Bm02a.cv.Tt-pvkd-khbl. Khbl Đánh Giá, Thẩm Định, Phê Duyệt Đề Xuất Sxkd2022

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CHI NHÁNH THỊ XÃ PHÚ THỌ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


PHÒNG GD HẠ HÒA Hạ Hòa, ngày … tháng 06 năm 2022

TỜ TRÌNH ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT/ĐỀ XUẤT PHÊ DUYỆT
CẤP TÍN DỤNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Đối với: Khách hàng: Nguyễn Chí Hiếu Số CIF: 1401573598)

Kính trình: Lãnh đạo – NH TMCP Công Thương Việt Nam – CNTX Phú Thọ

A. THÔNG TIN HỒ SƠ
Xếp loại Chi nhánh: Loại 1
Cấp thẩm quyền tín dụng Chi nhánh Trụ sở chính
Trưởng PGD/PBL
Giám đốc/Phó Giám đốc CN
Cán bộ đánh giá: Phạm Anh Tuấn SĐT: 0989 357 654
Email:tuanpham@vietinbank.vn
Người thẩm định: Nguyễn Hoàng Khang SĐT: 02103.684684
Email: nh.khang@vietinbank.vn

B. THÔNG TIN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH HÀNG (KH)


I. Thông tin của khách hàng
Nội dung Khách hàng Chồng KH/Vợ KH/ Người
đồng vay vốn, trả nợ
- Họ tên Nguyễn Chí Hiếu Nguyễn Thị Lê Dung
- ĐKKD của KH Xác nhận kinh doanh UBND Thị trấn Hạ Hòa ngày 15/05/2021
- Ngày cấp, lần cấp 15/05/2021
- Địa điểm kinh doanh Khu 8, Thị trấn Hạ Hòa, Huyện Hạ Hòa, Tỉnh Phú Thọ
- Ngày tháng năm sinh 12/03/1983
- CMND/CCCD/hộ chiếu số: 131215647 do Công an Tỉnh Phú Thọ cấp ngày 24/08/2017
- Hộ khẩu thường trú: Khu 8, Thị trấn Hạ Hòa, Huyện Hạ Hòa, Tỉnh Phú Thọ
- Địa chỉ hiện tại (nếu khác HK Khu 8, Thị trấn Hạ Hòa, Huyện Hạ Hòa, Tỉnh Phú Thọ
thường trú)
- Phân khúc khách hàng CN04-Hạng vàng
- Trình độ học vấn Phổ thông
II. Đề xuất của khách hàng
- Mục đích vay vốn: Kinh doanh hàng quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại
- Số tiền cấp tín dụng: 1.000.000.000 đồng
- Thời hạn cấp tín dụng: 12 tháng. Thời gian cho vay với từng GNN: 06 tháng
- Phương thức cấp tín dụng: Hạn mức
- Tài sản bảo đảm: Quyền sử dụng đất
C. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT PHÊ DUYỆT
I. Đánh giá về khách hàng, Khách hàng và người có liên quan (nếu có)
1. Nhận xét và đánh giá về khách hàng:
2. Kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng:
Kỳ chấm điểm Điểm Hạng tín dụng Ghi chú
Tháng 6/2022 83.51 AA …….
3. Đánh giá khách hàng và người có liên quan.
 Nếu thuộc KH & NCLQ ghi rõ các thông tin sau:
Chi
Tên KHLQ/ GHTD/Tổng số Dư nợ/Số dư
Quan hệ nhánh
STT người có liên Số CIF dư cấp tín dụng tín dụng
với KH nơi
quan hiện tại hiện tại
QHTD
1
 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng khách hàng trong nhóm KH & NCLQ đối với khách hàng vay
vốn.
 Đánh giá quan hệ tín dụng của NCLQ tại các TCTD (căn cứ vấn tin CIC)
 Khách hàng và người có liên quan có đáp ứng quy định về tổng mức dư nợ cấp tín dụng theo quy định
của NHCT hay không? Có Không
4. Đánh giá quan hệ của KH với NHCT, và các tổ chức tín dụng (TCTD) khác
- Tình hình quan hệ tín dụng của KH với NHCT và các TCTD khác :
Dư tín
Số tiền/Hạn
Hình thức Mục đích dụng
Tên mức tín dụng Nhóm
cấp tín cấp tín VND TSBĐ (loại tài
TCTD được cấp nợ
dụng dụng (trđ) sản bảo đảm,
(trđ)
giá trị)
 VietinBa Hạn mức Kinh doanh 1.000 600 1 Quyền sử dụng
nk – quần áo đất
CNTX may sẵn,
Phú Thọ mỹ phẩm
các loại
- Theo bản vấn tin CIC ngày 08/06/2022: Anh Nguyễn Chí Hiếu có dư nợ đủ tiêu chuẩn ngắn hạn 600
triệu đồng tại VietinBank – CN TX Phú Thọ, không có nợ xấu trong 5 năm gần nhất, không có nợ cần chú
ý trong 12 tháng gần nhất.
- Chị Nguyễn Thị Lê Dung là vợ anh Nguyễn Chí Hiếu không có dư nợ tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.
- Hạn mức/khoản tín dụng khách hàng đã được cấp năm 2021: 1.000.000.000 đồng
- Tình hình sử dụng sản phẩm dịch tiền gửi, thanh toán của khách hàng tại NHCT: TKTT số
108811132222
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2022 Năm 2021
Doanh số chuyển tiền qua tài khoản mở tại Trđ 15.337 36.415
NHCT
Doanh số chuyển tiền /Doanh thu thuần % 1.031 1345
Doanh số chuyển tiền /Hạn mức/khoản đã % 2556 0
được cấp
- Nhận xét chung về chất lượng nợ và uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng: Khách hàng thanh
toán nợ gốc lãi đúng hạn theo yêu cầu NHCT.
II. Đánh giá về tình hình tài chính, hoạt động SXKD của KH.
1. Đánh giá tình hình tài chính hiện tại của khách hàng.
- Tình hình tài chính hiện tại của khách hàng (chưa bao gồm khoản tín dụng đang đề nghị cấp):
STT Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
1 Tổng tài sản 2 Tổng nợ
- Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
52 trđ  Các khoản phải trả
 Tiền mặt/tiền gửi NH
bên bán
 Các khoản phải thu 365 trđ  Vay ngắn hạn 600 trđ
 Hàng tồn kho 341 trđ  Nợ khác
 Tài sản đầu tư NH khác - Nợ dài hạn
Tài sản cố định (nhà đất, ô 1.350 trđ 1.561 trđ
- - Vốn chủ sở hữu
tô…)
- Các hệ số tài chính:
STT Chỉ tiêu Giá trị
1 Tỷ số thanh toán ngắn hạn (1.35%) TSNH/ nợ NH
2 Hệ số tự tài trợ (0.38%) Nợ vay ngân hàng/vốn chủ sở hữu
3 Vốn lưu động ròng (211 Tr đồng) Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

