Professional Documents
Culture Documents
Tuyen Tap de Thi Vao Lop 10 Chuyen Khoa Hoc Tu Nhien
Tuyen Tap de Thi Vao Lop 10 Chuyen Khoa Hoc Tu Nhien
Tuyen Tap de Thi Vao Lop 10 Chuyen Khoa Hoc Tu Nhien
com
Nhằm đáp ứng nhu cầu về của giáo viên toán THCS và học sinh luyện thi vào lớp 10 môn toán,
website tailieumontoan.com giới thiệu đến thầy cô và các em bộ đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học khoa học
tự nhiên Hà Nội. Đây là bộ đề thi mang tính chất thực tiễn cao, giúp các thầy cô và các em học sinh luyện
thi vào lớp 10 có một tài liệu bám sát đề thi để đạt được thành tích cao, mang lại vinh dự cho bản thân, gia
đình và nhà trường. Bộ đề gồm nhiều Câu toán hay được các thầy cô trên cả nước sưu tầm và sáng tác, ôn
luyện qua sẽ giúp các em phát triển tư duy môn toán từ đó thêm yêu thích và học giỏi môn học này, tạo
được nền tảng để có những kiến thức nền tốt đáp ứng cho việc tiếp nhận kiến thức ở các lớp, cấp học trên
được nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
Các vị phụ huynh và các thầy cô dạy toán có thể dùng có thể dùng tuyển tập đề toán này để giúp
con em mình học tập. Hy vọng Tuyển tập đề thi toán vào lớp 10 chuyên Đại học khoa học tự nhiên này sẽ
có thể giúp ích nhiều cho học sinh phát huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói chung.
Mặc dù đã có sự đầu tư lớn về thời gian, trí tuệ song không thể tránh khỏi những hạn chế, sai sót.
Mong được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các em học!
Chúc các thầy, cô giáo và các em học sinh thu được kết quả cao nhất từ bộ đề này!
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐỀ THI
Đề số Đề thi Trang
1. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2022 (vòng 1)
2. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2022 (vòng 2)
3. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2021 (vòng 1)
4. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2021 (vòng 2)
5. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2020 (vòng 1)
6. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2020 (vòng 2)
7. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2019 (vòng 1)
8. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2019 (vòng 2)
9. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2018 (vòng 1)
10. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2018 (vòng 2)
11. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2017 (vòng 1)
12. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2017 (vòng 2)
13. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2016 (vòng 1)
14. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2016 (vòng 2)
15. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2015 (vòng 1)
16. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2015 (vòng 2)
17. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2014 (vòng 1)
18. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2014 (vòng 2)
19. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2013 (vòng 1)
20. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2013 (vòng 2)
21. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2012 (vòng 1)
22. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2012 (vòng 2)
23. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2011 (vòng 1)
24. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2011 (vòng 2)
25. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2010 (vòng 1)
26. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2010 (vòng 2)
27. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2009 (vòng 1)
28. Đề thi vào lớp 10 chuyên Đại học KHTN Hà Nội năm 2009 (vòng 2)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 1
Câu I. (4 điểm)
6 ( xy + 5 ) + x3 y + 5 x 2 =
42
1) Giải hệ phương trình
x + 5 x y + 6 x + 30 y =
3 2
42
2) Giải phương trình :
( 3
)( )
x + 6 + 3 3 − x 2 + 3 3 ( x + 6 )( 3 − x ) =24
Câu II. (2 điểm)
1) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x, y ) thỏa mãn đẳng thức :
25 y 2 + 354 x + 60= 36 x 2 + 305 y + ( 5 y − 6 x )
2022
2) Trên bàn có 8 hộp rỗng (trong các hộp không có viên bi nào). Người ta thực hiện các lần thêm bi
vào các hộp theo quy tắc sau : mỗi lần ta chọn ra 4 hộp bất kỳ và bỏ vào hộp 1 viên, một hộp 2
viên, hai hộp còn lại mỗi hộp 3 viên. Hỏi số lần thêm bi ít nhất có thể để nhận được số bi ở 8 hộp
trên là số tự nhiên liên tiếp ?
Câu III. (3 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD ( AB < AD ) nội tiếp đường tròn ( O ) . Trên cạnh AD lấy hai điểm E và F ( E , F
1
không trùng với A, D) sao cho E nằm giữa A và F, đồng thời ∠ABE + ∠DCF = ∠BOC
2
1) Chứng minh rằng BE và CF cắt nhau tại một điểm nằm trên đường tròn ( O )
2) Đường thẳng qua O song song với BC cắt BE , CF theo thứ tự tại M , N . Chứng minh rằng
1
∠DAM + ∠ADN + ∠AOD = 180°
2
3) Dựng hình chữ nhật MNPQ sao cho NQ song song với BD, đồng thời MP song song với AC.
Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật MNPQ tiếp xúc với đường tròn ( O )
Câu IV. (1 điểm)
Cho a, b, c là những số thực dương. Chứng minh rằng :
2a a + b 6a + 2c 4a + 3b + c 32a
+ + + ≥
a + b a + c 3b + c b+c 2a + b + c
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 2
2) Với a, b, c là những số thực dương thỏa mãn các điều kiện sau
c ≤ b < a ≤ 3; b 2 + 2a ≤ 10; b 2 + 2a + 2c ≤ 14
2 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
( a + 1)( b 2
+ 1) + 4 ab ≤ 2 a 3
+ 2b 3
+ 2 a + 2b
P = 4a 4 + b 4 + 2b 2 + 4c 2
Câu III. (3 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn, không cân, nội tiếp đường tròn (O). Điểm P nằm trong tam giác ABC .
Gọi E , F lần lượt là hình chiếu vuông góc của P trên các cạnh CA, CB . Giả sử tứ giác BCEF nội tiếp
trong đường tròn ( K )
1) Chứng minh rằng AP vuông góc với BC
2) Chứng minh rằng AP = 2OK
3) Đường thẳng qua P vuông góc với AP cắt đường tròn tại hai điểm Q, R . Chứng minh rằng đường
tròn tâm A bán kính AP tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp ∆KQR
Câu IV. (1 điểm)
Cho các điểm A1 , A2 ,....., A30 theo thứ tự nằm trên một đường thẳng sao cho độ dài các đoạn Ak Ak +1
bằng k (đơn vị dài), với k = 1, 2,...., 29 . Ta tô màu mỗi đoạn thẳng A1 A2 ,....., A29 A30 bởi 1 trong 3 màu (mỗi
đoạn được tô bởi đúng 1 màu). Chứng minh rằng với mọi cách tô màu,, ta luôn chọn được hai số nguyên
dương 1 ≤ j ≤ i ≤ 29 sao cho hai đoạn Ai Ai +1 và Aj Aj +1 được tô cùng màu và i − j là bình phương của số
nguyên dương.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 3
HẾT
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 4
Câu 1.
1) Với a, b, c là các số thực thỏa mãn a + b + c ≠ 0 và (a + b)(b + c)(c + a ) =
1.
a b 1 + abc + ab(a + b + c)
Chứng minh rằng + 2 = ⋅
a (a + b + c) + 1 + abc b (a + b + c) + 1 + abc
2
( a + b + c) 2
x 2 + 4 y 2 + 4 xy + 2 x 2 y 2 =
11
2) Giải hệ phương trình: .
3 xy ( x + 2 y ) + 31 = 9 x + 18 y + 13 xy
Câu 2.
1) Tìm x, y nguyên dương thỏa mãn 3x + 29 =
2 y.
2) Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện 2 ( a + b + c ) + ab + bc + ca =
9.
a +1 b +1 c +1
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M = + 2 + 2 ⋅
a + 10a + 21 b + 10b + 21 c + 10c + 21
2
nhọn có đường tròn nội tiếp ( O ) . Các điểm M , N lần lượt thuộc
Câu 3. Cho hình thoi ABCD có BAD
các cạnh CB, CD sao cho MN tiếp xúc (O) tại P và tam giác CMN không cân. MN lần lượt cắt
AB, AD tại E , F . Gọi K , L lần lượt là trực tâm các ∆BME , ∆DNF .
1) Chứng minh OP đi qua trung điểm I của KL .
OI EF 1
2) Gọi H là trực tâm tam giác CMN . Chứng minh − =
− .
CH 2 MN 2
3) Gọi EK , FL lần lượt cắt BD tại S , T . NS cắt MT tại Q . Đường tròn nội tiếp tam giác CMN
tiếp xúc MN với tại G . Chứng minh PQ song song với GH .
a1 a a
Câu 4. Giả sử a1 , a2 ,....., a2021 là những số thực thỏa mãn + 2 2 + ...... + 2021 =
0.
1 + a1 1 + a2
2
1 + a2021
2
a1 2a2 kak 2k + 1
Chứng minh rằng tồn tại số nguyên k (1 ≤ k ≤ 2021) sao cho + + ...... + ≤ ⋅
1 + a1 1 + a2
2 2
1 + ak
2
8
……………………….HẾT………………………
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 5
Câu I. (4 điểm)
x 2 + y 2 + xy =
7
1) Giải hệ phương trình : 3
9 x =xy + 70 ( x − y )
2
Câu IV. (1 điểm) Với a, b, c là những số thực dương thỏa mãn a + b + c =3. Chứng minh rằng:
a ( a + bc ) b ( b + ca ) c ( c + ab )
2 2 2
+ + ≥4
b ( ab + 2c 2 ) c ( bc + 2a 2 ) a ( ca + 2b 2 )
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 6
Câu I. (4 điểm)
( x + y )( x + 1) =
4
1) Giải hệ phương trình: 2
( )(
y + xy + x + y + 5 x + y + 12 y + 13 =
3 3
)
243
Câu III. (3 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A với ∠BAC < 90o . Gọi P là giao điểm của BE với trung
trực của BC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của P lên AB. Gọi Q là hình chiếu vuông góc của E lên
AP. Gọi giao điểm của EQ và PK là F .
1) Chứng minh rằng bốn điểm A, E, P, F cùng thuộc một đường tròn.
2) Gọi giao điểm của KQ và PE là L. Chứng minh LA vuông góc LE.
3) Gọi giao điểm của FL và AB là S . Gọi giao điểm của KE và AL là T . Lấy R là điểm đối xứng với A
qua L . Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác AST và đường tròn ngoại tiếp tam giác BPR tiếp
xúc với nhau.
Câu IV. (1 điểm) Với a, b, c là những số thực dương thỏa mãn a + b + c =3 . Chứng minh rằng
2
1 1 1 4 a b c
3 + + − 1 + 1 ≥ + 3 + +
a b c abc bc ca ab
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 7
Bài 1.
26 x + 5
a, Giải phương trình: + 2 26 x +=
5 3 x 2 + 30
x + 30
2
x 2 + y 2 = 2
b, Giải hệ phương trình:
( x + 2 y )(2 + 3 y + 4 xy ) =
2
27
Bài 2.
b, Với x,y là các số thực thay đổi thỏa mãn 1≤ y ≤ 2 và xy + 2 ≥ 2y, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
x2 + 4
thức M = 2
y +1
Bài 3. Cho hình vuông ABCD, đường tròn (O) nội tiếp hình vuông tiếp xúc với các cạnh AB, AD
tại hai điểm E,F. Gọi G là giao điểm các đường thẳng CE và BF.
a, Chứng minh rằng năm điểm A,F,O,G,E cùng nằm trên một đường tròn
b, Gọi giao điểm của đường thẳng FB và đường tròn là M(M ≠ F). CMR M là trung điểm của
đoạn thẳng BG.
c, CMR trực tâm của tam giác GAF nằm trên đường tròn (O)
Bài 4. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn xy + yz + xz = 1. Chứng minh rằng:
3
1 1 1 2 x y z
+ + ≥ + +
1+ x 1+ y 1+ z
2 2 2
3 1+ x 2
1+ y 2
1 + z2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 8
Bài 1.
3 x 2 + y 2 + 4 xy = 8
a. Giải hệ phương trình: .
( x + y ) ( x + xy + 2 ) =
2
8
27 + x 2 + x 27 + 2 x
b. Giải phương trình: =
2 + 5 − ( x2 + x ) 2 + 5 − 2x
Bài 2.
a. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n , ta luôn có
7 7 7
( 27 n + 5 )7 + 10 + (10n + 27 )7 + 5 + ( 5n + 10 )7 + 27
chia hết cho 42 .
b. Với x, y là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện
4 x 2 + 4 y 2 + 17 xy + 5 x + 5 y ≥ 1 .
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = 17 x 2 + 17 y 2 + 16 xy .
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A , có đường tròn nội tiếp ( I ) . Các điểm E , F theo thứ tự
thuộc các cạnh CA, AB ( E khác C và A ; F khác B và A ) sao cho EF tiếp xúc với đường tròn
(I ) tại điểm P . Gọi K , L lần lượt là hình chiếu vuông góc của E , F trên BC . Giả sử FK cắt EL
tại điểm J . Gọi H là hình chiếu vuông góc của J trên BC .
a) Chứng minh rằng HJ là phân giác của góc EHF .
S1 BF 2
b) Kí hiệu S1 , S 2 lần lượt là diện tích của các tứ giác BFJL và CEJK . Chứng minh rằng =
S 2 CE 2
.
c) Gọi D là trung điểm của cạnh BC . Chứng minh rằng ba điểm P, , J D thẳng hàng.
Bài 4. Cho M là tập tất cả 4039 số nguyên liên tiếp từ −2019 đến 2019 . Chứng minh rằng trong
2021 số đôi một phân biệt được chọn bất kì từ M luôn tồn tại ba số phân biệt có tổng bằng 0 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 9
Bài 1.
a) Giải phương trình x 2 − x + 2 x 3 + 1= 2 x + 1 .
2
xy + y =1 + y
b) Giải hệ phương trình 2 2
.
x + 2y + 2xy =+
4 x
Bài 2.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x; y ) thỏa mãn ( x + y )( 3x + 2y ) = 2x + y − 1 .
2
b
b) Với a, b là các số thực dương thay đổi thỏa mãn a + 2b =2 + . Tìm giá trị nhỏ nhất
3
a b
của biểu thức
= M + .
a + 2b b + 2a
Bài 3. Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp ( I ) tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại
các điểm D, E, F. Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên đường thẳng DE và M là trung điểm
của đoạn thẳng DF.
a) Chứng minh rằng hai tam giác BKM và DEF đồng dạng với nhau.
b) Gọi L là hình chiếu của vuông góc của C trên đường thẳng DF và N là trung điểm của
đoạn thẳng DE. Chứng minh rằng hai đường thẳng MK và NL song song với nhau.
c) Gọi J, X lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng KL và ID. Chứng minh rằng đường
thẳng JX vuông góc với đường thẳng EF.
Bài 4. Trên mặt phẳng cho hai điểm P và Q phân biệt. Xét 10 đường thẳng nằm trong mặt
phẳng trên thỏa mãn các tính chất sau:
i) Không có hai đường thẳng nào song song hoặc trùng nhau.
ii) Mỗi đường thẳng đi qua P hoặc Q, không có đường thẳng nào đi qua cả P và Q.
Hỏi 10 đường thẳng trên có thể chia mặt phẳng thành tối đa bao nhiêu miền? Hãy giải thích.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 10
Câu 1.
xy ( x + y ) =2
a) Giải hệ phương trình : 3
x + y + x y + 7 ( x + 1)( y + 1) =
3 3 3
31
Câu 2.
a) Cho x, y là các số nguyên sao cho x 2 − 2 xy − y 2 ; xy − 2 y 2 − x đều chia hết cho 5. Chứng minh
2 x 2 + y 2 + 2 x + y cũng chia hết cho 5
b) Cho a1 , a2 ,......, a50 là các số nguyên thỏa mãn: 1 ≤ a1 ≤ a2 ...... ≤ a50 ≤ 50 , a1 + a2 + ..... + a50 =
100 .
Chứng minh rằng từ các số đã cho có thể chọn được một vài số có tổng là 50
Câu 3. Cho ngũ giác lồi ABCDE nội tiếp (O) có CD / / BE . Hai đường chéo CE và BD cắt nhau tại
= PAE
P. Điểm M thuộc BE sao cho MAB . Điểm K thuộc AC sao cho MK song song AD, điểm L
thuộc đường thẳng AD sao cho ML // AC. Đường tròn ngoại tiếp tam giác KBC cắt BD, CE tại Q
và S (Q khác B, S khác C)
a) Chứng minh 3 điểm K, M, Q thẳng hàng
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác LDE cắt BD, CE tai T và R (T khác D, R khác E). Chứng
minh M, S, Q, R,T cùng thuộc một đường tròn
c) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR tiếp xúc (O)
Câu 4. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng
ab bc 1 1
+ + ≤2
a+b b + c a + b b+c
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 11
a) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức
b) Với a, b là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhát của biểu thức
1 1 1
M a b 2 2
a b b a ab
và BA lần lượt tại J và L. Trên đường thẳng IJ lấy điểm K sao cho BK song song ID.
ABI
a) Chứng minh rằng CBK .
c) Chứng minh rằng bốn điểm C, K, I ,L cùng nằm trên một đường tròn.
Tìm tập hợp số nguyên dương n sao cho tồn tại một cách sắp xếp các số 1;2; 3;...;n thành
a1; a2 ; a 3 ;...; an mà khi chia các số a1; a1a2 ; a1a2a 3 ;...; a1a2 ...a n cho n ta được các số dư đôi một khác
nhau.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: TOÁN (VÒNG 2)
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi gồm 01 trang (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 12
Câu 2 (2.5 điểm). 1. Giả sử p và q là các số nguyên tố thỏa mãn đẳng thức p p 1 q q 2 1 .
a) Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho p 1 kq, q 2 1 kp .
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p, q thỏa mãn đẳng thức p p 1 q q 2 1 .
2. Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab bc ca abc 2 . Tìm giá trị lớn nhất của
a 1 b 1 c 1
biểu thức M 2
2 2
a 2a 2 b 2b 2 c 2c 2
Câu 3 (3.0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn với AB AC . Gọi E, F lần lượt là trung điểm của
và nằm ngoài tam
CA, AB. Đường trung trực của EF cắt BC tại D. Giả sử P nằm trong góc EAF
D
giác AEF sao cho PEC DFE
EF và PEB . Đường thẳng PA cắt đường tròn ngoại tiếp tam
giác PEF tại Q khác P.
BAC
a) Chứng minh rằng EQF EDF
.
b) Tiếp tuyến tại P của đường tròn ngoại tiếp tam giác PEF cắt CA, AB lần lượt tại M, N.
Chứng minh rằng bốn điểm C, M, B, N cùng nằ trên một đường tròn. Gọi đường tròn này là
đường tròn K .
c) Chứng minh rằng đường tròn K tiếp xúc với đường tròn ngại tiếp tam giác AEF.
Câu 4 (1.0 điểm). Cho n là số nguyên dương với n 5 . Xét đa giác lồi n cạnh. Người ta muốn
kẻ một số đường chéo của đa giác mà các đường chéo này chia đa giác thành đúng k miền, mõi
miền là mọt ngũ giác lồi (hai miền bất kì không có điểm chung trong).
a) Chứng minh rằng ta có thể thực hiện được với n 2018, k 672
b) Với n 2017, k 672 ta có thể thực hiện được không? Hãy giải thích.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 13
x + y + xy x + y = 4
3 3
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P x 2 x 2 1 y2 y2 1
Câu 3 (3.0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn O với AB AC . Phân giác của
cắt BC tại D và cắt đường tròn
góc BAC O tại E khác A. M là trung điểm của đoạn thẳng AD.
Đường thẳng BM cắt đường tròn O tại P khác B. Giả sử các đường thẳng EP và AC cắt nhau tại
N.
a) chứng minh rằng tứ giác APNM nội tiếp và N là trung điểm của đoạn thẳng AC.
b) Giả sử đường tròn K ngoại tiếp tam giác EMN cắt đường thẳng AC tại Q khác N. Chứng
minh rằng B và Q đối xứng nhau qua AE.
c) Giả sử đường tròn K cắt đường thẳng BM tại M. Chứng minh rằng RA vuông góc RC.
Câu 4 (1.0 điểm).
Số nguyên a được gọi là số “đẹp” nếu với mọi cách sắp xếp theo thứ tự tùy ý của 100 số 1,
2, 3,…, 100 luôn tồn tại 10 số hạng liên tiếp có tổng lớn hơn hoặc bằng a. Tìm số “đẹp” lớn nhất
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 14
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 15
Câu 1. (3,0 điểm).
1). Giả sử a; b là hai số thực phân biệt thỏa mãn a 2 3a b2 3b 2 .
a). Chứng minh rằng a b 3 .
b). Chứng minh rằng a 3 b3 45 .
2 x 3 y 5 xy
2). Giải hệ phương trình 2 .
2 2
4 x y 5 xy
Câu 2. (3,0 điểm).
1). Tìm các số nguyên x; y không nhỏ hơn 2 sao cho xy 1 chia hết cho x 1 y 1 .
2). Với x; y là những số thực thỏa mãn đẳng thức x 2 y 2 2 y 1 0. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ
xy
nhất của biểu thức P .
3y 1
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC không cân có tâm đường tròn nội tiếp là điểm I .
Đường thẳng AI cắt BC tại D . Gọi E; F lần lượt là các điểm đối xứng của D qua IC ; IB .
1). Chứng minh rằng EF song song với BC .
2). Gọi M ; N ; J lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng DE; DF ; EF . Đường tròn ngoại tiếp tam
giác AEM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AFN tại P khác A . Chứng minh rằng bốn điểm
M ; N ; P; J cùng nằm trên một đường tròn.
3). Chứng minh rằng ba điểm A; J ; P thẳng hàng.
Câu 4. (1,0 điểm).
1). Cho bảng ô vuông 2015 x2015. Kí hiệu ô (i ; j ) là ô ở hang thứ i ,
cột thứ j . Ta viết các số nguyên dương từ 1 đến 2015 vào các ô của
bảng theo quy tắc sau:
i). Số 1 được viết vào ô (1,1)
ii). Nếu số k được viết vào ô (i ; j ) ( i 1 ) thì số k 1 được viết vào
ô (i 1; j 1) .
iii). Nếu số k được viết vào ô (1; j ) thì số k 1 được viết vào ô ( j 1; 1) (xem hình 1).
Khi đó số 2015 được viết vào ô m; n .
Hãy xác định m và n.
2). Giả sử a; b; c là các số thực dương thỏa mãn ab bc ac abc 4.
Chứng minh rằng a 2 b2 c 2 a b c 2 ab bc ac .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 16
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn không cân với AB AC . Gọi M là trung điểm của
đoạn thẳng BC . Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên đoạn AM . Trên tia đối của tia AM
lấy điểm N sao cho AN 2 MH .
1) Chứng minh rằng BN AC .
2) Gọi Q là điểm đối xứng với A qua N . Đường thẳng AC cắt BQ tại D .Chunwgs minh rằng
bốn điểm B; D; N ; C cùng thuộc một đường tròn,gọi đường tròn này là (O) .
3) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AQD cắt (O) tại G và D . Chứng minh rằng NG song song
với BC .
Câu 4. (1,0 điểm). Ký hiệu S là tập hợp gồm 2015 diểm phân biệt trên một mặt phẳng. Giả sử tất
cả các điểm của S không cùng nằm trên một đường thẳng. Chứng minh rằng có ít nhất 2015
đường thẳng phân biệt mà mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai điểm của S .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 17
x − xy + y =
2 2
1
2) Giải hệ phương trình 2
x + xy + 2 y =
2
4
Câu 2. 1) Giả sử x, y, z là ba số dương thỏa mãn điều kiện x + y + z = xyz. Chứng minh rằng:
x 2y 3z xyz ( 5 x + 4 y + 3 z )
+ + = .
1+ x 1+ y 1+ z
2 2 2
( x + y )( y + z )( z + x )
2) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x 2 y 2 ( x + y ) + x + y + 3 + xy.
Câu 3. Cho tam giác ABC nhọn với AB < BC. Gọi D là điểm thuộc cạnh BC sao cho AD là phân
giác của ∠BAC . Đường thẳng qua C song song với AD cắt trung trực của AB tại F.
1) Chứng minh tam giác ABF đồng dạng với tam giác ACE.
2) Chứng minh rằng các đường thẳng BE, CF, AD đồng quy tại một điểm, gọi điểm đó là G.
3) Đường thẳng qua G song song với AE cắt đường thẳng BF tại Q. Đường thẳng QE cắt đường
tròn ngoại tiếp tam giác GEC tại P khác E. Chứng minh rằng các điểm A, P, G, Q, F cùng thuộc
một đường tròn.
Câu 4. Giả sử a, b, c là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức ab + bc + ca = 1 . Chứng minh rằng
5
2abc ( a + b + c ) ≤ + a 4b2 + b4 c2 + c4 a 2 .
9
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 18
Câu 1.
y 2 y2 4 y4 8 y4
1. Giả sử x, y là những số thực dương thỏa mãn: + 2 + + =
4
x + y x + y 2 x 4 + y 4 x8 − y 4
Chứng minh rằng: 5y = 4x
2 x − 3 y + xy =
2 2
12
2. Giải hệ phương trình:
6 x + x y =12 + 6 y + y x
2 2
Câu 2.
1. Cho x, y là những số nguyên lớn hơn 1 sao cho 4x2y2 – 7x + 7y là số chính phương.
Chứng minh rằng: x = y.
2. Giả sử x, y là những số thực không âm thỏa mãn: x3 + y3 + xy = x2 + y2 Tìm giá trị lớn
1+ x 2 + x
nhất và nhỏ nhất của biểu thức:
= P +
2 + y 1+ y
Câu 3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và điểm P nằm trong tam giác thỏa mãn PB =
PC. D là điểm thuộc cạnh BC (D khác B và D khác C) sao cho P nằm trong đường tròn ngoại tiếp
tam giác DAC và đường tròn ngoại tiếp tam giác DAC. Đường thẳng PB cắt đường tròn ngoại
tiếp tam giác DAB tại E khác B. Đường thẳng PC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác DAC tại F
khác C.
1. Chứng minh rằng bốn điểm A, E, B, F cùng thuộc một đường tròn.
2. Giả sử đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại Q khác A, đường thẳng AF cắt đường thẳng
QC tại L. Chứng minh rằng tam giác ABE đồng dạng với tam giác CLF.
3. Gọi K là giao điểm của đường thẳng AE và đường thẳng QB. Chứng minh rằng:
+ PAB
QKL = QLK + PAC
.
Câu 4. Cho tập hợp A gồm 31 phần tử và dãy gồm m tập hợp của A thỏa mãn đồng thời các
điều kiện sau:
i) Mỗi tập hợp thuộc dãy có ít nhất hai phần tử.
ii) Nếu hai tập hợp thuộc dãy có chung nhau ít nhất hai phần tử thì số phần tử của
hai tập hợp này khác nhau.
Chứng minh rằng: m ≤ 900
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 19
a b c 3 ab bc ca
.
a b b c c a 4 a bb c b cc a c aa b
2). Có bao nhiêu số nguyên dương có 5 chữ số abcde sao cho abc 10d e chia hết cho 101 ?
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) với AB AC. Đường phân
cắt (O) tại điểm D khác A. Gọi M là trung điểm của AD và E là điểm đối
giác của góc BAC
xứng với D qua tâm O . Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM cắt đoạn thẳng AC tại
điểm F khác A.
1). Chứng minh rằng tam giác BDM và tam giác BCF đồng dạng.
2). Chứng minh rằng EF vuông góc với AC.
Câu 4. (1,0 điểm).
Giả sử a; b; c; d là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc bcd cda dab 1. Tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức P 4 a 3 b3 c 3 9d 3 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 20
Câu 1. (3,0 điểm).
1). Giải hệ phương trình
x 3 y 3 1 y x xy
.
7 xy y x 7
2). Giải phương trình
x 3 1 x2 3 x 1 1 x .
Câu 2. (3,0 điểm).
1). Tìm các cặp số nguyên x; y thỏa mãn
5 x 2 8 y 2 20412 .
2). Với x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 1, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1
P 1 x 2 y 2 .
x y
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có trực tâm H . Gọi P là
điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC ( P khác B, C và H ) và nằm trong tam
giác ABC . PB cắt (O) tại M khác B, PC cắt (O) tại N khác C . BM cắt AC tại E, CN cắt AB
tại F . Đường tròn ngoại tiếp tam giác AME và đường tròn ngoại tiếp tam giác ANF cắt nhau
tại Q khác A.
1). Chứng minh rằng ba điểm M ; N ; Q thẳng hàng.
. Chứng minh rằng khi đó PQ đi qua trung điểm của BC.
2). Giả sử AP là phân giác góc MAN
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử dãy số thực có thứ tự x1 x2 x192 thỏa mãn các điều kiện
x1 x2 x192 0 và x1 x2 x192 2013.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 21
1). Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y thỏa mãn đẳng thức
x y 1xy x y 5 2 x y .
2). Giả sử x; y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện x 1
y 1 4 . Tìm giá trị nhỏ nhất
x2 y 2
P .
y x
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Gọi M là một điểm trên
( M khác B; C và AM không đi qua O ). Giả sử P là một điểm thuộc đoạn thẳng AM
cung nhỏ BC
1). Gọi D là điểm đối xứng với điểm M qua O . Chứng minh rằng ba điểm N ; P; D thẳng hàng.
2). Đường tròn đường kính MP cắt MD tại điểm Q khác M . Chứng minh rằng P là tâm đường
2 ab a b c ab 1
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q .
a 1b 1c 1
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 22
1 5
2). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y 3 2 x 1 x 5 4 x 2 , với x .
2 2
Câu 3. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC ( AB AC ) nội tiếp đường tròn (O) . Giả sử M ; N là
sao cho MN song song với BC và tia AN nằm giữa hai tia
hai điểm thuộc cung nhỏ BC
AM ; AB . Gọi P là hình chiếu vuông góc của điểm C trên AN và Q là hình chiếu vuông góc của
điểm M trên AB .
1). Giả sử CP cắt QM tại điểm T . Chứng minh T nằm trên đường tròn (O) .
2). Gọi giao điểm của NQ và (O) là R khác N . Giả sử AM cắt PQ tại S . Chứng minh rằng bốn
Câu 4. (1,0 điểm). Với mỗi số n nguyên lớn hơn hoặc bằng 2 cố định, xét các tập n số thực đôi
một khác nhau X x1 ; x2 ;...; xn . Kí hiệu C X là số các giá trị khác nhau của tổng xi x j
( 1 i j n ). Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của C X .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 23
3 x2 7
2). Giải phương trình x .
x 2 x 1
1). Chứng minh rằng không tồn tại các bộ ba số nguyên x; y; z thỏa mãn đẳng thức:
x4 y 4 7 z4 5 .
2). Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y thỏa mãn đẳng thức
4 4
x 1 x 1 y 3 .
90 . Đường phân giác của góc BCD
Câu 3. (3,0 điểm). Cho hình bình hành ABCD với BAD cắt
đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD tại O khác C . Kẻ đường thẳng d đi qua A và vuông góc
với CO . Đường thẳng d lần lượt cắt các đường thẳng CB; CD tại E; F .
x3 4y3
P .
x3 8 y 3 y 3 x y
3
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 24
27 3
biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
2). Với x; y; z là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức xy yz zx 5 , Tìm giá trị nhỏ nhất của
3x 3 y 2 z
biểu thức : P .
6 x 2 5 6 y 2 5 6 z 2 5
Câu 3. (3,0 điểm). Cho hình thang ABCD với BC song song AD . Các góc BAD và CDA là các góc
nhọn. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I . P là điểm bất kỳ trên đoạn thẳng BC ( P không
trùng với B; C ). Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác BIP cắt đoạn thẳng PA tại M khác P và
đường tròn ngoại tiếp tam giác CIP cắt đoạn thẳng PD tại N khác P
1). Chứng minh rằng năm điểm A; M ; I ; N ; D cùng nằm trên một đường tròn. Gọi đường tròn
này là ( K ) .
2). Giả sử các đường thẳng BM và CN cắt nhau tại Q , chứng minh rằng Q cũng nằm trên
đường tròn ( K ) .
PB BD
3). Trong trường hợp P; I ; Q thẳng hàng, chứng minh rằng .
PC CA
Câu 4. (1,0 điểm). Giả sử A là một tập con của tập các số tự nhiên . Tập A có phần tử nhỏ nhất
là 1, phần tử lớn nhất là 100 và mỗi x thuộc A ( x 1 ) luôn tồn tại a; b cũng thuộc A sao cho
x a b ( a có thể bằng b ). Hãy tìm một tập A có số phần tử nhỏ nhất.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 25
Câu I.
1) Giải hệ phương trình
3 x + 8 y + 12 xy = 23
2 2
2
x + y = 2.
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 26
Câu I.
xy + z + 2x2 + 2y2
≥ 1.
1 + xy
Câu III.
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và M là điểm nằm trong tam giác. Kí hiệu H là hình
chiếu của M trên cạnh BC và P, Q, E, F lần lượt là hình chiếu của H trên các đường thẳng MB,
MC, AB, AC. Giả sử bốn điểm P, Q, E, F thẳng hàng.
1) Chứng minh rằng M là trực tâm của tam giác ABC.
2) Chứng minh rằng BEFC là tứ giác nội tiếp.
Câu IV. Trong dãy số gồm 2010 số thực khác 0 được sắp xếp theo thứ tự a1 , a 2 , a 3 ,..., a 2010 ta
đánh dấu tất cả các số dương và tất cả các số mà tổng của nó với một số liên tiếp liền ngay sau
nó là một số dương.
Chứng minh rằng nếu trong dãy số đã cho có ít nhất một số dương thì tổng của tất cả các số
được đánh dấu là một số dương.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: TOÁN (VÒNG 1)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 27
x2 − x + 2 = 2 x2 − x +1
2) Giải hệ phương trình
x 2 − y 2 + xy = 1
3 x + y = y + 3
2
Câu II. 1) Tìm chữ số tận cùng của số 1313 + 6 6 + 2009 2009
2) Với a, b là những chữ số thực dương, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a+b
P=
a (4a + 5b) + b(4b + 5a )
Câu III. Cho hình thoi ABCD. Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết rằng bán
kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng a và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABD bằng b.
AH a
1) Chứng minh rằng =
BH b
2) Tính diện tích hình thoi ABCD theo các bán kính a, b
Câu IV. Với a, b, c là những số thực dương, chứng minh rằng
a2 b2 c2 a+b+c
+ + ≥
3a 2 + 8b 2 + 14ab 3b 2 + 8c 2 + 14bc 3c 2 + 8a 2 + 14ca 5
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÀ NỘI NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: TOÁN (VÒNG 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang
Đề số 28
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Câu 1.
2 x 2 y − y 2 x =1
a) Giải hệ phương trình: 3 .
8 x − y =
3
7
x + 2 (1 − x ) .
b) Cho 0 ≤ x ≤ 1 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: y =
Câu 2.
a) Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn: 2 x 2 + y 2 + 3 xy + 3 x + 2 y + 2 =0.
( ab − 1)( bc − 1)( ca − 1)
b) Tìm số nguyên dương a, b, c sao cho là một số nguyên.
abc
Câu 3.
a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 8 x 2 y 2 + x 2 + y 2 =
10 xy .
b) Ký hiệu [ x ] là phần nguyên của số x (số nguyên lớn nhất không vượt quá x ). Chứng minh rằng với
mọi số tự nhiên n , ta luôn có:
3 72n + 1=]
[ 3 9n + 3 9n + 1=] [ 3 72n + 7
Câu 4. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( O ) . Giả sử các tiếp tuyến với đường tròn ( O ) tại B và
C cắt nhau tại P nằm khác phía với A so với BC . Trên cung BC không chứa A lấy điểm K ( K ≠ B, C )
. Đường thẳng PK cắt ( O ) tại điểm thứ hai Q khác A .
a) Chứng minh rằng các đường phân giác của các góc ∠ KBQ, ∠ KCQ đi qua cùng một điểm trên đường
thẳng PQ .
b) Giả sử đường thẳng AK đi qua trung điểm M của cạnh BC . Chứng minh rằng AQ BC .
Câu 5.
Cho phương trình: a0 x n + a1 x n −1 + a2 x n − 2 + … + an −1 x + an = 0 thỏa mãn các hệ số a0 , a1 , a2 , …, an chỉ nhận
một trong ba giá trị: 0 , hoặc 1 , hoặc −1 và a0 ≠ 0 .
Chứng minh rằng nếu x0 là nghiệm của phương trình thì x0 < 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32
Website:tailieumontoan.com
Câu 4. (1 điểm) Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng:
a b c 1
+ + ≥
( ab + a + 1) ( bc + b + 1) ( ca + c + 1) a + b + c
2 2 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2007
Câu 1.
x2 + 4 y 2 = 5
a) Giải hệ phương trình: .
x + 2 y + 4 xy =
7
b) Cho a, b, c là các số thực khác 0 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
1 b +c
2 2
1
P= a 2 2 + 2 + .
b c a2
Câu 2.
a) Tìm cặp số nguyên ( x, y ) thỏa mãn 5 x 2 + y 2 =17 + 2 xy .
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p 4 + 2 là số nguyên tố.
Câu 3.
Cho hai đường thẳng d1 và d 2 vuông góc tại O . Đường tròn ( O1 ) tiếp xúc với d1 , d 2 lần lượt tại
A, B . Đường tròn ( O2 ) tiếp xúc với d1 , d 2 lần lượt tại C , D .
a) Chứng minh rằng B là trực tâm tam giác ACD .
b) Giả sử CB cắt ( O1 ) tại E , AD cắt ( O2 ) tại F . Chứng minh rằng ACEF là hình thang cân.
Câu 4.
Trong các tứ giác có ba cạnh đều bằng a cho trước. Tìm tứ giác diện tích lớn nhất.
Câu 5 .
Cho dãy số a0 , a1 , …, an , … được xác định bởi như sau: a0 = 0 và
a=
n +1 2 an + 3 (1 + an )∀n ∈ .
1
( )
2
Chứng minh rằng: a= (2 + 3) n − 2 − 3 .
4
n
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
34
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2006
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2006
Câu 1.
84 3 84
Chứng minh rằng: A = 3 1 + + 1− là một số nguyên.
9 9
Câu 2.
x2 − y 2 = 4x − 2 y − 3
Giải hệ phương trình: 2 .
x + y =
2
5
Câu 3.
a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 8 x 2 y 2 + x 2 + y 2 =
10 xy .
b) Ký hiệu [ x ] là phần nguyên của số x (số nguyên lớn nhất không vượt quá x ). Chứng minh
rằng với mọi số tự nhiên n , ta luôn có:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
36
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2005
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
37
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2005
x 3 + y 3 − xy 2 =
1
Bài 2: Giải hệ phương trình 4
4 x + y = 4 x + y
4
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
38
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2004
Câu 1:
1) Giải phương trình
x + 1 + x − 1 = 1 + x2 − 1
2) Tìm nghiệm nguyên của hệ
2y 2 − x 2 − xy + 2y − 2x = 7
3
x + y + x − y =8
3
Câu 3: Cho tam giác ABC có AB = 3 cm, BC = 4 cm, CA = 5 cm. Đường cao, đường phân giác,
đường trung tuyến của tam giác kẻ từ đỉnh B chia tam giác thành bốn phần. Hãy tính diện tích mỗi
phần.
Câu 4: Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn có hai đường chéo AC và BD vuông góc với
nhau tại H (H không trùng với tâm của đường tròn). Gọi M và N lần lượt là chân các đường vuông
góc hạ từ H xuống các đường thẳng AB và BC; P và Q lần lượt là giao điểm của đường thẳng MH
và NH với các đường thẳng CD và DA. Chứng minh rằng đường thẳng PQ song song với đường
thẳng AC và bốn điểm M, N, P, Q nằm trên cùng một đường tròn.
Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 x 10 y 10 1 16
(
Q = 2 + 2 + x + y 16 − 1 + x 2 y 2
2 y
) ( ) 2
x 4
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
39
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2004
( ) (
Bài 2. Giải hệ phương trình ( x + y ) x 2 + y 2 = 15( x − y ) x 2 − y 2 = 3 )
3. Với giả thiết M nằm trên đường chéo AC, xét các đường tròn ( S1 ) và ( S 2 ) có đường kính
tương ứng là AM và CN. Hai tiếp tuyến chung của ( S1 ) và ( S 2 ) tiếp xúc với ( S 2 ) tại P và Q .
Chứng minh rằng đường thẳng PQ tiếp xúc với ( S1 )
Bài 5. Với số thực a , ta định nghĩa phần nguyên của số a là số nguyên lớn nhất không vượt quá a
và ký hiệu là [a]. Dãy các số x0 , x1 , x2 , …, xn , …. được xác định bởi công thức
n + 1 n
=xn −
2 2
Hỏi trong 200 số { x0 , x1 , …, x199 } có bao nhiêu số khác 0? (Cho biết 1, 41 < 2 < 1, 42 ).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
40
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2003
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2003
2 x 2 + xy − y 2 − 5 x + y + 2 =
0
Bài 2. Giải hệ phương trình 2
x + y + x + y − 4 =
2
0
Bài 4. Cho đường tròn tâm O nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tương ứng
của tam giác ABC tiêp xúc với
tại các điểm D, E, F. Đường tròn tâm O′ bàng tiếp trong góc BAC
cạnh BC và phần kéo dài của các cạnh AB, AC tương ứng tại các điểm $P, M, N$.
1. Chứng minh rằng: BP = CD .
2. Trên đường thẳng MN ta lấy các điểm I và K sao cho CK / / AB, BI / / AC . Chứng minh rằng
các tứ giác BICE và BKCF là các hình binh hành.
3. Gọi ( S ) là đường tròn đi qua ba điểm I, K, P. Chứng minh rằng ( S ) tiếp xúc với các đường
thẳng BC, BI, CK.
Bài 5. Số thực x thay đổi và thoả mãn điều kiện x 2 + (3 − x) 2 5 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức p = x 4 + (3 − x) 4 + 6 x 2 (3 − x) 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
42
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2002
( x + 1)( y + 1) = 8
2. Giải hệ phương trình
x( x + 1) + y ( y + 1) + xy =
17
Bài 2. Cho a, b, c là dộ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng phương trình
x 2 + (a + b + c) x + ab + bc + ca =
0 vô nghiệm.
Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n 2 + 2002 là một số chính phương.
1 1 1
Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = + +
1 + xy 1 + yz 1 + zx
trong đó x, y, z là các số dương thay đổi thoả mãn điều kiện x 2 + y 2 + z 23 .
Bài 5. Cho hình vuông ABCD, M là điểm thay đổi trên cạnh BC ( M không trùng với B ) và N là
điểm thay đổi trên cạnh CD( N không trùng với D ) sao cho: MAN
= MAB + NAD
1. BD cắt AN và AM tương ứng tại P và Q . Chứng minh rằng năm điểm P, Q, M, C, N cùng nằm
trên một đường tròn.
2. Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định khi M và N thay
đổi.
3. Ký hiệu diện tích của tam giác APQ là S1 là diện tích của tứ giác PQMN là S 2 . Chứng minh rằng
S1
tỉ số không đổi khi M và N thay đổi.
S2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
43
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2002
Bài 1.
x 2 + y 2 + xy =
1
Bài 2. Giải hệ phương trình 3
x + y =x + 3 y
3
Bài 3. Cho mười số nguyên dương 1, 2, …,10 . Sắp xếp mười số đó một cách tuỳ ý thành một hàng.
Cộng mỗi số với số thứ tự của nó trong hàng, ta được mười tổng. Chứng minh rằng trong mười tổng
đó tồn tại ít nhất hai tổng có chữ số tận cùng giống nhau.
4a 9b 16c
Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = + + trong đó a, b, c là độ
b+c−a a+c−b a+b−c
dài ba cạnh của một tam giác.
Bài 5. Đường tròn (C ) tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tương ứng
tại các điểm A′ , B′ , C ′ .
1. Gọi các giao điểm của đường tròn (C ) với các đoạn IA, IB, IC lần lượt là M, N, P. Chứng minh
rằng các đường thẳng A′ M , B′ N , C ′ P đồng quy.
2. Kéo dài đoạn AI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D (khác A ). Chứng minh rằng
IB.IC
= 2r trong đó r là bán kính đường tròn (C ) .
ID
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
44
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2001
Bài 1. Tìm các giá trị nguyên x, y thoả mãn đẳng thức ( y + 2) x 2 + 1 =y 2
Bài 2.
x 2 + xy + 2 = 3 x + y
2. Giải hệ phương trình 2
x + y =
2
2
Bài 3. Cho nửa vòng tròn đường kính AB = 2a . Trên đoạn AB lấy điểm M . Trong nửa mặt phẳng
bờ AB chứa nửa vòng tròn, ta kẻ hai tia Mx và My sao cho
= BMx
AMx = 30° . Tia Mx cắt nửa
vòng tròn ở E , tia My cất nửa vòng tròn ở F . Kẻ EE ′ , FF ′ vuông góc xuống AB.
a
1. Cho AM = , tính diện tích hình thang vuông EE ' F ' F theo a .
2
2. Khi điểm M di động trên AB, chứng minh rằng đường thẳng EF luôn tiếp xúc với một vòng tròn
cố định.
Bài 4. Giả sử x, y, z là các số thực khác không thoả mãn hệ đẳng thức:
1 1 1 1 1 1
x + + y + + z + =
−2
y z z x x y
x3 + y 3 + z 3 =
1
1 1 1
Hãy tính giá trị của biểu thức P = + +
x y z
Bài 5. Với x, y, z là những số thực dương, hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
xyz
M =
( x + y )( y + z )( z + x)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
45
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2001
Bài 1.
ax + by = 3
ax 2 + by 2 =
5
Bài 3. Cho các số thực a, b, x, y thoả mãn hệ 3
ax + by =
3
9
ax + by =
4 4
17
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
46
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2000
2 1 x
x + y2 + y = 3
2. Giải hệ phương trình
x + 1 + x =3
y y
Bài 2.
11
2. Tìm tất cả các giá trị của a ( a là số thực) để phương trình 2 x 2 − 4a + x + 4a 2 + 7 =0
2
4x2 y 2 x2 y 2
Bài 4. Cho x, y là hai số thực bất kỳ khác không. Chứng minh rằng + + 3
(x )
2
2
+ y2 y 2 x2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
47
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2000
Bài 1.
2. Cho cặp số ( x, y ) thoả mãn các điều kiện −1x + y1, − 1xy + x + y1
Bài 2.
1 1 5
1. Giải phương trình + x − =x + 2x −
x x x
2. Cho f ( x) = ax 2 + bx + c có tính chất f (1), f (4) và f (9) là các số hữu tỷ. Chứng minh rằng khi
đó a, b, c là các số hữu tỷ.
Bài 3.
1. Cho tứ giác lồi ABCD. Chứng minh rằng nếu các góc B và D của tứ giác là vuông hoặc tù thì
ACBD
2. Cho đoạn thẳng AC cố định và điểm B di động. Hãy tìm tập hợp tất cả các điểm B để tam giác
. là góc bé nhất của tam giác ABC.
$A B C$ là tam giác không tù và góc BAC
Bài 4. Trên mặt phẳng cho 6 điểm sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng và khoảng cách giữa
các cặp điểm là các số khác nhau. Ta nối mổi cặp điểm bởi một đoạn thẳng. Chứng minh rằng trong
các đoạn thẳng thu được có một đoạn thẳng là cạnh bé nhất của một tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 6
điểm đã cho đồng thời là cạnh lớn nhất của một tam giác khác cũng có 3 đỉnh là 3 trong 6 điểm đã
cho.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
48
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1999
a + b + c =0
Bài 1. Cho các số a, b, c thoả mãn điều kiện 2
a + b + c =
2 2
14
1 1 9
x + y + x + y =
2
2. Giải hệ phương trình
xy + 1 = 5
xy 2
Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho: n 2 + 9n − 2 chia hết ho n + 11 .
Bài 4. Cho vòng tròn () và điểm I ở trong vòng tròn. Dựng qua I hai lây cung bất kỳ MIN và E
IF. Gọi M ', N ', E ', F ' là các trung điểm của IM, IN, IE, IF
1. Chứng minh rằng tứ giác M ' E ' N ' F ' là tứ giác nội tiếp.
2. Giả sử I thay đổi, các dây cung MIN, EIF thay đổi. Chứng minh rằng vòng tròn ngoại tiếp tứ
giác M ' E ' N ' F ' có bán kính không đổi.
3. Giả sử I cố định, các dây cung MIN, EIF thay đổi nhưng luôn luôn vuông góc với nhau. Tìm vị
trí của các dây cung MIN và EIF sao cho tứ giác M ' E ' N ' F ' có diện tích lớn nhất.
Bài 5. Các số dương x và y thay đổi thoả mãn điều kiện: x + y =
1 . Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của
2 1 2 1
biểu thức: P =+
x y + 2
y2 x
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1999
x+7
Bài 1. Giải phương trình + 8= 2 x 2 + 2 x − 1
x +1
3k 2 + 3k + 1
Bài 2. Các số a1 , a2 , … được xác định bởi công thức ak = với mọi k1
( )
3
k2 + k
Bài 3. Chứng minh rằng tồn tại một số chia hết cho 1999 và tổng các chữ số của số đó bằng1999.
Bài 4. Cho vòng tròn tâm O bán kính R . Giả sử A và B là hai điểm cố định trên vòng tròn với
AB = R 3 .
1. Giả sử M là một điểm thay đổi trên cung lớn AB của đường tròn. Vòng tròn nội tiếp ∆MAB tiếp
xúc với MA tại E và tiếp xúc với MB tại F . Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn tiếp xúc với
một đường tròn cố định khi M thay đổi.
2. Tìm tập hợp tất cả các điểm P sao cho đường thẳng ∆ vuông góc với OP tại P cắt đoạn thẳng
AB.
Bài 5. Cho hình tròn (C ) bán kính bằng 1 . Giả sử A1 , A2 , …, A8 là 8 điểm bất kỳ nằm tròn hình tròn
(kể cả biên). Chứng minh rằng trong các điểm đã cho luôn tồn tại hai điểm ma khoảng cách giữa
chúng nhỏ hơn 1.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
50
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1998
Bài 1.
x 2 + xy + y 2 = 7
2. Giải hệ phương trình 4
x + x y + y =
2 2 4
21
a 3 − 3ab 2 =
19
Bài 2. Các số a, b thoả mãn điều kiện: 3
b − 3a b =
2
98
Bài 4. Cho đường tròn (ε ) bán kính R . A và B là hai điểm cố định trên đường tròn, ( AB < 2 R) .
Giả sử M là một điểm thay đổi trên cung lớn AB của đường tròn.
1. Kẻ từ B đường thẳng vuông góc với AM, đường thẳng này cắt AM tại I và cắt đường tròn (ε )
tại N . Gọi J là trung điểm của MN. Chứng minh rằng khi M thay đổi trên đường tròn thì mổi
điểm I, J đều nằm trên một đường tròn cố định.
2. Xác định vị trí của điểm M để chu vi của ∆AMB là lớn nhất.
Bài 5.
1. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho mỗi số n + 26 và n − 11 đều là lập phương của một
số nguyên dương.
2. Cho các số x, y, z thay đổi thoả mãn điều kiện: x 2 + y 2 + z 2 = 1 . Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu
1
thức: P = xy + yz + zx + x 2 ( y − z ) 2 + y 2 ( z − x) 2 + z 2 ( x − y ) 2
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
51
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1998
Bài 1.
x + x 2 + x3 + x 4 =y + y 2 + y 3 + y 4
1. Giải hệ phương trình 2
x + y =
2
1
2. Với những giá trị nào của a thì phương trình sau đây có nghiệm
1 − x + 1 + x =| 1 − a | + | 1 + a |
Bài 2. Tìm nghiệm nguyên của phương trình 19 x 3 − 98 y 2 = 1998
Bài 3.
1. Cho a, b, c là các số thỏa mãn hai điều kiện sau:
i) 0 < a < b .
a+b+c
ii) Phương trình ax 2 + bx + c = 0 vô nghiệm. Chứng minh rằng >3
b−a
2. Cho x, y, z > 0 . Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x2 y2 z2
P= 2 + +
x + 2 yz y 2 + 2 zx z 2 + 2 xy
Bài 4. Cho bảng ô vuông kích thước 1998 × 2000 (bảng gồm 1998 hàng và 2000 cột)
Ký hiệu (m, n) là ô vuông nằm ở giao của hàng thứ m (tính từ trên xuống dưới)và cột thứ n (tính
từ trái qua phải).
Cho các số nguyên p, q với 1p1993 và 1q1995 ;
Tồ màu các ô vuông con của bảng theo quy tắc: Lần thứ nhất tô màu năm ô:
( p, q );( p + 1, q + 1);( p + 2, q + 2);( p + 3, q + 3);( p + 4, q + 4) . Lần thứ hai trở đi, mổi lần tô năm ô
chưa có màu nằm liên tiếp trong cùng một hàng hoặc cùng một cột.
Hỏi bằng cách đó ta có thể tô màu hết tất cả các ô vuông con của bảng hay không? Vì sao?
Bài 5. Cho tam giác đều ABC.
Trong ∆ABC , vẽ ba vòng tròn ε1 , ε 2 , ε 3 có bán kính bằng nhau, tiếp xúc ngoài lâ̄n nhau và mô̄i
vòng tròn đều tiếp xúc với hai cạnh của tam giác.
Gọi ε là vòng tròn tiếp xúc ngoài với cả ba vòng tròn ε1 , ε 2 , ε 3 . Biết bán kính của vòng tròn ε là r
, hãy tính độ dài cạnh của ∆ABC .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
52
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1997
10 + 6 3 ( 3 − 1)
(x )
3
1997
Bài 1. Cho x = . Tính P = 3
− 4x + 1
6+2 5 − 5
2 xy = x + y + 1
Bài 3. Giải hệ phương trình 2 yz = y + z + 7
2 xz = z + x + 2
Bài 5. Cho tam giác đều ABC cạnh l . Bên trong tam giác ta đặt 2 đường tròn (O, R) và ( O ', R ')
tiếp xúc ngoài với nhau, sao cho một trong hai đường tròn tiếp xúc với các cạnh BC và BA, đường
tròn kia tiếp xúc với các cạnh BC và CA.
3 −1
1. Chứng minh rằng R + R ' .
2
2. Các bán kính R và R ' bằng bao nhiêu để tổng diện tích các hình tròn (O, R) và O ', R ' nhỏ nhất
và tính giá trị nhỏ nhất đó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
53
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1997
y 3 + y 2 x + 3x − 6 y =
0
Bài 1. Giải hệ phương trình 2
x + xy = 3
Bài 2. Có tồn tại hay không các số nguyên x, y thoả mãn điều kiện 1992 x1993 + 1993 y1994 =
1995
Bài 3. Số 1997 viết được dưới dạng tổng n hợp số, nhưng không viết được dưới dạng tổng n + 1
hợp số. Hỏi n bằng bao nhiêu?
Bài 4. Cho các tam giác ABC ngoại tiếp vòng tròn có bán kính bằng 1. Gọi ha , hb , hc lần lượt là độ
dài các đường cao hạ từ đỉnh A, B, C tới các cạnh đối diện. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức.
1 1 1
M = + +
ha + 2hb hb + 2hc hc + 2ha
Bài 5. Trên đường tròn cho 16 điểm và dùng 3 màu: xanh, đỏ, vàng để tô các điểm này (mô̄i điểm
tô bằng một màu. Giữa mô̄i cặp điểm nối bằng một đoạn thẳng được tô bằng màu tím hoặc màu
nâu.
Chứng minh rằng với mọi cách tô màu trên các điểm (chỉ dùng 3 màu: xanh, đỏ, vàng) và mọi cách
tô màu trên các đoạn thẳng nối giữa các cặp điểm (chỉ dùng hai màu: tím hoặc nâu) ta đều tìm được
trên hình vẽ một tam giác có đỉnh là các điểm đã cho, mà các đỉnh được tô bằng cùng một màu và
các cạnh cũng được tô bằng cùng một màu (dĩ nhiên khác màu tô trên đỉnh).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
54
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1996
6
1 6 1
x+ −x + 6 −2
Bài 1. Cho x > 0 , hãy tìm giá trị nhỏ nhắt của biểu thức P =
x x
3
1 1
x+ + x + 3
3
x x
1 1
+ 2− =
2
x y
Bài 2. Giải hệ phương trình
1
+ 2−
1
=
2
x
y
a 3 b3 c 3
Bài 4. Cho a, b, c > 0 , chứng minh rằng + + ab + bc + ca
b c a
Bài 5. Cho hình vuông ABCD cạnh bầng a . Gọi M,N,P,Q là các điểm bắt kỳ lằn lượt nằm trên các
cạnh AB, BC, CD, DA.
