Professional Documents
Culture Documents
V N C N: Trang 1
V N C N: Trang 1
V N C N: Trang 1
HÓA VÔ CƠ
********
Công thức tính toán :
2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2
hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: nCO nCO 2-
3
Công thức:
2
n CO = n OH - n CO (7)
2-
3
-
2
(Cần so sánh nCO với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)
2-
3
3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa
theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức: nCO = n (8) hoặc nCO = n - n (9)
2 2 OH-
2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
nOH = 3n + n H
- (12) + nOH = 4n Al3 - n + n H (13) - +
min max
3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo
yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n H = n (14) hoặc n = 4n AlO - 3n (15)
H+ 2
4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng
kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)Công thức: nH = n nOH (16) hoặc n = 4n AlO - 3n nOH (17)
-
H+ 2
- M NO = 62
-
3
c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không
có NH4NO3)
mMuối =
242
80
mhh + 8 nspk .i spk =
242
80
mhh + 8(3nNO + n NO2 8n N2O 10nN2 ) (22)
d. Tính số mol HNO3 tham gia: nHNO3 = nspk .(isp khö +sè Ntrong sp khö ) = 4nNO + 2nNO2 +12nN2 +10nN2O +10nNH4 NO3 (23)
2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) HNO
R(NO3)n + SP Khử + H2O 3
mR=
MR
80
mhh + 8. nspk .ispk = M80R mhh + 8(nNO2 3nNO 8nN2O + 8nNH4NO3 + 10nN2 ) (24)
IV. BÀI TOÁN VỀ H2SO4
1. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư (Fe đạt hóa trị cao)
Trang 2
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
a. Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư: n KL .i KL nspk .i spk (26)
isp khö
b. Tính số mol axit tham gia phản ứng : nH SO = nspk .( +sè Strong sp khö ) = 4nS + 2nSO + 5nH S
2 4 2 2 2
(27)
2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
400
mMuối = m + 8.6n + 8.2n + 8.8n H S (28)
160 hh S SO 2 2
3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) H SO
R(SO4)n + SP Khử + H2O
2 4 dac
mR =
MR
80
mhh + 8. nspk .ispk = M80R mhh + 8(2nSO2 6nS 10nH2S ) (29)
- Để đơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi
(30)
V. KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2
Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là:
Δm = mKL - mH2 (31)
Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: nR.x=2nH2 (32)
1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2 mmuoáiclorua = mKLpöù+ 71.nH 2
(33)
2. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2 mmuoáisunfat = mKLpöù+ 96.nH2 (34)
VI. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối
lượng)
1. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O (Fe đạt hóa trị thấp)
mmuoáiclorua = mmuoáicacbonat + (71- 60).nCO
2
(35)
2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O(Fe đạt hóa trị thấp)
mmuoáisunfat = mmuoáicacbonat + (96- 60)nCO2
(36)
3. Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O mmuoáiclorua = mmuoáisunfit - (80 - 71)nSO2 (37)
4. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O mmuoáisunfat = mmuoáisunfit + (96- 80)nSO 2
(38)
VII. OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O:
1
có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H] H2O nO/oxit = nO/ H2O = n H (39)
2
1. Oxit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O mmuoáisunfat = moxit + 80nH2SO4 (40)
2. Oxit + ddHCl Muối clorua + H2O mmuoáiclorua = moxit + 55nH O = moxit + 27,5nHCl
2
(41)
VIII. CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
1. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO : RxOy + yCO xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2
TH 2. Oxit + H2 : RxOy + yH2 xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3)
Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3
Trang 3
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng với
HNO3:
i spk
n khí = [3n Al + 3x - 2y n Fe O ] (43)
3 x y
3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh:
3a>b nAg =b 3a<b nAg =3a (44)
Trang 4
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
kl ...............................................
-Tính dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào:
+T0 càng cao→tính dẫn điện càng …...........
+Mặt …….. của kim loại dẫn điện tốt hơn mặt ……….
+Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là:……..(49),……..(46),……….(35,5),………….(26)
c/Tính dẫn nhiệt :
-Đốt nóng 1 đầu dây kl,………………………ở vùng t0……….có năng lượng…………..,chuyển động đến
vùng có t0 ………………và………………………cho các……………….ở đây kl dẫn nhiệt
-Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là:....................................................................
d/Tính ánh kim :
-Các e tự do trong tinh thể kim loại …………..hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có
vẻ ………………. gọi là ánh kim
* Tóm lại : tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi ………………….. trong mạng tinh thể kim loại
2.Tính chất riêng
a.Khối lượng riêng: biến đổi từ 0,5 (……..)→22,6 (……….)
d < 5: kl……….Vd:…………………………
d>5: kl ……….Vd…………………………
b.T0nc biến đổi từ -390C (………)→ 34100C (…………)
c.Tính cứng:biến đổi từ rất mềm (…………….)→rất cứng (………………..)
*Tính chất của kim loại phụ thuộc
vào:……………………………………………………………....................
II.Tính chất hóa học chung của kim loại :
*Đđ cấu tạo của nguyên tử kl:
+ Số e hóa trị……….(……………………….).
+ Bán kính nguyên tử……………………………………………………………………………….
+ Năng lượng ion hóa………….
→ Kim loại có tính chất hoá học đặc trưng là : …………………………………..
M → ……. + …………………………………………………………………….
1.Tác dụng với phi kim
a/ Với clo : → …………………………..
Fe + Cl2 t0
………….
TQ: M + Cl2 t0
………….
b/ Với oxi (……………): → ……………………………
Fe + O2 t0
………….
TQ: M + O2 t0
………….
c/ Với lưu huỳnh : → ……………………..
Fe + S t0
…………. ,
Hg + S → …………
TQ: M + S t0
………….
2.Tác dụng với dung dịch axit :
a/ Kl (…………..) + dd HCl,H2SO4 loãng : → ………………………….
Vd : Fe + HCl → ……… + …………….
...........................................................................................
Al + H2SO4,l → …………… + ……………..
............................................................................................
TQ: M + H+ ………… + ………………
b/ Kl (trừ …………) + dd HNO3 ,H2SO4 đặc : → ............................................................
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Trang 6
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Chú ý:
Fedư + dd HNO3(l).............................................................................................................
H+ càng loãng + kim loại càng mạnh => N5+, S6+ bị khử số oxh thấp nhất
Au hòa tan trong nước cường toan (…………………………).
Au + HCl + HNO3 .................................................................................
Vd: Cu + HNO3 loãng → …………..+ …………+………….
Cu + HNO3 đặc → …………..+ …………+………….
Al + HNO3 loãng → …………..+ …………+………….
Al + HNO3 loãng → …………..+ …………+………….
Al + HNO3 loãng → …………..+ …………+………….
Al + HNO3 đặc → …………..+ …………+………….
Mg + H2SO4 đặc →…………..+ …………+………….
Fe+ H2SO4 đặc →…………..+ …………+………….
* Chú ý : HNO3, H2SO4 đặc nguội làm thụ động hoá …………………...
Bán phản ứng:
H + NO3- + e
+
NO + H2O H+ + SO42- + e SO2 + H2O
H + NO3 + e
+ -
N2 + H2O H + SO4 + e
+ 2-
S + H2O
H + NO3 + e
+ -
N2O + H2O H + SO4 + e
+ 2-
H2S + H2O
H + NO3 + e
+ -
NO2 + H2O
H + NO3 + e
+ -
NH4NO3 + H2O
* Công
thức:……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3.Tác dụng với dung dịch muối : → ..............................................
Vd1: Fe + CuSO4 → ………….. + ……….. Fe + Cu2+ → ………….. + ………..
Fe chất …….. : Cu2+ chất …………
Vd2: Cu + AgNO3→ ………….. + ………..
Cu + Ag+ → ………….. + ………..
Vd3: Fe + AgNO3 → ………….. + ……......
AgNO3 dư + ................ → ………….. + ……......
* mM (trừ kl……………..) + nNm+ → mMn+ + nN
(Với M đứng trước N trong dãy điện hoá)
4 Tác dụng với nước : →.............................
-Ở t0 thường
Vd : Na + H2O → ………. + …………
* M [nhóm IAvà IIA(trừ Be,Mg)] + H2O → .................................
* Kl có tính khử yếu như Cu, Ag,Hg ………………………………………………………………
III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI:
1. Cặp oxi hóa khử của kim loại:
- Trong phản ứng hóa học :
+ Nguyên tử kim loại dễ nhường e ……………………: M ………………………………
+ Cation kim loại (ion dương) dễ nhận e ……………………: Mn+ ………………
……………
Tổng quát : ……………. + ……………. ……………………………
Trang 7
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Fe2+ Cu2+
Fe Cu
- càng lớn (càng béo) thì .........................................................................................................................
Vd: Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+
2+
Fe Cu Fe Ag
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kim loại có những tcvl chung nào sau đây:
A.Tính dẻo, tính dẫn diện, nhiệt độ nóng chảy cao B.Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt và ánh kim
Trang 8
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
C.Tính dẫn điện, nhiệt, ánh kim, có khối lượng riêng lớn D.Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 2: Những tính chất vật lí chung của kim loại được gây ra bởi
A. Khối lượng nguyên tử kim loại B. Cấu trúc mạng tinh thể kim loại
C. Tính khử của kim loại D. Các electron tự do trong kim loại
Câu 3: Ngoài những tính chất vật lí chung, kim loại còn có những tính chất vật lí riêng nào?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng B. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẻo
C. Khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, ánh kim D. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.
Câu 4: Chọn câu phát biếu sai trong các câu sau:
A. Một kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
B. Khi tăng nhiệt độ thì khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại giảm.
C. Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có màu sắc ánh kim là do các electron tự do trong
mạng tinh thể kim loại.
D. Các kim loại đều có nhiệt độ nóng chảy, tính cứng và khối lượng riêng giống nhau.
Câu 5: Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của các kim loại thay đổi theo chiều
A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. vừa tăng, vừa giảm
Câu 6: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
A. Ag,Cu, Au ,Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C. Au, Ag, Cu , Fe, Al D.Al, Fe, Cu, Ag, Au
Câu 7: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 8: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 9: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng
Câu 10 Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.
Câu 11 Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống là:
A.Mg B.Al C.Fe D. Cu
Câu 12 Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.
Câu 13 Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ?
A. Natri B. Liti C. Kali D. Rubidi
Câu 14 Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính bị oxh.
Câu 15 Ion dương kim loại thể hiện tính gì :
A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính bị oxh.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại
A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm
B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion dương
C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương
D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm
Câu 17: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:
A. Na, Al, Cu, Mg B. Al, Mg, Fe, Na, Ba C. Na, Fe, Cu, Ba, Mg D. Ba, Na, Al, Ag
Câu 18: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl (dư) thì các chất nào đều bị tan hết?
A. Cu , Ag , Fe B. Al , Fe , Ag C. Cu , Al , Fe D. CuO, Al, Fe
Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng Cl2 và HCl tạo cùng loại muối
A. Cu B. Fe C. Ag D. Mg
Câu 20: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được
muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 21: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 loãng và dung dịch HNO3 loãng tạo ra 2
loại muối khác nhau:
Trang 9
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
A. Fe B. Ba C. Al D. Cu
Câu 22: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với
các dung dịch HCl và H2SO4 loãng nhiều nhất là:
A. Tất cả. B. 6. C. 7. D. 8
Câu 23: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với
dung dịch HNO3 đặc nguội nhiều nhất là:
A. Tất cả. B. 9. C. 7. D. 8
Câu 24: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH.
Câu 25: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al.
Câu 26: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl
là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 28: Một kim loại M tác dụng với dd HCl, dd Cu(NO3)2, dd HNO3 đặc nguội. Kim loại M là:
A. Al B. Ag C. Zn D. Fe
Câu 29: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên,
tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 30: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng
Câu 31: Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr
Câu 32: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy td được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 33: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dd có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 34: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với H2O
nhiều nhất là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 35: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Na, Al, Cu. B. Al, Fe, Mg, Cu. C. Na, Al, Fe, Ba. D. Ba, Mg, Ag, Fe.
Câu 36: Trường hợp nào sau đây không tạo ra kim loại?
A. Na + dd CuSO4 B. Mg + dd Pb(NO3)2 C. Fe + dd CuCl2 D. Cu + dd AgNO3
Câu 37: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối tan trong nước xảy ra với trường hợp nào trong
các trường hợp sau đây?
A. Na + CuSO4 B. Zn + FeCO3 C. Cu + NaCl D. Fe + CuSO4
Câu 38 Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 39: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 40: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl.
Câu 41: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 42: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4.
Câu 43: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4 và HCl. B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3.
Trang 10
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 44: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Ni(NO3)2.
Câu 46: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.
Câu 47: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với
dung dịch AgNO3 ?
A. Zn, Cu, Mg B. Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca
Câu 48: Hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau nhúng vào 2 dung dịch có số mol muối bằng nhau:
- Thanh số 1 nhúng vào dung dịch AgNO3
- Thanh số 2 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2
Khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân sẽ cho kết quả nào sau đây?
A. Khối lượng 2 thanh vẫn như ban đầu B. Khối lượng thanh 1 lớn hơn
C. Khối lượng thanh 2 lớn hơn D. Khối lượng 2 thanh bằng nhau nhưng khác ban đầu
Câu 49: Có 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác
dụng được với cả 4 dung dịch trên?
A. Al B. Fe C. Mg D. Không có kim loại nào
Câu 50: Cho hợp kim Zn, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại đó là:
A. Zn, Mg, Cu B. Zn, Ag, Cu C. Zn, Mg, Ag D. Mg, Ag, Cu
Câu 51 Cho hỗn hợp các kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng
là:
A. Fe B. Al C. Cu D. Al và Cu
Câu 52: Cho hỗn hợp các kim loại Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2 sau phản ứng thu được hỗn hợp 3
kim loại là:
A. Zn, Mg , Cu B. Ag, Mg, Cu C. Zn, Mg, Ag D. Zn, Ag,Cu
Câu 53: Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch:
A. CuSO4 (dư) B. FeSO4 (dư) C. FeCl3 (dư) D. ZnSO4 (dư)
Câu 54: Cho hỗn hợp Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X chỉ có
một kim loại và dung dịch Y chứa 3 ion. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Zn tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 đã hết. B. Zn tan hết, Fe còn dư, CuSO4 đã hết.
C. Zn vừa tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 vừa hêt D. Zn và Fe đều tan hết .
Câu 55: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được kim loại X và dung dịch Y
chứa hai muối. Kết luận nào sau đây đúng?
A. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. B. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư.
Câu 56: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa những muối sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl,
HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đđ, to, NH4NO3. Tổng số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 57: Kim loại Ni phản ứng được với dung dịch của tất cả muối ở dãy nào sau đây?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2 B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
Câu 58: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 59: Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
2+
A. K B. Na C. Ba D. Fe
Câu 60: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C. FeSO4. D. HCl.
Câu 61: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl.
Trang 11
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Ag+/Ag. Hãy cho biết kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dd muối Fe3+.
A. Al B. Fe C. Ni D. Cu.
Câu 6: Hãy sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại: Fe2+/Fe
(1); Pb2+/Pb (2); 2H+/H2 (3); Ag+/Ag (4); Na+/Na (5); Fe3+/Fe2+ (6); Cu2+/Cu (7).
A. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5). B. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4).
C. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4). D. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7).
Câu 7: Cho các cặp oxi hoá – khử sau: Ca /Ca (1); Cu2+/Cu (2); Fe2+/Fe (3); Au3+/Au (4); Na+/Na (5);
2+
Ni2+/Ni (6). Sắp xếp theo thứ tự tăng tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. (6) < (5) < (4) < (3) < (2) < (1). B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6).
C. Kết quả khác. D. (5) < (1) < (3) < (6) < (2) < (4).
Câu 8: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 9: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại
A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Zn.
Câu 10: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. Na. B. Mg. C. Al. D. K.
Câu 11: Ngâm một lá Niken trong những dung dịch muối sau , cho biết với muối nào thì có phản ứng :
MgCl2 , NaCl , Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Niken sẽ khử được các muối
A. AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2 B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2.
C. MgCl2 , NaCl , Cu(NO3)2 D. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2
Câu 12: Cho 4 cặp oxi hóa khử:Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy cặp sắp xếp theo chiều tăng dần
về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là:
A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu
+ 3+ 2+ 2+ 2+
C. Ag /Ag;Fe /Fe ; Cu /Cu; Fe /Fe D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
Câu 13: Cho dd Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dd CuSO4 tác dụng với
kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Tính oxi hóa của các ion kim loại giảm dần theo dãy sau:
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+ B.Fe3+; Cu2+; Fe2+ C.Cu2+; Fe2+; Fe3+ D.Fe2+; Cu2+; Fe3+
Câu 14: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại được tạp chất là:
A.Đpdd với điện cực trơ đến khi hết màu xanh
B.Chuyển 2 muối thành hidroxit, oxit, kim loại rồi hòa tan bằng H2SO4 loãng
C.Thả Mg vào dd cho đến khi hết màu xanh
D.Thả Fe dư vào dd, chờ phản ứng xong rồi lọc bỏ chất rắn.