(đồng) (đồng) (đồng)

Tổng thu nhập hoạt động 34.262.686 44.903.998 11.333.362

- Nhận xét chung về tình hình tài chính của khách hàng: Tình hình tài chính khách hàng ổn định, quy mô
tài sản ròng tăng trưởng hằng năm, khách hàng có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, tình hình tài
chính đảm bảo hoạt động và mở rộng quy mô kinh doanh của khách hàng
2. Đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại của khách hàng
2.1 Mô tả hoạt động kinh doanh của khách hàng:
+ Lĩnh vực, kinh nghiệm hoạt động sản xuất kinh doanh: Khách hàng hiện đang kinh doanh Quần áo may
sẵn, mỹ phẩm các loại,… tại địa chỉ TT Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. Cửa hàng của khách cũng
chính là nơi khách hàng sinh sống hiện tại, kho hàng cũng tại nhà. Khách hàng thực hiện kinh doanh là
bán lẻ cho các cho các hộ dân có nhu cầu sử dụng sản phẩm, ai có nhu cầu có thể đến trực tiếp kho hàng
của anh Hiếu lấy hàng và chở đi, do đã có kinh nghiệm buôn bán trên 4 năm, tạo được uy tín trên thị
trường nên việc bán hàng của Anh Hiếu gặp nhiều thuận lợi, doanh thu năm sau cao hơn năm trước.
+ Ngành hàng: Định hướng tín dụng của NHCT đối với ngành nghề kinh doanh chính của Khách hàng:
1409/TGĐ-NHCT9 ngày 07/03/2022
Ưu tiên cấp tín dụng Cấp tín dụng bình thường Tăng cường kiểm soát
Kiểm soát đặc biệt Khác
+ Tính thời vụ xu hướng biến động của ngành trong thời gian tới, mức cạnh tranh của khách hàng với các
đối thủ khác trên địa bàn. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hộ kinh doanh cũng như cá nhân kinh
doanh quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại … mức độ cạnh tranh cao tuy nhiên việc đã tạo được uy tín
trên địa bàn cũng như kinh nghiệm lâu năm trong nghề nên việc kinh doanh của Anh Hiếu có nhiều thuận
lợi, lượng người mua nhiều, Anh Hiếu có nhu cầu vay vốn duy trì hoạt động kinh doanh
+ Phương thức tổ chức hoạt động SXKD của khách hàng: Khách hàng hiện đang kinh doanh bán buôn bán
lẻ quần áo may sắn, mỹ phẩm tại Thị trấn Hạ Hòa, Huyện Hạ Hòa, Tỉnh Phú Thọ. Cửa hàng đặt tại trung
tâm thị trấn, đối diện chợ trung tâm, mặt đường TL320, lượng người qua lại đông. Mặt hàng đa dạng về
chủng loại kích thước mẫu mã được người tiêu dùng lựa chọn. Hàng ngày Anh Hiếu và vợ kiểm kê hàng
hóa bổ sung mặt hàng còn thiếu hoặc liên lạc bằng điện thoại cho các đơn vị cung cấp hàng để đặt hàng.
+ Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị: Kệ chứa hàng, hàng hóa tồn kho
+ Địa điểm sản xuất kinh doanh: (CN ghi địa chỉ….) Sở hữu của KH Đi thuê
Đánh giá quy mô: Khách hàng có 01 cửa hàng tại địa chỉ TT Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ với
diện tích 70 m2, thuộc khu vực đông dân cư, được nhiều người biết đến.
- Đánh giá năng lực tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của KH: Khách hàng có kinh nghiệm
kinh doanh cũng như quản lý 4 năm đáp ứng được việc quản lý hoạt động kinh doanh với quy mô hiện tại
của khách hàng.
- Đánh giá nguồn lao động của KH: Hoạt động kinh doanh buôn bán thu hồi công nợ chủ yếu do vợ chồng
Anh Hiếu quản lý.
2.2 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu và yếu tố đầu vào:
- Các nguyên vật liệu/ hàng hóa đầu vào của hoạt động kinh doanh: quần áo may sẵn, mỹ phẩm
- Các nhà cung cấp chính: Khách hàng thực hiện lấy hàng của các đại lý phân phối lớn như đại lý Huy
Lập, Phùng Dũng, một số chợ đầu mối Hà Nội, Thị xã Phú Thọ, ……... Khách hàng đã có nhiều năm quan
