Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
-Cầu nội (hay ion phức, chất tạo phức): gồm ion trung tâm và phối thử, có điện tích dương hoặc
không mang điện. Được đặt trong dấu [..].
+Ion trung tâm: là nguyên tố phân nhóm B (kim loại chuyển tiếp có các orbital trống).
+Phối tử: là các ion âm hoặc phân tử trung hòa về điện (có các cặp e- tự do).
*Liên kết giữa ion trung tâm và phối tử: liên kết phối trí.
-Cầu ngoại: là những ion trái dấu với cầu nội.
-Ví dụ:
3. Một số khái niệm khác:
-Dung lượng phối trí của phối tử: số cặp e- tự do mà một phối tử có thể cho ion trung tâm dùng
chung. Có thể gặp 1,2,3,4,5,6,7,8,...
-Số phối trí của ion trung tâm: là số cặp e- mà nó nhận được. Số phối trí thường gặp: 2,4,6; ít gặp
1,3,5.
-Ví dụ: [CuCl4]2-
+Dung lượng phối trí của phối tử: 1
+Số phối trí của ion trung tâm: 4
4. Phân loại:
Dựa vào điện tích cầu nội chia thành 3 loại:
+Phức cation
+Phức anion
+Phức trung hòa
*Phức trung hòa không có cầu ngoại:
*∑điện tích cầu nội= ∑điện tích ion trung tâm + ∑điện tích phối tử
#Lưu ý: Phức vòng càng (phức chelat):
Khi phối tử có từ 2 cặp e- tự do trở lên (hay có dung lượng phối trí từ 2 trở lên) có thể đồng thời
cho ion trung tâm
->Phức vòng càng có 5-6 cạnh.
II. Sự tạo phức – Tác dụng của thuốc:
1. Thuốc: là phối tử tạo phức chất đào thải các nguyên tố gây độc.
1.1. Cơ chế gây độc của kim loại nặng (vd: chì, kadimi,...):
-Tạo phức với enzyme và phân tử sinh học -> bất hoạt chúng.
-Xúc tác phản ứng Fenton tạo gốc tự do.
1.2. Cơ chế giải độc kim loại nặng:
-Thuốc giải độc kim loại nặng đều là những phối tử tạo phức bền vững với kim loại nặng.
*Độ bền của phức phụ thuộc vào từng kim loại nặng và phối tử khác nhau.
-Tác dụng:
+Ngăn không cho kim loại nặng tác dụng với phối tử sinh học.
+Giải phóng các enzyme đã kết hợp với kim loại nặng.
*Một số ví dụ:
BAL (hay dimercaprol): giải độc Asen (As)
-Tạo phức chelat với các ion KL hóa trị II (Ca2+, Mg2+, Fe2+,...).
*Tạo phức với Ca2+ càng mạnh thì tính kháng khuẩn càng cao vì:
Thuốc có tính thân mỡ cao, dễ dàng vượt qua màng tế bào ở vi khuẩn.
Cơ chế diệt khuẩn: ức chế tổng hợp protein ở ribosome.
#Lưu ý: thuốc dùng trên con người gây tác dụng phụ:
Vàng răng ở trẻ nhỏ (vì tetracyclin tạo phức mạnh với Ca2+ nhưng trẻ nhỏ lại rất cần
canxi để tạo răng -> tạo phức -> vàng răng).
Giảm phát triển xương dài và nụ răng của thai nhi nếu cho thai phụ sử dụng.
2.4. Thuốc kháng sinh Isoniazid, Ethambutol:
*Vit B12 là phức chất gồm nhiều phối tử + ion trung tâm Co3+ -> Phức chelat.
-Tác dụng: trong quá trình tạo máu.
2.6. Vit PP:
-Trạng thái sinh lý của các chất hoạt động sinh học (CoE Q10, Vit K, Vit C, Vit E,..) đều có cân
bằng động giữa các dạng oxy hóa-khử theo sơ đồ:
*Tác dụng bẫy gốc O2 ̐ theo sơ đồ:
III. Dập tắt oxy đơn bội, gốc hydroxyl, gốc thứ cấp:
1. Loại bỏ oxi đơn bội:
-Cơ chế: do khả năng chuyển nguyên tử hydro đến gốc tự do.
-Từ đó làm gián đoạn chuỗi phản ứng gốc tự do và tạo ra gốc tự do phenoxy bền hơn do được ổn
định bởi sự cộng hưởng để bảo vệ cấu trúc không gian.
4. Hormon Melatonin:
-Hormon điều hòa chu kỳ ngủ thức của con người., được tiết từ tuyến tùng.
-Chất chống oxy hóa hữu hiệu trong ty thể vì:
+Có khả năng quét gốc tự do.
+Loại bỏ các KLCT có liên quan phản ứng fenton hay phản ứng haber-weiss -> làm giảm sự
hình thành hydroxyl độc hại.
-Ngoài ra còn giúp chống lão hóa, bảo vệ tế bào, tăng miễn dịch và ngăn ngừa ung thư.
IV. Các tác nhân phức hóa với sắt và đồng:
-Trong cơ thể các ion sắt và đồng không tồn tại ở trạng thái tự do mà ở dạng liên kết như:
+Lactoferin: protein khóa sắt có trong sữa, dịch nước mắt, nước mũi,...
+Ceruloplasmin: protein khóa đồng, trong huyết tương.
+Transferrin: protein vc Fe 3+ trong huyết tương.
+Ferritin: phức dự trữ Fe trong bào tương.
*protein, albumin khác (Feritin,...) có khả năng phức hóa với sắt
*Top10 thực phẩm chống oxy hóa: kỷ tử, việt quất, đậu thận, scl đen, nam việt quốc, atiso luộc,
rau mùi, đậu rượt vang,...