Câu 15: Để làm sạch 1 loại thủy ngân có lẫn các tạp chất kẽm, thiếc, chì có thể dung cách
A.hòa tan loại thủy ngân này trong dd HCl dư
B.hòa tan loại thủy ngân này trong dd HNO3 loãng, dư rồi đpdd
C.khuấy loại thủy ngân này trong dd HgSO4 loãng dư rồi lọc dd
Trang 12
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
D.đốt nóng loại thủy ngân này và hòa tan sản phẩm bằng dd HCl
Câu 16: Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tăng của tính khử?
A.Al, Mg, Ca, K B.K, Ca, Mg, Al C.Al, Mg, K, Ca D.Ca, K, Mg, Al
Câu 17: Cho các cặp oxh-khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe. Biết tính oxh của các ion tăng dần theo thứ
tự: Zn2+ ,Fe2+, Cu2+ tính khử giảm dần theo thứ tự Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng
không xảy ra là:
A.Cu + FeCl2 B.Fe + CuCl2 C.Zn + CuCl2 D.Zn + FeCl2
Câu 18: Kim loại nào dưới đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A.Na B.Ba C.Ca D.Al
Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể đẩy Fe ra khỏi dd Fe(NO3)2 ?
A.Ni B.Sn C.Zn D.Cu
Câu 20: Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại khử được
cả 4 dd muối là:
A. Fe B. Mg C. Al D. tất cả đều sai
Câu 21.Cho biết các cặp oxi hoá- khử sau : Fe2+/ Fe Cu2+/ Cu Fe3+/Fe2+
a)Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự
A.Fe3+,Cu2+, Fe2+ B Fe2+ ,Cu2+, Fe3+ C. Cu2+, Fe3+,Fe2+ D.Cu2+, Fe2+, Fe3+
b)Tính khử giảm dần theo thứ tự
A. Fe,Cu ,Fe2+ B.Fe, Fe2+,Cu C.Cu , Fe, Fe2+. D.Fe2+,Cu , Fe
Câu 22: Cho Kali kim loại vào dung dịch CuSO4 thì thu được sản phẩm gồm
A. Cu và K2SO4 B. KOH và H2 . C. Cu(OH)2 và K2SO4 D. Cu(OH)2, K2SO4 và H2
Câu 23.Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:
A. Fe B. Ag C. Cu D. Zn
Câu 24.Hãy sắp xếp các ion Cu2+, Hg2+, Fe2+, Pb2+, Ca2+ theo chiều tính oxi hoá tăng dần?
A. Ca2+ < Fe2+< Pb2+< Hg2+< Cu2+ B. Hg2+<Cu2+<Pb2+< Fe2+< Ca2+
2+ 2+ 2+
C. Ca < Fe < Cu < Pb < Hg 2+ 2+ D. Ca2+ < Fe2+< Pb2+< Cu2+< Hg2+
Câu 25.Các cặp oxi hoá khử sau : Na+/Na , Mg2+/Mg , Zn2+/Zn , Fe2+/Fe , Pb2+/Pb , Cu2+/Cu được sắp xếp
theo chiều tăng tính oxi hoá của ion kim loại . Kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 là
A. Na, Mg, Zn, Fe, Pb B. Mg, Zn, Fe, Pb C. Mg, Zn, Fe D. Na, Mg, Zn, Fe
Câu 26.Có hỗn hợp 3 kim loại Ag, Fe, Cu. Dùng dd chứa một chất tan có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp là:
A. ddịch HCl B. ddich HNO3 loãng C. ddịch H2SO4loãng D.ddịch AgNO3
* Nhận biết, tách, tinh chế kim loại
Câu 1: Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch trên kim loại nào sau
đây?
A. Fe B. Al C. Zn D. Pb
Câu 2: Dung dịch MgSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất:
A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Fe dư, lọc.
Câu 3: Có 1 mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhôm, chì. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch:
A. AgNO3. B. HCl C. H2SO4 loãng. D. Pb(NO3)2.
Câu 4: Để làm sạch kim loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là: Zn, Sn, Pb thì cần khuấy kim loại thuỷ ngân trong
dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch ZnSO4 B. Dung dịch SnSO4 C. Dung dịch PbSO4 D. Dung dịch HgSO4
Câu 5: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Cu và bột Fe. Dùng hoá chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất:
A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch FeCl2. D. Dung dịch CuCl2.
II. CÁC BÀI TẬP THUỘC TÍNH TOÁN
*Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim
Câu 1. Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa lưu huỳnh (phản ứng vừa đủ). Khối lượng muối thu được là:
A. 17,6 gam B. 15,0 gam. C. 30,0 gam D. 25,7 gam
Câu 2. Đốt magie trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thu được 19 gam muối MgCl2. Thể tích khí clo
(đktc) cần dùng là:
A. 44,8 lít. B. 4,48 lit. C. 2,24 lit. D. 6,72 lit
Trang 13
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 3. Đốt cháy Na trong bình chứa 4,48 lit khí clo (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 13,5 gam B. 28,5 gam C. 23,4 gam D. 11,7 gam.
Câu 4. Đốt cháy 9,6 gam Mg trong không khí. Biết oxi chiếm 20% không khí thì thể tích không khí (đktc)
cần dùng là:
A. 11,2 lit B. 33,6 lit C. 22,4 lit D. 44,8 lit
*DẠNG 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc).
Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoàdung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
Câu 2 : Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A
và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa
thu được
A. 0,78 gam. B. 0,81 gam. C. 1,56 gam. D. 2,34 gam.
Câu 3: Hoà tan mẫu hợp kim Na - Ba (tỉ lệ 1 : l) vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Sục
1,008 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,94 B. 2,955 C. 1,97 D. 2,364.
Câu 4: Hòa tan một lượng gồm 2 kim loại kiềm vào nước thu được 200ml dung dịch A và 1,12 lít H2 (đktc).
Tìm pH của dd A?
A. 12 B. 11,2 C. 13,1 D. 13,7
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2 (đktc).
Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các
muối được tạo ra là?
A. 13,7g B. 18,46g C. 12,78g D. 14,62g
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 và nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là?
A. 10,8g B. 5,4g C. 7,8g D. 43,2g
Câu 7: Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd
D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu
thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch
chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H2 (đktc). Kim loại M là?
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào
nước, thu được dd Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl
gấp 2 lần số mol của H2SO4. Trung hòa dd Y bằng dd Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Gía trị của m là:
A. 4,656 B.4,46 C.2,79 D.3,792
Câu 10 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng
cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của
Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 77,31%. B. 39,87%. C. 49,87%. D. 29,87%.
Câu11: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V
ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 125 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml
Câu12: Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong
nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là:
A. 68,4 % B. 36,9 % C. 63,1 % D. 31,6 %
Trang 14
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 13: Hỗn hợp X (Ba, K, Na, BaO, K2O). Cho m gam X vào nước dư thu được 3,136 lít khí và dung dịch
Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2, 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,792 lít CO2 vào Y thu được bao
nhiêu gam kết tủa?
A. 25,5 B. 19,7 C. 39,4 D. 46,58
Câu 14: Cho 47,95 gam Ba vào 250ml dd Al2(SO4)3 xM thu được 94,2375 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của
x
A. 0,375 B. 0,425 C. 0,512 D. 0,494
II.Tự luận.
Bài 1: Cho 0,297 g hợp kim Na – Ba tác dụng hết với nước, ta được dung dịch X và khí Y, để trung
hòadung dịch X cần 50 ml dung dịch HCl 0,1 M.a.Tính %(m) mỗi kim loại trong hợp kim. b.Tính số Voxi
(đktc) cần để đốt cháy khí Y.
Bài 2: Khi cho 1 miếng hợp kim Na và K tác dụng hết với nước, người ta ta thu được 2 lit hidro (ở 00C ;1,12
atm) và dung dịch D. Đem trung hoà dung dịch D bằng dung dịch HCl 0,5M, sau đó cô cạn dung dịchthì thu
được 13,3 g hỗn hợp muối khan.a.Tính %(m) mỗi kim loại trong hợp kim. b.Tính số ml dung dịch HCl cần
thiết để trung hoà dung dịch D.
Bài 3: Một mẫu natri có lẫn oxit natri và tạp chất. Lấy 0,06 g mẫu này hoà tan trong nước, tất cả khí bay
rađược cho vào bình kín( không chứa oxi) có dung tích 0,0231 lit ở 27,3oC thì thấy áp suất trong bình là
0,8atm. Dung dịch thu được đem pha loãng với nước thành 100 ml. 50 ml dung dịch này được trung hoà
vừa đủ bởi 10 ml dung dịch HCl 0,1 M. Tính thành phần % natri kim loại và oxit natri có trong mẫu, cho
biết các tạpchất không tham gia p/ư .
Bài 4: a) Cho 11, 04 gam Na kim loại vào 150 ml dd AlCl3
a(mol/l). sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được9,36 gam kết tủa. Tính a?
b) 3,60 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm (A) tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 lit hidro(đoở
0oC, 0,5 atm). A là nguyên tố nào nếu biết rằng số mol của KL(A) trong hỗn hợp lớn hơn10% tổng sốmol 2
kim loại.c) Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 KL gồm Al và một kim loại kiềm (R) vào nước. Sau phản ứng thu
được ddB và 5,6 lit khí(ở đktc). Cho từ từ dd HCl vào dd B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc lấy
kếttủa và cân được 7,8 gam. Xác định tên kim loại kiềm?
Bài 5:Một mẫu Na để ngoài không khí bị oxy hoá một phần. Cho mẫu tan hết trong nước được dung dịch
Avà 2,24 lít khí (đktc). Để trung hoà dung dịch A cần 100 cm3 dung dịch HCl 3M. Tính % Na đã được
oxyhoa.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H2 (đktc)
vàdung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được
mgam kết tủa. Tính giá trị của m?
Bài 7:Cho 27,4g Ba vào 500g dung dịch CuSO4 2%. Tính % dung dịch thu được.
Bài 8:Khi cho a(g) dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng hết với hỗn hợp 2 kim loại Na, Mg (dùng
dư)thìthu được 0,05a(g) H2. Tính A%.
Bài 9:Kim loại X tan hết trong H2O được dung dịch Y và2,24 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y được
8gchất rắn.a. Định X
b. Hỗn hợp A gồm X, Fe, Cu. Hãy tách chúng ra khỏi hỗn hợp.
Bài 10 Hoà tan hỗn hợp 2 kim loại kềm trong nước được dung dịch. Thêm 10cm3dung dịch HCl 3,5M
vàodung dịch B, sau đó thêm tiếp 5cm3dung dịch NaOH 1M để trung hoà hết lượng axit thừa được dung
dịch C,cô cạn dung dịch C được 2,3675g muối khan. Định 2 kim loại, tính % theo khối lượng, biết chúng kế
tiếptrong một phân nhóm chính.1
*Dạng 3: Kim loại tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 loãng
KL + H+ (HCl, H2SO4 loãng) Muối + H2
OXIT KL + H+ (HCl, H2SO4 loãng) Muối + H2O
nCl nH 2nSO 2 2nO 2nH2
4
Trang 15
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
VD minh họa
Câu 1. Hoà tan 1,08 gam Al trong axit HCl dư. Thể tích khí hiđrô (đktc) thu được là:
A. 0,672 lit. B. 0,896 lit. C. 2,688 lít. D. 1,344 lit.
Câu 2. Hoà tan 15 gam Al, Cu trong axit HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí hiđrô (đktc). Thành
phần % kim loại Al trong hỗn hợp là:
A. 28% B. 10% C. 82% D. 18%.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp Mg, Cu trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được
4,48 lit khí H2 (đktc). Thành phần % kim loại Cu trong hỗn hợp đầu là:
A. 80,95%. B. 80,45%. C. 19,35%. D. 80,65%.
Câu 4. Hỗn hợp chứa 5,6 gam Fe và 4,8 gam Mg. Cho hỗn hợp tác dụng với axit HCl dư thì thể tích khí
(đktc) thu được là:
A. 11,2 lit. B. 6,72 lit C. 4,48 lit D. 8,96 lit
Câu 5. Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2
(đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam và 2,8 gam B. 2,8 gam và 2,7 gam
C. 2,5 gam và 3,0 gam D. 3,5 gam và 2,0 gam
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2 (đktc).
Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam B. 55,5 gam C. 56,5 gam D. 57,5 gam
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl thu được 0,6 gam khí H2
(đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam B. 35,7 gam C. 63,7 gam D. 53,7 gam
Câu 8. Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng thu 1,792 lít H2
(đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là?
A. 9,96 gam B. 11,24 gam C. 9,69 gam D. 8,89 gam
Câu 9: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 10. Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đkc) duy nhất. Giá trị V là
A. 2,52 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,26 lít
Câu 11: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8. B. 1,4. C. 5,6. D. 11,2.
Câu 12: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối
khan thu được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)
A. 20,7 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam.
Câu 13 : Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 14: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 5,40. D. 1,35.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2
(đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,29 g B. 2,87 g C. 3,19 g D. 3,87 g
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra
(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan:
A. 23,1g B. 36,7g C. 32,6g D. 46,2g
Trang 16
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 3: Cho 6,05 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 13,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 73 gam B. 36,5 gam C. 73,365 gam D. 36,69 gam
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 0,896 lít B. 1,344 lít C. 1,568 lít D. 2,016 lít
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 20,74g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 3,360 lít B. 3,136 lít C. 3,584 lít D. 4,480 lít
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít
khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7g B. 75,5g C. 74,6g D. 90,7g
Câu 7: Cho 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al vào 500ml dung dịch X chứa 2 axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được
dung dịch B và 8,736 lít H2 (đktc), cô cạn dung dịch B sẽ thu được bao nhiêu gam muối
A. 41,68 gam B. 49,49 gam C. 49,71 gam D. Kết quả khác
Câu 8: Hòa tan hết 3,87 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 250ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung
dịch X và 4,368 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 19,465 gam B. 14,965 gam C. 21,85 gam D. 18,65 gam
Câu 9: Cho 2,54 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4
0,2M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,34g B. 5,82g C. 2,94g D. 6,34g
Câu 10: Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ trong 800ml dung
dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 68,1g B. 86,2g C. 102,3g D. 90,3g
Câu 11: Đem oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn
hợp ba oxit B. Hòa tan hết B trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cô cạn D thu được hỗn hợp muối
khan là:
A. 99,6 gam B. 49,7 gam C. 74,7 gam D. 100,8 gam
Câu 12: Cho 55,2 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại tác dụng với FeO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung
dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 98,8g B. 167,2g C. 136,8g D. 219,2g
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước, thu được dd X và 2,688 lít khí H2
(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung hòa dd X bởi dd Y, tổng khối
lượng các muối được tạo ra là:
A. 13,7g B. 18,46g C. 12,78g D. 14,62g
Câu 14: Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi n) tác dụng với 0,15 mol O2. Hòa tan chất rắn sau phản
ứng bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Al B. Fe C. Mg D. Cu
Câu 15: Oxi hóa 10 gam một kim loại thu được 12,46 gam một oxit. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 loãng
9,8% vừa đủ để hòa tan lượng oxit trên
A. 117,6 gam B. 153,75 gam C. 176,4 gam D. 307,5 gam
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2
(đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 3: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit
khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp.
Trang 17
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit
H2 (đktc).
a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Bài 5: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.
Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).
Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A
hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).
Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 6: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối
khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hoà dung dịch A.
Bài 7: Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl
3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng
độ 1M thì H2SO4 còn dư.
a/ Xác định kim loại M.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp.
Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào 300ml dung dịch HCl
2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng
độ 2M thì H2SO4 còn dư.
a/ Xác định kim loại R.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.
Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 150ml dung dịch HCl
3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác muốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml
dung dịch H2SO4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ.
Bài 10: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hoá học. Hoà
tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd B chứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M).
Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung hoà hoàn toàn lượng a xít dư trong D cần dùng
50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dd D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong
HCl.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Tính C1 và C2 của dd B.
c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí nghiệm.
Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M.
Bài 11: Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều
cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất
rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
*Dạng 4: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, H2SO4 đặc
1. Axit nitric tác dụng với kim loại
1.1. Tính lượng chất
a. Phản ứng không tạo muối amoni
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của x là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí
NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.
Trang 18
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu
cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.
Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04
mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc,
thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al
trong hỗn hợp X là
A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.
Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2
có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.
Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với
hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn
hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng
19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của
phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là
A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,10.