hệ uy tín với các bạn hàng đảm bảo nguồn đầu vào hợp lý và đáp ứng nhu cầu kinh doanh..
- Phương thức thanh toán cho nhà cung cấp: tiền mặt 60% Chuyển khoản 40%;
- Mức độ phụ thuộc vào các nhà cung cấp: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp quần áo
khác nhau…. Nên việc phụ thuộc vào 1 nhà cung cấp là rất nhỏ, thực tế Anh Hiếu cũng quan hệ với trên 5
nhà cung cấp đảm bảo lượng hàng, cũng như giá cả hợp lý
2.3 Thị trường, khách hàng và phương thức thanh toán:
- Thị trường tiêu thụ chính: Người dân trên địa bàn huyện Hạ Hòa.
- Phương thức tiêu thụ: Bán buôn, tỷ lệ …%; Bán lẻ, tỷ lệ 100%
- Phương thức thanh toán: Thu tiền ngay, tỷ lệ 40% Bán hàng trả chậm, tỷ lệ 60 %; số ngày
cho phép bên mua trả chậm 30 ngày;
- Thu tiền bán hàng: tiền mặt 100% Chuyển khoản %…..;
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020 Tăng
Doanh thu 2.700,5 2.015 685.5
Lợi nhuận 156.3 115.8 40.5
- Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của khách hàng: Hoạt động kinh doanh của khách hàng ổn
định, và có tiềm năng phát triển
3. Các thông tin khác (nếu có) ghi nhận trong quá trình gặp gỡ tiếp xúc với khách hàng: Qua khảo
sát thông tin thực tế từ bên ngoài: Cửa hàng khách hàng là cửa hàng có quy mô không lớn trên địa thị trấn
Hạ Hòa nhưng có lợi thế mặt đường trung tâm và đối diện chợ trung tâm Thị trấn Hạ Hòa. Qua khảo sát
trực tiếp tại địa điểm kinh doanh, hoạt động kinh doanh tại cơ sở diễn ra liên tục, Mặc dù tuổi đời trẻ
nhưng với kinh nghiệm kinh doanh lâu năm nên tích lũy được nhiều kiến thức trên nhiều lĩnh vực, có khả
năng giao tiếp xã hội tốt, có nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh, được người mua
tin tưởng
III. Đánh giá phương án vay vốn và trả nợ
1. Phương án kinh doanh
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
- Doanh thu: Triệu đồng 2.746,3
Cộc nam Bộ 700 250,000 175,000,000
Cộc nữ Bộ 720 240,000 172,800,000
Bò nam Bộ 750 350,000 262,500,000
Bò nữ Bộ 650 350,000 227,500,000
Váy nữ Chiếc 600 380,000 228,000,000
Phông cổ bẻ Chiếc 650 370,000 240,500,000
Nước hoa hồng Lọ 450 580,000 261,000,000
Tinh chất dưỡng trắng Lọ 500 580,000 290,000,000
Kem dưỡng đêm Lọ 400 600,000 240,000,000
Kem dưỡng ngày Lọ 550 580,000 319,000,000
Hàng trẻ em khác 160,000,000
Mỹ phẩm các loại khác 170,000,000
- Chi phí: Triệu đồng 2.563,7
+ Chi phí nguyên vật liệu/hàng hóa Triệu đồng 2.443,7
Cộc nam Bộ 700 220,000 154,000,000
Cộc nữ Bộ 720 210,000 151,200,000
Bò nam Bộ 750 310,000 232,500,000
Bò nữ Bộ 650 310,000 201,500,000
Váy nữ Chiếc 600 360,000 216,000,000
Phông cổ bẻ Chiếc 650 340,000 221,000,000
Nước hoa hồng Lọ 450 550,000 247,500,000
Tinh chất dưỡng trắng Lọ 500 550,000 275,000,000
Kem dưỡng đêm Lọ 400 510,000 204,000,000
Kem dưỡng ngày Lọ 550 520,000 286,000,000
Hàng trẻ em khác 120,000,000
Mỹ phẩm các loại khác 135,000,000
+ Chi phí quản lý Triệu đồng
+ Lãi vay Triệu đồng 95
+ Khấu hao Triệu đồng 0
+ Chi phí khác Triệu đồng 24
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất Triệu đồng 182,6
kinh doanh
- Lợi nhuận khác (nếu có) Triệu đồng
- Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 181,6
- Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 182,6
Đánh giá phương án kinh doanh: Vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án khả thi. Hiện tại khách hàng đã
dùng vốn tự có tham gia vào phương án đang ở nợ phải thu và hàng tồn kho.
