Trọng tâm (ngày 19-6-2023) - đề

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BỔ SUNG MỘT SỐ DẠNG TRỌNG TÂM CỦA NĂM 2023
NGÀY GỬI: SÁNG 19/6/2023
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

HIỂU RÕ BẢN CHẤT CÁC DẠNG BÀI SAU ĐÂY


Câu 1: Nấm men lưỡng bội dùng đường glucôzơ làm nguồn năng lượng ưu tiên, song cũng có thể dùng mantôzơ như nguồn năng
lượng thay thế khi môi trường không có glucôzơ. Từ phòng thí nghiệm, một nhà nghiên cứu đã phân lập được 6 chủng nấm men
đột biến mất khả năng chuyển hóa mantôzơ. Cả 6 đột biến đều là lặn và được đặt tên tương ứng là A, B, C, D, E và G. Nhằm xác
định các đột biến này thuộc các gen khác nhau hay thuộc cùng một gen, nhà nghiên cứu tiến hành phân tách giao tử từ các chủng
nấm men đột biến đồng hợp tử rồi tiến hành cho các giao tử đó lai với nhau thu được tế bào lai. Nuôi tế bào lai trên các môi
trường chỉ có mantôzơ và không có glucôzơ thu được kết quả như sau:
Các đột biến A B C D E G
A – – + + + –
B – – + + + –
C + + – + – +
D + + + – + +
E + + – + – +
G – – + + + –
Trong đó, dấu “+” là nấm phát triển bình thường; dấu “-” là nấm không phát triển.
Biết rằng các locus gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen đột biến nói trên nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
II. Các chủng A, B, G đột biến ở cùng 1 gen.
III. Trong quần thể có tối đa 180 loại kiểu gen.
IV. F1 của chủng lai giữa D với E có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 2: Ở người, gen quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen HH bị hói, tuy nhiên phụ nữ Hh
hoặc hh thì không hói. Đàn ông có kiểu gen HH hoặc Hh thì bị hói. Yếu tố Rh do gen R quy định. Người không có yếu tố Rh (kí
hiệu Rh-) thì kiểu gen là r; Người có yếu tố Rh (kí hiệu Rh+) thì kiểu gen là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi
có Rh+ thì hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể
dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường và cách nhau 20cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu
như tóm tắt trong bảng dưới đây
Người Yến Mẹ của Yến Bố của Yến Linh Mẹ của Linh Bố của Linh
Bệnh hói đầu Không Có Không Có Có Không
Yếu tố Rh Rh+ Rh+ Rh- Rh- Rh- Rh+
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đât đúng?
I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 5 người.
II. Cặp vợ chồng này Yến – Linh có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ 50%.
III. Cặp vợ chồng Yến – Linh sinh con gái, xác suất người con gái mang kiểu gen rr là 50%.
IV. Cặp vợ chồng Yến – Linh sinh con có kiểu gen đồng hợp với xác suất 25%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 3. Độ đa dạng di truyền của một quần thể có thể được xác định bằng tính đa hình của các gen. Trong quần thể có nhiều
hơn một alen của một gen thì quần thể được coi là đa hình về gen đó. Nếu chỉ có alen của gen đó thì quần thể là không đa hình.
Xét một quần thể loài A sống trên một hòn đảo cách bờ 100 km. Sự di cư của loài A đến đảo đã xảy ra vào thời điểm cách đây
khoảng 40 000 năm trước. Trong một nghiên cứu, người ta xác định tỉ lệ đực cái, tỉ lệ cá thể cái đang nuôi con và xác định tính
đa hình của 15 gen khác nhau. Kết qua được thể hiện ở bảng dưới đây.
Quần thể Tỉ lệ đực: cái Phần trăm cá thể cái đang nuôi con Tỉ lệ gen đa hình
Đảo 1:3,5 55 1: 15
Đất liền 1:2,5 90 10: 15
I. Khoảng cách địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây nên tính đa hình của các gen.
II. Nếu biến đổi khí hậu làm cho môi trường bị biến động mạnh thì quần thể ở đất liền dễ bị tuyệt chủng hơn.
III. Tỉ lệ kiểu gen đa hình và kích thước quần thể cũng ảnh hưởng đến phần trăm cá thể cái đang nuôi con quần thể trên đảo và
trên đất liền.
IV. Tỉ lệ cá thể đực cái khác nhau ở 2 khu vực là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt giữa tỉ lệ cái đang nuôi con ở
hai quần thể trên đảo và trên đất liền.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 4: Sơ đồ dưới là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm
phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng.
Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới
tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây
bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến
b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin
không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu
chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp
NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 5. Ở ruồi giấm, cho con cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với con đực mắt trắng thuần chủng, thu được F1 có 100% mắt đỏ.
Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
Giới cái có tỉ lệ 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt nâu.
Giới đực có tỉ lệ 3 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt son : 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến và tỉ lệ đực : cái = 1:1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 12 kiểu gen.
II. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì có tối đa 8 sơ đồ lai.
III. Nếu thực hiện phép lai nghịch so với P thì đời F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 3 son: 1 nâu: 1 trắng.
IV. Tiến hành phép lai giữa 2 cá thể mà đời con có 100% mắt son thì chỉ có 2 phép lai thỏa mãn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Hình bên mô tả một đoạn NST từ tế bào tuyến nước bọt
của ấu trùng ruồi giấm có 6 băng (kí kiệu từ 1 đến 6) tương ứng
với 6 locus gen khác nhau chưa biết trật tự trên NST (kí hiệu từ
A đến F). Các nhà nghiên cứu đã phân lập được 5 thể dị hợp tử
về đột biến mất đoạn NST (từ I đến V) xuất phát từ một dòng
ruồi giấm mang kiểu gen đồng hợp kiểu dại ở tất cả 6 locus gen
(hình vẽ). Khi tiến hành lai giữa mỗi thể đột biến mất đoạn (từ I
đến V) với cùng một dòng ruồi giấm đồng hợp về các đột biến
lặn tại cả 6 locus gen (kí hiệu từ a đến f) thu được kết quả ở bảng
sau.
Chú thích hình: Các đoạn chỉ ra đoạn NST bị mất so
với NST không đột biến.
Các dòng đột biến Cá thể có kiểu gen đồng hợp
mất đoạn a B C d e F
I - + + - + -
II + + - - + +
III + + - - + -
IV - + + + - -
V - - + + - +
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự các locus gen là C – D – F – A – E – B.
II. Nếu khoảng cách giữa gen A và gen C là 20cM thì khoảng cách giữa gen A và gen D sẽ bé hơn 20cM.
III. Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến II và dòng IV thì sẽ thu được đời con có 100% bình thường.
IV. Cho lai giữa dòng ruồi giấm đột biến III và dòng IV thì sẽ thu được đời con có 100% đột biến.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 7. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường thuộc cơ thể lưỡng bội A
có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen.

