Professional Documents
Culture Documents
SU23EXE101 MsTram CP3 1
SU23EXE101 MsTram CP3 1
Study and brief Video per week (no brief Optional Video)
2) Do Pitch Deck presentation:
Require basic:
2.1
Mục 6: Phân tích các trạng thái MVP (Minium Valuable Product): Sản phẩm khả dụng tối thiểu
Define: mô tả một quá trình xây dựng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, từ giai đoạn thử
nghiệm hay dùng thử đến giai đoạn tung chính thức ra thị trường.
Advantage MVP:
Loại bỏ các giả định vốn kém hiệu quả.
Tạo ra các sản phẩm để cải tiến, đáp ứng nhu cầu cao hơn => nâng cao thị phần.
Hạn chế bớt rủi ro và tối ưu hóa nguồn lực (con người, tài chính, thời gian)
2.2. Yêu cầu Thiết kế MVP và Công cụ:
Overview về sản phẩm, giá/gói, chức năng…
Thiết kế App/Web dưới dạng Prototype: Mỗi loại hình thể hiện 5 giao diện:
Với App: Homepage, category 1, category 2, category 3…
Với Web: Landing page, category 1, category 2, category 3…
Trong đó, chọn bán sản phẩm qua :
App thì phải có Landing page trên web để dẫn về tải App.
Chọn Website phải có thiết kế link/QR code tải để dẫn về tải App (trường hợp này, chỉ cần cover
tải App trên CH play – mà ko cần tải được)
Giao diện Admins xử lý bên trong khi các trạng thái đơn hàng; các yêu cầu khác của khách hàng
được đổi trạng thái, xuất hiện trên giao diện Admin để xử lý bên trong.
Site map: Biểu diễn sitemap như một structure để sơ đồ hóa các thao tác xử lý vận hành bên
ngoài và bên trong của App/Web hoặc cả hai.
Lưu ý: Nhóm là cả App và Web ưu tiên cộng điểm do mức độ làm gấp đôi và bảo đảm vận hành
gần với thực tế của Doanh nghiệp.
Lưu ý về App/web trong Khởi nghiệp 2:
- Sản phẩm thể hiện trên app tối thiểu 5-6 sản phẩm (hình thức bán gói), 20 sản phẩm (hình thức
bán các loại sản phẩm); up premium thu phí…
- Các phím chức năng khác trong mỗi category phải nhấp/chọn được min 3 lớp bên trong.
- Ưu tiên các luồng thanh toán từ sign in => giao diện Homepage => chọn sản phẩm/gói => bay
vào giỏ hàng => thanh toán (có lựa chọn thêm/bớt/hủy lựa chọn) => Chuyển khoản => giao dịch
thành công.
3. Mục 7: Các hình thức Business Model:
3.1. Làm phân tích 01 Canvas Model với 9 elements. Theo đó, phân tích các yếu tố và kênh phù
hợp như dưới đây:
3.2. Phân tích thêm 01 mô hình kinh doanh khác để so sánh tính phù hợp và cân nhắc => đưa ra
kết luận mô hình kinh doanh phù hợp. Ưu tiên sử dụng chart + biểu đồ/lưu đồ + hình ảnh để
phân tích.
Ví dụ: Mô hình ẩn doanh thu – Hidden Revenue Business Model (Facebook, Google…)=> doanh
thu chủ yếu đến từ quảng cáo thay vì sản phẩm trực tiếp từ user.
Ví dụ: Mô hình lợi nhuận từ sản phẩm đi kèm - Razor and blade revenue model (Apple;
Gillette…) => doanh thu chủ yếu đến từ bán các dịch vụ/phụ kiện đi kèm như phụ kiện sạc, mua
các dịch vụ từ app store…
Ví dụ: Mô hình Nhượng quyền thương mại – Franchising (Mc Donald; E-Trung Nguyên; Milano
Café; Five Stars...): nhượng quyền thương hiệu, sản phẩm, mô hình, đào tạo, nguồn nguyên vật
liệu…tùy theo từng thương hiệu, bên nhượng quyền sẽ nhận tỷ lệ doanh thu của bên nhận
chuyển nhượng.
Tham khảo các mô hình kinh doanh thứ hai trong đường link:
Link 1: https://gtvseo.com/marketing/mo-hinh-kinh-doanh/
3.3. Xác định doanh thu và nguồn lợi nhuận đến từ nguồn nào: quảng cáo, thu trực tiếp từ
mua/bán sản phẩm, commission, up premium, sử dụng theo giờ…. => thể hiện bằng chart + sơ
đồ/lưu đồ + hình ảnh cho phần phân tích
này.
Tham khảo Link 2: https://mona.media/mo-
hinh-kinh- doanh-start-up/
3.4. Xác định Execution Flow luồng quản
trị: