Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2,9
Chuong 2,9
1 2
1
5/31/2022
a. Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường) a. Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường)
Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông: Được quyền mua trước cổ phiếu mới
Được nhận cổ tức tùy thuộc vào kết quả khi công ty tăng vốn, phát hành thêm cổ
kinh doanh của công ty. phiếu.
Được quyền bỏ phiếu : Cổ đông phổ
Được quyền truy đòi tài sản cuối cùng
thông tham gia Đại hội đồng cổ đông và
bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan khi công ty phá sản.
trọng của công ty.
7 8
- 9 10
2
5/31/2022
- Là cổ phiếu ưu đãi mà người nắm giữ Là cổ phiếu ưu đãi mà người nắm giữ
được trả cổ tức với mức cao hơn mức cổ sẽ được công ty hoàn lại vốn góp bất
tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn cứ khi nào theo yêu cầu hoặc theo các
định hằng năm.
điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ
- Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố phần ưu đãi hoàn lại.
định và cổ tức thưởng. Mức cổ tức cố định
cụ thể và phương thức xác định cổ tức
thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần
ưu đãi cổ tức.
13 14
Là cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ tức theo lãi Là cổ phiếu ưu đãi mà người nắm giữ được
suất cố định, nhưng trong trường hợp công hưởng cổ tức cố định, nhưng trong trường
ty kinh doanh không có lãi để trả cổ tức hợp công ty kinh doanh không có lãi thì sẽ
hoặc trả không đủ năm nay thì sẽ được tích không chia cổ tức, phần thiếu sẽ không
lũy sang năm sau hay vài năm sau khi được tích lũy mà bỏ qua và sẽ chi trả đủ cổ
công ty có đủ lợi nhuận sẽ trả đủ số cổ tức tức khi làm ăn có lãi.
còn thiếu.
15 16
17 18
3
5/31/2022
2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu 2.2.4 Các yếu tố liên quan đến cổ phiếu
4
5/31/2022
25
26
2.2.5 Định giá cổ phiếu Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức
27 28
30
29
5
5/31/2022
32
31
Vd3: Tình hình tài chính công ty B cho phép dự Vd4: Công ty B chi trả cổ tức hiện tại là 1.700đ,
kiến cổ tức cuối năm là 1.700đ, tốc độ tăng tốc độ tăng trưởng cổ tức hằng năm là 8% và
trưởng cổ tức hằng năm là 8% và không đổi cho không đổi cho tới vô hạn. Biết r=13%.Tính hiện
tới vô hạn. Biết r=13%.Tính hiện giá cổ phiếu B. giá cổ phiếu B.
33 34
Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức Vd5: Một công ty X có tỷ lệ chia cổ tức hằng năm
40%, tốc độ tăng trưởng cổ tức hiện tại 6,5% và
Ước tính các thông số: không đổi cho tới vô hạn. Biết rằng ước tính thu
- D = Tỷ lệ chia cổ tức ( )* EPS nhập của 1 cổ phần đầu năm tới là 4.500, lãi suất
- Tính g :
chiết khấu theo yêu cầu của nhà đầu tư với công
ty là 12%. Tính hiện giá cổ phiếu công ty này.
g = ROE*b Với: b = 1-
b : Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
- Tính r :Dựa vào mức độ rủi ro của công ty. Nếu công ty có
rủi ro càng cao thì nhà đầu tư sẽ đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận
cao để bù đắp rủi ro.
36
35
6
5/31/2022
39
40
7
5/31/2022
45 46
2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu 2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu
a. Mệnh giá
b. Lãi suất
Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được - Là lãi suất ghi trên tờ trái phiếu (lãi suất
ghi cụ thể trên tờ trái phiếu. coupon) quy định mức lãi nhà đầu tư được
- Ở Việt Nam mệnh giá trái phiếu hưởng.
100.000 đồng và bội số của 100.000 - Tùy vào từng loại trái phiếu mà lãi suất trái
- Đây là cơ sở để người phát hành thực phiếu có thể cố định hoặc thay đổi theo thời hạn
của trái phiếu hoặc không ghi trên trái phiếu.
hiện các nghĩa vụ trả nợ .
- Tùy từng loại trái phiếu mà người nắm giữ có
47
thể nhận lãi trước, định kỳ hoặc nhận lãi sau.48
8
5/31/2022
2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu 2.3.3 Yếu tố liên quan đến trái phiếu
c. Yếu tố thời gian c. Yếu tố thời gian
- Thời hạn trái phiếu : đây là thời gian đi vay Cơ cấu đáo hạn :
của người phát hành đối với trái chủ + Đáo hạn tất cả cùng một lúc.
