Professional Documents
Culture Documents
Chuẩn độ chính xác nồng độ ion I
Chuẩn độ chính xác nồng độ ion I
Cân 1g Ba(NO ) vào becher 250mL, thêm khoảng 80 mL nước cất, dùng pipet thêm 10
3 2
Nạp dung dịch AgNO vào buret tới vạch 0, để becher vào máy khuấy từ, nhúng hệ điện
3
cực đo vào dung dịch (không nhúng quá sâu, tránh va chạm với cá từ).
Thêm từng 1,00 mL dung dịch AgNO , khuấy trộn dung dịch khoảng 10 giây, đọc giá trị
3
thế. Khi đến thời điểm trước và sau thể tích tương đương khoảng 0,5 – 1,0 mL, thêm từng
lượng thể tích 0,1 mL dung dịch AgNO để chuẩn độ. 3
Vẽ đường cong chuẩn độ để ước lượng khoảng bước nhảy thế và thể tích dung dịch
AgNO cần cho chuẩn độ.
3
VI- = 10.00(mL)
V_AgNO3
E (mV) ∆E/∆V V_tb ∆(∆E/∆V) V_tb
(mL)
0.00 168
1.50 171 2 0.75
3.50 178 3.5 2.5 0.857 1.625
6.00 192 5.6 4.75 0.933 3.625
7.50 206 9.3 6.75 1.867 5.75
8.50 227 21.0 8 9.333 7.375
9.10 264 61.7 8.8 50.833 8.4
9.20 278 140 9.15 223.810 8.975
9.30 295 170 9.25 300.000 9.2
9.40 316 210 9.35 400.000 9.3
9.50 324 80.0 9.45 -1300.000 9.4
9.70 330 30 9.6 -333.333 9.525
10.20 342 24 9.95 -17.143 9.775
Chuẩn đơn Cl-
400
300
200
100
0
-1.50 0.50 2.50 4.50 6.50 8.50 10.50
-100
1. Xử lý số liệu:
N Ag +¿
=0.04000 ± 0.00035 ( N ) ¿
Trước điểm tương đương: thế điện cực chỉ phụ thuộc Cl-
AgCl + e- → Ag+ + Cl-
E AgCl
Ag
=¿ E Ag + 0.059log ¿¿ ¿
¿ = E Ag −0.059 ρ T ¿
AgCl −0.059 log [ (1−F )C 0 D F ] ¿
Tại F = 0.99 : E= 0.799 −0.059 × 9.75−0,059 × log [ 0.01 ×0.04 × 0.5 ] =0.442 V
→E hiển thị = 0.442 – 0.196 = 0.246 V
Sau điểm tương đương: thế điện cực chỉ thuộc về Ag+
𝑇ạ𝑖 𝐹 = 1,01: 𝐸 = 0,799 + 0,059 × log[0.01 × 0.04 × 0.5] = 0,581 𝑉
→E hiển thị = 0,581-0,196= 0,385V
Bước nhảy thế (0,243V-0,382V)
C N −Cl −¿
=V C Ag +¿
¿¿
Ag+¿ + ¿
9.400 ×0.04000
V Cl−¿ = =0.0376 ( N ) ¿
10.00
u
√(0.00035
0.04000 ) ( 9.400 √6 ) ( 10.00 √ 6 )
=¿ ¿0.00034
2 2 2
0.020 0.05
C Cl−¿=0.0376 × + +
Độ chính xác: 1− ( 0.00034
0.0376 )
×100 %=99.10 %
mL dung dịch Cl và 5,00 mL dung dịch I nồng độ. Cho cá từ vào becher.
- -
Nạp dung dịch AgNO vào buret tới vạch 0, để becher vào máy khuấy từ, nhúng hệ điện
3
cực đo vào dung dịch (không nhúng quá sâu, tránh va chạm với cá từ).
Thêm từng 1,00 mL dung dịch AgNO , khuấy trộn dung dịch khoảng 10 giây, đọc giá trị
3
thế. Khi đến thời điểm trước và sau thể tích tương đương khoảng 0,5 – 1,0 mL, thêm từng
lượng thể tích 0,1 mL dung dịch AgNO để chuẩn độ. 3
Vẽ đường cong chuẩn độ để ước lượng khoảng bước nhảy thế và thể tích dung dịch
AgNO cần cho chuẩn độ.