I. Tế bào A có thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen.


II. Đã xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa alen B và alen b.
III. Tế bào A tạo ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 2:1:1.
IV. Nếu giao tử đột biến không có khả năng thụ tinh thì khi cơ thể A tự thụ
phấn, đời con có tối đa 90 kiểu gen.

Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 8. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen (A, a và B, b) trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen, trong đó mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng lai với cơ thể mang kiểu hình trội về
2 tính trạng, thu được F1 có 25% số cá thể mang 1 alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 12 loại kiểu gen.
II. Trong số các cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 2 alen trội chiếm 37,5%.
III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội chiếm 37,5%.
IV. Ở F1, cho cá thể cái dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời con có 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Ở gà, xét hai cặp gen (A, a và B, b) trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen, trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cơ thể gà mái lai với cơ thể gà trống, thu được F1 có 56,25% loại kiểu hình trội về 2 tính
trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ gà mái trội về 2 tính trạng gấp 2 lần tỉ lệ gà trống trội về 2 tính trạng.
II. quần thể gà trống có tối đa 6 loại kiểu gen.
III. Ở F1, trong số gà mái mang 2 tính trạng trội tỉ lệ gà có kiểu gen đồng hợp bằng 1/6.
IV. Cho gà trống ở P lai phân tích, đời con có 12,5% gà mái trội về 2 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Ở một loài động vật, khi cho con cái lông đen, chân cao giao phối với cá thể lông xám, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ:
25% con cái lông đen, chân cao ; 25% con cái lông xám, chân cao; 15% con đực lông đen, chân cao; 15% con đực lông trắng,
chân thấp : 10% con đực đen, chân thấp : 10% con đực lông trắng, chân cao. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, các
alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 21 loại kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
II. Trong quá trình giảm phân của con cái ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Cho cá thể lông đen, chân cao ở thế hệ P lai phân tích, thì đời con sẽ có 30% cá thể lông trắng, chân thấp.
IV. Ở F1 có tổng số xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng.
Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng, thu được F1. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2. Cho F2 giao phối
tự do thu được đời F3. Ở F1, F2 và F3 đều có tỉ lệ kiểu hình 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sơ đồ lai của P là XaYA × XaXa.
II. Nếu cho con đực F3 giao phối với con cái có kiểu gen dị hợp thì đời F4 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể cái lông đỏ : 1 cá thể cái
lông trắng: 2 cá thể đực lông đỏ.
III. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
IV. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 phép lai giữa các cá thể lông đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Ở một loài động vật, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông vàng (P), thu được F1 có tỉ lệ: 2 con cái lông
đen: 1 con đực lông vàng : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là XA1XA3 × XA1Y.
II. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xảy ra tối đa 18 phép lai.
III. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối với cá thể lông vàng F1 thì F2 có 25% con đực lông đen.
IV. Nếu cho 1 con cái lông đen và 1 con đực lông vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con có tối đa 4 kiểu gen và 2 kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và đời F1 có 2 kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, loại cá thể có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Nếu cho các cây hoa trắng F2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ 11 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây dị hợp là 8/9.
IV. Nếu cho tất cả các cây F2 giao phấn, thì F3 có số cây hoa trắng chiếm 7/16.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 14: Ở một loài thực vật, cho cây hoa màu hồng lai với cây hoa đỏ (có chứa alen trội A), được F1 có 2 loại kiểu gen. Cho F1
giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen của F2 là 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa.
II. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 5 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
III. Cho F 2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ kiểu hình hoa hồng bằng 3/16.
IV. Loại bỏ cây hoa trắng, cho tất cả các cây hoa đỏ và hoa hồng F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
4%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 15. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gen A, a quy định, trong đó kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa
hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tần số các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng, ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh của
giao tử A là 1%; giao tử a là 0,5% và tỉ lệ sống sót của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 0,3; 0,6; 0,3. Biết rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
II. Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F5, cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 5/14.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Đến thế hệ F3, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội có thể lớn hơn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 16: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ có
thêm 1 alen trội thì làm thân sậm màu thêm một chút, tạo thành phổ tính trạng: vàng (aabb)  nâu nhạt (có 1 alen trội)  nâu (có
2 alen trội)  nâu đậm (có 3 alen trội)  đen (có 4 alen trội). Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các
alen A, B lần lượt là 0,5; 0,6. Giả sử, có một loại thuốc chống loài côn trùng này, thuốc tác động làm cho giao tử ab không có khả
năng thụ tinh; các loại giao tử khác đều có khả năng thụ tinh như nhau. Nếu thuốc chỉ ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh của giao
tử mà không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể thì sau 2 thế hệ tác động, số cá thể có màu nâu không thuần chủng chiếm tỉ lệ
bằng bao nhiêu?
A. 135/841. B. 546/3721. C. 270/841. D. 273/3721.
Câu 17. Ở một loài thực vật, A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có 5 quần thể
sống ở 5 môi trường khác nhau. Quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học thấy rằng thế hệ xuất phát ở các quần thể này, tần số kiểu
gen đồng hợp lặn đều bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Do điều kiện môi trường thay đổi, nên đã tác động làm ảnh hưởng đến tỉ
lệ sống sót của các kiểu gen ở 5 quần thể, kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Quần thể
Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5
Tỉ lệ sống sót của AA 10% 10% 25% 9% 10%
Tỉ lệ sống sót của Aa 30% 10% 5% 3% 30%
Tỉ lệ sống sót của aa 30% 10% 25% 3% 10%
Cho rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở quần thể số 1, kiểu hình hoa trắng đang tăng dần qua mỗi thế hệ.
II. Ở quần thể số 2, tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F5 của quần thể số 3, kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/12.
IV. Ở thế hệ F2 của quần thể số 4, cá thể thuần chủng chiếm 13/17.
V. Ở thế hệ F4 của quần thể số 5, cá thể hoa đỏ thuần chủng chiếm 12,5%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông xám. Có 5 quần
thể sống ở 5 môi trường khác nhau. Quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học thấy rằng thế hệ xuất phát của quần thể giao phối
ngẫu nhiên ở các quần thể này, tỉ lệ kiểu gen AA:Aa:aa = 1:2:1. Do điều kiện môi trường thay đổi, nên đã tác động làm ảnh hưởng
đến tỉ lệ sống sót của các kiểu gen ở 5 quần thể, kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Quần thể
Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5
Tỉ lệ sống sót của AA 40% 15% 36% 4% 8%
Tỉ lệ sống sót của Aa 40% 15% 6% 4% 16%
Tỉ lệ sống sót của aa 20% 15% 36% 16% 8%
Cho rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở quần thể số 1, kiểu hình lông trắng đang tăng dần qua mỗi thế hệ.
II. Ở quần thể số 2, tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F7 của quần thể số 3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 4/7.
IV. Ở thế hệ F2 của quần thể số 4, cá thể mang alen lặn chiếm tỉ lệ 30/31.
V. Ở thế hệ F4 của quần thể số 5, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 24%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 19: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây
dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 23:7:7:3. B. 14:1:1:4. C. 11:3:3:1. D. 9:3:3:1.
Câu 20: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây
dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 17:13:7:3. B. 19:11:8:1. C. 9:6:4:1. D. 8:7:3:2.
Câu 21. Ở một loài có bộ NST 2n = 20, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen dị hợp. Giả sử có 10.000 bào sinh tinh của một cơ thể
tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 5 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, có 8 tế bào khác có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II biễn ra bình thường,
các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Các cơ thể nói trên thụ phấn với một cơ thể không đột biến. Cho rằng các giao tử thụ
tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 0,013%.
II. Số loại giao tử tối đa là 1040.
III. Đời con có tối đa 58025 loại kiểu gen dị hợp và không đột biến.
IV. Đời con sẽ có tối đa 59101 kiểu gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

You might also like