2. Đánh giá của Ngân hàng về nhu cầu vốn của KH.
a) Xác định nhu cầu vốn lưu động:
Chỉ tiêu Giá trị Diễn giải, chi tiết.
- Tổng chi phí 2.563.700.000 (không bao gồm chi phí khấu hao)
Diễn giải cụ thể việc tính toán vòng quay vốn
lưu động:
Thời gian dự trữ tiền mặt bình quân: 30 ngày
- Vòng quay vốn lưu động 02 Vòng/ năm
Thời gian hàng tồn kho bình quân: 130 ngày
Thời gian nợ phải thu bình quân: 30 ngày
Thời gian nợ phải trả bình quân: 10 ngày
- Tổng nhu cầu vốn: 1.281.350.000
 Vốn thuộc sở hữu của
281.350.000 Tỷ lệ 21.96%/tổng nhu cầu vốn
khách hàng
 Vốn huy động khác ……………… Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn
 Vốn vay TCTD khác ……………….. Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn
 Vốn vay NHCT 1.000.000.000 Tỷ lệ 78.04%/tổng nhu cầu vốn
Đánh giá về nhu cầu vốn của khách hàng: Hợp lý không hợp lý, Lý do cụ thể…..
IV. Đánh giá về TSBĐ.
- Biện pháp bảo đảm tín dụng: có bảo đảm
TSBĐ : 01 nhà ở cùng toàn bộ tài sản gắn liền với QSDĐ số CP 796017 tại TT Hạ Hòa, huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ
- Chủ sở hữu/sử dụng: Ông Nguyễn Chí Hiếu và Bà Nguyễn Thị Lê Dung
- Giá trị định giá: 1.350.000.000 đ Căn cứ định giá: khảo giá
- Mức cấp tín dụng tối đa: 1.012.500.000 đ
- Chi Tiết HĐTC số 21501705/2021/HĐBĐ/NHCT244 ngày 17/05/2021.
Đánh giá mức độ đáp ứng các điều kiện nhận làm TSBĐ của NHCT: Tài sản đáp ứng đủ các điều kiện
nhận làm TSBĐ.
V. Đánh giá về khả năng đáp ứng điều kiện theo quy định của NHCT
Khách hàng và khoản tín dung có đáp ứng điều kiện khung, điều kiện sản phẩm của NHCT hay không?
Có đáp ứng Không đáp ứng
VI. Dự kiến lợi ích và rủi ro nếu chấp thuận cho vay
- Lợi ích: Đánh giá lợi ích về tiền gửi, tiền vay, bán chéo sản phẩm dịch vụ, và các lợi ích khác: Huy động
nguồn tiền nhàn rỗi từ tiền gửi thanh toán, gửi tiết kiệm, bảo hiểm VBI, QRpay
- Rủi ro: Rủi ro về khách hàng, Phương án vay vốn, TSBĐ, rủi ro khác; Không
- Biện pháp kiểm soát rủi ro: Không
VII. Kết luận và đề xuất.
1. Kết luận:
- Nhận xét về rủi ro và lợi ích khi phê duyệt cho vay: Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự
- Kết luận chung về khách hàng, tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, phương án, nhu cầu vay vốn,
TSBĐ của khách hàng, nêu rõ căn cứ lập luận để đưa ra đề xuất cấp tín dụng: phương án vay vốn khả thi
hiệu quả. Vốn tự có tham gia vào phương án 21.96% đáp ứng quy định của NHCT.
2. Đề xuất và thẩm định:
2.1 Đề xuất: Không cấp tín dụng Đồng ý cấp tín dụng, cụ thể:
- Tổng số dư cấp tín dụng tối đa đối với Khách hàng sau khi cho vay: 1.000.000.000 đồng , bao gồm:
- Biện pháp bảo đảm: Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất
- Chi tiết từng khoản tín dụng đề xuất:
+ Số tiền cấp tín dụng: 1.000.000.000 đồng
+ Mục đích cấp tín dụng: Kinh doanh quần áo may sẵn mỹ phẩm
+ Phương thức cấp tín dụng: Hạn mức
+ Thời hạn cấp tín dụng: 12 tháng
 Thời hạn giải ngân: 06 tháng/GNN
+ Lãi suất, phí: Thả nổi theo quy định NHCT
+ Biện pháp bảo đảm: Cho vay bảo đảm bằng tài sản
+ Nội dung khác (nếu có):…………………………
- Biện pháp quản lý nguồn thu cụ thể để đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng:
- Điều kiện cấp tín dụng
Tôi xin cam đoan đã tập hợp, đánh giá đầy đủ thông tin dựa trên hồ sơ vay vốn, những chi tiết, thông
tin, về khách hàng, về phương án trên đây. Các thông tin là trung thực và đúng thực tế khách hàng.
Cán bộ đánh giá
(Ký, ghi họ tên)