3
TL: 10_6
V_AgNO3
E (mV) ∆E/∆V V_tb ∆(∆E/∆V) V_tb
(mL)
0.00 -163
3.10 -155 2.58 1.55
6.00 -142 4.48 4.55 1.90 3.05
7.00 -135 7.00 6.5 2.52 5.525
8.20 -120 12.50 7.6 5.50 7.05
9.00 -100 25.00 8.6 12.50 8.1
9.10 -97 30.00 9.05 5.00 8.825
9.20 -91 60.00 9.15 30.00 9.1
9.30 -83 80.00 9.25 20.00 9.2
9.40 -67 160.00 9.35 80.00 9.3
9.50 40 1070.00 9.45 910.00 9.4
9.60 80 400.00 9.55 -670.00 9.5
10.10 122 84.00 9.85 -316.00 9.7
12.00 158 18.95 11.05 -65.05 10.45
14.00 192 17.00 13 -1.95 12.025
14.80 220 35.00 14.4 18.00 13.7
15.40 260 66.67 15.1 31.67 14.75
15.50 284 240.00 15.45 173.33 15.275
15.60 305 210.00 15.55 -30.00 15.5
15.70 316 110.00 15.65 -100.00 15.6
16.20 336 40.00 15.95 -70.00 15.8
1000
800
600
400
200
0
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00
-200
-400
Chart Title
1000.00
800.00
600.00
400.00
200.00
0.00
2 4 6 8 10 12 14 16 18
-200.00
-400.00
-600.00
-800.00
Ta xác định được V1=9.500 mL và V2=15.50mL
Độ bất ổn định:
εC =± C ¿
√(
−¿
)
I ε buret 2
I−¿ × +¿ ¿¿¿
V AgNO 3
εC =± C ¿
√(
−¿
)
Cl ε buret 2
Cl−¿ × +¿¿ ¿¿
V AgNO 3
Nhận xét:
+Dung dịch mỗi ion ban đầu khi trộn theo tỉ lệ 10:6 đã bị pha loãng ra nên nồng độ
mỗi ion trong hỗn hợp bị giảm so với ban đầu.
+Từ hỗn chuẩn độ chung, ta có thể suy ra nồng độ của từng ion khi chuẩn độ riêng :
−¿¿ 16 .000
[I =0 .02375 × =0.0 3800 ( N ) ;¿
10 .000
Tỉ lệ 12:5
V_AgNO3
E (mV) ∆E/∆V V_tb ∆(∆E/∆V) V_tb
(mL)
0.00 -178
2.50 -174 1.6 1.25
5.10 -167 2.69 3.80 0.428 2.525
7.00 -158 4.74 6.05 0.909 4.925
10.50 -120 10.86 8.75 2.267 7.4
11.00 -100 40 10.75 14.571 9.75
11.10 -92 80 11.05 133.333 10.9
11.20 -80 120 11.15 400.000 11.1
11.30 -54 260 11.25 1400.000 11.2
11.40 73 1270 11.35 10100.000 11.3
11.50 116 430 11.45 -8400.000 11.4
11.60 138 220 11.55 -2100.000 11.5
12.00 156 45 11.80 -700.000 11.675
12.50 172 32 12.25 -28.889 12.025
13.00 184 24 12.75 -16.000 12.5
13.50 191 14 13.25 -20.000 13
14.00 197 12 13.75 -4.000 13.5
14.50 203 12 14.25 0.000 14
15.00 212 18 14.75 12.000 14.5
16.00 246 34.0 15.50 21.333 15.125
16.10 256 100.0 16.05 120.000 15.775
16.20 269 130.0 16.15 300.000 16.1
16.30 289 200.0 16.25 700.000 16.2
16.40 307 180.0 16.35 -200.000 16.3
16.50 341 340.0 16.45 1600.000 16.4
17.00 351 20.0 16.75 -1066.667 16.6
Chart Title
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00
-200
-400
Chart Title
15000.000
10000.000
5000.000
0.000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
-5000.000
-10000.000
Dựa vào đồ thị trên ta xác định được V 1=11.40 ml ,V 2=¿16.30 ml.