2. Giả sử M là một điểm cố định cho trước trên cạnh AB. Hãy xác định vị trí của các điểm N, P, Q
lằn lượt trên các cạnh BC, CD, DA sao cho MNPQ là một hình vuông.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
55
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1996
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
56
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1995
2 x 2 − y 2 =1
Bài 1. Giải hệ phương trình
xy + x =
2
2
a +1 b +1
Bài 3. Giả sử a, b là các số nguyên dương sao cho: + là một số nguyên. Gọi d là ước số
b a
của a và b . Chứng minh rằng: d a + b .
Bài 4. Cho hai hình chữ nhật có cùng diện tích. Hình chữ nhật thứ nhất có các kích thước a và
b(a > b) . Hình chữ nhật thứ hai có các kích thước c và d (c > d ) . Chứng minh rầng: nếu a > c thì
chu vi của hình chữ nhật thứ nhắt lớn hơn chu vi của hình chữ nhật thứ hai.
Bài 5. Cho ba điểm cố định A, B, C thẳng hàng theo thứ tự ấy. Gọi (Ω) là một vòng tròn qua B và
C . Kẻ từ A các tiếp tuyến AE và AF đến vòng tròn (Ω) . ( E và F là các tiếp điểm). Gọi O là
tâm của vòng tròn (Ω), I là trung điểm của BC, N là trung điểm của EF.
1. Chứng minh rà̀ ng: E và F nầm trên một vòng tròn cố định khi vòng tròn (Ω) thay đổi.
2. Đường thẳng FI cất vòng tròn (Ω) tại E ' . Chứng minh rằng EE ' song song với AB.
3. Chứng minh ràng tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác ONI nằm trên một đường thẳng cố định khi
vòng tròn (Ω) thay đổi.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
57
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1995
(
Bài 1. Cho x + x 2 + 3 )( y + y2 + 3 =
3)
Hãy tính giá trị của biểu thức E= x + y
x + xy + y =1
Bài 2. Giải hệ phương trình y + yz + z =3
z + zx + x =
1
1
Bài 3. Cho x, y0 và x 2 + y 2 =
1 . Chứng minh rà̀ ng x3 + y 31
2
Bài 5. Cho vòng tròn (Ω) , vẽ hai dây cung AB và CD cắt nhau ở I ( I nầm trong vòng tròn). Gọi
AN AI 2
M là trung điểm của BD, MI kéo dài cất AC ở N . Chứng minh rằng =
NC CI 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
58
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1994
1. x 4 − 2 x3 − 6 x 2 + 16 x − 8 =0
2. x 2 + 2 x +=
4 3 x3 + 4 x
xy − 3 zt =1
Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên x, y, z, t thoả mãn hệ phương trình
xz + yt = 2
Bài 4. Cho tam giác cân ABC có AB = AC và H là trung điểm của cạnh BC. Một đường tròn đi
qua A và tiếp xúc với cạnh BC tại B cắt AC, AH lằn lượt tại D và E . Biết rằng D là trung điểm
của AC và bán kính đường tròn bằng R . Tính độ dài các dãy cung AE, AD theo R .
Bài 5. Cho tam giác ABC có BC > AC . Một đường thẳng song song với cạnh AB cắt các cạnh BC
và AC lần lượt tại các điểm M và N . Chứng minh rằng BN > AM .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
59
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1994
( x + y )( y + z ) =
4 xy 2 z
Bài 1. Giải hệ phương trình ( y + z )( z + x) =4 yz 2 x
( z + x)( x + y ) =4 zx 2 y
Bài 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x, y ) thoả mãn phương trình
12 x 2 + 6 xy + 3 y 2 = 28( x + y )
Bài 3. Xác định các giá trị nguyên dương n(n3) sao cho số A = 1, 2,3… n (tích của n số nguyên
dương đầu tiên) chia hết cho số B = 1 + 2 + 3 + + n .
1 1 1 1 1 1
Bài 4. Cho a, b, c1 . Chứng minh rằng + + + +
1 + a 1 + b 1 + c 1 + ab
4 3
1 + bc
4 3
1 + ca 3
4
20° thì luôn tìm được các điểm D và K trên các cạnh AB và AC
1. Chứng minh rằng nếu ∠BAC =
= DK
sao cho AD = KC = CB .
2. Ngược lại, chứng minh rằng nếu tồn tại các điểm D và K trên các cạnh AB và AC sao cho
= DK
AD = KC = CB thì ∠BAC = 20° .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
60
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1993
Bài 1.
1 1
1. Giải phương trình x + x + + x+ =2
2 4
x 3 + 2 xy 2 + 12 y =
0
2. Giải hệ phương trình 2
8 y + x =
2
12
Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức=
A x 2 y (4 − x − y )
khi x và y thay đổi thoả mãn điều kiện: x0, y0, x + y6
Bài 3. Cho hình thoi ABCD. Gọi R, r lần lượt là bán kính các đường tròn ngọị tiếp các tam giác
1 1 4
ABD, ABC và a là độ dài cạnh hình thoi. Chứng minh rằng: 2 + 2 =
R r a2
Bài 4. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R . Quay ∆ABC một góc 90o
quanh tâm O ta được ∆A1 B1C1 . Tính diện tích phần chung của hai hình tam giác ABC và A1 B1C1
theo R .
Bài 5. Tìm tất cả các số nguyēn dương a, b, c đôi một khác nhau sao cho biểu thức
1 1 1 1 1 1
A= + + + + + nhận giá trị nguyên dương.
a b c ab ac bc
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
61
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1992
xy 2 − 2 y + 3 x 2 =0
2. Giải hệ phương trình 2
y + x y + 2x =
2
0
Bài 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên không âm (m, n) để phương trình x 2 − mnx + m + n =0
có nghiệm nguyên.
Bài 3. Cho tam giác ABC có diện tích S . Trên các cạnh AB, BC, CA lần lượt lấy C ′ , A′ , B′ tương
BA′ 1 CB′ 1
ứng, sao cho= AC ′ C ′ B=, =, . Giả sử AA′ cắt BB′ tại M , BB′ cắt CC ′ tại
A′ C 2 B′ A 3
N , CC ′ cắt AA′ tại P . Tính diện tích tam giác MNP theo S .
Bài 4. Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn. Lấy một điểm D trên cung BC (không
chứa A) của đường tròn đó. Hạ DH vuông góc với BC, DI vuông góc với CA và DK vuông góc với
BC AC AB
AB. Chứng minh rằng = +
DH DI DK
Bài 5. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (m, n) sao cho 2m + 1 chia hết cho n và 2n + 1 chia hết
cho m .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
62
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1992
( )
1945
Bài 2. Cho a là tổng các chữ số của 29 ,b là tổng các chữ số của số a . Tìm tổng các chữ số
của b .
Bài 3. Cho tam giác ABC. Giả sử đường phân giác trong và ngoài của góc A cất đường thẳng BC
tại D, K tương ứng. Chứng minh rầng nếu AD = AK thì AB 2 + AC 2 = 4 R 2 , trong đó R là bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Bài 4. Trong mặt phẳng kẻ 1992 đường thẳng sao cho không có 2 đường nào song song và không có ba
đường nào đồng quy. Tam giác tạo bởi ba đường thẳng trong số các đường thẳng đã cho gọi là "tam giác
xanh" nếu nó không bị đường thẩng nào trong số các đường thẳng còn lại cắt.
1. Chứng minh rằng số tam giác xanh không ít hơn 664 .
2. Chứng minh kết luận mạnh hơn: Số tam giác xanh không ít hơn 1328 .
Bài 5. Có 41 thành phố được nối với nhau bầng các đường chỉ đi được một chiều. Biết ràng từ mổi
thành phố có đúng 16 đường đến các thành phố khác và đúng 16 đường từ các thành phố khác đến
nó. Giữa hai thành phố bất kỳ không có quá một con đường của mạng đường nói trên. Chứng minh
rầng từ một thành phố bất kỳ A đều có thể đi đến một thành phố bắt kỳ B mà chỉ đi qua nhiều nhất
hai thành phố trung gian.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
63
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1991
Bài 1.
a+x + a−x
1. Giải và biện luận phương trình = b
a+x − a−x
Trong đó a, b là các số dương đã cho.
2. Cho phương trình x 2 + ax + b + 1 =0 . Trong đó a, b ∈ và b ≠ −1 . Chứng minh rằng nếu
phương trình có hai nghiệm đều là những số nguyên thì a 2 + b 2 là hợp số.
a 3 x + a 2 y + az =
1
3
Bài 2. Cho a, b, c là các số đôi một khác nhau và khác 0. Giải hệ b x + b y + bz =
2
1
c3 x + c 2 y + cz =1
Bài 3.Tìm nghiệm nguyên, dương của phương trình=
7 x 3.2 y + 1 .
Bài 4.
1. Cho hình thang ABCD( AB / / CD) . Gọi giao điểm của AD và BC là E , giao điểm của AC và BD
là F . Chứng minh rằng đường thẳng EF đi qua giao điểm của hai đáy AB, CD.
2. Cho tam giác ABC, M, N, P lần lượt là các điểm trên các cạnh BC, CA, AB. Nối AM, BN, CP.
Chứng minh rằng nếu diện tích của bốn tam giác gạch chéo bằng nhau thì các diện tích của ba tứ
giác không gạch chéo cũng bằng nhau. (Xem hình vẽ)
Bài 5. Tồn tại hay không 1991 điểm trên mặt phẳng sao cho ba điểm bất kỳ trong chúng là ba đỉnh
của một tam giác có một góc tù?
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
64
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1991
Bài 1.
1. Rút gọn biểu thức A= 3
2 3 − 4 2 ⋅ 6 44 + 16 6
2. Phân tích biểu thức sau thành nhân tử P = ( x − y )5 + ( y − z )5 + ( z − x)5
Bài 2.
a + b + c =0
1. Cho các số a, b, c, α , β , γ thoả mãn các điều kiện α + β + γ = 0
α β γ
+ + = 0
a b c
Hãy tính giá trị của biểu thức A = α a 2 + β b 2 + γ c 2
2. Cho bốn số a, b, c, d mỗi số đều không âm và nhỏ hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng
0 ≤ a + b + c + d − ab − bc − cd − da ≤ 2
Khi nào thì dấu đẳng thức xảy ra?
Bài 3. Cho trước a và d là những số nguyên dương. Xét tất cả các số có dạng
a, a + d , a + 2d , …, a + nd , …
Chứng minh rằng trong các số đó có ít nhất một số mà 4 chữ số đầu tiên của nó là 1991.
Bài 4. Trong một cuộc hội thảo khoa học có 100 người tham dự. Giả sử mỗi người đều quen biết
với ít nhất 67 người. Chứng minh rằng có thể tìm được một nhóm 4 người mà bất kỳ 2 người trong
nhóm đó đều quen biết nhau.
Bài 5.
1. Cho hình vuông ABCD. Lấy diểm M nằm trong hình vuông sao cho MAB = MBA
= 15° .
Chứng minh rằng tam giác MCD là tam giác đều.
2. Hãy xây dựng một tập hợp gồm 8 diểm có tính chất: Đường trung trực của đoạn nối hai điểm bất
kỳ luôn đi qua ít nhất hai điểm của tập hợp điểm đó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
65
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1989
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
66
Website:tailieumontoan.com
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1989
−2 x 2 + x + 36
Bài 1. Tìm tất cả những giá trị nguyên của x để biểu thức sau là số nguyên
2x + 3
Bài 2. Tìm giá trị bé nhất của biểu thức a 2 + ab + b 2 − 3a − 3b + 3
Giá trị bé nhất đó đạt được tại giá trị nào của a và b ?
Bài 3.
1. Chứng minh rằng với mọi m nguyên dương, biểu thức m 2 + m + 1 không phải là số chính
phương (nghĩa là không thể bằng bình phương của số nguyên).
2. Chứng minh rằng với mọi m nguyên dương, m(m + 1) không thể bằng tích của bốn số nguyên
liên tiếp.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông cân, góc A = 90°.CM là trung tuyến (M nằm trên AB) . Từ A vẽ
BH
đường vuông góc với MC cắt BC ở H . Tính tỷ số .
HC
Bài 5. Có 6 thành phố, trong đó cứ 3 thành phố bất kỳ thì có ít nhất 2 thành phố liên lạc được với
nhau. Chứng minh rằng trong 6 thành phố nói trên tồn tại 3 thành phố liên lạc được với nhau.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
67
Website:tailieumontoan.com
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
1
Website:tailieumontoan.com
Câu I. (4 điểm)
6 ( xy + 5 ) + x 3 y + 5 x 2 = 42
1) Giải hệ phương trình
x + 5 x y + 6 x + 30 y =
3 2
42
Trừ vế với vế của 2 phương trình ta được :
( x 2 y − x 2 ) + ( 6 xy − 6 x ) − ( 5 x 2 y − 5 x 2 ) − ( 30 x − 30 ) =
0
Tương đương với ( y − 1)( x − 5 ) ( x 2 + 6 ) =
0
Từ đây suy ra y = 1 hoặc x = 5
−113
Với y =1 ⇒ x =1, với x = 5 thì y =
155
−113
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x; y ) là (1;1) , 5;
155
2) Giải phương trình :
( 3
)( )
x + 6 + 3 3 − x 2 + 3 3 ( x + 6 )( 3 − x ) =24
Đặt 3
x += x b . Khi đó, ta có hệ phương trình :
6 a, 3 3 − =
( a + b )( 2 + 3ab ) =
24
2 . Cộng hai phương trình lại ta suy ra
a + b =
2
9
(a + b) + 2 ( a + b ) − 33 =0 ⇔ ( a + b − 3) ( a + b ) + 3 ( a + b ) + 11 =0
2 2
( a, b ) = (1, 2 )
Giải ta tìm được . Xét hai trường hợp:
( a, b ) = ( 2,1)
Vậy =
S {2; −5}
Câu II. (2 điểm)
1) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x, y ) thỏa mãn đẳng thức :
25 y 2 + 354 x + 60= 36 x 2 + 305 y + ( 5 y − 6 x )
2022
Rõ ràng ( 5 y − 6 x − 1,5 y − 6 x ) = (
1 nên 5 y − 6 x − 1, ( 5 y − 6 x )
2022
)=
1, từ đó ta phải có
5 y − 6 x − 1 =±1 . Xét hai trường hợp
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2
Website:tailieumontoan.com
+) Nếu 5 y − 6 x − 1 =1 thì 5 y + 6 x − 60 ≡ 22022 . Cộng lại, ta có :
=
10 y ≡ 22022 + 62. Tuy nhiên 22022 (=
2 ) .2
4 505 2
16505.4 có tận cùng là 4 nên 22022 + 62 có tận cùng là
8 không chia hết cho 10. Trường hợp này vô nghiệm
+)Nếu 5 y − 6 x − 1 =−1 thì 5 y + 6 x − 60 ≡ 0 . Từ đây tìm được=
y 6,=
x 5
Vậy phương trình đã cho có đúng một nghiệm là ( 5;6 )
2) Trên bàn có 8 hộp rỗng (trong các hộp không có viên bi nào). Người ta thực hiện các
lần thêm bi vào các hộp theo quy tắc sau : mỗi lần ta chọn ra 4 hộp bất kỳ và bỏ vào
hộp 1 viên, một hộp 2 viên, hai hộp còn lại mỗi hộp 3 viên. Hỏi số lần thêm bi ít nhất có
thể để nhận được số bi ở 8 hộp trên là số tự nhiên liên tiếp ?
Gọi số lần thêm ít nhất là n thì các hộp bi tương ứng là a, a + 1, a + 2,..., a + 7
- Lần 1: 1, 2, 0, 0, 0, 0,3,3
- Lần 2: 0, 0,1, 0, 2,3, 0,3
- Lần 3: 0, 0, 2,1,3, 0,3, 0
- Lần 4: 0, 0, 0,3, 0,3,1, 2
Câu III. (3 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD ( AB < AD ) nội tiếp đường tròn ( O ) . Trên cạnh
AD lấy hai điểm E và F ( E , F không trùng với A, D) sao cho E nằm giữa A và F, đồng thời
1
∠ABE + ∠DCF = ∠BOC
2
A E F D
O
M N
J
B X C
Q P
T
1) Chứng minh rằng BE và CF cắt nhau tại một điểm nằm trên đường tròn ( O )
Đặt BE ∩ CF = K
Gọi H là hình chiếu của K trên AD.
Để ý rằng KH / / AB và KH / / CD nên ta có :
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3
Website:tailieumontoan.com
∠BOC . Từ đó suy ra K ∈ ( O )
1
∠BKC = ∠BKH + ∠CKH = ∠ABE + ∠DCF =
2
2) Đường thẳng qua O song song với BC cắt BE , CF theo thứ tự tại M , N . Chứng minh
1
rằng ∠DAM + ∠ADN + ∠AOD = 180°
2
Trước hết để ý rằng ∠KMO = ∠KBC =∠KAC = ∠KAO ta tìm được tứ giác KAMO là tứ giác nội
tiếp
Chứng minh tương tự, ta cũng có KDNO là tứ giác nội tiếp .Đặt AM ∩ DN = T
Khi đó ta có ∠TAC = ∠MAO = ∠MKO = ∠BKC − ∠NKO = ∠BDC − ∠NDO = ∠TDC
Từ đó suy ra T ∈ ( O ) . Vì vậy,
1 1
∠DAM + ∠ADN + ∠AOD = 180° − ∠ATD + ∠AOD = 180°
2 2
3) Dựng hình chữ nhật MNPQ sao cho NQ song song với BD, đồng thời MP song song với
AC. Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật MNPQ tiếp xúc với đường
tròn ( O )
J . Để ý rằng ∠JMN =
Gọi MP ∩ NQ = ∠OCB =
∠OBC =
∠JNM nên JM = JN .
Như vậy, ta quy về chứng minh đường tròn ( J ; JM ) tiếp xúc với ( O ) . Thật vậy, ta cần chứng minh
JM + OJ =
R với R là bán kính của (O)
OM XB
X . Khi đó ta có
Đặt KO ∩ BC = = . Ta thấy
ON XC
∆JMN ∆OBC . Do đó, ta được :
KO OM MN JO JM JM JM + JO JM + JO
= = = = = = =
KX BX BC OX OB OK OK + OX KX
2a a + b 6a + 2c 4a + 3b + c 32a
+ + + ≥
a + b a + c 3b + c b+c 2a + b + c
Ta viết lại vế trái dưới dạng :
2a 2a b + c 2 ( a + c ) 4a 4a 3b + c 3b + c
=
P + + − 1 + + + + +
a + b a + c a + c 3b + c 3b + c b + c 2 ( b + c ) 2 ( b + c )
2a 2a 4a 4a 3b + c b + c 2 ( a + c ) 3b + c
= + + + + + + + −1
a + b a + c 3b + c b + c 2 ( b + c ) a + c 3b + c 2 ( b + c )
b + c 2 ( a + c ) 3b + c
Áp dụng bất đẳng thức AM − GM thì + + ≥ 3 nên :
a+c 3b + c 2 (b + c )
2a 2a 4a 4a 3b + c
P≥ + + + + + 2 . Chú ý rằng :
a + b a + c 3b + c b + c 2 ( b + c )
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4
Website:tailieumontoan.com
2a 2a 8a 4a 3b + c 2a 4a 2a
+ ≥ . + ≥2 và +2≥4 nên :
a + b a + c 2a + b + c 3b + c 2 ( b + c ) b+c b+c b+c
Đề số 2
( 3 x + 2 y + 1) − 4 ( 2 x + y + 6 ) =0 ( 3)
2
Lấy phương trình (3) trừ đi phương trình (2), vế với vế, ta thu được :
( x − 1) = 0 ⇔ x =1
2
y =1
⇒ 2 x 2 + 3 xy + y 2 = 6 ⇔ y 2 + 3 y − 4 = 0 ⇔
y = −4(ktm)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5
Website:tailieumontoan.com
Vậy ( x; y ) = (1;1)
Câu II. (2,5 điểm)
1) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x; y ) thỏa mãn đẳng thức :
( x + y )( 5 x + y ) + xy 3 = ( 5 x + y ) + x 2 y 3 + xy 4
3 3
⇔ ( x + y − 1)( 5 x + y= ) xy 3 ( x + y − 1)
3
Ta có : P= ( 2a ) + ( b 2 + 1) + ( 2c ) − 1 . Do đó :
2 2 2
P − 76 = ( 2a − 6 )( 2a + 6 ) + ( b 2 − 4 )( b 2 + 6 ) + ( 2c − 4 )( 2c + 4 )
= ( 2a − b 2 ) ( 2a − 6 ) + ( b 2 − 2c + 2 )( 2a + b 2 − 10 ) + ( 2c + 4 ) ( 2a + 2c + b 2 − 14 ) ≤ 0
Do đó P ≤ 76. Vậy Max P = 76 ⇔ ( a, b, c ) = ( 3, 2, 2 )
Câu III. (3 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn, không cân, nội tiếp đường tròn (O). Điểm P nằm
trong tam giác ABC . Gọi E , F lần lượt là hình chiếu vuông góc của P trên các
cạnh CA, CB . Giả sử tứ giác BCEF nội tiếp trong đường tròn ( K )
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6
Website:tailieumontoan.com
J
E
F O
Q S
T P R
B C
K
X
1) Chứng minh rằng AP vuông góc với BC
Do tứ giác BFEC nội tiếp dẫn đến ∠AEF = ∠ABC
Để ý rằng ∠OAC= 90° − ∠B dẫn đến OA ⊥ EF
Ta có ∠OAC = 90° − ∠AEF = ∠PAF (do AP là đường kính của ( AEF ))
Do đó dẫn đến ∠PAB + ∠B= 90° ⇒ AP ⊥ BC
2) Chứng minh rằng AP = 2OK
Gọi ( AEF ) cắt (O) tại điểm thứ hai là J. Gọi S , T lần lượt là trung điểm của EC và
FB, ta có ∠JFB = 180° − ∠JFA = 180° − ∠JEA = ∠JEC
Đồng thời, ∠JBF = ∠JCE , do đó : ∆JFB ∽ ∆JEC
⇒ ∆JTF ∽ ∆JES ( c.g .c ) ⇒ ∠JTA = ∠JSA
Do đó J , T , S , A, K cùng thuộc một đường tròn
Dẫn đến J , P, K thẳng hàng và đường thẳng này đi qua X là đối xứng của A qua O
Do đó chú ý rằng PECX là hình thang vuông mà SK là đường trung bình nên dẫn đến
K là trung điểm PX hay AP = 2OK
3) Đường thẳng qua P vuông góc với AP cắt đường tròn tại hai điểm Q, R .
Chứng minh rằng đường tròn tâm A bán kính AP tiếp xúc với đường tròn
ngoại tiếp ∆KQR
Gọi G đối xứng với P qua J
Ta có ∠AJP =90° dẫn đến AG = AP hay G thuộc ( A; AP )
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com
Ta có K là trung điểm của PX do đó
=
PX =
.PJ 2 PK =
.PJ PK =
.2 PJ PK .PG PQ.PR (do tứ giác JRXQ nội tiếp (O))
Suy ra G ∈ ( KQR )
Câu IV. (1 điểm)
Cho các điểm A1 , A2 ,....., A30 theo thứ tự nằm trên một đường thẳng sao cho
độ dài các đoạn Ak Ak +1 bằng k (đơn vị dài), với k = 1, 2,...., 29 . Ta tô màu mỗi đoạn
thẳng A1 A2 ,....., A29 A30 bởi 1 trong 3 màu (mỗi đoạn được tô bởi đúng 1 màu).
Chứng minh rằng với mọi cách tô màu,, ta luôn chọn được hai số nguyên dương
1 ≤ j ≤ i ≤ 29 sao cho hai đoạn Ai Ai +1 và Aj Aj +1 được tô cùng màu và i − j là bình
phương của số nguyên dương.
Gọi di là màu = Ai Ai +1 ; i 1..., 29, di ∈ {1; 2;3}
di ≠ di +9 , di ≠ di +16 ≠ di + 25 ; di +9 ≠ di + 25 ; di +16 ≠ di + 25
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8
Website:tailieumontoan.com
a = 5 − x ( a ≥ 0 ) a 2 + b 2 =13
Đặt: . Khi đó, ta có: .
b = x + 8 ( b ≥ 0 ) 61 + x = a + 2b + 40
2 2
= b = x
5 25
89
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm là x = 1 , x = −4 và x = .
25
5 − x ≥ 0
Cách 2. Điều kiện xác định : ⇔ −8 ≤ x ≤ 5 .
x + 8 ≥ 0
Đặt a = 5 − x , a ≥ 0 .
Phương trình trở thành: 13a + 18 13 − a 2 = 61 + 5 − a 2 + 3a 13 − a 2
⇔ 3 13 − a 2 ( 6 − a ) =−a 2 − 13a + 66 ⇒ 9 (13 − a 2 ) ( 6 − a ) = ( a 2 + 13a − 66 )
2 2
Lời giải
Cách 1. Ta có:
( x + y ) =+
4
x 4 4 x3 y + 6 x 2 y 2 + 4 xy 3 + y 4 =+ ( )
x 4 y 4 + 6 x 2 y 2 + 4 xy x 2 + y 2 = (
1 + 4 xy x 2 + y 2 )
Thay vào phương trình ( 2 ) , ta được:
x 1 + 4 xy ( x 2 + y 2 ) = x − y ⇔ x + 4 x 2 y ( x 2 + y 2 ) = x − y
y = 0
⇔ 4x2 y ( x2 + y 2 ) + y =0 ⇔ y 4 x 2 ( x 2 + y 2 ) + 1 =0⇔ 2 2
4 x ( x + y ) + 1 =0
2
.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9
Website:tailieumontoan.com
( )
Vì 4 x 2 x 2 + y 2 + 1 > 0 với mọi x, y nên phương trình 4 x 2 x 2 + y 2 + 1 = ( )
0 vô nghiệm.
Thay y = 0 vào hệ phương trình đầu, ta được:
= x 4 1= x 1
5 ⇔ x4 =1⇔ .
x = x x = −1
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình
= là S {(1;0 ) , ( −1;0 )} .
( )
2
Cách 2. Ta có: (1) ⇔ x 2 + y 2 + 4 x2 y 2 =
1
y4 = 1
Xét x = 0 , thay vào hệ phương trình ta được: (vô lý).
y=0
Xét x ≠ 0 , chia cả hai vế của ( 2 ) cho x ta được:
y y
( x + y) =1 −⇔ [( x + y ) 2 ]2 =1 −
4
x x
y y
⇔ ( x 2 + 2 xy + y 2 ) 2 = 1 − ⇔ ( x 2 + y 2 ) 2 + 4 x 2 y 2 + 2.2 xy.( x 2 + y 2 ) =
1−
x x
y
⇔ 1 + 4 xy.( x 2 + y 2 ) = 1 − ⇔ 4 x 2 y.( x 2 + y 2 ) + y = 0 , ( do x ≠ 0 )
x
⇔ y 4 x 2 ( x 2 + y 2 ) + 1 = 0 ⇔ y = 0 ( vì 4 x 2 ( x 2 + y 2 ) + 1 > 0. )
Thay y = 0 vào hệ phương trình ban đầu ta được:
=
x 1=
4
x 1
5 ⇔ x4 =1⇔ (tm).
x = x x = −1
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình
= là S {(1;0 ) ; ( −1;0 )} .
Cách 3. Từ hệ phương trình, ta có:
(
x ( x + y ) = ( x − y ) x4 + y 4 + 6x2 y 2
4
)
⇔ x5 + 4 x 4 y + 6 x3 y 2 + 4 x 2 y 3 + xy 4 =+
x 5 xy 4 + 6 x 3 y 2 − yx 4 − y 5 − 6 x 2 y 3
⇔ 5 x 4 y + 10 x 2 y 3 + y 5 =
0
⇔ y ( 5 x 4 + 10 x 2 y 2 + y 4 ) =
0 (*).
Nếu y ≠ 0 thì 5 x 4 + 10 x 2 y 2 + y 4 > 0 , ∀x ∈ nên (*) vô nghiệm.
Nếu y = 0 thì ta thay vào hệ phương trình ban đầu được:
= x 4 1=
x 1
5 ⇔ x4 =1⇔ .
x = x
x = −1
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình
= là S {(1;0 ) , ( −1;0 )} .
Bài 3. Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất, biết rằng khi chia n cho 7, 9, 11, 13 được các số dư
tương ứng là 3, 4, 5, 6 .
Lời giải
Vì n chia 7 dư 3 nên 2n chia 7 dư 6 .
Vì n chia 9 dư 4 nên 2n chia 9 dư 8 .
Vì n chia 11 dư 5 nên 2n chia 11 dư 10 .
Vì n chia 13 dư 6 nên 2n chia 13 dư 12 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10
Website:tailieumontoan.com
Suy ra ( 2n + 1) chia hết cho 7, 9, 11, 13 .
Mà n là số nguyên dương nhỏ nhất nên
2n + 1 BCNN ( 7, 9, 11,
= = 13) 7.9.11.13= ⇒ n 4504 .
Bài 4. Cho tam giác nhọn ABC có điểm P nằm trong tam giác ( P không nằm trên các cạnh).
Gọi J , K , L lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác PBC , PCA , PAB .
1. Chứng minh rằng BJC + CKA+ ALB =450° .
2. Giả sử PB = PC và PC < PA . Gọi X , Y , Z lần lượt là hình chiếu vuông góc của
J , K , L trên các cạnh BC , CA, AB . Dựng hình bình hành XYWZ . Chứng minh W nằm
trên phân giác BAC.
Lời giải
A
K
Z
L
P C
X
B
+ CKA
1. Chứng minh rằng BJC + ALB =450° .
1
BJC= 90° + 2 BPC
Ta có: CKA
1
= 90° + CPA
2
+ CKA
; do đó BJC + = 270° + BPC
ALB
1
2
(
+ CPA + APB= 450° . )
1
ALB= 90° + 2 APB
2. Giả sử PB = PC và PC < PA . Gọi X , Y , Z lần lượt là hình chiếu vuông góc của J , K , L trên
các cạnh BC , CA, AB . Dựng hình bình hành XYWZ . Chứng minh W nằm trên phân giác BAC .
Cách 1.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11
Website:tailieumontoan.com
P I C
Tính chất: Cho tam giác ABC có K là tâm đường tròn nội tiếp, các điểm tiếp xúc là I , J , Y như
AC + AP − PC
hình vẽ. Khi đó AY = .
2
Chứng minh:
Ta có: AY = AJ , PI = PJ , CY = CI .
AC + AP − PC AY + CY + AJ + PJ − ( PI + IC )
= Ta có: = AY .
2 2
Trở lại bài toán:
A
S
R
W
M
Y
E
Z L
P C
X
B
Gọi R, S lần lượt là hình chiếu vuông góc của W lên AB, AC . Ta sẽ chứng minh
WR = WS .
Thật vậy, gọi M là trung điểm của AC , E là hình chiếu vuông góc của Y lên MX .
Do tam giác BPC cân tại P nên X là trung điểm của BC , suy ra XM // AB .
Lại có: YE // WR, YX // WZ và YX = WZ nên ∆YEX = ∆WRZ (cạnh huyền – góc nhọn)
Từ đó ta có: WR= YE= MY sin YME
= MY sin BAC =
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12
Website:tailieumontoan.com
= AC + AP − PC AC AP − PC sin BAC
. (1)
=( AY − AM ) sin BAC − sin BAC =
2 2 2
AP − BP
Chứng minh tương tự ta có: WS = sin BAC . (2)
2
.
Do BP = CP nên từ (1) và (2) ta có: WR = WS . Vậy W nằm trên phân giác BAC
Cách 2.
A
E
F W
Z L
P C
X
B
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét nếu có hai số cùng chia cho 3 dư 2 thì tổng của chúng chia cho 3 dư 1, còn
hiệu của chúng chia hết 3. Nên tổng hai số này không chia hết cho hiệu của chúng. Các
số thuộc tập A có tất cả 674 số chia cho 3 dư 2.
Vậy giá trị lớn nhất của k là 674.
Cách 2:
Gọi B là tập con của tập A thỏa mãn hai phần tử bất kỳ của B có tổng không chia hết
cho hiệu.
Dễ thấy trong 3 số tự nhiên liên tiếp ta chỉ có thể chọn 1 phần tử vào B . Thật vậy với 3
số
x, x + 1, x + 2 nếu có 2 phần tử trong B thì
x + ( x + 2 ) = 2 x + 2 chia hết cho ( x + 2 ) − x =2
x + ( x + 1) = 2 x + 1 chia hết cho ( x + 1) − x =
1
( x + 1) + ( x + 2 ) = 2 x + 3 chia hết cho ( x + 2 ) − ( x + 1) =
1
Vậy với cách xây dựng tập B như vậy thì số phần tử của B không thể lớn hơn
2021
3 + 1 = 674
Tập B = {1, 4, 7,..., 2020} có 674 phần tử thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy giá trị lớn nhất của k là 674.
Đề số 4
Câu 1.
1) Với a, b, c là các số thực thỏa mãn a + b + c ≠ 0 và (a + b)(b + c)(c + a ) =
1.
a b 1 + abc + ab(a + b + c)
Chứng minh rằng: + 2 =
a (a + b + c) + 1 + abc b (a + b + c) + 1 + abc
2
( a + b + c) 2
Lời giải
Ta có:
= a ( a 2 + ab + ac ) + abc + ( a + b )( b + c )( c + a )
a 2 ( a + b + c ) + 1 + abc
= a ( a 2 + ab + bc + ca ) + ( a + b )( b + c )( c + a ) = a ( a + b )( a + c ) + ( a + b )( b + c )( c + a )
= ( a + b + c )( a + b )( a + c )
Từ đó ta có
a a (b + c ) a (b + c )
= =
a ( a + b + c ) + 1 + abc
2
( a + b + c )( a + b )( a + b )( c + a )( b + c ) a + b + c
Biến đổi tương tự ta có
b b( a + c )
=
b (a + b + c) + 1 + abc a + b + c
2
Suy ra
a b a (b + c) + b(a + c)
+ 2 = (1)
a (a + b + c) + 1 + abc b (a + b + c) + 1 + abc
2
a+b+c
Mặt khác từ đẳng thức
(a + b)(b + c)(c + a ) + abc= ( ab + bc + ca )( a + b + c )
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14
Website:tailieumontoan.com
Nên ta lại có:
1 + abc + ab(a + b + c) = (a + b)(b + c)(c + a ) + abc + ab(a + b + c)
= ( ab + bc + ca )( a + b + c ) + ab ( a + b + c ) = ( a + b + c )( 2ab + bc + ca )
= ( a + b + c ) a ( b + c ) + b ( a + c )
Từ đó ta có
1 + abc + ab(a + b + c) b(a + c) + a (b + c)
= (2)
(a + b + c) a+b+c
2
Từ (1) và (2) ta có
a b 1 + abc + ab(a + b + c)
+ 2 = .
a (a + b + c) + 1 + abc b (a + b + c) + 1 + abc
2
( a + b + c) 2
Suy ra điều phải chứng minh.
x + 4 y + 4 xy + 2 x y =
2 2 2 2
11
Câu 2. Giải hệ phương trình:
3 xy ( x + 2 y ) + 31 = 9 x + 18 y + 13 xy
Lời giải.
Cách 1:
( x + 2 y )2 + 2 x 2 y 2 =11
Hệ đã cho ⇔
3 xy ( x + 2 y ) + 31 = 9 ( x + 2 y ) + 13 xy
a 2 + 2b 2 =
11
a + 2b =
2 2
11 (1)
Đặt a = xy ta được hệ mới:
x + 2 y, b = ⇔
3ab + 31 = 9a + 13b 3a ( b − 3) = 13b − 31 (2)
Dễ thấy b = 3 không thỏa mãn phương trình (2).
Xét b ≠ 3 :
13b − 31
Từ phương trình (2) ta có a = , thay vào phương trình (1) ta được:
3 ( b − 3)
2
13b − 31
+ 2b =11 ⇔ (13b − 31) + 18b . ( b − 3) =99 ( b − 3)
2 2 2
2 2
3 ( b − 3)
b 1
= a 3;=
= b 1
5 7 5
0 ⇔ b = ⇒ a = ; b = .
⇔ 18b 4 − 108b3 + 232b 2 − 212b + 70 =
3 3 3
7 1 7
=b =a = ;b
3 3 3
x = 1
3 x= 3 − 2 y
x + 2 y = y = 1
Trường hợp 1:= b 1⇒
a 3;= ⇔ ⇔
1 x = 2
.
xy = 1 ( 3 − 2 y ) y =
y = 1
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15
Website:tailieumontoan.com
7 7
x + 2 y = x= − 2y
7 5 3 3
Trường hợp 2:=a = ;b ⇒ ⇔ , hệ vô nghiệm.
3 3 xy = 5 7 − 2 y y =
5
3 3 3
1 1
x + 2 y = x= − 2y
1 7 3 3
Trường hợp 3:=
a = ;b ⇒ ⇔ , hệ vô nghiệm.
3 3 xy = 7 1 − 2 y y =
7
3 3 3
1
Vậy hệ có hai cặp nghiệm ( x; y ) = (1;1) , ( x; y ) = 2; .
2
x + 4 y + 4 xy + 2 x y =
2 2 2 2
11 (*)
Cách 2:
3 xy ( x + 2 y ) + 31 = 9 x + 18 y + 13 xy (**)
⇔ −2 ( 3 xy − 5 )( 3 xy − 7 )( xy − 1) =0 .
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16
Website:tailieumontoan.com
Lời giải.
Xét x = 1 thay vào phương trình ta được 31 + 29 = 2 y ⇔ y = 5
Xét x > 1 ta có 3x chia hết cho 9
⇒ 2 y ≡ 2 (mod 9)
Để ý:
• y = 6k thì ta được 2 y ≡ 1 (mod 9)
• y 6k + 1 thì ta được 2 y ≡ 2 (mod 9)
=
• y 6k + 2 thì ta được 2 y ≡ 4 (mod 9)
=
• y 6k + 3 thì ta được 2 y ≡ 8 (mod 9)
=
• y 6k + 4 thì ta được 2 y ≡ 7 (mod 9)
=
• y 6k + 5 thì ta được 2 y ≡ 5 (mod 9)
=
Từ đó ta thấy được y ≡ 1 (mod 6)
Với y ≡ 1 (mod 6) thì 2 y ≡ 2 (mod 7) ⇒ 3x ≡ 1 (mod 7)
Để ý:
• x = 6k thì ta được 3x ≡ 1 (mod 7)
• =x 6k + 1 thì ta được 3x ≡ 3 (mod 7)
• =x 6k + 2 thì ta được 3x ≡ 2 (mod 7)
• =x 6k + 3 thì ta được 3x ≡ 6 (mod 7)
• =x 6k + 4 thì ta được 3x ≡ 4 (mod 7)
• =x 6k + 5 thì ta được 3x ≡ 5 (mod 7)
Từ đó ta thấy được x ≡ 0 (mod 6) ⇒ 3x ≡ 1 (mod 4) ⇒ 2 y ≡ 2 (mod 4) ⇒ y =
1 (vô lý)
Vậy có duy nhất cặp ( x; y ) = (1;5 ) thỏa mãn đề bài.
Lời giải.
Ta có 2 ( a + b + c ) + ab + bc + ca =
9 ⇒ ( ab + a + b + 1) + ( bc + b + c + 1) + ( ca + c + a + 1) =
12
Và a 2 + 10a + 21 = ( a + 1) + 8 ( a + 1) + 12 . Đặt a + 1 =x ; b + 1 =y ; c + 1 =z .
2
Khi đó: xy + yz + zx =
12 . Suy ra
x y z
M= + 2 + 2
x + 8 x + 12 y + 8 y + 12 z + 8 z + 12
2
x y z
= + +
( x + y )( x + z ) + 8 x ( y + x )( y + z ) + 8 y ( z + x )( z + y ) + 8 z
12 ⇒ ( x + y + z ) ≥ 3 ( xy + yz + zx ) = 36 ⇒ x + y + z ≥ 6 .
Với xy + yz + zx =
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17
Website:tailieumontoan.com
1 1 4
Áp dụng BĐT : + ≥ ta có :
x y x+ y
1 x 1 y 1 z 1
M≤ + + + + +
4 ( x + y )( x + z ) 8 ( y + x )( y + z ) 8 ( z + x )( z + y ) 8
1 2 xy + 2 yz + 2 zx 3 1 24 3
≤ . = + . +
4 ( x + y )( y + z )( z + x ) 8 4 ( x + y )( y + z )( z + x ) 8
Ta cũng có : 12 = xy + yz + zx ≥ 3 3 x 2 y 2 z 2 ⇒ 3 x 2 y 2 z 2 ≤ 4 ⇒ x 2 y 2 z 2 ≤ 64 ⇒ xyz ≤ 8
Suy ra: ( x + y )( y + z )( z + x ) = ( x + y + z )( xy + yz + zx ) − xyz ≥ 6.12 − 8 = 64
1 24 3 3
⇒ M ≤ . + =. Dấu đẳng thức xảy ra tại a= b= c= 1 .
4 64 8 16
3
Vậy M max = khi và chỉ khi a= b= c= 1 .
16
nhọn có đường tròn nội tiếp ( O ) . Các điểm M , N lần lượt
Câu 3. Cho hình thoi ABCD có BAD
thuộc các cạnh CB, CD sao cho MN tiếp xúc (O) tại P và tam giác CMN không cân. MN
lần lượt cắt AB, AD tại E , F . Gọi K , L lần lượt là trực tâm các ∆BME , ∆DNF .
1. Chứng minh OP đi qua trung điểm I của KL .
OI EF 1
2. Gọi H là trực tâm tam giác CMN . Chứng minh − =
− .
CH 2 MN 2
3. Gọi EK , FL lần lượt cắt BD tại S , T . NS cắt MT tại Q . Đường tròn nội tiếp tam giác
CMN tiếp xúc MN với tại G . Chứng minh PQ song song với GH .
Lời giải.
1) Chứng minh OP đi qua trung điểm I của KL :
Ta có K , L lần lượt là trực tâm các ∆BME , ∆DNF và MN tiếp xúc (O) tại P
⇒ BK / / DL / / OP (cùng vuông góc với FE ).
Trong hình thang BDLK có đáy BD có O là trung điểm BD và OP / / BK ⇒ OP đi qua
trung điểm I của đoạn thẳng KL.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18
Website:tailieumontoan.com
B
E K
I
M
P D
H
N L
C
F
OI EF 1
2) Gọi H là trực tâm tam giác CMN . Chứng minh − =
− :
CH 2 MN 2
Ta có:
1
+) OI là đường trung bình hình thang BDLK ⇒ OI= ( BK + DL ) .
2
+) EF = EM + MN + NF
OI EF BK + DL ME + MN + NF 1 BK DL ME NF
Khi đó − = − = + − −1− . ( ∗)
CH 2 MN 2CH 2 MN 2 CH CH MN MN
Mặt khác:
BK MK MK ME BK ME
+) ∆MBK ∆MCH ⇒ = ; ∆MKE ∆MHN ⇒ = . Do đó = .
CH MH MH MN CH MN
DL NL NL NF DL NF
+) ∆NDL ∆NCH ⇒ = ; ∆NLF ∆NHM ⇒ = . Do đó = .
CH NH NH NM CH MN
OI EF 1 1 OI EF 1
Từ ( ∗ ): − = . ( −1) =− . Vậy − =
− .
CH 2 MN 2 2 CH 2 MN 2
3)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19
Website:tailieumontoan.com
A
O Y1
S
T
Q D
K
I
L
G
E M P N F X
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
20
Website:tailieumontoan.com
EP EP.PN
Ta có =
EN EN .PN
⇒ OEN = 1
+ ONE
2
(
= 900 (do AE // DN)
AEN + DNE )
EP OP 2
⇒ OE ⊥ ON ⇒ EP.PN = OP 2 và EN .PN = ON 2 ⇒ = .
EN ON 2
FM OM 2 EP FM OM 2
Chứng minh tương tự, ∆OFM vuông tại O: = . Suy ra ⋅ = (3)
FP OP 2 EN FP ON 2
= 90° − BCD= MBO
Xét ∆CNM có O là tâm đường tròn bàng tiếp ∆CNM ⇒ MON
2
nên ∆BMO ∆OMN (g.g) ( MON
Mà MO là phân giác của BMN , NMO
= MBO = BMO
)
Tương tự ∆DON ∆OMN (g.g).
BM BO OM BM BO OM 2 BM OM 2
⇒ ∆BMO ∆DON ⇒ = = ⇒ ⋅ = ⇒ = (do DO =
DO DN ON DO DN ON 2 DN ON 2
BO) (4)
BM EP FM
Từ (3) và (4) ⇒ = ⋅ (****).
DN EN FP
Từ (***) và (****) ⇒ (**) ⇒ Y1 ≡ Y2 ⇒ PQ, TF , SE đồng quy.
Ta có TF ⊥ AE (do AE // ND) và SE ⊥ AF (do AF / / BM ) ⇒ Y1 là trực tâm của ∆AEF .
Mà ∆AEF và ∆CNM có các cạnh tương ứng song song
⇒ HG // PY1 vì vai trò của HG và PY1 là như nhau ⇒ HG // PQ (đpcm).
a1 a a
Câu 4. Giả sử a1 , a2 ,....., a2021 là những số thực thỏa mãn + 2 2 + ...... + 2021 =
0.
1 + a1 1 + a2
2
1 + a2021
2
a1 2a2 kak 2k + 1
+ + ...... + ≤
1 + a1 1 + a2
2 2
1 + ak
2
8
Lời giải
ai
Đặt xi = ; i = 1,..., 2021 .
1 + ai2
1 (1 + ai )
2
1 ai 1
Xét xi += += ≥ 0 ⇒ xi ≥ − .
2 1 + ai 2 2 (1 + ai )
2 2
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21
Website:tailieumontoan.com
1 − (1 − ai )
2
1 ai 1 1 1
Xét xi −= −= ≤ 0 ⇒ xi ≤ . Suy ra − ≤ xi ≤ ; i = 1,..., 2021 .
2 1 + ai 2 2 (1 + ai )
2 2
2 2 2
a1 a a
Vì + 2 2 + ...... + 2021 =0 ⇒ x1 + x2 + .... + x2021 =0
1 + a1 1 + a2
2
1 + a2021
2
a1 2a2 kak 2k + 1
Nghĩa là với mọi k ;1 ≤ k ≤ 2021 ta luôn có + + ...... + > .
1 + a1 1 + a2
2 2
1 + ak
2
8
2i + 1 2 ( i − 1) + 1 i 1
Do đó i.xi = gi − gi −1 = gi + gi −1 > + = ⇒ xi > (mâu thuẫn)
8 8 2 2
Nghĩa là g1 ; g 2 ;.....; g 2021 luôn đồng dấu
2021
gi
Lại có 0 = x1 + x2 + .... + x2021 = ∑ ≠ 0 (mâu thuẫn)
i =1 i
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Đề số 7
Bài 1.
5
a, Điều kiện x ≥ − đặt a = 26 x + 5 và b = x 2 + 30 (a ≥ 0, b > 0)
26
a2
+ 2a = 3b ⇔ ( a − b )( a + 3b ) = 0 ⇔ a = b ⇔ 26 x + 5 = x 2 + 30
b
⇔ ( x + 2 y ) = 27
3
7
y = 1 hoặc y =
5
1
x = 1 hoặc
5
Bài 2.
a, từ biểu thức ( x 2 − x + 1)( y 2 + xy ) = 3 x − 1 ta nhận thấy 3x - 1 phải chia hết cho (x2 – x + 1)
ta có (3x - 1)(3x - 2) = 9x2 - 9x + 2 = 9(x2 – x + 1) - 7 cũng phải chia hết cho (x2 – x + 1)
(x2 – x + 1) = 1 hoặc 7
y = 0, 1, 3 và -2 lần lượt thay vào ta có y => (x,y) = (1, 1),(1, -2) và (-2, 1)
⇒ 4x2 + y2 + 8 ≥ 4xy + 8 ≥ 8y
⇒ 4(x2 + 4) ≥ 8y + 8 - y2
x2 + 4
⇒M = ≥1
y2 + 1
Bài 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23
Website:tailieumontoan.com
AEOF cũng nằm trên một đường tròn => AEGOF cùng nằm trên một đường tròn.
lại có góc EAG và EFG cùng chắn cung EG nên góc EAG = EFG
suy ra EM//AG trong khi E là trung điểm của AB => M cũng là trung điểm của BG
Bài 4.
3
1 1 1 2 x y z
+ + ≥ + +
1+ x 1+ y 1+ z
2 2 2
3 1 + x2 1 + y2 1 + z2
Ta có:
1 +x 2 = xy + yz + xz + x2 = (x + y)(x + z)
1 + y2 = xy + yz + xz + y2 = (x + y)(y + z)
1 + z2 = xy + yz + xz + z2 = (z + y)(x + z)
2( x + y + z )
VT=
( x + y )( y + z )( z + x)
Ta có:
2
x y z x y z
+ + ≤ ( x + y + z) + + 2
1 + x2 1 + y2 1 + z2 1+ x 1+ y 1+ z
2 2
x y z
= ( x + y + z) + +
( x + y )( x + z ) ( x + y )( y + z ) ( z + y )( x + z )
2( x + y + z )
=
( x + y )( y + z )( z + x)
Do đó
4( x + y + z ) x y z
VP= + +
3( x + y )( y + z )( z + x) 1 + x 2 1 + y2 1 + z2
x y z 3
+ + ≤
1+ x 2
1+ y 2
1+ z 2 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24
Website:tailieumontoan.com
Ta có:
x x 1 x x
= ≤ +
1 + x2 ( x + y )( x + z ) 2 x+ y x+ z
y y 1 y y
= ≤ +
1 + y2 ( x + y )( y + z ) 2 x+ y y + z
z z 1 z z
= ≤ +
1 + z2 ( x + z )( y + z ) 2 x+ z y + z
x y z 3
=> + + ≤
1+ x 2
1+ y 2
1+ z 2 2
1
Dấu “=” xảy ra khi x = y = z =
3
Đề số 2
Câu 1.
a. Ta có
3 x 2 + y 2 + 4 xy = 8 ( x + y )( 3 x + y ) = 8
⇔ .
( x + y ) ( x + xy + 2 ) =
2
8 ( x + y ) ( x 2 + xy + 2 ) =8
Do phương trình thứ nhất nên x + y ≠ 0 do đó ta kết hợp hai phương trình
lại ta có
x =1
x 2 + xy + 2 = 3 x + y ⇔ ( x − 1)( x + y − 2 ) = 0 ⇔ .
x= 2 − y
y =1
TH1: x =1 ⇒ 3 + y 2 + 4 y = 8 ⇔ .
y = −5
TH2: x= 2 − y thay vào phương trình thứ nhất ta có −4 ( y − 1) = 0 ⇔ y =1 .
Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm ( x; y ) là (1;1) ; (1; −5 ) .
5
b. ĐK: x ≤ ; x 2 + x ≤ 5 .
2
Đặt a = 5 − x 2 + x và b =( )
5 − 2 x ( a, b ≥ 0 ) . Ta có
32 − a 2 32 − b 2
= . (1)
2+a 2+b
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
25
Website:tailieumontoan.com
1 1
Ta thấy, nếu a > b ≥ 0 thì <
32 − a 2 < 32 − b 2 và
tức là VT<VP,
a+2 2+b
mâu thuẫn. Tương tự với a < b cũng mẫu thuẫn. Do đó a = b , tức là phương
trình ban đầu tương đương với
( )
x = 1 TM
5 − ( x 2 + x ) =5 − 2 x ⇔ .
( )
x = 0 TM
Vậy phương trình có hai nghiệm = =
x 1, 0
x .
Câu 2.
≡ 27 n + 5 + 10 + 10n + 27 + 5 + 5n + 10 + 27 ( mod 42 )
≡ 42 ( n + 1)( mod 42 )
≡ 0 ( mod 42 ) .
Từ đó ta có khẳng định của bài toán.
( x + y)
2
a2
b. Đặt a= x + y . Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có xy ≤ =
4 4
2
5
Hay a + 1 ≥ 2 .
2
Từ đó, ta có a ≥
2
5
(
2 − 1 . Suy ra )
9
( )
2
P=
17 x 2 + 17 y 2 + 16 xy =
17 a 2 − 18 xy ≥ 17 a 2 − a 2 ≥ 2 2 −1 =
6−4 2 .
2
2 −1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x= y= .
5
Câu 3.
c. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử P nằm cùng phíc với B so với
AD như hình vẽ ở trên. Gọi M là giao điểm của PJ và EK . Áp dụng định lí
Menelaus cho tam giác KFE với cát tuyến MJP , ta có
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
27
Website:tailieumontoan.com
MK PE JF
. . = 1.
ME PF JK
Mà hai tam giác BFH và CEH đồng dạng với nhau có FL và EK là hai
JF FL BF
đường cao tương ứng nên = = .
JK EK CE
MK PE BF
Suy ra . . =1.
ME PF CE
(3)
J D thẳng hàng, ta chỉ cần chứng minh M , ,
Để chứng minh ba điểm P, , DJ
thẳng hàng. Theo định lí Menelaus đảo áp dụng cho tam giác LKE , điều này
tương đương với ta phải chứng minh
MK JE DL
. . = 1.
ME JL DK
JE EK CE DL DL DC DB AF AC AF
Lại có = = = và .= . = . .1 .
JL FL BF DK DB DK DC AB AE AE
MK CE AF
Do đó, chỉ cần chứng minh . . =1
ME BF AE
(4)
CE AF PE BF
Kết hợp (3) và (4) , ta đưa bài toán về chứng minh . = . .
BF AE PF CE
AF PF BF 2
Hay . = .
AE PE CE 2
(5)
Gọi T, N lần lượt là tiếp điểm của đường tròn (I) với AB, AC . Đặt
= = AC=
a AB , = CD=
x BD , , = TF=
y PF = EN . Ta sẽ chứng minh
z PE
x ( x + y )( x + z )
a= (6)
x 2 − yz
Thật vậy, sử dụng định lí cosin trong các tam giác ABC và AEF , ta có
AE 2 + AF 2 − EF 2 AB 2 + AC 2 − BC 2
=2 cos A = .
AE. AF AB. AC
Suy ra
(a − x − y) + (a − x − z) − ( y + z)
2 2 2
2a 2 − 4 x 2
= ,
( a − x − y )( a − x − z ) a2
Hay
(a − x − y) + (a − x − z) − ( y + z)
2 2 2
2a 2 − 4 x 2
2− =
2− .
( a − x − y )( a − x − z ) a2
Từ đây, ta có
yz x2
= ,
a 2 − ( 2 x + y + z ) a + ( x + y )( x + z ) a 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28
Website:tailieumontoan.com
Hay
(x 2
− yz ) a 2 − x 2 ( 2 x + y + z ) a + x 2 ( x + y )( x + z ) =0.
Đẳng thức (5) được chứng minh. Ta có điều phải chứng minh.
Bài 4. Đặt M n = { x|x ∈ ,x ≤ 2n − 1} . Ta chứng minh mệnh đề tổng quát: Trong 2n + 1 số
phân biệt từ tập hợp M n , luôn tồn tại ba số phân biệt có tổng bẳng 0 . Ta chứng minh bằng
phương pháp phản chứng. Giả sử tồn tại số nguyên dương n sao cho thể chọn ra 2n + 1 số
phân biệt từ tập hợp M n mà trong đó không có ba số phân biệt nào có tổng bằng 0 . Gọi n
là số nhỏ nhất có tính chất như vây. Khi đó n > 1 ( vì với n = 1 thì mệnh đề đúng). Vì n là
số nhỏ nhất làm cho mệnh đề không đúng nên mệnh đề đúng với n − 1 . Nếu trong các số
được chọn có ít nhất 2n − 1 số thuộc M n −1 thì do mệnh đề đúng với n − 1 , sẽ tồn tại ba số
phân biệt trong các số được chọn có tổng bằng 0 . Mẫu thuẫn. Vậy có tối đa 2n − 2 số được
chọn thuộc M n −1 . Suy ra trong bốn số −2n + 2, −2n + 1, 2n − 2, 2n − 1, có ít nhất ba số được
chọn. Suy ra 0 không được chọn.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29
Website:tailieumontoan.com
Đề số 3
Bài 1.
Đặt a = x + 1; b = x 2 − x + 1 ( a ≥ 0; b > 0 ) . Khi đó phương trình đã cho được viết lại thành
b 2 − 1 + 2ab= 2a ⇔ ( b − 1)( b + 1 + 2a )= 0
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S = {0;1} .