Câu 3: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 4: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2O
là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,56. C. 0,448. D. 2,24.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2
(đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 1,12 lít khí (đktc). Giá trị m là
A. 7,2. B. 8,8. C. 11. D. 14,4.
Câu 7: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, nguội, thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)
A. 4,96. B. 8,80. C. 4,16. D. 17,6.
Câu 8: Chia a gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội, thu được 4,48 lít khí màu nâu đỏ (đktc).
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,8M, thu được 39,4 gam muối.
Trang 19
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 1: Thêm 2,16 gam nhôm vào dung dịch HNO3 rất loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy
khí thoát ra. Thêm NaOH dư vào X đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là
A. 0,16 mol. B. 0,19 mol. C. 0,32 mol. D. 0,35 mol.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít
khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 39,80 gam. D. 28,35 gam.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg, 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3
dư, thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,72 mol. B. 1,52 mol. C. 1,62 mol. D. 1,72 mol.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất, đktc). Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 29,85. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55.
Câu 5: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối
so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là
A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44,6 gam.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít
(ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 7: Chia 22,98 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí X duy nhất.
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO duy nhất. Các thể tích
khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối trong Y là
A. 63,18 gam. B. 60,18 gam. C. 48,19 gam. D. 51,69 gam.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3
loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M.
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 10: Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết), thu được dung dịch
Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là
17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,95. B. 20,0. C. 20,45. D. 17,35.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M.
Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá
trị của V là
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,942 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung
dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối
lượng của Y là 5,18 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này
đến khối lượng không đổi được 17,062 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,262. B. 65,123. C. 66,322. D. 62,333.
Câu 13: Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc)
và dung dịch X chứa 6,67m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 2,55.
Trang 23
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO 3 2M,
thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của
V là
A. 0,9. B. 1,125. C. 1,15. D. 1,1.
● Mức độ vận dụng cao
Ví dụ minh họa
Ví dụ 8: Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn
hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc).
Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất
rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 6,8. C. 4,4. D. 7,6.
Ví dụ 9: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu
được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2
là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu
số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50. B. 151,72. C. 75,86 D. 154,12.
Ví dụ 10: Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim
loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2
vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp
khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết
tủa lớn nhất thu được là (m+39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm
của Al(NO3)3 trong T gần nhất với
A. 9,5%. B. 9,6%. C. 9,4%. D. 9,7%.
Bài tập vận dụng
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong
Y, số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
là
A. 1,275 mol. B. 1,080 mol. C. 1,140 mol. D. 1,215 mol.
Câu 16: Hòa tan hết hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được dung dịch
X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan (trong đó O chiếm 54% về
khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi, thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị
của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 210. B. 200. C. 195. D. 185.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4
gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất
với:
A. 1,75 mol. B. 1,875 mol. C. 1,825 mol. D. 2,05 mol.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối
khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 12%. C. 11%. D. 9%.
c. Phản ứng của kim loại, ion kim loại với H và NO3
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Trang 24
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Ví dụ 1: Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát
ra V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 1,49 lít.
Ví dụ 2: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm: H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối
lượng muối khan thu được là
A. 25,4 gam. B. 24 gam. C. 52,2 gam. D. 28,2 gam.
Ví dụ 3: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO.
Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là
sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử
N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,2. B. 2,4. C. 3,92. D. 4,06.
Ví dụ 4: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là :
A. 6,72. B. 8,96 . C. 4,48 . D. 10,08.
Ví dụ 5: Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm tiếp 500 ml dung dịch HCl 2M
vào, thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH
0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là
A. 4,48 lít và 1,2 lít. B. 5,60 lít và 1,2 lít.
C. 4,48 lít và 1,6 lít. D. 5,60 lít và 1,6 lít.
Ví dụ 6: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X; 6,72 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết
dung dịch X không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
a. Giá trị của V là
A. 0,746. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,792.
b. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 4,84 gam. B. 7,9 gam. C. 5,16 gam. D. 8,26 gam.
Câu 2: Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
a. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 2,99 lít. C. 4,48 lít. D. 11,2 lít.
b. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 35,9 gam. B. 28,8 gam. C. 32,7 gam. D. 29,5 gam.
Câu 3: Hòa tan 25,6 gam bột Cu trong 400 ml dung dịch gồm KNO3 0,6M và H2SO4 1M, thu được khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 69,44. B. 60,08. C. 66,96. D. 75,84.
Câu 4: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M, thu được khí NO và m gam chất
rắn. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và không có khí H2 bay ra.
A. 0,64. B. 2,4. C. 0,32. D. 1,6.
Câu 5: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít
NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch HCl tới dư vào dung dịch X thấy có V lít NO (đktc) thoát ra.
Khối lượng muối sắt(III) nitrat có trong dung dịch X và giá trị của V lần lượt là
A. 14,52 và 0,672. B. 16,20 và 0,000. C. 30,72 và 0,672. D. 14,52 và 0,000.
Câu 6: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu
kim loại ? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam.
Trang 25
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 7: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4
0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 56,0. B. 32,0. C. 33,6. D. 43,2.
Câu 8: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4
2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy
thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 18,4. B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4.
Câu 9: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản
ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa
hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
A. 1,25 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.
Câu 10: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm
tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối trung hòa và còn lại 6,4 gam
chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 28,8. B. 21,6. C. 19,2. D. 32,0.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch
AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam chất rắn. Giá trị của m là (Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5).
A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.
● Mức độ vận dụng cao
Ví dụ minh họa
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3
và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn
hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là
A. 20,1. B. 19,5. C. 19,6. D. 18,2.
Ví dụ 8: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X
chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là
A. 29,87. B. 24,03. C. 32,15. D. 34,68.
Ví dụ 9: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí
T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị
của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D.1,5.
Ví dụ 10: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61
mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa
và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là
A. 1,080. B. 4,185. C. 5,400. D. 2,160.
Bài tập vận dụng
Câu 12: Cho 4,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg tan hết trong 400 ml dung dịch chứa NaNO3 0,4M và NaHSO4
1,2875M, thu được dung dịch X chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
N2O và N2. Hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 18. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 74,0. B. 70,0. C. 70,5. D. 74,5.
Câu 13: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 tan vừa đủ trong dung dịch
hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 0,224 lít khí N2O duy nhất (đktc) và dung
Trang 26
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 20,51. B. 18,25. C. 23,24. D. 24,17.
Câu 14: Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm
hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 là 13. Giá trị của
m là
A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74.
Câu 15: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có
một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75.
Câu 16: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3; 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 64,05. B. 49,775. C. 57,975. D. 61,375.
Câu 17: Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng
hoàn toàn, thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch
Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68.
Câu 18: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều để phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y trong đó có một khí hóa nâu khi
để ngoài không khí có tỉ khối so với He là 4 và 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại không tan có cùng số mol. Giá
trị của m là
A. 4,08. B. 2,16. C. 1,68. D. 3,6.
Câu 19: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M
và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và
thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá
trị của m và V lần lượt là
A. 24,64 và 6,272. B. 20,16 và 4,48. C. 24,64 và 4,48. D. 20,16 và 6,272.
Câu 20: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian
thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung
dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và
H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50. B. 55. C. 45. D. 60.
1.2. Tìm kim loại, tìm sản phẩm khử
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,12 lít khí (đktc)
không màu, không mùi, không cháy (là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại R là
A. Fe (56). B. Mg (24). C. Ba (137). D. Zn (65).
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp
khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác. Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn.
Ví dụ 3: Hoà tan 82,8 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc)
gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác. Tỉ khối
hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Ví dụ 4: Chia 38,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 hòa tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl, thu được 14,56 lít H2 (đktc).
Trang 27
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
- Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu 11,2 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Kim loại M là
A. Zn. B. Mg. C. Pb. D. Al.
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,448 lít (đktc) khí X
(sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2.
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa một muối và 6,72 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm NO và một khí Z, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Ví dụ 7: Cho x mol hỗn hợp kim loại X và Y tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, sau khi kết thúc phản
ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chứa X2+ ; Y3+; NO3 ; trong đó số mol ion NO3 gấp 2,5 lần số mol 2
ion kim loại. Biết tỉ lệ x:y = 8:25. Khí Z là
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2.
Ví dụ 8: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung
dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là
A. NO2. B. N2O. C. N2. D. NO.
Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chứa
14,25 gam muối.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn
thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí X là :
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 9,45 gam kim loại X bằng HNO3 loãng, thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O
và NO (không có sản phẩm khử khác), trong đó số mol NO gấp 2 lần số mol N2O. Kim loại X là
A. Zn. B. Cu. C. Al. D. Fe.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 33,6 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3, thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp
X nặng 7,2 gam gồm NO và N2, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Cu.
Câu 3: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1 tác dụng với HCl dư, thu được 2,128 lít khí (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,792 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc).
Kim loại M và phần trăm khối lượng của M trong hỗn hợp là
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch
HCl, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu
được 1,96 lít N2O là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Kim loại R là
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca.
Câu 5: Cho 0,8 mol Al tác dụng với dung dịch HNO3, thu được 0,3 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất. Khí
X là
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa một muối và 6,72 lít hỗn
hợp khí Y gồm NO2 và một khí Z, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí Z là
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Câu 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X chứa một muối và 2,688 lít hỗn
hợp gồm khí NO và khí Y, trong đó nNO : nX 3:1. Khí Y là
A. NO2. B. N2. C. N2O. D. NO.
Câu 8: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí (đktc)
NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
Trang 28
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Trang 29
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 2: Cho a gam hỗn hợp X gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng
vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là
A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 72,35 gam. D. 61,79 gam.
Câu 3: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư,
thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,5. B. 34,6. C. 49,09. D. 38,72.
Câu 4: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được
53,76 lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu
được là
A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS 2 trong dung dịch HNO3 đặc
nóng dư, thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của
m là
A. 11,650. B. 12,815. C. 15,145. D. 17,545
Ví dụ minh họa
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem
oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham
gia vào quá trình trên là
A. 100,8 lít. B. 10,08 lít. C. 50,4 lít. D. 5,04 lít.
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO
(không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với
H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,896. C. 0,504. D. 0,784.
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất, đktc). Cô cạn X mang nung chất rắn đến khi khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,15. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55.
Ví dụ 7: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn
hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương
ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Ví dụ 8: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi, thu được 5,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn X
trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Giá
trị của x là
A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Bài tập vận dụng
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại
khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là
A. 0,896 lít. B. 0,672 lít. C. 0,504 lít D. 0,784 lít.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem
oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí O2
(đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là
A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.
Trang 30
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và
Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn
toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.
Câu 9: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn
hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là
A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Câu 10: Trộn đều 3,39 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và
NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Giá trị của V là
A. 224. B. 560. C. 448. D. 336.
Câu 11: Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn X. Để hòa
tan hết X bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là
A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol.
Câu 12: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 13: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4
và Fe dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m
và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là
A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M.
C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.
b. Tìm chất
Ví dụ minh họa
Ví dụ 9: Cho 3,06 gam một oxit kim loại M2On (M có hóa trị không đổi) tan hết trong dung dịch HNO3. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,78 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Ba.
Ví dụ 10: Hòa tan 24 gam oxit cao nhất của một kim loại hóa trị III vào dung dịch HNO3. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 72,6 gam muối khan. Công thức của oxit là
A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. Fe3O4.
Bài tập vận dụng
Câu 14: Hòa tan 3,6 gam một oxit kim loại trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch chứa
12,1 gam muối. Công thức hóa học của oxit là
A. CuO. B. MgO. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 15: Hòa tan 2,32 gam muối cacbonat trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 4,84
gam muối. Công thức hóa học của muối là
A. Na2CO3. B. K2CO3. C. BaCO3. D. FeCO3.
Trang 31
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 3: Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10 g trong 250 g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì
lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 27g B. 10,76g C. 11,08g D. 17g
Câu 4: Ngâm 1 lá Pb trong dd AgNO3 sau 1 thời gian lượng dd thay đổi 0,8 g. Khi đó khối lượng lá Pb
A. không thay đổi B. giảm 0,8 g C. tăng 0,8 g D. giảm 0,99g
Câu 5: Ngâm 1 lá kẽm trong dd muối sunfat có chứa 4,48 g ion kim loại điện tích 2+. Sau phản ứng, khối
lượng lá kẽm tăng thêm 1,88 g. Công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4 B. FeSO4 C. NiSO4 D. CdSO4
Câu 6: Ngâm 1 lá kẽm trong dd có hòa tan 4,16 g CdSO4. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35 %.
Khối lượng lá kẽm trước khi phản ứng là:
A.60 g B.40 g C.80 g D.100 g
Câu 7. Ngâm một l kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá kẽm gia
tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng là:
A. 40 gam B. 80 gam C. 60 gam D. 20 gam
Câu 8: Ngâm 1 lá Fe trong dd CuSO4, sau 1 thời gian phản ứng, lấy lá Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy
khối lượng tăng thêm 1,6g. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là:
A.12,8 g B.8,2 g C.6,4 g D.9,6g
Câu 9:Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4 ,sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu
0,2 g ,khối lượng đồng bám vào lá sắt là:
A.0,2g B.1,6g C.3,2g D.6,4g
Câu 10. Ngâm một đinh sắt vào 250 ml dung dịch CuSO4 0,8M cho đến khi dung dịch hết màu xanh lấy
đinh sắt ra đem cân có khối lượng tăng hay giảm so với ban đầu bao nhiêu gam?
A. Tăng 8g B. Giảm 8g C. Tăng 0,8 g D. Tăng 1,6g
Câu 11. Ngâm một lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra
sấy khô, đem cân, thấy:
A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam B. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.
C. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam. D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam
Câu 12. Ngâm một đinh sắt vào 100ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian thấy khối lượng đinh Fe tăng
3,2g. Nồng độ mol/l dung dịch AgNO3 cần dùng là:
A. 0,2M B. 0,4M C. 0,3M D. 0,5M
Câu 13:Hoà tan 58 g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dd CuSO4. Cho từ từ bột sắt vào 50 ml dd
trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
A. 2,5984 g B. 0,6496 g C. 1,2992 g D. 1,9488 g
TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch Z chứa 2 muối. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Al và Cu. B. AgNO3 và Al. C. Cu và AgNO3. D. Al.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch Z chứa 2 muối. Các muối trong Z là
A. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. Al(NO3)3 và Cu(NO3)2. D. Al(NO3)3 và Mg(NO3)2.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. AgNO3và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và. AgNO3
Câu 4: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm
các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn tác dụng với dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản
ứng kết thúc, thu được chất rắn T gồm 3 kim loại. Các kim loại trong T là.
Trang 32
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Trang 33
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Trang 34
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 3: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.
Câu 4: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl
thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là :
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16.
Câu 5: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng
thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là
A. 13,1. B. 17,0. C. 19,5. D. 14,1.
Câu 6: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng
hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3.
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2.
DẠNG CHO HỖN HỢP NHIỀU KIM LOẠI TÁC DUNG VỚI 1 DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng
hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0.
Câu 3: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng
kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối
lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8.
Câu 4: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là
A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100.
Câu 5: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M
khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 64,8 gam.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH
dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc
bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 12,67% B. 82,2% C. 85,3% D. 90,27%
Câu 8: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
Câu 9: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Trang 35
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 8: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng
thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được 0,448lít H2(đktc).
Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04. B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05.
Câu 9: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,42. D. 0,45.
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn toàn không
tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8. B. 12,8. C. 23,6. D. 28,0.
Câu 11: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm Zn và Ni tác dụng với 200 ml dung dịch Y chứa AgNO3 1M và
Cu(NO3)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và chất rắn T gồm 2 kim
loại. Phần trăm khối lượng của Zn trong X là
A. 73,14%. B. 80,58%%. C. 26,86%. D. 19,42%.
Câu 12: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư được
0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50. B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50.
Câu 13: Cho 1,57 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,1M đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn T và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Ngâm T trong H2SO4 loãng
không thấy có khí thoát ra. Nếu coi thể tích dung dịch không đổi thì tổng nồng độ các ion trong Z là
A. 0,3M. B. 0,8M. C. 1,0M. D. 1,1M.
Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi
phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl
dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 0,1 và 0,06. B. 0,2 và 0,3. C. 0,2 và 0,02. D. 0,1 và 0,03.