+ Đáo hạn theo nhóm serial bonds từng kỳ, loại này
- Kỳ trả lãi: khoảng thời gian mà trái chủ nhận được phát hành một đợt nhưng có kỳ đáo hạn khác
được tiền lãi từ TCPH. Kỳ trả lại thường nửa nhau theo lịch trình định trước.
năm, hay một năm hay một lần. Vd : Trái phiếu được phát hành 50 tỷ có lịch đáo
- Thời gian đáo hạn: là thời điểm mà trái phiếu hạn mỗi năm 5 tỷ trong suốt thời hạn 10 năm.
hết hạn và trái chủ nhận được số tiền gốc bằng + Đáo hạn từng phần nhưng đa phần vào kỳ cuối
mệnh giá. cùng.
49 50
9
5/31/2022
* Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ * Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ
a. Tại kỳ lãnh lãi:
Ký hiệu sử dụng:
F – mệnh giá trái phiếu
V – giá trái phiếu
C – tiền lãi định kỳ Rút gọn:
55 56
-Hiện giá Tp :
-Lãi thuộc về người bán : C.f
-Giá trái phiếu : V= Pv - C.f
57 58
Vd: Giả sử bạn đang sở hữu một lượng trái phiếu chính phủ
phát hành ngày 20/02/2016, bạn định bán chúng vào ngày
* Thước đo mức sinh lời trái phiếu
10/04/2020. Biết rằng mệnh giá trái phiếu là 500.000
đồng, lãi suất trái phiếu là 9,5%/năm, trả lãi hàng năm, - Lãi suất coupon = Số tiền lãi trái phiếu/mệnh giá
thời gian đáo hạn trái phiếu là 8 năm và lãi suất dùng để - Lãi suất hiện hành (lãi thực):
chiết khấu là 11%/năm. Bạn hãy định giá trái phiếu trên. Lãi suất hiện hành= Số tiền lãi trái phiếu / giá thị trường.
Vd: Một trái phiếu kho bạc lãi suất 8 %/năm, mệnh giá
100.000đ, giá hiện tại trái phiếu 89000đ.
59
60
10
5/31/2022
*Thước đo mức sinh lời trái phiếu * Thước đo mức sinh lời trái phiếu
- Lãi suất đến hạn (YTM):
- Lãi suất đến hạn (YTM):
r chính là nghiệm của phương trình trên + Phương pháp gần đúng:
Tính r :
+ Phương pháp nội suy:
Đặt :
61 62
Vd : Trái phiếu do Chính phủ 2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
Việt Nam phát hành vào tháng
8/2015 với mệnh giá là
100.000 đồng , lãi suất là - Khả năng tài chính của chủ thể phát hành
6%/năm, trả lãi hàng năm, thời
- Thời gian đáo hạn:
gian đáo hạn là 10 năm. Vào
tháng 8/2018, giá trái phiếu này + Nếu lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn lãi suất thị trường thì
là 96.500 đồng . Hãy xác định cùng một loại trái phiếu nếu trái phiếu nào có thời gian
lợi suất đáo hạn của trái phiếu đáo hạn dài sẽ có giá thấp hơn.
này. + Nếu lãi suất danh nghĩa lớn hơn lãi suất thị trường thì
cùng một loại trái phiếu nếu trái phiếu nào có thời gian
đáo hạn dài sẽ có giá cao hơn.
+ Nếu lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thị trường thì
giá trái phiếu sẽ không phụ thuộc vào thời gian đáo hạn
và bằng với mệnh giá.
63
64
2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu 2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
- Thời gian đáo hạn:
Vd: Trái phiếu XYZ mệnh giá 100.000đ, lãi suất Giá
10%, trả lãi định kỳ hằng năm. Khi đáo hạn
a.Lãi suất bình quân thị trường 13%, tính lần lượt giá V
r <rc
Giá TTr =MG
V1
trái phiếu trên khi còn thời hạn 1 năm và 2 năm.
V1’
r =rc
F
b.Lãi suất bình quân thị trường 8%, tính lần lượt giá trái V2’
phiếu trên khi còn thời hạn 1 năm và 2 năm. V2
r >rc
V
c. Lãi suất bình quân thị trường 10%, tính lần lượt giá
2 5 7 Thời gian
trái phiếu trên khi còn thời hạn 1 năm và 2 năm.
65 66
11
5/31/2022
67 68
… … 70
69
12
5/31/2022
13
5/31/2022
Giải:
Vd2: Một ngân hàng có VĐL 20.500 tỷ. Đại hội
cổ đông quyết định phát hành thêm cho cổ đông
với tỷ lệ 5:1, giá phát hành 20.000đ và trả cổ tức
10% bằng cổ phiếu nhằm tăng vốn điều lệ. Biết
rằng giá thị trường của cp NH trước ngày giao
dịch không hưởng quyền là 38.000đ. Tính giá
pha loãng.
79 80
a. Call Option ( Quyền chọn mua) a. Call Option ( Quyền chọn mua)
Gọi :
Lnm: Lợi nhuận người mua Call Option
Call Option Nghĩa vụ Quyền lợi
Lnb: Lợi nhuận người bán Call Option
Người mua Call Trả phí Được phép mua ck
theo những điều
f: phí của hợp đồng
khoản của hợp đồng P1:Giá thực hiện
P2:Giá thị trường
Người bán Call Bán ck theo Hưởng phí
yêu cầu người
mua call
Nếu P2<=P1 Lnm = -f Lnb = f
Người mua Call Option là người đầu cơ giá lên. Nếu P2>P1 Lnm = P2-(P1+f) Lnb = - [ P2-(P1+f)]
83 84
14
5/31/2022
Vd : Một hợp đồng quyền chọn mua 7.000 Cp XYZ b. Put Option ( Quyền chọn bán)
với giá 28.000đ/Cp vào thời điểm đáo hạn. Thời
hạn của hợp đồng 15/1/2020 đến 15/3/2020. Phí Là một hợp đồng quyền chọn trong đó:
quyền chọn là 1.200 đ/cp . Tính lợi nhuận của Người mua Put Option sẽ trả cho người bán Put Option
người mua và người bán Call Option nếu : một khoản tiền phí và người mua Put Option sẽ có
a.Giá Cp XYZ vào ngày đáo hạn là 35.000đ. quyền bán nhưng không bắt buộc phải bán một số
lượng chứng khoán nhất định theo một mức giá đã thỏa
b.Giá Cp XYZ vào ngày đáo hạn là 24.000đ. thuận trước vào một ngày xác định trong tương lai
Giải: (kiểu Châu Âu) hoặc được thực hiện trước ngày đó
(kiểu Châu Mỹ).
Người bán Put Option nhận được tiền phí từ người mua
Put Option nên họ phái có trách nhiệm phải mua một
lượng chứng khoán nhất định theo một giá đã được thỏa
thuận trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc
được thực hiện trước ngày đó khi người mua Put
85 Option muốn thực hiện quyền mua. 86
b. Put Option ( Quyền chọn bán) b. Put Option ( Quyền chọn bán)
Gọi :
Put Option Nghĩa vụ Quyền lợi Lnm: Lợi nhuận người mua Put Option
Người mua Put Trả phí Được phép bán ck Lnb: Lợi nhuận người bán Put Option
theo những điều f: phí của hợp đồng
khoản của hợp đồng P1:Giá thực hiện
Người bán Put Mua ck theo Hưởng phí P2:Giá thị trường
yêu cầu người
mua Put
Nếu P2>=P1 Lnm = -f Lnb = f
Người mua Put Option là người đầu cơ giá xuống. Nếu P2<P1 Lnm = P1-(P2+f) Lnb = - [ P1-(P2+f)]
87 88
15
5/31/2022
2.5.4 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai 2.5.4 Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
Cụ thể:
Như vậy, sự phân biệt giữa hợp đồng kỳ Hợp đồng tương lai được mua bán trên thị
hạn và hợp đồng tương lai ở chổ: trường tập trung. Hợp đồng kỳ hạn mua bán
- Trong hợp đồng tương lai được chuẩn hóa trên thị trường phi tập trung.
về hàng hóa giao dịch, số lượng giao dịch, Hợp đồng tương lai được thỏa thuận thông qua
người môi giới. Hợp đồng kỳ hạn được thỏa
thể thức thanh toán và kỳ hạn giao dịch.
thuận trực tiếp giữa 2 bên của hợp đồng.
- Hợp đồng kỳ hạn không được chuẩn hóa, Hợp đồng tương lai được tính hằng ngày theo
các chi tiết là do 2 bên đàm phán và thỏa giá thị trường. Hợp đồng kỳ hạn được tính một
thuận . 95 lần khi đáo hạn. 96
16
5/31/2022
giá 100.000đ .Ngày kết thúc 3/3/2021 .Khi 5/12/2020 98 750 4000
ký kết hợp đồng khách hàng phải ký quỹ 6/12/2020 96 1000 3000 2000
7/12/2020 98 1000 6000
5000.000 đ. Mức ký quỹ tối thiểu là 8/12/2020 97.5 250 5750
3.500.000đ. 9/12/2020 97 250 5500
10/12/2020 98 500 6000
………
97 98
17