Professional Documents
Culture Documents
Trọng tâm (ngày 19-6-2023) - đề
Trọng tâm (ngày 19-6-2023) - đề
Trọng tâm (ngày 19-6-2023) - đề
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 8. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen (A, a và B, b) trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen, trong đó mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng lai với cơ thể mang kiểu hình trội về
2 tính trạng, thu được F1 có 25% số cá thể mang 1 alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 12 loại kiểu gen.
II. Trong số các cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 2 alen trội chiếm 37,5%.
III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội chiếm 37,5%.
IV. Ở F1, cho cá thể cái dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Ở gà, xét hai cặp gen (A, a và B, b) trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể gà mái lai với cơ thể gà trống, thu được F1 có 56,25% loại kiểu hình trội về 2 tính
trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ gà mái trội về 2 tính trạng gấp 2 lần tỉ lệ gà trống trội về 2 tính trạng.
II. quần thể gà trống có tối đa 6 loại kiểu gen.
III. Ở F1, trong số gà mái mang 2 tính trạng trội tỉ lệ gà có kiểu gen đồng hợp bằng 1/6.
IV. Cho gà trống ở P lai phân tích, đời con có 12,5% gà mái trội về 2 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Ở một loài động vật, khi cho con cái lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ:
25% con cái lông đen, chân cao ; 25% con cái lông xám, chân cao; 15% con đực lông đen, chân cao; 15% con đực lông trắng,
chân thấp : 10% con đực đen, chân thấp : 10% con đực lông trắng, chân cao. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, các
alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 21 loại kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
II. Trong quá trình giảm phân của con cái ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 30% cá thể lông trắng, chân thấp.
IV. Ở F1 có tổng số xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng.
Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng, thu được F1. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2. Cho F2 giao phối
tự do thu được đời F3. Ở F1, F2 và F3 đều có tỉ lệ kiểu hình 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sơ đồ lai của P là XaYA × XaXa.
II. Nếu cho con đực F3 giao phối với con cái có kiểu gen dị hợp thì đời F4 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể cái lông đỏ : 1 cá thể cái
lông trắng: 2 cá thể đực lông đỏ.
III. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
IV. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 phép lai giữa các cá thể lông đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Ở một loài động vật, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông vàng (P), thu được F1 có tỉ lệ: 2 con cái lông
đen: 1 con đực lông vàng : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là XA1XA3 × XA1Y.
II. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xảy ra tối đa 18 phép lai.
III. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối với cá thể lông vàng F1 thì F2 có 25% con đực lông đen.
IV. Nếu cho 1 con cái lông đen và 1 con đực lông vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con có tối đa 4 kiểu gen và 2 kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và đời F1 có 2 kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, loại cá thể có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Nếu cho các cây hoa trắng F2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ 11 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây dị hợp là 8/9.
IV. Nếu cho tất cả các cây F2 giao phấn, thì F3 có số cây hoa trắng chiếm 7/16.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 14: Ở một loài thực vật, cho cây hoa màu hồng lai với cây hoa đỏ (có chứa alen trội A), được F1 có 2 loại kiểu gen. Cho F1
giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen của F2 là 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa.
II. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 5 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
III. Cho F 2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ kiểu hình hoa hồng bằng 3/16.
IV. Loại bỏ cây hoa trắng, cho tất cả các cây hoa đỏ và hoa hồng F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
4%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 15. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gen A, a quy định, trong đó kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa
hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tần số các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng, ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh của
giao tử A là 1%; giao tử a là 0,5% và tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,3; 0,6; 0,3. Biết rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F5, cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 5/14.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội có thể lớn hơn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 16: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ có
thêm 1 alen trội thì làm thân sậm màu thêm một chút, tạo thành phổ tính trạng: vàng (aabb) nâu nhạt (có 1 alen trội) nâu (có
2 alen trội) nâu đậm (có 3 alen trội) đen (có 4 alen trội). Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các
alen A, B lần lượt là 0,5; 0,6. Giả sử, có một loại thuốc chống loài côn trùng này, thuốc tác động làm cho giao tử ab không có khả
năng thụ tinh; các loại giao tử khác đều có khả năng thụ tinh như nhau. Nếu thuốc chỉ ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của giao
tử mà không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể thì sau 2 thế hệ tác động, số cá thể có màu nâu không thuần chủng chiếm tỉ lệ
bằng bao nhiêu?
A. 135/841. B. 546/3721. C. 270/841. D. 273/3721.
Câu 17. Ở một loài thực vật, A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có 5 quần thể
sống ở 5 môi trường khác nhau. Quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học thấy rằng thế hệ xuất phát ở các quần thể này, tần số kiểu
gen đồng hợp lặn đều bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Do điều kiện môi trường thay đổi, nên đã tác động làm ảnh hưởng đến tỉ
lệ sống sót của các kiểu gen ở 5 quần thể, kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Quần thể
Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5
Tỉ lệ sống sót của AA 10% 10% 25% 9% 10%
Tỉ lệ sống sót của Aa 30% 10% 5% 3% 30%
Tỉ lệ sống sót của aa 30% 10% 25% 3% 10%
Cho rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở quần thể số 1, kiểu hình hoa trắng đang tăng dần qua mỗi thế hệ.
II. Ở quần thể số 2, tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F5 của quần thể số 3, kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/12.
IV. Ở thế hệ F2 của quần thể số 4, cá thể thuần chủng chiếm 13/17.
V. Ở thế hệ F4 của quần thể số 5, cá thể hoa đỏ thuần chủng chiếm 12,5%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông xám. Có 5 quần
thể sống ở 5 môi trường khác nhau. Quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học thấy rằng thế hệ xuất phát của quần thể giao phối
ngẫu nhiên ở các quần thể này, tỉ lệ kiểu gen AA:Aa:aa = 1:2:1. Do điều kiện môi trường thay đổi, nên đã tác động làm ảnh hưởng
đến tỉ lệ sống sót của các kiểu gen ở 5 quần thể, kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Quần thể
Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5
Tỉ lệ sống sót của AA 40% 15% 36% 4% 8%
Tỉ lệ sống sót của Aa 40% 15% 6% 4% 16%
Tỉ lệ sống sót của aa 20% 15% 36% 16% 8%
Cho rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở quần thể số 1, kiểu hình lông trắng đang tăng dần qua mỗi thế hệ.
II. Ở quần thể số 2, tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F7 của quần thể số 3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 4/7.
IV. Ở thế hệ F2 của quần thể số 4, cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 30/31.
V. Ở thế hệ F4 của quần thể số 5, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 24%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây
dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 23:7:7:3. B. 14:1:1:4. C. 11:3:3:1. D. 9:3:3:1.
Câu 20: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây
dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 17:13:7:3. B. 19:11:8:1. C. 9:6:4:1. D. 8:7:3:2.
Câu 21. Ở một loài có bộ NST 2n = 20, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen dị hợp. Giả sử có 10.000 bào sinh tinh của một cơ thể
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 5 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, có 8 tế bào khác có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II biễn ra bình thường,
các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Các cơ thể nói trên thụ phấn với một cơ thể không đột biến. Cho rằng các giao tử thụ
tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 0,013%.
II. Số loại giao tử tối đa là 1040.
III. Đời con có tối đa 58025 loại kiểu gen dị hợp và không đột biến.
IV. Đời con sẽ có tối đa 59101 kiểu gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.