*Dạng 6: Giải toán xác định tên nguyên tố kim loại dựa vào M (khối lượng mol)
Câu 1. Cho 8,4g kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 0,3M (loãng). Kim loại đó là:
A. Zn B. Pb C. Fe D. Cu
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại X có hoá trị II trong dung dịch HCl thu
được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
A. Zn B. Mg C. Be D. Ca
Câu 3. Cho 11,7g một kim loại X nhóm IA tác dụng hết với nước tạo ra 3,36 lít khí hiđro ( ở điều kiện tiên
chuẩn). Kim loại X là:
A. Na B. Li C. K D. Rb
Câu 4. Cho 10,8g một kim loại tác dụng hết với ddHCl thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Kim loại đó là:
A. Na B. Al C. Fe D. Zn
Câu 5. Cho 5,75 gam một kim loại M tan hoàn toàn vào H2O thì thu được 2,8 lít khí (đktc). Kim loại đó là
A. K B. Ba C. Na D. Ca
Câu 6. Cho 6,4 gam một B kim loại X tác dụng với khí clo dư, thu được 13,5 gam muối. Kim loại X là:
A. Cu B. Al C. Mg D. Fe
Câu 7. Cho 5,4 gam một kim loại X tác dụng với khí clo dư, thu được 26,7 gam muối. Kim loại X là:
A. Mg B. Al C. Cu D. Fe
Câu 8:.Hoà tan hòan toàn 9,6g kim loại R hoá trị (II ) trong H2SO4 đặc thu được dung dịch X và 3,36 lit khí
SO2(đktc). Vậy R là:
A. Mg B. Zn C. Ca D. Cu
Câu 9:.Cho 0,84 g kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,336
lít khí NO duy nhất ở đktc. R là
A. Mg B. Cu C. Al D. Fe
Trang 37
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 10. Cho 4,8 gam một kim loại R hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 1,12
lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Cu B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 11. Cho 1,625g kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl lấy dư . Sau phản ứng cô cạn dung dịch
thì được 3,4g muối khan . Kim loại đó là
A. Mg B. Zn C. Cu D. Ni
Câu 12. Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng
đem hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Al B. Mg C. Fe D. Ca
Câu 13. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Cr B. Mg C. Fe D. Cu
*Dạng 7: Giải toán bằng phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2 (đktc).
Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam B. 55,5 gam C. 56,5 gam D. 57,5
Câu 2. Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng thu 1,792 lít H2
(đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là?
A. 36,7 gam B. 35,7 gam C. 63,7 gam D. 53,7 gam
Câu 3. Lấy 2,81 g hỗn hợp X gồm Fe2O3, MgO, ZnO hoà tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M.
Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được m (g) muối khan. Vậy m có giá trị là
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
Câu 4. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4
lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 39g B. 38g C. 24g D. 42g
Câu 5. Cho một lượng CO dư đi qua m (g) hỗn hợp CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 đốt nóng, thu được 2,5g chất
rắn; khí đi qua dẫn qua nước vôi trong dư có 15g kết tủa. Vậy m là
A. 7,4g B. 9,8g C. 4,9g D. 5,81
*Bài toán hỗn hợp
Câu 1:Hòa tan 6 g hợp kim Cu-Ag trong dd HNO3 tạo ra 14,68 g hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành
phần % khối lượng của hợp kim là:
A. 50% và 50% B. 64% và 36% C. 36% và 64% D. 60% và 40%
Câu 2: Hợp kim Fe-Zn có cấu tạo dd rắn,hòa tan 1,165 g hợp kim này bừng dd HCl dư thoát ra 448 ml khí
H2 (đktc).Thành phần % của hợp kim là:
A. 72% và 28% B. 73% và 27% C. 72,1% và 27,9% D. 27% và 73%
Câu 3: Cho 10,4 g hỗn hợp bột gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl, kết thúc phản ứng thu
được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng Mg, Fe và nồng độ mol/l của dd HCl ban dầu lần
lượt là:
A. 46,15 % ; 53,85 %; 1,5M B. 11,39%; 88,61%; 1,5M
C. 53,85% ; 46,15% ; 1M D. 46,15% ; 53,85%; 1M
Câu 4. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được
3,733 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:
A. 50%. B. 35%. C. 20%. D. 40%.
Câu 5. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể
tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 2,24 lit. B. 4,48 lit. C. 6,72 lit. D. 67,2 lit.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với
dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc).
Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
Trang 38
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu
được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe
= 56, Cu = 64)
A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4 gam.
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36
lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc
phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
*************************************************************************************
Bài 3: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
******************
I. Khái niệm:
-Ăn mòn kl là sự …………….. của ……… hoặc ………….do tác dụng của ……………. trong môi
trường.
-Kết quả:kim loại …………….. thành …………………..: M ……………………
II.Hai dạng ăn mòn kim loại:
1.Ăn mòn hóa học:
-Ăn mòn hóa học xảy ra ở những bộ phận của những thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên
tiếp xúc với hơi nước và khí oxi.
-Vd: Fe + O2
t
………………………
Fe + H2O t
………………….
Vậy ăn mòn hóa học là quá trình ……………………. trong đó ………………. của kim loại được chuyển
…………… đến các chất trong môi trường.
- Đặc điểm:
+ …………………………………………………………………………………………….
+……………………………………………………………………………………………..
- Bản chất: ……………….. ………………………………………………………………….
2. Ăn mòn điện hóa học
a. Khái niệm về ăn mòn điện hóa học:
TN: Hình 5.13
-Hiện tượng:
Khi chưa nối dây dẫn lá Zn bị hòa tan và có bọt khí H2 thoát ra ở bề mặt lá Zn.
Khi nối dây dẫn , lá Zn bị ăn mòn nhanh trong dung dịch điện li, kim điện kế bị lệch, bọt khí H2 thoát ra
ở cả lá Cu.
-Giải thích:
+ Khi chưa nối dây dẫn lá Zn bị …………………: Zn + H+ ………………………..
+ Khi nối các lá đồng và kẽm bằng 1 dây dẫn thì ……………….. đã được hình thành .
- Cực âm( anot ): Zn bị oxh Zn ……………..
Electron chuyển từ Zn Cu tạo nên dòng điện làm kim điện kế bị lệch.
- Cực dương (catot): ion H+ của dd H2SO4 nhận e bị khử 2H+ + …... ……
Vậy : ăn mòn điện hóa là quá trình trong đó kl bị ăn mòn do tác dụng của …………….. và tạo ra
…………. chuyển từ …………. đến ………………….
b.Điều kiện ăn mòn điện hóa:
- 2 điện cực phải…………………………………………………….
+ Kim loại mạnh – kim loại yếu
+ Kim loại – phi kim
+ Kim loại – hợp chất hóa học
………………… ……………………..
Cực âm …………... Cực dương ………………..
- 2 điện cực phải ……………………………………………………..
- 2 điện cực phải ……………………………………………………...
c.Ăn mòn hóa học hợp kim của sắt ( gang , thép ) trong không khí ẩm.
Trang 39
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Gang thép( hợp kim Fe – C ): gồm những tinh thể sắt tiếp xúc trực tiếp tinh thể C ( graphit).
Trong không khí ẩm có hòa tan CO2, O2 tạo ra dd điện li phủ lên bề mặt gang thép xuất hiện vô số pin
điện hóa.
-Cơ chế :
Cực âm ( … ) xảy ra ………..: Fe → ……………………………………………………………………
Cực dương ( …) xảy ra ……………. O2 + …….+…… …….
Fe2+ bị oxh bởi O2 , OH- gỉ sắt (…………….)
Kết quả:
III. Chống ăn mòn kim loại:
1. P2 bảo vệ bề mặt:
…………………………………………………………………………………………………………...
2. P2 điện hóa:
-Ghép vào kim loại cần bảo vệ bằng …………………………………..để tạo …………………….. Kim
loại cần bảo vệ là ……………………………………….
-Vd : ghép …………. vào vỏ tàu biển bằng thép ( phần chìm dưới nước ) Như vậy thì …………………. ,
vỏ tàu được bảo vệ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian, người ta thấy khung
kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Ancol etylic. B. Dây nhôm. C. Dầu hoả. D. Axit clohidric.
Câu 2: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được
nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 3: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 4: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên
trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 5: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb.
Câu 6: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất
điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 7: Câu nào đúng trong các câu sau: Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực dương B. sự khử ở cực âm
C. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
Câu 8: Câu nào sau đây đúng. Cho bột sắt vào dd HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dd CuSO4. Quan sát hiện
tượng sau:
A. Bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu
C. Không có bọt khí bay lên D. Dung dịch không chuyển màu
Câu 9: Có các kim loại Mg, Ni, Sn, Cu. Kim loại nào có thể dùng để bảo vệ điện hóa vỏ tàu biển bằng thép.
A.Ni B. Mg C.Sn D.Cu
Câu 10: Cho các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa là:
A. Cho kim loại Zn vào dd HCl B. Thép cacbon để trong KK ẩm
C. Đốt dây Fe trong khí O2 D. Cho kim loại Cu vào dd HNO3 loãng
Câu 11: Một sợi dây Cu nối với 1 sợi dây Fe để ngoài KK ẩm, sau 1 thời gian có hiện tượng:
A.dây Fe và dây Cu bị đứt B.ở chỗ nối dây Fe bị mủn và đứt
Trang 40
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
A. sự ăn mòn hoá học. B. sự ăn mòn điện hoá. C. sự ăn mòn kim loại. D. sự khử kim loại.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?
A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
C. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng ăn mòn điện hoá.
D. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.
Câu 33: Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép (phần chìm dưới nước biển), ống dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt
ngầm dưới đất,... người ta gắn vào mặt ngoài của thép những tấm Zn. Người ta đã bảo vệ thép khỏi sự ăn
mòn bằng cách nào?
A. Cách li kim loại với môi trường. B. Dùng phương pháp điện hoá.
C. Dùng Zn là chất chống ăn mòn. D. Dùng Zn là kim loại không gỉ.
Câu 34: Cuốn một sợi dây thép vào một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát
thấy bọt khí thoát rất ra nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A. Cu. B. Ni. C. Zn. D. Pt.
Câu 35: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung
dịch X
thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. H2SO4. B. FeSO4. C. NaOH. D. MgSO4.
Câu 36: Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bởi một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch
H2SO4
loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm
trên?
A. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2.
B. Ở cực dương xảy ra phản ứng khử: 2 H + 2e → H2.
C. Ở cực âm xảy ra phản ứng oxi hoá: Zn →Zn 2 + 2e.
D. Zn bị ăn mòn điện hoá và sinh ra dòng điện.
Câu 37: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. các điện cực phải khác nhau, có thể là 2 cặp kim loại - kim loại; cặp kim loại - phi kim hoặc kim loại - hợp chất
hoá học.
B. các điều kiện phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
C. các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
D. cả 3 điều kiện trên.
Câu 38: Một sợi dây phơi quần áo bằng Cu nối với một đoạn dây Al để trong không khí. Hiện tượng và kết luận
nào sau đây đúng?
A. Chỗ nối 2 kim loại Cu-Al trong tự nhiên xảy ra ăn mòn hoá học.
B. Al là điện cực âm bị ăn mòn nhanh.
C. Không nên nối bằng những kim loại khác nhau, nên nối bằng đoạn dây Cu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 39: Có những vậy bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị sây
sát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
A. sắt tráng kẽm. B. sắt tráng thiếc. C. sắt tráng niken. D. sắt tráng đồng.
Câu 40: Trên các cửa đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn
mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?
A. Dùng hợp kim chống gỉ. B. Phương pháp phủ.
C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt. D. Phương pháp điện hoá.
Câu 41: Cho một thanh Al tiếp xúc với một thanh Zn trong dung dịch HCl, sẽ xảy ra hiện tượng:
A. Thanh Al tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Zn.
B. Thanh Zn tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
C. Cả 2 thanh cùng tan, bọt khí thoát ra từ cả 2 thanh.
Trang 42
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
A. Cu B. Sn C. C D. Pb
28. Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp
Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Thể tích H2 là:
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 11,2 lít
29. Cho dòng khí CO đi qua ống sứ có chứa m gam chất rắn X gồm CuO và Fe2O3, đun nóng. Sau một thời gian trong
ống sứ còn lại a gam chất rắn Y, khí thoát ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được b gam kết tủA.
Biểu thức tính b theo a và m là (m > a)
A. b = 6,25(m – a) B. b = 5,25(m – a) C. b = 4,25(m – a) D. b = 3,25(m – a)
30. Để điều chế Ag từ AgNO3 người ta không dùng phương pháp nào?
A. cho bột Fe tác dụng với dd AgNO3 B. Nhiệt phân AgNO3
C. Điện phân dd AgNO3 D. Cho Na tác dụng với dd AgNO3
32. Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi hỗn hợp X mà không làm thay đổi khối
lượng có thể dùng những hóa chất nào sau đây?
A. dd AgNO3 B. dd HCl và khí oxi C. dd FeCl3 D. dd HNO3
33. Hỗn hợp G gồm Fe3O4 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp G nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được chất rắn G1 và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp G ban đầu lần lượt là:
A. 0,05; 0,01 B. 0,01; 0,05 C. 0,5; 0,01 D. 0,05; 0,1
34. Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam hỗn
hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,24g B. 4,08g C. 10,2g D. 0,224g
Nguyễn Ngọc Chung Trang 45 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
35. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn
3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện
tiêu chuẩn là
A. 224ml. B. 448ml. C. 336ml. D. 112ml.
36. Từ BaO có thể điều chế kim loại Ba qua ít nhất bao nhiêu phản ứng ?
A. 1 phản ứng B. 2 phản ứng C. 3 phản ứng D. 4 phản ứng
37. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
38. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng, là:
A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.
39. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ
cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch
Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủA. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
40. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong
hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
41. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
42. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam
Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là:
A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe3O4 và 0,448. C. FeO và 0,224. D. Fe2O3 và 0,448.
43. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
44. Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3 ; (2) Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
45. Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được
dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được
sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
TỰ LUYỆN ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. nhận proton. D. cho proton.
2. Cho bột than dư vào hỗn hợp gồm 2 oxit Fe2O3 và CuO đun nóng, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 gam
hỗn hợp kim loại và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của hỗn hợp 2 oxit ban đầu là
A. 3 gam B. 3,6 gam C. 5,2 gam D. 4 gam.
3. Để điều chế được kim loại có độ tinh khiết cao thì dùng phương pháp:
A. Điện phân B. Thuỷ luyện C. Nhiệt luyện D. Cả A, B, C đều được
4. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng 15,68 lít CO (đktc). Khối lượng hỗn hợp thu được sau
phản ứng là
A. 17,6 gam B. 28,8 gam C. 27,6 gam D. Kết quả khác
5. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
6. Cho khí CO đi qua ống đựng hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu được chất
rắn B gồm 4 chất (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3) nặng 4,784 gam. Khí đi qua khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2
dư thì thu được 9,062 gam kết tủA. Khối lượng chất rắn A ban đầu là
A. 3,76 gam B. 4,496 gam C. 5,52 gam D. Kết quả khác
7. Khi cho 1 luồng khí hiđro dư đi qua ống nghiệm có chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm là;
A. Al2O3, FeO, CuO, Mg B. Al2O3, Fe, Cu, MgO
C. Al, Fe, Cu, Mg D. Al, Fe, Cu, MgO
8. Cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 20g Fe2O3 thu được 4,5g H2O và m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,5g B. 16g C. 18g D. 8g
9. Để loại bỏ tạp chất Cu ra khỏi Ag người ta ngâm hỗn hợp 2 kim loại này trong dung dịch nào sau đây?
A. AlCl3 B. FeCl2 C. Cu(NO3)2 D. AgNO3
10. Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, bình điện phân
có màng ngăn, cường độ dòng điện I = 5A đến khi nước bị điện phân tại cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch
sau khi điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot có 448ml khí (đktc) thoát ra.
1. m nhận giá trị là:
A. 5,97 B. 3,785 C. 4,8 D. 4,95
2. Khối lượng dung dịch giảm đi trong quá trình điện phân là:
A. 1,295 B. 2,95 C. 3,15 D. 3,59
3. Thời gian điện phân là
A. 19’6’’ B. 9’8’’ C. 18’16’’ D. 19’18’’
11. Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là
A. Zn, Cu B. Mg. Na C. Cu, Mg D. Zn, Na
12, Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác dụng với CO dư, nung nóng
người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO2, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch
Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủA. Khối lượng kết tủa này bằng:
A. 4 gam B. 16 gam C. 9,85 gam D. 32 gam
13. Có các quá trình sau:
1- điện phân nóng chảy NaOH 2- điện phân nóng chảy NaCl
3- điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 4- cho dung dịch NaOH + dd HCl
Các quá trình mà ion Na bị khử thành Na là:
+
A. 1 và 3 B. 1 và 2 C. 3 và 4 D. 1,2 và 4
14. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m (gam) hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O2, FeO, Al2O3 nung nóng, luồng khí
thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng
là 215g thì khối lượng m gam của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 217,4g B. 249g C. 219,8g D. 230g
15. Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch
chứa 6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
16. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn
hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
17. Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO có phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và 33,33% bằng khí CO, tỉ
lệ mol khí CO2 tương ứng tạo ra từ 2 oxit là:
A. 9:4 B. 3:1 C. 2:3 D. 3:2
18. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Khi hòa tan X bằng HNO3 dư thu được
0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Hòa tan X bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được V (lit) khí. Giá trị V là:
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6.72
19. Điều nào sau đây sai:
A. Có thể điều chế được Ag bằng cách nung nóng AgNO3 khan.
B. Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng ta được đồng.