2
xy + y =1 + y
b) Giải hệ phương trình 2 2
.
x + 2y + 2xy 4
=+ x
2xy + 2y 2 =+
2 2y
Hệ phương trình đã cho được viết lại thành 2 2
.
x + 2y + 2xy 4
=+ x
Cộng theo vế hai phương trình của hệ phương trình trên ra thu được
x 2 + 4y 2 + 4xy =6 + x + 2y ⇔ ( x + 2y ) =x + 2y + 6 ⇔ ( x + 2y ) − ( x + 2y ) − 6 =0
2 2
x + 2y − 3 = 0 x = 3 − 2y
⇔ ( x + 2y − 3 )( x + 2y + 2 ) =0 ⇔ ⇔
x + 2y + 2 =0 x =−2y − 2
y ( 3 − 2y ) + y 2 = y + 1 ⇔ y 2 − 2y + 1 = 0 ⇔ ( y − 1) = 0 ⇔ y = 1
2
+ Thế x =
−2y − 2 vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho ta được
−3 − 5 −3 + 5
y ( −2y − 2 ) + y 2 = y + 1 ⇔ y 2 + 3y + 1 = 0 ⇔ y ∈ ;
2 2
−3 − 5 −3 + 5
Từ đó với y = ta được x= 1 + 5 và với y = ta được x= 1 − 5
2 2
(1;1) , 1 + 5; −3 −2 5 , 1 − 5; −3 +2 5 .
Vậy hệ phương trình có các nghiệm ( x; y ) =
Bài 2.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
30
Website:tailieumontoan.com
Đặt a =+
x y; b =
3x + 2y . Khi đó ta có ab 2 = b − a − 1 hay a b 2 + 1 =b − 1 . ( )
Từ đó suy ra b − 1 chia hết cho b 2 + 1 . Do đó ta được b 2 + 1 − ( b − 1)( b + 1) chia hết cho
b
b) Với a, b là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện a + 2b =2 + . Tìm giá trị
3
a b
nhỏ nhất của biểu thức
= M . +
a + 2b b + 2a
+ Lời giải 1. Ta sẽ chứng minh M ≥ 2 với dấu đẳng thức xẩy ra chẳng hạn khi a= b= 3 .
b b 3b 2b 3b b 3b
= ≥ =
b + 2a 3b ( b + 2a ) 3b + b + 2a a + 2b
a b 3b
Như vậy ta cần chỉ ra được + ≥ 2.
a + 2b a + 2b
b
Đặt x = a + 2b; y =
3
( x ≥ 0; y ≥ 0 ) . Khi đó giả thiết được viết lại thành x − y =2.
b 3y 2 ; =
Cũng từ trên ta có = a x 2 − 6y . Bất đẳng thức cần chứng minh trên được viết lại
x 2 − 6y 2 9y 3 x 2 − 6y 2 9y 3
thành + 2 ≥2⇔ + 2 ≥ x−y.
x x x x
Biến đổi tương đương bất đẳng thức trên ta được
( )
x x 2 − 6y 2 + 9y 3 ≥ x 2 ( x − y ) ⇔ x 3 − 6xy 2 + 9y 3 ≥ x 3 − x 2 y
( )
⇔ 9y 3 − 6xy 2 + x 2 y ≥ 0 ⇔ y 9y 2 − 6xy + x 2 ≥ 0 ⇔ y ( 3y − x ) ≥ 0
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
31
Website:tailieumontoan.com
Bất đẳng thức cuối cùng trên luôn đúng. Vậy bài toán được giải quyết hoàn toàn.
b a b b
+ Lời giải 2. Xét biểu thức M + = + + .
3 a + 2b b + 2a 3
(a + b + b)
2
b a2 b2 b2
M += + + ≥
3 a a + 2b b b + 2a b 3b a a + 2b + b b + 2a + b 3b
(a + b + b) ( a + 2b )
2 2
a + 2b
Từ đó ≥ = a + 2b .
=
a a + 2b + b b + 2a + b 3b a a + 2b + 2b a + 2b a + 2b
b b
Suy ra M + ≥ a + 2b nên M ≥ a + 2b − 2 . Vậy bài toán được giải quyết hoàn
=
3 3
toàn.
Bài 3.
a) Chứng minh hai tam giác BKM và DEF đồng dạng với nhau.
X
Cũng do CE là tiếp tuyến với đường tròn
C
. Từ đó suy ra
= DFE
( I ) tại E nên ta có CDE
B D
K
= DFE
BMK
. Mặt khác BKM
= BDM
= DEF J
L
nên hai tam giác BKM và DEF đồng dạng.
= DLN
DCN . Mặt khác do BK song song với CN nên ta có DBK
= DCN
. Từ đó suy ra
= DLN
DMK nên MK song song với LN.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32
Website:tailieumontoan.com
c) Chứng minh đường thẳng JX vuông góc với đường thẳng EF.
=DCN
Ta có DMK =90 0 − CDN
=90 0 − DFE
=90 0 − DMN
, do đó KMN
= 90 0 . Do vậy tứ
giác KMNL là hình thang vuông. Ta có J là trung điểm của KL nên J nằm trên đường trung
1
trực của đoạn thẳng MN hay JM = JN . Mặt khác XM
= XN
= ID nên suy ra X nằm trên
2
đường trung trực của MN. Do đó XJ vuông góc với MN. Trong tam giác DEF thì MN là
đường trung bình nên ta có MN song song với EF. Do đó suy ra JX vuông góc với EF
Bài 4.
Gọi m, n theo thứ tự là số đường thẳng đi qua P và Q. Gọi S số miền được tạo thành. Do
+ Trường hợp 1. Nếu m = 0 hoặc n = 0 , chẳng hạn m = 0 thì tất cả 10 đường thẳng đã cho
cùng đồng quy tại P. Khi đó dễ thấy số miền được tạo ra trên mặt phẳng là 20. Do đó ta có
S = 20 .
+ Trường hợp 2. Nếu m > 0 và n > 0 , khi đó m ≥ 1 và n ≥ 1 . Từ mặt phẳng đã cho với hai
điểm P và Q ta vẽ thêm m đường thẳng đi qua điểm P, số miền được tạo thành là 2m.
Lần lượt vẽ thêm các đường thẳng đi qua điểm Q. Khi vẽ đường thẳng đầu tiên thì
đường thẳng này cắt m đường thẳng đi qua P tại m điểm phân biệt, m điểm phân biệt này
chia đường thẳng vừa vẽ thành m + 1 phần. Nói cách khác thì đường thẳng vừa vẽ đi qua
(vì thế chia đôi) đúng m + 1 miền trong 2m miền được tạo ra. Do đó lúc này số miền được
tạo ra là 2m + ( m + 1) .
Kể từ đường thẳng thứ hai đến đường thẳng thứ n đi qua điểm Q thì mỗi đường sẽ
cắt m đường thẳng phân biệt đi qua điểm P tại m điểm phân biệt khác Q. Các điểm phân
biệt đó cùng với điểm Q chia đường thẳng vừa vẽ thành m + 2 phần. Do đó mối lần vẽ
đường thẳng thì số miền tăng thêm m + 2 . Do đó số miền được tao ra từ các đường còn lại
S= 2m + ( m + 1) + ( n − 1)( m + 2 )= mn + 2m + 2n − 1= mn + 2 ( m + n ) − 1= mn + 19
1 1
( m + n)=
2
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM ta có mn ≤ .100= 25 .
4 4
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33
Website:tailieumontoan.com
Từ đó ta được S ≤ 25 + 19 =44 . Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi m= n= 5 .
Vậy số miền được tạo ra tối đa là 44 khi số đường thẳng đi qua P là 5 và số đường thẳng đi
qua Q là 5.
Đề số 4
Câu 1.
xy ( x + y ) =2
a) Giải hệ phương trình : 3
x + y + x y + 7 ( x + 1)( y + 1) =
3 3 3
31
Ta có hệ phương trình:
xy ( x + y ) = 2
⇔
( x + y )( x − xy + y ) + ( xy ) + 7( x + y + xy + 1) =
2 2 3
31
xy ( x + y ) =2
⇔
( x + y ) ( x + y ) − 3 xy + ( xy ) + 7 ( x + y ) + xy + 1 =31
2
3
ab = 2
Đặt a =+
x y; b =xy thì hệ trên trở thành:
a ( a − 3b ) + b + 7 ( a + b + 1) =
2 3
31
ab = 2
⇔ 3
a − 3ab + b + 7 ( a + b + 1) =
3
31
⇒ ( a + b ) ( a + b ) − 3ab − 3ab + 7 ( a + b + 1) =
2
31
⇔ ( a + b ) − 3ab(a + b) − 3ab + 7(a + b) − 24 =
3
0
⇒ ( a + b ) − 6(a + b) − 3.2 + 7 ( a + b ) − 24 =
3
0
⇔ ( a + b ) + ( a + b ) − 30 =
3
0
⇔ ( a + b ) − 27 + (a + b) =
3
3
⇔ (a + b − 3) ( a + b ) + 3(a + b) + 10 =
2
0
=
⇒ a + b 3 do ( (a + b)
2
+ 3(a + b) + 10 > 0 )
a=
+b 3 =
a 2
(do a =( x + y ) ≥ 4 xy =4b)
2
⇒ ⇒ 2
= ab 2= b 1
x + y = 2
⇒ ⇒ x = y =1
xy = 1
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x; y ) = (1;1)
⇒ 0 ≡ x 2 − 2 xy − y ≡ ( 2 y + 1) − 2 y ( y + 1) − y = y + 1( mod 5 )
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35
Website:tailieumontoan.com
a1 + a2 + ...... + an ≤ 49
Xét: 1 ≤ n ≤ 49 : ⇒ an +1 ≥ 2
a +
1 2 a + ....... + an +1 ≥ 51
TH 1: an+1 =2 ⇒ a1 + a2 + ..... + an =49
an+ 2 + an+3 + ...... + a50 =
49
Nên nếu n ≤ 24 ⇒ a1 ≤ an + 2 ; a2 ≤ an +3 ;.....; an ≤ a2 n +1
⇒ 49 =a1 + a2 + ..... + an ≤ an + 2 + an +3 + ..... + a2 n +1 < an + 2 + ...... + a49 + a50
Điều này vô lý nên:
n ≥ 25 ⇒ 49 = a1 + a2 + .... + an ≥ na1 ≥ 25a1 ⇒ a < 2 ⇒ a = 1
⇒ a2 + .....
= an 48; a2 + ...... + =
an+1 50
TH2: an +1 ≥ 3
Câu 3:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
36
Website:tailieumontoan.com
ab bc 1 1 ab bc 1 1
+ + ≤ 2. + . 2 +
a+b b + c a + b b+c a+b b+c a+b b+c
a c b b a c b b
= 2 + + ≤ + + +
a + b b + c a + b b + c a + b b + c a + b b + c
a b c b
= + + + = 2
a+b a+b b+c b+c
Vậy ta có điều phải chứng minh
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi a= b= c
Đề số 5
Phương trình thứ nhất của hệ được viết lại thành xy x 2 y 2 1 . Thế vào phương trình
x x x 2 y 2 1 2y 3 x x 3 xy 2 x 2y 3 x 3 xy 2 2y 3 0
3 3 2 3
x y xy y 0 x y x 2 xy y 2 y 2 x y 0
x y 0 x y
x y x xy 2y 0 2
2 2
x y 0
2
x xy 2y 0
Dễ thấy x y 0 không thỏa mãn phương trình thứ nhất của hệ.
x 2 1 x 1 x y 1 .
ta được
2 x 1 x 1
x 1 1 x 2 1 x2
2 x 1 x 1 2 x 1 2 1 x x 1 1 x 1 x 1 x
2 2
2 x 1 x 1 2 x 1 2 1 x x 1 x 1 1 x x 1
x 1 x 1 1x 2 1x
Đặt a x 1;b 1 x a 0;b 0 , khi đó ta có a 2 b 2 2 .
a 2 b 2 2
2 .
a a b 2b
+ Xét trường hợp b 0 , hệ phương trình trên vô nghiệm.
+ Xét trường hợp b 0 , khi đó phương trình thứ nhất của hệ tương đương với
b a 2 b 2 2b .
Khi đó ta có hệ hương trình 2
b a 2 b 2 2b
3
a 2b b 3 2b
.
a a b 2b
a a 2b 2b
Từ đó ta được a 2b b 3 a 3 a 2b 2b a 3 b 3 a b .
Thay vào phương trình thứ nhất của hệ và chú ý đến điều kiện ta được
a2 1 a 1 a b 1 .
a) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức
Trước hết ta chứng minh bổ đề: Với mọi số nguyên tố có dạng p 4k 3 thì ta luôn có
a p
a 2 b 2 p a,b Z
b p
Thật vậy, ta xét hai trường hợp sau
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
39
Website:tailieumontoan.com
+ Trường hợp 1. Nếu một trong hai số a và b chia hết cho p thì ta suy ra điều cần chứng
minh.
+ Trường hợp 2. Nếu cả hai số a và b cùng khoog chia hết cho p. Khi đó ta có
a; p b; p 1 .
a p1 1 mod p a 4k 2 1 mod p
Theo định lí Fecmat ta có p1 4k 2 a 4k 2 b 4k 2 2 mod p
b 1 mod p b 1 mod p
Mặt khác ta có a 4k 2 b 4k 2 a 2
k 1 2k 1
b2 chia hết cho a 2 b 2 nên chia hết cho p.
Từ đó suy ra 2 chia hết cho p, mà p là số nguyên tố nên ta được p 2 . Điều này mâu
Như vậy trường hợp 2 không xẩy ra hay bổ đề được chứng minh.
Trở lại bài toán. Do 4617 chia hết cho 19 nên 12x 2 26xy 15y 2 19 hay ta được
cho 192 .
Vậy không tồn tại cặp số nguyên x ; y thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Với a, b là các số thực dương. Tìm giá trị lớn nhát của biểu thức
1 1 1
M a b 3 3
a b b a ab
a
1 1
b a
a b a b
Từ đó ta được 3 a ; 3 b . Do đó suy ra
a b a b b a a b
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
40
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1
1 b a a b
1 a b a b
a b a 3 b a b 3 a 3 b b 3 a aa b ba b a ab b
1 1
a b 1 ab a b a b a b ab a b 1
a b
Suy ra M
a b ab a b ab ab a b
xúc với BD và BA lần lượt tại J và L. Trên đường thẳng IJ lấy điểm K sao cho BK song song
ID.
ABI
a) Chứng minh rằng CBK .
B
Ta có L
CBD
CBK KBD ABD
; ABI IBD A J
C
I
CBD
. Lại có ABD . Mặt khác do ID
K
song song với BK nên ta có D
IDB
IBD DBK
. Từ đó suy ra
ABI
CBK
CJK
CBK nên tứ giác BCKJ nội tiếp đường tròn. Do đó BJC
BKC
900 hay
KC KB .
c) Chứng minh rằng bốn điểm C, K, I ,L cùng nằm trên một đường tròn.
IJ
Tam giác IJL cân tại I nên ta có ILJ L IBJ JBK
. Mà ta có IBJ JBK
nên ILJ
JCK
Mặt khác do tứ giác BCKJ nội tiếp đường tròn nên JBK .
JBK
Từ đó ta được ILJ JCK
nên suy ra tứ giác CKIL nội tiếp đường tròn.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
41
Website:tailieumontoan.com
Thật vậy, do n là hợp số và n 4 nên ta viết được n a.b trong đó a, b N ;1 a, b n .
a1.a2 ...an 1 n 1 ! n .
Mặt khác theo bài ra ta lại có a1.a2 ...an n . Như vậy a1.a2 ...an 1 và a1.a2 ...an n có cùng số dư
khi chia cho n. Điều này mâu thuẫn với giả thiết của bài toán.
Ta thấy với n 4 thì bộ số 1; 3;2; 4 viết được dãy số 1;1.3;1.3.2;1.3.2.4 chia cho 4 có số dư
Đề số 6
Câu 1.
x y x 3y
2
x 3
x 3
+ Với
2
2 , hệ phương trình vô nghiệm.
x y 2
xy 3
y 3y 6 0
y 1 y 1 x 1; y 1
+ Với 2 2
x y xy 3
2
x x 2 0
x 2; y 1 .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là x ; y 1;1 .
a b 1 ab
2
1a 1 b2 2 1 a 2 1 b2
a b 1 ab
a b a 1 a b b 1 2 a b a 1b 1 2
a b 1 b a 1 1 ab
a b a 1b 1 2 a b a 1b 1 2
Do đẳng thức cuối cùng luôn đúng nên đẳng thức cần chứng minh đúng.
a b2 1 b a 2 1 1 ab
.
a 2
1 b 1 2
2 a 2 1 b2 1
Mà ta có a b 2 1 b a 2 1 a b ab 1 nên đẳng thức trên tương đương với
a b 1
2 a b a 2 1 b 2 1 a 2 b 2 4ab a 2b 2 1
2
a 2
1 b2 1 2
a b ab 1 a b ab 1 ab a b 1
2 2
Do đẳng thức cuối cùng luôn đúng nên đẳng thức cần chứng minh đúng.
Câu 2.
p q 0
Nếu p q thì ta có p 1 q 2 1 , điều này vô lí vì p, q là các số nguyên tố.
p q 1
Như vậy tồn tại các số nguyên dương m, n thỏa mãn p 1 mq; q 2 1 np , thay vào
p 1 kq
đẳng thức đã cho ta được m n . Do vậy tồn tại số nguyên dương k sao cho
2 .
q 1 kp
Xem phương trình là phương trình bậc hai ẩn q, khi đó để phương trình có nghiệm
Ta có k 4 k 4 4k 4 k 2 2 nên ta được k 2 1 .
2 2
Từ đó ta được k 4 4k 4 k 2 1 k k 2 k 1 .
2
2. Với a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab bc ca abc 2 . Tìm giá trị lớn nhất
a 1 b 1 c 1
M 2
2 2
a 2a 2 b 2b 2 c 2c 2
1 a 1 b 1 c 1 a 1 b 1 c
1 1 1
1
1 a 1 b 1 a 1 c 1 b 1 c
1 1 1
Đặt x ;y ;z , khi đó ta thu được xy yz zx 1 .
1a 1 b 1c
1 1 1
a 1 b 1 c 1 x y z
M
a 1 1 b 1 1 c 1 1
2 2 2
1 1 1
1 1 1
x2 y2 z2
x y z
2
2 2
x 1 y 1 z 1
x y z
M
x y x z y z x y x z y z
x y z y z x z x y 2 xy yz zx 2
x y y z z x x y y z z x x y y z z x
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
44
Website:tailieumontoan.com
Ta chứng minh được 9 x y y z z x 8 x y z xy yz zx .
2 9 9 3 3
M
8 4 x y z 4 3 4
9
x y z xy yz zx
3 3 1
Vậy giá trị lớn nhất của M là , đạ được tại x y z a b c 3 1.
4 3
Cho tam giác ABC nhọn với AB AC . Gọi E, F lần lượt là trung điểm của CA, AB.
và nằm ngoài tam
Đường trung trực của EF cắt BC tại D. Giả sử P nằm trong góc EAF
D
giác AEF sao cho PEC DFE
EF và PEB . Đường thẳng PA cắt đường tròn ngoại
A
I E
F
R
M X
P Y
F E
B C
D Z
N K
P
Hình 1 B
D
C
Hình 2
BAC
a) Chứng minh rằng EQF EDF
.
EAD
EDA
FAD
FDA
EDF
BAC
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
45
Website:tailieumontoan.com
b) Tiếp tuyến tại P của đường tròn ngoại tiếp tam giác PEF cắt CA, AB lần lượt tại M, N.
Chứng minh rằng bốn điểm C, M, B, N cùng nằ trên một đường tròn. Gọi đường tròn này
là đường tròn K .
Không mất tính tổng quát ta giả sử M nằm giữa A, C và N nằm trên tia đối của tia BA (các
c) Chứng minh rằng đường tròn K tiếp xúc với đường tròn ngại tiếp tam giác AEF.
DAC
Ta có nhận xét: PAB . Thật vậy, gọi X, Y, Z lần lượt là điểm đối xứng với P qua
D
EF, AE, AF thì từ giả thiết PEC D
EF suy ra DEY
EX , mà ta có EX EY nên
Đường tròn ngoại tiếp tam giác PEM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF tại R khác E.
Ta thấy RPN R EM RFA nên tứ giác PRFN nội tiếp đường tròn. Lại do tứ giác
1800 NBC 0
180 .
BNCM nội tiếp đường tròn nên BAC CMN AMN
Từ đây ta thu được A R E AFE ABC AMN 1800 PRE nên ba điểm A, R, P
thẳng hàng.
Gọi giao điểm của EF và AD là I, theo tính chất đường trung bình thì I là trung điểm của
AD.
AR
Ta lại có AEI F , kết hợp với nhận xét ta được AEI ∽ ARF .
đường tròn K .
Lại có ER EF
M EPM
P EF RAE
R RFP RNM
.
Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác REF và đường tròn K tiếp xúc nhau tại R.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
46
Website:tailieumontoan.com
Câu 4 (1.0 điểm).
Cho n là số nguyên dương với n 5 . Xét đa giác lồi n cạnh. Người ta muốn kẻ một
số đường chéo của đa giác mà các đường chéo này chia đa giác thành đúng k miền, mõi
miền là mọt ngũ giác lồi (hai miền bất kì không có điểm chung trong).
a) Chứng minh rằng ta có thể thực hiện được với n 2018, k 672 .
Kí hiệu đa giác 2018 cạnh là A1A2A3 ...A2018 , kẻ các đường chéo A1A5 ; A1A8 ; A1A11;...; A1A2015 khi
đó đa giác A1A2A3 ...A2018 được chia thành 672 ngũ giác lồi gồm:
b) Với n 2017, k 672 ta có thể thực hiện được không? Hãy giải thích.
Giả sử ta có thể chia đa giác lồi 2017 cạnh thành 672 ngũ giác lồi bằng các đường chéo của
nó. Gọi p là số giao điểm của các đường chéo nằm trong đa giác. Do mỗi đỉnh của ngũ giác
lồi là là đỉnh của đa giác đã cho hoặc là một trong p giao điểm của các đường chéo nên
Mặt khác số ngũ giác lồi là 672, mỗi ngũ giác lồi có tổng số góc ở đỉnh là 3.1800 nên tổng
1
Từ đó ta được 2p 20151800 672.3.1800 p , vô lý.
2
Vậy ta không thể thực hiện được với n 2017, k 672 .
Đề số 5
Câu I.
x 2 + y 2 + xy = 7 (1)
1) Giải hệ phương trình: 3
9 x =xy + 70 ( x − y )
2
(2)
7
3 x 2 = 7
x = ±
Nếu x = y, hệ phương trình trở thành ⇔ 3 (Vô nghiệm), do đó x ≠ y
8 x 3
= 0 x = 0
Nhân cả hai vế của phương trình (1) với x − y ≠ 0 ta có:
(1) ⇔ ( x − y ) ( x 2 + y 2 + xy ) = 7 ( x − y ) ⇔ x3 − y 3 = 7 ( x − y ) ⇔ 10 ( x3 − y 3 ) = 70 ( x − y )
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
47
Website:tailieumontoan.com
Thế vào phương trình ( 2 ) ta có:
( 2 ) ⇔ 9 x3 = xy 2 + 10 ( x3 − y 3 ) ⇔ x3 + xy 2 − 10 y 3 = 0
x − 2y = 0 ( 3)
⇔ ( x − 2 y ) ( x 2 + 2 xy + 5 y 2 ) =0 ⇔ 2
x + 2 xy + 5 y =
2
0 ( 4)
Ta có: ( 3) ⇔ x = 2y
y =1 ⇒ x =2
Thế vào phương trình (1) ta có: 4 y + y + 2 y =7 ⇔ 7 y =7 ⇔
2 2 2 2
y =−1 ⇒ x =−2
0 ( x + 2y)
( 4 ) ⇔ x 2 + 2 xy + y 2 + 4 y 2 =⇔ + 4 y2 =
2
0
x + 2 y =
0
⇔ ( x + 2 y) + (2 y) = 0 ⇔ ⇔ x = y = 0(ktm)
2 2
y = 0
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x; y ) ∈ {( 2;1) ; ( −2; −1)}
2) Giải phương trình: 11 5 − x + 8 2 x − 1 = 24 + 3 ( 5 − x )( 2 x − 1)
11 5 − x + 8 2 x − 1 = 24 + 3 ( 5 − x )( 2 x − 1) (*)
5 − x ≥ 0 1
ĐKXĐ: ⇔ ≤ x≤5
2 x − 1 ≥ 0 2
5 − x= a ( a ≥ 0 ) a 2= 5 − x
Đặt : ⇒ 2
2 x − =
1 b ( b ≥ 0 ) b= 2 x − 1
⇒ 2a 2 + b 2= 2 ( 5 − x ) + 2 x − 1= 9
11a + 8b = 24 + 3ab (1)
Khi đó ta có:
2a + b =
2 2
9 (2)
Giải phương trình (1) ta có: (1) ⇔ 11a − 3ab = 24 − 8b ⇔ a (11 − 3b ) = 24 − 8b (*)
11 16 11
Với 11 − 3b =0 ⇔ b = ⇒ (*) ⇔ 0a =− (vô lý) ⇒ b = không là nghiệm của phương
3 3 3
trình (*)
24 − 8b 8b − 24 8b − 24
⇒
= a = , Thay a = vào ( 2 ) ta được:
11 − 3b 3b − 11 3b − 11
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
48
Website:tailieumontoan.com
8b − 24
2
( 2 ) ⇔ 2 +b =
2
9
3b − 11
⇔ 2 ( 64b 2 − 384b + 576 ) + b 2 ( 9b 2 − 66b + 121)= 9 ( 9b 2 − 66b + 121)
⇔ 128b 2 − 768b + 1152 + 9b 4 − 66b3 + 121b 2 − 81b 2 + 594b − 1089 =
0
⇔ 9b 4 − 66b3 + 168b 2 − 174b + 63 =0 ⇔ 3b 4 − 22b3 + 56b 2 − 58b + 21 =0
⇔ ( b − 1) ( 3b3 − 19b 2 + 37b − 21) =0 ⇔ ( b − 1)( b − 1)( b − 3)( 3b − 7 ) =0
=b − 1 0 = b 1 2 x − 1 =
1 =2x − 1 1 = x 1(tm)
⇔ b − 3 = 0 ⇔ b = 3 ⇔ 2 x − 1 = 3 ⇔ 2 x − 1 = 9 ⇔ x = 5(tm)
3b − 7 =0 7 7 49 29
= b =2x − 1 =2x − 1 =x (tm)
3 3 9 9
29
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 1; ;5
9
Câu II.
x + 2 y = a ( a > 0 )
Đặt
xy + 10 = b ( b > 10 )
⇒ (*) ⇔ b 2 − 1= 9a 2 + 13a
13 169 169
⇔ 9a 2 + 2.3a. + − =b 2 − 1
6 36 36
2
13 133
⇔ 3a + − b 2 = ⇔ (18a + 13) − 362 = 133
2
6 36
⇔ (18a − 6b + 13)(18a + 6b + 13) =
133 (1)
Ta lại có : a, b > 0 ⇒ 18a + 6b + 13 > 18a − 6b + 13 > 0
Lại có= = 19.7
133 133.1
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
49
Website:tailieumontoan.com
b = 11
18a + 6b + 13 = 0 18a + 6b = 120 (tm)
a = 3
18a − 6b + 13 = 1 18 a − 6b =−12
⇒ (1) ⇔ ⇔ ⇔ a = 19
18a +=6b + 13 19 18
= a + 6b 32
6
(ktm)
18a − 6b + 13 = 7 18a − 6b = −6 25
b = − 18
x + 2 y =3 x =3 − 2 y x= 3 − 2 y x= 3 − 2 y
⇒ ⇔ ⇔ ⇔ 2
xy=+ 10 11 = xy 1 y (3 − 2 y ) =
1 2 y − 3 y + 1 =0
x= 3 − 2 y
x= 3 − 2 y x = 1(tm)
⇔ y = (ktm) ⇔
1
⇔
( 2 y − 1)( y − 1) =
0
2 y = 1(tm)
y =1
Vậy phương trình có nghiệm ( x; y ) = (1;1)
2) Với a, b là những số thực dương thỏa mãn 2 ≤ 2a + 3b ≤ 5 (1) ;
( 2 ) ⇔ 8a + 12b ≤ ( 2a + 3b )( a + b ) + 10 ≤ 5 ( a + b ) + 10
⇔ 3a + 7b ≤ 10. Mặt khác 2a + 3b ≤ 5
Dự đoán dấu " = " xảy ra ⇔ a = b = 1
Ta có: 3a + 8
2
ab = ( 3a + 4b ) .( a + 2b )
b + 10 2
(I )
( A + B)
2
( 9a + 12b + 7a + 14b )
2
(16a + 26b )
2
4
Ta biểu diễn 8a + 13b theo 3a + 7b và 2a + 3b bằng cách đồng nhất hệ số
Xét 8a + 13b = x ( 3a + 7b ) + y ( 2a + 3b )
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
50
Website:tailieumontoan.com
⇔ 8a + 13b = ( 3 x + 2 y ) .a + ( 7 x + 3 y ) .b
2
x =
3 x + 2 y =
8 5
⇔ ⇔
7 x + 3 y =
13
y=
17
5
2 2
2 17 2 17
⇒ 21.( I ) ≤ ( 8a + 13b )= .( 3a + 7b ) + .( 2a + 3b ) ≤ .10 + .5 = 212
2
5 5 5 5
⇒ ( I ) ≤ 21.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
51
Website:tailieumontoan.com
Câu III.
A P
M
Q K
E
F
N
O
C
D
B
=
Ta có:
1
AEF
2
sd (
AN + sdCM )
(góc có đỉnh ở bên trong đường tròn)
=
1
2
sd (
AM + sdCM
= 1
2
= )
sd AC ABC (góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn)
Vậy tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện bằng
nhau) hay B, C , E ,F cùng thuộc một đường tròn.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
52
Website:tailieumontoan.com
3) Chứng minh các đường thẳng EQ, FP, AD đồng quy
Áp dụng định lý Mê-lê-na-uýt trong tam giác AHN , cát tuyến EKQ , ta có:
EN KH QA EN KH
. . = 1⇒ . = 1(do Q là trung điểm của AN ( gt ) nên QA = QN )
EH KA QN EH KA
EN KA
⇒ =( I )
EH KH
Gọi AD ∩ PE = {K '}. Ta đi chứng minh K ' ≡ K
Áp dụng định lý Mê-lê-na-uýt trong tam giác AHM , cát tuyến PKF ta có:
FM K ' H PA FM K ' H
. . = 1⇒ . = 1 (Do P là trung điểm của AM ( gt ) nên PA = PM )
FH K ' A PM FH K ' A
FM K ' A
⇒ = ( II )
FH K ' H
EN FM FM FH FM − FH HM
Ta sẽ chứng minh = ⇔ = = = (*) (tính chất dãy tỉ số
EH FH EN EH EN − EH HN
bằng nhau)
HM DC
=
Vì BN / / AD / / CM nên áp dụng định lý Ta – let ta có:
HN DB
DC AC HM AC
Lại có : = (định lý đường phân giác), do đó: = (1)
DB AB HN AB
Xét ∆AEF và ∆ABC có: AEF = chung
ABC (cmt ), BAC
AC AF
⇒ ∆AEF ∆ABC ( g .g ) ⇒ = ( 2)
AB AE
HM AF
Từ (1) và (2) ⇒ = ( 3)
HN AE
AF HF
Tiếp tục áp dụng định lý đường phân giác trong tam giác AEF ta có: = ( 4)
AE HE
HM HF EN FM
Từ (3) và (4) ta suy ra = , do đó (*) được chứng minh, tức là = ( III )
HN HE EH FH
KA K ' A
Từ ( I ) , ( II ) , ( III ) suy ra = , do đó K ≡ K '
KH K ' H
Vậy EQ, FP, AD đồng quy tại K
Câu IV.
Với a, b, c > 0, a + b + c =3 ta có:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
53
Website:tailieumontoan.com
a ( a + bc ) b ( b + ca ) c ( c + ab ) a 2 ( a + bc ) b 2 ( b + ca ) c 2 ( c + ab )
2 2 2 2 2 2
P= + + = + +
b ( ab + 2c 2 ) c ( bc + 2a 2 ) a ( ca + 2b 2 ) ab ( ab + 2c 2 ) bc ( bc + 2a 2 ) ca ( ca + 2b 2 )
a 2 b2 c2 ( a + b + c )
2
(a + b 2 + c 2 + 3abc ) (a + b 2 + c 2 + 3abc )
2 2 2 2
P≥ ⇒P≥
a 2b 2 + b 2c 2 + c 2 a 2 + 2abc ( a + b + c ) ( ab + bc + ca )
2
a + b + c = p
q , áp dụng BĐT Schur ta có: 9r ≥ p ( 4q − p 2 )
Đặt ab + bc + ca =
abc = r
⇒ 9abc ≥ 3 4 ( ab + bc + ca ) − 9 ⇔ 3abc ≥ 4 ( ab + bc + ca ) − 9
Khi đó ta có:
a 2 + b 2 + c 2 + 4 ( ab + bc + ca ) − 9
2
P≥
( ab + bc + ca )
2
2
( a + b + c )2 + 2 ( ab + bc + ca ) − 9
P≥
( ab + bc + ca )
2
32 + 2 ( ab + bc + ca ) − 9
2
4 ( ab + bc + ca )
2
P≥ ⇒P≥ =
4
( + + ) ( + + )
2 2
ab bc ca ab bc ca
Vậy P ≥ 4( dfcm)
Đề số 6
Câu I. (4 điểm)
( x + y )( x + 1) =
4
1) Giải hệ phương trình: 2
(
y + xy + x + y + 5 x + y + 12 y + 13 =
3 3
243)( )
2) Giải phương trình: ( x − 12)7 + (2 x − 12)7 + (24 − 3 x)7 =
0
Lời giải
4 vào phương trình (2) , ta có:
1) Thay ( x + y )( x + 1) =
y 2 + xy + x + y + 5 = ( x + y )( y + 1) + ( x + y )( x + 1) + 1 = ( x + y )( x + y + 2) + 1 = ( x + y + 1) 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
54
Website:tailieumontoan.com
và x3 + y 3 + 12 y + 13 = x 3 + y 3 + 3( x + y )( x + 1)( y + 1) + 1 = ( x + y + 1)3 ⋅ ⇒ ( x + y + 1)5 = 243
⇒ x + y +1 =3.
⇒ x+ y =2
Thay vào phương trình (1) ta có: x= y= 1
( )
⇒ (a + b) a 6 − a 5 b + a 4 b 2 − a 3 b3 + b 4 a 2 − ab5 + b6 − (a + b)(a + b)6 =
0.
( )
⇒ (a + b) a 6 − a 5 b + a 4 b 2 − a 3 b3 + b 4 a 2 − ab5 + b6 − a 6 − 6a 5 b − 15a 4 b 2 − 20a 3 b3 − 15a 2 b 4 − 6b5 a − b6 =
0
⇒ (a + b) ( −7 a b − 14a b − 21a b − 14a b − 7 ab ) =
5 4 2
0.3 3 2 4 5
⇒ (a + b)7 ab ( a + 2a b + 3a b + 2b a + b ) =
4 3 2 2
0 3 4
⇒ 7 ab(a + b) ( a + ab ) + a b + ( b + ab ) =
2 2
2 2 2 2
0
Từ đây ta suy ra a = 0 hoặc b = 0 hoặc a + b =0.
⇒ x= 12; x= 6 hoặc x = 8
Câu II. (2 điểm)
1) Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c sao cho cả ba số 4a 2 + 5b; 4b 2 + 5c; 4c 2 + 5a đều là bình
phương của số nguyên dương.
2) Từ một bộ bốn số thực (a, b, c, d ) ta xây dựng bộ số mới (a + b, b + c, c + d , d + a ) và liên tiếp
xây dựng các bộ số mới theo quy tắc trên. Chứng minh rằng nếu ở hai thời điểm khác nhau, ta thu
được cùng một bộ số (có thể khác thứ tự) thì bộ số ban đầu phải có dạng (a, −a, a, −a )
Lời giải
1) Không mất tổng quát, giả sử a = max{a, b, c} . Ta có: (2a ) 2 < 4a 2 + 5b < (2a + 2) 2 ⇒
16a + 9 25c − 9
4a 2 + 5b = (2a + 1) 2 . ⇒ 5b = 4a + 1 . Tương tự ta có: 5c ≥ 4b + 1 = hay a ≤ < 2c .
5 16
{ }
Từ đó (2c) 2 < 4c 2 + 5a < (2c + 3) 2 nên ta phải có 4c 2 + 5a ∈ (2c + 1) 2 , (2c + 2) 2 . Từ đây, xét hai
trường hợp
a 4c + 1 và do a ≥ c nên trong trường hợp này thì a= b= c= 1
- Nếu 4c 2 + 5a = (2c + 1) 2 thì 5=
Pn +1= 2 Pn + 2 ( an + cn )( bn + d n =
) 2 Pn + 2Sn2−1= 2 Pn ∀n ≥ 1.
Suy ra Pn = 2n −1 P1 với mọi n ≥ 2 . Cũng vì tồn tại hai thời điểm thu được hai bộ số giông nhtau nên
P1 = 0 , suy ra a=
1 b=
1 c=
1 d=1 0 . Điều đó có nghĩa là bộ số ban đầu phải là (a, −a, a, −a ) .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
55
Website:tailieumontoan.com
Câu III. (3 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A với ∠BAC < 90o . Gọi P là giao điểm của BE với
trung trực của BC. Gọi K là hình chiếu vuông góc của P lên AB. Gọi Q là hình chiếu vuông góc
của E lên AP. Gọi giao điểm của EQ và PK là F .
1) Chứng minh rằng bốn điểm A, E, P, F cùng thuộc một đường tròn.
2) Gọi giao điểm của KQ và PE là L. Chứng minh LA vuông góc LE.
3) Gọi giao điểm của FL và AB là S . Gọi giao điểm của KE và AL là T . Lấy R là điểm đối xứng
với A qua L . Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác AST và đường tròn ngoại tiếp tam
giác BPR tiếp xúc với nhau.
Lời giải
1) Ta có ∠PAE =
∠PAK =
∠EFK nên tứ giác AEPF nội tiếp.
2) Điểm A nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác PEF nên theo định lý về đường thẳng Simson,
hình chiếu vuông góc của A trên ba cạnh của tam giác PEF thẳng hàng. Do K, Q lần lượt là hình
chiếu vuông góc của A trên PF và PE, KQ cắt PE tại L nên AL ⊥ PE .
3) Ta phát biểu một bổ đề như sau.
Bổ đề. Cho tam giác ABC. Đường cao AD. P là điểm bất kì trên AD. BP, CP cắt AC, AB lần lượt tại
E, F. Khi đó DA là phân giác ∠EDF .
Chúng minh. Qua A kẻ đường song song với BC, cắt DE, DF tại X, Y.
AX AE AY AF AE CD BF
= =
Ta có , , mà ⋅ ⋅ 1 (định lý Céva) nên AX = AY . Lại có
=
DC EC DB FB EC DB FA
AD ⊥ XY nên $D A$ là phân giác ∠EDF .
Trở lại bài toán:
Ta có ∠KLE =
∠QLE =
∠QAE = ∠EFK nên tứ giác ELFK nội tiếp. Gọi T ′ là giao của
∠QAK =
đường thẳng qua S song song với BC với AL. Ta có ∠AT ′ S =∠APL = ∠AKL nên tứ giác SLT ′ K
nội tiếp. Suy ra ∠LKT ′ =
∠LST ′ = ∠LFE = ∠LKE , suy ra K , E , T ′ thẳng hàng. Từ đó T ′ ≡ T .
Gọi Y là hình chiếu vuông góc của P trên AC. BY cắt ( AKP) tại X , cắt AL tại T ′′ . Ta có
PY = PK nên LP là phân giác ∠KLY . Mà BL ⊥ AT ′′ nên theo bổ đề trên, K , E , T ′′ thẳng hàng.
Suy ra T ′′ ≡ T .
Ta có ∠AXT =
∠APY =
∠APK = ∠AST nên X ∈ ( AST ) .
∠ABC =
∠PXB =
∠PAY =
∠PAB =
∠PRB nên X ∈ ( BPR) .
Do ∠AXP = 90° = ∠ATX + ∠PBX nên kẻ tiếp tuyến $X t$ của ( AST ) thì Xt cũng là tiếp tuyến của
( BPR) . Vậy ( AST ) tiếp xúc với ( BPR) tại X .
Câu IV. (1 điểm) Với a, b, c là những số thực dương thỏa mãn a + b + c =3 . Chứng minh rằng
2
1 1 1 4 a b c
3 + + − 1 + 1 ≥ + 3 + +
a b c abc bc ca ab
Lời giải:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
56
Website:tailieumontoan.com
Bài toán cần chứng minh tương đương với:
1 1 1
2
3 + + + 4 ≥
4
+
3 a 2 + b2 + c2( 1 1 1
+ 6 + +
)
a b c abc abc a b c
3(a + b + c) 2
2
1 1 1 4
⇔ 3 + + + 4 ≥ +
a b c abc abc
2
1 1 1 31
⇔ 3 + + + 4 ≥
a b c abc
Quy đồng và rút gọn ta đưa về chứng minh:
( )
3 a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 + 4a 2 b 2 c 2 ≥ 13abc
( )
⇔ 3 a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 − abc(a + b + c) ≥ 4abc(1 − abc)
( ) (
⇔ 81 a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 − abc(a + b + c) ≥ 4abc (a + b + c)3 − 27 abc )
Không mất tính tổng quát, giả sử a ≤ b ≤ c , ta có các phân tích sau:
a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 − abc(a + b + c=
) c 2 (a − b) 2 + ab(a − c)(b − c)
Khi đó, bài toán cần chứng minh tương đương với:
81c 2 (a − b) 2 + 81ab(a − c)(b − c) ≥ 4abc(a + b + 7c)(a − b) 2 + 4abc(4a + 4b + c)(a − c)(b − c) .
và 81ab ≥ 4abc(4a + 4b + c)
Đề số 7
x 3 y 3 xy x y 4
a) Giải hệ phương trình
xy 1x 2 y 2 4
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
57
Website:tailieumontoan.com
Phân tích và lời giải. Hệ phương trình đã cho là hệ phương trình đối xứng dạng 1, do
đó ta có thể sử dụng phép đặt ẩn phụ S x y; P xy . Tuy nhiên để đơn giản hóa ta cần
biến đổi hệ phương trình trước.Biến đổi tương đương hệ phương trình ta được
x y 3xy x y xy x y 4
3
x 3 y 3 xy x y 4
xy 1 x 2 y 2 4 xy 1 x y 2 2xy 4
x y 2xy x y 4
3
x y 2xy x y 4
3
xy 1 x y 2xy 4
2
2xy xy 1 4
2
xy 1 x y
Đến đây ta có thể sử dụng phép đặt ẩn phụ, tuy nhiên để ý đến vế phải hai phương trình
ta lấy hiệu theo vế của hai phương trình của hệ thì được
x y x y xy 1 2xy x y xy 1 0
2
x y xy 1 x y 2xy 0
2
x 1
x y xy 1 0 x 1y 1 0 x 1; y 1
y 1
x 2 y 2 0 x y 0
x y 2xy 0
2
x y 0
Thay vào hệ phương trình đã cho ta được x ; y 1;1 là nghiệm của hệ.
8x 3
b) Giải phương trình 7x 2 5 x .
5
a 2 b2 a b
thì phương trình đã cho được viết lại thành a b a b 1 0.
5 5
2
Lời giải. Điều kiện xác định của phương trình là x 5.
7
a 2 b2 a b a b
a b a b 1 0
5 5 a b 5
3
+ Với a b ta có phương trình 7x 2 5 x x
8
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
58
Website:tailieumontoan.com
7x 2 5 x 2 7x 2 5 x 25 33x 7x 2 10 9 3x
x 3
9 3x 0
2 x 1
33x 7x 2 10 9 3x 16x 2 87x 71 0
3
Kết hợp với điều kiện xác định ta được tập nghiệm của phương trình là S ;1
8
a) Tìm tất cả các giá trị của m sao cho tồn tại cặp số nguyên x ; y thỏa mãn hệ phương
trình
2 mxy 2 3m
2 m x 2 y 2 6m
Lấy hiệu theo vế hai phương trình của hệ ta được m xy 2 x 2 y 2 3m .
+ Nếu m 0 , ta thấy hệ phương trình vô nghiệm.
xy 2 x 2 y 2 3 y 2 x 1 x 2 1 2
y x 1 x 1 2 y x 1 1 x 2
2 2
Do x ; y nhận xác giá trị nguyên nên ta xét các trường hợp sau
1 x 1 x 0
+ Trường hợp 1. Với 2 2 , hệ phương trình không có nghiệm
y x 1 2 y 3
nguyên.
1 x 1 x 2 x 2
+ Trường hợp . Với 2 2
y x 1 2 y 1 y 1
1 x 2 x 1 x 1
+ Trường hợp 1. Với 2 2
y x 1 1 y 1 y 1
1 x 2 x 3
+ Trường hợp 1. Với 2 2 , hệ phương trình không có nghiệm
y x 1 1 y 3
nguyên.
Vậy phương trình trên có các nghiệm nguyên là x ; y 1; 1, 1;1, 2; 1, 2;1 .
1
Thay các nghiệm trên vào hệ phương trình đã cho ta tìm được m ; m 2 thỏa mãn.
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
59
Website:tailieumontoan.com
1
Vậy m ;2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
2
b) Với x, y là những số thực thỏa mãn các điều kiện 0 x y 2;2x y 2xy . Tìm giá trị
lớn nhất của biểu thức P x 2 x 2 1 y2 y2 1 .
1 2 1
2 . Áp dụng bất đẳng thức a 2 b 2 a b
2
Từ giả thiết 2x y 2xy ta được
x y 2
ta có
2
1 4 1 1 2 1 4 1 4
2 2 2 2 2 2
x 2
y 2
2 x y x y x y
2
1 16 1 1 4 1 16
Hoàn toàn tương tự ta được 4 4 2 2 2 4 2 4 .
x y 2 x y x y
x2 4x 2
Do 0 x y 2 nên ta có 1 2 y 2 4 0 y 2 4 x 2 2 .
y y
1 4
Từ đó kết hợp với 2
2 2 ta được
x y
4x 2 4x 2
2 4 1
y2 4 x 2 x 2
y 2
4 2 x 2
4 x 2 2
4 x 2. 2 5
y 2
y 2
y x
x4 16x 4
Hoàn toàn tương tự ta cũng có 1 4 y 4 16 0 y 4 16 x 4 4 .
y y
1 16
Từ đó kết hợp với 4
2 4 ta được
x y
4x 4 16x 4 4
16 4 1
y 4 16 x 4 x 4
y 4
16 2x 4
16 x 2
16 x . 4 17
y4 y4 y 4 x
Do vậy P x 2 x 2 1 y2 y2 1 x 4 y 4 x 2 y 2 17 5 22 . Dấu bằng xẩy ra khi
và chỉ khi x 1; y 2 .
Vậy giá trị lớn nhất của P là 22, đạt được tại x 1; y 2
Câu 3(3.0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn O với AB AC . Phân
a) Chứng minh rằng tứ giác APNM nội tiếp và N là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
60
Website:tailieumontoan.com
nên ta
Do AE là phân giác của góc BAC
A P
ACB
APM nên suy ra ANM
ACB
. B D C
trung điểm AC
Không mất tính tổng quát ta giả sử Q nằm giữa N và C(các trương hợp còn lại chứng
AEB
nên ta suy ra được AEQ . Lại có BAE và AE chung nên suy ra
CAE
ABE ACE .
c) Giả sử đường tròn K cắt đường thẳng BM tại M. Chứng minh rằng RA vuông góc RC
EMR
Tứ giác ERMN nội tiếp đường tròn nên ta có ENR AMP
.
ANP
Lại có ENC AMP
nên ta được ERN
ENC
.
PMN
Ta có REN PAN
PEC CEN
và REN
1
Suy ra RN NC NA nên RN AC , điều này dẫn đến tam giác RAC vuông tại R
2
hay ta được RA vuông góc với RC.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
61
Website:tailieumontoan.com
Câu 4(1.0 điểm). Số nguyên a được gọi là số “đẹp” nếu với mọi cách sắp xếp theo thứ tự
tùy ý của 100 số 1, 2, 3,…, 100 luôn tồn tại 10 số hạng liên tiếp có tổng lớn hơn hoặc bằng a.
1 100100
Lời giải. Tổng của 100 số của dãy số là 5050 . Chia 100 số thành 10 bộ số
2
gồm 10 số liên tiếp thì trung bình tổng của 10 bộ số này là 505. Khi đó tồn tại ít nhất một
bộ số mà tổng 10 số đó lớn hơn hoặc bằng 505. Ta sẽ chứng minh a lớn nhất chỉa có thể
bằng 505 bằng cách cách chọn ra ví dụ mà tổng 10 số liên tiếp bất kỳ nhỏ hơn hoặc bằng
505, khi đó mọi số a lớn hơn 505 đều không thỏa mãn.
Thật vậy, xét cách sắp xếp sau 100,1, 99,2, 98, 3, , 51, 50 (chia thành các cặp có tổng
bằng 101, viết số lớn đứng trước rồi xếp các cặp cạnh nhau theo thứ tự giảm dần của số
lớn hơn). Nếu 10 số liên tiếp gồm 5 cặp số như vậy thì tổng 10 số này là 505. Nếu không
10 số gồm số đầu nhỏ hơn trong một cặp và kết thúc là số lớn hơn trong một cặp khác. Các
số này thuộc sáu cặp khác nhau là x,101 x, x 1,102 x, , x 4,105 – x và 10 số được
chọn là các số được chọn là các số 101 x đến x 5 (trong dãy trên ). Dễ thấy tổng 10 số
liên tiếp bất kỳ đều không vượt quá 505. Vậy a 505
Đề số 8
x 2 4y 2 5
a) Giải hệ phương trình 2
4x 8xy 2 5x 10y 1
x 2 4y 2 5
x 2y 4xy 5 x 2y 4xy 5
2 2
2
4xy x 2y 5 x 2y 1
4x 8xy 2 5x 10y 1 4xy 5x 2y 1
Đặt a x 2y;b 4xy , khi đó hệ phương trình trên trở thành
x 1; y 1
x 2y 1
Từ đó ta có hệ phương trình .
xy 1 x 2; y 1
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
62
Website:tailieumontoan.com
1
Vậy hệ phương trình đã cho có các nghiệm là x ; y 1;12; .
2
64x 3 4x
b) giải phương trình 5x 2 6x 5
5x 2 6x 6
xác định của phương trình là x R . Phương trình đã cho được viết lại thành
5x 2 6x 5 5x 2 6x 5 1 4x 4x
3
Đặt a 5x 2 6x 5;b 4x a 0 . Khi đó phương trình trên được viết lại thành
a a 2 1 b 3 b a b a 2 ab b 2 1 0 a b
x 0 x 0
x 1
5x 2 6x 5 16x 2 11x 2 6x 5 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x 1 .
x 2 1 y2 1
a) Với x, y là những số nguyên thỏa mãn đẳng thức . Chứng minh
2 3
x 2 y 2 40 .
x 2 1 y2 1
Biến đổi giả thiết
2
3
3 x 2 1 2 y 2 1 3x 2 2y 2 1
cùng số dư 1, từ đó ta được x 2 y 2 5
có cùng số dư 1, từ đó ta được x 2 y 2 8
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên x ; y thỏa mãn đẳng thức sau x 4 2x 2 y 3 .
Ta có x 4 2x 2 y 3 x 4 2x 2 1 y 3 1 x 2 1 y 1y2 – y 1 .
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
63
Website:tailieumontoan.com
Gọi d y 1; y2 y 1 . Khi đó ta có y 1 d và y 2 y 1d nên ta được
2
y 1 y
2
2
y 1 d 3y d
Do đó y 1; y2 – y 1 1 .
Khi đó do y 1 y2 – y 1 là số chính phương nên ta đặt y 1 a 2 ; y2 – y 1 b2
2
b2 a 2 1 – a 2 1 4b2 4a 4 12a 2 12 2b – 2a 2 3 2b 2a 2 3 3
2b 2a 2 3 1 b 1
+ Trường hợp 1. Với
, hệ không có nghiệm nguyên.
2b 2a 2 3 3 a 2 2
2b 2a 2 3 3 b 1 a 1 y 1 1
+ Trường hợp 2. Với 2 x y 0.
2
2b 2a 2 3 1 a 1 b 1 y – y 1 1
Thử lại vào phương trình ban đầu ta thấy thỏa mãn. Vậy phương trình có nghiệm duy
nhất là 0; 0 .
Câu 3 (3.0 điểm). Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn O . P là điểm thuộc cung
nhỏ AD của đường tròn O và P khác A, D. Các đường thẳng PB, PC lần lượt cắt AD tại
AD tại M, N. Đường trung trực của AM cắt đường thẳng AC, PB lần lượt tại E, K. Đường
trung trực DN cắt các đường thẳng BD, PC lần lượt tại F, L.
Lời giải.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
64
Website:tailieumontoan.com
KBA
Mà ta lại có KMA 900 và KAB
KAM
900 nên suy ra hay tam
KAB KBA
Lại có OB OD nên OK là đường trung bình của tam giác DKM, suy ra OK // MD.
Chứng minh tương tự ta có OL là đường trung bình của tam giác NCA, suy ra OL // AD
Do đó suy ra ME vuông góc với AC. Hoàn toàn tương tự ta cũng có NF vuông góc với BD.
PB PC
Ta có MN song song với BC nên theo định lí Talet ta có .
MB NC
Hạ PX vuông góc với AC và PY vuông góc với BD, khi đó ta có PX, EM, BO cùng song
XO PB
Do đó ta được .
EO PM
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
65
Website:tailieumontoan.com
YO PC
Lại có PY, FN, CO cùng song song với nhau nên ta cũng có .
FO NC
XO YO
Từ đó dẫn đến nên suy ra XY và EF song song với nhau.
EO FO
PYO
Ta có PXO XOY
900 nên tứ giác PXOY là hình chữ nhật, do đó PO đi qua
trung điểm của XY. Do XY song song với EF nên PO đi qua trung điểm của EF.
c) Giả sử đường thảng EK cắt đường thẳng FL và AC cắt nhau tại T. Đường thẳng ST cắt
các đường thẳng PB, PC lần lượt tại U và V. Chứng minh rằng bốn điểm K, L, V, U cùng
450 .
KEO
900 nên OK là phân giác của góc EOS
Mà ta có EOS .
Suy ra tam giác EOS cân nên ta có KS KE , suy ra KL là đường trung trực của ES hay E
và S đối xứng với nhau qua KL. Hoàn toàn tương tự ta có F và T đối xứng qua KL.
STO
Từ đó ta được EOF SOT nên EFO .
IOE
Gọi giao điểm của OP và ST là H nên ta cóTOH HTO
, suy ra TOH 900 .
HVP
Lại có PH vuông góc với UV nên VPH 900 .
PLK
Mà ta lại có PLF PLK
900 nên .
PLK HVP
UVP
Từ đó suy ra PLK hay tứ giác KLUV nội tiếp đường tròn.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
66
Website:tailieumontoan.com
Câu 4(1.0 điểm). Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 3 luôn tồn tại cách xếp bộ n số
xi xk
1, 2, 3,...,n thành bộ số x 1, x 2 , x 3 ,..., x n sao cho x j với mọi bộ chỉ số i; j ; k mà
2
1i j k n .
Lời giải.
a j ak
Dãy a1 , a2 , a 3 ,..., as chiều dài s 3 tùy ý được gọi là dãy “tốt” nếu a j với mọi
2
chỉ số (i, j, k) thỏa mãn ( 1 i j k s ).
Nếu dãy a1 , a2 , a 3 ,...., as là dãy tốt thì dãy 2a1 , 2a2 , 2a 3 ,..., 2as và dãy
Từ nhận xét trên ta suy ra nếu dãy x 1 , x 2 , x 3 ,..., x s là dãy tốt của các số 1, 2, 3, ... , s ( s 3 )
thì dãy 2x 1 , 2x 2 , 2x 3 ,..., 2x s , 2x 1 1, 2x 2 1,..., 2x s 1 là dãy tốt của các số 1, 2, 3, ..., 2s (chú ý
2x k 2x m 1
rằng không là số nguyên).
2
+) (1, 3, 2) là dãy tốt của các số 1, 2, 3.
+) Với n 3 luôn tồn tại k để 3.2k 1 n 3.2k . . Theo nhận xét trên, ta xây dựng được dãy
tốt từ các dãy tốt từ các số 1, 2, 3,..., 3.2k sau đó ta bỏ đi các số n 1, n 2, n 3,...., 3.2k
chúng ta nhận được dãy tốt từ các số 1, 2, 3, ..., n (trên dãy tốt ta bỏ đi các số hạng bất kì
Cách khác:
Ta chứng minh rằng nếu bài toán đúng với n sẽ đúng với 2n.
Thật vậy, giả sử ta có cách xắp xếp đúng với n thì cách sắp xếp đó có dạng
xi xk
x 1, x 2 , x 3 , x 4 ,..., x n thỏa mãn với mọi 1 i j k n ta có x j . Ta chứng minh
2
tồn tại dãy 2n thỏa mãn đề bài .
Xét dãy sau 2x1,2x 2 ,2x 3 ,...,2x n , 2x1 1,2x 2 1,2x 3 1,...,2x n 1 , dãy số gồm tất cả các số
a b
+ Nếu a, b khác tính chẵn lẻ thì không thuộc dãy (thỏa mãn)
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
67
Website:tailieumontoan.com
a b
+ Nếu a, b cùng tính chẵn lẻ thì thuộc dãy
2
Nếu a, b cùng chẵn (trường hợp a, b cùng lẻ chứng minh tương tự )
a b a b
Trường hợp 1. Khi lẻ thì không thể nằm giữa a, b do cách xây dựng dãy (thỏa
2 2
mãn)
a b
Trường hợp 2. Khi chẵn.
2
a b a b
Giả sử rằng nằm giữa a, b trong dãy khi đó a 2x i , b 2x k , 2x j với
2 2
i j k suy ra dãy ban đầu x1,x 2 ,x 3 ,..., x n là cách sắp xếp không thỏa mãn đề bài (mâu
thuẫn )
a b
Vậy điều giả sử là sai nên không nằm giữa a và b trong dãy.
2
Vậy với mọi trường hợp trung bình cộng của a, b không thể nằm giữa a, b suy ra đã xây
dựng được cách xếp thỏa mãn cho trường hợp 2n. Như vậy đã chứng minh được rằng nếu
Mặt khác bài toán đúng với n thì đúng với n 1 . Nên theo nguyên lí quy nạp ta có điều
Đề số 9
Câu 1.
1). Giả sử a; b là hai số thực phân biệt thỏa mãn
2
a 3b 2
a). 2 a 2 b2 3a b 0 .
b 3a 2
a ba b 3a b 0 a ba b 3 0
a b 0 ( l)
a b 3
.
3
b). Với a b 3 a b 27
a 3 b3 3ab a b 27 a 3 b3 9 ab 27
2
a 2 3a b2 3b 4 a b 2 ab 3a b 4 ab 2 .
Vậy a 3 b3 45 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
68
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Đây là bài toán hết sức cơ bản, đề yêu cầu gì ta làm đó, với một vài phép biến
đổi tương đương cùng kết hợp hằng đẳng thức quen thuộc ta sẽ suy ra được điều phải
chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Hằng đẳng thức a b a2 2ab b2
3
và a b a3 3a2 b 3ab2 b3 .
ma 2 nb p (1)
• Hệ phương trình đối xứng dạng 2 .
mb na p (2)
Lấy (1) + (2), ta có: ma2 b2 na b 2 p .
a b
Lấy (1) – (2), ta có: ma b na b
2 2
.
a b n
m
Từ đó suy ra:
n2 n
2 p m a b 2 ab na b m 2 2 ab n. ab ...
2
m m
Bài tập kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b thỏa mãn a2 4b 3; b2 4a 3 . Tính a5 b5 .
2. Cho a; b thỏa mãn a2 2b2 4b 7; b2 2a2 4a 7 . Tính giá trị của biểu thức
a3 b3 ab .
2
2 2 2
4 x y 5 xy
2 2
4 x y 5 xy
2 x 3 y 5 xy 2 x 3 y 5 xy
2
2
2 x xy y 2
0 2
4 x y 5 xy
2
2 x 3 y 5 xy 2 x 3 y 5 xy
x y2 x y 0 x y2 x y 0
2 x 3 y 5 xy
x y1
x y 0
.
2 x 3 y 5 xy 2 4
2 x y 0 x 5 , y 5
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế tích từ phương trình một xuống phương
trình hai của hệ, và đưa về phương trình đẳng cấp bậc hai để tìm mối liên hệ giữa hai biến
rồi thế ngược lại phương trình một, tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Phương trình đẳng cấp bậc hai ẩn x , y là ax 2 bxy cy 2 0 (*).
Làm nháp: Chia phương trình (*) cho y 2 ta có:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
69
Website:tailieumontoan.com
2
x x x x
a b c 0 . Coi đây là một phương trình bậc hai ẩn , giả sử tìm được m
y y y y
x
hoặc n , do đó ta phân tích được
y
x my
(*) ax 2 bxy cy 2 0 x my x ny 0 .
x ny
Ý tưởng: Dạng hệ sử dụng phương pháp thế khá là đặc trưng nhưng cái khó là tìm các đại
lượng biểu diễn nhân tử chung giữa hai biến x; y . Nhìn vào vế trái của từng phương
trình, với phương trình một là bậc nhất, còn phương trình hai là bậc hai, tương tự ở vế
phải, bậc của phương trình hai cũng lớn hơn một bậc so với phương trình một. Điều nó sẽ
làm ta nghĩ đến phép nhân để đồng bậc hóa chúng, nhân ở đây sẽ là nhân chéo từng
phương trình. Tuy nhiên nếu quan sát kỹ hơn một chút, cả hai phương trình đều xuất hiện
5xy nên ta sẽ thế 5 xy 2 x 3 y xuống phương trình hai (thực chất đây cũng là việc nhân
chéo nhưng ta đã giảm biến y , khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:
2 x 3 y 5 xy
2 x 3 y 5 xy 2 x 3 y 5 xy
x y .
4 x 2 y 2 2 x 3 y y 2 x 2 xy y 2 0
2 x y 0
Việc còn lại chỉ là tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 5 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
2 2
x y 5 xy
2 1 1
Đáp số: x; y 0; 0 , ; , 1; .
5 5 2
3 x 3 y 6 xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
2 2
9 x y 6 xy
1 5 5
Đáp số: x; y 0; 0 , ; 1 , ; .
3 6 4
Câu 2.
1). Ta có xy 1 x 1 y 1 , suy ra xy 1 xy 1 x y .
Mà xy 1 x y xy 1 x y x 1 y 1 x 1 y 1 , suy ra x 1 y 1 và y 1 x 1 ,
nên x y
2
x 2 1 x 1 ta có x 1 x 1 , suy ra 2 x 1 , nên x 2 hoặc x 3 .
Nhận xét: Bài toán tìm số nguyên thỏa mãn một điều kiện, sử dụng tính chất chia hết của
một tổng, hiệu, tích,…
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biến đổi đại số.
Ta có ( x − 1)( y − 1) = xy − x − y + 1 nên:
( xy − 1) ( x − 1)( y − 1) ⇔ ( xy − 1) ( xy − x − y + 1) .
• Một số luôn chia hết cho chính nó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
70
Website:tailieumontoan.com
Ta có ( xy − x − y + 1) ( xy − x − y + 1) .
• Hai số chia hết cho một số thì hiệu của hai số đó.
( xy − 1) ( xy − x − y + 1)
⇒ ( x + y − 2 ) ( xy − x − y + 1)
( xy − x − y + 1) ( xy − x − y + 1)
⇔ ( x − 1) + ( y − 1) ( xy − x − y + 1) ⇔ ( x − 1) + ( y − 1) ( x − 1)( y − 1) .
• Tính chất chia hết a b thì ka b với a; b; k là các số nguyên.
( x − 1) + ( y − 1) ( x − 1)( y − 1) ⇒ ( x − 1) + ( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1) .
2
• Một tổng hai số hạng chia hết cho một số trong đó có một số hạng chia hết cho số đó
thì số hạng còn lại cũng chia hết.
( x − 1)2 + ( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1) 2
x 1 x 1 y 1 x 1 y 1 ;
( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1)
hoàn toàn tương tự ta có ( y − 1) ( x − 1) .
• Có hai số thỏa mãn: Số thứ nhất chia số thứ hai và số thứ hai chia hết cho số thứ nhất
thì hai số bằng nhau.
x 1 y 1
Ta có x 1 y 1 x y .
y 1 x 1
⇔ ( x + 1) ( x − 1) ⇔ ( x − 1) + 2 ( x − 1) ⇒ 2 ( x − 1) .
• Số thứ nhất chia hết cho số thứ hai thì số thứ hai là ước của số thứ nhất.
2 ( x − 1) ⇒ ( x − 1) ∈ U( 2 ) ={±1; ± 2} .
vì x ≥ 2 ⇔ x − 1 ≥ 1 suy ra ( x − 1) ∈ {1; 2}
x − 1 = 1 x = 2 ⇒ y = 2
⇔ ⇔ .
x − 1 = 2 x = 3 ⇒ y = 3
Vậy x= y= 2 hoặc x= y= 3 .
x 2 y 2 1
2). Ta có x 2 y 2 2 y 1 0 2 y x 2 y 2 1 y
2
xy xy
P
3x y 1 2 3 x 2 y 2 1
2 2
3 Px 2 y 2 2 xy P 0 .
Ta có 4 12P 2 .
Phương trình có nghiệm khi 0
1 1 1
4 12 P 2 0 1 3 P 1 P P .
3 3 3
3 12 3 7
Vậy MaxP = ⇔ x =− và y = − .
3 21 6
Nhận xét: Bài toán tìm giá trị của một biểu thức sau khi biến đổi biểu thức trở thành tham
số của một phương trình bậc hai theo một ẩn
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
71
Website:tailieumontoan.com
• Biến đổi giả thiết.
x 2 y 2 1
Ta có x 2 y 2 2 y 1 0 2 y x 2 y 2 1 y .
2
• Đưa biểu thức đã cho về một ẩn hoặc một biểu thức cố định.
−x2 y 2 − 1 xy
Thay y = vào biểu thức P ta có P = 2 2
2 −x y − 1
3 +1
2
2 xy 2 xy
= = .
( 2 2
3 − x y − 1 + 2 −3 x y − 1
2 2
)
2a
Đặt xy = a ta được P = .
−3a 2 − 1
• Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức bằng cách đưa biểu thức đó trở thành
tham số của một phương trình bậc hai
2a
=P 2
+ P 0 Khi đó ta có ∆′ = 12 − 3P 2 .
⇒ 3 Pa 2 − 2 a=
−3a − 1
• Phương trình bậc hai có nghiệm khi và chỉ khi ∆ hoặc ∆ ' không âm.
Ta có Vì phương trình có nghiệm nên ∆′ ≥ 0 ⇔ 1 − 3P 2 ≥ 0
( )(
⇔ 1 − 3P 1 + 3P ≥ 0 ⇔ ) ( 3P − 1 )( )
3P + 1 ≥ 0
−1 1 1
⇔ −1 ≤ 3 P ≤ 1 ⇔ ≤P≤ ⇒P≤ .
3 3 3
• Khi xét đến giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức cần phải xét xem “dấu bằng
xảy ra khi nào?”.
1
Ta có dấu bằng xảy ra khi vào chỉ khi P = ⇔ ∆ ' = 0 ⇒ Phương trình bậc hai có
3
2
nghiệm kép a = , thay vào biểu thức ban đầu ta có:
3
2
2
2 7 7 xy 3 12
3 2 y 1 0 2 y 3 y 6 x y 7 7 3 .
6
3 12 3 7
Vậy MaxP = ⇔ x =− và y = − .
3 21 6
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
72
Website:tailieumontoan.com
BD AB
1). Ta có AD là phân giác mà BED; CDF là tam giác cân,
DC AC
BE AB
BC FE .
CF AC
Nhận xét. Bài toán chứng minh hai đường thẳng song song sử dụng định lý Ta-lét đảo
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của ba đường phân giác.
Trong ∆ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp nên suy ra AI hay AD là phân giác của
.
BAC
• Tính chất đường phân giác trong tam giác.
DB AB
Trong ∆ABC có AD là phân giác nên = .
DC AC
• Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng thì đường thẳng đó là trung trực của
đoạn thẳng nối hai điểm.
+ E là điểm đối xứng của D qua BI nên BI là trung trực của DE ;
+ F là điểm đối xứng của D qua CI nên CI là trung trực của DF .
• Một điểm thuộc trung trực của một đoạn thẳng thì điểm đó cách đều hai đầu mút của
đoạn thẳng đó.
+ B ∈ BI mà BI là trung trực của DE nên BD = BE ;
+ C ∈ CI mà CI là trung trực của DF nên CD = CF ;
BD BE BE AB BE CF
suy ra = do đó = ⇔ =
CD CF CF AC BA CA
• Định lý Ta-lét đảo: Hai điểm thuộc hai đoạn thẳng, chia hai đoạn thành các đoạn
thẳng tương ứng tỷ lệ thì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó song song.
BE CF
Theo định lý Ta-lét đảo ta có
= thì EF BC .
BA CA
2). Ta có EDB
BC EF EFD BED
.
180 0 AEM
Mà APM APM
BED DEF
.
APN
Tương tự: DFE APN
APM
DFE
FED
MPN
.
MDN
Mà MJN EDF
MJN
MPN
180 0 MPNJ nội tiếp.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
73
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán chứng minh tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tổng hai góc trong
bằng 180° .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hai đường thẳng song song tạo ra các góc ở vị trí so le trong bằng nhau.
= EDB
Ta có EF BC , suy ra FED .
• Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân, tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy
bằng nhau.
= BED
Tam giác ∆BDE có BD = BE nên ∆BDE cân tại B suy ra BDE , suy ra
FED
= EDB .
= BED
• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng 180° .
Tứ giác APME là tứ giác nội tiếp nên + AEM
APM = 180 0
=180 0 − AEM
⇔ APM =BED
⇒ APM .
=DEF
• Tứ giác có tổng hai góc trong đối diện bằng 180° là tứ giác nội tiếp.
MPN
Tứ giác MPNJ có MJN 180 0 nên tứ giác MPNJ là tứ giác nội tiếp.
DEF
3). Ta có APM JNM
và JPM JEM
JPM
APM
, suy ra 3 điểm A; P ; J thẳng
hàng.
Nhận xét: Bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng cách chứng minh ba điểm cùng
thuộc một đường thẳng đặc biệt
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài và góc trong không kề với nó bằng nhau.
= BED
Tứ giác MPAE là tứ giác nội tiếp nên MPA = DEF
mà BED ( = BDE
), suy ra
= DEF
MPA .
• Trung điểm, Đường trung bình, Hình bình hành,…(đã nhắc lại phần trên).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
74
Website:tailieumontoan.com
MN FE
+ MN là đường trung bình của ∆DEF nên 1 ;
MN = FE
2
1
+ J là trung điểm FE nên EJ = EF ; suy ra MN JE và JE = MN nên MNJE là hình
2
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung MJ
bình hành nên MEJ = MNI mà MEJ = MNP của
, suy ra
DEF
đường tròn ngoại tiếp tứ giác MNPJ ) suy ra JPM nên
JPM = APM
PJ ≡ PA hay ba điểm A; P ; J thẳng hàng.
Câu 4.
1). Theo đề bài, các số nguyên dương được sắp xếp theo từng hàng chéo của bảng: Hàng
chéo thứ nhất có 1 số, hàng chéo thứ hai có 2 số,……
Giả sử số x nằm ở hàng chéo thứ k thì ta có:
k k 1 k k 1 1 1 8 x 1 1 8x
x k
2 2 2 2
1 1 8 x
k .
2
1 1 8.2015
Áp dụng x 2015 ta có k 63 .
2
k k 1
Số đầu tiên ở hàng chéo thứ k 63 là 1 1954 .
2
Như vậy số 2015 nằm ở vị trí thứ 2015 1954 1 62 của hàng chéo thứ 63 (vị trí áp chót)
Tọa độ của nó là 2,62 .
2). Theo Côsi cho 4 số ta có
4 abc ab bc ac 4 4 a 3 b3 c 3 1 abc a b c 3 3 abc 3 3 a 2 b2 c 2 .
BĐT tương đương a 2 b2 c 2 3 3 a 2 b2 c 2 2 ab bc ac (1).
Đặt 3
a 2 x; 3 b2 y ; 3 c 2 z ( x; y ; z 0 ).
x 3 y 3 z 3 3 xyz 2 x 3 y 3 2 z 3 x 3 2 z 3 y 3 .
Áp dụng bất đẳng thức Schur bậc 3:
x 3 y 3 z 3 3 xyz xy x y yz y z xz x z
x x y x z y y x y z z z x z y 0
với mọi số thực không âm x; y; z .
Chứng minh bất đẳng thức
Do vai trò x; y; z như nhau, giả sử x y z z z x z y 0 .
Ta xét x x z y y z x 2 xz yz y 2 x y x y z 0
x x z x y y y z x y 0 x x z x y y y z y x 0
x x y x z y y x y z z z x z y 0 .
(điều phải chứng minh).
Ta có x y z 3xyz xy x y yz y z xz x z
3 3 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
75
Website:tailieumontoan.com
2 x3 y 3 2 z3 x3 2 z3 y 3 .
xyz
Dấu “=” xảy ra khi a b c 1.
x y; z 0
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi, phép đặt ẩn phụ đồng thời chứng minh
qua bất đẳng thức trung gian hay là bất đẳng thức bổ đề (bất đẳng thức Schur bậc ba) để
suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho ba số thực dương a b c 3 3 abc .
• Bất đẳng thức Schur bậc ba cho các số thực dương
x 3 y 3 z 3 3 xyz xy x y yz y z xz x z .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Chứng minh rằng với mọi a; b; c 0 , ta luôn có:
2 a 2 b2 c 2 abc 8 5a b c .
2. Cho a; b; c 0 là các số thực dương thỏa mãn a b c 3 . Chứng minh rằng
1 1 1 12
5 3.
a b c abc
ĐỀ SỐ 10
Câu 1.
3a b c x
1). Đặt 3b c a y .
3c a b z
3 3 3 3
Ta có 3a 3b 3c 24 3a b c 3b c a 3c a b
3
x y z 24 x 3 y 3 z 3
3 3
x y z 24 x y z 3 x y y z x z
24 3 x y y z x z 0 24 32 a 4b2b ac2c 4 a 0
24 24 a 2bb 2cc 2 a 0 a 2bb 2cc 2 a 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ, khai thác biến đổi từ giả thiết, điểm
nhấn ở đây chính là hằng đẳng thức bậc ba để suy ra điều phải chứng minh.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức x y x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3
• Hằng đẳng thức
3 3 2
x y z x y 3 x y z 3 x y z 2 z 3
2
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 3 x y z 3 x y z z 3
2
x 3 y 3 z 3 3 xy x y 3 x y z 3 x y z
x 3 y 3 z 3 3 x y xy xz yz z 2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
76
Website:tailieumontoan.com
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x .
Ý tưởng: Bài toán cho giả thiết khá là cồng kềnh, phức tạp thậm chí bậc to, nhưng quan sát
các đại lượng bên vế phải, ta thấy các biểu thức 3a b c ,
3b c a và 3c a b độc lập so với nhau mặt khác:
3a b c 3b c a 3c a b 3a 3b 3c
Vì thế nếu đặt x 3a b c; y 3b c a; z 3c a b thì giả thiết bài cho tương đương
3
với x y z 24 x 3 y 3 z 3 . Khoan nói đến chuyện biến đổi nói, bây giờ ta sẽ quan
sát đến biểu thức cần chứng minh, với phép ẩn phụ trên ta có thể hoàn toàn rút a; b; c theo
x; y ; z . Xét biểu thức a 2b biểu thức này không chứa c vậy nên ta cần tìm mối liên hệ
giữa x; y; z sao cho c triệt tiêu, dễ thấy ở x chứa c còn y chứa c nên suy ra
x y 2 a 4b 2 a 2b , tương tự y z 2 b 2c ; z x 2 c 2 a . Do đó ta cần chứng
minh x y y z z x 8 . Bây giờ ta quay ngược lại với giả thiết, xuất hiện hằng đẳng
3
thức bậc ba, nên ta sẽ khai triển nó, ta được: x y z x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x
nên suy ra:
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x 24 x 3 y 3 z 3
x y y z z x 8 điều phải chứng minh.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b; c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện
3 3 3 3
a b c 12 a b c b c a a c b . Chứng minh rằng 2 abc 1 .
2 x 2 y xy 5
2). Ta có
27 x y y 7 26 x 3 27 x 2 9 x
3
x 2 y 2 9
27 x y y 3 7 26 x 3 27 x 2 9 x
y 3 x 3 7 3 x y x 2 y 2 27 x 3 27 x 2 9 x
2 3
y 3 x 3 8 3 xy x y 12 x y 6 x y 3 x 1
3 3
x y 2 3 x 1 x y 2 3 x 1
x 1 y 1
y 1 2 x x 22 x 1 9 .
x 7 y 8
2
7
Vậy x; y 1; 1 , ; 8 .
2
Nhận xét: Bài hệ phương trình rất hay ở chỗ kết hợp cả hai phương trình, sau đó nhóm lại
hằng đẳng thức đưa được về phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa x; y và thế ngược
lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức x y x 3 3x 2 y 3xy 2 y 3 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
77
Website:tailieumontoan.com
3 3 2
• Hằng đẳng thức x y z x y 3 x y z 3 x y z 2 z 3
2
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 3 x y z 3 x y z z 3
2
x 3 y 3 z 3 3 xy x y 3 x y z 3 x y z
x 3 y 3 z 3 3 x y xy xz yz z 2
x 3 y 3 z 3 3 x y y z z x
3 3
• Giải phương trình tổng quát f x g x
f x g x f 2 x f x g x g 2 x 0 f x g x .
Ý tưởng: Phương trình thứ hai trong hệ khá phức tạp, ta sẽ đi khai thác nó trước, để ý bên
vế phải của phương trình hai, xuất hiện các tổng 27 x 2 9 x mà ta thấy
2 3
27 x 2 9 x 3.3 x 3.3 x có bóng dáng của hằng đẳng thức nếu thêm đại lượng 3 x 13
3
khi đó : 26 x 3 27 x 2 9 x 3x 1 x 3 1
Chuyển đại lượng x 3 1 sang vế trái của phương trình hai, ta được:
3
x 3 y 3 8 27 x y 3 x 1 ( i ).
Điều còn lại là ta chưa khai thác tới phương trình một, nhưng quan sát ( i ) một chút, ta
thấy vế phải là một lũy thừa bậc ba, ta sẽ biến đổi vế trái ( i ) cũng về dạng đó. Bởi lẽ
3
x 3 y 3 8 x 3 y 3 2 3 ta sẽ nghĩ đến chuyện đưa vế trái ( i ) về dạng x y 2 . Hay nói
cách khác, kết hợp phương trình một của hệ, ta cần chứng minh:
3
x 3 y 3 8 27 x y x y 2 .
Sẽ có hai cách để chứng minh, một là đi xuôi, hai là chứng minh ngược:
• Từ phương trình một của hệ, có x 2 y 2 9 thế vào vế trái của ( i ), ta được:
3
x 3 y 3 2 3 3 x y x 2 y 2 x y 2 .
3
• Ta có x y 2 x 3 y 3 2 3 3 x y x 2 y 2
3 x y x 2 y 2 27 x y 2 x 2 y xy 5
3 3
Khi đó ta có x y 2 3x 1 x y 2 3x 1 y 2 x 1 , thế ngược lại phương
trình một của hệ ta sẽ tìm được nghiệm của hệ phương trình ban đầu.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 x 2 y xy 5
1. Giải hệ phương trình .
27 x y y 7 7 x 3 12 x 2 6 x
3
Câu 2.
n 5 x 2
1). Đặt ( x , y ?; x , y 0 ).
n 30 y
2
y 2 x 2 25 y x y x 1.25 vì ( x , y ?; x , y 0 ).
y x 1
y 13
Lại có y x y x nên
.
y x 25
x 12
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
78
Website:tailieumontoan.com
Thay vào ta tính được n 139 thảo mãn.
Nhận xét: Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Số chính phương được viết dưới dạng a 2 với a là số nguyên.
+ n + 5 là số chính phương nên có dạng x 2 với x là số nguyên.
+ n + 30 là số chính phương nên có dạng y 2 với y là số nguyên
• Hằng đẳng thức A 2 − B2 = ( A + B )( A − B ) .
n 5 x 2
Trừ vế theo vế của cho nhau ta được
2
n 30 y
y 2 − x 2 = ( n + 30 ) − ( n + 5 ) ⇔ ( y − x )( y + x ) = 25 .
• Phương trình ước số.
( 1) . ( −25 ) =5.5 =−
( y − x )( y + x ) =25 =1.25 =− ( 5 ) . ( −5 ) ;
= y − x 1 = 2 y 26 = y 13 =n + 30 169
y + x = 25 x = y − 1 = x 12 n + 5 144
=
= y − x 25 = 2 y 26 = y 13 =n + 30 169
y + x = 1 x = y − 25 x =−12 n + 5 =144
= y − x 5 = 2 y 10 = y 5 =n + 30 25
y + x = 5 x = y − 5 = x 0
= n + 5 0
suy ra ⇔ ⇔ ⇔
y − x =−5 2 y =−10 y = −5 n + 30 =25
y + x =−5 x =y + 5 = x 0 n + 5 0
=
y − x =−1 2 y =−26 y = −13 n + 30 =169
y + x =−25 x =y + 1 x =−12 n + 5 =144
y − x =−25 2 y =−26 y = −13 n + 30 =169
y + x =−1 x =y + 25= x 12
n + 5 144
=
=n + 30 169 = n 139
= n + 5 144= n 139 n = 139
⇔ ⇔ ⇒ 139 (do n là số tự nhiên).
⇒n=
n + 30 = 25 n =−5 n = 139
n + 5 =0 n =−5
Nhận xét: Bài toán số học sử dụng tính chất số chính phương, phương trình ước số.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Khi a là số nguyên ta có được a là số chính phương.
Ta có x; y; x + y + 3 là các số nguyên nên ta có thể biển diễn như sau
x = a ⇒ x = a2
y =b ⇒ y =b
2
với a , b , c là các số nguyên dương.
2
x + y + 3 = c ⇒ x + y + 3 = c
Từ đây ta có
a b c 1
a b c 1
x y a b
2 2
2
2
a b 1 a 2 b2 3 .
2 2
c a b 3
2
x y 3 c
• Hằng đẳng thức ( x + y − z ) = x 2 + y 2 + z 2 + 2 xy − 2 xz − 2 yz
2
( a + b − 1)
2
− a 2 − b2 =3 ⇔ a 2 + b2 + 1 + 2 ab − 2 a − 2b − a 2 − b2 =3
⇔ 2 ab − 2 a − 2b =2 ⇔ ab − a − b =1 ⇔ a ( b − 1) − ( b − 1) =2
⇔ ( a − 1)( b − 1) =
2.
• Phương trình ước số ( a − 1)( b − 1) =2 =2.1 =1.2 =( −2 ) . ( −1) =( −1) . ( −2 ) .
Vì a; b ≥ 0 nên ( a − 1) ; ( b − 1) ≥ −1 .
=a − 1 2 = a 3 = x 9
= b −1 1 = b 2 = y 4
Ta có ⇔ ⇒ .
a − 1
= 1 = a 2 = x 4
=b − 1 2 = b 3 = y 9
Vậy ( x; y ) ∈ ( 9; 4 ) , ( 4; 9 ) .
x y z
3). Ta có P
y z4 z x4 x y4
4x 4y 4z
P
4 y z4 4 z x4 4 x y4
4x 4y 4z
y z44 x z44 x y44
x y z
4 6 .
y z x z x y
x 4
Dấu = xảy ra khi x y z 4 .
y 9
Nhận xét: Bài toán sử dụng kỹ thuật chọn điểm rơi, kết hợp với bất đẳng thức Cosi đưa về
được một bất đẳng thức quen thuộc gọi là bất đẳng thức Nesbitt, bất đẳng thức có tới 45
cách chứng minh từ đó tìm ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
80
Website:tailieumontoan.com
Câu 3.
Ta có AC NB; NQ AN
NCD
BNQ CAN NBD N ; B; C ; D cùng thuộc một đường tròn C ; G là giao điểm
BQG
DQG với
DBC CAG , suy ra .
GBQ ∽ GCA GA GQ GA GQ
GCA
Mà GBQ .
AC QB NB NC
BDC
Mà BNC AGQ
NBC ∽ GAQ
NCB
GQA NCB
GDC
GC NB NG BC .
Nhận xét: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh cho chúng cùng bằng
một đoạn thẳng thứ ba.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hình bình hành có hai cạnh đối diện song song.
APB
ACPB là hình bình hành nên AC PB suy ra PAC (hai góc so le trong).
• Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
= ANB
Tam giác PBN cân tại B nên APB , suy ra PAC = ANB
hay CAN = BNQ
.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
83
Website:tailieumontoan.com
BQG
+ AN = NQ ; CAG
• Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau là tứ giác nội
tiếp.
= NBD
Tứ giác NBCD có hai đỉnh B; C liên tiếp cùng nhìn cạnh DN với hai góc DCN
nên NBCD là tứ giác nội tiếp hay N ; B; C ; D cùng thuộc một đường tròn.
BQG
3). Ta có CAG .
GBQ ∽ GCA GA GQ GA GQ ;
GCA
Mà GBQ
AC QB NB NC
BDC
và BNC AGQ
NBC ∽ GAQ ;
NCB
GQA NCB
GDC
GC NB NG BC .
Nhận xét: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh cho chúng cùng bằng
một đoạn thẳng thứ ba
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tứ giác nội tiếp có góc trong bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện.
BQG
DNGB là tứ giác nội tiếp nên CAG .
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
GCA
GBQ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DG
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BCGD ).
• Hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau thì đồng dạng theo trường hợp “góc - góc” (g –
g); Tam giác đồng dạng có các cặp cặp tương ứng tỷ lệ và các góc tương ứng bằng
nhau.
Xét GBQ và GCA có:
BQG
+ CAG ;
GCA
+ GBQ ;
GA GQ GA GQ
Suy ra GBQ ∽ GCA (g – g), suy ra .
AC QB NB NC
• Hai tam giác có hai góc bằng nhau và hai cặp cạnh kề góc tương ứng tỷ lệ thì đồng
dạng theo trường hợp “cạnh - góc - cạnh” (c – g – c); Tam giác đồng dạng có các cặp
cặp tương ứng tỷ lệ và các góc tương ứng bằng nhau.
Xét NBC và GAQ có:
GA GQ
+ ;
NB NC
AGQ
+ BNC BDC
;
NCB
Suy ra NBC ∽ GAQ (c – g – c), suy ra GQA ,
GDC
NCB GC NB NG BC .
Câu 4. Giả sử trên mặt phẳng có n điểm thẳng hàng thì tồn tại một đường thẳng.Theo bài
ra các điểm đã cho không cùng nằm trên một đường thẳng nên tồn tại ít nhất một điểm
không cùng nằm trên đường thẳng đó nối điểm đó với n 1 điểm đã cho ta được n 1
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
84
Website:tailieumontoan.com
đường thẳng với đường thẳng đi qua n 1 điểm ta được n đường thẳng, thay n 2015 thì
tồn tại ít nhất 2015 đường thẳng.
Nhận xét: Bài toàn tư duy từ việc lập đường thẳng đi qua các điểm kết hợp với tính toán
số đường thẳng được tạo thành.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Với n điểm thẳng hàng luôn tồn tại một đường thẳng duy nhất đi qua n điểm đó.
• Với n 1 điểm thẳng hàng và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng đi qua n 1 điểm đó.
Khi đó từ 1 điểm đó ta kẻ được n 1 đường thẳng tới n 1 điểm. Trường hợp này ta
có n đường thẳng được tạo thành. Đây là trường hợp có ít đường thẳng được tạo ra
nhất.
Thay n 2015 ta có 2015 đường thẳng phân biệt được tạo thành.
Đề số 11
( )
2
Ta có: 1+ x + 1− x = 2 + 2 1 − x2 .
( )
3
1+ x + 1− x = 8 ⇔ 1+ x + 1− x = 2
⇔ 2 + 2 1 − x 2 =4 ⇔ 1 − x 2 =1 ⇔ x 2 =0
⇔ x = 0 ∈ [ −1,1] .
2) Từ HPT ra ta có:
4 ( x 2 − xy + y 2 ) =x 2 + xy + 2 y 2 ⇔ 3 x 2 − 5 xy + 3 y 2 =0 ⇔ ( x − y )( 3 x − 2 y ) =0.
3
Với 3x – 2y = 0 hay y =
x , thay vào PT thứ nhất của HPT ta có:
2
3 9 2 3
x 2 − x 2 + x 2 =⇔
1 x= ± ⇒y= ± .
2 4 7 7
2 3 2 3
Vậy HPT có bốn nghiệm (x; y) là: (1;1) , ( −1; −1) , ; , − ;− .
7 7 7 7
1 1 1
Câu 2. 1) Đặt=a = ,b = ,c .
x y z
Từ giả thiết ta có ab + bc + ca = 1. Do đó, đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
85
Website:tailieumontoan.com
a 2b 3c 5bc + 4ca + 3ab
+ + =
1+ a 1+ b 1+ c
2 2 2
( a + b )( b + c )( c + a )
a 2b 3c 5bc + 4ca + 3ab
⇔ + + =
( a + b )( a + c ) ( b + c )( b + a ) ( c + a )( c + b ) ( a + b )( b + c )( c + a )
Lần lượt xét các ước nguyên của 10 để xác định v, u rồi tìm nghiệm nguyên dương x, y
tương ứng, thử lại với PT ban đầu.
Phương trình có ba nghiệm nguyên dương (x; y) là: (0; 3), (3; 0), (1; 1).
Câu 3.
GF BF AB DB
2) Gọi G là giao điểm của BE và CF. Ta có: = = = ⇒ DG / / BF . Mặt khác,
GC CE AC DC
DA//BF suy ra A, D, G thẳng hàng, suy ra đpcm.
3) Ta có ∠BQG = ∠QGA = ∠GAE = ∠GAC + ∠CAE = ∠GAB + ∠BAF = ∠GAF suy ra AGQF
là tứ giác nội tiếp. Mặt khác, ∠QPG = ∠GFQ nên QGPF là tứ giác nội tiếp.
∠GCE =
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
86
Website:tailieumontoan.com
Suy ra đpcm
1 1
a 4 b 2 + abc 2 + ca ≥ a 2 bc;
3 9
1 1
b 4 c 2 + bca 2 + ab ≥ b 2 ca;
3 9
1 1
c 4 a 2 + cab 2 + bc ≥ c 2 ab.
3 9
Cộng theo từng vế của ba BĐT trên thay ab + bc + ca = 1 vào và rút gọn ta được:
2 1
abc ( a + b + c ) ≤ a 4 b 2 + b 4 c 2 + c 4 a 2 + . (1)
3 9
Ta có
1 1 4 4
abc ( a + b + c ) = ab.ca + bc.ab + ca.bc ≤ ( ab + bc + ca ) = ⇒ abc ( a + b + c ) ≤ . ( 2)
2
3 3 3 9
3
Đẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c = .
3
Đề số 12
Câu 1.
1). Dễ thấy đẳng thức sau đúng với a b .
b b 2 b 2 b b 2b 2
, suy ra .
a b a b a2 b2 a b a b a2 b2
Do đó đẳng thức đã cho tương đương với
y 2y2 y2 2 y 4 y4 2 y 8 8 y8
2 4 4
x y x2 y 2 x 2 y 2 x 4 y 4 x 4 y 4 x8 y 8 x8 y 8
y
4 y 4 x 4 y 5 y 4 x , điều phải chứng minh.
xy
Nhận xét: Bài toán sử dụng đẳng thức (bổ đề luôn đúng) để ghép vào biểu thức đã cho để
chứng minh.
Ý tưởng: Trước hết, xét ở đẳng thức cần chứng minh ta có 5 y 4 x vì thế ta sẽ tách thành
y
y 4x 4 y 4 . Việc tách này là có cơ sở vì số 4 xuất hiện ở vế phải của giả thiết,
xy
y
cũng như các mối liên hệ giữa mẫu số các phân thức ở vế trái. Với 4 thế ngược lại
xy
y 2y2 4y4 8 y8 y
giả thiết của bài toán, tức là ta sẽ cần chứng minh 2
xy x y 2 4
x y 4 8
x y 8
xy
(*).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
87
Website:tailieumontoan.com
Đẳng thức (*) hoàn toàn có thể chứng minh bằng phương pháp biến đổi tương đương đó
y y 2y2 4y4 8 y8
là: 2 0
x y x y x y 2 x4 y 4 x8 y 8
2y2 2y2 4y4 8 y8
0
x2 y 2 x2 y 2 x4 y 4 x8 y 8
4y4 4y4 8 y8 8 y8 8 y8
0 0 .
x4 y 4 x4 y 4 x8 y 8 x8 y 8 x8 y 8
Với cách biến đổi trên, để làm xuôi ngược lại thì ta đã sử dụng một bổ đề đẳng thức rất
b b 2 b 2
đẹp đó là 2 .
a b a b a b2
Bài toán kết thúc.
x y2 x 3 y 12
2). Hệ đã cho tương đương với ,
6 x y xy x y 12
x y 0
suy ra x y2 x 3 y x y6 xy
2 x 3 y 6 xy. (loại)
x 3
Ta có 2 x 3 y 6 xy x 3 y 2 0 .
y 2
+ Với x 3 , thay vào phương trình đầu của hệ ta có
y 1
18 3 y 2 3 y 12 .
y 2
+ Với y 2 , thay vào phương trình đầu của hệ ta có
x 3
2 x 2 2 x 12 12 .
x 4
Vậy hệ có nghiệm x; y 3; 1 , 3; 2 , 4; 2 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế hằng số ở cả hai phương trình, sau đó
phương trình thu được phân tích thành nhân tử và thế ngược lại một trong hai phương
trình của hệ tìm nghiệm của hệ phương trình.
Ý tưởng: Thoạt nhìn, ta sẽ nghĩ đến hướng xét delta ẩn x hoặc y ở phương trình thứ hai
của hệ và mong muốn đenta chính phương. Nhưng hướng đi này sẽ thất bại, vì dễ thấy
cũng từ phương trình hai, ta tách được rằng 6 x y xy x y 12 x y xy 6 12 .
Mặt khác, xét vế trái của phương trình một nếu coi đây là một phương trình đẳng cấp bậc
hai, ta sẽ có được 2 x 2 3 y 2 xy x y2 x 3 y . Khi đó hệ phương trình đã cho tương
x y2 x 3 y 12
đương với .
x y xy 6 12
Đây là một hệ rất đẹp vì nhân tử x y; 12 đều xuất hiện ở cả hai phương trình, chính vì
thế suy ra:
x y
x y2 x 3 y x y xy 6
2 x 3 y xy 6 (*)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
88
Website:tailieumontoan.com
x 3
Với (*), dễ thấy nhân tử như sau: (*) x 3 y 2 0 .
y 2
Việc còn lại là thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Bài toán kết thúc.
Câu 2.
1). Do x; y là các số nguyên lớn hơn 1 nên x; y 2
4 xy 1 7 x 7 y 4 xy 1
4 x 2 y 2 4 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2 4 xy 1
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1 .
Mà 4 x 2 y 2 7 x 7 y là số chính phương và 1 2 xy 1 2 xy 1 ;
2
nên ta có 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy x y , điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài toán chứng minh đẳng thức từ những điều kiện đã cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Xét x y
x y 0 7 x 7 y 0
+ Với x y ta có 7 x 7 y 4 xy 1 .
xy 0 4 xy 1 0
+ Với x; y 2 ta có 4 xy 1 8 x 1 7 x x 1 7 x y 1 7 x 7 y
Suy ra 4 xy 1 7 x 7 y 4 xy 1
4 x 2 y 2 4 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2 4 xy 1
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1
+ Bình phương của hai số nguyên có giá trị tuyệt đối là hai số tự nhiên liên tiếp được
2 2
gọi là hai số chính phương liên tiếp. Giữa n 1 và n 1 có duy nhất số chính
phương n2 với n là số nguyên.
2 2 2
+ Ta có giữa 2 xy 1 và 2 xy 1 có duy nhất số chính phương 2xy mà
2 2
2 xy 1 4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1 suy ra
2
4 x 2 y 2 7 x 7 y 2 xy 4 x 2 y 2 7 x 7 y 4 x 2 y 2
7 x 7 y 0 x y (trái với điều kiện x y )
• Xét y x
Chứng minh hoàn toàn tương tự như trên, ta được x y (trái với điều kiện y x ).
Mối quan hệ giữa các số nguyên a b hoặc a b hoặc a b .
Ta có x y và y x đều không tồn tại nên chỉ có x y (điều phải chứng minh).
2). Ta có x 3 y 3 x 2 y 2 xy
x y x 2 y 2 xy x 2 y 2 xy x y 1 x 2 y 2 xy 0
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
89
Website:tailieumontoan.com
x 2 y 2 xy 0 x y 0
x y 1 .
x y 1 0
5
+ Với x y 0 P .
2
+ Với x y 1 0 x; y 1 ,
1 1 2 1
suy ra P 4 , Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x 1; y 0 .
2 0 1 0
1 0 2 0 4
P , Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x 0; y 1 .
2 1 1 1 3
4
Vậy Pmax 4 x 1; y 0 và Pm in x 0; y 1 .
3
Nhận xét: Khai thác giả thiết cũng như biểu thức bài cho, tìm điều kiện chặn của biến để
tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Hằng đẳng thức a3 b3 a ba2 ab b2
m p f x
• Xét biểu thức P , với 0 a f x b , ta có:
n q f x
mp a mp a mp b mp b
P Pmin ; P Pmax .
nq b nq b nq a nq a
Ý tưởng: Đi từ giả thiết của bài toán, sự xuất hiện của x 3 y 3 làm ta nghĩ đến hằng đẳng
thức x 3 y 3 x y x 2 xy y 2 , khi đó giả thiết trở thành:
x 3 y 3 x 2 xy y 2 x y x 2 xy y 2 x 2 xy y 2
x y 0
x y 1 x 2 xy y 2 0
x y 1
Ta chỉ cần xét với x y 1 , mặt khác kết hợp với điều kiện ở biểu thức ta có được điều
0 x 1
kiện chặn của x , y là 0 x , y 1 .
0 y 1
Suy ra
1
x 1
x 2
2 1 x 2 x 4
• ; P .
y 3 y 2 2 y 1 y 3
2
1
1
2
x 2 x 3
1 x 2 x
• ; P 4 .
y 2 y 1 2 y 1 y
2
1
4
Do đó Pmax 4 x 1; y 0 và Pm in x 0; y 1 .
3
Bài toán kết thúc.
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
90
Website:tailieumontoan.com
F O
E
P
B D C
K
AEB
1). Ta có AFC ADC
ADB
180 suy ra tứ giác AEPF nội tiếp.
Nhận xét. Để chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn ta đưa về chứng minh tứ
giác AEPF bằng cách chỉ ra tứ giác này có tổng hai góc đối diện bằng 180 .
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
ADC
+ AFC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của đường tròn ngoại tiếp tam
giác ACD ).
ADB
+ AEB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABD ).
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
ADB
ADC 180 (hai góc kề bù) nên AFC AEB
180 , suy ra tứ giác AEPF là tứ
giác nội tiếp hay bốn điểm A ; E ; P ; F cùng thuộc một đường tròn.
= LFC
2). Từ tứ giác AEPF nội tiếp, suy ra AEB (1).
= FCB
Ta lại có FCL BCL BAQ
= PBC = DAE
BAQ = BAE
(2).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
91
Website:tailieumontoan.com
BAQ
+ BCL (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BQ của đường tròn (O) ).
EBC
+ EAD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DE của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABD ).
• Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau.
PCB
Tam giác PBC có PB PC nên tam giác PBC cân tại P suy ra PBC .
FCB
Kết hợp lại, ta được BCL ABQ
QAE
FCL BAE
.
• Hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.
Xét FCL và EAB có: AEB LFC (chứng minh trên) và FCL
BAE
(chứng minh
trên), suy ra FCL ∽ EAB (g – g).
FL FC
3). Từ FCL ∽ EAB , suy ra = hay FL.EA = FC.EB (3).
BE AE
Chứng minh tương tự EK.FA = FC.EB (4).
FL EK
Từ (3) và (4), suy ra FL.EA = EK.FA hay = , suy ra EF KL .
FA EA
Ta lại có = ALK
QLK ALQ
AFE ABE
APE
ABE
PAB .
PAC
Tương tự ta có QKL .
Nhận xét. Với các bài toán chứng minh hai tổng bằng nhau, ta dựa vào mối quan hệ giữa
các góc để đưa các vế cùng bằng một lượng nào đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tính chất hai tam giác đồng dạng .
FL = FC FL. AE FC.EB
FCL ∽ EAB BE AE .
FLC ABE
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có EK.FA = FC.EB
• Định lý Ta-lét đảo.
FL EK
Từ chứng minh trên, ta được FL.AE EK.FA = , suy ra EF KL .
FA EA
• Đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các góc đồng vị bằng nhau.
ALK
EF KL (chứng minh trên), suy ra AFE .
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
APE
AFE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
AFPE ).
Kết hợp các ý chứng minh trên ta có được điều đã trình bày trong bài giải trên
= ALK
QLK ALQ
AFE
ABE
APE ABE PAB
. Hoàn toàn chứng minh tương tự ta
PAC
có được QKL . Từ đó ta có điều cần chứng minh QKL
PAB
QLK
PAC
.
Câu 4.
Từ giả thiết dễ thấy m tập con thuộc dãy là phân biệt. Vì A có 31 phần tử nên số tập con
31 30
có đúng 2 phần tử của A là Ký hiệu ak 2 k 31 là số các tập có đúng k phần
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
92
Website:tailieumontoan.com
tử, nằm trong dãy đã cho, suy ra m a2 a3 a31 . Xét một tập hợp có k phần tử suy
k k 1 k k 1
ra số các tập con có 2 phần tử của tập đó là ak tập này sẽ có ak tập con 2
2 2
phần tử. Mà theo giả thiết với 2 phần tử bất kỳ của A thì chúng không thể đồng thời
thuộc 2 tập có k phần tử của dãy các tập con 2 phần tử nói trên là phân biệt.
k k 1 31 30 1
Suy ra ak ak 31 30
2 2 k k 1
1 1 1
a2 a3 a31 31.30
1.2 2.3 30.31
1 1 1 1 1
m 31.30 1 .
2 2 3 30 31
Vậy m 900, điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài toán về phần nguyên
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Bài toán cách chọn số từ một tập hợp số: “Trong n số bất kỳ ta chọn n cách chọn số thứ
n n 1
nhất, n 1 cách chọn số thứ hai, khi đó có cách chọn hai số khác nhau từ n số
2
đã cho”.
Từ giả thiết dễ thấy m tập con thuộc dãy là phân biệt. Vì A có 31 phần tử nên số tập
31 30
con có đúng 2 phần tử của A là Ký hiệu ak 2 k 31 là số các tập có đúng k
2
phần tử, nằm trong dãy đã cho, suy ra m a2 a3 a31 . Xét một tập hợp có k phần
k k 1 k k 1
tử suy ra số các tập con có 2 phần tử của tập đó là ak tập này sẽ có ak
2 2
tập con 2 phần tử. Mà theo giả thiết với 2 phần tử bất kỳ của A thì chúng không thể
đồng thời thuộc 2 tập có k phần tử của dãy các tập con 2 phần tử nói trên là phân
biệt.
• Phân số có mẫu là tích hai số tự nhiên liên tiếp: “Với x là số tự nhiên thỏa mãn điều
1 1 1
kiện xác định ta có ”
x x 1 x x 1
k k 1 31 30 1
ak ak 31 30
2 2 k k 1
1 1 1
a2 a3 a31 31.30
1.2 2.3 30.31
1 1 1 1 1 1
m 31.30 1 31.30.1 900 .
2 2 3 30 31 31
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
93
Website:tailieumontoan.com
Đề số 13
Câu 1.
1
1). Điều kiện: x 2 .
3
Phương trình đã cho tương đương với 2 x 3 2 3x 12 x 9
3 x 0
3 x 2 5 x 2 3 x
2 2
3 x 5 x 2 x 6 x 9
x 1
2
4 x 11x 7 0 .
x 7
4
7
Đối chiếu với điều kiện ta được được nghiệm: x 1; x .
4
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp nâng lũy thừa (bình phương) hai vế tìm nghiệm
của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
2
• Phương trình dạng f x g x m 0 f x g x m 2
f x g x 2 f x g x m 2 2 f x g x m 2 f x g x
m 2 f x g x x x1
.
4 f x g x m f x g x
2
2 x x
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
94
Website:tailieumontoan.com
1 1 9
x y y x 2
2). Hệ phương trình tương đương với .
1 3 1 1 1
x x y 2
4 2 y y x
1
u x
y
Đặt .
1
vy
x
9
9
u v
v u
2
Hệ phương trình trở thành 2
1 3
9 3u 9 .
u uv 2
u u
2
4 2
4
2
9 3u 9u 9
Suy ra u2 u2 3u 0
4 2 2 4
1 3
2 3
x
3 u y 2
u 0 2
2
1
v 3
y 3
x
3y 1
xy 1 3y y 2 y 1 x
2.
2
2 3x x y 3 y 3 y 2 0
2 2 y
xy 1 3 x
y 2 x 1
1
Hệ phương trình có nghiệm x; y ; 1 , 1; 2 .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp đặt hai ẩn phụ, đưa về hệ phương trình bậc hai
cơ bản giải bằng phương pháp thế. Sau đó từ nghiệm ẩn phụ suy ngược lại nghiệm của hệ
phương trình.
Ý tưởng: Hình thức bài toán khá phực tạp vì sự xuất hiện của phân thức, quan sát ta thấy
1
ở cả hai phương trình của hệ đều xuất hiện biểu thức x . Ta sẽ nghĩ đến chuyện thế
y
1 9 1 1
x y xuống phương trình hai nhưng còn đại lượng xy chưa biết xử lý
y 2 x xy
như thế nào. Có lẽ tác giá đã gợi mở theo con đường đặt ẩn phụ, nếu đặt
1 1 1
u x ; v y thì bây giờ ta chỉ cần biểu diễn xy qua u; v thì hệ phương trình đã
y x xy
1
u x uy xy 1
y
cho sẽ được giải quyết. Ta có
v y 1 vx xy 1
x
2 1
uvxy xy 1 uv xy 2.
xy
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
9
uv
2
Khi đó, hệ phương trình đã cho tương đương với .
1 3
u uv 2
4 2
Hệ phương trình trên là hệ phương trình cơ bản, hoàn toàn giải quyết được bằng phương
pháp thế.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 2 1 y 2 2
1. Giải hệ phương trình .
2 2 2
1 xy x y 3 x
7 5 7 5
Đáp số: x; y 1; 1 , 1; 1 , ; , ; .
4 7 4 7
2 2
x 1 y 1 27 xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
x 1 y 2 1 10 xy
1 1
2
Đáp số: x; y ; 2 3 , 2; 2 3 , 2 3;
.
2
Câu 2.
1). Cách 1: Đẳng thức cần chứng minh tương đương với
a b b c c a 3
1
1
1
a b b c b c c a c a a b 4
ac ba cb 3
a bb c b cc a c aa b 4
3
ac a c ba b a cb c b a bb cc a
4
ac a c ba b a cb c b 6 abc
ac a c b2 a c ba 2 abc c 2 b abc 8 abc
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
96
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: bài toán sử dụng phép biến đổi tương đương hoặc ẩn phụ để chứng minh đẳng
thức đã cho.
Ý tưởng: Nhìn đẳng thức cần chứng minh ( gọi là (*)) khá là cồng kềnh, tuy nhiên nếu tinh
ý một chút, ta thấy rằng bên vế trái (*) có tổng của ba thừa số, đồng thời vế phải (*) xuất
hiện tổng hoán vị của tích hai thừa số . Vì thế nếu chuyển vế ta sẽ nhóm được nhân tử
chung là:
a b b c c a 3
1
1
1
a b b c b c c a c a a b 4
ac ba cb 3
( i ).
a bb c b cc a c aa b 4
Với biểu thức ( i ), hướng tối ưu nhất có lẽ là quy đồng mẫu số và biến đổi tương đương,
kết hợp với giải thiết a bb cc a 8 abc thì ta có:
3
( i ) ac a c ba b a cb c b a bb cc a
4
ac a c ba b a cb c b 6 abc
ac a c b2 a c ba 2 abc c 2 b abc 8 abc
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
97
Website:tailieumontoan.com
• Cấu tạo số
abcde abc 00 de abc 100 de abc 101 1 de abc 101 abc de
• Tính chất chia hết của một tích: Trong một tích có một thừa số chia hết cho một số thì
tích chia hết cho số đó.
Ta có 101 101 abc 101 101
• Tính chất chia hết của một tổng: Tổng của hai số hạng, trong đó có một số hạng chia
hết cho một số thì số hạng còn lại chia hết cho số đó.
abc 101 101
Ta có , suy ra de abc 101
abcde abc.101 de abc
101
abc 10d e 101 .
• Số lớn nhất có năm chữ số chia hết cho 101.
99999 9
Ta có 101 m 99999 m 990 suy ra số có năm chữ số lớn nhất chia hết
101 101
cho 101 là 990 101 .
• Số bé nhất có năm chữ số chia hết cho 101 .
999
Ta có 101 n 9999 n 99 suy ra số có năm chữ số nhỏ nhất chia hết cho 101 là
101
100 101
cd
• Số các số của dãy số viết theo quy luật được tính theo công thức s 1 trong đó
h
c là số cuối, d là số đầu, h khoảng cách giữa 2 số liên tiếp của dãy.
Số các số có 5 chữ số thỏa mãn yêu cầu của bài toán là:
990.101 100.101
1 990 101 1 891 .
101
Câu 3.
E
A
F
M O
N
C
B
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
98
Website:tailieumontoan.com
Từ (1) và (2) , suy ra BDM và BCF đồng dạng (g - g).
Nhận xét. Đây là bài toán tương đối cơ bản và thường gặp trong các bài toán chứng minh
tam giác đồng dạng ứng dụng của góc nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BCF
+ BDM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn (O) ).
BFA
+ BMA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABM )
180 0 BFA
180 0 BMA BMD
BFC
.
• Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.
BCF
+ BDM và BCF có BDM và BMD
BFC
, suy ra BDM ∽ BCF (g – g).
Vậy EF AC .
Nhận xét. Với bài toán này ta đưa về chứng minh EF tạo với AC một góc vuông. Dựa vào
các góc đã biết và kết nối bởi tam giác đồng dạng.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung thì hai cung đó bằng nhau và hai dây cung
của cung đó bằng nhau.
Từ AD là phân giác BAC suy ra BAD
DAC suy ra DB DC kết hợp với OB OC (
R ) suy ra DO hay DE là trung trực của BC hay DE vuông góc với BC tại trung
điểm N của BC .
• Các góc nội tiếp cùng chắn một cung của đường tròn thì bằng nhau.
FCE
ADE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE của đường tròn (O) )
• Các dữ liệu được suy ra, biến đổi từ những điều đã chứng minh.
DM BD 2 DM 2 BD DA CD
BDM ∽ BCF
CF BC CF 2CN CF CN
• Hệ thức lượng trong tam giác vuông “Cạnh huyền Đường cao = Tích hai cạnh góc
vuông”.
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác CDE vuông tại C , đường cao CN ta có
CD DE DA DE
CN .DE CE.CD kết hợp với chứng minh trên ta được kết hợp
CN CE CF CE
EFC
với trên, ta suy ra EAD ∽ EFC (g – c – g) EAD .
• Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
99
Website:tailieumontoan.com
chắn nửa đường tròn (O) được chia bởi đường kính ED nên EAD
Góc EAD 90 suy
90 hay EF vuông góc với AC.
ra EFC
Câu 4.
Với là số thực dương ta có
d3 a3 b3 dab d 3 b3 c3 dbc d 3 c3 a3 dca a 3 b3 c 3 abc
3 3 2 ; 3 3 2 ; 3 3 2 ; 2 .
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2
Cộng bốn đẳng thức trên ta thu được
2 1 1
d 3 3 2 a 3 b3 c 3 2 dab dbc dca abc .
3 3
2 1 4 4
Ta tìm 0 sao cho 2 2 3 4 3 3 6
3 3
3 9 3
3
1 1 1 1 3 1
Chọn x , ta được x x 6
2 x 2 x 2 x
1 1 3 1 3 1
x 3 3 x x 6 x 6 12 x 3 1 0 .
2 x 2 x 2 x
Ta có nghiệm dương là
1
x 3 6 35 ; x 3 6 35 3 6 35 3 6 35
2
Với xác định như trên ta thu được
4 3 1
d3 a b3 c 3 2
9
9 36
9d 3 4 a 3 b 3 c 3 2 2
.
3 3
6 35 6 35
1
Đẳng thức xảy ra khi a b c 3 ; d= 3 3
3 3 2
36
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 2 .
3
6 35 3 6 35
Đề số 14
Câu 1.
1). Cộng hai phương trình của hệ ta thu được
3
x 3 y 3 6 xy 8 x 3 y 3 2 3 xy 2 0
x y 2 x 2 y 2 4 xy 2 y 2 x 0
2
Ta luôn có x 2 y 2 2 xy 2 y 2 x đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y 2 .
Vậy nếu x 2 y 2 4 xy 2 y 2 x 0 ta suy ra x y 2 (loại) vì không thỏa mãn phương
trình 7 xy y x 7 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
100
Website:tailieumontoan.com
x y 2 y 2 x
Vậy thu được hệ .
7 xy y x 7
x 1 y 1
2
Suy ra 7 x 2 x 2 2 x 7 7 x 12 x 5 0 .
x 5 y 9
7 7
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp thế (hay cộng vế) để ra được phương trình có
mối liên hệ giữa các biến. Sau đó thế ngược lại tìm nghiệm của hệ phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Tổng các đại lượng không âm:
2 2 2
a b b c a c 0 a2 b2 c 2 ab bc ca
• Đẳng thức:
a3 b3 c 3 3abc a b c a2 b2 c 2 ab bc ca
Ý tưởng: Cả hai phương trình của hệ, đều xuất hiện nhân tử x y vì thế ta sẽ nghĩ đến
chuyện thế x y từ phương trình một vào phương trình hai (hoặc ngược lại), do đó ta có
được x 3 y 3 6 xy 8 0 ( i ). Đến đây ta mong muốn sẽ biểu diễn mối quan hệ giữa x , y ,
3
quan sát phương trình ( i ), ta thấy rằng 2 8 và 6 xy 3xy 2 do đó nếu đặt z 2
thì ( i ) x 3 y 3 z 3 3xyz 0 . Một biểu thức đối xứng rất đẹp, bằng cách nhóm nhân tử,
ta có:
3
x 3 y 3 z 3 3 xyz 0 x y z 3 3 xy x y z 0
x y z x 2 2 xy y 2 xz yz z 2 3 xy x y z 0
x y z x 2 y 2 z 2 xy yz xz 0 (*).
1 2 2 2
Dễ thấy x 2 y 2 z 2 xy yz xz x y y z z x do đó, phương trình
2
x y z 0 x y 2
. Công việc còn lại là thay z 2 suy ra . Nhưng x y 2
x y z x y 2
loại vì không thỏa mãn phương trình hai trong hệ. Với x y 2 thay xuống phương trình
5 9
hai, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình là x; y 1; 1 , ; .
7 7
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
x 3 y 3 1 3 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
x y 2 x 2 y 3 0
1 33 5 33 1 33 5 33
,
Đáp số: x; y 1; 1 , ;
4
; .
4 4 4
x 3 y 3 x 2 xy 3
2. Giải hệ phương trình .
x xy 4
Đáp số: vô nghiệm
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
101
Website:tailieumontoan.com
2). Điều kiện 1 x 1 .
Phương trình tương đương với
2
2 x 1 1 x2 x 1 1 x 2 x 1
x 1 1 x 2 x 1 2 x 1 x 1 1 x x 1 1 x 2
x 1 1 0 .
+ Giải x 1 1 x 2 2 2 1 x2 4 1 x2 1 x 0 .
+ Giải x 1 1 x 0 .
Đáp số x 0 .
Nhận xét: bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung, sau đó nâng lũy thừa bậc
hai để tìm nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
f x 0
• Giải phương trình f x.g x 0 .
g x 0
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức, nhưng có điều đặc biệt ở đây là căn thức còn lại là
tích của hai căn thức kia. Mặt khác 1 x 2 , 1 x có sự đồng nhất hệ số, do đó ta sẽ nhóm
hai căn này lại nên ta được nhân tử chung như sau: 1 x2 1 x 1 x
x 1 1 . Và
ta mong muốn biểu thức x 3 3 x 1 sẽ phân tích được biểu thức có chứa x 1 1.
Thật vậy, nếu coi h x x 3 3 x 1 là một phương trình bậc hai ẩn x 1 ta sẽ thấy:
h x x 1 3 x 1 2 x 1 1
x 1 2 . Chính vì thế bài toán của ta được giải
Phần còn lại chỉ là việc bình phương các phương trình và tìm nghiệm như ở trên đã nêu.
Ta được nghiệm của phương trình là x 0.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 4 4 x 2 3 x 2 2 x .
Đáp số: x 1 .
2. Giải phương trình 2 x 3 1 4 x 2 3 2 x 1 1 2 x .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
102
Website:tailieumontoan.com
Đáp số: x 0 .
Câu 2.
1). Nhận xét: a; b là các số nguyên thỏa mãn a2 b2 3 thì a; b 3 thật vậy, vì
a 2 0,1mod 3 ; b2 0,1mod 3 .
2
a 0 mod 3
suy ra a2 b2 0 mod 3 a , b 3 .
b 2
0 mod 3
Phương trình tương đương với 6 x 2 9 y 2 x 2 y 2 28 9 3 .
x 2 0 mod 3
2 2
suy ra x y 0 mod 3 x 3 x1 ; y 3 y1 ( x1 ; y1 ).
y 2
0 mod 3
Thay vào phương trình ta thu được 5 9 x12 8 9 y12 28 9 3
5 x12 8 y12 28 9 2 .
Lập luận tương tự ta thu được x1 3x2 ; y1 3 y2 ( x2 ; y2 ).
Và nhận được phương trình 5 9 x22 8 9 y22 28 9 2
5 x22 8 y22 28 9 .
Tương tự ta có x2 3x3 ; y2 3 y3 ( x3 ; y3 ) và thu được 5 x32 8 y32 28 .
28
Từ phương trình suy ra y32 22 .
8
2 28
y3 0 x32 2 2 2
Suy ra
5 x3 2 ; y 3 1 .
y 2 1 x2 22
3 3
x22 9 2 2 ; y22 9 .
x12 9 2 2 2 ; y12 9 2 x 2 9 3 2 2 ; y 2 9 3 .
Đáp số: x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 .
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp xét số dư hay đồng dư thức
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Một số chính phương chia hết cho 3 chỉ tồn tại dư 0 hoặc 1. Do đó tổng của hai số
chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc dư 2. Nên a; b là các số nguyên thỏa mãn a2 b2 3
thì a; b 3 ,
2
2 2 a 0 mod 3
suy ra a b 0 mod 3 a , b 3 .
b 2
0 mod 3
• Một số chia hết cho 3 có dạng x = 3 k .
Phương trình tương đương với 6 x 2 9 y 2 x 2 y 2 28 9 3 .
Suy ra
x 2 0 mod 3
2 2
x y 0 mod 3 x 3 x1 ; y 3 y1 ( x1 ; y1 ).
y 2
0 mod 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
103
Website:tailieumontoan.com
x12 9 2 2 2 ; y12 9 2 x 2 9 3 2 2 ; y 2 9 3 .
Đáp số: x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 , x 2 33 ; y 33 .
2 1
2). Ta có P 1 x 2 y 2 2 xy .
xy xy
x y 2 1
Đặt t xy .
2 4
P 1 1 15 17
Ta thu được t 16t 15t 2 16 P 17 .
2 t t 4 2
Dấu “=” xảy ra khi
1
xy Pmin 17 .
2
Nhận xét: Bài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi kết hợp với giả thiết tìm giá trị nhỏ nhất
của thức bài cho.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
2
1 1 2 a b
• Các hệ quả từ bất đẳng thức Cosi ; ab .
a b ab 2
Ý tưởng: Bài toán có sự đối xứng giữa hai biến x; y ( vai trò của chúng như nhau ) vì thế
1
điểm rơi ta khẳng định là x y , kết hợp với giả thiết suy ra được tại x y thì Pmin . Mặt
2
khác, xét với biểu thức P , có xuất hiện đại lượng xy trong căn, vì vậy ra nghĩ đến bất
1 1
đẳng thức Cosi để đánh giá đại lượng về f xy .
x y
1 1 2 2 1 x2 y 2 1
Ta có P 2 xy
x y xy xy xy
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
104
Website:tailieumontoan.com
Và khai thác giả thiết, ta cũng sẽ đánh giá về xy , với điểm rơi x y thì ta có đánh giá
2
2 x y 1
x y 0 xy . Và nếu đặt t xy thì ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
2 4
1 1
thức P 2 t với t . Bằng sự khéo léo trong chọn điểm rơi, ta đánh giá như sau:
t 4
1 1 15
2 16t 15t 2 2 16t. 15t 2 2 16 17
t t 4
Pmin 17 .
1
Dấu “=” xảy ra khi x y .
2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1
P 1 x 2 y 2 .
x y
2. Cho x; y là các số thực dương thỏa mãn x y 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
4x 2 y 2 x2 y2
thức P 2
2 .
x 2
y2 y2 x
Câu 3.
M
Q
Q M
N N E
E F O
F
O H
H P
P
B C
B C K
1). Ta có BHC
BPC 180 BAC
, suy ra tứ giác AEPF nội tiếp, nên BFC
BEC
1800 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
105
Website:tailieumontoan.com
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BHC
+ BPC của đường tròn ngoại tiếp tam giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC
HBC ).
AFN
+ AQN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN
của đường tròn ngoại tiếp tam
giác FAN ).
AEM
của đường tròn ngoại tiếp tam
+ AQM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM
giác AME ).
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp. Tứ giác nội tiếp có tổng
hai góc đối diện bằng 180 .
Gọi chân đường cao từ đỉnh B và C của tam giác ABC là E và F .
Tứ giác AE HF có AE H AF H 90 90 180 , suy ra AE HF là tứ giác nội tiếp, khi
mà F HE BHC
(hai góc đối đỉnh) nên
đó F AE F HE 180 F HE 180 BAC
180 BAC
BHC kết hợp với trên ta được BPC
180 BAC
BPC
BAC
180 suy
ANQ
2). Ta có các góc nội tiếp bằng nhau AFQ ANM
ABM
suy ra FQ BE . Tương tự
EQ CF .
QFP
Từ đó tứ giác EQFP là hình bình hành, suy ra QAN QEP
QAM
hay AQ là phân
.
giác MAN
thì A , P , Q thẳng hàng.
Nếu AP là phân giác MAN
QAC
Từ đó nếu PQ giao BC tại K thì KAC QME
NMB
PCK
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Tứ giác EQFP có FQ BE và EQ CF suy ra EQFP là hình bình hành khi đó
QFP
QAN QEP
QAM
suy ra AQ là phân giác MAN
. Do đó A , Q , P thẳng hàng.
QME
KAC (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QE
của đường ngoại tiếp tam giác
AME ).
PCK
của đường tròn O ),
QME (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NB
PCK
KAC chung của hai tam giác AKC và CKP nên suy ra
mà lại có góc PKC
AKC ∽ CKP (g – g)
AK KC 2
KC 2 AK.KP hoàn toàn tương tự ta có KB KP.KA . Từ đó suy ra
CK KP
KC 2 KB2 KC KB hay K là trung điểm của BC .
Câu 4.
Giả sử k là chỉ số mà x1 x2 xk 0 xk1 x192 .
Ký hiệu S x1 x2 xk ; S xk1 xk2 x192
2013
S S 0 S S 2013 S S .
2
Do x1 x2 x192 suy ra S kx1 ; S 192 k x192
S S S S
x1 x1 ; x192
k k k 192 k
S S 2013 2013 2013 192
x192 x1 .
192 k k 2 192 k 2k 2 k 192 k
192 k k 2 192 2
Ta có 2 k 192 k 2
2 2
2013 192 2013
x192 x1 .
192 2 96
2
Dấu “=” xảy ra khi
2013 2013
x1 x2 x96 ; x97 x98 x192
192 192
Đề số 15
Câu 1.
1). Điều kiện x 6.
Phương trình đã cho tương đương với x 9 2012
x 6 1 0 .
2
+ Giải x 9 2012 0 x 2012 9 4048135 .
+ Giải x 6 1 0 x 5 .
Vậy phương trình có hai nghiệm: x 4048135; x 5 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
107
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung và nâng lũy thừa tìm
nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Cách giải phương trình dạng
f x m
f x m 2
f x m .
g x n 0
g x n
g x n
2
.
Ý tưởng: Bài toán cho hết sức đơn giản, với sự xuất hiện của hai căn thức
x 9; x 6; x 9x 6 nên không khó để nhóm được nhân tử chung như sau:
x 9 2012 x 6 2012 x 9x 6
x9 x 9x 6 2012 x 6 2012 0
x 9 1 x 6 2012 1 x 6 0
1 x 6
x 9 2012 0 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình 2 x 6 x 7 2 x 2 13x 42 .
Đáp số: x 3; x 5 .
2. Giải phương trình x 4 2 x 3 2 x 2 7 x 12 .
Đáp số: x 0; x 2 .
2 2
x y 1 5
2). Cách 1: Hệ đã cho tương đương với .
x y 1 x y 1 5
u x y 1
Đặt
2 2
x 2 y 1 x y 1 2 x y 1 u2 2 v .
v x y 1
u2 2 v 5
Thu được
u v 5
u 3 v 2
u2 2 5 u 5 u2 2u 15 0 .
u 5 v 10
x y 1 3 x y 1
+ Giải
.
x y 1 2 x 2, y 0
x y 1 5
+ Giải (vô nghiệm).
x y 1 10
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
108
Website:tailieumontoan.com
2 x y 2
x y 4 x y 12 0
x y 6
.
x y 2 x y 2 x 1 y 1
+ Giải .
2 x y xy 4 x x 2 x 2 x 2 y 0
x y 6 x y 6
+ Giải (vô nghiệm).
2 x y xy 4 x x 6 x 10
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp ẩn phụ sau đó từ ẩn phụ tìm ngược lại nghiệm
của hệ phương trình.
Ý tưởng: Sự xuất hiện của y 2 2 y ở phương trình một của hệ, làm ta nghĩ đến hằng đẳng
2 2
thức y 2 2 y 1 y 1 hay nói cách khác, từ phương trình một ta có: x 2 y 1 5 .
Đây là phương trình có dạng là tổng các bình phương, dễ làm ta suy đoán đến hệ phương
trình đối xứng loại I, tức là đặt ẩn phụ theo định lý Vi-et ( đặt tổng và tích ) như sau:
u x y 1 và v x y 1 .
Nhưng đây cũng chỉ là suy đoán ban đầu, bây giờ ta sẽ đi xét phương trình hai để xuất
hiện u, v .
Thật vậy, ta có phương trình hai trong hệ tương đương với:
2 x y xy 4 x y 1 x y 1 5 .
u2 2 v 5 u 3 v 2
Do đó hệ phương trình đã cho trở thành
.
u v 5
u 5 v 10
Thế ngược lại tìm hệ của phương trình ban đầu.
Hoặc, ta có thể suy luận như sau: ta đi kết hợp cả hai phương trình trong hệ, vẫn với sự
xuất hiện x 2 y 2 ở phương trình một, đồng thởi có tích ở phương trình xy ta sẽ liên tưởng
2
đến hằng đẳng thức x y . Vì thế lấy phương trình hai nhân 2 rồi cộng với phương trình
một ta được:
2 x y 2
x y 4 x y 12 0
.
x y 6
Thế ngược lại một trong hai phương trình trong hệ ban đầu để tìm nghiệm của hệ ban
đầu.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
109
Website:tailieumontoan.com
x 2 y 2 4 y 1
1. Giải hệ phương trình .
3 x xy y 3
Câu 2.
1). Phương trình tương đương với
x y 1xy x y 2 x y 1 3
x y 1 xy x y 2 3 .
x y 1 là ước của 3.
x y 1 1 x y 0
+ Giải (vô nghiệm).
xy x y 2 3 xy 5
x y 1 3 x y 4
+ Giải (vô nghiệm).
xy x y 2 1 xy 5
Nhận xét. Bài toán nghiệm nguyên giải bằng phương pháp đưa về phương trình ước số
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Phân tích đưa về phương trình ước số
x y 1xy x y 5 2 x y
x y 1 xy x y 3 2 2 x y
x y 1 xy x y 3 2 x y 1
x y 1 xy x y 2 x y 1 3
x y 1 xy x y 2 3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
110
Website:tailieumontoan.com
2). Ta có x 1
y 1 4 xy x y 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
112
Website:tailieumontoan.com
MAD
2). Tứ giác APQD nội tiếp ( PQD 90 0 ),
PDQ
suy ra PAQ NDM
(3).
NAM
Xét (O) , ta có NDM (4).
NAP
Từ (3) và (4) PAQ (*).
, suy ra AP là phân giác của góc NAQ
AMD
Xét (O) , ta có AND .
(**).
góc ANQ
Từ (*) và (**), suy ra P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ANQ.
Nhận xét. Chứng minh một điểm là tâm đường tròn nội tiếp một tam giác ta chứng minh
điểm đó là giao điểm của hai đường phân giác trong của tam giác đó.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
90
90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) ) và DQP
Tứ giác APQD có DAP
(góc ngoài tại đỉnh đối diện bằng góc trong không kề với nó của tứ giác nội tiếp) suy
DQP
ra DAP 90 90 180 do đó tứ giác APQD là tứ giác nội tiếp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
QAP
Tứ giác APQD là tứ giác nội tiếp nên QDP (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QP
NDM
của đường tròn (O) ) hay PAQ .
NAM
+ NDM của đường tròn (O) ).
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung MN
AMD
+ AND (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD
của đường tròn (O) ).
QNP
+ QMP (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QP
của đường tròn đường kính PM ) ,
.
giác của QNA
• Giao điểm của hai đường phân giác của hai góc trong một tam giác là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác đó.
, ta có
và ND là phân giác của QNA
Tam giác ANQ có AP là phân giác của NAP
AP và ND cắt nhau tại P nên suy ra P là tâm đường tròn nội tiếp của ANQ .
Câu 4. Ta có
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
113
Website:tailieumontoan.com
3c b2 a 1
0
4 1 c 3b 1 2 1 a
1 1 1 1
3 c
3 c
b 2
4 c 1 3b 1 3b 1 2 1 a
1
3 c b 2 a 1 0
2 1 a
3b 4c 1 2a 3b 1 1
3 c b 1 c a b c 0.
12 b 1c 1 6 b 1a 1 2 a 1
3b 4c 1
Vì c 3; 0 b c 3 c 0 (1).
12 b 1c 1
2a 3b 1
Vì b 1 c; 0 a b b 1 c 0 (2).
6 b 1a 1
1
Vì a b c; 0 a a b c 0 (3).
2 a 1
Câu 1.
1). Hệ phương trình đã cho tương đương với
xy x y 2
3
x y 3 6 27 x 3 y 3 9 xy 3 x y
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
114
Website:tailieumontoan.com
xy x y 2 xy x y 2
3
x y 3 xy x y 3 x y
3 3 x y3 3 x y3
xy x y 2 x y
x y1.
x y 3 x y xy x y 2
Vậy nghiệm của hệ là x y 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phép thế hằng số từ một phương trình vào phương trình còn
lại sau đó sử dụng hằng đẳng thức tìm nhân tử.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
3
• Hằng đẳng thức bậc ba ax by a 3 x 3 3a 2 bx 2 y 3ab2 xy 2 b3 y 3 .
• Phương trình dạng f 3 x; y g 3 x; y f x; y g x; y .
Ý tưởng: Ở cả hai phương trình của hệ, các biến x; y đều nằm trong các biểu thức bậc 3.
Và đặc biệt là cả hai phương trình cũng đều chứa hằng số. Vì vậy nếu thế hằng số này vào
hằng số của phương trình kia thì rõ ràng ta sẽ thu được một phương trình bậc ba đẳng cấp
của hai biến x; y .
Cụ thể như sau: 9 xy 3x y 3xy x y 26 x 3 2 y 3 (*)
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3 27 x 3 27 x 2 y 9 xy 2 y 3
3 3
x y 3 x y x y 3 x y x y .
Tuy nhiên, phương trình (*) là một phương trình đẳng cấp bậc ba nếu ta chia phương
trình cho y 3 , sẽ thu được một phương trình bậc ba. Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để
giải quyết phương trình đó. Với x y , thế ngược lại phương trình một ta sẽ tìm được
nghiệm của hệ là x y 1 .
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
y 2 x y 3
1. Giải hệ phương trình: 2 .
x 4 xy 3 4 x 2 y 2
2 15 15 2 15 15
Đáp số: x; y 0; 3 ,
5
; ,
5 5
; .
5
2 2
x y 2
2. Giải hệ phương trình: .
x y1 xy4 32
Đáp số: x y 1 .
+Với x 0 là nghiệm.
+ Giải 4x 2 2 x4 2
Đặt u x 4; v 4 x ta thu được
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
115
Website:tailieumontoan.com
v 2u 2
2
2
u2 2u 2 8 5u2 8u 4 0
2
u v 8
2 14
u ; v 2 96
5 5 x4 x (thỏa mãn).
5 25
u 2 ( l )
96
Vậy phương trình có hai nghiệm x 0; x .
25
Nhận xét: Sử dụng phương pháp nhân liên hợp, sau đó đặt ẩn phụ tìm nghiệm của bài
toán.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
ab
• Hằng đẳng thức a b a b
a b a b
a b
.
lại có thể giải bằng cách tổng quát nêu ở trên, hoặc có thể giải quyết bằng cách đặt ẩn phự
v 4 x
như sau: ( u; v 0 ). Ta có hệ phương trình
u x 4
v 2 u2 8 2 14 2 96
u ; v x4 x .
5 5 5 25
v 2u 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình x 1 1
1 x 1 2x .
24
Đáp số: x 0; x
25
2. Giải phương trình x 9 1
9 x 1 3x .
Đáp số: x 0 .
Câu 2.
2
1). +) 412 40 1 40 2 80 1 81 (mod 100).
414 812 (mod 100) 80 2 160 1 (mod 100) 61 (mod 100).
415 61.41 (mod 100) 60.40 100 1 (mod 100) 1 (mod 100).
21
415 41105 1 (mod 100) 41106 41 (mod 100).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
116
Website:tailieumontoan.com
503
+) 57 4 1 (mod 100) 57 2012 57 4 1 (mod 100).
Suy ra A 41106 57 2012 41 1 (mod 100).
Vậy 2 chữ số cuối cùng của A là 42.
Nhận xét. Muốn tìm hai chữ số tận cùng của một số (thường gặp là một lũy thừa) ta xét số
dư của số đó khi chia cho 100
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
2
• Hằng đẳng thức bình phương của một tổng a b a 2 2 ab b2 .
2
Ta có 412 40 1 40 2 80 1 4.100 81 0 81 81 (mod 100).
• Tính chất của đồng dư thức: a b (mod n ) ac bc (mod n ) với a ; b ; c và n đều là
các số nguyên dương.
Ta có 412 81mod100 414 812 mod100
2
812 80 1 8.100 160 1 0 60 1 61mod100
• Tính chất của đồng dư thức: a b mod n ac bc mod n với a , b , c và n đều là các
số nguyên dương.
Ta có 414 61 mod100 415 61.41 2501 1 mod100
21
415 121 1 mod100 41105 1 mod100 41106 41 mod100 Hoàn toàn áp dụng
503
các kiến thức như trên ta có 57 4 1(mod100) 57 2012 57 4 1(mod100) .
1 5
2). Tập xác định x .
2 2
x 2 5 4x 2 5 3x 2
Ta có x 5 4x 2
.
2 2
2x 1 1 3( x 2 1)
3 2x 1 3( ) 3x .
2 2
Cộng hai bất đẳng thức trên ta thu được
y 3 2x 1 x 5 4x 2 4.
Vậy ymax 4 khi x 1.
Nhận xét: bài toán sử dụng việc kết hợp đánh giá điểm rơi cũng như bất đẳng thức Cosi
để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a b 2 ab .
• Giả sử m là điểm rơi của một bài toán, ta sử vận dụng các đánh giá quen thuộc xung
2
quanh điểm rơi là x 2 m2 2 mx x m 0 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
117
Website:tailieumontoan.com
Ý tưởng: Biểu thức bài cho chứa hai căn thức bận hai, đồng thời yêu cầu là tìm giá trị nhỏ
nhất vậy nên ta sẽ đánh giá qua hai bước, đó là: sử dụng đánh giá cosi để khử căn thức,
khéo léo biến đổi theo điểm rơi để khử dần biến số. Vậy nên việc quan trọng nhất đó là dự
đoán điểm rơi của bài toán, tuy nhiên như đã nói ta cần sử dụng Cosi cho từng căn thức
một, nên ta sẽ đánh giá cho mỗi căn như sau:
32 x 1
2 x 1 2 2 x 1 3 2 x 1
2
2
m x n 5 4 x
2 2 2 2
2
m 2
4n2 x 2 5n2
mx.n 5 4 x x 5 4x
2 2 mn
32 x 1 m 2
4 n x 5n
2 2 2
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
118
Website:tailieumontoan.com
A
R
Q S
P
B C
N M
TQA
1). Do TPA 90 0 , nên tứ giác TAPQ nội tiếp.
QTP
Do đó MTC QAP
(do tứ giác TAPQ nội tiếp) BAN
MAC (do MN BC ), suy ra
• Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau của một đường tròn thì bằng nhau.
Trong đường tròn (O) có góc nội tiếp BAN và góc nội tiếp MAC
chắn cung BN chắn
. Kết hợp với trên ta suy ra BAN
cung MC MAC
.
Áp dụng kiến thức trên, tứ giác MTAC có hai đỉnh liên tiếp T và A cùng nhìn cạnh
MAC
MC dưới hai góc bằng nhau MTC ( BAN
), suy ra MTAC là tứ giác nội tiếp.
• Có một và chỉ một đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
119
Website:tailieumontoan.com
Theo chứng minh trên ta có bốn điểm M ; T ; A ; C cùng thuộc đường tròn mà ba
điểm M ; A ; C cùng nằm trên đường tròn (O) , nên suy ra T cũng là điểm nằm trên
đường tròn (O) .
PTA
2). Từ tứ giác TAPQ nội tiếp ta có PQA CTA
ABC
PQ BC MN .
Từ đó Q (1).
SA NMA
AMN
Mà tứ giác AMNR nội tiếp, suy ra ARN 180 0 (2).
Q
Từ (1) và (2), suy ra QRA SA 180 0 , suy ra tứ giác ARQS nội tiếp, ta có điều phải chứng
minh.
Nhận xét. Có nhiều cách để chứng minh bốn cùng điểm nằm trên một đường tròn, trong
đó đưa về chứng minh bốn điểm tạo thành một tứ giác nội tiếp là thông dụng nhất.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
Kiến thức nhắc lại trên
PTA
PQA (hai góc nội tiếp cùng chắn cung PA
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác TAPQ
).
ABC
CTA của đường tròn (O) )
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC
PTA
Suy ra PQA CTA ABC.
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng đã cho tạo ra hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau
thì hai đường thẳng đã cho song song.
ABC
Theo chứng minh trên ta có PQA mà hai góc này ở vị trí đồng vị của hai đường
• Tứ giác nội tiếp có tổng hai góc đối diện bằng 180 .
AMN
Tứ giác AMNR nội tiếp đường tròn (O) nên ta có ARN 180 0 . Kết hợp với
ASQ
trên, ta có ARN 180 0 .
• Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 là tứ giác nội tiếp.
Tứ giác ARQS có ARN ASQ
180 0 suy ra ARQS là tứ giác nội tiếp hay bốn điểm A ;
Câu 4. Giả sử các số của tập hợp X được sắp theo thứ tự (đánh số lại)
x1 x2 xn .
Ta có x1 x2 x1 x3 x1 xn x2 xn x3 xn xn1 xn , suy ra đối với một tập n
số thực phân biệt bất kỳ ta luôn có ít nhất n 1 n 2 2n 3 giá trị phân biệt của các
tổng xi x j .
Vậy C X 2n 3 .
nn 1 nn 1
Số các tổng xi x j ( 1 i j n ) bằng , suy ra C X .
2 2
xi x j 2 i 2 j .
2 r |2 i nn 1
2 r 1 2 sr 2 i 1 2 ji i r r i s j C X2 .
2 |2 2
nn 1
Vậy C X .
max 2
Đề số 17
Câu 1.
1). Hệ phương trình tương đương với
x 1 y x 1 2 y
2
x 1 y 2 1 2 y (1)
.
y 2 x 2
y 2 ) x 1
y 2 x 2
1 x 1 (2)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
121
Website:tailieumontoan.com
nhiều khả năng sẽ xảy ra x 1 y 2 y 2 x 2 0 . Xét các trường hợp thì thấy x; y 1; 2
là nghiệm duy nhất của hệ phương trình. Hoặc ta có thể sử dụng kỹ thuật nhẩm nghiệm
như sau, đó là giả sử x k , bây giờ ta sẽ thay thử các giá trị của k , tất nhiên sẽ lấy các giá
trị k nguyên và đẹp. Và cũng cho ta được nghiệm x; y 1; 2 . Với cặp nghiệm này, thực
x y 3 x 1 y 2 0
chất bài toán quy về giải hệ phương trình .
y x 1 y 2 x 1
Vì thế ta tách hệ phương trình ban đầu, và nhóm nhân tử như sau:
• Hệ phương trình đã cho
x 1 y 2 x 1 y 2 0 x 1 y 2 1 2 y 1
y 2 x 2 y 2 x 1 y 2 x 2 1 x 1
2
• Đến đây, ta sẽ đánh giá miền nghiệm:
1 x 1 y 2 1 0 2 y 0 y 2
TH1. Nếu x 1 .
2 y 2 x 1 0 y 2
2
3 3 x 1
+ Giải x 2 x 4 x2 4x 3 0 .
x x x 3
3 2 3 4
+ Giải x x 2 x3 3x 4 0
x x x x
x 1 x 2 x 4 0 x 1 .
Đáp số x 1; x 3 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp ẩn phụ không hoàn toàn, sau đó nâng lũy thừa
tìm nghiệm của phương trình ban đầu.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
122
Website:tailieumontoan.com
• Phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn: xét một phương trình bậc hai có dạng
mf x.t 2 ng x.t k 0 (*), trong đó t là ẩn phụ được biểu diễn dưới dạng t h x .
Khi đó, ta có
2
t ng x 4 kmf x , với t bắt buộc là một số chính phương. Nên ta tìm được
nghiệm của (*) đó là
ng x t ng x t
t h x ; t h x .
mf x mf x
f x ; g x 0
• Cách giải phương trình f x g x .
f x g 2
x
Ý tưởng: Trước hết, ta cần quy đồng mẫu số bài toán, như vậy ta sẽ được phương trình có
dạng f x. g x h x và nếu nâng lũy thừa hai vế, ta sẽ thu được một phương trình bậc
5. Và phương trình bậc 5 nếu không có nghiệm nguyên thì sẽ rất khó để giải quyết. Vậy
3
nên ta cần nghĩ đến hướng tư duy khác, đó là bài toán xuất hiện căn thức x nên ta
x
2
3
mong muốn sẽ tạo được lượng k x để có thể đưa về phương trình bậc hai, sau đó
x
3
đặt t x để sử dụng phương pháp ẩn phụ không hoàn toàn. Tức là sẽ chia cả hai vế
x
của phương trình, ta được:
3 x2 7 3
• Ta có x 2 x 1 x x 2 7
x 2( x 1) x
1 3 7 3 1 3 4
2 1 x x x 2 1 x 0 (*).
x x x x x x x
3 1 4
• Đặt t x 0 , khi đó ta có (*) t 2 2 1 t 0 .
x x x
2 2
1 4 1
Có 't 1 1 nên suy ra được
x x x
1
t 1 1
1 t 2 x 3 2 i
x x x
2 .
1 1 t
t 1 1 x 3 2
x x
x ii
x x
3 x 1
• Giải ( i ), ta có ( i ) x 4 x 2 4 x 3 0 .
x x 3
3 4
• Giải ( ii ), ta có ( ii ) x 2 x 3 3x 4 0 x 1 .
x x
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Giải phương trình: x 3 4 x12 x 28 x .
Đáp số: x 4
2 1 ; x 31 3 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
123
Website:tailieumontoan.com
• Hai vế của một đẳng thức có số dư khi chia cho cùng một số nhận được số dư khác
nhau thì đẳng thức này không thể tồn tại.
Ta thấy VT x 4 y 4 z 4 chia 8 dư 0 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3 .
Mà VP 8 z 4 5 chia 8 dư 5 do đó không thể tồn tại đẳng thức x 4 y 4 z 4 8 z 4 5
hay x 4 y 4 z 4 8 z 4 5 .
Vậy không tồn tại các bộ ba số nguyên x; y; z thỏa mãn đẳng thức
x4 y 4 7 z4 5 .
3 3 3
+) Nếu x 1 8 x 3 8 x 3 8 x 2 x 1 2 x y 3 2 x 1 (mâu thuẫn vì y nguyên).
+) Nếu x 1 và x; y là nghiệm, ta suy ra x; y cũng là nghiệm, mà x 1 mâu
thuẫn.
+) Nếu x 0 y 0 (thỏa mãn).
Vậy x y 0 là nghiệm duy nhất.
Nhận xét. Để giải bài toán trên cần sử dụng phương pháp biến đổi tương đương đưa về
xét khoảng giá trị của nghiệm.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
124
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hằng đẳng thức A 2 B2 A B A B
4 4 2 2 2 2
VT x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
2
• Hằng đẳng thức A B A 2 2 AB B2
VT x 2 2 x 1 x 2 2 x 1 x 2 2 x 1 x 2 2 x 1
2 x 2 24 x 8 x 3 8 x .
Câu 3.
B C
E
I
O
A
D
, suy ra OBD
1). Tứ giác OBCD nội tiếp và CO là phân giác góc BCD OCD
OCB
ODB
,
Trong tam giác CEF có CO vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam giác
CEF cân tại C .
AFC
Do AB CF AEB EAB
, suy ra tam giác ABE cân tại B , nên BE BA CD (3).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
125
Website:tailieumontoan.com
Nhận xét. Có ba trường hợp bằng nhau cơ bản của hai tam giác. Ở bài này, chúng ta sử
dụng trường hợp bằng nhau “cạnh-góc-cạnh” từ đó ta sẽ đi tìm ra các cạnh và góc bằng
nhau.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
ODB
+ BCO của đường tròn ngoại tiếp tam giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung OB
BCD ).
CBD
+ OCD của đường tròn ngoại tiếp tam giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung DO
BCD ).
OCD
Mà BCO (vì CO là tia phân giác của BCD ), suy ra OBD
ODB
.
• Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân.
Tam giác OBD có OBD ODB
(chứng minh trên) nên OBD cân tại O .
• Tam giác cân có hai cạnh bên bằng nhau.
Tam giác OBD cân tại O suy ra OB OD .
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh không kề với nó.
là góc ngoài tại đỉnh B
Tứ giác BCDO nội tiếp đường tròn ngoại tiếp BCD có EBD
là góc trong tại đỉnh D không kề B suy ra EBD
và CDO CDO
.
• Tam giác có đường cao cũng là đường phân giác thì tam giác đó cân.
Tam giác CEF có CO vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên tam giác CEF
cân tại C .
• Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau.
CFE
Tam giác CFE cân tại C , suy ra CEF hay AEB
AFC.
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra hai góc ở vị trí đồng vị bằng
nhau.
EAB
AFC
EAB
(hai góc ở vị trí đồng vị của AB FC ), suy ra AEB , nên EBA cân tại
B (tam giác có hai góc bằng nhau), do đó BE BA mà ABCD là hình bình hành nên
AB CD suy ra BE CD .
Xét OBE và ODC có: OB OD ; EBD CDO
; BE CD suy ra OBE ODC (c – g
– c).
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
126
Website:tailieumontoan.com
Điểm O thuộc đường trung trực CO của đoạn thẳng FE nên OE OF , suy ra
OE OC OF .
• Điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Ta có OE OC OF suy ra O là tâm đường tròn ngoại tiếp CEF .
x3 x2
Câu 4. Ta chứng minh (1) .
x3 8 y 3 x2 2 y 2
x3 x4 2
x 2 2 y 2 x x 3 8 y 3 4 x y 4 y 8 xy
2 2 4 3
3 3
2
x 8y x 2 y
2 2
x 2 y 2 2 xy (đúng).
y3 y2
Ta chứng minh 3
(2).
y 3 x y x2 2 y 2
y3 y4 3 2
x 2 2 y 2 y y 3 x y x 2 2 y 2 y 4 y x y
3
3
2
2y2
y 3 x y x 2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y
3
1 2
Ta có x 2 y 2 x y
2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
127
Website:tailieumontoan.com
x 2 3 y 2 x 2 y 2 2 y 2 2 xy 2 y 2 2 y x y
1
x 2 y 2 x 2 3 y 2
2 3
x y .2 y x y y x y (2) (đúng).
2
Từ (1) và (2), suy ra P 1 .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x y .
Vậy Pmin 1 .
Nhận xét: Bài toán sử dụng phương pháp dự đoán điểm rơi, từ đó phát hiện tư duy bất
đẳng thức phụ cần thiết để tìm giá trị nhỏ nhất của bài toán.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương x y 2 xy .
1 2
• Hệ quả của bất đẳng thức Cosi, đó là: x 2 y 2 x y .
2
Ý tưởng: Đây là một bài toán chứa các biểu thức đồng bậc, nên điểm rơi của bài toán sẽ có
dạng x ky . Từ đó thay ngược lại biểu thức P , ta có:
k3 4 k 4
P 3
k .
k 8 3
1 k 1
3
k 8 1 k 1
3
3
Các biểu thức k 3 8; 1 k 1 đều xuất hiện trong căn, nên ta mong muốn nó là một số
3
m 3
phương trình và bằng nhau, do đó k 3 8 1 k 1 và k 3 8 m2 nên dễ thấy .
k 1
Tức là điểm rơi của bài toán tại x y và giá trị nhỏ nhất của P là 1 . Việc dự đoán điểm
rơi này là cần thiết, nó giúp ta có nhiều sự lựa chọn hơn trong các việc đánh giá như
1 2
x y 2 xy hay x 2 y 2 x y . Với điểm rơi đó, hai mẫu số trong đã bằng nhau P
2
nên nếu có đánh giá P , ta cần đánh giá hai căn về hai biểu thức cùng mẫu, ví dụ như cùng
mẫu số x 2 y; 2 x y; x 2 2 y 2 ; 2 x 2 y 2 . Bây giờ, quan sát từng căn thức một:
x3 x
• Với f x; y 3 3
x 3 , trong căn thức mẫu số có bậc ba, trên tử là bậc
x 8y x 8y3
nhất, vậy để đồng hóa bậc thì ta cần đánh giá căn thức về một biểu thức dạng bậc
không trên bậc nhất . Hơn nữa lại xuất hiện 8y 3 nên ta sẽ chọn đánh giá x 2 y để tối
thiểu hóa ẩn y , tức là ta sẽ cần chứng minh:
x 1 2
x x 2 y x 3 8 y 3 y y x x 2 y 0 .
3
x 8y 3
x 2y
Nhưng điều này chưa hoàn toàn đúng, vì cần phải có điều kiện y x , vậy nên hướng
tư duy như trên chưa đúng. Tức là ta sẽ lựa chọn biểu thức x 2 2 y 2 thay vì x 2 y như
ta đã chọn, vì thế:
x x 2
3 3
2 2
xx2 2 y 2 x2 x3 8 y 3
x 8y x 2y
2
xy 2 x y 0 .
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
128
Website:tailieumontoan.com
4y3 4y
• Với g x; y 3
y 3
, với hướng tư duy tương tự, chúng ta sẽ
y x y
3
y x y
3
có:
4y3 2y2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y .
3
3
2 2
y 3 x y x 2y
Điều này luôn đúng do theo bất đẳng thức Cosi, ta có:
1 2
x y x y
2 2
x 2 y 2 x 2 3 y 2 y x y .
3
2
2 2 2 2 2 2
x 3 y x y 2 y 2 xy 2 y
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
1. Cho a; b là hai số thực dương thỏa mãn a b 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 a 2 3b 2 2 b 2 3 a 2
P .
2 a 3 3b3 2b3 3a 3
2. Cho a; b là hai số thực dương. Chứng minh rằng:
2
a b 3 b2 a 3 2 a 1 2b 1 .
4 4
2 2
Đề số 18
Câu 1.
1). Điều kiện 0 x 1 .
Phương trình tương đương với
3
x3 x
1 x 1 1 3
1 x 1 x x 3 .
Nếu 0 x 1 3 1 x 1 3 , đồng thời x x 3 1 4 3,
suy ra VT VP (loại).
Thử lại ta thấy x 1 là nghiệm.
Nhận xét: bài toán kết hợp giữa phương pháp nhân liên hợp và phương pháp đáng giá để
tìm nghiệm của phương trình.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp:
• Biểu thức liên hợp x m x xm x xm x
m
xm x với x 0; x m 0 .
xm x
m f x 0
• Đánh giá: m f x n g x h x với .
n 2 m
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
129
Website:tailieumontoan.com
m f x n n
Ta có: 0 f x m , suy ra phương trình vô nghiệm. Vậy x m
g x h x 2 m
là nghiệm của phương trình đã cho.
Ý tưởng: Bài toán xuất hiện ba căn thức nằm trong một tích, sẽ rất khó để định hình ra
hướng giải, ẩn phụ sẽ rất phức tạp. Nhưng nếu xét hai căn thức đầu tiên ta thấy
2 2
x3 x 3 . Vì thế ta sẽ nghĩ ngay đến chuyện dùng hằng đẳng thức dạng
Với phương trình ( i ), ta sẽ đi nhẩm một vài giá trị nghiệm đẹp thỏa mãn các yêu cầu là
1 x 0 và các biểu thức trong căn thức là số chính phương vì thế ta khẳng định nó có
nghiệm duy nhất x 1 , đồng thời 1 lại là miền chặn của biến do đó ta sẽ đi đánh giá
phương trình ( i ). Tức là với 0 x 1 ta sẽ đi chứng minh ( i ) vô nghiệm như sau:
3 1 x 3 3
0 x 1 VT VP ( i ) vô nghiệm.
x 3 x 3
Vậy ta kết luận x 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
3. Giải phương trình x 2 x 1
2 x 1 1.
Đáp số: x 2 .
4. Giải phương trình x 1 x2
3 x 1 1.
Đáp số: x 3 .
2).
+ Xét x y 0 là nghiệm.
+ Xét x 0; y 0 hệ phương trình tương đương với
1
1 1
1
2 2
2 2 (1)
x 2
y
x
2
y
.
1 1 1
1 1
2
1 4 2 8 (2)
x y
xy xy
x y
3
1 1 2
1 1 x y
Thay (1) vào (2) ta thu được 8 x y 1.
x y 1
1
xy
Nhận xét: bài toán sử dụng phép chia các biến, sau đó kết hợp hai phương trình tìm mối
liên hệ giữa hai biến để tìm nghiệm của hệ phương trình.
Ý tưởng: quan sát thấy hệ phương trình có dáng dấp của hệ phương trình đối xứng loại
hai, tức là sự xuất hiện của tổng x y và tích xy sẽ làm ta nghĩ đến phép đặt Viet là
S x y ; P xy để từ đó giải hệ hai ẩn S , P . Nhưng nếu làm như thế ta thu được hệ
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
130
Website:tailieumontoan.com
2 2
S 2 P 2 P
S 1 P 4 P 2 , hệ này giải bằng phương pháp thế sẽ thu được phương trình lũy thừa bậc
4 phức tạp, vì thế ta sẽ nghĩ đến phương án khác đó chính phương pháp “ chia để trị “.
Trước hết là xét phương trình hai, vế trái của nó xuất hiện tích đồng thời vế phải cũng
xuất hiện tích số dạng xy.xy . Do đó ta sẽ nghĩ đến việc chia một biểu thức bên vế trái cho
1 1 1 1 1
xy và ta được như sau: 1 4 . Phương trình này chủ đạo là hai biến ;
x y xy x y vì
1 1
vậy ta cũng chia phương trình một để xuất hiện hai biến này, đó là x 2 y 2 2 . Và nếu đặt
ax 1 2 2
a 2 b2 2
a b 2
by 1 hệ phương trình đã cho trở thành a b1 ab 4 a b2 2 ab 4
a b 2
2 2
a b 2
2 2
a b a 2
2 ab b 2
4 3
a b 8
a 2 b 2 2 1 1
ab1 1 x y 1
x y
a b 2
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
2 2
x 1 y 1 27 xy
1. Giải hệ phương trình 2 .
x 1 y 2 1 10 xy
1 1
2
Đáp số: x; y ; 2 3 , 2; 2 3 , 2 3;
.
2
3
3 1
x y 1 16
3
xy
2. Giải hệ phương trình 2 .
2 1
x y 1 8
2
xy
Câu 2.
1 1
1). Ký hiệu K 3 n , do n 1 K 1 .
27 3
3 3
1 1 1 1 2
Ta có K n K 1 K n K
3
27 3 3 27 3
K 1 1 4 8
K3 K2 n K 3 2K 2 K
3 27 27 3 27
K 4 1 3
K 3 n K 2 K 3 3K 2 K K 3 n K 2 K 1
3 3 3
2
1 1
suy ra n K 2 n 3 n không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số
27 3
nguyên dương.
Nhận xét. Áp dụng kiến thức về phần nguyên, quan hệ giữa phần nguyên của một số với
số đó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
131
Website:tailieumontoan.com
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Áp dụng giả thiết của bài toán đề tìm ra điều kiện.
1 1
Ta có n là số nguyên dương nên n 1 khi đó 3 n 1.
27 3
• Giá trị phần nguyên của một số không vượt qua số đó.
1 1 1 1
3 n 1 nên 3 n 1 hay K 1 .
27 3 27 3
• Một số thực bất kỳ có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị của phần nguyên của nó và nhỏ
hơn số nguyên liền sau số nguyên biểu diễn phần nguyên của số thực đó.
Ta có
3 n 1 1 3 n 1 1 3 n 1 1 1
27 3 27 3 27 3
1 1
K 3 n K 1.
27 3
3
Tiếp tục biến đổi như trên bài giải ta được K 3 n K 2 K 1 .
• Không tồn tại một lập phương nào giữa hai lập phương liên tiếp.
3 3
Ta có K 3 và K 1 là hai lập phương liên tiếp. Mà K 3 n K 2 K 1 nên n K 2
không thể viết được dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
2
1 1
Vậy với mọi số nguyên dương n , biểu thức n 3 n không biểu diễn được
27 3
dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
2). Ta có 6 x 2 5 6 y 2 5 z 2 5
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
132
Website:tailieumontoan.com
3x 3 y 2 z
P .
6 x y x z 6 y z y z z xz y
Và điều ta cần là sử dụng đánh giá nào đó để triệt tiêu tử số và mẫu số, tức là tìm số m
thỏa mãn:
6 x y x z 6 y z y z z xz y m3x 3 y 2 z .
1
Thì lúc đó P . Câu chuyện tiếp theo là tìm m , quan sát thấy các biểu thức trong căn
m
đều là tích của hai thừa số dương, ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương
nhưng phải thỏa mãn điều kiện điểm rơi. Với căn thức cuối, với điểm rơi
x y z x z y thì ta có ngay rằng
x y 2z
z x z y .
2
Cũng với tư duy đó, ta sẽ thấy:
3 x y 2 x z
6 x y x z
2
3 y z 2 y x
6 y z y x
2
3
Nên 6 x y x z 6 y z y z z x z y 3x 3 y 2 z .
2
2 2
Tức là P Pmin tại x y 1; z 2 .
3 3
Bài toán kết thúc.
Bài tập tương tự:
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
133
Website:tailieumontoan.com
B P C
M
I N
A D
Q
BPM
1). Tứ giác BPIM nội tiếp và AD BC , suy ra MAD BIM
, nên tứ giác AMID nội
tiếp.
Tương tự tứ giác DNIA nội tiếp.
Vậy các điểm A; M ; I ; N ; D thuộc một đường tròn ( K ) .
Nhận xét. Chứng minh năm điểm cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh cho bốn
điểm trong đó tạo thành một tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của một đường tròn thì bằng nhau.
BIM
BPM của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM
BPIM ).
• Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra các cặp góc so le trong bằng
nhau.
MAD
BPM (hai góc so le trong của BP AD ), suy ra BIM
MAD
.
• Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh đối diện bằng góc trong không kề với nó thì tứ giác
đó là tứ giác nội tiếp.
là góc ngoài tại đỉnh I và góc MAD
Tứ giác MIDA có góc BIM là góc trong tại đỉnh
2). Do các tứ giác BPIM và CPIN nội tiếp nên ta có QMI BPI
CNI , suy ra tứ giác MINQ
nội tiếp.
Mà M ; I ; N ( K ) , suy ra tứ giác MINQ nội tiếp đường tròn ( K ) .
Vậy Q thuộc đường tròn ( K ) .
Nhận xét. Chứng minh một điểm nằm trên một đường tròn ta chứng minh điểm đó cùng
ba điểm nằm trên đường tròn tạo thành một tứ giác nội tiếp.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh không kề với nó.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
134
Website:tailieumontoan.com
+ Tứ giác BPIM là tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại đỉnh M và góc trong tại đỉnh I
BPI
không kề với nó nên QMI .
+ Tứ giác CPIN là tứ giác nội tiếp có góc ngoài tại đỉnh P và góc trong tại đỉnh N
CNI
không kề với nó nên BPI CNI
, suy ra QMI .
• Qua ba điểm không thẳng hàng xác định được một và chỉ một đường tròn.
Bốn điểm M ; I ; N ; Q cùng thuộc một đường tròn mà ba điểm M ; I ; N cùng thuộc
đường tròn ( K ) nên suy ra Q cũng thuốc đường tròn ( K ) .
PIC
3). Khi P; I ; Q thẳng hàng, kết hợp với Q thuộc đường tròn ( K ) ta có AIQ (đối đỉnh);
PNC
PIC (do tứ giác NIPC nội tiếp).
QND
PNC (đối đỉnh); QND (do tứ giác
QID INDQ nội tiếp).
.
AIQ QID , suy ra IQ là phân giác DIA nên IP là phân giác góc BIC
PB IB ID IB ID BD PB BD
Do đó .
PC IC IA IC IA AC PC CA
Nhận xét. Chứng minh đẳng thức là tỷ số của các đoạn thẳng ta thường sử dụng mối liên
hệ giữa các đoạn thẳng thông qua định lý Ta-lét, tính chất đường phân giác trong/ngoài
tam giác, tính chất của tỷ lệ thức.
Nhắc lại kiến thức và phương pháp.
• Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
và góc PIC
+ Góc AIQ PIC
là hai góc đối đỉnh nên AIQ .
và góc QND
+ Góc PNC là hai góc đối đỉnh nên PNC
QND
.
• Áp dụng nhắc lại kiến thức.
PNC
+ PIC của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung PC
PINC ).
QID
+ QND (hai góc nội tiếp cùng chắn cung QD
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
QNID ), suy ra AIQ QID .
• Một tia nằm giữa hai tia và chia góc tạo bởi hai tia đó thành hai góc bằng nhau thì tia
này là tia phân giác.
QID
Ta có IQ nằm giữa IA và ID mà AIQ .
suy ra IQ là phân giác của góc AID
• Hai góc đối đỉnh có chung đường phân giác hay tia phân giác của góc này là tia đối
của tia phân giác góc kia.
+ IQ là phân giác của góc AID.
+ IQ là tia đối của tia IP .
và góc BIC
Góc AID là hai góc đối đỉnh, suy ra IP là phân giác của góc BIC
• Đường phân giác trong của một tam giác chia cạnh dối diện thành hai đoạn thẳng có
tỷ số bằng với tỷ số hai cạnh tương ứng của tam giác.
của tam giác CBI nên PB IB
Ta có IP là phân giác của góc trong BIC
PC IC
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
135
Website:tailieumontoan.com
• Định lý Ta-lét.
IB IC IB ID PB IB ID
Ta có BC AD nên , suy ra .
ID IA IC IA PC IC IA
PB IB ID IB ID BD PB BD
• Tỷ lệ thức (điều phải chứng minh).
PC IC IA IC IA AC PC AC
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
136
Website:tailieumontoan.com
Đề số 19
Câu 1.
2 x + 3 y = 5 2 x + 3 y = −5
2 và 2
x + y = 2 x + y = 2
2 2
−1
2) Điều kiện x ≥
2
Đặt 2 x + 1 = a (a ≥ 0); 4 x 2 − 2 x + 1 = b(b > 0)
Ta có (1- b)(a - 3) = 0
1
B = 1 thì x1 = 0; x 2 = ; a = 3 thì x3 = 4
2
Câu 2.
1) Phá ngoặc
(1 + x )(1 + y ) + 4 xy + 2 ( x + y )(1 + xy ) = 25. ⇔ ( xy + 1)
2 2 2
+ 2 ( x + y )(1 + xy ) + ( x + y ) 2 = 25
⇔ ( xy + 1 + x + y ) 2 = 25 ⇔ ( x + 1) 2 ( y + 1) 2 = 25
Vì x, y không âm nên (x + 1)(y + 1) = 5 ta có (x; y) = (0; 4) ; (4; 0)
k 2 + k +1 k2 k +1 k 1 1 1
2) Xét = + = + = 1− + (k ∈ N )
k (k + 1) k (k + 1) k (k + 1) (k + 1) k k +1 k
Thay k lần lượt từ 1 ta có
3 7 n 2 + n + 1 1 n
+ + ... = n + 1 − = n + = n (đpcm)
1.2 2.3 n(n + 1) n + 1 n + 1
Câu 3.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
137
Website:tailieumontoan.com
1) Ta có
AC
cot ∠ACB = ⇔ AC = AB. cot 30o = 2 3R
AB
AB AB
sin ∠ACB = ⇒ BC = = 4R
BC sin 30o
1 1 1 1 1 1
= + = + = ⇒ AH = R 3
AH2 AB2 AC2 12R 2 4R 2 3R 2
2) Ta có ∠ACB = ∠HAB (cùng phụ với ∠CAH )
1
Mà ∠HAB = ∠HNB (cùng bằng số đo cung HB)
2
∠HBN = ∠ACB
Từ đó tứ giác CMNH nội tiếp. Tâm đường tròn nội tiếp CMNH thuộc trung trực của HC
cố định.
Câu 4.
17 2
b2 + 4 1
( b ;1 ) và (1; 4) ta có 17(b + 1) ≥ (b + 4) ⇔ b + 1 ≥ (1); Dau :" =" ⇔ b =
2 4 2 2 4
17 2
a2 + b2 + 8 5
Từ (1) và (2) ta có P ≥ (*) Mặt khác Từ GT ta có a + b + ab =
17 4
Lại áp dụng bất đẳng thức Cô – si ta có:
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
138
Website:tailieumontoan.com
2 1
a + 4 ≥ a
2 1 3 2 1 5 1 1
b + ≥ b ⇔ (a + b ) + ≥ (a + b + ab) = ⇔ a + b ≥ ; Dau :" =" ⇔ a = b =
2 2 2
4 2 2 4 2 2
a + b
2 2
≥ ab
2
1
+8
2 17
Thay Vào (*) ta có P ≥ =
17 2
17 1
Vậy Min( P) = ⇔a=b=
2 2
Đề số 20
Câu I.
1
1) Điều kiện: x ≥ −
3
Với x = 1 là nghiệm của phương trình
Với x > 1 vế trái lớn hơn 4. Phương trình vô nghiệm
Với x < 1, vế trái nhỏ hơn 4. Phương trình vô nghiệm
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1.
2) Giải hệ phương trình
5x2 + 2y2 + 2xy = 26 5x2 + 2y2 + 2xy = 26
⇔
(
3x + 2x + )(
y x − y = )
11.
3x + 2x2 − 2xy + xy − y2 =11
x=2
⇔ 9x + 6x − 48 =0 ⇔
2
x = − 8
3
Với x = 2 ta có:
y =1
2.22 + 3.2 − y2 − 2y = 11 ⇔ y2 + 2y − 3 = 0 ⇔
y = −3
8
Với x = − ta có
3
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
139
Website:tailieumontoan.com
2
8 8 8 8 43
2 − + 3 − − y2 + y = 11 ⇔ y2 − y + = 0 Phương trình vô nghiệm
3 3 3 3 9
Câu II.