C −¿
V AgNO × C AgNO 11.40 ×0.04000
I = 3 3
= =0.0 2682 ( N ) ¿
V hh 17.00
εC =± C ¿
√(
−¿
)
I ε buret 2
I−¿ × +¿ ¿¿¿
V AgNO 3
Vậy μC I
−¿ =0.0 286200 ±0.00 01321 (N )¿
εC =± C ¿
√(
−¿
)
Cl ε buret 2
Cl−¿ × +¿¿ ¿¿
V AgNO 3
Vậy μC Cl
−¿ =0.01 15300 ±0.0001352( N)¿
+Dung dịch mỗi ion ban đầu khi trộn theo tỉ lệ 12:5 đã bị pha loãng ra nên nồng độ
mỗi ion trong hỗn hợp bị giảm so với ban đầu.
+Từ hỗn chuẩn độ chung, ta có thể suy ra nồng độ của từng ion khi chuẩn độ riêng :
−¿¿ 1 7 .000
[I =0.0 2682 × =0.037 99 ( N ) ; ¿
12 .000
TL 9:7
V_AgNO3
E (mV) ∆E/∆V V_tb ∆(∆E/∆V) V_tb
(mL)
0.00 -172
2.50 -167 2 1.25
6.00 -146 6 4.25 1.333 2.75
7.50 -125 14 6.75 3.200 5.5
7.90 -113 30.0 7.7 16.842 7.225
8.20 -99 46.7 8.05 47.619 7.875
8.30 -90 90.0 8.25 216.667 8.15
8.40 -80 100 8.35 100.000 8.3
8.50 -52 280 8.45 1800.000 8.4
8.60 122 1740 8.55 14600.000 8.5
8.70 154 320.0 8.65 -14200.000 8.6
8.80 159 50 8.75 -2700.000 8.7
9.30 170 22 9.05 -93.333 8.9
11.20 182 6.32 10.25 -13.070 9.65
12.70 193 7.33 11.95 0.599 11.1
14.70 228 17.5 13.7 5.810 12.825
15.10 250 55 14.9 31.250 14.3
15.20 268 180 15.15 500.000 15.025
15.30 288 200.00 15.25 200.000 15.2
15.40 306 180 15.35 -200.000 15.3
15.50 313 70 15.45 -1100.000 15.4
16.00 341 56 15.75 -46.667 15.6
Chart Title
2000
1500
1000
500
0
0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00
-500
Chart Title
20000.000
15000.000
10000.000
5000.000
0.000
2 4 6 8 10 12 14 16 18
-5000.000
-10000.000
-15000.000
-20000.000
Dựa vào đồ thị trên ta xác định được V 1=8.600ml ,V 2=¿15.30 ml.
C −¿
V AgNO × C AgNO 8.600 ×0.04000
I = 3
= =0.0 2 150 ( N ) ¿
3
V hh 1 6 .00
εC =± C ¿
√(
−¿
)
I ε buret 2
I−¿ × +¿ ¿¿¿
V AgNO 3
Vậy μC I
−¿ =0.0 2 15000 ±0.0001 410(N )¿
εC =± C ¿
√(
−¿
)
Cl ε buret 2
Cl−¿ × +¿¿ ¿¿
V AgNO 3
Vậy μC −¿
Cl
=0.01 67500 ±0.0001 412(N )¿
+Dung dịch mỗi ion ban đầu khi trộn theo tỉ lệ 9:7 đã bị pha loãng ra nên nồng độ
mỗi ion trong hỗn hợp bị giảm so với ban đầu.
+Từ hỗn chuẩn độ chung, ta có thể suy ra nồng độ của từng ion khi chuẩn độ riêng :
−¿¿ 1 6 .000
[I =0.0 2 150× =0.03 822 ( N ) ; ¿
9 .000
→ Sự sai lệch giữa nồng độ chuẩn riêng và chung của Cl- và I- trong thực nghiệm là
khá lớn. Nguyên nhân do nồng độ loãng hơn làm cho phản ứng kém định lượng hơn,
khiến cho sự đáp ứng thế của điện cực không ổn định.