2.2. Kết quả thẩm định


Sau khi thẩm định, đồng ý với các đánh giá và đề xuất của cán bộ QHKH.
Sau khi thẩm định, không đồng ý với đánh giá và đề xuất của Cán bộ QHKH. Các nội dung không
đồng ý và lý do như sau:……………………………………………………………
Ý kiến/điều kiện khác (nếu có):………………………………………………………………
Người thẩm định
(Ký, ghi họ tên)

3. Phê duyệt và quyết định của cấp có thẩm quyền tại chi nhánh
Không đồng ý cấp tín dụng, lý do:………………………………………………………
Đồng ý phê duyệt và quyết định cấp tín dụng
- Nội dung: nêu đầy đủ và chi tiết tương tự nội dung Đề xuất tại khoản mục VII.2 ở trên hoặc đồng ý toàn
bộ với các nội dung PBL/PGD đã đề xuất tại nội dung Đề xuất của khoản mục khoản mục VII.2 nêu
trên.
Ý kiến/điều kiện khác (nếu có):………………………………………………………………

Trường hợp thẩm quyền phê duyệt tín dụng thuộc Trụ sở chính:
Không đồng ý với nội dung đề xuất, lý do:………………………………………………
Đồng ý với toàn bộ nội dung đánh giá, kết quả thẩm định của Phòng khách hàng (PBL/PGD) và đề
xuất TSC phê duyệt
- Nội dung đề xuất: nêu đầy đủ và chi tiết tương tự nội dung Đề xuất tại khoản mục VII.2 ở trên hoặc
đồng ý toàn bộ với các nội dung PBL/PGD đã đề xuất tại nội dung Đề xuất của khoản mục khoản mục
VII.2 nêu trên
Đề xuất bổ sung khác (nếu có):………………………………………………………………
- Lý do trình Trụ sở chính:
Vượt mức thẩm quyền tín dụng
Không đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định hiện hành, nêu rõ điều kiện không đáp ứng

Ngày….. tháng…..năm……
Cấp có thẩm quyền
(Ký, đóng dấu họ tên)

You might also like