1) Giả sử n2 + 391 =
a 2 với a nguyên dương. Ta có
n + a =1 n =−195
(L)
n − a =−391 a =196
( )(
n−a n+a = )
−391 ⇔
= n + a 391=
⇔
n 195
TM ( )
n − a =−1 a =196
Vậy số nguyên dương n thỏa mãn đề bài là 195.
2) Ta có
xy + z + 2x2 + 2y2 (
xy + z x + y + z + x + y)
≥
1 + xy 1 + xy
( x + z )( y + z ) + x + y xy + z + x + y
≥ ≥ =
1
1 + xy 1 + xy
1
Dấu “=” xảy ra khi x= y= z=
3
Câu III.
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
140
Website:tailieumontoan.com
∠H1 =∠P1 =∠P2 =∠H2 mà ∠H2 =∠C1 (cùng phụ với ∠QHC )
∠H1 =∠C1 nên CM // EH ⇒ CM ⊥ AB tương tự BM ⊥ AC . Vậy M là trực tâm
của tam giác ABC.
2) Chứng minh rằng BEFC là tứ giác nội tiếp.
∠HPF (cùng bù với góc ∠HPE )
∠EBH =
∠HPF = ∠PFA ⇒ ∠EBH = ∠PFA
Vậy tứ giác BEFC nội tiếp.
Câu IV.
Nếu các số đánh dấu có số âm giả sử là a n thì số a n +1 là số dương cũng được đánh dấu và
a n + a n +1 > 0 , mọi số âm đều có số có tổng dương, các cặp số này không trùng nhau. Vậy
tổng các số được đánh dấu là dương.
Đề số 21
Câu 1.
1)ĐKXĐ: ∀x ∈ R
x 2 − x + 2 = 2 x 2 − x + 1 ⇔ x 2 − x + 1 − 2 x 2 − x + 1 + 1 = 0 ⇔ ( x 2 − x + 1 − 1) 2 = 0
⇔ x 2 − x + 1 = 1 ⇔ x( x − 1) = 0 ⇔ x = 0; hoac : x = 1
Phương trình có 2 nghiệm x1= 0;x2 = 1
2)
x − y + xy = 1 y = 1 − x − xy y 2 = 1 − x 2 − xy
2 2 2 2
⇔ 2 ⇔
3 x + y = y 2 + 3 x + xy − 3 x − y + 2 = 0 ( x − 1)( x + y − 2) = 0
y = 0
x = 2 − y
y = 1 − x − xy
2 2
2 x = 1
y + 2 y − 3 = 0 x = 1
⇔ x = 1 ⇔ ⇔
x = 2 − y
x =1 y = 1
y 2 − y = 0
x = 5
y = −3
Vậy hệ có 3 nghiệm (x;y) = (1; 0); (1; 1); (5;-3)
Câu 2.
1) Ta có
13
( )
13 = 134 .13 ≡ 3(mod10);6 6 ≡ 6(mod10);2009 2009 = (2009 )
3 2008
.2009 ≡ 9(mod10)
1313 + 6 6 + 2009 2009 ≡ 3 + 6 + 9 ≡ 8(mod10)
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
141
Website:tailieumontoan.com
nên 1313 + 6 6 + 2009 2009 có tận cùng là 8
2)áp dụng BĐT Cô si cho 2 số dương
9a + 4a + 5b 13a + 5b
9a và 4a+5b ta có 9a (4a + 5b) ≤ =
2 2
9b + 4b + 5a 13b + 5a
9b và 4b+55 ta có 9b(4b + 5a ) ≤ =
2 2
3(a + b) 1 1
Nên P ≥ = nên Min(P) = khi a = b
18a + 18b 3 3
2
Cách khác áp dụng bất đẳng thức Bunhicôpsky 2 dãy
a; b và dãy 4a + 5b ; 4b + 5a ta có
( a (4a + 5b) + b(4b + 5a ) )
2
≤ (a + b)(9a + 9b) ⇔ a (4a + 5b) + b(4b + 5a ) ≤ 3(a + b)
a+b 1
⇔ ≥
a (4a + 5b) + b(4b + 5a ) 3
1
Min (P)=
3
4a + 5b 4b + 5a 4a + 5b 4b + 5a
khi = ⇔ = ⇔ 4ab + 5b 2 = 4ab + 5a 2 ⇔ a = b
a b a b
Câu 3.
1 O1
B H D
O2
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
142
Website:tailieumontoan.com
8a 3b 3
S ABCD = 2. AH .BH =
(a 2 + b 2 ) 2
Câu 4.
4a + 6b
Ta có 3a 2 + 8b 2 + 14ab = (3a + 2b)(a + 4b) ≤ = 2a + 3b
2
4b + 6c
3b 2 + 8c 2 + 14cb = (3b + 2c)(b + 4c) ≤ = 2b + 3c
2
4c + 6a
3c 2 + 8a 2 + 14ac = (3c + 2a )(c + 4a ) ≤ = 2c + 3a
2
Ta có
a2 b2 c2
P= + +
3a 2 + 8b 2 + 14ab 3b 2 + 8c 2 + 14bc 3c 2 + 8a 2 + 14ca
a2 b2 c2
P≥ + + =Q
2a + 3b 2b + 3c 2c + 3a
1
Cách khác: Chứng minh Q ≥ (a + b + c) áp dụng BĐT Cô-Si
5
a 2
2a + 3b 2a a 2
2a 2a + 3b 8a − 3b
+ ≥ ⇔ ≥ − = tương tự
2a + 3b 25 5 2a + 3b 5 25 25
b2 8b − 3c c2 8c − 3a
≥ ; ≥
2b + 3c 25 2c + 3a 25
Vậy
8a − 3b 8b − 3c 8c − 3a a + b + c
Q≥ + + =
25 25 25 5
Đề số 22
Câu 1.
1)ĐKXĐ: x ≥ −1
Đặt x + 35 = a.; x + 1 = b; (a > 0; b ≥ 0)
14 x + 35 + 6 x + 1 = 84 + x 2 + 36 x + 35 ⇔ 14a + 6b − 84 − ab = 0
a = 6 x = 1; (T / m)
⇔ (a − 6)(14 − b) = 0 ⇔ ⇔
b = 14 x = 195; (T / m)
2).Dùng phương pháp quy nạp toán học
* Với n = 1 đúng giả sử đúng với n = k ta có
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
143
Website:tailieumontoan.com
k2 (k + 1) 2
Sk = ; ta phải chứng minh đúng với n=k+1 nghĩa là S k +1 =
4k 2 + 1 4(k + 1) 2 + 1
2(k + 1) − 1 (k + 1) 2 k2 2(k + 1) − 1
S k +1 = S K + ⇔ = +
4 + (2k + 1) 4
4(k + 1) + 1 4k + 1 4 + (2k + 1) 4
2 2
(k + 1) 2 k2 2(k + 1) − 1
⇔ − =
4(k + 1) + 1 4k + 1 4 + (2k + 1) 4
2 2
(k + 1) 2
−
k2
=
[
(k + 1) 2 (4k 2 + 1) − k 2 4(k + 1) 2 + 1) ]
Ta có :
4(k + 1) 2 + 1 4k 2 + 1 [ ]
4(k + 1) 2 + 1) (4k 2 + 1)
4k + 8k + 4k + k + 2k + 1 − 4k − 8k − 4k 2 − k 2
4 3 2 2 4 3
2k + 1
= = ; ( DPCM )
16k + 32k + 24k + 8k + 5
4 3 2
4 + (2k + 1) 4
Cách khác:
a 1 1 1
đặt a = 2n - 1( n ∈ N * ) xét tổng quát = 2 − 2 thay n lần lượt từ
4+a 4
4 a − 2a + 2 a + 2a + 2
1 ;2;3;4;…. Ta có a lần lượt 1;3;5;7;…..
1 1 1 1 1 1 4n 2
Ta có 4S = − + − + ............... − = 1 − =
1 5 5 13 (2n − 1 + 1) 2 + 1 (2n − 1 + 1) 2 + 1 4n 2 + 1
Câu 2.
P
A
C
K O O'
B
Q
2 2
ta có a2;b2;c2 ∈ [0;1] nên (a4+b4+c4) ≤ ( a2+b2+c2) suy ra M ≤ 7(a2+b2+c2)+3 ≤ 17
Max(M)=17 khi (a;b;c)=(-1;0;1) và các hoán vị hay (x;y;z) =(0;1;2)và các hoán vị
12(1-x)(1-y)(1-z)=12(1-x-y-z+xy+yz+zx-xyz)=12a-12xyz-24
Nên M=(9-2a)2-2(a2-6xyz)+ 12a-12xyz-24=81-36a+4a2-2a2+12xyz+12a-12xyz-24
M=2a2-24a+57=2(a-6)2-15 (*)
Ta có x2+y2+z2 ≥ xy+yz+zx ⇔ (x+y+z)2 ≥ 3(xy+yz+zx) nên a ≤ 3
Ta cũng có (2-x)(2-y)(2-z) ≥ 0 ⇔ 8-4(x+y+z)+2(xy+yz+zx)-xyz ≥ 0
⇔ xy+yz+zx ≥ 2+xyz ≥ 2 hay a ≥ 2 vậy 2 ≤ a ≤ 3 thay suy ra -4 ≤ (a-6) ≤ -3
Hay 16 ≥ (a-6)2 ≥ 9 vào (*) 3 ≤ M ≤ 17
Vậy Min(M)= 3 khi a=3 khi đó x=y=z=1;
Max(M) =17 khi a=2 khi đó (x;y;z)=(0;1;2) và các hoán vị
Tài liệu sưu tầm và tổng hợp bản word đầy đủ liên hệ 0393732038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Câu I: ( 3 điểm )
−6 xy ( 2 x − y ) =
−6
1 ( 2 điểm ) Hệ đã cho tương đương với
(2 x) − y =
3 3
7
Cộng hai phương trình của hệ ta thu được (2 x − y )3 =1 ⇒ 2 x − y =1
Từ phương trình thứ nhất của hệ ⇒ xy = 1
1
2 x =
−y 1 = x 1 x = −
Từ ⇒ và 2
= xy 1= y 1 y = −2
2 ( 1 điểm )
Cách thứ nhất:
1 1 3
y = x + 2 (1 − x ) ≤ x + + (1 − x ) =
2 2 2
1
Dấu bằng đạt được khi x =
2
Cách thứ hai:
Đặt 1 − x = t ⇒ 0 ≤ t ≤ 1 và x = 1 − t 2
2
1 3 3
⇒ y =−t + 2t + 1 =− t −
2
+ ≤
2 2 2
1 1
Dấu bằng đạt được khi t= ⇔ x=
2 2
3
⇒ ymax =
2
Câu II: ( 3 điểm )
1 ( 2 điểm ) Phương trình đã cho tương đương với ( 2 x + y + 1)( x + y + 1) =−1
2 x + =
y +1 1 = x 2
a) ⇒
x + y + 1 =−1 y =−4
2 x + y + 1 =−1 x =−2
b) ⇒
x=+ y +1 1 = y 2
2 ( 1 điểm ) : Ta phải có
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 (1,5 điểm )
Giả sử phân giác của góc KBQ cắt PQ tại I .
Nối IC ta chứng minh rằng CI là phân giác của góc KCQ
= IBQ + IQB
Ta có BIP
Nhưng IBQ = IBK ( phân giác )
QB = KBP ( góc nội tiếp )
⇒ BIP = IBP ⇒ PBI cân tại đỉnh P.DoPB = PC => PCI cân tại đỉnh P
Ta có : =
PIC PQC + QCI
= KCI + KCP
PCI
Do PCI cân tại P nên PIC = PCI
⇒ PQC + QCI = KCI + KCP
Nhưng do PQC = KCP (góc nội tiếp)
⇒ QCI = KCI ⇒ CI là phân giác của góc KCQ ⇒ điều phải chứng minh
2)( 1,5 điểm )
Cách thứ nhất: Goi O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC .
PC 2 = PM PO
Ta có : .
PC 2 = PK .PQ
⇒ PM .PO = PK .PQ
⇒ Tú giác KMOQ nội tiếp
⇒ AKQ = QOH
1
Do AKQ = QOA ⇒ QOH = AOH ⇒ OH là phân giác của tam giác cân OAQ
2
⇒ OH ⊥ AQ ⇒ AQ / / BC vì cùng vuông góc với PH
Cách thứ hai:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
MC MA
MKC ∼MBA = > =
KC BA
MB MA
MKB ∼MCA = > =
KB CA
KB CA
Chia (1) cho (2) vế theo vế => =
KC BA
Mặt khác, theo kết quả của câu 1) ta có
KB KC KB QB
= ⇒ =
QB QC KC QC
AC QB
Tì (3) và (4) => =
AB QC
= > ABC ∼QBC = > ACB ==⇒
QBC AQB AQ / / BC
Câu IV: ( 1 điểm )
Ta chứng minh rằng với x ≥ 2 thì
x |n x |n −1 + x |n − 2 +… + x + 1
(
−1 ∣( x∣−1) x |n −1 + x |n − 2 +… + x + 1
Thực vậy, ta có | x |n = )
Do x ≥ 2 ⇒ x − 1 ≥ 1 ⇒ x |n −1 ≥ x |n −1 + | x |n − 2 +… + x + 1
⇒ x |n x |n −1 + x |n − 2 +… + x + 1
Do ai nhận các giá trị 0, ±1 nên ta có
x |n −1 + x |n − 2 +… + x + 1 ≥ a1 x n −1 + a2 x n − 2 + … + an x + an
≥ a1 x n −1 + a2 x n − 2 + … + an −1 + an
Từ (1) và (2) ⇒> với x ≥ 2 thì
=
a0 x n x |n a1 x n −1 + a2 x n − 2 + … + an −1 x + an
Chú ý rằng nếu a > b thì a + b và a cùng dương hoặc cùng âm ( thật vậy,
a ( a + b ) = a 2 + ab ≥ a 2 − ab = a ( a − b ) > 0
Do đó từ (3) với x ≥ 2 , ta có:
a0 x n + a1 x n −1 + a2 x n − 2 + … + an −1 x + an và a0 x n cùng dương hoặc cùng âm ( a0 x n ≠ 0 ) Do vậy
phương trình đã cho không có nghiệm x mà x ≥ 2
Vậy, nếu phương trình có nghiệm x0 thì x0 < 2 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Câu I (3 điểm)
1 (1,5 điểm) Phương trình đã cho tương đương với:
2x + 1 ( )
2x − 1 − 1 − x = ( )
2 x − 1 − 1 0 Ñieàu kieän ≥
1
2
(
⇔ 2x − 1 − 1 )( 2x + 1 − x =0 )
a) 2 x − 1 − 1 = 0
→ 1x=
b) 2 x + 1 − x = 0
→ 1x= −
(loại)
Vậy nghiệm của phương trình là: x = 1
2 (1,5 điểm) Phương trình thứ 2 của hệ có dạng
( x + y )3 − 3 xy ( x + y ) + x + y =4 ⇔ ( x + y )3 + ( x + y ) − 10 =0
(
đặt: x + y = t ⇒ t 3 + t − 10 = 0 ⇔ ( t − 2 ) t 2 + 2t + 5 = 0 )
x + y = 2
⇒ t = 2 vôùi ⇒x= y= 1
xy = 1
Câu II (3 điểm)
1 (1,5 điểm)
x1 + x2 = 4
x1 x2 = 1
x12 + x22 = ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = 14
2
x13 + x23 = ( x1 + x2 ) − 3 x1 x2 ( x1 + x2 ) = 52
3
( )( )
x15 + x25 = x13 + x23 x12 + x22 − ( x1 x2 ) ( x1 + x2 ) =
⇒ 724
2
2 (1,5 điểm)
4a + a + b= ( 4 + 2 ) + ( a + 1) + ( b + 2007 ) − 2010
a
4a + 2 = ( 4 − 1) + 3 = ( 4 − 1) ( 4 + … + 4 + 1) + 3 3
a a −1
P
mặt khác:
4a + 2 laø soá chaün → 4a + 2 6
4a + a + b là tổng của các số hạng đều chia hết cho 6 . Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu III (3 điểm)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x= + y + xy 3 =S + P 3 x + y = S
Bài 1. Hệ đã cho tương đương với ⇔ với
( x + y ) −= S −= xy = P
2 2
2 xy 2 2P 2
S = 2
P = 1
Hệ (*) có nghiệm là ⇒ x = y =1
S = −4
P = 7
Vậy nghiệm của hệ đã cho là: x= y= 1
Bài 2. Phương trình đã cho tương đương với
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
11 − x − 4 x + 3 − 2 3 − 2 x =0
( ) (
⇔ x + 3 − 4 x + 3 + 4 + 3 − 2 x − 2 3 − 2 x + 1 =0 )
⇔ ( x + 3 − 2) 2 + ( 3 − 2 x − 1) 2 =0
x + 3 − 2 = 0
⇔ ⇔ 1
x=
3 − 2 x − 1 =0
′ = OO
⇒ MOO
′D < IO
′D =
IO
′M OO ′M ⇒ OM O ′M
Cách 2: Gọi M ′ là giao điểm của OA và O ′D . Ta xét hình bình hành MOM ′O ′ . Ký hiệu S là
diện tích hình bình hành đó, ta có
OM AB
= =
S AB.O ′M CD.OM ⇒ =
O ′M CD
Vì I thuộc đoạn AB , nên AB = AI + IB = AI + ID = AI + IC + CD > CD hay
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
AB
>1
CD
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
2 (Xem hình 2)
Cách 1 Tứ giác ACBE nội tiếp và IA = IC , nên IB = IE . Mặt khác ta có IB = ID , do đó
= ID
IB = IE và BED vuông tại B suy ra
BD ⊥ BE
Tứ giác ADBF nội tiếp và IB = ID , nên
= IF
IA ⇒ AF / / BD
Từ (1) và ( 2 ) suy ra AF ⊥ BE .
Cách 2: Ta có
= FDB
FAB
= IDB
=
= IBD ABD ⇒ AF / / BD
và IO là phân giác DIA
Vì IO ′ là phân giác BID , nên IO ⊥ IO ′ .
Lại có AC ⊥ IO , do vậy AC / / IO ′ . Ta có
=
ABE ⇒ BE / / AC / / O ′I
ACE = BAC
Từ (1) và ( 2 ) suy ra BD ⊥ EB ⇒ AF ⊥ BE .
1 1
Bài 5. Điều kiện đã cho có thể viết lại là xy 2 + x 2 +y 2 =
3
z z
1
Biểu thức P có dạng P =
1
4
+ x4 + y 4
z
1
Đặt = t , ta thu được bài toán sau:
z
Với x, y, t > 0 thoả mãn xy 2 + yt 2 + tx 2 =
3 , tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
1
P=
x + y4 + t 4
4
Ta có
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x 4 + y 4 + y 4 + 14 xy 2
4 4 4
y + t + t + 14 yt
2
t 4 + x 4 + x 4 + 14tx 2
( ) (
⇒ x 4 + y 4 + t 4 + 34 xy 2 + yt 2 + tx 2 =
3 12 )
⇒ x + y + t4 ≥ 3
4 4
1 1
⇒ 4
x + y +t
4 4
3
1
Vậy P = đạt được khi x= y= z= 1 .
3
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) y =0 ⇒ x =1 ⇒ hệ có nghiệm (1, 0 ) .
c) 3 y 2 − 4 xy + x 2 =
0
2
y y
Với x ≠ 0 chia cả hai vế của phương trình ()
*
cho x ta nhận được: 3 − 4 + 1 =
2
x x
0
y 1
Đặt = t
⇒ 3t 2 = 4t + 1 = 0
⇒ t1 = 1, t2 =
x 3
y
Với =1
⇒ x =y ⇒ x =y =1
x
y 1 1 3
Với = ⇒ x =3 y ⇒ 25 y 3 =1 ⇒ y = 3 ⇒ x =3
x 3 25 25
Vậy hệ có tất cả các nghiệm là:
3
x= 3
=
x 0= x 1=x 1 25
; ; ;
=
y 1= y 0=y 1 y = 1
3
25
Bài 3.
1 ( )
Từ ( x + y ) 2 2 x 2 + y 2 = 2 ⇒ x + y ≤ 2 .
1
Dấu bằng xảy ra khi x= y= .
2
Ta lại có: ( x + y ) 2 =x 2 + y 2 + 2 xy =1 + 2 xy1
⇒ x + y1
Dấu bằng xảy ra khi x = 0 hoặc y = 0
2.
= 1 + 2x + 1 + 2 y
P
P 2 =2 + 2 ( x + y ) + 2 1 + 2 ( x + y ) + 4 xy
Do x + y 2 và 4 xy2 x 2 + y 2 =
2( )
⇒ P 22 + 2 2 + 2 1 + 2 2 + 2
⇒ P 2 + 2 2 + 2 3 + 2 2
Vậy Pmax = 2 + 2 2 + 2 3 + 2 2
1
Đạt được khi x= y=
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
=
Vậy Pmin 4+2 3
Đạt được khi x = 0 hoặc y = 0
Bài 4.
1 Lấy điểm P ′ khác phía với điểm P đối với đường thẳng Ab sao cho BPP ′ vuông cân
(vuông tai B ) (xem hình 1 ).
Ta có ∆BPC = ∆BP ′A (c.g.c) ⇒ BP ′A = 1350
=
Do BP ′P 45
=0
⇒ PP ′A 900
=
Theo Pitago: PA 2
′P 2 PC 2 + 2 PB 2
AP '2 + P=
2 Trước hết ta chứng minh nhận xét sau (xem hình 2)
Cho hình chữ nhật ABCD, I là điểm nằm trong hình chữ nhật. Qua I kẻ các đường thẳng
MN , PQ tương ứng song song với AB, AD . Gọi diện tích hình chũ̃ nhật IPBN là S1 , diện tích
hình chữ nhật IQDM là S 2 .
Khi đó, S1 = S 2 khi và chỉ khi I thuộc đường cheo AC .
Thật vậy, giả sử I thuộc đường chéo AC , chú ý rằng đường chéo của hình chữ nhật chia hình
chữ nhật thành hai phần có diện tích bằng nhau nên dễ dàng suy ra S1 = S 2 .
Ngược lại, giả sử S1 = S 2 khi đó do
S1 = S 2
⇒ IN .IP =IM .IQ
IN IQ NC
⇒ = =
IM IP MA
=
Suy ra hai tam giác vuông MAI , NIC dồng dạng với nhau ⇒ MIA .
$ NIC
Do M , I , N thẳng hàng suy raA, I , C thẳng hàng.
Bây giờ ta chứng minh bài toán (xem hình 3)
Dễ thấy NBMQ là hình chữ nhật.
Qua P và Q kẻ các đường thẳng song song với các cạnh của hình vuông.
Do P thuộc đường chéo AM của hình chữ nhật ABMR nên S BLPK = S PIRS .
Do P thuộc đường chéo CN của hình chữ nhật NBCH nên S BLPK = S PTHF .
Từ đó suy ra: S PIRS = S PTHF .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Do hai hình chữ nhật này có phần chung là hình chữ nhật PIQF nên S FQRS = SQITH .
Theo nhận xét đã chứng minh, suy ra Q thuộc đường chéo PD của hình chữ nhật SPTD , tức đi
qua điểm D .
Bài 5.
1. Các đỉnh của ( H ) chia đường tròn ngoại tiếp nó thành 14 cung bằng nhau, mỗi cung có số
360
đo là α = . Các dây nối hai đỉnh của ( H ) chắn các 2.31. Đáp án tuyển sinh lớp 10 năm
14
2005 (cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)131
cung nhỏ có số đo là α , 2α ,3α , …, 7α do vậy độ dài các dây đó chỉ nhận 7 giá trị khác nhau.
Lấy 6 đỉnh của ( H ) thì số dây nối hai đỉnh trong 6 đỉnh đó là ( 6 × 5 ) : 2 = 15 . Vì 15 dây này có
các độ dài nhận không quá 7 giá trị khác nhau nên phải có ba dây cùng độ dài. Trong ba dây đó
luôn có hai dây không chung đầu mút (vì nếu hai dây bất kỳ trong ba dây đó đều chung đầu mút
thì ba dây bằng nhau đó tạo thành một tam giác đều, do đó số đỉnh của ( H ) chia hết cho 3, trái
với giả thiết). Dễ thấy hai dây bằng nhau của một đường tròn không chung đầu mút thì 4 đầu mút
của chúng là 4 đỉnh của một hình thang (cân). Từ đó suy ra trong 6 đỉnh bất kỳ của ( H ) luôn có
4 đỉnh là các đỉnh của một hình thang.
2. Phân tích 13860 thành nhân tử nguyên tố ta được 13860 = 2.2.3.3.5 .7.11 vì m ⋅ n =13860 nên
m phải là ước số của 13860 tức là tích của một số nhân tử trong 7 nhân tử trên, còn n là tích của
các nhân tử còn lại.
m
Nếu m có chứa nhân tử 2 (hoặc 3 ) thì nó phải chứa 22 (hoặc 32 ) vì ngược lại thì không tối
n
giản.
Do đó nếu ta ký hiệu=
a1 22=
, a2 32=
, a3 5,=
a4 7,=
a5 11 thì m là tích của một số nhân tử
trong số a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , còn n là tích các nhân tử còn lại.
Vì vậy, chỉ có các trường hợp sau
1. Có 1 phân số có tử số là 1 (mẫu số là 13860 ).
2. Có 5 phân số có tử số là 1 trong 5 nhân tử a1 , a2 , a3 , a4 , a5 .
3. Có 10 phân số có tử số là tích của hai nhân tử trong số a1 , a2 , a3 , a4 , a5 .
4. Có 10 phân số có tử số là tích của ba nhân tử trong số a1 , a2 , a3 , a4 , a5 (mẫu là tích của
hai nhân tử).
5. Có 5 phân số có tử số là tích của 4 nhân tử.
13860
6. Có 1 phân số có tử số là tích của cả 5 nhân tử (tức là số ).
1
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
m
Vậy số phân số tối giản thoả mãn m ⋅ n =13860 là 1 + 5 + 10 + 10 + 5 + 1 =32 . Các phân số
n
32
trên được chia thành từng cặp nghịch đảo nhau và khác 1 nên phân số lớn hơn 1 là = 16 .
2
Bài 1.
1) Cách 1: Phương trình tương đương với
( x + 1 − 1)( x − 1 − 1) =0
x = 0
• Giải x + 1 =1 ⇔ x + 1 =±1 ⇔
x = −2
x = 0
• Giải x − 1 =1 ⇔ x − 1 =±1 ⇔ Đáp số: x = 0; 2
x= ±
x = 2
Cách 2:
x = 0
• Xét trường 2 x ta có =
hợp 1 x x2 ⇔ (loại)
x = 2
x = 0
• x − ta có 2
Xét trường hợp 1 − x = x2 ⇔
x = −2
• Xét trường hợp
− 1 < x < 1 ta có 2 = 2 − x 2 ⇔ x = 0
Đáp số: x = 0; 2
x= ±
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
( x + 2 y + 2 )( x − y ) =
7
2) Hệ đã cho tương đương với 3
x + y + x − y =
3
8
Từ (1) , do x, y ∈ ta thu được các trường hợp sau:
x + 2 y=
+2 7 x +=2y 5 y = 2
a) ⇔ 6 ⇒
⇒ 3y = (thoả mãn)
x − y =−1 x − y =−1 x = 1
x + 2 y + 2 =−7 x + 2 y =−9
b) ⇔ ⇒ y=
3 −10
= x − y 1 = x − y 1
10
⇒y=− ∉ ( loại )
3
x + 2 y + 2 =1 x + 2 y =−1 y =2
c) ⇔ ⇒ 3 y =6 ⇒
x − y =−7 x − y =−7 x =−5
(loại vì không thoả mãn (2))
x + 2 y + 2 =−1 x + 2 y =−3
d) ⇔ ⇒ y=
3 −10
= x − y 7 = x − y 7
10
⇒y= − ∉ (loại)
3
Đáp số:= x 1,= y 2
Bài 2. Ta có đẳng thức
a102 + b102= (a
101
) (
+ b101 ( a + b ) − ab a100 + b100 )
⇔ 1 = a + b − ab
⇔ ( a − 1)( b − 1) =
0
a = 1 ⇒ 1 + b100 = 1 + b101 ⇔ b = 1
b = 1 ⇒ 1 + a = 1 + a ⇔ a = 1
100 101
Thu được P = 2 .
Bài 3. Gọi H , I , P lần lượt là chân các đường vuông góc, phân giác, trung tuyến hạ từ B .
1
Vì 32 + 42 =
52 suy ra tam giác vuông tại B và S = ⋅3⋅ 4 = 6
2
1
Vì AP =CP ⇒ SCBP = S =3 ( cm )
2
S AI 3
Vì ABI = =⇒ 4 S ABI = 3S BCI
S BCI IC 4
Ta có:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3 7
6 = S ABI + S BCI = S ABI = S BCI + S BCI = SCBI
4 4
⇒ cm
SCBI =
24
7
2
( )
⇒ S PBI = SCBI − SCPB =
24
7
− 3=
3
7
cm 2 ( )
2
S ABH 3 54
⇒ = ⋅= 6
S 5 25
54 24 72
S HBI = SCBH − SCIB = 6 − −
25 7
=
175
cm 2 ( )
Đáp số:
S ABH =
54
25
(
cm 2 )
S HBI =
72
175
(
cm 2 )
3
( )
S IBP = cm 2
7
S PCB = 3 ( cm )2
Mặt khác
1
HQ = AD → AQ = QD
2
Tương tự suy ra:
CP = DP
Từ (3) và (4) suy ra: QP / / AC
= QHA
Góc PQN nên tứ giác PQMN là tứ giác nội tiếp suy ra bốn điểm P, Q, M , N cùng nằm trên
một đường tròn.
Bài 5. Ta có
1 x10 y10
+ 2 2 x y
2 2
2 y2 x
(
1 16
4
)
x + y16 x 4 y 4
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Suy ra:
1 x10 y10 1 16
( 5
) ( )
2
+ 2 + x + y + 1 + 2x y
16 2 2
2 y2 x 4 2
5
(
⇒ Q ≥ = Qmin Khi x 2 = y 2 = 1
2
)
Bài 1. x + 3 + x −1 =2
Điều kiện: x ≥ 1
Cách 1: Dễ thấy x = 1 là một nghiệm của (1). Với x > 1 ta có
x + 3 + x −1 > 1+ 3 + 1−1 =2
Vậy x = 1 là nghiệm duy nhất
Cách 2: Đặt u = x + 3, 1
v = x − ta có u > 0, v ≥ 0 và
u=+v 2 u=
+v 2 =
u 2
2 ⇔ ⇔ ⇔x=
1
u = −v u=
−v 2 =
2
4 v 0
Cách 3: Với điều kiện x ≥ 1 thì (1) tương đương với
2x + 2 + 2 x2 + 2 x − 3 =4
x 2 + 2 x − 3 =1 − x
Do vế trái không âm còn vế phải không dương ( x ≥ 1) nên (2) suy ra
x 2 + 2 x − 3 =0
⇒x=
1
1 − x = 0
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
(
( x + y ) x 2 + y 2 =
15 )
Bài 2.
(
( x − y ) x − y =
2 2
3 )
Cách 1. Hệ tương đương với
( )
( x + y ) x 2 + y 2 = 15 ( )
( x + y ) x 2 + y 2 = 5 ( x + y ) ( x − y ) 2
⇔
x 2 + y 2 = 5( x − y ) 2 ( 3)
⇔
( x =
+ y ) ( x − y)2 3 ( x=+ y ) ( x − y)2 3 ( x + y ) ( x − y ) = 3 ( 4)
2
Chú ý: x + y ≠ 0
y = 2x
( 3) ⇔ 2 x 2 − 5 xy + 2 y 2 =0 ⇔ ( y − 2 x )( 2 y − x ) =0 ⇔
x = 2y
(
( x + y ) 2 x + 2 y =
2 2
30
⇔
)2 x 2 + 2 y 2 =
10
( x + y )3 =
27 x+ y = 3
2 x + 2(3=
− x) 2 10 x 2 −=
3x + 2 0
2
⇔ ⇔
y= 3− x y= 3− x
=
x 1,=
y 2
⇔
=
x 2,=y 1
Bài 3. Cách 1.
P=
(x 3
) (
+ y3 − x2 + y 2 ) = x ( x − 1) + y ( y − 1)
2 2
=
x2
+
y2
≥
( x − 1)( y − 1) ( x − 1)( y − 1) y −1 x −1
xy
≥
2
y −1 x −1
x2 y2
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi = .
y −1 x −1
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
( x − 1) + 1 x
Ta có x − 1= ( x − 1) .1 ≤ = , dấu "=" đạt được khi x − 1 =1 hay x = 2 . Tương tự
2 2
y
y −1 ≤ , dấu "=" đạt được khi và chỉ khi y = 2 . Do đó
2
2 xy
P≥ =
8
x y
⋅
2 2
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi
x2 y2
=
⇒x= y=
y − 1 x − 1 2
x 2,=
=
y 2
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 8 đạt được khi và chỉ khi x= y= 2
Cách 2. Theo trên ta có
x2 y2
=P +
y −1 x −1
Đặt x − 1= a, y − 1= b thì a, b > 0 và x =a + 1, y =b + 1 , do đó
(a + 1) 2 (b + 1) 2 4a 4b a b
P= + ≥ + = 4 + ≥ 8
b a b a b a
Do đó P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 8 , đạt được khi và chỉ khi a= b= 1 hay x= y= 2
Bài 4. 1) Nếu M là tâm O của hình vuông thì hiển nhiên M thoả mãn giả thiết. Ta chứng minh
điều ngược lại.
= MCB
Cách 1: Từ giả thiết ta có MBA = MDC = MAD do đó
=
MAB = = MDA suy ra MA
MBC MCD = MB = MC = MD và
= BMC
AMB = CMD
= DMA
= 90 hay M là tâm của hình vuông.
Cách 2: Giả sử M ≠ 0 , khi đó M thuộc một trong bốn miền tam giác MAB, MBC , MCD, MDA .
Không mất tổng quát, giả sử M thuộc miền tam giác OAD . Do M ≠ 0 nên một trong hai góc
, MDA
MAD bé hơn 45 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 + x 2 + 7 x + 10 = x+5 + x+2
x+5 = x =−4
( )( )
1
⇔ x + 5 −1 x + 2 −1 = 0 ⇔ ⇔ (loai)
x + 2 =
1 x = −1
Đáp số: x = −1
Cách 2:
Đặt ( ⇒ u v0, u 2 − v 2 = 3 và u , v thoả mãn hệ phương trình
x + 5 = u , x + 2 = v 0,
u 2 − v 2 3
= = u 2 − v2 3
⇔
( u − v )(1 + uv ) =3 ( u − v )(1 + uv ) =u − v
2 2
⇔ ( u − v )(1 + uv − u − v ) =0
u = v
⇔ ( u − v )( u − 1)( v − 1) = 0 1
⇔ u =
v = 1
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Với u = 1 tức x + 5 =⇔
1 x =−4 (loại).
Với v = 1 tức x + 2 =⇔
1 x=−1
Đáp số: x = −1
Bài 2.
Cách 1:
2 x3 + 3=x2 y 5 8 x 3 + 12=
x 2 y 20 (2 x +=
y )3 27
3 ⇔ ⇔
y + 6 xy
= y + 6 xy= y + 6 xy
=
2 3 2 3 2
7 7 7
1
2 x + y = 3 2 x= 3 − y
⇔ 3
=
⇔
x (3 − y )
3 2
y + 6 xy = y + 3(3 − y ) y =
2 2
7 7
2 y − 9 y + 7 =
3 2
0
Giải (2) ta được
y =1 ⇒ x =1 và
7 ± 105 5 105
=y =⇒x
4 8
Cách 2: Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 7 và hai vế của phương trình thứ hai với 5 rồi
trừ cho nhau, ta được hệ phương trình tương đương
2 x3 + 3x 2 y =
5
3
14 x − 5 y + 21x y − 30 xy =
3 2 2
0
Trong (2) đặt y = tx (Chú ý rằng hệ không có nghiệm với x = 0 ), ta được phương trình:
( )
⇔ ( t − ) 5t 2 + 35t + 14 =0
5t 3 + 30t 2 − 21t − 14 =0 1
Giải ra ta được
−35 ± 3 105
= =
t 1 và t = 0 t1,2
1
Với t = 1 tức y = x , thay vào (1) ta được nghiệm x= y= 1
(
Với t = t1 tức y = t1 x , thay vào (1) ta được phương trình i = 1, 2 )
5 5 50
( 2 + 3ti ) x3 = 5 ⇔ x3 = ⇔x=3 =3 = xi
2 + 3ti 2 + 3ti −85 ± 9 105
Từ đó suy ra ti , xi
Chú ý: Đến khi thu được giá trị t1,2 ta có thể viết ngắn gọn
5 5
=xi =
3 yi ti=
, 3 ,
i 1, 2
2 + 3ti 2 + 3ti
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
y = 1
2
2y − y − 1 = 0 ⇒
y = − 1 loaïi
2
Thay x = 0 vào phương trình ( 2 ) :
y = 1
2 y − y − 1 = 0 ⇒
2
y = − 1 loaïi
2
Vậy phương trình có hai nghiệm nguyên ( x, y ) = {( 2,1) ; ( 0,1)}
Bài 4.
1 Hạ AA′ và BB ′ vuông góc với MN . Gọi H là trung điểm của MN suy ra OH ⊥ MN .
Trong hình thang AA′B ′B ta có:
1 R 3 R
OH = ( AA′ + BB ′ ) = ⇒ MH = ⇒ MN = R và OMN dều.
2 2 2
2)
AMB = ANB =900 ⇒ KMI =KNI
=900 ⇒ M , N , I , K cùng nằm trên một đường tròn đường
kính IK .
1
Do = 90 , KAN
ANK
= MAN = = 30 nên
MON AKN = 60 .
2
Gọi trung điểm IK là O ′
= MN R
⇒ MO ′N ==
2 MON 1200 ⇒ MN MO
= ′ 3 ⇒ MO ′ =
3 3
R
Vậy bán kính đường tròn qua M , N , I , K là .
3
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
MOO ′ có OMO 0
′ = 90=
(
MOO ′ 30
=
, MO ′O 60 )
2R
⇒ OO ′ = 2 MO ′ =
3
KAB có AB không đổi nên nó có diện tích lớn nhất khi và chỉ khi KP lớn nhất.
R 2R
Do KPKO= ′ + OO ′ = + 3R
3 3
Dấu = đạt được khi P ≡ O ⇔ KAB cân ở K ⇔ KAB đều (vì
AKB = 600 nên diện tích tam )
AB 2 3
giác KAB đạt max bằng = R 2 3 đạt được khi và chỉ khi KAB đều.
4
Chú ý: Chúng ta có thể chứng minh tính chất: Trong các tam giác KAB có AB cố định và
AKB = 60 , tam giác cân ở K (tức tam giác đều) có diện tích lớn nhất. Từ đó suy ra S đạt KAB
2
max bằng R 3
Bài 5.
Cách 1: Ta có
x 2 + 12 x=
, daáu đñaït =
⇔x 1
2
y + 12 y= , daáu đñaït =
⇔y 1
2
z + 12 z= , daáu đñaït =
⇔z 1
( )
2 x 2 + y 2 + z2 2 ( xy + yz + zx ) , daáu = đñaït ⇔ x = y = z.
2.27. Đáp án tuyển sinh lớp 10 năm 2003(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)115
Cộng lại ta được
( )
3 x 2 + y 2 + z 2 + 32 ( x + y + z + xy + yz + zx ) , dấu = đạt 1
⇔x=y=z=
Mà theo giả thiết thì x + y + z + xy + yz + zx =
6 , dẳng thức này thoả mãn khi x= y= z= 1 nên
ta có
( )
3 x 2 + y 2 + z 2 + 32.6 hay 3,
x 2 + y 2 + z 2
dấu " =" ⇔ x = y = z =1
Cách 2: Ta có
( )
3 x 2 + y 2 + z 2 + 3( x + y + z ) 2
⇒ 3 x 2 + y 2 + z 2 x + y + z
Ngoài ra: x 2 + y 2 + z 2xy + yz + zx . Cộng lại ta được
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3 x 2 + y 2 + z 2 + x 2 + y 2 + z 26
t 2 + 3t6 ⇔ t + 2 ( 3 )( t − 3 ) 0
⇔ t= 3 ⇔ x 2 + y 2 + z 23
Bài 1.
x 4 + 2mx 2 + 4 =0
Đặt x 2 = t ta được phương trình
t 2 + 2mt + 4 =0
Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇔ phương trình (2) có 2 nghệm dương
′= m 2 − 4 > 0 m > 2
t1 ≠ t2 ⇔ t1 + t2 = −2m > 0 ⇔ m < −2 ⇔ m < −2
t ⋅ t = 4 > 0 m < 0
1 2
Khi đó (1) có 4 nghiệm là x1,2 =
± t1 ; x3,4 =
± t2 và
( )
x14 + x24 + x34 + x44 = 2 t12 + t22 = 2 ( t1 + t2 ) − 4t1t2 = 8m 2 − 16
2
Vậy: m = − 6
Bài 2.
2 x 2 + xy − y 2 − 5 x + y + 2 =
0
2
x + y + x + y − 4 =
2
0
Cách 1:
(1) ⇔ y 2 − ( x + 1) y − 2 x 2 + 5 x − 2 =0
x + 1 ± ( x + 1) 2 − 4 −2 x 2 + 5 x − 2 2 x − 1 ( )
=⇔y =
2 − x + 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x 2 y 24 x 2
2 2 ⇒ x2 y 2 2 ( )
x2 + y 2 = x2 + y 2 + x2 + y 2 ≥
x y 4 y
2
x 2 + y 2 + xy > x 2 + y 2 + xy
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
= 1
= DBO
⇒ PCS
1
ABC = BCK
2 2
⇒ SK = SP
và = SPC
SKC = 900
Từ (1) và (2) suy ra, đường tròn tâm S , bán kính SI đi qua I , K , P và tiếp xúc với BI , CK và
BC tại I , K , P tương ứng.
Cách 2: Gọi H là trung điểm của BC và S là điểm đối xứng với O qua H . Dễ thấy các cặp
điểm sau đây đối xứng với nhau qua H : B và C ; P và D; I và E ; F và K .
Do đó: SI = SK (vì chúng lần lượt bằng OE
= SP = =
, SK OS , SP OD)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
CEO
=
BIS
= 90 , BPS
= 90 , , CKS
= CDO
= BFO
= 900
Suy ra đường tròn tâm S bán kính SP đi qua P, I , K và tiếp xúc với BC , BI , CK (lần lượt tại
P, I , K ).
Chú ý: Chúng ta có thể lý luận như sau:
Gọi giao điểm của BI và CK là T thì ABTC là hình bình hành và trung điểm H của BC là
giao điểm của AT và BC . Qua phép đối xứng tâm H tam giác ABC biến thành TCB , các
điểm D, E , F biến thành P, I , K tương ứng suy ra đường tròn qua D, E , F biến thành đường
tròn đi qua P, I , K .
Do đường tròn qua D, E , F nội tiếp ABC nên đường tròn qua P, I , K nội tiếp TCB , tức tiếp
xúc với BC , BI , CK tại P, I , K tương ứng.
Bài 5. Đặt y= 3 − x , bài toán đã cho trở thành:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x 4 + y 4 + 6 x 2 y 2 , trong đó x, y là các số thực thay đổi và
thoả mãn hệ thức:
x + y = 3
2
x + y 5
2
( ) (
⇒ x 2 + y 2 + 4 x 2 + y 2 + 2 xy 5 + 4.9 =
41 )
(
⇒ x2 + y 2
5 ) + 4 ( 2 xy )41
Ta có
( ) ( ) ( 2 xy )
2
16 x 2 + y 2 + 25(2 xy ) 2 40 x 2 + y 2
( 5 ( 2 xy )
Dấu = đạt được ⇔ 4 x 2 + y 2 = )
( )
2
Cộng hai vế bất đẳng thức thu được với 25 x 2 + y 2 + 16(2 xy ) 2 ta thu được:
(
41 x 2 + y 2 ) ( )
+ (2 xy ) 2 5 x 2 + y 2 + 4 ( 2 xy ) 41
2 2
(x )
2
⇔ 2
+ y2 + (2 xy ) 2 41 hay x 4 + y 4 + 6 x 2 y 2412
Dấu = đạt được khi và chỉ khi
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x + y = 3
2 =
x 1,=
y 2
x= +y ⇔
2
5
=
x 2,=y 1
(
4 x 2
+ )
y 2
=
5 ( 2 xy )
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 41 , đạt được khi và chỉ khi x = 1 hoặc x = 2
Bài 1.
1 Điều kiện: 0 x5 . Phương trình đã cho tương đương với
8 + t + 5=
− t 5 =
x t( )
⇔ 13 + 2 ( 8 + t )( 5 − t ) =
25
⇔ 40 − 3t − t 2 =
6
2
⇔ t + 3t − 4 = 0
t1 =1 ⇒ x =1
t2 = −4 loaïi
Vậy phương trình có một nghiệm x = 1 Cách khác
Đặt 8 + x = u , 5 − x = v
u + v = 5
⇔ 2 2
⇒ Ñaùp soá.
u + v = 13
2 Hệ đã cho tương đương với
= x + y + xy 7 = x + y + xy 7
2 ⇔
x + y + x + =y + xy 17 ( x + y ) − xy +=x + y 17
2 2
S+P= 7
⇔ 2
S + S − P = 17
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
với x + = = P.
y S , xy
Từ (1) và ( 2 )
⇒ S 2 + 2 S − 24 =
0
⇒ S1 =
4, S 2 =
−6
= S 4= x 1 = x 3
Với ⇒ và
= P 3=y 3 = y 1
S = −6
Với hệ này vô nghiệm
P = 13
(1;3)
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm là ( x, y ) =
( 3;1)
Bài 2 .
∆= (a + b + c) 2 − 4 ( ab + bc + ca )
∆= a 2 + b 2 + c 2 − 2ab − 2bc − 2ca
a + b > c c ( a + b ) > c 2
b + c > a ⇔ a ( b + c ) > a ⇒ 2 ( ab + bc + ca ) > a + b + c ⇒< 0
2 2 2 2
Tù̀
b ( c + a ) > b 2
c + a > b
Cách khác:
∆ = a 2 + b 2 + c 2 − ab − ab − bc − bc − ca − ca
∆ = a ( a − b − c ) + b (b − c − a ) + c ( c − a − b ) < 0
⇒ ( m − n )( m + n ) =
2002
Chú ý rằng m và n phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ
⇒ ( m − n ) 2 và ( m + n ) 2
Suy ra đẳng thức (*) không thể xảy ra vì vế trái chia hết cho 4 nhưng vế phải không chia hết cho 4.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a b a c b c
+ + + + + hiển nhiên đúng do
Thật vậy bất đẳng thức tương đương với 6
b a c a c b
x y
+ 2 với x, y > 0 , dấu "=" đạt được khi x = y .
y x
Áp dụng với 1 + xy = a, 1
+ yz = b, 1
+ zx = c
Ta có: ( 3 + xy + yz + zx ) .P9 . Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi 1 + xy =+
1 yz =+
1 zx hay
x= y= z
9 1 9 3
⇒ P =
3 + xy + yz + zx 3 + x + y + z
2 2 2
3+3 2
3
Vậy Pmin = đạt được khi và chỉ khi x= y= z= 1 .
2
= 450
Bài 5. Từ giả thiết ta suy ra MAN
1
Tứ giác ADNQ có QDN
= QAN
= 450 . Suy ra tứ giác ADNQ là tứ giác nội tiếp.
Trong tứ giác nội tiếp ADNQ có =90 suy ra điểm Q nhìn đoạn MN dưới
AND =90 ⇒ NQA
một góc vuông.
=
Hoàn toàn tương tự, tứ giác ABMP nội tiếp ⇒ MPA 900 suy ra điểm P nhìn đoạn MN dưới
một góc vuông. Vậy năm điểm P, Q, M , C , N nằm trên đường tròn đường kính MN .
2 Trên cạnh CB kéo dài về phía B lấy điểm K sao cho BK = DN .
=
Dễ thấy góc MAK 45 ⇒ AMN = AMK do cạnh AM chung, AN = AK và
= MAK
MAN = 45 , suy ra đường cao AH của AMN phải bằng đường cao AB của AMK .
Như vậy, khoảng cách từ A đến MN bằng độ dài đoạn AB nên đường tròn tâm A bán kính
AB tiếp xúc với MN .
3 Do AQN và APM vuông tại Q và P nên:
AQ AP 1
= =
AN AM 2
S APQ
AQ ⋅ AP 1 1 1
⇒ = = ⋅ =
S AMN AN ⋅ AM 2 2 2
1
⇒ S APQ = ⋅S
2 AMN
S
⇒ S APQ= SMNPQ ⇒ 1= 1 khoâng ñoåi.
S2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
⇔ (
x −1 −1 )( x−2 − x + 3) =0
a) x −1 −1 = 0 ⇔ x −1 = 1 ⇔ x = 2
b) x−2 − x+3 = 0 ⇔ x−2 = x + 3 voâ nghieäm.
Vậy phương trình chỉ có một nghiệm là x = 2
2) Phương trình đã cho có dạng: ( x + 1)( y + 1) =
10
Vậy có hai khả năng sau đây:
x + 1 =1 x + 1 =10
a) hoặc ⇒ có hai nghiệm ( 0,9 ) , ( 9, 0 )
y +1 = 10 y +1 = 1
x + 1 =−1 x + 1 =−10
b) hoặc
⇒ có hai nghiệm ( −2, −11) , ( −11, −2 )
y + 1 =−10 y + 1 =−1
Tương tự cho các trường hợp:
x + 1 =2 x + 1 =5 x + 1 =−2 x + 1 =−5
;
;
;
y + 1 =5
y + 1 =2 y + 1 =−5 y + 1 =−2
⇒ có thêm bốn nghiệm nữa là: (1, 4 ) , ( 4,1) , ( −3, −6 ) , ( −6, −3) 2.25.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
(
x3 + y 3 = ( x + 3 y ) x 2 + y 2 + xy )
⇔ x3 + y 3 = x3 + xy 2 + x 2 y + 3 x 2 y + 3 y 3 + 3 xy 2
⇔ 2 y 3 + 4 xy 2 + 4 x 2 y = 0
⇔ ( )
2 y y 2 + 2 xy + 2 x 2 =
0
x = 1 x = −1
a) y =0 ⇒ x =±1 ⇒ hệ có hai nghiệm
= y 0= y 0
b) y 2 + 2 xy + 2 x 2 =0 ⇔ ( x + y ) 2 + x 2 =0
Dấu = xẩy ra khi và chỉ khi x= y= 0 nên trong trường hợp này hệ vô nghiệm.
Vậy hệ dã cho có hai nghiệm là=
x 1,=
y 0 và x =
−1, y =
0
Bài 3. Mười số đã cho viết thành một hàng là: a1 , a2 , …, a10
Xét mười tổng: a1 + 1, a2 + 2, … a10 + 10 Khi đó:
S = ( a1 + 1) + ( a2 + 2 ) + + ( a10 + 10 )
S = (1 + 2 + + 10 ) + (1 + 2 + + 10 ) = 110
Chú ý rằng tổng S có tận cùng bằng 0 .
Giả sử rằng 10 tổng trên không có hai tổng nào có tận cùng giống nhau. Khi đó chữ số tận cùng
của chúng là: 0,1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9 .
Do 0 + 1 + 2 + + 9 =45 nên chữ số tận cùng của tổng S = ( a1 + 1) + + ( a10 + 10 ) là 5 ⇒ vô
lý ⇒ điều phải chứng minh.
Bài 4.
8a 18b 32c
+ 2 P =
+
b+c−a a+c−b a+b−c
a+b+c a+b+c a+b+c
= 4
− 1 + 9 − 1 + 16 − 1
b+c−a a+c−b a+b−c
4 9 16
= (a + b + c)
29 + + −
b+c−a a+c−b a+b−c
Chú ý rằng:
2 3
b+c−a + a+c−b +
b+c−a a+c−b
4
+
a +b−c = 2+3+ 4 = 9
a+b−c
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpski ta có:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 3 4
=92 b+c−a + a+c−b +
b+c−a a+c−b a+b−c
4 9 16
[ + + (b + c − a ) + ( a + c − b ) +
b+c−a a+c−b a+b−c
4 9 16
= + + ( a + b + c )
b+c−a a+c−b a+b−c
Từ đó suy ra 2 P81 − 29 = 52 ⇒ P26 .
Dấu bằng đạt được khi:
2 3 4 1
= = = ( vôùi k > 0)
b+c−a a+c−b a+b−c k
7k
b + c − a = a=
2k 2
⇒ a + c − b = 3k ⇒ b = 3k
a + b − c =4k 5k
a =
2
Cụ thể hơn, có thể chon:=
a 7,=
b 6,=
c 5.
Chú ý: Có thể dễ dàng chứng minh bất đẳng thức:
( a1b1 + a2 b2 + a3b3 )
2
(
a12 + a22 + a32 )( b
1
2
+ b22 + b32 )
a1 a2 a3
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi: = =
b1 b2 b3
Cách giải khác:
b + c − a =2x a= y + z
Đặt
c + a − b = x y, z > 0 và
thì ,
2y b= z + x
a + b − c =
2z c= x + y
y+z z+x x+ y
⇒ 2P =
4 + 9 + 16
x y z
y x z x z y
=
4 + 9 + 4 + 16 + 9 + 16
x y x z y z
Đặt
y x z x z y
A=
4 + 9 ; B =
4 + 16 ; C =
9 + 16
x y x z y z
Áp dụng bất đẳng thức α + β 2 αβ với α , β > 0 .
Ta có A12, B16, C24 ⇒ 2 P12 + 16 + 24 = 52 ⇒ P26
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
y 3
x = 2
z 3
Dấu bằng đạt được khi: = 2
⇔ y = x; z = 2 x
x 2
z 4
y = 3
Chẳng hạn lấy x = 2 ⇒ y = 3, z = 4 ⇒ a = 7, b = 6, c = 5
Tóm lại Pmin = 26 .
Bài 5.
1 Tam giác vuông AIB ′ = tam giác vuông AIC ′ (vì AI chung và
IB ′ = AIB ′ =
IC ′ ) ⇒ AIC ′ ⇒ sd
MB ′ = sd MC ′ .
= + CBD
= Bˆ Aˆ
2 Trong BID có: IBD IBC + .
2 2
ˆ
= B̂ + A .
là góc ngoài của IAB nên DIB
Mặt khác, DIB
2 2
Vậy BID cân tại D . Hạ DE ⊥ BI và IQ ⊥ BC .
ˆ
= C ⇒ tam giác vuông IDE dồng dạng với tam giác vuông ICQ . Suy ra
= ICQ
Do IDE
2
ID IE 2 IE IB IB ⋅ IC
== = ⇒ =
2.IQ = (
2r dpcm )
IC IQ 2 IQ 2 IQ ID
Cách giải khác: Như lý luận ở cách giải trên, các DBI , DCI đều là tam giác cân tại D .
Xét đường tròn tâm D đi qua 3 điểm B, I , C . Đường tròn này cắt ID kéo dài tại K .