C. Điện phân dd Mg(NO3)2 sẽ thu được Mg ở catot.
D. Al được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy.
Bài 10: Dẫn từ từ luồng khí H2 qua 16 gam hỗn hợp gồm MgO và CuO đun nóng đến khi khối lượng hỗn hợp không
đổi thu được chất rắn A. Chất rắn A tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Phần trăm theo khối lượng
của CuO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% B. 60% C. 75% D. 50%
Bài 11: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 1,6 gam Fe2O3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn
A và khí B. Cho toàn bộ lượng khí B thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện 3 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng Fe2O3 bị khử là:
A. 75% B. 80% C. 90% D. 100%
Bài 12: Có m gam hỗn hợp chứa Fe và Fe2O3. Cho luông khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp trên, đun nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 gam Fe. Cũng m gam hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư
người ta thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30% B. 41,17% C. 58,83% D. 70%
Bài 13: Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại R bởi khí CO thu được 1,568 lít khí CO2. Lượng kim loại sinh ra cho
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 0,0525 mol H2. Công thức phân tử của oxit kim loại là:
A. Al2O3 B. CuO C. Fe2O3 D. Fe3O4
Bài 14: Cho luồng khí CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, được chất rắn Y
nặng 4,784 gam và 0,046 mol CO2. Số mol từng chất trong hỗn hợp X là.
A. 0,015 mol FeO và 0,0025 mol Fe2O3 B. 0,01 mol FeO và 0,03mol Fe2O3
C. 0,02 mol FeO và 0,02 mol Fe2O3. D. 0,02 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3.
Bài 15: Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được
một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác định công thức oxit sắt.
A. Không xác định đượcB. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4
Bài 16: Dùng CO dư để khử hoàn tòan m gam bột sắt oxit. Dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung
dịch Ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit trên bằng
dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25gam muối khan. m có giá trị là bao nhiêu gam? Và công thức oxit
(FexOy).
A. 8gam; Fe2O3 B. 15,1gam, FeO C. 16gam; FeO D. 11,6gam; Fe3O4
Bài 17: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit(FexOy) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1
lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì phản ứng vừa đủ thu được 9,85gam kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là bao nhiêu?
A. 0,05mol B. 0,15 mol C. 0,025mol D. 0,05 và 0,075 mol
Bài 18: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit (FexOy), dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1
lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit
bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. m có gía trị là?
A. 8 gam B. 15,1gam C. 16gam D. 11,6gam
Bài 19: Hỗn hợp X gồm Fe và oxit sắt có khối lượng 2,6gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, Khí sinh ra hấp
thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 10gam kết tủa. Tổng khối lượng Fe có trong X là?
A. 1 gam B. 0,056gam C. 2 gam D. 1,12gam
Bài 20: Dẫn 1 luồng CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được chất rắn Y;
khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Hòa tan chất rắn Y trong
dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra (đktc). Gía trị m là?
A. 24 B. 16 C. 32 D. 12
Bài 21: Nung nóng 7,2gam Fe2O3 với khí CO. Sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Khí sinh ra sau phản
ứng được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 được 5,91g kết tủa, tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch
trên thấy có 3,94 gam kết tủa nữa. Tìm m?
A. 0,32gam B. 64gam C. 3,2gam D. 6,4gam
Bài 22: Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2gam hỗn hợp chất rắn CuO và Fe3O4 nung nóng , thu được khí X và 13,6
gam chất rắn Y. Dẫn từ từ khí X vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng
không đổi được m gam chất rắn. m có gía trị là?
A. 10gam B. 16gam C. 12gam D. 18gam
Bài 23: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn
hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO
Bài 24: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
Bài 25: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất
rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.
Bài 26: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể
tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Bài 27: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
AIt
CT: m=
n96500
Câu 25: Khi điện phân dd CuCl2 bằng điện cực trơ trong 1 giờ với I = 5 A. Lượng đồng giải phóng ở catot
là:
A.5,9 g B.5,5g C.7,5 g D.7,9 g
Câu 26:.Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của một kim loại hóa trị II, được 0,48g kim loại
ở catôt. Kim loại đã cho là:
A. Zn B. Mg C. Cu D. Fe
Câu 27:.Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian
1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là
A. 0,64g và 0,112 lit B. 0,32g và 0,056 lít C. 0,96g và 0,168 lít D. 1,28g và 0,224 lít
Câu 28: Điện phân (điện cực trơ) dd chứa 0,02 mol NiSO4 với I = 5A trong 6 phút 26 giây. Khối lượng
catot tăng lên bằng:
A.0,00 g B.0,16 g C.0,59 g D.1,18 g
Câu 29. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra
ở catod là
A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam.
Câu 30. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng điện 3A.
Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là
A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4.
Câu 31: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở
catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch
NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là (Ag=108)
A. 0,429 A và 2,38 gam. B. 0,492 A và 3,28 gam.
C. 0,429 A và 3,82 gam. D. 0,249 A và 2,38 gam.
Câu 32: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng
điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là
A. AgNO3 0,15M và HNO3 0,3M. B. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M.
C. AgNO3 0,1M D. HNO3 0,3M
Câu 33: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh
sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2
gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là
A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M.
Câu 34: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường
độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là:
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
Câu 35: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được
0,224 lít khí (đkc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng
catot tăng là
A. 1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 3,2 gam.
Câu 36: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dd với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dd đã
giảm bao nhiêu gam ?
A.1,6 g B.6,4 g C.8 g D.18,8 g
Câu 37:Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ . Ở catôt thu được 16g kim loại M thì ở anot thu
được 5,6 lit (đktc). Xác định M?
A.Mg B.Cu C.Ca D.Zn
Nguyễn Ngọc Chung Trang 51 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 38: Tính thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dd với điện cực trơ, màng
ngăn xốp.
A. 0,224 lit B.1,12 lit C.2,24 lit D.4,489 lit
Câu 39: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và
1,84g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức hóa học của muối đã điện phân
A.KCl B.LiCl C.CaCl2 D. NaCl
Câu 40. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối
lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam?
A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam.
Câu 41. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch có pH= 2.
Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catod là:
A. 0,54 gam. B. 0,108 gam. C. 1,08 gam. D. 0,216 gam.
Câu 42: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam.
Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung
dịch CuSO4 ban đầu là
A. 1M. B. 0,5M. C. 2M. D. 1,125M.
43. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,3 mol NaCl. Sau khi cả 2 điện cực đều có khí thoát ra thì
dừng điện phân. Dung dich thu được có chứa:
A. Na2SO4 và H2SO4 B. Na2SO4 và NaOH C. CuSO4 và Na2SO4 D. NaOH
44. Hòa tan 30,4 gam FeSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 1,095% thu được dung dịch A. Đem điện phân A
với dòng điện có I=1,34A trong 2 giờ thu được m gam kim loại ở catot và V(l) khí (đktc) ở anot. Tìm m và
V
A. 1,12 và 0,896 B. 5,6 và 0,896 C. 1,12 và 1,344 D. 8,9 và 0,672
45. Điện phân dung dịch chứa m gam (NaCl và Cu(NO3)2) đến khi dung dịch hết màu xanh thì ở anot thu
được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A. Biết tỉ khối của A so với H2 là 29. Tìm m
A. 49,3 B. 53 C. 32,5 D. 30,5
46. Điện phân 200 ml dd (AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M) có I=5A; t=19 phút. V khí thoát ra ở anot là ?
A. 0,336 B. 0,224 C. 0,448 D. 0,672
47. Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời
gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là
A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam.
48. Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại,
tại catốt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc). pH của dung dịch thu được bằng?
A. 2,3 B. 2 C. 12 D. 3
49. Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp A gồm CuCl2 0,1M và BaCl2 0,2M. Điện phân dung dịch A có màng ngăn ở
điện cực đến khi thu được dung dịch có pH=13 . Tổng thể tích khí thoát ra ở anot (đkc) là
A. 3,36 lít B. 7,62 lít C. 6,72 lít D. 5,04 lít
50. Trong bình điện phân chứa 400ml dung dịch AgNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,1M. Điện phân dung dịch
với cường độ dòng 10A trong thời gian 19 phút 18 giây (hiệu suất 100%) thì thu được khối lượng kim loại
là
A. 4,72 gam B. 4,34 gam C. 3,44 gam D. 3,27 gam
51. Điện phân dung dịch (a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl) với điện cực trơ có màng ngăn. Sau khi điện phân
hết Cu2+, để ở anot chỉ thu được 1 khí duy nhất thì liên hệ giữa a và b là:
A. b=2a B. b>2a C. b<2a D. b >=2a
52. Điện phân 100ml dung dịch A chứa Cu2+, Na+; H+; SO24 có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút
điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung
dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân.
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,16M. D. 0,26M.
* ÔN THPTQG
Lý thuyết
Câu 1: Kim loại nào sau đây được dùng làm dây dẫn điện thay cho Cu ?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với khí oxi ?
A. Vàng. B. Magie. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 3: Kim loại nào sau đây được dùng làm dây tóc bóng đèn ?
A. Vonfam. B. Crom. C. Sắt. D. Đồng.
Câu 4: Kim loại nào sau đây được dùng làm tế bào quang điện ?
A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.
Câu 5: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng ?
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 6: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.
Câu 7: Kim loại nào sau đây nặng nhất (có khối lượng riêng lớn nhất) trong tất cả các kim loại ?
A. Os. B. Li. C. Hg. D. Cr.
Câu 8: Khi tham gia phản ứng hóa học, kim loại đóng vai trò là chất
A. bị khử. B. bị oxi hóa. C. oxi hóa. D. nhận electron.
Câu 9: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 giải phóng kim loại Fe là
A. Al và Mg. B. Mg và Na. C. Al và Ag. D. Zn và Cu.
Câu 10: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là
A. Fe + HNO3 loãng, nguội. B. Cu + H2SO4 đặc, nguội.
Nguyễn Ngọc Chung Trang 55 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
C. Zn + HNO3 đặc, nóng. D. Au + HNO3 đặc, nóng.
Câu 11: Hai kim loại Al và Zn đều phản ứng được với dung dịch
A. NaCl loãng. B. MgSO4. C. HNO3 đặc, nguội. D. NaOH loãng.
Câu 12: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4. B. AgNO3. C. NaNO3. D. H2SO4.
Câu 13: Dung dịch Fe2(SO4)3 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
A. Hg. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 14: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl. B. AlCl3. C. HNO3. D. CuSO4.
Câu 15: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4 và Zn(NO3)2. B. CuSO4 và FeCl3.
C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 16: Cho các kim loại: Ni, Fe, Na, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Fe và Ni ?
A. Mg(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Ni(NO3)2.
Câu 18: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng được
với dung dịch Cu(NO3)2?
A. Zn, Al, Mg. B. Al, Fe, Cu. C. FeO, Ni, Zn. D. Hg, Na, Ca.
Câu 20: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.
C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
Câu 21: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4
loãng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 22: Kim loại M tác dụng với Cl2 hoặc dung dịch HCl đều tạo ra muối X. Kim loại M có thể là
A. Cu. B. Ag. C. Zn. D. Fe.
Câu 23: Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
A. có kim loại màu trắng xám bám vào kim loại Na.
B. có khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
C. có khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng xanh.
D. có khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó chuyển dần thành nâu đỏ.
Câu 24: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X và chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2, FeCl3.
Câu 25: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất
không phản ứng với nhau là
A. Cu và dung dịch FeCl3. B. Fe và dung dịch CuCl2.
C. Fe và dung dịch FeCl3. D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
Câu 26: X và Y là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y không tác dụng được với dung
dịch Fe(NO3)2. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Fe, Cu. B. Fe, Ni. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 27: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử giảm dần từ phải sang trái là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 28: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường
kiềm là
Nguyễn Ngọc Chung Trang 56 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 29: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại
A. Fe. B. Ba. C. Mg. D. Zn.
Câu 30: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca, Be. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ
thường là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 31: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Câu 32: Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy là
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.
Câu 33: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. NaOH, O2 và HCl. B. NaOH, H2 và Cl 2 .
C. Na và Cl 2 . D. Na, H2 và Cl 2 .
Câu 34: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Mg.
Câu 35: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
H2SO4 loãng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
Câu 37: Phát biểu đúng là
A. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại.
B. Tất cả các kim loại đều có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng.
C. Trong cùng một chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.
D. Tất cả các phản ứng hóa học có kim loại tham gia đều là phản ứng oxi hóa khử.
Câu 38: Có 4 dung dịch riêng biệt: X (HCl), Y (CuCl2), Z (FeCl3), T (HCl có lẫn CuCl2). Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp có ăn mòn điện hoá xảy ra là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 39: Ngâm một lá Ni trong những dung dịch muối các sau: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2,
Pb(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 2 . B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 40: Cho 4 cặp oxi hóa khử:Fe /Fe; Fe /Fe ; Ag /Ag; Cu /Cu. Dãy cặp sắp xếp theo chiều giảm dần
2+ 3+ 2+ + 2+
về tính oxi hóa của ion kim loại và tăng dần về tính khử của kim loại là
A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu.
+ 3+ 2+ 2+ 2+
C. Ag /Ag; Fe /Fe ; Cu /Cu; Fe /Fe. D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Câu 41: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4
tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần theo dãy sau:
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+ . B. Fe3+; Cu2+; Fe2+ . C. Cu2+; Fe2+; Fe3+. D. Fe2+; Cu2+; Fe3+ .
Câu 42: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại
nào sau đây?
A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe.
Câu 43: Kim loại nào sau đây có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch Fe(NO3)2 ?
A. Ni. B. Na. C. Mg. D. Cu.
Câu 44: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Cu; Fe và Zn; Fe và Mg; Fe và
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
- Kim loại kiềm td với dd muối không giải phóng kim loại mà xảy ra theo nhiều giai đoạn
-Vd:cho Na vào dd CuSO4 (AlCl3,FeCl2)
+………………………. Na + H2O ……………………….
+ ……………………… NaOH + CuSO4 ……………………
*Ghi chú: Bảo quản kl kiềm bằng cách………………………………………………..
IV. Ứng dụng - điều chế:
1. Ứng dụng :
……………………………………………………
……………………………………………………
………………………………………………….
2. Điều chế
* Nguyên tắc: ……………………thành ………………….
M+ + ….. ……
* Phương pháp: …………………….muối halogenua hoặc……………….. của KL Kiềm.
Vd: điện phân NaCl nóng chảy được Na
NaCl ………………..TQ:MX
dpnc
……………………….
dpnc
*********************************************************************************
A. Natrihidroxit (………..)……………………….
I. Lý tính
-Là chất ……… không màu hút ẩm dễ …………..t◦nc = 322◦C
-Tan nhiều trong nước
II. Hoá tính
NaOH có đầy đủ tính chất một bazơ……………
1.Là chất điện li mạnh: NaOH → …………………….
Quì tím …………………, PP (không màu) ………………..
2. Tác dụng axit ………………
NaOH + HCl → …………………………….
……………………………………………..
3. Tác dụng oxit axit ………………
n
Gọi x NaOH
nCO2
x < 1 → ………………………….
x = 1→ ………………………….
1 < x < 2 → ………………………….
x = 2 → ………………………….
x > 2 → ………………………….
NaOH + CO2 → ………………………….(1)
NaOH + CO2 → ………………………….(2)
4. Tác dụng một số dd muối ………………………
Vd: CuSO4 + NaOH → ……………………………….
NH4Cl + NaOH → ……………………………….
III. Điều chế trong CN
Điện phân dd NaCl
+ Catot (-): sự ……… H2O: H2O + …. → ……………….
- -
+ Anot (+): sự ……… Cl : 2Cl → ………………………
Phương trình điện phân: NaCl + H2O dpddmn
……………………………
.........................................................................................................................................
B. Natri hidrocacbonat và Natri cacbonat
I. Natri hidrocacbonat (……………….) ………………………………
- Là chất ……. tan ……. trong nước
- Bị phân huỷ◦ bởi nhiệt độ:NaHCO3 → ……………………………
-Tính lưỡngttính:
+ Tác dụng axit→ ………
NaHCO3 + HCl → ………………………………..
- +
HCO3 + H → …………………………………..
+ Tác dụng bazơ→ ………
NaHCO3 + NaOH→ ………………………………..
- -
HCO3 + OH → ………………………………..
- Phản ứng thủy phân→ ………
NaHCO3→ ………
-
HCO3 + H2O …………………….
Ứngdụng: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Nguyễn Ngọc Chung Trang 65 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
II. Natri cacbonat (…………..) …………………………………………………
- Là chất ….. dễ tan trong nước, nhiệt nóng chảy là …….
- Là muối của axit yếu → tác dụng với axit mạnh → ………………………………
Na2CO3 + HCl → ………………………………
2- +
CO3 + H → ………………………………
- Td với 1 số muối→ ………
Na2CO3 + CaCl2 → ………....................................................
Na2CO3 + H2O + FeCl3 → ……….............................................
Na2CO3 + H2O + AlCl3 → ………............................................
- Phản ứng thủy phân → ………
Na2CO3→ ………………………….
CO32- + H2O …………………….
-
HCO3 + H2O …………………….
- Ứng dụng: ………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Câu 26: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là:
A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(1) Cs được dùng làm tế bào quang điện.
(2) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không
(3) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt
nhân
(4) Trong ngành dược phẩm, NaHCO3 dùng làm thuốc đau dạ dày
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (1), (2), (3), (4)
Câu 28: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc).
Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.
Câu 29: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 600 ml.
Câu 30: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là
Khi đổ
vào H+ thì có CO2 bay nên ngay theo tỷ đúng tỷ lệ của
HCO3
HCO3
Trong quá trình giải toán nên triệt để áp dụng BTNT và BTĐ.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2, thu được kết tủa
X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml.
Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 11,28 gam. B. 9,85 gam. C. 3,94 gam. D. 7,88 gam.
Câu 2: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu được
V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu
được 2V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. b = a. B. b = 0,75a. C. b = 1,5a. D. b = 2a.
Câu 3: Cho 17,70 gam hỗn hợp muối cacbonat và sunfat của kim loại X thuộc nhóm IA trong bảng tuần
hoàn, tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch BaCl2 1M. Kim loại loại X là:
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 4: Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được
1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55g
kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch lần lượt là:
A. 0,2 và 0,4M B. 0,18 và 0,26M
C. 0,21 và 0,37M D. 0,21 và 0,18M
Câu 5: Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bàng dd H2SO4 loãng thu được dd A,chất rắn
B và 4,48 lít CO2(đktc). Cô cạn dd A thu được 12gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối
lượng không đổi thu được 11,2lit CO2(đktc). Khối lượng chất rắn B là:
A. 106,5gam B. 110,5gam C. 103,3gam D. 100,8gam.
Câu 6. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl
1M vào 100 ml dung dịch X sinh ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36
Câu 7. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X
và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. B. 160. C. 60 D. 40.
Câu 8. Nhỏ từ từ dd H2SO4 loãng vào dd X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3 , thu được dd Y và
4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khí cho dd Ba(OH)2 dư vào dd Y?
A. 54,65 gam B. 46,60 gam C. 19,70 gam D.66,30 gam
Câu 9. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3
0,2M và NaHCO3 0,3M. Sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,015 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.
Câu 10: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
A. Điện phân NaCl nóng chảy. B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước
C. Điện phân NaOH nóng chảy. D. Điện phân Na2O nóng chảy
Câu 15: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dd Na2CO3 tác dụng với ddHCl. D. Dd NaCl tác dụng với ddAgNO3.
HIỂU
Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. sự khử ion Na+. B. Sự oxi hoá ion Na+.
C. Sự khử phân tử nước. D. Sự oxi hoá phân tử nước
Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?
A. Ion Br bị oxi hoá. B. ion Br bị khử. C. Ion K+ bị oxi hoá. D. Ion K+ bị khử.
Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất. B. số lớp electron.
C. số electron ngoài cùng của nguyên tử. D. cấu tạo đơn chất kim loại.
Câu 19: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được
A. Na. B. NaOH. C. Cl2. D. HCl.
Câu 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi :
A. tác dụng với kiềm. B. tác dụng với CO2. C. đun nóng. D. tác dụng với axit.
Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. KOH B. NaOH C. K2CO3 D. HCl
Câu 22: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc)
là A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 23: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 400.
B. 200. C. 100. D. 300.
Câu 24: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam
kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. ,D. RbCl.
Câu 25: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim
loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
A. Rb. B. Li. C. Na. D. K.
KIM LOẠI KIỀM THỔ- MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
****************
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I.Vị trí và cấu tạo :
1/Vị trí của kim loại kiềm thổ trong hệ thống tuần hoàn:
+ Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm ….. trong BTH, gồm 5 nguyên tố:Beri(….),Magie(…..),
Canxi(…..),Stronti(……..),Bari(……),Rađi*(……..)(…………………………………).
+ Trong mỗi chu kỳ,ntố kim loại kiềm thổ ………………………………………………………..
2/Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm thổ:
- Cấu hình e ngoài cùng ……..
Nguyễn Ngọc Chung Trang 82 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
- Trong các hợp chất , klk thổ có …………..
- Cấu tạo đơn chất: mạng tinh thể: lục phương (…………),lập phương tâm diện(………), lập phương tâm
khối (………)
II.Tính chất vật lý:
-Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi ………………(trừ…………..).
-Độ cứng ……………………………………………………………..
-Khối lượng riêng …………………………………………………….(trừ ……………)
* Ghi chú: Ca Sr Ba
Màu ngọn lửa khi đốt: đỏ da cam đỏ son Lục hơi vàng
III.Tính chất hoá học:
- Kl kiềm thổ có………………………………………………………………………………………
tính khử ………..từ ……. đến …………:
M→……………..
1/Tác dụng với phi kim:
Ca + O2 …………….................. TQ: M + O2 ……………..................
Mg + Cl2 ………………............ TQ: M + Cl2 ………………............
Ba + N2 t0
……………….............TQ: M + N2 t0
……………….............
2/ Td với dd axit
a/ Với dd HCl, H2SO4,l …………………………….
Ca + HCl …………………………........................
Mg + H2SO4,l ……………………...........................
M + 2H+ …………………………......................
b/ Với dd HNO3, H2SO4,đ ……………………………….
Mg + H2SO4,đ ………………………………………….............................
TQ: M + H2SO4,đ ………………………………………….............................
Mg + HNO3,l ……………………………………………........................
TQ: M + HNO3,l ……………………………………………..........................
3/ Td với H2O :
-Ca,Sr,Ba tác dụng với nước ở t0 thường thành dung dịch bazơ
-Mg tác dụng chậm với nước ở t0 thường Mg + H2O ……………
-Mg tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO:
Mg + H2O t0
…………….........
-Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ nào
Vd:Ca + H2O ………………………………..
III.Ứng dụng và điều chế:
1.Ứng dụng:
-Be đươc dùng ………………………………..................................................................................
-Mg có rất nhiều ứng dụng……………………....................................................................
-Ca dùng làm ………………………………………………………………………………..
2.Điều chế: điện phân ……………………………………….
Vd: CaCl2 dpnc
TQ: MX2 dpnc
B. HỢP CHẤT CỦA CANXI
I. Một số hợp chất của Canxi :
1/ Canxi hiđroxit: (………) gl…………..
a.Tính chất:
-Ca(OH)2: chất ………..,màu …………., ………….. trong nước
-Dd canxi hiđroxit là một dd bazơ mạnh :Ca(OH)2 →........... + ...................
-Dd này có những tính chất chung của một dung dịch bazơ :
Nguyễn Ngọc Chung Trang 83 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
+ Td với dd axit ……………........................
Ca(OH)2 + HCl …………….........................
………………………………………………
+ Td với oxit axit …………….......................
CO2 + Ca(OH)2 …………….....................
CO2 + Ca(OH)2 …………….....................
Hoặc: CaCO3 + CO2dư + H2O …………………..
+ Td với 1 số dd muối ………………………….
Ca(OH)2 + Na2CO3 …………….....................
………………………………………………
b.Ứng
dụng:……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2/Canxi cacbonat: (……………..) gl……………………………
a.Tính chất
-Chất …… màu …….. ,……….. tan trong nước
-Là muối của một axit yếu và không bền:
CaCO3 t0
+Tác dụng với nhiều axit vô cơ và hữu cơ ……………..................................
CaCO3+ HCl→ ………………………........................................
CaCO3 + CH3COOH→ ……………………………....................
*Đặc biệt:CaCO3 tan dần trong nước có chứa khí CO2
CaCO3+ H2O +CO2 (1)
(2)
.................................................
Chiều (1) giải thích
……………………………………………………............................................................
Chiều (2) giải thích
…………………………………………………..................................................................
b. Ứng dụng:
……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
.
3/Canxi sunphat:........................................gl.........................................................
a.Tính chất
- Chất ……. màu ………… , ………….. trong nước.
- Có 3 loại:
+ CaSO4 . 2H2O :…………………………………………………………
+CaSO4 . H2O :…………………………………………………………….
+ CaSO4 . :…………………………………………………………………
b.Ứng dụng……………………………………………………………………………………….
II.NƯỚC CỨNG:
1/Khái niệm:
-Nước cứng là nước có chứa ……….. ion …………………………..
Vd: ………………………………………..
-Nước chứa …… hoặc …………. có chứa ion ………gọi là ……………
Vd: ………………………………………..
2./Phân loại nước cứng:
-Nước cứng tạm thời : ………………………………………………………..
-Nước cứng vĩnh cửu: ………………………………………………………..
Nguyễn Ngọc Chung Trang 84 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
-Nước cứng toàn phần:………………………………………………………..
3/ Tác hại của nước cứng:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4/ Các biện pháp làm mềm nước cứng:
-Nguyên tắc:…………………………………..trong nước cứng.
a.Phương pháp kết tủa:
-Với nước cứng tạm thời:
Đun sôi hoặc dùng dd Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 ………………………………………..
M(HCO3)2 t0
………………………………………….
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → ……………………….................
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → ………………………................
Ca(HCO3)2 + NaOH → ………………………................
Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → ………………………................
-Với nước cứng vĩnh cửu:
Dùng ......................................................................... để làm mềm :
CaCl2 + Na2CO3→ …………………………………
Ca2+ + CO32-→ …………………………………
MgSO4 + Na3PO4→ …………………………………
Mg2+ + PO43- →…………………………………
* Chú ý:
Hóa chất khử được độ cứng tạm thời và vĩnh cửu là: .................................................
b.Phương pháp trao đổi ion:
-Nước cứng đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit thì ion …………được trao đổi bằng những ion khác
như …………..ta được nước mềm.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
A. IIA. B. IVA. C. IIIA. D. IA.
Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong
phương trình hóa học của phản ứng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 4: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường
kiềm là
A. Be, Na, Ca. B. Na, Ba, K. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 5: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch
A. HNO3. B. HCl. C. Na2CO3. D. KNO3
Câu 6: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe. B. Ca. C. Ba. D. Sr.
Câu 7: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu 8: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
A. NaCl. B. NaHSO4. C. Ca(OH)2. D. HCl.
Câu 9: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na. B. Ba. C. Be. D. Ca.
Câu 10: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
Nguyễn Ngọc Chung Trang 85 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
C. điện phân dung dịch CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy.
Câu 11: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là
A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl.
Câu 12: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 13: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4 C. Na2CO3 và Ca(OH)2 D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 14: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
Câu 15: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là
A. NaOH. B. Mg(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3.
Câu 16: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Na2O và H2O. B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl. D. dung dịch NaOH và Al2O3.
Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Câu 18: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 19: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở t0 thường là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 20: Công thức của thạch cao sống
A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. CaCO3 D. CaSO4.
Câu 21: Đá vôi CaCO3 là tên gọi khác của chất nào sau đây
A. canxi sunfat B. canxi cacbonat C. canxi hiđroxit D. canxi hiđrocacbonat
Câu 22: Canxi hiđroxit Ca(OH)2 còn gọi là :
A. vôi sống B. vôi tôi C. vôi sữa D. nước vôi trong
Câu 23: Cấu hình e lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ có dạng
A. ns1 B. ns2 C. ns2 np1 D. ns2 np5
Câu 24: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim
loại
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu
được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,032. B. 0,04. C. 0,048. D. 0,06.
Câu 26: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch
Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.
Câu 27: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của
V là:
A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 mlD. 44,8 ml
Câu 28: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dd Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết
tủa?
A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 25 gam.
nhiệt độ thấp thì thu được m gam muối khan .Nếu cô cạn dd ở áp suất cao , nhiệt độ cao thì thu được n gam
muối khan.So sánh n và m:A.m=n B.m>n C.n>m D.không xác định được
Câu30.Cho dd NaOH loãng đến dư vào cốc chứa dd các muối BeCl2;MgCl2;BaCl2.Kết thúc phản ứng quan
sát thấy có kết tủa ở đáy cốc .Kết tủa đó là:A.Be(OH)2 B.Mg(OH)2 C.B(OH)2 D.Mg(OH)2
vàBe(OH)2
Câu 31.Trong các hang động của vùng núi đá vôi có phản ứng :CaCO3+CO2+H2O Ca(HCO3)2.Phản ứng
này giải thích :
A.Sự tạo thành các dòng suối trong các hang động
B.Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động .
C.Sự xâm thực của của nước mưa đối với đá vôi D.Tất cả đều sai .
Câu 32.Sự tạo thành các hang động ở những vùng núi đá vôi là do phản ứng nào sau đây :
A.CaCO3CaO+CO2 B.CaO+H2OCa(OH)2
C.Ca(HCO3)2CaCO3+H2O+CO2 D.Tất cả các pứ trên
Câu 33.Dung dịch nào có thể hoà tan CaCO3 :
A.BaCl2 B.Na2SO4 C.Ca(HCO3)2 D.nước có hoà tanCO2
Câu 34.Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng ít tan trong nước .Tìm phát biểu sai:
A.dd Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong B.dd Ca(OH)2 gọi là vôi sữa
C.dd Ca(OH)2 có tính bazơ mạnh D.ca(OH)2 dùng để khử chua đất trồng .
0,02 mol Cl- . a.Nước trong bình là nước cứng thuộc loại :
A.nước cứng có tính cứng tạm thời . B.nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
C.nước cứng có tính cứng toàn phần D.không xác định được .
b.Đun sôi nước trong bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính cứng của nước có thay đổi không ,
nước trong bình sau khi đun là:
A.nước cứng có tính cứng tạm thời . B.nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
C.nước cứng có tính cứng toàn phần D.nước mềm
51: Dùng phương pháp nào để điều chế kim loại nhóm IIA
A. Điện phân nóng chảy B. Điện phân dung dịch C. Nhiệt luyện D. Thuỷ luyện
52: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Nguyễn Ngọc Chung Trang 90 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3). C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
53: Cho sơ đồ: Ca(NO3)2 → X → Y → Ca. Chất X, Y lần lượt là:
A. CaCO3, Ca(OH)2 B. CaCO3, CaCl2 C. CaSO4, CaCl2 D. Ca(OH)2, CaCl2
54: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
to
X→ X1 + CO2 X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ứng là:A. BaCO3, Na2CO3 B. MgCO3, NaHCO3 C. CaCO3, NaHCO3 D.
CaCO3, NaHSO4
+X +Y Ca(NO ) +Z
55: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaO CaCl2 3 2 CaCO3
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. HCl, HNO3, Na2CO3. B. Cl2, HNO3, CO2. C. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. D. Cl2, AgNO3, MgCO3.
56: Cho sơ đồ phản ứng: Ca + HNO3 rất loãng → Ca(NO3)2 + X + H2O X + NaOH(to) → có khí mùi
khai thoát ra.
Chất X là:A. NH3 B. NO2 C. N2 D. NH4NO3
57: Cho các chất Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thể thực hiện được:
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2 D. CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca
58: Nước cứng là nước :
A. Chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+ BChứa 1 lượng cho phép Ca2+ , Mg2+ C. Không chứa Ca2+ , Mg2+
D. Chứa nhiều Ca2+ , Mg2+ , HCO3-
59: Sử dụng nước cứng không gây những tác hại nào sau
A. Đóng cặn nồi hơi gây nguy hiểm B. Tốn nhiên liệu, làm giảm hương vị thức ăn
C. Hao tổn chất giặt rửa tổng hợp D. Tắc ống dẫn nước nóng trong nồi hơi
60: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoàn tan những chất nào
sau đây
A. Ca(HCO3)2, MgCl B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 C. Mg(HCO3)2, CaCl2 D.
MgCl2, CaSO4
61: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng ?
A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- v à SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần
B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+
C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm
D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời
62: Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol HCO3-, 0,02 mol Cl-,
nước trong cốc là:
A. Nước mềm B. Nước cứng tạm thời C. Nước cứng vĩnh cữu D. Nước cứng toàn phần.
63: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl . Mẫu nước trên thuộc loại:
2+ 2+ - -
A. Nước cứng toàn phầnB. Nước cứng vĩnh cửu C. Nước cứng tạm thời D. Nước mềm
64: Dãy các muối gây nên tính cứng tạm thời của nước là:
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. CaSO4, MgCl2 C. Mg(HCO3)2, CaCl2 D. CaCl2,
Ca(HCO3)2
65: Trong sè c¸c chÊt: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, chÊt cã thÓ lµm mÒm n-íc cøng t¹m thêi lµ
A. Na2CO3 vµ Ca(OH)2. B. NaCl vµ Na2CO3. C. Na2CO3 vµ HCl. D. NaCl
vµ HCl.
66: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
67: Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì:
A. Nước sôi ở nhiệt độ cao.B. Khi đun sôi làm tăng độ tan của các chất kết tủa.
C. Khi đun sôi các chất khí hòa tan trong nước thoát ra.
Nguyễn Ngọc Chung Trang 91 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
D. các muối hidrocacbonat của Mg và Ca bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa.
68: Hai chất dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và Na3PO4.C.Na2CO3 và HCl. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
69: Trong dung dịch A chứa 6 loại ion: Mg2+, Ca2+, Ca2+, Na+ (0,05 mol), Cl- (0,2 mol), NO3- (0,3 mol).
Thêm dần V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết thu được lớn nhất. Giá trị của
V là
A. 300 ml B. 150 ml C. 225 ml D. 130 ml
70.Một cốc nước có chứa các ion: Na (0,02 mol), Mg (0,02 mol), Ca (0,04 mol), Cl (0,02 mol), HCO3 (0,10
+ 2+ 2+
mol) và SO4 (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong
cốc
A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP:
Câu 1.Cho 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng với nước thu được 6,11 lit khí H2 (250Cvà 1atm) .Têm kim
loại kiềm thổ :A.be B.Mg C.Ca D.Ba
Câu 2.Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 2 giờ, người
ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M .Số oxi hoá của kim loại M trong muối :
A.+1 B.+2 C.+3 D.+4
Câu 3.Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua
.Kim loại đó là kim loại nào sau đây : A.Be B.Mg C.Ca D.Ba
Câu 4.Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dd HCl thấy bay ra 672ml khí CO2 (đktc)
.Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3 và MgCO3 ) trong hỗn hợp là :
A.35,2%và 64,8% B.70,4% và 29,6% C.85,49% và 14,51% D.17,6% và 82,4%
Câu 5.Sục 6,72 lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2 .Khối lượng kết tủa thu được là:
A.10 gam B.15 gam C.20 gam D.25 gam
Câu6.Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa .Lọc tách kết tủa , dung dịch còn
lại mang đun nóng thu được thêm 2 gam kết tủa nữa .Giá trị của a là :
A.0,05 mol B.0,06 mol C.0,07 mol D.0,08 mol
Câu 7.Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X , Y thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp .Cho 0,88 gam hôn xhợp
A tác dụng hết với dd HCl thu được 672ml H2 (đktc) .X,Y là:
A.Be,Mg B.Mg,Ca C.Ca,Sr D.Sr, Ba
Câu 8.Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp tác
dụng hết với dung dịch HCl .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,6 gam muối khan .
a.Thể tích khí CO2 thoát ra :A.4,48lit B.3,36lit C.5,6lit D.8,96lit
b.Hai kim loại đó là: A.Ba,Sr B.Ca,Sr C.Mg,Ca D.Be,Mg
Câu 9.Cho 8,8gam một hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp nhau tác dụng với dd HCl dư
thu được 6,72 lit khí H2 ở đktc .Hai kim loại đó là:A.Ba,Sr B.Ca,Sr C.Mg,Ca D.Be,Mg
Câu 10.Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ hoà tan hoàn toàn vào nước tạo dung
dịch C và giải phóng 0,06 mol H2 .Thể tích dd H2SO4 2M cần thiết để trung hoà dung dịch C :
A.120ml B.1,2lit C.0,24lit D.30ml
Câu 11.Cho Vlit CO2 ở đktc hấp thụ hoàn toàn dd A ( được pha chế khi cho 11,2 gam CaO vào nước ) thì
được 2,5 gam kết tủa .Giá trị của V là:
A.0,672lit hoặc 0,224lit B.0,56lit hoặc 8,4lit C.0,224lit hoặc 0,448lit D.0,56lit và 1,12lit
Câu 12.Cho 4,48lit CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 40 lit dd Ca(OH)2 ta thu được 12 gam kết tủa .Vậy nòng
độ mol/l của dd Ca(OH)2 là: A.0,004M B.0,006M C.0,002M D.0,008M
Câu 13.Cho dd Ba(OH)2 dư vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO30,5M .Khối lượng kết tủa
thu được là :A.147,75g B.146,25g C.145,75g D.154,75g
Câu 14.Cho 0,1mol CO2 vào bình chứa 0,075mol Ca(OH)2 .Sau phản ứng ta thu được khối lượng kết tủa là:
A.2,5g B.5g C.7,5g D.8,2g
Nguyễn Ngọc Chung Trang 92 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Câu 15.Cho 100ml dd Ca(HCO3)2 1M vào bình chứa 100ml dd Ba(OH)2 1M thì thu được bao nhiêu gam kết
tủa:A.10 B.19,7 C.29,7 D.18,56
Câu 16.Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2KL kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd
HCl dư thu được 1,12lit khí CO2 ở đkc .Đó là muối của hai kim loại nào:
A.Be và Mg B.Mg vàCa C.Ca và Ba D.Ba và Sr
Câu 17.Hoà tan 10 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 bằng dung dịch HCl ta thu được ddA và 0,672lit khí ở
đkc.Cô cạn dd A ta thu được bao nhiêu gam muối khan :
A.1,033g B.10,33g C.9,265g D.92,65g
Câu 18.Dung dịch A có chứa 5 ion là:Ca2+;Mg2+;Ba2+ và 0,1mol Cl- ; 0,2mol NO3- .Thêm dần Vlit dd
K2CO31M vào dd A đến khi lượng kết tủa thu được có giá trị lớn nhất .V có giá trị là :
A.150ml B.200ml C.250ml D.300ml
Câu 19.Cho 0,2mol Mg vào dd HNO3 loãng dư tạo khí N2O.Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng:
A.0,5mol B.0,8mol C.1mol D.0,2 mol
Câu 20.Cho Ca vào dd HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm N2O và NO .Tỉ khối của X so với He bằng 9
.Tỉ lệ mol của Ca và HNO3 tham gai phản ứng :
A.7:18 B.9:23 C.7:23 D.3:4
Câu 21.Đun nóng 58 gam Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi thấy chất rắn thu được so với ban đầu đã :
A.giảm 44 gam B.tăng 16gam C.giảm 18gam D.không tháy đổi
Câu 22.Sục 4,48lit khí CO2 (đktc) vào dd chứa 0,3 mol Ca(OH)2 .Khối lượng dd sau phản ứng biến đổi như
thế nào so với dd ban đầu :A.tăng 8,8 gam B.giảm 20 gam C.giảm 11,2gam D.không thay đổi
Câu 23.Sục Vlit khí CO2(đktc) vào 250ml dd Ba(OH)21M thu được 19,7 gam kết tủa .Giá trị của V:
A.2,24lit B.4,48lit và 2,24lit C.2,24 hoặc 8,96 lit D.8,96lit
Câu 24.Sục khí CO2 vào 200 gam dd ca(OH)2 17,1% ta thu được a gam kết tủa và dd X .Cho Ca(OH)2 dư
vào dd X thu được b gam kết tủa nữa .Tổng khối lượng 2 lần kết tủa là 49,4gam.Số mol CO2 tham gia phản
ứng:
A.0,2mol B.0,494mol C.0,3mol D.0,35 mol
Câu 25.Sục 4,48lit CO2(đktc) vào dd chứa 0,15 mol Ba(OH)2 thu được 200ml dd X.Nồng độ mol/l của chất
tan trong X là :
A.0,25M B.0,5M C.0,75M D.0,25 M và 0,75M
Câu 26.Tìm khối lượng Na2CO3 đủ để làm mềm 200m nước cứng có chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2 với nồng
3
Tỉ lệ a/b là
A. 2/1. B. 3/2. C. 2/3. D. 3/1.
62: Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Sè mol CaCO3
0,04
0,01
Tỉ lệ a/b là
64: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số
liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:
A. 0,12. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,10.
65: Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình
dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol). Với x là số mol kết tủa được cho trong hình vẽ.
66. X là dung dịch chứa NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Sục từ từ CO2 vào X, lượng kết tủa tạo thành được mô
tả trong đồ thị dưới đây:
3. Muối Cacbonat
68 Nung đến khối lượng không đổi 77,7g muối hiđrocacbonat của kim loại R có hoá trị II không đổi. Khí
thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư được 60g kết tủA. R là
A. Cu. B. Ca. C. Mg D. Ba
69.Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam một muối hidrocacbonat của một kim loại M có hoá trị không đổi. Hỗn
hợp hơi và khí thu được đem dẫn vào bình đưng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,6 gam
và thu được 20 gam kết tủA. Công thức muối:
A. NaHCO3 B. KHCO3 C. Ca(HCO3)2 D. Ba(HCO3)2
là:
A. a + b = c + d B. 2a + 2b = c + d C. 3a + 3b = c + d D. 2a+b=c+ d
Câu 19: Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2 thì Ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình e như sau :
A.1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p64s24p6 D. 1s22s22p63s2
Câu 20:. Cho các chất Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thể thực hiện được:
Nguyễn Ngọc Chung Trang 98 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2 D. CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca
Câu 21: Phản ứng nào sau đây Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động.
A. Ca(OH)2 + CO2 Ca(HCO3)2 B. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2 D. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3
VẬN DỤNG THẤP
Câu 22: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat
của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ
thu được một hỗn hợp muối khan nặng
A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 8,900
gam.
Câu 23: Nhiệt phân Mg(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Tỉ khối của X so với H2 có giá trị nào sau đây:
A. 5,333. B. 20,667. C. 21,6. D. Không xác định được
Câu 24: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dd Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa. Nồng độ mol của
dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,004M B. 0,002M C. 0,0035M D. 0,006M
Câu 25: Hoà tan 1,8 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch X
cần 20ml dung dịch BaCl2, 0,75 mol/l. M là kim loại nào cho dưới đây:
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ca.
Câu 26: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của
V là
A. 224 ml B. 44,8 ml hoặc 89,6 ml C. 44,8 ml D. 44,8 ml hoặc 224 ml
Câu 27: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4,
Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
VẬN DỤNG CAO
Câu 28 : Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688
lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X
bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A.13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
Câu 29: Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít
dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào
dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương
ứng là
A.0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dd HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi
dd Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A.N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
*************************************************************************************
Bài 4: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
****************
A. NHÔM
I. Vị trí và cấu tạo.
1. Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn.
……………………………………………………………………………………………
5B
12 Mg 13Al 14Si
Al + Cr2O3 t0
……………………
Al + Fe3O4 ……………………………. ....................................................................................
t0
Al + FexOy t0
…………………………….
4. Tác dụng với nước.
-Ở đk thường Al + H2O → ……………………………..........................................
-Khi phá bỏ lớp màng Al2O3 thì: Al + H2O → …………………………….............
Phản ứng ………………………………………………
-Những vật bằng nhôm được phủ màng Al2O3 ………………….nên không cho ……………
……….. …………thấm qua
5. Tác dụng với dung dịch kiềm. (…………………………….)→ ……………………………
-Màng bảo vệ Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm.
Al2O3 + NaOH → …………………….. .................(1)
........................................................
-Nhôm khử nước.
Al + H2O → ……………………......................................(2)
-Màng Al(OH)3 bị phá hủy.
Al(OH)3 + NaOH → ……………….............................(3)
Nguyễn Ngọc Chung Trang 100 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
Từ (2) & (3) →Al …………………. ...................................
Al + NaOH + H2O→ …………………………………
Không nên……………………………………………………………………..
IV. Ứng dụng và sản xuất.
1. Ứng dụng.
- ………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………..
2. Sản xuất.
a.Nguyên tắc:
Khử ion Al3+ thành Al tự do: …………………………………………………….
b.Nguyên liệu: ………………….....................................................................................
...............................................................................................................................................
Hai công đoạn :
-Tinh chế quặng boxit (Al2O3. 2H2O): loại bỏ tạp chất SiO2, Fe2O3 để có Al2O3 nguyên chất
Al2O3 + NaOH → ………………………….................................
* NaAlO2 +H2O + CO2 → ………………………….........................
Al(OH)3 + CO2 dư → …………………………................................
* NaAlO2 +H2O + HCl → ………………………….........................
Al(OH)3 + HCldư → ………………………….........................
Al(OH)3 t0
………………………………..
- Công đoạn điện phân Al2O3 nóng chảy trộn Al2O3 với criolit Na3AlF6 với mục đích:
+ …………………………………………..................................................
+ …………………………………………...................................................
+ …………………………………………………………………………………………………
c.Phương pháp:............................
Quá trình điện phân:
-Catot: sự khử ion Al3+: …………………………………..
-Anot: sự oxh O2-:…………………………………….. (đối với anot bằng C thì xảy ra các pư
C + O2 t0
…………. ; C + O2 t0
……………….)
Ptđp: Al2O3 …………………..
đpnc
…..…..HẾT………..
*ÔN THPTQG
Câu 1: Kim loại thuộc nhóm IA là
A. Li. B. Be. C. Al. D. Mg.
Câu 2: Kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.
Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z =12) là
A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6. C. 1s22s2 2p6 3s1. D. 1s22s2 2p6 3s23p1.
Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4.
Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaNO3.
Câu 6: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch
A. KCl. B. KOH. C. NaNO3. D. CaCl2.
Câu 7: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước. B. ancol etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.
Câu 8: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch
NaOH là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 9: Kim loại không thuộc nhóm IA là
A. Ca. B. K. C. Li. D. Na.
Câu 10: Quá trình nào sau đây, ion Na bị khử thành Na?
+
1C 2C 3B 4C 5B 6B 7C 8C 9A 10B
11D 12A 13C 14A 15C 16D 17B 18B 19A 20B
21A 22B 23A 24D 25B 26C 27A 28A 29A 30C
31A 32D 33B 34A 35B 36B 37D 38C 39A 40C
41B 42C 43B 44A 45B 46B 47D 48C 49D 50B
51C 52B 53C 54B 55C 56D 57B 58D 59D 60C
********************************************************************************
Chương VII: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
Bài 1: SẮT
************
I.Vị trí và cấu tạo
1.Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn.
Sắt thuộc nhóm ………, chu kì ….,ô thứ …… Thuộc nguyên tố …………………….
2.Cấu tạo của sắt.
-Cấu hình electron.Fe(Z=26):…………………………………………………………………..
Fe2+:………………….., Fe3+:………………….
-Một số đại lượng của nguyên tử.
-Cấu tạo của đơn chất.
+ Tồn tại mạng tt lập phương tâm khối …………, lập phương tâm diện ……………
II-Tính chất vật lí.
- Sắt là kim loại ………………………………..
- T0nc = …………., là kim loại ……………….
- Dẫn điện , dẫn nhiệt ……………………..
- Có tính …………………………………………………………….
III. Tính chất hóa học.
Tùy theo chất oxh mà Fe → ....... + .......e ;
Fe →.......... + ...... e
→ Sắt có tính chất hóa học là ……………………….
1.Tác dụng với phi kim: O2,Cl2,S
Vd: Fe + S t0
…………...,
Fe + O2 …………., ................................................
t0
Fe + Cl2 t0
……………..
2.Tác dụng với axít.
a.Tác dụng với dd HCl và H2SO4 loãng→……………..
Fe + HCl → ………………….., ...........................................................................................................
Fe + H2SO4loãng →…………………………………........................................................................
Fe + H+ → ………………….., ...........................................
b. Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc →………………………………….....................
Fe + HNO3 (loãng)→ ………………………………………………................
Fe +HNO3 (đặc) t0
……………………………………………...............
Fe + H2SO4 (đặc) t0
……………………………………………...............
*Chú ý :với HNO3 và H2SO4 đặc nguội:………………………………..............
3.Tác dụng với muối.→…………….......................
Ví dụ: Fe + CuSO4 → …………………................
Fe + AgNO3 →…………………………………;.
Nguyễn Ngọc Chung Trang 138 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
...........................................................................................................
n Ag
Tỉ lệ mol: T
n Fe
T
*Chú ý: Dung dịch sau phản ứng gồm:……………………………………………………
Fe + FeCl3 → ………………….
IV-Trạng thái tự nhiên.
-Trong TN Fe tồn tại ở tt tự do trong các ……………………
-Một số hc:
+ Quặng hematit đỏ (…………….) ; hematit nâu (……………..)
+ Quặng manhetit …………….. (giàu sắt nhất)
+ Quặng xiđerit ………….., pirit sắt …………………
A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch HCl đặc D. Dung dịch HNO3
loãng
Câu 6. Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ > 570oC thu được chất nào sau đây?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe(OH)3
Câu 7. Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ < 570oC thu được chất nào sau đây?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe(OH)2
Câu 8. Khi cho Fe tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra Fe3+: (1) Cl2, (2) I2, (3) HNO3, (4) H2SO4 đặc
nguội?
A. (1), (2) B.(1), (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (3), (4)
Cr → …… + ….e
Cr có tính khử Fe < Cr < Al và Cr thể hiện hóa trị II, III trong hợp chất
1. Tác dụng với phi kim →………………….
- Giống Al, ở nhiệt độ thường trong không khí Cr tạo ra oxit(III) bền vững bảo vệ.
- Ở nhiệt độ cao, crom khử nhiều phi kim: O2,Cl2
0
Cr + O2
o
t
…………..............................................................................................
0
Cr + Cl2
o
t
……………….........
Cr + S
o
t
………………...............
2. Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng nóng …………………………
0
Cr + HCl ……………………
Cr + H2SO4,l
o
t
………………………………
Cr + H+
o
t
Câu 100: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) 2H2SO4 + C 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O
Nguyễn Ngọc Chung Trang 175 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
(c) 4H2SO4 + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(d) 6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (a). B. (c). C. (b). D. (d).
DẠNG 1: KIM LOẠI / OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
Câu 1: Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản
ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua
khan ?
A. 38,5g B. 35,8g C.25,8g D.28,5g
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 3:
Câu 4: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M
thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là?
A. 38,93 B. 103,85 C. 25,95 D. 77,96
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dd HCl dư, thu được V lít khí H2. Mặt khác, Hòa tan hoàn
toàn m gam kim loại M bằng dd HNO3 loãng cũng thu được V lít khí NO duy nhất. Xác định kim loại M biết
khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua (các khí đo trong cùng điều kiện).
A. Cr B. Al C. Fe D. Zn
Câu 6: Trộn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dd H2SO4 2,25M thu được dd A. Lấy dd A hòa tan vừa đủ
với 19,3g hỗn hợp Al và Fe. Khối lượng Al và Fe lần lượt là?
A. 8,1g và 11.2g B. 12,1g và 7,2g C. 18,2g và 1,1g D. 15,2g và 4,1g
Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 36g. B. 38 . C. 39,6 g. D. 39,2g.
Câu 8: Cho 4,291 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 179 ml dung dịch HCl
1M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là
A. 9,1415 gam B. 9,2135 gam C. 9,5125 gam D. 9,3545 gam
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa
đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng?
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 10: Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
0,55mol SO2. Cô cạn dd sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là :
A. 69,1g B. 96,1g C. 61,9g D. 91,6g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu bằng dd HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
0,04 mol NO và 0,06 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng (không chứa muối amoni)
là:
A. 16,58 gam B. 15,32 gam C. 14,74 gam D. 18,22 gam
Câu 12: Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 3,92 lít hỗn hợp
2 khí H2S và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,429. tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch
sau phản ứng.
A. 57,5 g B. 49,5 g C. 43,5 g D. 46,9 g
Câu 13: Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3
thu được 5,376 lít hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được sau
phản ứng
A. 38,2 g B. 68,2 g C. 48,2 g D. 58,2 g
Câu 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe,
FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 10,2. C. 7,2. D. 9,6.
Câu 2: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác
hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trên bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được V ml khí SO2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 224. B. 448. C. 336. D. 112.
I. BÀI TẬP VỀ HỖN HỢP SẮT OXIT SẮT TÁC DỤNG VỚI HNO3 HOẶC H2SO4 ĐẶC
NÓNG:
- Qui đổi hỗn hợp thành Fe (x mol), O (y mol).
- Dùng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố để thiết lập hệ phương trình.
Cũng có thể mở rộng bài toán này cho trường hợp hỗn hợp sắt và quặng sunfua của sắt (qui đổi
thành Fe và S) Hoặc hỗn hợp sắt, oxit của sắt với đồng hoặc nhôm,... (qui đổi thành Fe, O, Cu hoặc
Al,...giải hệ phương trình ba ẩn).
Ví dụ 1: Nung nóng m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe,
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hoàn toàn X phản bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 14,0 D. 12,6.
Ví dụ 2: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung
dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.
II. BÀI TẬP VỀ HỖN HỢP GỒM FeO, Fe2O3, Fe3O4 TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 LOÃNG:
- Do Fe3O4 (oxit sắt từ) được xem là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 nên hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4
có thể qui đổi thành Fe2O3 và FeO hoặc thành Fe3O4 nếu nFe2O3 nFeO .
- Dùng sơ đồ: 2H+ + O H2O để tính nH hoặc nO .
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( nFeO nFe2O3 ) bằng V ml dung dịch
HCl 2M (vừa đủ). Giá trị của V là:
A. 20. B. 40. C. 60. D. 80.
Giải
Qui đổi hỗn hợp 3 oxit thành 1 oxit là Fe3O4.
nFe3O4 0,01 nO 0,04.
2H+ + O H2O
0,08 0,04
VddHCl 0, 04 (lít) = 40 (ml).
Chọn B.
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm vào nước dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và
dung dịch X. Cho dung dịch X vào dung dịch có chứa 0,15 mol CrCl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là
A. 10,3. B. 5,15. C. 15,45. D. 7,725.
C. CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. Hematit đỏ. B. Xiđerit. C. Manhetit. D. Pirit.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào
dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư.
Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm:
A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, Al2O3. C. Fe2O3, CuO, Ag. D. Fe2O3, CuO, Ag2O.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.
B. Crom(VI) oxit là oxit bazơ.
C. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
Câu 4: Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình e là [Ar]3d5.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 5: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi,
thu được chất rắn chứa:
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3.
Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
1C 2A 3B 4D 5D 6D 7A 8C 9C 10D
11B 12C 13D 14D 15C 16D 17A 18C 19B 20C
21D 22A 23D 24D 25A 26C 27B 28B 29D 30D
31A 32A 33B 34B 35D 36A 37D 38A 39D 40C
41C 42A 43A 44D 45A 46A 47D 48D 49C 50D
51A 52D 53B 54C 55B 56D 57D 58C 59C 60B
*************************************************************************************
Chương VIII: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
Bài: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
**************
I/NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DD:
*****************************************************************************
Chương IX: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
Bài: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Vấn Đề Năng Lượng Và Nhiên Liệu
1. Năng lượng và nhiên liệu có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế
- Nguồn năng lượng: mặt trời, gió, nước…
- Các dạng năng lượng: động năng…
- Nguồn nhiên liệu: than, dầu mỏ….
2. Vấn đề năng lượng – nhiên liệu đang đặt ra cho cho nhân loại hiện nay
3. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề năng lượng – nhiên liệu trong hiện tại và tương lai
II. Vấn Đề Vật Liệu:
1. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế:
2. Vấn đề vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì?
- Nhu cầu xã hội về vật liệu có những tính năng vật lí, hoá học, sinh học mới càng cao, càng đa
dạng
- Tuỳ từng ngành mà nhu cầu về vật liệu khác nhau
3. Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề vật liệu như thế náo?
Góp phần tạo vật liệu cho nhân loại
+ Vật liệu vô cơ
+ Vật liệu hữu cơ
+ Vật liệu mới: * Vật liệu nano
* Vật liệu compozzit
* Vật liệu quang điện
Bài: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
I.Hóa học và vấn đề lương thực thực phẩm
- Do sự bùng nô về dân số và nhu cầu của côn người ngày càng cao, vấn đề đặt ra đối với lương
thực, thực phẩm là: không những cần tăng về số lượng mà cần tăng cả về chất lượng, chú ý vấn đề vệ sinh
an tòan thực phẩm .
- Hóa học đã góp phần làm tăng số lượng và chất lượng lương, thực thực phẩm.
Nghiên cứu và sản xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ và phát triển thực vật, động vật .Thí dụ : phân
bón hóa học, thuốc trừ sâu,diệt cỏ, kích thích sinh truởng …Nghiên cứu ra các chất màu, chất phụ gia thực
phẩm, hương liệu giúp chế biến được thực thực phẩm thơm ngon, hình thức đẹp nhưng vẫn đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Bằng phương pháp hóa học, tăng cường chế biến thực phâm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm
theo công nghệ hóa học tọ ra sản phẩm có chất lượng cao hơn phù hợp với những nhu cầu khác nhau của
con người.
II.Hóa học và vấn đề may mặc
- Nếu con người chỉ dựa vào tơ sợi thiên nhiên như bông, đay, gai..thì không đủ
Nguyễn Ngọc Chung Trang 189 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
- Ngày nay việc sản xuất ra tơ, sợi hóa học đã đápứng được nhu câu may mặc cho nhân loại.
So với tơ tự nhiên ( sợi bông, sợi gai, tơ tằm ) tơ hóa học, tơ visco, tơ axeetat, tơ nilon, tơ capron, tơ
poliacrylat có nhiều ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền..
Các loại tơ sợi hóa học được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp nên đã dần đáp ứng đuợc nhu cầu về
số lượng, chất lượng và mĩ thuật
III. Hóa học và vấn đề sức khỏe con người
1.Dược phẩm
- Nhiều loại bệnh không thể chỉ dùng các loại cây cỏ tự nhiên trực tiếp để chữa trị.
- Ngành hóa học đã gpá phần tạo ra những loại thuốc tân dược có nhiều ưu thế: sử dung đơn giản,
bệnh khỏi nhanh, có hiệu quả đặc biệt đối với một số bệnh do virut và một số bệnh hiểm nghèo…
2. Chất gây nghiện, chất ma túy, phòng chống ma túy
- Ma túy là chất có thể làm thay đổi một hay nhiều chức năng sinh lí,có hại cho sức khỏe con người
.Tiêm chích ma túy gây trụy tim mạch ,dễ dẫn đến tử vong.
-Vấn đề đang đặt ra hiện nay là càng ngày càng có nhiều người bị nghiện ma túy ,đặt biệt là thanh
thiếu niên.
- Hóa học đã góp phần làm rõ thành phần hóa học, tác dụng tâm, sinh lí của một số chất gây nghiện,
ma túy. Trên cơ sở đó giúp tạo ra các biện pháp phòng chống sử dụng chất ma túy, chất gây nghiện.
Bài: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
I/ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1.Ô nhiễm không khí:là hiện tượng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần,có nguy cơ gây tác
hại đến thực vật,động vật, sức khỏe con người và môi trường xung quanh
- Không khí sạch có 78%N2 ,21%O2,có ít CO2,hơi nước…
- Không khí bị ô nhiễm thường chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2 ,SO2, CH4,CO, H2S,
NH3 ,HCl…và một số vi khuẩn gây bệnh.
2.Ô nhiễm nước: là hiện tượng làm thay đổi thành phần ,tính chất của nước gây bất lợi cho môi trường
nước ,phần lớn do các hoạt động khác nhau của con người gây nên.
- Nước sạch không có chứa các chất nhiêm bẩn ,vi khuẩn gây bệnh và các chất hóa học làm ảnh
hưởng đến sức khỏe con người, dược qui định thành phần giới hạn 1 số ion, ion kim loại nặng, chất thải
dưới mức nồng độ cho phép.
- Nước ô nhiễm có chứa các chất thải hữu cơ, các vi khuẩn gây bệnh, các hóa chất vô cơ, hữu cơ
tổng hợp, chất phóng xạ, chất độc hóa học…
3.Ô nhiễm môi trường đất:là tất cả các hoạt động, quá trình làm nhiễm bẩn đất, thay đổi tính chất
lí,hóa tự nhiên của đất do tác nhân gây ô nhiễm ,dẫn đến làm giảm độ phì của đất.
- Đất sạch không chứa chất nhiễm bẩn ,chất hóa học dưới mức cho phép.
- Đất bị ô nhiễm có 1 số độc tố, chất có hịa cho cây trồng vượt quá mức độ qui định như nồng độ
thuốc trừ sâu ,phân hóa học, kim loại nặng…
- Nguồn gây ô nhiễm môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo như sản xuất hóa học do khí thải, chất thỉa
rắn, nước thải có những chất độc hại cho người và sinh vật.
- Tác hại của ô nhiễm môi trường (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của người, gây
thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong 1 số loại sinh vật…Ví dụ hiện tượng lỗ thủng tầng ozon, hiệu ứng
nhà kính, mưa axit…
II/ HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT VÀ HỌC
TẬP HÓA HỌC
Ô nhiễm môi trường xảy ra trên toàn cầu, môi trường hầu hết các nước đều bị ô nhiễm .Do đó vấn đề bảo
vệ môi trường là vấn đề chung của toàn nhân loại.
1.Nhận biết môi trường bị ô nhiễm bằng phương pháp hóa học
a)Quan sát
Nhận thấy môi trường bị ô nhiễm qua mùi, màu sắc, tác dụng sinh lí đặc trưng 1 số khí NH3, NO2,
SO2, H2S…VD nước ô nhiễm mùi khó chịu, màu tối, đen.
Nguyễn Ngọc Chung Trang 190 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
b)Xác định chất ô nhiễm bằng thuốc thử
Dùng các thuốc thử để xác định hàm lượng cá ion kim loại nặng, nồng độ Ca2+, Mg2+, độ pH của
nước.
c)Xác định bằng dụng cụ đo
Dùng nhiệt kế xác định nhiệt độ của nước, dùng sắc kí xác định các ion kim loại hoặc ion khác,
máy đo pH của đất, nước.
2.Vai trò của hóa học trong việc xử lí chất ô nhiễm
a)Nguyên tắc chung xử lí chất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học.
- Xử lí ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước dựa trên cơ sở khoa học hóa học có kết hợp vật lí
và sinh học.
- Phương pháp chung nhất là loại bỏ chất thải độc hại bằng chất hóa học khác có phản ứng với chất
độc hại, tạo thành chất ít độc hại ở dạng rắn, khí, dung dịch, hoặc có thể cô lập chất độc hại trong dụng cụ
đặc biệt, ngăn chặn không cho chất độc hại xâm nhập môi trường đất, nước, không khí gây ô nhiễm môi
trường.
b)Một số cách xử lí:
+ Xử lí nước thải:do nhà máy, xí nghiệp gây ô nhiễm.Sơ đồ xử lí (SGK)
+ Xử lí khí thải: Sơ đồ xử lí (SGK)
+ Xử lí khí thải trong quá trình học tập hoá học:
- Phân loại hóa chất thải
- Căn cứ tính chất hóa học để xử lí
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ
ngân rồi gom lại là
A. vôi sống. B. cát. C. lưu huỳnh. D. muối ăn.
Câu 2: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí cacbonic. B. Khí clo. C. Khí hidroclorua. D. Khí cacbon oxit.
Câu 3: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là.
Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. nicotin. B. aspirin. C. cafein. D. moocphin.
Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. B. CH4 và NH4. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.
Câu 5: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí
dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NH3. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch NaCl.
Câu 6: Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện màu
đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây?
A. Cl2. B. H2S. C. SO2. D. NO2.
Câu 7: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
A. penixilin, paradol, cocain. B. heroin, seduxen, erythromixin
C. cocain, seduxen, cafein. D. ampixilin, erythromixin, cafein.
Câu 8: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số
nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
A.Than đá B. Xăng, dầu C. Khí butan( gaz) D. Khí H2
Câu 9: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu nhằm tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn để
sử dụng cho mục đích hòa bình , đó là:
A. năng lượng mặt trời B. năng lượng thủy điện
C. năng lượng gió D. năng lượng hạt nhân
Câu 10: Bảo quản thực phẩm( thịt , cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng fomon , nước đá B. Dùng phân đạm, nước đá
Nguyễn Ngọc Chung Trang 191 SĐT: 0984927396
GV: Nguyễn Ngọc Chung SĐT: 0984927396
C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô D. Dùng nước đá khô, fomon
Câu 11: Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch?
A. Không khí chứa 78% N2 , 21% O2 , 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2
B. Không khí chứa 78% N2 , 18% O2 , 4% hỗn hợp CO2, H2O, H2
C. Không khí chứa 78% N2 , 20% O2 , 2% hỗn hợp CO2, H2O, H2
D. Không khí chứa 78% N2 , 16% O2 , 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2
Câu 12: Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?
A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học
B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng: Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+
C. Nước thải từ các bệnh viện , khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh
D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan k0 chứa các chất độc tố như asen, sắt. quá
mức cho phép.
Câu 13: Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải dạng dd có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+ ,
Hg2+ … Dùng chất nào sau đây có thể xử lý sơ bộ các chất thải trên?
A. Nước vôi dư B. HNO3 C. Giấm ăn D. Etanol
Câu 14: Cơ quan cung cấp nước xử lý nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn
kép nhôm kali [ K2SO4. Al2(SO4)3 . 24H2O ] . Phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước để:
A. làm nước trong B. khử trùng nước
C. loại bỏ lượng dư ion florua D. loại bỏ các rong , tảo.
Câu 15: Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật
trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím .Chất này là:
A. ozon B. oxi C. SO2 D. CO2