠ − 1620
= 0,5∠ − 72 0
3. Trở kháng vào đầu đường dây
.
1 + n1
1 + 0,5∠ − 72 0
Zv = Zc = 50
.
1 − n1 1 − 0,5∠ − 72 0
1,2486∠ − 22,385 0
= 50 = 64,361∠ − 51, 738 0
0,97∠29,3530
= (39,86 − j 50,54)Ω
= 100,159∠ − 12,624 0 (V )
6. Công suất nhận tại đầu đường dây:
1 . .
P = Re U 1 . I 1
2
=
1
2
[
Re 100.159∠ − 12,624 0.1,5562∠ − 39,114 0 ]
1
= .100.159.155,62. cos(51,738)
2
= 48,26 (W)
Bài 8.22 Một đường dây không tổn hao có trở kháng đặt tính 60Ω nối với một tải RLC
nối tiếp (R = 30Ω; L = 1 µ H; C = 100pF ). Xác định giá trị chỉ số sóng đứng (SWR) và
ymin ( khoảng cách từ tải đến điểm cực tiểu đầu tiên của điện áp tính từ tải ) đói với mỗi
trường hợp tần số của nguồn.
a) ω = 10 8 ( rad / s )
b) ω = 2.10 8 ( rad / s)
bài làm
a)
ta có: Z C = 60( Ω )
Z t = R 2 + ( Z L − Z C ) = 30( Ω )
2
1
Vì Z t = Z C nên:
2
Z − Z C 30 − 60 1 1
n2 = t = = − = ∠180
Z t + Z C 30 + 60 3 3
1
1+
1 + n2 3 =2
⇒ SWR = =
1 − n2 1
1−
3
U cực tiểu khi:
Cos(2βy - 180) = -1
⇒ 2 βy − π = ( 2k + 1)π
2π
⇔ 2. . y − π = ( 2k + 1)π
λ
λ
⇒ y=k
2
⇒ y min = 0