Từ tam giác vuông IBQ dồng dạng với tam giác vuông IKC và tam giác vuông IQC dồng dạng
với tam giác vuông IBK , dễ dàng suy ra đpcm.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
y2 − 1
Bài 1. Ta=
có x 2 ( y ≠ ) ( y = −2 không phải là nghiệm)
2
y+2
3 3
x2 = y − 2 + ⇒ y−2+ ∈
y+2 y+2
Vậy y + 2 =±1; y + 2 =±3 - y + 2 =1 → y =−1 → x 2 =0 → x =0 ta có nghiệm ( x = 0, y = −1)
1
1 x − 3
x − và x0
Bài 2. 1) Điều kiện để phương trình có nghĩa 3 ⇔ x1
x0 và x1 x = 0
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 u − v = 2
Đặt u =+
3 0, v =1 − 0 ta thu được 2
u + v =
2
x x 4
Ta có u= 2 + v suy ra (2 + v) 2 + v 2 =4 ↔ 2v 2 + 4v =0
v = 0 1
↔ v = 1− = 0 ↔ x = 1
( i )
v = −2 loaï x
Đáp số: x = 0 hoăc x = 1
2 Hệ phương trình được viết lại:
x = 1
y ( x − 1) + x 2 − 3 x + 2 =0 ( x − 1)( y + x − 2 ) =0 2
⇔ x + y =
2
2
x +y =
2 2
2 x +y =
2 2
2 ⇔
x + y = 2
2
x + y =
2
2
= x 1= x 1
Giải (I) và
y = 1 y = −1
Giải (II) thu được x 2 + (2 − x) 2 = 2 ↔ 2 x 2 − 4 x + 2 = 0 ↔ x = 1 và y = 1
( x 1,=
Đáp số: = y 1) ; 1,
(x =
= y −1)
Bài 3. a) Ta có
1 a a2 a2 a 3
OH = OM = ⇒ MH = − =
2 4 4 16 4
a 2 a 15
FH = a2 − =
16 4
Suy ra
3 + 15
= MF ⋅a
4
1 3 + 15
=
FF
' =MF ⋅a
2 8
EM = ME1 = HE1 − MH = FH − MH = FH − MH
15 − 3
⇒
EM = ⋅a
4
1 15 − 3
Suy ra: EE ′=
= EM ⋅a
2 8
15
Ta có tổng hai đáy hình thang EE ′ + FF ′ = ⋅a
4
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ta có
3 3 15 − 3
ME ′ = EM ⋅
= ⋅ ⋅a
2 2 4
3 3 3 + 15
=′ FM ⋅ =
MF ⋅ ⋅a
2 2 4
3 15 45
Vậy đường cao hình thang vuông là: h = ME ′ + MF ′ = ⋅ ⋅a = ⋅a
2 2 4
1 15 45 15 3 2
Diện tích hình thang vuông là: S = ⋅ ⋅a⋅ ⋅a = ⋅a
2 4 4 32
a
Suy ra EF tiếp xúc với vòng tròn tâm O bán kính .
2
Bài 4. Nhân hai vế của phương trình (1) với xyz ta thu được
2 xyz + x 2 z + x 2 y + y 2 x + y 2 z + z 2 y + z 2 x =
0
⇔ ( xyz + x z ) + ( xyz + y z ) + ( x
2 2 2
)
y + y2 x + z2 ( y + x) =
0
⇔ xz ( y + x ) + yz ( x + y ) + yx ( x + y ) + z 2 ( y + x ) =
0
⇔ ( )
( x + y ) xz + yz + yx + z 2 =
0
⇔ ( x + y )( y + z )( z + x ) =
0
1 1
Không mất tổng quát giả sử: x+ y =0→
x3 + y 3 = 0 → + =0
x y
1
Suy ra: z 3 =1 → z =1 → =1
z
1 1 1
Vậy: + + =1
x y z
xyz 1
Bài 5. Ta có: M =
2 xy 2 yz 2 zx 8
1
Vậy M max = khi x= y= z .
8
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
1 =
Từ giả thiết ta có c f ( 0 ) ∈ , còn a, b không nhất thiết phải nguyên, chẳng hạn với
1 1 1 x ( x + 1)
a= b= , c ∈ ta có f ( x=
) x2 + x + =
c + c ∈ với mọi x ∈
2 2 2 2
2 Giả sử ( x, y ) là nghiệm không âm của phương trình x 2 = y 2 + y + 1 . Khi đó
x2 > y 2
Mặt khác do y ≥ 0 nên y + 1 ≤ 4 y 2 + 4 y + 1= (2 y + 1) 2
Hay y + 1 ≤ 2 y + 1 ⇒ y 2 + y + 1 ≤ y 2 + 2 y + 1 = ( y + 1) 2
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi y = 0 . Từ (1) và (2) suy ra
y 2 < x 2 = y 2 + y + 1 ≤ ( y + 1) 2 ⇒ x 2 = ( y + 1) 2
(vì y 2 và ( y + 1) 2 là hai số chính phương liên tiếp) ta có:
y 2 + y + 1 = ( y + 1) 2 ⇒ y = 0
Với y = 0 ta được nghiệm là=
x 1,=
y 0.
Vậy phương trình đã cho có đúng một nghiệm nguyên là=
x 1,=
y 0
Bài 2.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
4 x + 1 = x 2 − 5 x + 14
( ) (
⇒ x 2 − 6 x + 9 + x + 1 − 4 x + 1 + 4 =0
)
⇒ x − 3) 2 + ( x + 1 − 2) 2 =
( 0
⇒ x−3=
[ 0
x +1 − 2 =0
Bài 3.
ax + by = 3
ax 2 + by 2 =
5
3
ax + by =
3
9
ax + by =
4 4
17
Nhân (2) với x + y ta có ax3 + by 3 + xy ( ax + by ) = 5 ( x + y ) .
Từ đây và (1) , ( 3) ta có 9 + 3 xy = 5 ( x + y )
( )
Nhân (3) với x + y ta có ax 4 + by 4 + xy ax 2 + by 2 = 9 ( x + y ) .
Từ đây và ( 2 ) , ( 4 ) ta có 17 + 5 xy = 9 ( x + y )
9 + 3 xy = 5 ( x + y )
Vậy x, y thoả mãn hệ
17 + 5 xy = 9 ( x + y )
x +=
y 3 =x 1, =
y 2
Giải hệ này ta được ⇒
= xy 2 = x 2,=y 1
a + 2b =3
a + 4b =
5
Với= y 2 hệ đã cho có dạng
x 1,= ⇒ a =b =
1
a + 8b =9
a + 16b =17
Trường hợp= y 1 , tương tự ta cũng thu được a= b= 1 .
x 2,=
Vậy S n = 1 + 2n do đó
ax n + by n =
A =ax5 + by 5 =1 + 25 =33
B= ax 2001 + by 2001 =
1 + 22001
Bài 4. Kéo dài MO cắt d 2 tại P thì OAM =OBP suy ra hai đường cao tương ứng của chúng
= OA . Vậy đường tròn ( O ) đường kính AB tiếp xúc với MN tại
= OB
bằng nhau, tức là OH
H (và tiếp xúc d1 , d 2 tại A, B) . Do đó
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
= =
AM HM , BN HN
MH MA MI
⇒ = = ⇒ HI / / BN
HN NB IB
hay đường thẳng ( HIK ) / / d 2 và d1 suy ra ( HIK ) ⊥ AB và HKB
= MEB
= (vì EMHB là
NHB
tứ giác nội tiếp). Mà
= NBH
NHB = KHB
⇒ HKB
= KHB
AB
hay BHK cân ở B nên AB là đường trung trực của HK ( AB ⊥ HK ) suy ra OK
= OH
=
2
hay K luôn chạy trên đường tròn ( O ) đường kính AB .
Bài 5. Nhận xét: Nếu đồng tiền được đổi mặt một số lẻ lần thì mặt đỏ ngửa lên phía trên.
Đánh số các đồng tiền theo chiều kim đồng hồ lần lượt là a1 , a2 , …, a2001 .
Cách 1: Ta đổi mặt theo thứ tự sau (mỗi lần 5 dồng tiền viết trên một dòng).
𝑎𝑎1 𝑎𝑎2 𝑎𝑎3 𝑎𝑎4 𝑎𝑎5
𝑎𝑎2 𝑎𝑎3 𝑎𝑎4 𝑎𝑎5 𝑎𝑎6
𝑎𝑎3 𝑎𝑎4 𝑎𝑎5 𝑎𝑎6 𝑎𝑎7
𝑎𝑎4 𝑎𝑎5 𝑎𝑎6 𝑎𝑎7 𝑎𝑎8
𝑎𝑎5 𝑎𝑎6 𝑎𝑎7 𝑎𝑎8 𝑎𝑎9
𝑎𝑎6 𝑎𝑎7 𝑎𝑎8 𝑎𝑎9 𝑎𝑎10
… … … …
𝑎𝑎1997 𝑎𝑎1998 𝑎𝑎1999 𝑎𝑎2000 𝑎𝑎2001
𝑎𝑎1998 𝑎𝑎1999 𝑎𝑎2000 𝑎𝑎2001 𝑎𝑎1
𝑎𝑎1999 𝑎𝑎2000 𝑎𝑎2001 𝑎𝑎1 𝑎𝑎2
𝑎𝑎2000 𝑎𝑎2001 𝑎𝑎1 𝑎𝑎2 𝑎𝑎3
𝑎𝑎2001 𝑎𝑎1 𝑎𝑎2 𝑎𝑎3 𝑎𝑎4
Qua lược đồ trên ta thấy sau 2001 lần đổi mặt, mỗi đồng tiền đều được đổi mặt 5 lần, do đó tất cả
các mặt đỏ đều ngửa lên phía trên
Cách 2: Lần lượt đổi mặt các đồng tiền theo chiều kim đồng hồ như sau:
Lần 1: a1 , a2 , a3 , a4 , a5
Lần 2: a6 , a7 , a8 , a9 , a10
Lần 3: a11 , a12 , a13 , a14 , a15
Lần 2001: a1997 , a1998 , a1999 , a2000 , a2001
Như thế sau 2001 lần đổi mặt thì mỗi đồng tiền được đổi mặt đúng 5 lần. Do đó tất cả các mặt đỏ
đều ngữa lên phía trên.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
1 Ta có
1 1 1 1 1
= − + − + +
1S −
2 2 3 1999 2000
1 1999
⇔ 1 S = − =
2000 2000
1 x
2 Đặt u =
x + , v =ta có
y y
2
1 1 2x
x + 2 = x + −
2
= u 2 − 2v
y y y
u=+v 3 =u 2, = v 1
Thay vào hệ đã cho ta nhận được: 2 ⇒ u 2 + u − 6 = 0
⇔
u − v =3 u =−3, v =6
1
x + y =
2 1
x + = 2 x = 1
a) Giải ⇔ y ⇔
x =1 x = y x = 1
y
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
b) Giải
1
x + y =−3 1
6 y + = −3
⇔ y ⇔ Voâ nghieäm
x = 6 x = 6y
y
x = 1
Đáp số:
y =1
Bài 2.
1 Viết lại phương trình dưới dạng
x − 1 + x 3 + x 2 + x + 1 =1 + ( x − 1) ( x3 + x 2 + x + 1)
Điều kiện: x1 ta có
⇔
(1) ( x −1 −1 )( )
x3 + x 2 + x + 1 − 1 =0
a) Giải x − 1 = 1 2
⇔ x=
b) Giải x 3 + x 2 + x + 1 = 1 0
⇔ x = (loại)
Đáp số: x = 2
2 Cách giải thû́ nhât: Phương trình đã cho viết lại như sau:
11 7
x 2 − 4ax + 4a 2 =− x 2 + x − 7 =( 2 − x ) x −
2 2
( 2 − x ) x −
7
⇔ ( x − 2a ) 2 =
2
7 7
suy ra ( 2 − x ) x − 0 ⇔ 2x
2 2
7
2x0
2
Vậy chỉ có thể= x0 3 . Thay vào phương trình ta nhận được:
x0 2,=
a) (2 − 2a ) 2 =0
⇒ a =1
19
Thử lại với a = 1 ta có phương trình 2 x 2 −x + 11 =
0
2
Phương trình này có nghiệm nguyên x = 2 .
1 3 1
b) (3 − 2a ) 2 = ⇒ a = ±
2 2 2 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
3 1 23 33
Thử lại với a= + ta có phương trình 2 x 2 − + 2 x + +3 2 =
0
2 2 2 2 2
có nghiệm nguyên x = 3 .
3 1 23 33
Với a= − thu được phương trình 2 x 2 − − 2 x + −3 2 =
0
2 2 2 2 2
có nghiệm nguyên x = 3
3 1
Vậy a= 1, a= ± là các giá trị của a cần tìm.
2 2 2
11x
Cách thứ 2: Phương trình được viết dưới dạng 4a 2 − 4 xa + 2 x 2 − +7 =0
2
Suy ra
7
−4 x 2 + 22 x − 280 ⇔ 2x
′=
2
Vậy nghiệm nguyên x0 chỉ có thể nhận các giá trị= x0 3 . Thay vào phương trình ta nhận
x0 2,=
3 1
được a= 1, a= ±
2 2 2
Bài 3.
1 Đường tròn tiếp xúc với AD tại P và BC tại Q . Vì AB / / DC ⇒ Aˆ + Dˆ =
1800
Ta có
+ ODA
= − OAD
AOD 180
( )
Aˆ + Bˆ
=80 −
1 =900
2
⇒ AOD vuông tại O .
Tương tự BOC vuông tại O .
= r=
Xét hai tam giác vuông AOD và BOC ta có: PA.PD 2
QB.QC
BE DF
= =
Vì AE PA =
, DF PD , BE QB= (
, CF QC ta suy ra: AE.DF= BE.CF dpcm
⇒ = )
AE CF
2 Ta có
r
S ABCD= ( AB + AD + DC + BC )
2
Vì AB + AD= DC + BC ⇒ S = r ( AB + CD )
Từ tính chất
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
BE DF 1
= ⇒
CF = ⋅ CD =CQ
AE CF 3
2a
BQ = EB=
3
1 2a
Ta suy ra: b = CD + ⇒ CD =3b − 2a
3 3
⇒ AB + CD = 3b − a ⇒ S ABCD = r ( 3b − a )
Ta có
2a 3b − 2a 2a ( 3b − 2a )
t 2 = BQ ⋅ CQ = ⋅ ⇒r=
3 3 3
Suy ra
2a ( 3b − 2a )
=
S ABCD ⋅ ( 3b − a )
3
Bài 4. Cách 1: Bất đẳng thức được viết lại dưới dạng
4 x2 y 2 x4 + y 4
=M + 2 2 3
(x )
2
2
+ y2 x y
(x + y ) (x ) + (x )
2 2 2
4 x2 y 2
2 2
4 x2 y 2
2
+ y2 2
+ y2
M = + = +
( ) (x )
2
x2 + y 2 2 x2 y 2 2
+ y2
2
2 x2 y 2 2 x2 y 2
)
2
x2 + y 2
M 2 + 2 + 1 =3
2 x2 y 2
Dấu đẳng thức xảy ra khi x = y .
x2 y2 x2 + y 2 x2 + y 2
Cách 2: Bất đẳng thức được viết lại: N = 4 ⋅ + + 5
x2 + y 2 x2 + y 2 x2 y2
x2 y2
Đặt a
= = , b , ta có a, b > 0, a + b =
1
x2 + y 2 x2 + y 2
Từ đó
1 1 1 1
n= 4ab + + = 8ab + + − 4ab
a b a b
a+b
2
N 3 8 − 4
3
=
5
2
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b ⇔ x = y .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
1.
y ( x − 1) = x 2 + 2
x2 + 2 3
Dễ thấy x = 1 không thể thoả mãn (1) , do đó (1) tương đương với y = ⇒ y = x +1+
x −1 x −1
3
Với x ∈ thì y ∈ suy ra ∈ hay z − 1 là một trong các số: ±1, ±3
x −1
x −1 = 1 → x = 2 → y = 6
x − 1 =−1 → x =0 → y =−2
x −1 = 3 → x = 4 → y = 6
x − 1 =−3 → x =−2 → y =−2
Vậy phương trình (1) có bốn nghiệm nguyên ( x, y ) là ( 2;6 ) , ( 0; −2 ) , ( 4;6 ) , ( −2; −2 )
2.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
−1 ≤ x + y ≤1
−1 ≤ xy + x + y ≤ 1
Ta chứng minh x ≤ 2 .
Giả sử ngược lại x > 2 khi đó có hai khả năng
(a) x > 2 . Từ (1) ta có y ≤ 1 − x < −1 suy ra xy < −2
(b) x < −2 . Từ (1) ta có y ≥ −1 − x > 1 suy ra xy < −2
Vậy nếu x > 2 thì xy < −2 và do x + y ≤ 1 nên ta có xy + x + y < −1 trái với (2) nên giả thiết
x > 2 là sai suy ra x ≤ 2 . Lý luận tương tự ta có y ≤ 2
Bài 2.
1 Phương trình đã cho viết lại dưới dạng
4 1 5
− x + x − − 2x − =0
x x x
1 5 4
Đặt u = x − , v = 2 x − thì u , v ≥ 0 và u 2 − v 2 = − x . Do đó (1) có dạng
x x x
u 2 − v 2 + u − v = 0 ⇒ ( u − v )( u + v + 1) = 0 ⇒ u = v vì
( u, v ≥ 0 )
1 5 1 5
Từ đó ta có x− = 2x − ⇒ x − = 2x − ≥ 0
x x x x
1 5
Phương trình x − = 2 x − có nghiệm là x = ±2 .
x x
Từ (2) suy ra chỉ có x = 2 là nghiệm của phương trình đã cho.
2 f ( x ) = ax 2 + bx + c . Gọi tập số hữu tỷ là ta có
f (1) = a + b + c ∈
f ( 4 )= 16a + 4b + c ∈
f ( 9 )= 81a + 9b + c ∈
Trừ (2) cho (1) ta có 15a + 3b ∈ ⇒ 5a + b ∈
Trừ (3) cho (2) ta có 65a − 5b ∈ ⇒ 13a − b ∈
Cộng (4) và (5) ta được 18a ∈ ⇒ a ∈ . Từ (3) suy ra b ∈ và từ (1) ta có c ∈ . Vậy
a , b, c ∈
Bài 3.
1 Vẽ vòng tròn ( O ) đường kính AC . Do Bˆ ≥ 90 , Dˆ ≥ 90 nên B và D nằm bên trong
hoặc trên ( O ) . Kéo dài BD cắt ( O ) tại M , N thì BD ≤ MN ≤ AC
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 Vì A, B, C là ba đỉnh của một tam giác nên B không thuộc đường thẳng AC . Theo giả
thiết ABC phải thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau:
Aˆ ≤ Bˆ
Aˆ ≤ Cˆ
Bˆ ≤ 90
ˆ
C ≤ 90
Ta lần lượt tìn tập hợp các điểm B thoả mãn mỗi điều kiện trên a) Aˆ ≤ Bˆ suy ra BC < AC hay
B nằm bên trong hoặc trên đường tròn ( C ) tâm C , bán kính CA . b) Aˆ ≤ Bˆ suy ra BC < BA
hay B thuộc nửa mặt phẳng chứa C có bờ là đường trung trực của AC ( B có thể thuộc ) .
c) Bˆ ≤ 90 hay B nằm bên ngoài hoặc trên đường tròn ( O ) đường kính AC .
d) Cˆ ≤ 90 hay B thuộc nửa mặt phẳng chứa A , có bờ là đường thẳng d đi qua C , vuông góc
với AC ( B có thể thuộc d nhưng B ≠ C ) .
Vậy tập hợp các điểm B thoả mãn giả thiết bài toán là phần không bị gạch trên hình vẽ (kể cả
biên trừ điểm C ).
Bài 4. Gọi 6 điểm đã cho là A, B, C , D, E , F . Ta tô màu các đoạn thẳng nối các cặp điểm trong
chúng như sau:
Trong mỗi tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 6 điểm đã cho, ta tô cạnh bé nhất của nó màu đổ. Sau
khi đã tô hết các cạnh như vậy bằng màu đỏ, các đoạn thẳng còn lại ta tô màu xanh (như vậy
đoạn được tô xanh không phải là cạnh bé nhất của một tam giác nào cả). Ta chứng minh tồn tại 3
điểm trong 6 điểm đã cho mà tam giác tạo bởi ba điểm đó có ba cạnh cùng màu.
Thật vậy, vì 5 đoạn AB, AC , AD, AE , AF được tô bởi hai màu xanh, đỏ nên trong chúng phải có
3 đoạn cùng màu. Không mất tổng quát giả sử đó là AB, AC , AD . Khi đó nếu một trong 3 đoạn
BC , CD, DB , chẳng hạn BC , cùng màu với các đoạn AB, AC , AD , thì ABC có ba cạnh cùng
màu. Còn nếu cả ba đoạn BC , CD, DB đều khác màu với các đoạn AB, AC , AD thì chúng cùng
màu với nhau. Suy ra BCD có ba cạnh cùng màu.
Vậy luôn có ba điểm trong 6 điểm đã cho có tạo thành tam giác có ba cạnh cùng màu.
Giả sử ABC có ba cạnh cùng màu. Khi đó do cạnh bé nhất của nó có màu đỏ nên cả ba cạnh
cùng màu đỏ. Do cạnh lớn nhất của ABC có màu đổ nên nó cũng là cạnh bé nhất của một tam
giác khác.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
a + b + c =0
2
a + b + c =
2 2
14
Bình phương hai vế của (1) ta có
ab + bc + ca =
−7
Bình phương hai vế của (3) ta có
a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 + 2abc ( a + b + c ) =49 → a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 =49
Bình phương hai vế của (2) ta được
( )
a 4 + b 4 + c 4 + 2 a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 = 196 → a 4 + b 4 + c 4 = 98
Vậy biểu thức cần tính
P =1 + a 4 + b 4 + c 4 =99
Bài 2. 1. Giải phương trình: x + 3 − 7 − x= 2x − 8
Phương trình tương đương với
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
4 ≤ x ≤ 7
x + 3= 2x − 8 + 7 − x
Phương trình (2) tương đương với
x + 3 = x − 1 + 2 −2 x 2 + 22 x − 56
→ 2 = −2 x 2 + 22 x − 56
→ 4=−2 x 2 + 22 x − 56
→ x 2 − 11x + 30 =
0
→ x1 = x2 =
5, 6
x1 = 5
Cả hai nghiệm đều thoả mãn (1). Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
x2 = 6
2 Hệ đã cho có dạng
1 1 9
x + +y+ =
y x 2
x + 1 1 9
y + =
y x 2
1 1
Đặt x + u và y + =
= v ta có:
y x
9 u = 3
u + v = 3
2⇔ u =
3 ⇔ hoaëc 2
uv = 9 v = v = 3
2
2
Vậy hệ đã cho có bốn nghiệm là
1 x = 1
=
x 1=x 2 x =
; ; 2; 1
=
y 2= y 1 y = 1 y = 2
Bài 3. Ta có
n 2 + 9n − 2 20
= n−2+
n + 11 n + 11
muốn n 2 + 9n − 2 n + 11 thì n + 11 phải là ước số của 20 suy ra n = 9 là duy nhất
Bài 4.1) và 2) Gọi trung điểm của OI là O ′ thì O ′E ′ là đường trung bình của tam giác IOE do
1 1
đó O
= ′E ′ = OE R( R là bán kính của đường tròn ( C ) .
2 2
R
Tương tự: O ′F ′ = O ′M ′ = O ′N ′ = .
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
R
Vậy M ′E ′N ′F ′ luôn là tứ giác nội tiếp đường tròn có bán kính R ′ = .
2
1 1
3 ′ = S M ′E ′N ′F ′
Nếu MN ′ ⊥ EF thì S= = M ′N ′.E ′F ′ MN .EF ′ Hạ OK ⊥ MN , OH ⊥ EF
2 8
ta có
MN 2 + EF 2 = 4 MK 2 + 4 EH 2
( ) ( ) (
=4 R 2 − OK 2 + 4 R 2 − OH 2 =8 R 2 − 4 OK 2 + OH 2 )
=
8 R − 4OI
2 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi 2 2
= 16 hay xy = hay x= y= . Vậy P đạt min bằng
x y 4 2
289 1
, đạt được khi x= y=
16 2
Cách 2:
1 1
P = x2 y 2 + 2 2
+ 2 = 162 x 2 y 2 + 2 2 + 2 − 255 x 2 y 2
x y x y
1 1 1 1
mà 162 x 2 y 2 + 2 2
≥ 32 , dấu "=" đạt được khi 16xy = hay xy = hay x= y= .
x y xy 4 2
1 255 1
Còn do x 2 y 2 ≤ nên −255 x 2 y 2 ≥ − , dấu "=" đạt được khi x= y= .
16 16 2
255 289 1
Vậy P ≥ 32 + 2 − = , dấu "=" đạt được khi và chỉ khi x= y= suy ra P đạt min bằng
16 16 2
289 1
đạt được khi và chỉ khi x= y=
16 2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1998
Bài 1.
1 Giải phương trình
2 − x2 + x2 + 8 =4
Điều kiện: x 22 . Bình phương hai vế, rut gọn và chuyển vế ta được (1) tương đương với
x2 = 1
− x 4 − 6 x 2 + 16 =3 ⇒ − x 4 − 6 x 2 + 16 =9 ⇒ 2
x = −7
Nghiệm của phương trình là: x = ±1
2 Giải hệ phương trình
x 2 + xy + y 2 = 7
4
x + x y + y =
2 2 4
21
x2 + y 2 =
u
Cách 1: Đặt thì hệ (1) , ( 2 ) có dạng
xy = v
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
u=+v 7 u=
+v 7 =
u 5
2 ⇒ ⇒
u =
−v 21 u=
−v 3 =
2
v 2
Từ đó ta có hệ
x 2 +=
y 2 5 ( x + =
y)2 9 x + y =±3
⇒ ⇒
= xy 2= xy 2 xy = 2
Giải hai hệ
x + y =3 x + y =−3
và
= xy 2= xy 2
Ta thu được nghiệm là
x =1 x =
2 x =
−1 x =
−2
,
, ,
y =
2 y =
1 y =
−2 y =
−1
Cách 2: (2) tương đương với
(x ) ( )( )
2
2
+ y2 − x 2 y 2 = 21 ⇒ x 2 + y 2 + xy x 2 + y 2 − xy = 21
Do đó hệ tương đương với
x + xy += y 2 7 x 2 +=
2
y2 5
2 ⇒
x − xy =
+ y2 3 = xy 2
Sau đó giải tiếp tục như cách 1 .
Bài 2.
a 3 − 3ab 2 =
19
3
b − 3a b =
2
98
Bình phương hai vế của các đẳng thức trên và cộng lại ta được
( )
3
a 6 + 3a 4 b 2 + 3a 2 b 4 + b6 =9965 ⇒ a 2 + b 2 =9965 ⇒ a 2 + b 2 = 3 9965
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
• Nếu M thuộc nửa đường tròn đường kính BC không chứa A thì I thuộc đoạn thẳng
AM và N thuộc cung lớn AB . - Nếu M thuộc cung nhỏ AC thì góc ∠ BAM tù, do
đó I nằm trên MA kéo dài về phía A . Khi đó điểm N có thể thuộc cung nhỏ AB ( H2 )
, hoặc cung lớn AB ( H3) .
Trong cả ba trường hợp trên đều dễ chứng minh được rằng tổng số đo hai cung nhỏ AB và MN
luôn bằng 180 , tức là ∠ MON + ∠ AOB = 180 . Gọi trung điểm AB là H ta có:
1 1
∠ NOJ + ∠ AOH = ∠ MON + ∠ AOB= 90
2 2
Mà
∠ OAH + ∠ AOH =
90 ⇒ ∠ NOJ =
∠ OAH
⇒ NOJ =
OAH
= R, ∠ NOJ
= OA
(Hai tam giác vuông có cạnh huyền ON = ∠ OAH )
AB
= AH
OJ =
2
AB
Vậy J chạy trên đường tròn tâm O bán kính R ′ = .
2
2 Kẻ đường kính EF ⊥ AB với E , F lần lượt là các điểm chính giữa cung lớn và cung nhỏ
AB . Kéo dài AM một đoạn MD = MB thì MA + MB = MA + MD = AD .
Vì MAB có AB cố định nên chu vi MAB lớn nhất khi và chỉ khi MA + MB lớn nhất khi và
chỉ khi AD lớn nhất.
Vì MF là phân giác ∠ AMB còn EM ⊥ FM nên đường thẳng EM chứa phân giác ∠ BMD
(kề bù với ∠ AMB . Vì MBD cân ở M nên EM là đường trung trực của BD . Do đó
ED = EB = EA ⇒ ADEA + ED = EA + EB
dấu "=" đạt được khi và chỉ khi E thuộc đoạn AD hay M ≡ E .
Vậy chu vi tam giác MAB đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi M ≡ E ( E là trung điểm của cung
lớn AB) .
Bài 5.
1 Giả sử
n + 26 =a3
n − 11 =
b3
Do n + 26 > n − 11 nên a > b . Trừ (1) cho (2) ta được
( )
37 = a 3 − b3 ⇒ ( a − b ) a 2 + ab + b 2 = 37
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a − b =
1
2
a + ab + b =
2
37
Giải ra ta được= b 3 (loại nghiệm âm). Thay vào (1) (hoặc (2)) ta được n = 38 .
a 4,=
Thử lại ta thấy n = 38 thoả mãn (1) , ( 2 ) với a = 4 và b = 3 .
2 Từ điều kiện
x 2 + y 2 + z 2 =1 ⇒ x 21, y 21, z 21
Do đó
x 2 ( y − z ) 2 ( y − z ) 2 = y 2 + z 2 − 2 yz
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi y = z hoặc x 2 = 1
Tương tự
y 2 ( z − x) 2 z 2 + x 2 − 2 zx
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi z = x hoặc y 2 = 1
z 2 ( x − y ) 2 x 2 + y 2 − 2 xy
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi x = y hoặc z 2 = 1
Cộng ba bất đẳng thức thu được ta có:
x 2 ( y − z ) 2 + y 2 ( z − x) 2 + z 2 ( x − y ) 2
(
2 x 2 + y 2 + z 2 − 2 ( xy + yz + zx ) )
=2 − 2 ( xy + yz + zx )
1 2
P = xy + yz + zx + x ( y − z ) 2 + y 2 ( z − x) 2 + z 2 ( x − y ) 2 1
2
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi
= y z=
hoaëc x 2 1
= hoaëc y 2 1
z x=
= x y=
hoaëc z2 1
Nhưng với x 2 = 1 thì do x 2 + y 2 + z 2 =1 ⇒ y =z =0 , do đó điều kiện (2), (3) không thể thoả
mãn.
Tương tự, trường hợp y 2 = 1 hoặc z 2 = 1 cũng bị loại.
Vậy P = 1 khi và chỉ khi
x= y= z 1
2 ⇒ x =y =z =±
x + y + z =
2 2
1 3
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1
Vậy P đạt max bằng 1 , đạt được khi và chỉ khi x = y = z = ± .
3
Bài 1.
1 Giải hệ phương trình
x + x 2 + x3 + x 4 =y + y 2 + y 3 + y 4
2
x + y =
2
1
(
Ta có (1) tương đương với ( x − y ) 1 + x + y + x 2 + xy + y 2 + x 2 + y 2 ) ( x + y ) =
0 . Do đó hệ
x − y = 0
2
( x − y ) 2 + 2 ( x + y ) + xy = x + y =
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
u = −1 u = −3
Giải ra ta được hoặc Với u = 0 ta được hệ
−1, v =
v = 0 v = 4
x + y = −1 x = 0, y = −1
⇒
xy = 0 x = −1, y = 0
x + y = −3
Với u = 4 ta được hệ
−3, v = Hệ này vô nghiệm
xy = 4
1 1 1 1
Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm: , , − ,− , ( 0, −1) , ( −1, 0 ) .
2 2 2 2
2 Xét phương trình
1− x + 1+ x = 1− a + 1+ a
Do đó (1) có nghiệm khi và chỉ khi 1 − a + 1 + a = 2 ⇒ −1a1 . Khi đó nghiệme của phương
trình là x = 0 .
Chú ý: Bình phương hai vế của (1) và rút gọn ta được (1) tương đương với
1 − x2 = a2 + 1 − a2
Do 1 − x 2 1 dấu "=" đạt được khi và chỉ khi x = 0 còn a 2 +∣1 − a 2 a 2 + 1 − a 2∣=1 , dấu "="
( )
đạt được khi và chỉ khi a 2 1 − a 2 0 ⇒ a 21 .
Do đó ( 2 ) có nghiệm khi và chỉ khi a 21 hay −1a1 . Khi đó nghiệm của (2) (hay của (1) )
là: x = 0 .
Bài 2. Tìm nghiệm nguyên
19 x3 − 98 y 2 =
1998
(1) tương đương với
(
19 x3 − 100 ) ( )
= 98 y 2 + 1 ⇒ 19 x3 − = (
2 98 y 2 + 20 ) ( )
( ) ( )
Ta có 98 y 2 + 20 chia hết cho 7 (với y nguyên). Ta chứng minh 19 x3 − 2 không chia hết cho
7 và như vậy (2) không có nghiệm nguyên. 2.18. Đáp án tuyển sinh lớp 10 năm 1998(cho thí
sinh chuyên toán và chuyên tin)89
Với ∀x ∈ ta có x = 7 k + i, k ∈ còn i nhận các giá trị từ 0 đến 6 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x3 − 2 = (7 k + i )3 − 2 = (7 k )3 + 3(7 k ) 2 i + 3.7 ki 2 + i 3 − 2 = 7 m + i 3 − 2, m ∈
Dễ kiểm tra được rằng: Với i nhận các giá trị từ 0 đến 6 thì i 3 − 2 không chia hết cho 7 suy ra
x3 − 2 không chia hết cho 7 . Vì 19 và 7 nguyên tố cùng nhau nên 19 ( x3 − 2 ) cũng không chia
hết cho 7. Vậy (1) không có nghiệm nguyên.
Bài 3.
1 Do 0 < a < b nên bất đẳng thức
a+b+c
> 3 ⇒ a + b + c > 3 ( b − a ) ⇒ 4a + c > 2b
b−a
b2 b2 b2
Vì phương trình ax + bx + c =
2
0 vô nghiệm nên c > ⇒ 4a + c > 4a + 2 4a ⋅ =
2b
4a 4a 4a
a+b+c
Từ đó suy ra (1) đúng và như vậy > 3.
b−a
2 Ta có
x2 y2 z2 x2 y2 z2
P= + + + + =1
x 2 + 2 yz y 2 + 2 zx z 2 + 2 xy x 2 + y 2 + z 2 y 2 + z 2 + x 2 z 2 + x 2 + y 2
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi 2 yz =
y 2 + z 2 , 2 zx =
z 2 + x 2 , 2 xy =x2 + y 2 ⇒ x = y = z .
Vậy P đạt min bằng 1 , đạt được khi và chỉ khi x= y= z .
Bài 4. Ta điền vào các ô vuông các số theo quy tắc sau:
Điền vào ô ( m, n ) số f ( m, n ) = i nếu n − m = 5k + i trong đó k ∈ còn i là một trong 5 số:
i ( mod5 ) . Khi đó:
0,1, 2,3, 4 , tức là n − m =
a) Trên bảng thu được, trong 5 ô liên tiếp của một hàng hay một cột đều có 5 số khác nhau là
0,1, 2,3, 4 .
b) Trên mỗi hàng có 2000 ô nên trên bảng thu được số ô chứa số 0 bằng số ô chứa số 1 , bằng số
ô chứa số 2 , bằng số ô chứa số 3 , bằng số ô chứa số 4.
c) Vì q − p = ( q + 1) − ( p + 1) = ( q + 2 ) − ( p + 2 ) = ( q + 3) − ( p + 3) = ( q + 4 ) − ( p + 4 ) , nên 5 ô
tô lần thứ nhất chứa cùng một số, giả sử đó là số i. Từ lần thứ hai trở đi mỗi lần tô 5 ô chứa 5 số
khác nhau và sau một lần tô bất kỳ (kể từ lần thứ hai) số ô được tô chứa số i nhiều hơn các ô
được tô chứa mỗi số còn lại 5 ô. Do đó không thể sau một lần tô nào ta có thể tô được hết các ô
vuông con của bảng đã cho (theo b)).
Bài 5. Gọi bán kính của các đường tròn ε1 , ε 2 , ε 3 là R và các tâm của chúng là O1 , O2 , O3 tương
ứng thì O1O2 O3 là tam giác đều có cạnh bằng 2R . Gọi tâm của ε là O thì do
OO1= OO2= OO3= R + r nên O là trọng tâm (trực tâm...) của O1O2 O3 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Do
= đó OO1
2
=
3
O2 O3
2
3 O2 O3
3
hay R + r=
2R
3
⇒ R=
3
2− 3
r= (3 + 2 3 ) r
Gọi các tiếp điểm của ε 2 , ε 3 với cạnh BC là M , N tương ứng thì O2 M và O3 N vuông góc với
BC và O2 M= O3 N= R ⇒ O2 MNO3 là hình chũ̃ nhật và =
MN O=
2 O3 2R .
Bài 1.
=x
3
=
(
10 + 6 3 3 − 1 ) 3
(10 + 6 3 ) ( 3 − 1)3
6+2 5 − 5 ( 5 + 1) 2 − 5
=
3
(
10 + 6 3 6 3 − 10
= 3=
)(
8 2
)
1
⇒ x3 − 4 x + 1 =
1
( )
1997
⇒ P = x3 − 4 x + 1
= 1
Bài 2.
x+3 + x+8 =5 x
Điều kiện: x0 . Bình phương hai vế của (1) và giản ước ta được (1) tương đương với.
4 ( x + 3)( x + 8 )= (23 x − 11) 2
2 x + 3 ⋅ x + 8= 23 x − 11 ⇒ 11
x ≥
23
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1
Giải (2) ta được hai nghiệm x = 1 và x = (loại vì không thỏa mãn (3). Vậy phương trình có
21
một nghiệm là x = 1 .
Bài 3.
2 xy = x + y + 1 4 xy = 2 x + 2 y + 2
2 yz = y + z + 7 ⇒ 4 yz = 2 y + 2 z + 14
2 xz = z + x + 2 4 xz = 2 z + 2 x + 4
( 2 x=− 1)( 2 y − 1) 3 ( 2 x=
− 1)( 2 y − 1) 3
⇒ ( 2 y − 1)( 2 z − 1) = 15 ⇒ ( 2 y − 1)( 2 z − 1) = 15
( 2 z − 1)(=2 x − 1) 5
[( 2 x − 1)( 2 y − 1)( 2=z − 1)]2 152
2 x − 1 =1
Nếu ( 2 x − 1)( 2 y − 1)( 2 z − 1) =
15 thì từ (1) và ( 2 ) ta suy ra 2 y − 1 =3
2 z − 1 =
5
Do đó hệ có nghiệm là:=
x 1,=
y 2,=
z 3
2 x − 1 =−1
Nếu ( 2 x − 1)( 2 y − 1)( 2 z − 1) =−15 thì từ (1) và ( 2 ) ta suy ra 2 y − 1 =−3
2 z − 1 =−5
Do đó hệ có nghiệm là: x =
0, y =
−1, z =
−2
(1, 2,3)
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm là: ( x, y, z ) =
( 0, −1, −2 )
Bài 4.
• 16 là số chính phương.
Với n = 0 thì 2n + 15 =
• 17 không phải là số chính phương.
Với n = 1 thì 2n + 15 =
• Với n2 thì 2n chia hết cho 4 , như vậy 2n + 15 chia cho 4 dư 3 .
Dễ thấy mọi số chính phương m dều chia hết cho 4 hoặc chia cho 4 dư 1. Thật vậy, nếu số chính
phương m là bình phương m là bình phương của số chã̃n thì rõ ràng m : 4 . Còn nếu m là bình
phương của số lẻ tức m = (2k + 1) 2 = 4k 2 + 4k + 1( k ∈ ) thì m chia cho 4 dư 1 .
Do đó với n2 số 2n + 15 không thể là số chính phương (vì 2n + 15 chia cho 4 dư 3).
Vậy chỉ với n = 0 thì 2n + 15 là số chính phương.
Bài 5.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 Gọi các tiếp điểm của ( O, R ) và ( O ′, R ′ ) với cạnh BC lần lượt là M , N thì OM và O ′N
vuông góc với BC . Do ABC dều nên ∠ OBM = ∠ O ′CN = 30 . Do đó
BM = R 3, CN = R ′ 3 ⇒ MN = BC − BM − CN = 1 − 3 ( R + R ′ )
Trong hình thang vuông OMNO ′ ta luôn có
MN OO ′ ⇒ 1 − 3 ( R + R ′ ) R + R ′ ⇒ ( )
3 + 1 ( R + R ′ ) 1
1 3 −1
⇒ R + R ′ =
3 +1 2
3 −1
Dấu đẳng thức có được khi và chỉ khi OO ′ MN ⇒ OM = O ′N hay R
= R=′ .
4
3 −1 3 −1
Vậy R + R ′ = R=′
. Dấu đẳng thức có được khi R .
2 4
2 Gọi S và S ′ là diện tích các hình tròn ( O, R ) và ( O ′, R ′ ) ta có
2
π π 3 −1 2− 3
(
S + S=′ π R + R2 '2
) 2 ( R + R′) 2
2 2
=
4
π
3 −1
= R=′
Các bất đẳng thức trở thành đẳng thức khi và chỉ khi R .
4
2− 3 3 −1
Vậy S + S ′ đạt min bằng = R=′
π , đạt được khi R .
4 4
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 Với y chẵn thì 1992 x1993 + 1993 y1994 là số chẵn ( x ∈ ) . Do đó phương trình
1992 x1993 + 1993 y1994 =
1995 không có nghiệm nguyên với y chẵn.
2 = 2k + 1 , khi đó
Với y lẻ thì y 997 là số lẻ, giả sử y1997
( ) ( )
2
1993 y=
1994
1993 y 997 = 1993(2k +=
1) 2 1993 4k 2 + 4k + 1
( )
= 4 1993 k 2 + k + 1993
Nên 1993y1994 chia 4 dư 1 suy ra 1992 x1993 + 1993 y1994 chia 4 dư 1 (vì 1992:4). Trong khi đó
1995 chia cho 4 dư 3 nên phương trình đã cho không có nghiệm nguyên với y lẻ.
Vậy phương trình đã cho không có nghiệm x, y nguyên.
Bài 3. Giả sử 1997 viết được dưới dạng tổng của n hợp số a1 , a2 , …, an :
1997 = a1 + a2 + + an , nhưng không viết được dưới dạng tổng của n + 1 hợp số. Khi đó dễ
thấy:
1 Mỗi hợp số ai ( i= 1, …, n ) không viết được dưới dạng tổng của hai hợp số.
2 Tổng của hai hợp số ai , ak không viết được dưới dạng tổng của ba hợp số.
Do 1997 là lẻ nên trong số a1 , …, an phải có một hợp số là lẻ và nếu ai là hợp số lẻ thì nó phải là
9 . Thật vậy: 1,3,5, 7,11,13 không phải là hợp số còn nếu ai15 thì ai =9 + ( ai − 9 ) , trong đó 9
là hợp số còn ai − 9 là số chẵn 6 nên nó cũng là hợp số, như vậy ai viết được dưới dạng tổng
của hai hợp số, trái với giả thiết thứ nhất.
Ngoài ra không thể có quá một hợp số bằng 9 , vì nếu có hai trường hợp số bằng 9 thì tổng của
chúng bằng 18 là tổng của ba hợp số (18 = 6 + 6 + 6 = 4 + 6 + 8 = ), trái với giả thiết thứ hai.
Vậyt trong số a1 , a2 , …, an có đúng một hợp số lẻ và số đó là 9 . Không mất tổng quát, giả sử
a1 = 9 . Khi đó
1997 =9 + a1 + a2 + + an ⇒ a1 + a2 + + an =1988
trong đó a1 , a2 , …, an là các hợp số chẵn.
Dễ thấy hợp số chẵn chỉ có thể là 4 hoặc 6 . Vì nếu ai là hợp số chẵn 8 thì ai =4 + ( ai − 4 ) ,
trong đó 4 và ai − 4 (là số chẵn 4 ) đều là hợp số, trái với nhận xét thứ nhất.
Số hợp số bằng 6 không quá 1 , vì nếu có 2 hợp số bằng 6 thì tổng 2 hợp số đó bằng
12 = 4 + 4 + 4 là tổng của 3 hợp số, trái với nhận xét thứ hai.
Nhưng nếu có đúng một hợp số bằng 6 còn các hợp số còn lại bằng 4 thì tổng a2 + a3 + + an
()
không chia hết cho 4 mà 1988 : 4 , trái với giả thiết * . Do đó không có hợp số bằng 6 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
( n − 1) =
4 1988 ⇒ =
n 498
1997
= 9 + 4
+4
+ .... +4
498 soá 4
Bài 4. Dễ dàng chứng minh được hai kết luận sau:
1 1 1
a) Với x, y, z > 0 ta có ( x + y + z ) + + 9 , dấu "=" đạt được khi và chỉ khi x= y= z .
x y z
b) Trong ABC với các chiều cao ha , hb , hc và bán kính đường tròn nội tiếp bằng r ta có:
1 1 1 1
+ + =
ha hb hc r
Chứng minh.
x y x y x y
a) Trước tiên dễ thấy + 2 2 , dấu "=" đạt được khi = ⇒ x = y ( x, y > 0) . Áp
=
y x y x y x
dụng ta có:
1 1 1 x y y z z x
( x + y + z) + + = 3 + + +
x y z y x z y x z
3 + 2 + 2 + 2 =9
dấu "=" đạt được khi và chỉ khi x= y= z .
aha
b) Từ công thức tính diện tích tam giác S= = p ⋅ r ( p là nửa chi vi tam giác) ta có:
2
1 a
=
ha 2 pr
Tương tự
1 b 1 c
= = ,
hb 2 pr hc 2 pr
1 1 1 a+b+c 1
⇒ + =+ =
ha hb hc 2 pr r
1 1 1
Bây giờ ta xét M = + +
ha + 2hb hb + 2hc hc + 2ha
Ta có
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 2 1 1 1
(ha
+ 2hb ) + = ( ha + hb + hb ) + + 9
ha hb ha hb hb
1 1 1 2
⇒ + daáu "=" đñaït ñöôïc ⇒ ha hb
=
ha + 2hb 9 ha hb
1 1 1 2
Tương tự + daáu"=" đñaït ñöôïc ⇒ hb =
hc
hb + 2hc 9 hb hc
và
1 1 1 2
+ daáu "=" đñaït ñöôïc ⇒ hc =
ha
hc + 2ha 9 hc ha
Cộng ba bất đẳng thức cuối ta được
1 1 1 1 1 1 1
M + + = ⋅ = vì ( r = 1)
3 ha hb hc 3 r 3
dấu "=" đạt được khi và chỉ khi ha = hb = hc ⇒ a = b = c suy ra ABC đều.
1
Vậy M đạt max bằng , đạt được khi và chỉ khi ABC đều, (khi đó h= a h=
b h=
c 3) .
3
Bài 5. Vì 16 điểm được tô bằng 3 màu nên phải có ít nhất 6 điểm được tô cùng một màu. Giả sử
6 điểm đó là A, B, C , D, E , F 4 . Xét 5 đoạn thẳng AB, AC , AD, AE , AF . Vì 5 đoạn đó được tô bởi
hai màu tím và nâu, nên có ít nhất 3 đoạn được tô cùng màu, giả sử đó là ba đoạn AB, AD, AF
và chúng được tô bằng màu tím. Khi đó nếu một trong 3 đoạn BD, DF , FB cũng được tô bằng
màu tím, chẳng hạn đoạn BD , thì ta được ABD có ba đỉnh cùng màu và ba cạnh cùng màu
tím. (Nếu DF hoặc FB được tô màu tím ta lý luận tương tự).
Nếu cả 3 đoạn BD, DF , FB đều không được tô màu tím thì cả 3 đoạn phải được tô màu nâu và
khi đó BDF có ba đỉnh cùng màu và ba cạnh cùng màu nâu.
Vậy ta luôn tìm được một tam giác thoả mãn điều kiện bài toán.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
2
1 3 1
6 3 2
1 6 1 x+ −x + 3
x + − x + 6 − 2 x x
P =
x x
= 3 3
1 1 1 3 1
x+ + x + 3 x+ +x + 3
3
x x x x
3
1 1 1 1
= x + − x 3 + 3 = 3 x + 6 x ⋅ = 6
x x x x
1
Suy ra P6 . Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi x = ⇔ x = 1( x > 0) . Vậy P đạt giá trị bé nhất
x
bằng 6 , đạt được khi x = 1 .
Bài 2.
1 1
+ 2− 2
=
x y 1 1
Ñieàu kieän: x , y ≥
1 1 2 2
+ 2− =2
y x
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1
Đặt
= u = ,v khi đó hệ có dạng
x y
u + 2 − v 2 =2 2 − v 2 =2 − u
⇒
v + 2 − u =2 2 − u 2 =2 − v
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
= CP
Vậy: MNPQ là hình vuông khi và chỉ khi BN = DQ
= AM .
Bài 1.
x − 1 + 1)3 + 2 x − 1 = 2 − x
⇒ x − 1 + 1)3 + ( x − 1) + 2 x − 1 + 1 − 2 =0
⇒ x − 1 + 1)3 + ( x − 1 + 1) 2 − 2 =0
Đặt x −1 +1 =t thì phương trình có dạng
t3 + t2 − 2 =0
(
⇒ ( t − 1) t 2 + 2t + 2 =
0)
⇒ t=
1
Hay x −1 +1 = 1 ⇒ x = 1
Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 2.
x − y = 1
y − z = 1
z − x =
1
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ñieàu kieän: x , y, z > 0
Nếu ( x, y, z ) là nghiệm thì x= y= z . Thật vậy giả sử x là số bé nhất trong ba số x, y, z . Khi đó
do xy nên từ (1) và ( 2 ) ta có yz . Khi đó từ (2) và (3) suy ra zx . Vậy x= y= z . (Trường
hợp y hoặc z là số bé nhất chứng minh tương tự).
Từ nhận xét trên ta suy ra hệ (1) , ( 2 ) , ( 3) tương đương với hệ
x= y= z
=
x x +1
Giải (5) ta được
1+ 5 3+ 5
=
x ⇒
= x
2 2
Vậy nghiệm của hệ đã cho là x= y= z= 3 + 5 2.
Bài 3. Từ giả thiết x + y =201 và x, y nguyên dương ta có 1x, y200 và=
y 201 − x
( ) ( )
P = x x 2 + y + y y 2 + x = x3 + y 3 + 2 xy = ( x + y )3 − 3 xy ( x + y ) + 2 xy
Chú ý: Có thể giải bài toán bằng cách xét khoảng tăng, giảm của hàm số
f ( x) =xy =x ( 201) = − x 2 + 201x trên [1; 200] . Từ đó suy ra giá trị lớn nhất và bé nhất của
f ( x ) với x nguyên, x ∈ [1; 200] và giá trị lớn nhất, bé nhất của P .
Bài 4. Vẽ đường tròn tâm O , đường kính BC = 2 R . Do khoảng cách từ O đến ( d ) bé hơn
BC
R= nên đường tròn đó cắt ( d ) tại hai điểm A1 , A2 và đường tròn ngoại tiếp A1 BC và
2
BC
A2 BC có bán kính bằng R = .
2
1 Trên ( d ) ta lấy điểm A ≠ A1 và A ≠ A2 . Khi đó A không thuộc đường tròn đường kính
BC nên ∠ BAC ≠ 90 suy ra BC là một dây không phải là đường kính của đường tròn
( O ′, R ′ ) ngoại tiếp ABC ⇒ 2 R ′BC =
2 R hay R ′ > R .
BC
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC đạt giá trị bé nhất bằng , đạt được khi A trùng
2
với A1 hoặc A2 .
Chú ý: Có thể giải câu (1) cách khác như sau:
Do tâm I của đường tròn ngoại tiếp ABC chạy trên đường trung trực của BC nên bán kính
BC
của đường tròn đó là IBOB = , dấu "=" đạt được khi và chỉ khi I ≡ O . Do đó đường tròn
2
có bán kính bé nhất là đường tròn đường kính BC và điểm A phải tìm là một trong hai điểm
A1 , A2 nói trên.
2 Giả sử ha , hb , hc là độ dài các đường cao hạ từ A, B, C dến BC , CA, AB tương ứng và h
là khoảng cách giữa ( d ) và BC thì ha = h không đổi nên diện tích ABC có diện tích
1
S= BC.h không đổi. Ta có AB ⋅ AC2 S , dấu "=" đạt được khi và chỉ khi
2
∠ BAC = 90 . Do đó
2S 2S
ha ⋅ hb ⋅ hc =h ⋅ ⋅ h.2 S = BC ⋅ h 2
AC AB
Dấu "=" đạt được khi ∠ BAC = 90 nghĩa là A là giao điểm của ( d ) với đường tròn đường kính
BC tức là A trùng với A1 hoặc A2 .
Vậy ha ⋅ hb ⋅ hc đạt giá trị lớn nhất bằng BC.h 2 , đạt được khi A trùng với A1 hoặc A2 .
Bài 5. (Dành cho chuyên toán)
Trước tiên ra chứng minh rằng: Với mọi số x1 , x2 , y1 , y2 ta có
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Thật vậy bình phương hai vế và rút gon ra được (1) tương đương với
(x2
1 + x22 )( y 2
1 )
+ y22 x1 y1 + x2 y2
Nếu x1 y1 + x2 y2 < 0 thì (2) hiển nhiên đúng. Với x1 y1 + x2 y20 thì lại bình phương hai vế và rút
gon ta được (2) tương đương với
)
x12 y22 + x22 y12 2 x1 y1 x2 y2 ⇒ ( x1 y2 − x2 y1 ) 0
2
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng, vậy (1) đúng.
Áp dụng hai lần bất đẳng thức (1) ta được
3
Trở lại bài toán, với x, y, z > 0 và x + y + z , áp dụng (3) ta có
2
1 1 1
P = x2 + 2
+ y2 + 2 + z2 + 2
x y z
2
1 1 1
( x + y + z ) + + + 2
x y z
2
1 1 1
= [4 ( x + y + z )] + + + − 15( x + y + z ) 2
2
x y z
1 1 1
( x + y + z ) + + − 15( x + y + z ) 2 =Q
8
x y z
1 1 1 3
Do x, y, z > 0 nên ( x + y + z ) + + 9 và do 0 < x + y + z ≥ suy ra
x y z 2
135
−15( x + y + z ) 2 −
4
Do đó
135 135 3
Q 72 − = = 17
4 4 2
3 1
Vậy P 17 . Có thể thấy dấu "=" đạt được khi và chỉ khi x= y= z =
2 3
Bài 5. (Dành cho chuyên tin)
Ta chứng minh rằng không thể chuyển được tất cả các viên bi vào một hình quạt được.
Ta tô màu đen 7 hình quạt như hình vẽ và gọi 7 hình quạt còn lại là hình quạt trắng.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Ở thời điểm ban đầu số bi ở các hình quạt đen và số bi ở các hình quạt trắng là số lẻ (cùng bằng
7). Dễ thấy qua một bước biến đổi số bi ở các hình quạt trắng hoặc giữ nguyên, hoặc tăng thêm
hai hoặc giảm đi hai viên. Do đó, sau mỗi bước biến đổi bất kỳ số bi ở các hình quạt trắng và số
bi ở các hình quạt đen đều là số lẻ. Vì vậy không thể chuyển được cả 14 viên bi vào cùng một
hình quạt sau một bước nào cả.
Bài 1.
2 x 2 − y 2 =1 2 x − y =
2 2
1
⇒
xy + x =
2
2 2
(
xy + x= 2 2 x − y
2 2
)
Từ (2) suy ra
y=x
2 y + xy − 3 x =0 ⇒ ( y − x )( 2 y + 3 x ) =0 ⇒
2 2
y = − 3 x
2
Do đó hệ có nghiệm là x = y = ±1
3 x2
Với y = − x thay vào (1) ta được phương trình: − =
1 (vô nghiệm)
2 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 2.
1− x + 4 + x =3
1 − x + 4 + x + 2 (1 − x )( 4 + x ) =9
⇒ 4 − 3x − x 2 =
2
⇒ 4 − 3x − x =
2
4
x=0
⇒ x 2 + 3 x =0 ⇒
x = −3
Bài 3.
a + 1 b + 1 a 2 + b 2 + a + b ( a + b) + ( a + b )
2
=+ = −2
b a ab ab
a +1 b +1
Do + ∈ nên
b a
( a + b) 2 + ( a + b )
∈ ⇒ ( a + b) 2 + ( a + b ) =
ka
ab
( m + n) 2 d 2 + ( m + n ) d =
kmnd 2
⇒ m + n= kmn − (m + n) 2 d= ld ( l ∈ )
⇒ + b ld 2d 2 ⇒ d a + b
a=
Bài 4. Gọi diện tích của hai hình chữ nhật là S thì ta có:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
S S
ab = cd = S ⇒ b = , d = và
a c
S S S S S
a + b − ( c + d ) = a + − c + = a − c − − = ( a − c ) 1 − >0
a c c a ac
S S
(vì a > c > d nên a − c > 0 và < =
1 ).
ac dc
Vậy a + b > c + d và chu vi hình chữ nhật thứ nhất lớn hơn chu vi hình chữ nhật thứ hai.
Bài 5.
Vậy E , F luôn chạy trên đường tròn cố định tâm A , bán kính AB ⋅ AC .
3 Giả sử O ≠ I . Gọi giao điểm của BC và EF là P thì đường tròn ngoại tiếp ONI là
đường tròn đường kính OP ∠= (
PNO ∠= )
PIO 90 . Dễ thấy
AB ⋅ AC
AP ⋅ AI = AN ⋅ AO = AE 2 = AB ⋅ AC ⇒ AP = không đổi, mà P thuộc tia AB
AI
cố định nên P cố định.
Gọi trung điểm của PI là K thì K cố định và tâm O ′ của đường tròn đường kính OP (tức
đường tròn ngoại tiếp ONI ) luôn nằm trên đường thẳng d cố định vuông góc với BC ở K .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
(x + x2 + 3 )( y + y2 + 3 =
3)
Ta có:
(x + )(
x2 + 3 − x + x2 + 3 =
3 )
(y+ y2 + 3 )( − y + y2 + 3) =
3
(−x + )(
x 2 + 3 − y + y 2 + 3 =3 )
(1) ⇒ xy + x y 2 + 3 + y x2 + 3 + x2 + 3 ⋅ y 2 + 3 =3
( 4 ) ⇒ xy − x y 2 + 3 − y x2 + 3 + x2 + 3 ⋅ y 2 + 3 =3
Trừ ( 5 ) cho (6) ta được
x y 2 + 3 + y x2 + 3 =0
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x y 2 + 3 =− y x 2 + 3 ( ) (
⇒ x 2 y 2 + 3 =y 2 x 2 + 3
)
⇒ 3x =3 y ⇒ x =y ⇒ x =
2 2
−y
(vì x, y trái dấu hoặc cùng bằng 0 ) nên E = x + y = 0
Bài 2.
x + xy=+ y 1 ( x + 1)( y= + 1) 2
y + yz + z = 3 ⇒ ( y + 1)( z + 1) = 4
z + zx
= +x 7 ( z + 1)( x=+ 1) 8
( x + 1)( y + 1) 2
= =( x + 1)( y + 1) 2
( y + 1=)( z + 1) 4 ⇒ ( y + 1=
)( z + 1) 4
[( x + 1)( y + 1)( z + 1)]2 =
64 ( x + 1)( y + 1)( z + 1) =
±8
Với ( x + 1)( y + 1)( z + 1) =
8 ta có:
x + 1 = 2, y + 1 = 1, z + 1 = 4 ⇒ x = 1, y = 0, z = 3
Với ( x + 1)( y + 1)( z + 1) =−8 ta có:
x + 1 =−2, y + 1 =−1, z + 1 =−4 ⇒ x =−3, y =−2, z =−5
Vậy hệ có hai nghiệm
=x 1,= y 0,=
z 3
x =−3, y =−2, z =
−5
Chú ý: Có thể giải bằng cách nhân (1) với (3) rồi chia cho (2) ta được ( x + 1) 2 =4 ⇒ x + 1 =±2
từ đây dễ dàng tìm được các nghiệm.
1 suy ra với 0x, y1 ta có
Bài 3. Từ giả thiết x, y0, x 2 + y 2 =
x 3x 2
3 2 1 ⇒ x 3 + y 3x 2 + y 2 =
y y
(Dễ thấy dấu "=" đạt được khi và chỉ khi=
x 1,=
y 0 hoặc=
x 0,=
y 1 ) Ta có:
( )
3
1=x2 + y 2 =+
x6 3x 4 y 2 + 3x 2 y 4 + y 6
( )
2
2 x3 + y 3 =2 x 6 + 4 x3 y 3 + 2 y 6
Trừ hai đẳng thức cuối ta được
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
( )
2
2 x3 + y 3 − 1 = x6 + y 6 + 4 x3 y 3 − 3x 4 y 2 − 3x 2 y 4
( ) (
− 3 x 2 y 2 ( x − y ) 2 = ( x − y ) 2 x 2 + xy + y 2 ) − 3x 2 y 2
2 2
= x3 − y 3
0
( x − y ) 2 x 4 + y 4 + 2 x 3 y + 2 xy 3
= (
vì x 4 + y 4 + 2 x 3 y + 2 xy 3 > 0 )
( x + y)2 ≤ 2 ( x 2
)
+ y2 ≤ 2 ⇒ x + y ≤ 2
(x ) ( ) ( )
2
≤ ( x + y ) x3 + y 3
2
1 = 2
+ y2 = x x3 + y y 3
1 1
⇒ x 3 + y 3 ≥ ≥
x+ y 2
Bài 4. Đặt a = a1 a2 a3 thì b1b2 b3 = 2a . Khi đó
(10 )
2
A = 10
a1 a2 a3 b1b2 b3 a1 a2 a=
3
6
a + 2 ⋅ 103 a + a= 3
+ 1 a= 10012 ⋅ a
=
7 2
⋅ 112.132 ⋅ a
Vì A viết được dưới dạng A = p12 p22 p32 p42 , trong đó p1 , p2 , p3 , p4 là bốn số nguyên tố khác
nhau, nên ba trong bốn số p1 , p2 , p3 phải là 7,11,13 còn số thứ tư có bình phương bằng a . Do
đó a là bình phương của một số nguyên tố khác 7,11,13 .
1 1000
Chú ý rằng: 100 ≤ a = b< < 500 suy ra a = 17 2 hoặc a = 192 . Vậy có hai số thoả mãn
2 2
điều kiện bài toán là
= =
A 289.578.289, và A 361.722.361
Bài 5. Gọi diện tích tam giác IAN , ICN , IBM , IDM lần lượt là S1 , S 2 , S3 , S 4 . Do BM = DM nên
AN S1 S1 S 4 IA.IN ID ⋅ IM IA ID
S3 = S 4 ⇒ = = ⋅ = ⋅ = ⋅
NC S 2 S3 S 2 IB ⋅ IM IC.IN IC IB
Do
ID IA
IAC ∼ IDB ⇒ =
IB IC
Vậy
AN IA2
=
NC IC 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
1.
x 4 − 2 x3 − 6 x 2 + 16 x − 8 =0
Phân tích vế trái thành các nhân tử ta được (1)
2
( )
( x − 2) 2 x 2 + 2 x − 2 = 0 ⇔ x =
−1 ± 3
Vậy phương trình có ba nghiệm: x =1, 1
x =− + 3 , và x = −1 − 3
2.
x 2 + 2 x +=
4 3 x3 + 4 x
x2 + 4 + 2x − 3 (x 2
)
+4 x =0
Điều kiện: 0
x
Đặt: x 2 += x v thì phương trình có dạng:
4 u, =
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
u 2 + 2v 2 − 3uv = 0
( u − v )( u − 2v ) =
0
v
u=
2v
Với u = v ta được x2 + 4= x ⇔ x 2 + 4= x vô nghiệm.
Với u = 2v ta được x2 + 4 = 2 x ⇔ x2 + 4 = 4x ⇔ x = 2 .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: x = 2 .
Bài 2.
=
A xy + 2 zt
(
A2 = xy + 4 zt + 4 xyzt =xy + 4 zt + 2 2 yz ⋅ xt ≤ )
xy + 4 zt + 2 yz + 2 xt =
9
Từ giả thiết suy ra A3 .
Dấu "=" đạt chẳng hạn khi x= y= z= t = 1 , (thoả mãn xy + 4 zt + 2 yz + 2 xt =
9 ).
Vậy A đạt giá trị lớn nhất bằng 3 .
Bài 3.
xy − 3 zt = ( ) ⇒ x 2 y 2 − 6 xyzt + 9 z 2 t 2 =
1 1 1
2 2
xz + yt = x z + 2 xyzt + y t =
2 2
2 4
Nhân (4) với 3 và cộng từng vế với (3) ta có
x 2 y 2 + 9 z 2 t 2 + 3x 2 z 2 + 3 y 2 t 2 =
13
Vi x, y, z , t là các số nguyên mà tổng các hệ số của vế trái là 16 nên nếu x, y, z , t thoả mãn hệ đã
cho thì phải có một số bằng 0 .
Nếu x = 0 hoặc y = 0 thì từ (1) ta có: −3 zt =
1 , vô lý.
Nếu z = 0 hệ có dạng
xy = 1
yt = 2
Hệ này có hai nghiệm nguyên là: x= y= 1, t= 2 và x ==
y −1, t =
−2 Nếu t = 0 hệ có dạng
xy = 1
xz = 2
Hệ này có hai nghiệm nguyên là: x= y= 1, z= 2 và x == −2 Vậy hệ đã cho có 4
y −1, z =
nghiệm nguyên là
x = y = 1, z = 0, t = 2; x = y = −1, z = 0, t = −2
x ==
y 1, t =
0, z =
2; x ==
y −1, t =
0, z =
−2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 4. Gọi tâm đường tròn đã cho là O và trung điểm của AB là I thì OI ⊥ AB và
= BI
AI = AD = DC . Đặt CD = x .
Do AH OB (cùng BC ), nên ∠ OBI = ∠ BAH . Từ đó suy ra
AI OA
OBI ∼ BAH ⇒ =
AH AB
AI . AB 2 x 2
⇒ AH= =
OA R
Mặt khác do đường tròn ( O ) tiếp xúc với BC tại B nên
( )
CD ⋅ CA = BC 2 = 4 BH 2 = 4 AB 2 − AH 2 = 16 x 2 − 4 AH 2
⇒ x 2 = 16 x 2 − 4 AH 2
2
7 2
⇒ AH 2 = x
2
4x4 7 2 7 2 R 7
Từ (2.1) và ( 2.2 ) ta suy ra 2= x ⇒ x 2= R ⇒ x=
R 2 8 2 2
R 7
Vậy AD= x=
2 2
Từ (2.1) và (2.3) suy ra
7 49 2 28 2 49 2 7 2
AH = R ⇒ HB 2 =AB 2 − AH 2 =4x2 − R = R − R = R
4 16 8 16 16
Do HE ⋅ HA =
HB 2 nên ta có
HB 2 R 3
HE = = ⇒ AE =AH − HE = R
HA 4 2
Bài 5. Do BC > AC nên ∠ BAC > ∠ ABC . Trong nửa mặt phẳng có bờ là AB và chứa C kẻ
tia Bx sao cho ∠ ABx = ∠ BAC.Bx cắt đường thẳng MN tại P thì M nằm giữa N và P (vì
∠ ABP > ∠ ABM ). Khi đó ABPN là hình thang cân nên ∠ APN = ∠ BNP . Xét AMP ta có:
∠ AMP > ∠ ANM > ∠ BNM ≡ ∠ BNP = ∠ APN ≡ ∠ APM .
Do đó: AM < AP =
BN .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
( x + y )( y + z ) =
4 xy 2 z
( y + z )( z + x ) =
4 yz 2 x
( z + x )( x + y ) =
4 zx 2 y
Rõ ràng x= y= z= 0 là một nghiệm của hệ. Ngược lai, dễ thấy nếu ( x, y, z ) là nghiệm của hệ
mà môt trong ba số x, y, z bằng 0 thì hai số kia cũng bằng 0.
Ta tìm nghiệm thoả mãn x ≠ 0, y ≠ 0, z ≠ 0 .
Ta chứng minh nếu ( x, y, z ) là nghiệm mà x ≠ 0, y ≠ 0, z ≠ 0 thì x= y= z . Thật vậy, nếu
( x, y, z ) thoả mãn (1) , ( 2 ) , ( 3) thì x + y ≠ 0, y + z ≠ 0, z + x ≠ 0 , do đó chia (1) cho (2) ta được
x+ y y
= ⇒ xz + yz = yz + xy ⇒ x ( y − z ) = 0 ⇒ y = z
z+x z
Tương tự, chia (2) cho (3) ta thu được z = x .
Vậy với điều kiện x ≠ 0, y ≠ 0, z ≠ 0 hệ (1) , ( 2 ) , ( 3) tương đương với
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
x= y= z
2 ⇒ x =y =z =
1 ±
4 x = 4 x
4
Bài 2.
( )
12 x 2 + 6 xy + 3 y 2= 28 ( x + y ) ⇒ 3 4 x 2 + 2 xy + y 2 = 28 ( x + y )
3k với k ∈ . Từ (1) suy ra
Do 3 và 28 nguyên tố cùng nhau nên x + y :3 hay x + y =
3 x 2 + ( x + y )2 = 28k ⇒ 3 x 2 + 9k 2 = 28k ⇒ k : 3 hay k = 3n ( k ∈ )
⇒ x 2 + 3k 2 = 28n mà k = 3n ⇒ x 2 + 27n2 = 28n ⇒ x 2 = n ( 28 − 27n ) 0
28 28
⇒ n − n 0 ⇒ 0n= ⇒ n 0 hoaë
= c n 1
27 27
x = 0
Với n = 0 ⇒ k = 0 ⇒ ⇒ x = y =0
x + y =
0
x2 = 1 =x 1;= y 8
Với n =1 ⇒ k =3 ⇒ ⇒
x + y = 9 x =−1; y =
10
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm nguyên là
x= y= 0; x =
1, y =
8 và x =
−1, y =
10
n n ! (đọc là n giai thừa). Ta có
= 1.2.3…=
Bài 3. Ký hiệu A
n ( n + 1)
B =1 + 2 + 3 + + n = ( n3)
2
Với n = 3 thì rõ ràng A= B= 6 suy ra A : B .
Ta xét n4 . Khi đó có hai khả năng sau:
a) n + 1 là số nguyên tố. Ta chứng minh A không chia hết cho B . Thật vậy, nếu A : B thì
n ( n + 1)
n! = k ⇒ 2 ( n − 1) ! = k ( n + 1)
2
Điều này vô lý vì n + 1 là số nguyên tố nên ( n + 1) và các số 1, 2, …, n − 1 là nguyên tố cùng
nhau.
b) n + 1 là hợp số. Khi đó
n + 1 = p ⋅ q ( p, q ∈ , p, q2 )
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
n +1
Suy ra n + 12 p hay p .
2
n +1
Do n > 3 ta có 2n > n + 3 suy ra 2n − 2 > n + 1 hay < n − 1 nên p < n − 1 . Tương tự
2
q < n −1.
Do đó nếu n + 1 có thể viết được dưới dạng (1) với p ≠ q thì p, q là các số tự nhiên nhỏ hơn
n − 1 nên trong tích ( n − 1) ! =
1.2.3 . . ( n − 1) có hai thừa số là p và q suy ra
( n − 1)!: ( p − q ) = n + 1 ⇒ n !: n ( n − 1) ⇒ A : B
Nếu n + 1 có dạng (1) với p = q tức n + 1 =p 2 ( p2 ) và p là hợp số thì n + 1 cũng có dạng (1)
với p ≠ q do đó A : B .
Ta xét trường hợp n + 1 =p 2 với p số nguyên tố. Khi đó, do n + 15 nên p3 suy ra p 29
hay n8 . Ta chứng minh
n −1
2
p2 = n + 1 <
2
Ta có ( 2 ) tương đương với
( )
4 n + 4 n 2 − 2 n + 1 ⇒ n 2 − 6 n − 3 0 ⇒ n 2 − 8n + ( 2 n − 3 ) > 0
n −1
Bất đẳng thức này đúng vì n > 8 , do vậy (2) đúng. Từ (2) suy ra p < . Khi đó
2
( n − 1)!= 1.2… p ⋅ ( p + 1…( n − 1) . Do ( n − 1) > 2 p nên 2.10. Đáp án tuyển sinh lớp 10 năm
1994(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)65
tích ( p + 1) …( n − 1) có nhiều hơn p thừa số do đó có một thừa số chia hết cho p nên ta có
( n − 1)!: p 2 = n + 1 ⇒ n !: n ( n + 1) ⇒ A : B
Kết hợp với trường hợp n = 3 ta có kết luận:
Với n + 1 là số nguyên tố thì A không chia hết cho B .
Với n + 1 là hợp số thì A : B .
Bài 4. Ta chứng minh rằng với x, y1 ta có
1 1 1
+
1 + x 1 + y 1 + xy
Ta có (1) tương đương với
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
( ) ( )
(1 + y ) 1 + xy + (1 + x ) 1 + xy − 2 (1 + x )(1 + y ) 0
⇒ 1 + xy + y + y xy + 1 + xy + x + x xy − 2 − 2 x − 2 y − 2 xy0
⇒ x xy + y xy − 2 xy − x − y + 2 xy0
⇒ xy ( x − y ) 2 − ( x − y ) 2 0
⇒ ( )
xy − 1 ( x − y ) 2 0
Bất đẳng thức này đúng vì x, y1 hay (1) đúng (có thể thấy rằng dấu "=" đạt được khi và chỉ khi
x = y hoặc xy = 1 ).
Áp dụng với a, b, c1 ta có
1 3 1 1 2 1 1
+ = + +
2 +
1+ a 1+ b 1+ a 1+ b 1+ b 1 + ab 1 + b
4 4
=
1 + b ab 1 + ab
4 3
Vậy
1 3 4
+
1 + a 1 + b 1 + 4 ab3
Tương tự
1 3 4
+
1 + b 1 + c 1 + 4 bc 3
và
1 3 4
+
1 + c 1 + a 1 + 4 ca 3
Cộng (2), (3), (4) rồi chia cho 4 ta được bất đẳng thức phải chứng minh.
Bài 5.
1 Giả sử ∠ BAC = 20 . Trên các cạnh AB, AC lấy các điểm D, K tương ứng sao cho
= KC
AD = AC > BC ) . Ta chứng minhAD
= BC (chú ý AB = DK
= KC
Phía trong ABC dựng tam giác đều BCI thì A, I nằm trên trung trực của BC suy ra AI là
phân giác của góc ∠ BAC . Khi đó ∠ ACB = 80 ⇒ ∠ ACI = 20 =∠ CAD , mà
= BC
AD = CI nên dễ thấy ACID là hình thang cân (đáy là AC và ID ), từ đó ta có AC
ID ⇒ ∠ DIA = ∠ IAC = ∠ IAD = 10 ⇒ ADI cân ở D . Suy ra = = CK nên CIDK là
ID AD
hình bình hành suy ra DK = BC .
= DK
Vậy AD = KC
= CB .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 Ngược lại, giả sử tồn tại các điểm D và K trên các cạnh AB, AC tương ứng sao cho
= DK
AD = KC = CB . Kẻ đoạn thẳng CI song song, cùng chiều và bằng KD thì
CKDI là hình bình hành và là hình thoi. Do = = AD và
CI DK
∠=DAC ∠= AKD ∠ ACI nên ACID là hình thang cân.
Vì CD là phân giác của ∠ ACI ( CKDI là hình thoi) nên dễ thấy AI là phân giác của góc
∠ DAC từ đó ta có AI là trung trực của BC suy ra IB
= IC = BC hay IBC dều. Đặt
∠ BAC = x , ta có
∠ ABI =∠ ACI =∠ BAC =x ⇒ ∠ IBC + ∠ ICB + 3x =180
hay
120 + 3 x =180 ⇒ ∠ BAC =x =20
MÔN : TOÁN
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1.
1 1
1 Giải phương trình x + x+ + x+ =2
2 4
1
Điều kiện: x −
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2
1 1 1 1
(1) ⇒ x + x + + = 2 ⇒ x + x + + = 2
4 2 4 2
2
1 1 1 1
⇒ x + + = 2 ⇒ x + = 2 −
4 2 4 2
1 1
⇒ x + = 2 + − 2
4 4
1
⇒ x = 2 − 2 thoûa man ñieàu kieän x −
2
2
x 3 + 2 xy 2 + 12 y =
Giải hệ phương trình 2 ⇒
2
(
0 x + 2 xy + 8 y + x y =
3 2 2
0 )
8 y + x =
2
12 8 y + x =
2 2
12
Ta có (1) tương đương với x 3 + x 2 y + 2 xy 2 + 8 y 3 =
0
Dễ thấy hệ không có nghiệm với y = 0 , vì nếu y = 0 thì từ (3) suy ra x = 0 không thoả mãn (2).
3 2
x x x
Với y ≠ 0 tương đương với + + 2 + 8 =0
y y y
Đặt
x
y
( )
= t thì (4) có dạng t 3 + t 2 + 2t + 8 = 0 ⇒ ( t + 2 ) t 2 − t + 4 = 0 ⇒ t = −2
x
Từ đó =−2 ⇒ x =−2 y . Thay vào (2) ta được 12 y 2 =12 ⇒ y =±1 ⇒ x =2
y
Vạỹ hẹ̃ đã cho có hai nghiẹ̄ m x = 2, y = −1 và x =
−2, y =
1
a+b+c+d
4
Bài 2. Trước hết ta chứng minh rằng: Với a, b, c, d0 thì abcd
4
Dắu "=" đạt được khi và chỉ khi a= b= c= d .
a+b
2
Ta có với a, b0 thì ab , dá́ u "=" đạt được khi và chỉ khi a = b . Do đó với
2
a, b, c, d0 thì
abcd = ⋅
2 2 2 2
2
a + b + c + d 2 a+b+c+d
4
=
4 4
a+b+c+d
4
⇒ abcd
4
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Nếu trong a, b, c, d có một số bằng 0 thì dáu " "=" đạt được khi và chỉ khi a= b= c= d= 0 .
Nếu cả 4 số a, b, c, d đều dương thì dá́ u "=" đạt được khi và chỉ khỉ
a = b
c = d ⇒ a = b = c = d
a + b = c + d
a+b+c+d
4
Tóm lại abcd dá́ u "=" đạt được khi và chỉ khi a= b= c= d . Xét
4
A x 2 y ( 4 −
= x − y ) với x0, y0, x + y6
a) Giá trị lớn nhất:
Với x + y4 thì A0
4
x x
x x 2 + 2 + y+4− x− y
Vởi x + y < 4 ta có A = 4 ⋅ ⋅ ⋅ y ( 4 − x − y ) 4 =4
2 2 4
x
Dấu "=" đạt được khi và chỉ khi = y = 4 − x − y ⇒ x = 2, y = 1 .
2
Vặy A đạt giá trị lớn nhắt bằng 4 đạt được khỉ= x 2,=y 1 (thoả mãn điều kiẹ̄ n (1)).
b) Giá trị bé nhấtt.
Với x + y4 thì A0 .
Với 4 < x + y6 ta có
4
x x
2 + 2 + y+ x+ y−4 2( x + y) − 4
4
A x x
− = ⋅ ⋅ y ( x + y − 4 ) =
4 2 2 4 4
2.6 − 4
4
16 =
4
x
Vì x + y6 nên A − 64 . Dá́ u "=" đạt được khi và chỉ khi = y = x + y − 4 và
2
x + y = 6 ⇒ x = 4, y = 2 .
Vậy A đạt giá trị bé nhất bằng −64 , đạt được khì=
x 4,=
y 2.
Bài 3. Kẻ đường trung trực của AB cất AC ở O1 , cắt BD ơ O2 thì O1 , O2 là tām các đường
tròn ngọị tiếp ∆ABD và ∆ABC suy ra R = O1 A, r = O2 B .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
O A AI AB ⋅ AI a2 1 AC 2
∆AIO1 ∼ ∆AOB ⇒ 1= ⇒=
R O=
1 A = ⇒ =
AB AO AO AC R2 a4
Tương tư:
1 BD 2 1 1 AC 2 + BD 2 4 AB 2 4
2
= 4
⇒ 2
+ 2
= 4
= 4
= 2
r a R r a a a
Bài 4. Giả sử trên đường tròn ( O ) chiều đi từ A → B → C → A là ngược chiều kim đồng hồ và
giả sử quay ABC mọṭ góc 90 thuạ̄n chiều kim đồng hồ quanh ( O ) ta thu được A1 B1C1 . Khỉ
đó A1 , B1 , C1 thuộc các cung nhở AC , AB, BC tương ứng. Do đó cạnh A1 B1 phải cấ các cạnh
AB, AC , giả sử lần lượt tại M , N . Tương tự ta có cạnh A1C1 cắt các cạnh AC , BC lằn lượt tại
P, Q và cạnh B1C1 cất các cạnh BC , BA làn lượt tại T , K , suy ra phằn chung của hai hình tam
giác ABC và A1 B1C1 là lục giác MNPQTK . Gọi diẹ̄ n tích lục giác đó là S thì
S = S ABC − S AMN − S BKT − SCPQ
Ta có:
BC 2 3 3 3R 2
=
S ABC =
4 4
Khỉ quay mọ̄t gốc 90 thì OA1 ⊥ OA, OB1 ⊥ OB, OC1 ⊥ OC mà BC ⊥ OA nên OA1 BC , tương
tự: OB1CA, OC1 AB .
Gọi giao điểm của OA1 với AC là E . Do các cung AA1 , BB1 , CC1 có số đo bằng 90 nēn
∠ AMN = 90 mà ∠ MAN = 60 nēn suy ra AN = 2 AM .
2
Dễ thấy NEA1 cân ở E (các góc ở đáy bằng 30 ). Do OE BC còn AO bằng trung tuyến
3
AA′ của ABC nên
2 2 BC R
=
AE =
AC =
R, OE =
3 3 3 3
R
⇒ EN =EA1 =OA1 − OE =R −
3
R
⇒ AN = AE − EN =
2
3
R −R −
=
3
( )
3 −1 R
AM .MN 1 AN AN 3 3
⇒ S AMN=
= = AN=
2
2 2 2 2 8
3(4 − 2 3 2 2 3 − 3 2
= = R R
8 4
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 3 −3 2
Tương tự ta có S=
BKT S=
CPQ R .
4
Vậy
9−3 3 2
S= R
4
Bài 5.
1 1 1 1 1 1 ab + bc + ca + a + b + c
A= + + + + + =
a b c ab bc ca abc
Ta chứng minh ba số a, b, c cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
Nếu abc là lẻ thì mổi số a, b, c đều lẻ.
Nếu abc là chẵn thì một trong ba số phải chẵn, chẳng hạn a chẵn. Vi tử số ở (1) chia hết cho
abc nên tử số phải chẵn suy ra bc + b + c chẩn hay ( b + 1)( c + 1) − 1 chẫn ⇒ ( b + 1)( c + 1) lẻ.
Vậy b + 1 và c + 1 là lẻ hay b, c chẩn. Vậy a, b, c cùng chẫn hoặc cùng lẻ. Vì a, b, c đôi một
khác nhau nên ta có thể giả sử rằng a < b < c . Khi đó, a2 , vì nếu a3 thì b5, c7 , do đó
1 1 1 1 1 1
A + + + + + <1
3 5 7 15 35 21
Suy ra A không nguyên.
a) Với a = 2 thì b4, c6 và
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
A=
+ + + + + + + + + +
2 b c 2b 2c bc 2 4 6 8 12
1 1 28
+ +
2 = <
16 24 24
⇒ A= .
Với b6 thì c8 khi đó
1 1 1 1 1 1 46
A + + + + + = <1
2 6 8 12 16 48 48
⇒ A không nguyên
1 1 1 1 1 1
Do đó b = 4 . Vậy a = 2 thì b = 4 suy ra 1 = + + + + + .
2 4 c 8 4c 2 c
Từ đây ta thu được c = 14 .
Vậy với a = 2 ta được nghiệm là=
a 2,=
b 4,=
c 14 .
Chú ý : Từ điều kiện a = 2 và A = 1 ta được phương trình
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 1 1 1 1 1 2b + 2c + b + c + 2 1
1= + + + + + ⇒ =
2 b c 2b 2c bc 2bc 2
=
b−3 1 = b 4
⇒ 3b + 3c + 2 = bc ⇒ ( b − 3)( c − 3) = 11 ⇒ ⇒
=
c − 3 11 = c 14
Do đó ta cũng tìm được nghiệm trên.
b) a = 1 , khi đó b3, c5 và
2 2 1 32
A =1 + + + = <3
b c bc 15
2 2 1
mà A > 1 ⇒ A = 2 ⇒ + + =1
b c bc
2 2 1
Khi đó nếu b5 thì + + < 1 , do đó b chỉ có thể là 3 . Với b = 3 ta được
b c bc
2 2 1
+ + =1 ⇒ c = 7 .
3 c 3c
Vậy với a = 1 ta được nghiệm là =a 1,= b 3,= c 7.
Tóm lại, với giả thiết a < b < c ta có hai nghiệm là ( 2, 4,14 ) và (1,3, 7 ) . Thay đổi vai trò̀ a, b, c
ta thu được 12 nghiệm là các cách sấp thứ tự của ba số 2, 4,14 và ba số 1,3, 7 .
Bài 1.
1.
x + 2 + 3 2x − 5 + x − 2 − 3 2x − 5 =2 2
5
Điều kiện: x
2
Nhân hai vế với 2 ta có (1) tương đương với
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
( 2 x − 5) + 6 2x − 5 + 9 + ( 2 x − 5) − 2 2x − 5 + 1 =4
⇒ ( 2 x − 5 + 3) 2 + ( 2 x − 5 − 1) 2 =4
⇒ 2x − 5 + 3 + 2x − 5 − 1 =4
2 x2
x − = −3 2
y y
y + 2 = y2
− 2
x x
Nhân hai phương trình với nhau ta được hệ ( 3) , ( 4 ) tương đương với
2 x2
x − = −3 2 xy 2 − 2 y =
−3x 2
y y
⇒ 4
x − 2 y + 2 = xy −
3 xy
y x
Ta có (5) tương đương với
−1
( xy ) 2 − 3 xy − 4 = 0 ⇒ xy =
4
1
Thay xy = −1 hay y = − vào (1) ta được
x
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1 2
+ =−3 x 2 ⇒ x3 =−1 ⇒ x =−1 ⇒ y =1
x x
4
Thay xy = 4 hay y = vào (1) ta được
x
16 8 8 2 [
− =−3 x 2 ⇒ x3 =− ⇒ x =− 3 ⇒ y =−2 3
x x 3 3 3
2
Vậy hệ đã cho có ba nghiệm là x =
y=0; x =
−1, y =
1 và x = − ,y =
−2 3 3
3
3
Bài 2.
x 2 − mnx + m + n =0
Với m = 0 phương trình (1) có dạng x 2 + n =0 . Nếu phương trình có nghiệm nguyên a với
n0 nào đó thì a 2 + n =0 ⇒ n =−a 2 < 0 do đó n = 0 và nghiệm là x= a= 0 . Lý luận tương
tự đối với trường hợp n = 0 .
Như vậy nếu một trong hai số m, n bằng 0 thì (1) có nghiệm nguyên suy ra số còn lại cũng bằng
0 và nghiệm là x = 0 . Ta xét trường hợp m, n1 . Khi đó giả sử a, b là các nghiệm của (1), theo
định lý Viét ta có
a + b =mn
ab= m + n
Do m, n1 nên từ đây suy ra a, b > 0 ⇒ a, b1 ⇒ ( a − 1)( b − 1) 0 hay
ab − a − b + 10
⇒ m + n − mn + 10 ⇒ mn − m − n + 12
⇒ ( m − 1)( n − 1) 2
1 Với m = 1 thì (1) có dạng
x 2 − nx + 1 + n =0
x2 + 1 2
x 2 + 1 = n ( x − 1) ⇒ n = ⇒ n = x +1+
x −1 x −1
Nếu phương trình có nghiệm nguyên x thì x − 1 là ước của 2 , do đó x − 1 ∈ {1, −1, 2, −2} .
Với x − 1 =1 tức x = 2 thì n = 5 , phương trình (2) có dạng x 2 − 5 x + 6 = 0 (có hai nghiệm
=
x 2,= x 3 ).
Với x − 1 =−1 tức x = 0 thì n = −1 (loại).
Với x − 1 =2 tức x = 3 thì n = 5 , phương trình=
x 2,=
x 3.
Với x − 1 =−2 tức x = −1 thì n = −1 (loại).
Vậy với m = 1 thì phương trình (1) có nghiệm nguyên khi n = 5 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Lý luận tương tự ta có với n = 1 thì phương trình (1) có nghiệm nguyên khi m = 5 . Ta xét
trường hợp m, n2 .
2 Với m = 2 thì từ (3) ta có n = 2 hoặc n = 3 .
Khi n = 2 thì (1) có dạng x 2 − 4 x + 4 =0 có nghiệm nguyên x = 2 .
Khi n = 3 thì (1) có dạng x 2 − 6 x + 5 =0 có nghiệm nguyên là x = 1 và x = 5 .
Như vậy với m = 2 thì (1) có nghiệm nguyên khi n = 2 hoặc n = 3 .
Lý luận tương tự ta có với n = 2 thì (1) có nghiệm nguyên khi m = 2 hoặc m = 3 .
3 Với m, n3 đẳng thức (3) không thoả mãn.
Tóm lại: Phương trình (1) có nghiệm nguyên (với m, n không âm) khi ( m, n ) là một trong các
cặp số sau: ( 0, 0 ) ; (1,5 ) ; ( 5,1) ; ( 2, 2 ) ; ( 2,3) ; ( 3, 2 ) .
Bài 3.
S MNP =−
S S ABM − S BCN − SCAP
Qua A′ kẻ đường thẳng song song với BB ′ cắt CB ′ tại I , ta có:
AM AB ′ AB ′ B ′C BC
= = ⋅
3 =⋅ = 3.3 =9
MA′ B ′I B ′C B ′I BA′
AM AM 9 S AM 9
= = ⇒ ABM = =
AA′ AM + MA′ 10 S ABA′ AA′ 10
S 9 3
S ABA′
mà =⇒ S ABM = S ABA′ = S
3 10 10
Tương tự: Qua B ′ kẻ đường thẳng song song với CC ′ cắt AC ′ tại H , ta có
BN BC ′ BC ′ C ′A CA
= = ⋅
=1⋅ =
4
NB ′ C ′K C ′A C ′K CB ′
BN 4 S BN 4
=⇒ BCN = =
BB ′ 5 S BCB′ BB ′ 5
S 4 S
S BCB′
mà =⇒ S BCN =S BCB′ =
4 5 5
Hoàn toàn tương tự ta tính được
2 3 S 2 S
SCAP = S ⇒ S MNP = S − S + + S =
5 10 5 5 10
Bài 4. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho ∠=
BDM ∠ ADC ⇒ ∠ CDM = ∠ ADB . Dễ thấy
BM DH
BDM ∽ ADC ⇒ = (tỷ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng
AC DI
bằng tỷ số đồng dạng), suy ra
BM AC
=
DH DI
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Tương tự
CM DH
CDM ∼ ADB ⇒ =
AB DK
CM AB
⇒ =
DH DK
Cộng (1) và ( 2 ) ta được
BC AC AB
= +
DM DI DK
Bài 5. Giả sử m, n nguyên dương và
2m + 1: n
⇒ ( 2m + 1)( 2n + 1) mn
2n + 1 m
⇒ 2m + 2n + 1 mn ⇒ 2m + 2n += k ∈ *
1 kmn ( )
Suy ra: k , m, n đều lẻ. Vì
m1, n1 ⇒ ( m − 1)( n − 1) 0 ⇒ m + nmn + 1
2m + 2n + 12mn + 35mn
Do đó tù̀ (1) suy ra k5 .
1 Với k = 5 ⇒ 2m + 2n + 1 = 5mn , từ (2) ta suy ra 3mn =3 ⇒ m = n = 1 . Rõ ràng
m= n= 1 thoả mãn 2m + 1 n và 2n + 1: m .
2 Với k = 3 , giả sử mn , ta có 3mn = 2m + 2n + 15m ⇒ 3n
5 ⇒ n = 1 ⇒ 3m = 2m + 3 ⇒ m = 3 . Rõ ràng= n 1,=m 3 thoả mãn 2m + 1: n và
2n + 1: m . Với mn ta được=
n 3,=
m 1 thoả mãn.
3 Với k = 1 , giả sử mn , ta có mn = 2m + 2n + 15m ⇒ n5 ⇒ n = 1 hoặc n = 3 hoặc
n = 5.
Với n = 1 đẳng thức mn = 2m + 2n + 1 trở thành =
m 2m + 3 vô lý
Với n = 3 ta có 3m= 2m + 6 + 1 ⇒ m= 7 . Rõ ràng= m 7 thoả mãn điều kiện
n 3,=
2m + 1: n; 2n + 1: m .
11
Với n = 5 ta có 5m= 2m + 10 + 1 ⇒ m= (loại).
3
Với mn lý luận tương tự ta được = n 7 thoả mãn điều kiện 2m + 1 n; 2n + 1 m
m 3,=
Tóm lại: Có 5 cặp số ( m, n ) thoả mãn yêu cầu bài toán là
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
( ) + (n )
2
1. P =n 4 + 2n3 + 2n 2 + n + 7 = n 2 + n 2
+n +7
1 1 1
1. A= + 2 + 2
a + 2bc b + 2ca c + 2ab
2
Đặt x =+
a 2 2bc, y =+ c 2 2ab thì x, y, z > 0 và x + y + z = (a + b + c) 2 1 , do
b 2 2ac, z =+
1 1 1
( x + y + z) A = ( x + y + z) + + 9 mà x + y + z1 nên A9 .
x y z
Bài 2. Với n ∈ ta ký hiệu tổng các chữ số của n là S ( n ) . Ta có
( 2 )= ( 2 ) =
1945 3.1945
=
N 9 3
85835 < 105835
Nên N có không quá 5835= ( N ) 5835.9 52515 suy ra a có không quá 5 chữ
chũ số mà a S=
= ( a ) 5.9 45 . Trong các số tự nhiên từ 0 đến 45 thì số có tổng các chữ số lớn nhất là
số, b S=
39 và tổng các chữ số của nó là 12. Suy ra S ( b ) 12 .
Ta biết rằng với mọi n ∈ thì S ( n ) ≡ n ( mod9 ) , do đó S ( b ) ≡ b =S ( a ) ≡ a =S ( N )( mod9 ) .
Mà N = 85835 suy ra N ≡ −1( mod9 ) hay S ( b ) ≡ −1( mod9 ) . Do S ( b ) 12 nên S ( b ) = 8 .
Vậy tổng các chữ số của b là 8 .
Bài 3. Giả sử K nằm ngoài đoạn BC về phía C (trường hợp AB > AC ) , khi đó dễ thấy
∠ ACK nhọn và ∠ ACB tù suy ra cung AB không chứa C lớn hơn cung ACE . Trên cung AB
không chứa C lấy điểm E sao cho cung BE bằng cung AC , khi đó ACBE là hình thang cân.
2.7. Đáp án tuyển sinh lớp 10 năm 1992(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)55
Ta có ∠ AEB + ∠ EAB = ∠ EAC + ∠ EAB = 2 ( ∠ EAB + ∠ BAD ) = 2∠ EAD = 90 suy ra
∠ ABE = 90 nên AE là đường kính của đường tròn ( O ) ngoại tiếp ABC . Do đó
AB 2 + AC 2 = AB 2 + EB 2 = AE 2 = 4 R 2
Chú ý: Có thể chứng minh bằng cách lấy điểm M trên cung AB không chứa C sao cho cung
AM bằng cung AC , sau đó chứng minh ∠ BAM = 90 , từ đó suy ra đẳng thức
AB 2 + AC 2 = 4R2
Bài 4. Gọi các đường thẳng đã cho là d1 , d 2 , …, d1992 và giao điểm của đường thẳng di , d k là Aik
hoặc Aki .
a) Xét đường thẳng di bất kỳ trong 1992 đường thẳng đã cho. Do không có 3 đường thẳng nào
đồng quy nên các giao điểm Akl của các cặp đường thẳng d k , dl ( k ≠ i, l ≠ i ) đều nằm ngoài di .
Do số giao điểm đó là hữu hạn nên có 1 giao điểm gần nó nhất, giả sử đó là Akl . Ta chứng minh
tam giác Akl Aki Ali là tam giác xanh. Thật vậy nếu tam giác đó bị đường thẳng d m nào đó trong
1989 đường thẳng còn lại cắt thì d m phải cắt một trong hai đoạn Akl Aki hoặc Akl Ali , giả sử d m
cắt đoạn Akl Aki tại Akm thì Akm gần di hơn Akl , trái với giả thiết Akl là điểm gần di nhất. Như
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
vậy với mỗi đường thẳng di luôn tồn tại một tam giác xanh có cạnh nằm trên nó. Trên mỗi di ta
chọn một cạnh của một tam giác xanh thì ta thu được 1992 cạnh khác nhau của các tam giác
xanh. Từ đó suy ra số tam giác xanh không ít hơn 1992 : 3 = 664
b) Xét đường thẳng di trong số 1992 đường thẳng đã cho. Nếu trong mỗi nửa mặt phẳng có bờ là di
đều có các giao điểm của các cặp đường thẳng còn lại thì trong mỗi nửa mặt phẳng ta lấy giao điểm
gần di nhất và lý luận như câu a) ta được hai tam giác xanh nằm về hai phía của di . Hai tam giác đó
có hai cạnh nằm trên di và hai cạnh đó là khác nhau (không có ba đường nào đồng quy).
Ta chứng minh rằng số đường thẳng mà các giao điểm của các cặp đường thẳng còn lại nằm về
cùng một phía của nó không vượt quá 2. Thật vậy, giả sử có 3 đường thẳng như vậy, chẳng hạn
đó là di , d k , dl . Khi đó xét đường thẳng d n khác, d n cắt di , d k , dl tại 3 điểm phân biệt
Ani , Ank , Anl . Trong 3 điểm đó có 1 điểm nằm giữa hai điểm kia, giả sử Ank . Khi đó hai giao điểm
Ani và Anl nằm về hai phía của d k trái với giả thiết.
Vậy có ít nhất 1990 đường thẳng mà về hai phía của mỗi đường đều có các giao điểm của các
đường thẳng còn lại. Theo lý luận ở trên thì có hai tam giác xanh nằm về hai phía của mỗi đường
thẳng đó và có hai cạnh khác nhau nằm trên nó. Trong hai đường thẳng còn lại, trên mỗi đường
thẳng có ít nhất một cạnh của một tam giác xanh. Như vậy số cạnh khác nhau của các tam giác
xanh không ít hơn 1990 × 2 +=2 3982 = 1327.3 + 1 . Suy ra số tam giác xanh không ít hơn
1327 + 1 = 1328 .
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 1991
Bài 1.
1.
a+x + a−x
= b
a+x − a−x
Để các căn có nghĩa ta phải có −a ≤ x ≤ a . Do vế phải dương nên a + x − a − x > 0 suy ra
x > 0.
Vậy điều kiện đối với x là: 0 < x ≤ a . Với điều kiện đó (1) tương đương với
2a + 2 a 2 − x 2 2a
= b⇒ −1 = b
2a − 2 a − x
2 2
1 − a2 − x2
2a a ( b − 1)
=a − a 2 − x 2 ⇒ a 2 − x 2 =
b +1 b +1
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Do đó
Nếu b < 1 thì (2) vô nghiệm do đó (1) vô nghiệm
Nều b ≥ 1 thì (2) tương đương với
a 2 (b − 1) 2 4b 2a
a2 − x2 = ⇒ x2 =a2 ⇒x=± b
(b + 1) 2
(b + 1) 2
b +1
2a
Loại nghiệm âm ta được nghiệm x = b thoả mãn điều kiện 0 < x ≤ a ( vì b + 1 ≥ 2 b ) .
b +1
2a b
Vậy (1) có nghiệm khi và chỉ khi b ≥ 1 và nghiệm đó là x =
b +1
2.
x 2 + ax + b + 1 =0
Giả sử x1 , x2 là hai nghiệm nguyên của (1). Do b ≠ −1 nên x1 ≠ 0 và x2 ≠ 0 . Theo định lý Viét
ta có
x1 + x2 =−a
x1 x2= b + 1
→ a 2 + b 2 = ( x1 + x2 ) + ( x1 x2 − 1) = x12 + x22 + x12 x22 + 1
2 2
( )(
=x12 + 1 x22 + 1 )
Do x1 , x2 là các số nguyên khác 0 nên x12 + 1 và x22 + 1 là các số nguyên không bé hơn 2 và như
vậy a 2 + b 2 là hợp số.
Bài 2.
a 3 x + a 2 y + az =
1
3
b x + b y + bz =
2
1
c3 x + c 2 y + cz =1
Nhân (1) với b và (2) với a rồi trừ từng vế cho nhau, sau đó chia cho a − b ≠ 0 ta được phương
trình
ab ( a + b ) x + aby =
−1
Tương tự, nhân (1) với c và (3) với a rồi trừ từng vế cho nhau, sau đó chia cho a − c ≠ 0 ta
được
ac ( a + c ) x + acy =
−1
Khi đó hệ đã cho tương đương với
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
a 3 x + a 2 y + az =1
ab ( a + b ) x + aby =−1
ac ( a + c ) x + acy =−1
Nhân (4) với c , (5) với b rồi trừ từng vế cho nhau, sau đó chia cho b − c ≠ 0 ta được abcx = 1
1 1 a+b+c 1 a+b+c
hay x = . Thay x = vào ( 4 ) thu được y = − . Thay x = ,y = −
abc abc abc abc abc
ab + bc + ca
vào (1) thu được z = . Vậy nghiệm của hệ đã cho là
abc
1 a+b+c ab + bc + ca
x= y=
, − z=
,
abc abc abc
Bài 3 Dễ thấy 7 x chia 4 dư 3 nếu x lẻ và dư 1 nếu x chẵn. Phương trình đã cho tương đương
với
7x − 1 =3.2 y
Nếu x lẻ thì 7 x − 1 chia 4 dư 2 còn với y ≥ 2 thì 3.2 y : 4 do đó y chỉ có thể là 1 . Với y = 1 ta
được nghiệm là=
x 1,=
y 1.
Nếu x chẵn tức là x = 2 z ( z nguyên dương) phương trình (1) có dạng
(7 z
)( )
+ 1 7z − 1 =
3.2 y
( )( )
Vì 2,3 là các số nguyên tố, nên (2) là dạng phân tích của 7 z + 1 7 z − 1 thành tích các thừa số
nguyên tố.
Do 7 z + 1 chia 3 dư 2 nên 7 z + 1 = 2n ⋅ ( 3) với n là số nguyên dương nào đó. Từ đó ta có
7 z − 1 = 2n − 2 suy ra (2) có dạng
( ) ( )
2n 2n − 2 = 3.2 y ⇒ 2n +1 2n −1 − 1 = 3.2 y
Do đó 2n −1 − 1 không chia hết cho 2 nên 2n −1 − 1 =3 hay n = 3 . Thay vào (3) ta thu được z = 1
suy ra x = 2 . Thay x = 2 vào (1) ta được nghiệm là= x 2,= y 4.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên dương là=
x 1,=
y 1 và=
x 2,=
y 4
Bài 4.
1 Gọi các giao điểm của EF với AB, CD tương ứng là I , K . Qua F kẻ đường thẳng song
song với AB và CD cắt AD ở M , cắt BC ở N .
Ta có
MF AM BN FN
= = = ⇒ MF = FN
DC AD BC DC
Do AB / / MN , CD / / MN nên ba đường thẳng đồng quy EC , ED, EK cắt các đường thẳng
AB, MN , DC thành các đoạn thẳng tỷ lệ
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
IA KD FM
= = = 1
IB KC FN
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Khi đó theo (1) thì AJ đi qua trung diểm E của KN suy ra S AKJ = S ANJ mà S AKP = SCJN nên
S APJ = S AIC ⇒ PJ = JC ⇒ S BPJ = S BJC
Do S BIM = S IJK nên từ đây ta có S BIKP = SCJIM . Tương tự ta chứng minh được SCJIM = S AKJN . Vậy
diện tích của ba tứ giác không gạch chéo bằng nhau.
Bài 5. Trên nửa đường tròn đường kính AB ta lấy 1991 điểm khác nhau và khác
A, B : A1 , A2 , A3 , …, A1991 . Giả sử Ai , Aj , Ak là ba điểm bất kỳ trong chúng, khi đó Ai , Aj , Ak
không thẳng hàng. Giả sử trên nửa đường tròn đã cho AJ nằm giữa Ai và Ak (tức Aj thuộc
cung nhỏ Aj Ak ) khi đó
Ai Aj Ak Và ∆Ai Aj Ak là tam giác tù
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Vậy trên mặt phẳng tồn tại 1991 điểm mà ba điểm bất kỳ trong chúng là ba đỉnh của một tam
giác tù.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Bài 1.
1 Rút gọn
A =3
2 3 − 4 2 6 44 + 16 6
=
3
2 3 − 4 2 6 (2 3 + 4 2) 2
=
(
3 2 3 −4 2
)(
2 3+4 2 =
− 3 20 )
P = ( x − y )5 + ( y − z )5 + ( z − x )5
Đặt a =x − y, z − x =− ( a + b ) Khi đó
b =y − z ,
𝑃𝑃 = 𝑎𝑎5 + 𝑏𝑏 5 − (𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)5 = (𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)[𝑎𝑎4 − 𝑎𝑎3 𝑏𝑏 + 𝑎𝑎2 𝑏𝑏 2 − 𝑎𝑎𝑏𝑏 3 + 𝑏𝑏 4 − (𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)4 ]
= (𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)(𝑎𝑎4 − 𝑎𝑎3 𝑏𝑏 + 𝑎𝑎2 𝑏𝑏 2 − 𝑎𝑎𝑏𝑏 3 + 𝑏𝑏 4 − 𝑎𝑎4 − 4𝑎𝑎3 𝑏𝑏 − 6𝑎𝑎2 𝑏𝑏 2 − 4𝑎𝑎𝑏𝑏 3 − 𝑏𝑏 4 )
= (𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)[−5(𝑎𝑎3 𝑏𝑏 + 𝑎𝑎2 𝑏𝑏 2 + 𝑎𝑎𝑏𝑏 3 )] = −5(𝑎𝑎 + 𝑏𝑏)𝑎𝑎𝑎𝑎(𝑎𝑎2 + 𝑎𝑎𝑎𝑎 + 𝑏𝑏 2 )
= 5(𝑥𝑥 − 𝑦𝑦)(𝑦𝑦 − 𝑧𝑧)(𝑧𝑧 − 𝑥𝑥)[(𝑥𝑥 − 𝑦𝑦)2 + (𝑥𝑥 − 𝑦𝑦)(𝑦𝑦 − 𝑧𝑧) + (𝑦𝑦 − 𝑧𝑧)2 ]
= 5(𝑥𝑥 − 𝑦𝑦)(𝑦𝑦 − 𝑧𝑧)(𝑧𝑧 − 𝑥𝑥)(𝑥𝑥 2 + 𝑦𝑦 2 + 𝑧𝑧 2 − 𝑥𝑥𝑥𝑥 − 𝑦𝑦𝑦𝑦 − 𝑧𝑧𝑧𝑧)
Bài 2.
1.
a + b + c =0
α + β + γ = 0
α β γ
+ + = 0
a b c
Từ phương trình 1 và 2 ta có c =− (a + b) , γ =− (α + β ) . Thay vào phương trình 3 ta được
α β γ
+ + =
0
a b c
→ (α b + β a )( a + b ) + (α + β ) ab =
0
→ α b 2 + β a 2 + 2ab (α + β ) =
0
→ α b + β a − 2abγ =
2 2
0
Tương tự
β c 2 + γ b 2 − 2bcα =
0
γ a + α c − 2ca β =
2 2
0
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
1992.10k
10k < xm < → 1991.10k < 1991.xm < 1992.10k
1991
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Hay
1991.10k < am < 1992.10k
Do đó am= a + md là số có bốn chữ số đầu tiên là 1991 .
Bài 4. Gọi 100 người dự hội thảo là a1 , a2 , a3 , …, a99 , a100 . Giả sử a1 quen biết với 67 người là
a2 , a3 , …, a68 .
Khi đó không kể a1 và 32 người là a69 , a70 , …, a100 thì a2 quen biết với ít nhất 34 người trong số
a3 , a4 , …, a68 . Không mất tổng quát, giả sử a2 quen biết với a3 , a4 , …, a36 . Tương tự, không kể
a1 , a2 và 64 người là a37 , a38 , …, a100 thì a3 quen biết với ít nhất một người trong số
a4 , a5 , …, a36 , chẳng hạn a3 quen biết với a4 .
Từ đó ta có 4 người là a1 , a2 , a3 , a4 đôi một quen biết nhau.
Bài 5. 1) Cùng phía với hình vuông đối với CD dựng tam giác đều M ′CD . Khi đó ADM cân
ở D và BCM cân ở C nên ta có
′ = 90 − 60 = 30 → DAM
ADM ′ = BCM ′ = CBM ′ = 75
Mặt khác, dễ thấy M ′ nằm cùng phía với hình vuông ABCD dối với AB . Theo giả thiết thì M
nằm trong hình vuông và = BAM
ABM
= 15 suy ra M ′ ≡ M hay MCD dều
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
2 =
Trong hình vuông ABCD dựng bốn điểm M , N , P, Q thoả mãn MAB
= NBC
MBA = NCB = PCD
= PDC = QDA
= QAD = 15 thì theo chứng minh trên, bốn
tam giác MCD, NDA, PAB và QBC là đều.
Ta chứng minh tập hợp 8 điểm { A, B, C , D, M , N , P, Q} thoả mãn điều kiện bài toán.
8.7
Có tất cả là = 28 đoạn thẳng nối hai trong tám điểm trên. Ta chia chúng thành 6 nhóm sau:
2
a) 4 cạnh AB, BC , CD, DA của hình vuông ABCD
b) 2 đường chéo AC , BD của hình vuông ABCD
c) 4 cạnh MN , NP, PQ, QM của hình vuông MNPQ (dễ thấy MNPQ là hình vuông)
d) 2 đường chéo MP, NQ của hình vuông MNPQ e) 8 đoạn MA, MB, NB, NC , PC , PD, QD, QA
f) 8 đoạn MC , MD, ND, NA, PA, PB, QB, QC
Ta chứng minh các đoạn ở nhóm e) và f ) thoả mãn điều kiện bài toán.
(Việc chứng minh các đoạn ở các nhóm còn lại thoả mãn điều kiện bài toán đơn giản hơn, bạn
đọc tự chứng minh)
Do AMD cân ở D và = MDQ
ADQ
= 15 nên DQ là trung trực của AM hay trung trực của
AM đi qua hai điểm D, Q , đối với các đoạn khác ở nhóm e) chứng minh tương tự.
Do MCD dều còn MQD cân ở Q nên trung trực của MD đi qua hai điểm C , Q . Đối với các
đoạn khác ở nhóm f ) chứng minh tương tự.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
Website:tailieumontoan.com
vậy 102 số c1 , c2 , …, c52 , d1 , d 2 , …, d51 chỉ nhận không quá 101 giá trị (từ 0 dến 100) và do đó có
2 số trong chúng bằng nhau. Do các số c1 , c2 , …, c51 khác nhau và d1 , d 2 , …, d51 khác nhau nên
hai số bằng nhau là ci và d k nào đó suy ra c=
i d=
k 100 , ở đây i ≠ k vì
100 − ck → ci + ck =
ak 100 ( bi + bk ) + 100 :100 .
ci ≠ 50 → ai + =
Bài 4 Kéo dài BE , CF các đoạn EI = BE và FK = CF . Khi đó ABI , ACK cân ở A và
= CAK
BAK = 30 .
1 = 150 thì B, A, K thẳng hàng, C , A, K thẳng hàng và
Nếu BAC
BK =BA =AK =IA + AC =IC .
1 1
Do E , M , F là các trung điểm của IB, BC , CK nên EM
= = IC = MF ⇒MEF cân ở
BK
2 2
M
2 Gọi giao điểm của IC và BK là O thì trong mọi trường hợp ta đều có A, B, O, I cùng
nằm trên một đường tròn và góc giữa hai tia BK , CI bằng 150 . Từ đó ta có
= MFE
MEF = 15 .
Bài 5. Giả sử theo thứ tự 9 bạn học sinh là a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6 , a7 , a8 , a9 . Ta chứng minh bài toán
bằng phản chứng.
Giả sử ngược lại: Không có bạn nào đứng cách đều hai bạn cùng lớp (1).
Không mất tổng quát giả sử a5 là học sinh lớp A , khi đó a4 và a6 không thể cùng thuộc lớp A .
Vì vậy có hai khả năng sau:
1 a4 và a6 cùng thuộc lớp B . Khi đó do a4 cách đều a2 và a6 , còn a6 cách đều a4 và a8
nên a2 và a8 thuộc lớp A suy ra a5 đứng cách đều hai bạn cùng lớp là a2 và a8 , trái với
giả thiết (1) .
2 a4 và a6 thuộc hai lớp khác nhau, không mất tổng quát giả sử a4 thuộc lớp A còn a6
thuộc lớp B . Do a4 cách đều a3 và a5 , nên a3 thuộc lớp B . Do a6 cách đều a3 và a9
nên a9 thuộc lớp A . Do a5 cách đều a1 và a9 nên a1 thuộc lớp B . Do a2 cách đều
a1 , a3 nên a2 thuộc lớp A . Do a5 cách đều a2 , a8 nên a8 thuộc lớp B . Do a6 , a8 thuộc
lớp B nên a7 thuộc lớp A . Như vậy a7 đứng cách đều hai bạn cùng lớp A là a5 và a9 ,
trái với giả thiết (1) .
Vậy cả hai khả năng a) và b) đều dẫn đến vô lý nên điều giả sử (1) là sai.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC