Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN HẠ TẬNG VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VIỆT NAM

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ

CÔNG TRÌNH: SỬA CHỮA CẦU NHƯ QUỲNH KM12+752,


CẦU GHẼ KM39+831, CẦU ĐỒNG NIÊN KM49+538, CẦU
PHÚ LƯƠNG KM55+536, CẦU LẠCH TRAY KM100+466,
QUỐC LỘ 5.
(Kèm theo Quyết định số: 211213.01/QĐ-TCT ngày 13 tháng 12 năm 2021)

Hà Nội, tháng /2021


MỤC LỤC
I. CÁC CĂN CỨ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ......................................3
1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.......................................................................................3
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN........................................................................3
3. THÔNG TIN CHUNG VỀ CẦU............................................................................4
3.1. CẦU NHƯ QUỲNH KM12+752, QL5 TỈNH HƯNG YÊN..................................4
3.2. CẦU GHẼ KM39+831, QL5 TỈNH HẢI DƯƠNG................................................4
3.3. CẦU ĐỒNG NIÊN KM49+538, QL5 TỈNH HẢI DƯƠNG..................................5
3.4. CẦU PHÚ LƯƠNG KM55+536, QL5 TỈNH HẢI DƯƠNG.................................5
3.5. CẦU LẠCH TRAY KM100+466, QL5 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG...................6
II. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT.........................................................................................7
1. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT XÂY DỰNG....................................................................7
2. PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG.......................................................................7
3. TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG.................................9
4. KHỐI LƯỢNG CÁC LOẠI CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG.......................9
4.1. ĐIỀU TRA THU THẬP CÁC SỐ LIỆU CHUNG..................................................9
4.2. KHẢO SÁT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHE CO GIÃN.............10
4.3. KHẢO SÁT, KIỂM TRA HIỆN TRẠNG GỐI CẦU............................................10
4.4. KHẢO SÁT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT CẤU NHỊP:...................................11
4.5. KHẢO SÁT, ĐO VẼ HIỆN TRẠNG HƯ HỎNG MỐ, TRỤ...............................12
4.6. KIỂM TRA CHIỀU SÂU VẾT NỨT TRÊN CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU...........13
4.7. CÔNG TÁC PHỤ TRỢ PHỤC VỤ KHẢO SÁT.................................................14
4.8. TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN..........................................................15
4.9. ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG, AN TOÀN CÔNG TRÌNH, AN TOÀN
LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG...............................................................16
5. DỰ TOÁN CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG.......................21
5.1. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN....................................................................................21
5.2. GIÁ TRỊ DỰ TOÁN CÔNG TÁC KHẢO SÁT, LẬP THIẾT KẾ........................21
6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN...........................................................................................21
7. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ ĐƯỢC BỔ SUNG SỬA ĐỔI TRONG
CÁC TRƯỜNG HỢP..................................................................................................21
7.1. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI TRONG
CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:........................................................................................21
7.2. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỢC BỔ SUNG, SỬA
ĐỔI CHO PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ ĐẢM BẢO HIỆU QUẢ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......................................................................22

2
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH: SỬA CHỮA CẦU NHƯ QUỲNH KM12+752, CẦU
GHẼ KM39+831, CẦU ĐỒNG NIÊN KM49+538, CẦU PHÚ LƯƠNG
KM55+536, CẦU LẠCH TRAY KM100+466, QUỐC LỘ 5.

I. CÁC CĂN CỨ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ


1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính Phủ về Quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính Phủ về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy
định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông
vận tải quy định về Quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về
ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về
hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về
hướng dẫn hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT- BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây Dựng
hướng xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ vào văn bản số 3469/TCĐBVN-QLBTĐB ngày 01/06/2021 của Tổng
cục Đường bộ Việt Nam về việc sửa chữa các cầu trên tuyến QL.5.
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
- Công trình: Sửa chữa cầu Như Quỳnh Km12+752, cầu Ghẽ km39+831, cầu
Đồng Niên Km49+538, cầu Phú Lương Km55+536, cầu Lạch Tray Km100+466,
Quốc lộ 5.
- Địa điểm xây dựng: Trên tuyến Quốc lộ 5, Cầu Như Quỳnh Km12+752 thuộc
địa phận tỉnh Hưng Yên, cầu Ghẽ km39+831, cầu Đồng Niên Km49+538 và cầu

3
Phú Lương Km55+536 thuộc địa phận tỉnh Hải Dương, cầu Lạch Tray Km100+466
thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
- Chủ đầu tư: Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam
VIDIFI.
3. THÔNG TIN CHUNG VỀ CẦU
3.1. Cầu Như Quỳnh Km12+752, QL5 tỉnh Hưng Yên
- Cầu Như Quỳnh nằm tại Km 12+752 trên Quốc lộ 5, thuộc địa phận huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
- Lý trình: Km12+752 Quốc Lộ 5.
- Địa bàn: Tỉnh Hưng Yên.
- Đơn vị quản lý: VIDIFI.
- Năm khai thác: 1996
- Tải trọng thiết kế: H30-XB80, hiện tại cầu không cắm biển hạn chế tải trọng.
- Sơ đồ nhịp: 1x35m
- Chiều dài toàn cầu: 47,1m
- Kết cấu phần trên:
+ Cầu gồm 1 nhịp dầm T BTCT DƯL, chiều dài nhịp là 35m.
+ Cầu gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên 5 dầm chủ, khoảng cách giữa các
dầm chủ 2,3m.
+ Bề rộng mặt đường xe chạy mỗi đơn nguyên 10m, lan can mỗi bên rộng
0,5m, dải phân cách giữa rộng 2m.
+ Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa dày trung bình 7cm.
+ Lan can tay vịn bằng thép, gờ chắn BTCT.
+ Khe co giãn khe ray.
+ Hiện tại cầu không cắm biển tải trọng.
- Kết cấu phần dưới:
+ Mố cầu: Gồm 2 mố M1 và M2.
+ Tứ nón xây bằng đá hộc.
3.2. Cầu Ghẽ Km39+831, QL5 tỉnh Hải Dương
- Cầu Ghẽ nằm tại Km 39+831 trên Quốc lộ 5, thuộc địa phận huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Đơn vị quản lý: VIDIFI.
- Năm khai thác: 1996
- Tải trọng thiết kế: H30-XB80, hiện tại cầu không cắm biển hạn chế tải trọng.
- Sơ đồ nhịp: 2x24m
- Chiều dài toàn cầu: 60,15m
- Kết cấu phần trên:

4
+ Mặt đường trên cầu:
+ Cầu gồm 2 nhịp dầm T BTCT DƯL, chiều mỗi dài nhịp là 24m.
+ Cầu gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên 5 dầm chủ, khoảng cách giữa các
dầm chủ 2,3m.
+ Bề rộng mặt đường xe chạy mỗi đơn nguyên 10m, lan can mỗi bên rộng
0,5m, dải phân cách giữa rộng 2m.
+ Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa dày trung bình 7cm.
+ Lan can tay vịn bằng thép, gờ chắn BTCT.
+ Khe co giãn khe ray.
- Kết cấu phần dưới:
+ Mố cầu: Gồm 2 mố M1 và M2.
+ Tứ nón xây bằng đá hộc.
3.3. Cầu Đồng Niên Km49+538, QL5 tỉnh Hải Dương
- Cầu Đồng Niên nằm tại Km 49+538 trên Quốc lộ 5, thuộc địa phận Thành
Phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương..
- Đơn vị quản lý: VIDIFI.
- Năm khai thác: 1995
- Tải trọng thiết kế: HS20-44+25% (tương đương H30-XB80), hiện tại cầu
không cắm biển hạn chế tải trọng.
- Sơ đồ nhịp: 4x33m+16,34m
- Chiều dài toàn cầu: 156,64m
- Kết cấu phần trên:
+ Cầu gồm 4 nhịp dầm T BTCT DƯL, chiều mỗi dài nhịp là 33m, 1 nhịp dầm
T thường chiều dài là 16,34m;
+ Cầu gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên 5 dầm chủ, khoảng cách giữa các
dầm chủ 2,3m.
+ Bề rộng mặt đường xe chạy mỗi đơn nguyên 10m, lan can mỗi bên rộng
0,5m, dải phân cách giữa rộng 2m;
+ Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa dày trung bình 7cm;
+ Lan can: Lan can tay vịn bằng thép, gờ chắn BTCT;
+ Khe co giãn dạng khe ray;
- Kết cấu phần dưới:
+ Trụ cầu, xà mũ trụ (T1, T2, T3, T4).
+ Mố cầu: Gồm 2 mố M1 và M2.
+ Tứ nón xây bằng đá hộc.
3.4. Cầu Phú Lương Km55+536, QL5 tỉnh Hải Dương
- Cầu Phú Lương nằm tại Km 55+336 trên Quốc lộ 5, thuộc địa phận Thành

5
Phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Đơn vị quản lý: VIDIFI.
- Năm khai thác: 1995
- Tải trọng thiết kế: H30-XB80, hiện tại cầu không cắm biển hạn chế tải trọng.
- Sơ đồ nhịp: 2x37,6m+64,75m+2x102m+64,75m+2x37,6m.
- Chiều dài toàn cầu: 491,7m.
- Kết cấu của cầu:
+ Cầu gồm 4 nhịp chính dầm hộp BTCT DƯL, chiều dài các nhịp là
64,75m+2x102m+64,75m, 4 nhịp dẫn dầm hộp BTCT DƯL chiều dài các nhịp là
4x37,6m;
+ Cầu gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên là dầm hộp vách đứng, chiều cao
dầm chủ thay đổi từ 2,5m ở mặt cắt giữa nhịp đến 6m tại mặt cắt đỉnh trụ.
+ Bề rộng mặt đường xe chạy mỗi đơn nguyên 10m, lan can mỗi bên rộng
0,5m, dải phân cách giữa rộng 2m;
+ Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa dày trung bình 7cm;
+ Lan can: Lan can tay vịn bằng thép, gờ chắn BTCT;
+ Khe co giãn cao su bản thép;
+ Hiện tại cầu không cắm biển tải trọng.
- Kết cấu phần dưới:
+ Mố cầu BTCT: mố M1 và M2
+ Tứ nón và mái taluy đường đầu cầu bằng đá xây.
+ Trụ cầu BTCT: Trụ T4 là trụ khung, gối trên các trụ T1, T2, T3, T5, T6, T7
là gối cố định. Gối tại hai mố M1 và M2 là gối cố định.
3.5. Cầu Lạch Tray Km100+466, QL5 thành phố Hải Phòng
- Cầu Lạch Tray nằm tại Km 100+466 trên Quốc lộ 5, thuộc địa phận Thành
Phố Hải Phòng.
- Đơn vị quản lý: VIDIFI.
- Năm khai thác: 2000;
- Tải trọng thiết kế: H20+25% (tương đương HS25 – AASHTO cũ), có kiểm
toán với H30-XB80, hiện tại cầu không cắm biển hạn chế tải trọng.
- Sơ đồ nhịp: 7x33m;
- Chiều dài toàn cầu: 234,45m
- Kết cấu phần trên:
+ Cầu gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên là 1 dầm hộp vách xiên có chiều
dày không đổi 50cm, chiều cao dầm chủ là 1,75m, chiều dày bản nắp và bản đáy
22cm, dầm có cấu tạo 2 đầu khấc;
+ Bề rộng mặt đường xe chạy mỗi đơn nguyên 8,4m, phần lề bộ hành mỗi bên
rộng 1m, lan can mỗi bên rộng 0,8m, dải phân cách giữa rộng 1m;

6
+ Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa;
+ Khe co giãn răng lược;
+ Lan can tay vịn bằng thép, gờ chắn BTCT;
+ Hiện tại cầu không cắm biển tải trọng.
- Kết cấu phần dưới:
+ Trụ cầu, xà mũ trụ (T1, T2, T3, T4, T5, T6).
+ Mố cầu: Gồm 2 mố M1 và M2.
+ Tứ nón xây bằng đá hộc.
II. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT
1. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Điều tra thu thập các hồ sơ tài liệu phục vụ công tác thiết kế.
- Đo đạc, kiểm tra các thông số về kích thước hình học, thông số kỹ thuật của
công trình phục vụ công tác thiết kế.
- Kiểm tra, khảo sát, đánh giá các hư hỏng đã xuất hiện trên cầu, ghi lại các hư
hỏng từ đó phỏng đoán nguyên nhân hư hỏng và đề xuất các giải pháp thiết kế sửa
chữa các hư hỏng phù hợp, khôi phục khả năng chịu lực của công trình.
- Đánh giá độ an toàn khai thác của công trình, đưa ra các kiến nghị về chế độ
khai thác, duy tu bảo dưỡng công trình.
2. PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Trong phạm vi các cầu trên QL5 thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên, tỉnh Hải Dương
và thành phố Hải Phòng.
- Căn cứ hiện trạng các cầu theo Báo cáo kiểm định, dự kiến phương án khảo sát các cầu
như sau:
Sơ đồ Hiện trạng theo báo
Tên Dự kiến phương án khảo sát
nhịp cáo KĐ cầu
Khe co giãn bị hư hỏng, Khảo sát đo vẽ kích thước khe co giãn bị
màng cao su ngăn nước hư hỏng.
Cầu 1x35m bị hư hỏng nên nước Khảo sát lại tổng thể công trình cầu xem
Như Dầm T thấm vào khu vực đầu có các hư hỏng phát sinh.
Quỳnh DUL dầm. Khảo sát, thu thập các số liệu liên quan
khác để phục vụ công tác thiết kế sửa
chữa.
Cầu 2x24m Khe co giãn bị hư hỏng, Khảo sát đo vẽ kích thước khe co giãn bị
Ghẽ màng cao su ngăn nước hư hỏng.
bị hư hỏng nên nước Khảo sát lại tổng thể công trình cầu xem
thấm vào khu vực đầu có các hư hỏng phát sinh.
dầm. Khảo sát, thu thập các số liệu liên quan
Trụ cầu có hiện tượng khác để phục vụ công tác thiết kế sửa

7
Sơ đồ Hiện trạng theo báo
Tên Dự kiến phương án khảo sát
nhịp cáo KĐ cầu
bong tróc lộ cốt thép. chữa.
Dầm chủ nhịp N1 đơn Đo đạc, sơ họa toàn bộ vết nứt của dầm
nguyên trái tuyến và chủ; kiểm tra chất lượng bê tông dầm chủ
nhịp N5 đơn nguyên ở khu vực xuất hiện vết nứt; kiểm tra
phải tuyến xuất hiện vết chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đường
nứt xiên có chiều rộng kính cốt thép; siêu âm xác định chiều sâu
Cầu 4x33+ từ 0,1-0,2 mm chiều dài vết nứt; đo đạc, thu thập số liệu để đánh
Đồng 16,34 từ 0,6-1,0 mm. Do đó, giá sự phát triển của vết nứt.
Niên m đề xuất cần có biện Khảo sát, sơ họa, đánh giá tình trạng hư
pháp kiểm tra và đánh hỏng của ống thoát nước.
giá phạm vi mức độ hư Khảo sát, thu thập các số liệu liên quan
hỏng. khác để phục vụ công tác thiết kế sửa
Hệ thống ống thoát chữa.
nước bị hư hỏng.
Sử dụng xe chuyên dụng Khảo sát, đánh
giá chi tiết tất cả gối, đặc biệt là gối trên
trụ T2, T3. Đo vẽ chi tiết cấu tạo gối cầu
và cấu tạo lắp đặt hiện trạng. Thu thập
Gối thép di động trên thông tin về gối cầu hiện trạng hoặc tương
trụ T2 xuất hiện góc tự để tìm hiểu rõ các thông số kỹ thuật
xoay và độ dịch chuyển (đặc biệt là giới hạn cho phép khi khai
2x37,6 của tim thớt gối lớn. thác) làm căn cứ đánh giá, sửa chữa thay
m+ Gối chậu ở trụ T3 bị thế.
64,75 “xẹp” Đo đạc, sơ họa toàn bộ vết nứt của dầm
Cầu m+2x1 chủ; kiểm tra chất lượng bê tông dầm chủ
Phú 02m+6 ở khu vực xuất hiện vết nứt, kiểm tra
Vết nứt ở bản nắp dầm
Lương 4,75m chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đường
hộp
+ kính cốt thép, siêu âm xác định chiều siêu
2x37,6 Vết nứt ở trụ T6, T7 đã vết nứt.
m được đánh dấu bằng
tem thạch cao, ko có Khảo sát, đánh giá chi tiết các vết nứt đo
dấu hiệu phát triển tiếp vẽ ở trụ T6, T7 và các trụ khác (nếu có).
Khảo sát hiện trạng đo vẽ hư hỏng, vết
nứt trong lòng hộp.
Khảo sát, thu thập các số liệu liên quan
khác để phục vụ công tác thiết kế sửa
chữa.
Lạch 7x33m Bê tông dưới dáy dầm Khảo sát, đo vẽ bình đồ hiện trạng hư
Tray hộp bị bong tróc cục bộ hỏng cục bộ trong lòng hộp và khu vực

8
Sơ đồ Hiện trạng theo báo
Tên Dự kiến phương án khảo sát
nhịp cáo KĐ cầu
lộ cốt thép đáy dầm hộp bong tróc cục bộ lộ cốt thép.
Dầm Khảo sát, thu thập các số liệu liên quan
hộp khác để phục vụ công tác thiết kế sửa
chữa.

3. TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG


STT Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn Ký hiệu
1 Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000
2 Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN11823:2017
3 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế TCVN 4054:2005
4 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình 96 TCN 43 - 90
Áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn
6 22 TCN 211:2006
thiết kế
Bê tông nặng - Đánh giá chất lượng bê tông
7 - Phương pháp xác định vận tốc xung siêu TCVN 9357:2012
âm
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
8 QCVN 41: 2016/BGTVT
đường bộ
9 Và các tiêu chuẩn khác hiện hành
4. CHI TIẾT CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
4.1. Điều tra thu thập tài liệu liên quan đến công trình
- Sưu tầm và sao chụp tất cả các tài liệu liên quan đến công trình cầu (nếu có)
gồm:
+ Thu thập số liệu phục vụ lập dự toán, (Báo giá vật liệu, nhân công ca máy,
…)
+ Điều tra vị trí đổ thải (Địa điểm đổ thải, khoảng cách từ công trình đến địa
điểm đổ thải,…)
+ Điều tra mỏ vật liệu.
+ Điều tra trạm trộn bê tông (nếu cần thiết)
+ Thu thập hồ sơ hoàn công, hồ sơ quản lý, bảo trì cầu, các báo cáo khảo sát,
báo cáo kiểm định trong những năm gần đây tại các cơ quan quản lý, bảo trì cầu
nhằm nắm được tình trạng khai thác cầu trong những năm gần đây để đưa ra
phương án khảo sát hợp lý. Thu thập hồ sơ ở đơn vị quản lý cũ Cục QLĐB 1, đơn
vị quản lý tuyến, …

9
Khối lượng thực hiện:
Khối lượng
Đơn
STT Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
Thu thập các hồ sơ tài liệu
1 liên quan đến công trình Công 0,5 0,5 1 2 0,5
cầu, Kỹ sư bậc 5/8 

4.2. Khảo sát, kiểm tra, đánh giá hiện trạng khe co giãn
a. Nội dung khảo sát
- Kiểm tra đánh giá tình trạng khe co giãn nhằm xem xét sự ổn định về khả
năng hoạt động của khe (độ dịch chuyển, khoảng cách đầu dầm,...) cũng như phát
hiện kịp thời các hư hỏng xuất hiện trên kết cấu (độ han gỉ, nứt vỡ bê tông khe,...)
qua đó đánh giá được khả năng cũng như tình trạng ổn định của khe để đưa ra các
phương án xử lý kịp thời.
+ Kiểm tra chi tiết các khe co giãn trên cầu
+ Đo đạc khoảng cách, khoảng dịch chuyển của các khe co giãn hiện tại
+ Đo đạc khoảng hở khe co giãn giữa tường đỉnh mố và đầu dầm; giữa các
dầm ở trụ cầu
- Kiểm tra các vị trí khe co giãn hư hỏng (Han gỉ tấm thép, tấm cao su hư
hỏng, bê tông khe bong vỡ,…).
- Kiểm tra sự xuống cấp của khe co giãn nếu có.
- Đo vẽ, sơ họa lại kích thước, vị trí hư hỏng.
- Đánh giá mức độ của các hư hỏng.
- Chụp ảnh các hư hỏng.
b. Thiết bị phục vụ công tác khảo sát
- Các loại thước (Thước dây, thước thép,…)
- Máy chụp ảnh.
- Sổ sách ghi chép,…
c. Khối lượng thực hiện
Khối lượng
Đơn
STT Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
Kỹ sư khảo sát, kiểm tra
1 hiện trạng kết cấu, Kỹ sư Công 2 2 0 0 0
bậc 5/8. 

10
4.3. Khảo sát, kiểm tra hiện trạng gối cầu
a. Nội dung khảo sát
- Kiểm tra đánh giá tình trạng hoạt động của gối cầu nhằm mục đích:Thu thập
chính xác các kích thước cơ bản của kết cấu, xem xét sự ổn định về khả năng hoạt
động của gối cầu thép (độ dịch chuyển, góc nghiêng, góc xoay,...) cũng như phát
hiện kịp thời các hư hỏng xuất hiện trên kết cấu (độ han gỉ, nứt vỡ,...) qua đó đánh
giá được khả năng cũng như tình trạng ổn định của gối cầu để đưa ra các phương
án xử lý kịp thời.
- Tiến hành tiếp cận vị trí các gối cầu, kiểm tra tình trạng hoạt động của gối:
+ Kiểm tra tình trạng nghiêng lệch gối, góc xoay của gối;
+ Kiểm tra các chỗ bất thường ở mặt bên gối (nếu có);
+ Khảo sát, sơ họa các hư hỏng ở mặt bên gối (nếu có);
+ Kiểm tra vị trí tương đối của gối so với đá kê hoặc tấm đệm thép;
+ Kiểm tra hiện trạng đá kê gối;
+ Kiểm tra, đánh giá các tác nhân ảnh hưởng đến sự làm việc của gối;
+ Đo vẽ, sơ họa vị trí và phạm vi các hư hỏng;
+ Đánh giá tình trạng hoạt động của gối cầu;
+ Chụp các ảnh minh họa về tình trạng các gối cầu.
b. Thiết bị phục vụ công tác khảo sát
- Các loại thước (Thước dây, thước thép,…)
- Máy đo nghiêng gối.
- Máy chụp ảnh.
- Sổ sách ghi chép,…
- Đà giáo phục vụ công tác khảo sát.
- Ca nô, xe thang, ...
c. Khối lượng thực hiện:
Cầu Phú Lương tiến hành kiểm tra trên các trụ của nhịp chính
(64,75m+2x102m+64,75m), đối với trụ cầu khung T4 tiến hành kiểm tra đánh
giá hiện trạng vị trí ngàm giữa dầm chủ và trụ cầu.
Khối lượng
ST Đơn
Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
T vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
Kỹ sư khảo sát, kiểm tra
1 hiện trạng kết cấu, Kỹ sư Công - - - 15 -
bậc 5/8.
Kỹ sư cao cấp tư vấn đánh
2 Công - - - 5 -
giá tình trạng kết cấu.

11
Kỹ sư cao cấp tư vấn
3 nghiên cứu đề xuất phương Công - - - 5 -
án sửa chữa.
4.4. Khảo sát, kiểm tra, đánh giá kết cấu nhịp ở phạm vi trong lòng hộp và bề
ngoài hộp
a. Nội dung khảo sát
- Kiểm tra đánh giá tình kết cấu nhịp cầu nhằm thu thập được chính xác các
thông số kỹ thuật của kết cấu, phát hiện các hư hỏng xuất hiện trên kết cấu (Bong
vỡ bê tông, han gỉ cốt thép, nứt vỡ, bê tông bị phân tầng lão hóa,...) qua đó đánh giá
được mức độ an toàn của kết cấu cũng như đưa ra được phương án xử lý kịp thời.
+ Kiểm tra bề mặt bê tông (mức độ rạn, nứt ... nếu có).
+ Thống kê các vết nứt có độ mở rộng >0,2mm (nếu có).
+ Khảo sát, sơ họa các vị trí bê tông bị rỗ tổ ong, bị rỗng (nếu có).
+ Khảo sát, sơ họa các vị trí bê tông bị mục do cacbonat hóa hoặc xâm thực
hóa học (nếu có).
+ Kiểm tra các vị trí nứt bê tông hoặc bị trương nở do gỉ cốt thép (nếu có).
+ Kiểm tra bê tông bị ẩm, bị rêu mốc, loang lổ (nếu có).
+ Đo vẽ, sơ họa vị trí và phạm vi các hư hỏng.
+ Đánh giá tình trạng hư hỏng của kết cấu.
b. Thiết bị phục vụ công tác khảo sát
- Các loại thước (Thước đo vết nứt, thước dây, thước thép,…)
- Máy chụp ảnh.
- Sổ sách ghi chép,…
- Đà giáo phục vụ công tác khảo sát.
- Ca nô, xe thang phục vụ công tác khảo sát.
c. Khối lượng thực hiện:
Khối lượng
ST Đơn
Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
T vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
1 Kỹ sư khảo sát, kiểm tra
hiện trạng kết cấu, Kỹ sư Công - - 5 10 2
bậc 5/8.
2 Kỹ sư cao cấp tư vấn đánh
Công - - 2 3 0
giá tình trạng kết cấu
3 Kỹ sư cao cấp tư vấn
nghiên cứu đề xuất phương Công - - 2 3 0
án sửa chữa

12
4.5. Khảo sát, đo vẽ hiện trạng hư hỏng mố, trụ
a. Nội dung khảo sát
- Kiểm tra đánh giá tình trạng mố, trụ cầu nhằm thu thập được chính xác các
thông số kỹ thuật của kết cấu, phát hiện các hư hỏng xuất hiện trên kết cấu (Bong
vỡ bê tông, han gỉ cốt thép, nứt vỡ, bê tông bị phân tầng lão hóa,...) qua đó đánh giá
được mức độ an toàn của kết cấu cũng như đưa ra được phương án xử lý kịp thời:
+ Khảo sát bề mặt kết cấu trụ;
+ Khảo sát bề mặt kết cấu mố;
+ Kiểm tra phát hiện các vết nứt trên bề mặt kết cấu mố, trụ (nếu có);
+ Kiểm tra phát hiện các vị trí bị bong vỡ, lộ cốt thép, han gỉ cốt thép (nếu
có);
+ Đo vẽ, sơ họa lại kích thước, vị trí hư hỏng (nếu có);
+ Đánh giá tình trạng hoạt động của mố, trụ cầu;
+ Chụp ảnh hiện trạng kết cấu mố, trụ cầu.
b. Thiết bị phục vụ công tác khảo sát
- Các loại thước (Thước đo vết nứt, thước dây, thước thép,…)
- Máy chụp ảnh.
- Sổ sách ghi chép,…
- Đà giáo, thang phục vụ công tác khảo sát.
- Ca nô, xe thang, ...
c. Khối lượng thực hiện
Khối lượng
ST Đơn
Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
T vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
1 Kỹ sư khảo sát, kiểm tra
hiện trạng kết cấu, Kỹ sư Công - - - 5 -
bậc 5/8.
2 Kỹ sư cao cấp tư vấn đánh
Công - - - 2 -
giá tình trạng kết cấu.
3 Kỹ sư cao cấp tư vấn
nghiên cứu đề xuất phương Công - - - 2 -
án sửa chữa.

13
4.6. Kiểm tra cường độ bê tông, chiều dày lớp bê tông bảo vệ, đường kính cốt
thép chiều sâu vết nứt trên các bộ phận kết cấu
a. Nội dung công tác
- Kiểm tra cường độ bê tông, chiều dày lớp bê tông bảo vệ, đường kính cốt
thép ở gần phạm vi xuất hiện vết nứt lấy thông số để kiểm tra lại kết cấu và đối
chiếu với hồ sơ thiết kế (nếu có).
- Kiểm tra chiều sâu của vết xuất hiện trên kết cấu nhằm mục đích xác định
chiều sâu lớn nhất mà vết nứt gây ra, qua đó đánh giá mức độ nghiêm trọng của hư
hỏng xuất hiện trên kết cấu. Từ đó đưa ra giải pháp xử lý một cách triệt để.
- Sau khi tiến hành khảo sát, kiểm tra trên các bộ phận kết cấu của cầu, chọn
ra một vài vết nứt nghiêm trọng để kiểm tra chiều sâu vết nứt.
b. Thiết bị thực hiện
- Máy siêu âm, súng bật nẩy, máy dò cốt thép, mỡ
- Các loại thước (Thước đo vết nứt, thước dây, thước thép,…)
- Máy chụp ảnh.
- Sổ sách ghi chép,…
- Ca nô, xe thang, ...
c. Khối lượng thực hiện
Cầu Đồng Niên:
- Kiểm tra chiều sâu vết nứt tại tất cả các dầm trên nhịp xuất hiện vết nứt
(Nhịp N5 đơn nguyên phải tuyến và nhịp N1 đơn nguyên trái tuyến), trên mỗi dầm
kiểm tra đại diện tại 1 vị trí vết nứt nghiêm trọng: 1 CK/dầm x 1 dầm/nhịp x 2 nhịp
= 2 CK.
- Kiểm tra cường độ bê tông, chiều dày lớp bê tông bảo vệ, đường kính cốt
thép tại 02 cấu kiện ở phạm vi gần vết nứt:
1 CK/dầm x 1 dầm/nhịp x 2 nhịp = 2 CK
Cầu Phú Lương:
- Tại trụ cầu: Trên mỗi trụ cầu hư hỏng (trụ T6 và T7 đơn nguyên phải tuyến)
tiến hành kiểm tra tại 05 vị trí vết nứt: 05CK/trụ x 2 trụ = 10 CK
- Kiểm tra cường độ bê tông, chiều dày lớp bê tông bảo vệ ở phạm vi gần vết
nứt:
- Trụ cầu tiến hành kiểm tra 2 cấu kiện trên 01 trụ: 02CK/trụ x 2 trụ = 2 CK
- Dầm chủ tiến hành kiểm tra 1 cấu kiện trên 01 mặt cắt: mặt cắt trên đỉnh trụ,
mặt cắt giữa nhịp chính và mặt cắt tại 0,4 L nhịp biên: 1 CKx3MC = 3 CK
- Kiểm tra đường kính cốt thép tại 01 vị trí/ 1 trụ: 1CL/trụ x2 trụ = 2CK

14
4.7. Công tác phụ trợ phục vụ khảo sát
Khối lượng
STT Hạng mục Đơn vị Như Đồng Phú Lạch
Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
Sản xuất đà giáo phục vị
1 Tấn - - 0,45 - -
công tác khảo sát, mố trụ
Lắp dựng, tháo dỡ đà
2 giáo phục vụ công tác Tấn - - 1,8 - -
khảo sát mố, trụ
Xe thang kiểm tra cầu
3 phục vụ khảo sát kết cấu Ca - - 2 10 -
nhịp
Ca xe chuyển quân và
4 thiết bị phục vụ công tác Ca 0,5 0,5 1 2 1
khảo sát
Thuê cano phục vụ công
5 Ca 1 - - 5 -
tác khảo sát
Công nhân đảm bảo
6 ATGT, Công nhân bậc Công 2 2 3
3/7
Công nhân đảm bảo
7 ATLĐ, Công nhân bậc Công 1 1 2 5 1
4/7
4.8. Đảm bảo an toàn giao thông, an toàn công trình, an toàn lao động và vệ
sinh môi trường
Đảm bảo an toàn giao thông:
- Để đảm bảo ATGT cho các phương tiện khi tham gia giao thông tư vấn sẽ
bố trí mặt bằng thi công hợp lý như: Vị trí các biển báo, vị trí người hướng dẫn,
chiều dài đảm bảo an toàn... Tư vấn sẽ bố trí sơ đồ vị trí kiểm tra nhằm làm giảm
diện tích chiếm dụng mặt bằng, đảm bảo cho các phương tiện đi lại an toàn, thuận
lợi.
- Bố trí đặt các biển báo báo hiệu đường bộ cần thiết.
- Trang thiết bị, vật tư, máy móc cần phải tập kết đúng nơi quy định.
- Biển báo chỉ dẫn hướng đi cho các phương tiện tránh ùn tắc giao thông;
- Biển “Công trường – 227” khi gặp biển báo này xe chạy phải giảm tốc độ
cho thích hợp không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó;

15
- Biển “Đi chậm – 245” khi gặp biển báo này lái xe phải giảm tốc độ đi chậm
lại.
- Biển “Dừng lại – 122” Khi gặp biển này, tất cả các phương tiện phải dừng
lại.
- Rào chắn di động: được đặt trước cầu khi kiểm tra, đảm bảo việc kiểm tra
diễn ra thông suốt;
- Người điều hành: Kết hợp với các cơ quan chức năng như cảnh sát giao
thông, thanh tra giao thông,... nếu cần thiết để triển khai việc phân luồng xe trên
cầu. Ngoài ra còn phải đảm bảo giao thông trên tuyến trong quá suốt quá trình thi
công cũng như kết thúc thi công. Các thiết bị cần thiết như bộ đàm, gậy chỉ huy, cờ
phân làn…
- Tất cả trang thiết bị, vật tư, máy móc cần phải tập kết gọn gàng, đúng nơi
quy định không lấn chiến lòng đường, gây ách tắc và mất an toàn giao thông.
Đảm bảo an toàn lao động
- Trước khi bắt đầu kiểm tra cầu, mọi người tham gia công việc đều phải được
hướng dẫn chu đáo về các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong thời gian làm
việc.
- Trước khi kiểm tra cầu phải có biển báo đảm bảo an toàn cho từng khu vực
làm việc và niêm yết tại hiện trường để mọi người hiểu và thực hiện.
- Phải tổ chức huấn luyện an toàn lao động cho tất cả cán bộ của đơn vị trước
khi làm việc.
- Trước và trong giờ làm việc, nghiêm cấm uống rượu, bia và các chất kích
thích khác.
- Trong quá trình kiểm tra cầu, nhất thiết phải có cán bộ chuyên trách về an
toàn lao động. Người này có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, giám sát vấn đề an toàn
cho người và thiết bị trong quá trình chuẩn bị, quá trình thử tải và thu dọn hiện
trường. Khi phát hiện có hiện tượng không đảm bảo an toàn thì phản ánh ngay với
người phụ trách chung để ra lệch tạm ngừng công việc.
- Kỹ thuật viên, công nhân phải có trang thiết bị bảo hộ lao động, khi làm việc
trên cao phải đeo dây an toàn, khi làm việc dưới sông phải có áo phao. Phải có hệ
thống lưới an toàn để tránh các thiết bị rơi từ trên cao xuống.
- Nếu người và các máy móc phải đặt trên sàn công tác, đà giáo, thì đà giáo và
sàn công tác phải đảm bảo chắc chắn, ổn định, khi lắp ráp các thiết bị máy móc,
moóc xoay phải có biên bản nghiệm thu kỹ thuật của người lắp đặt và người sử
dụng.
Biện pháp phòng chống cháy nổ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường:
Trong quá trình khảo sát, công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và phòng
chống cháy nổ phải được thực hiện một cách liên tục. Thường xuyên tuyên truyền
và bổ sung kiến thức an toàn lao động và vệ sinh môi trường cho các cá nhân trực
tiếp hoặc gián tiếp tham gia thi công.

16
Trang bị đầy đủ cho cán bộ, công nhân và nhắc nhở việc sử dụng các dụng cụ
bảo hộ lao động như quần áo bảo hộ lao động, mũ, giày, găng tay... trong khi thi
công.
4.9. Tổng hợp khối lượng khảo sát
Khối lượng
Đơn
STT Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
1 Điều tra thu thập tài liệu liên quan đến công trình
Thu thập tài liệu liên quan đến
a Công 0,5 0,5 1 2 0,5
công trình, Kỹ sư bậc 5/8.
2 Khảo sát, kiểm tra, đánh giá hiện trạng khe co giãn
Kỹ sư khảo sát, kiểm tra hiện
a Công 2 2 - - -
trạng kết cấu, Kỹ sư bậc 5/8 
3 Khảo sát, kiểm tra, hiện trạng gối cầu
Kỹ sư khảo sát, kiểm tra hiện
a Công - - - 15 -
trạng kết cấu, Kỹ sư bậc 5/8.
Kỹ sư cao cấp tư vấn đánh giá
b Công - - - 5 -
tình trạng kết cấu
Kỹ sư cao cấp tư vấn nghiên
c cứu đề xuất phương án sửa Công - - - 5 -
chữa
Khảo sát, kiểm tra, đánh giá kết cấu nhịp ở phạm vi trong lòng hộp và bề ngoài
4
hộp.
Kỹ sư khảo sát, kiểm tra hiện
a Công - - 5 10 2
trạng kết cấu, Kỹ sư bậc 5/8.
Kỹ sư cao cấp tư vấn đánh giá
b Công - - 2 3 0
tình trạng kết cấu
c Kỹ sư cao cấp tư vấn nghiên
cứu đề xuất phương án sửa Công - - 2 3 0
chữa
5 Khảo sát, đo vẽ hiện trạng hư hỏng mố, trụ cầu
Kỹ sư khảo sát, kiểm tra hiện
a Công - - - 5 -
trạng kết cấu, Kỹ sư 5/8. 
Kỹ sư cao cấp tư vấn đánh giá
b Công - - - 2 -
tình trạng kết cấu

17
Khối lượng
Đơn
STT Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
c Kỹ sư cao cấp tư vấn nghiên
cứu đề xuất phương án sửa Công - - - 2 -
chữa
6 Kiểm tra cường độ bê tông, chiều dày lớp bê tông bảo vệ, đường kính cốt thép
chiều sâu vết nứt trên các bộ phận kết cấu.
Kiểm tra chiều sâu của vết
a Công - - 4 10 -
nứt. Kỹ sư bậc 5/8
Kiểm tra cường độ bê tông
bằng phương pháp siêu âm kết
b Công 2 5
hợp súng bật nảy. . Kỹ sư bậc
5/8
Kiểm tra chiều dày lớp BT
bảo vệ cốt thép tại hiện trường
c Công 2 5
cho 1 dầm hoặc 1 cột BTCT. .
Kỹ sư bậc 5/8
Kiểm tra đường kính cốt thép
nằm trong bê tông tại hiện
d Công 2 2
trường cho 1 dầm hoặc 1 cột
BTCT. Kỹ sư bậc 5/8
7 Công tác phụ trợ phục vụ khảo sát
Sản xuất đà giáo phục vị công
a Tấn - - 0,45 - -
tác khảo sát, mố trụ
Lắp dựng, tháo dỡ đà giáo
b phục vụ công tác khảo sát mố, Tấn - - 1,8 - -
trụ
Xe thang kiểm tra cầu phục vụ
c Ca - - 2 10 -
khảo sát kết cấu nhịp
Ca xe chuyển quân và thiết bị
d Ca 0,5 0,5 1 2 1
phục vụ công tác khảo sát
Thuê cano phục vụ công tác
e Ca 1 - - 5 -
khảo sát
Công nhân đảm bảo ATGT,
f Công 2 2 3
Công nhân bậc 3/7

18
Khối lượng
Đơn
STT Hạng mục Như Đồng Phú Lạch
vị Ghẽ
Quỳnh Niên Lương Tray
Công nhân đảm bảo ATLĐ,
g Công 1 1 2 5 1
Công nhân bậc 4/7
III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Nhiệm vụ chung
- Sửa chữa, gia cường các bộ phận cầu để kịp thời ngăn ngừa các hư hỏng,
bảo vệ bền vững kết cấu công trình, đảm bảo an toàn giao thông và đảm bảo tải
trọng khai thác.
2. Tiêu chuẩn, quy trình thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017.
- Và một số tiêu chuẩn liên quan khác.
3. Quy mô và phạm vi đầu tư
- Quy mô: sửa chữa hư hỏng các công trình cầu Như Quỳnh, cầu Ghẽ, cầu
Đồng Niên, cầu Phú Lương và cầu Lạch Tray.
- Phạm vi: thực hiện trong phạm vi các công trình cầu Như Quỳnh, cầu Ghẽ,
cầu Đồng Niên, cầu Phú Lương và cầu Lạch Tray.
Dự kiến giải pháp thiết kế
Hiện trạng theo báo cáo Dự kiến giải pháp thiết kế sửa
Tên Sơ đồ nhịp
KĐ cầu chữa
Khe co giãn bị hư hỏng, + Thay thế khe co giãn bằng khe
Cầu
1x35m màng cao su ngăn nước bị co giãn có máng ngăn nước và
Như
Dầm T DUL hư hỏng nên nước thấm vào sửa chữa các hư hỏng cục bộ
Quỳnh
khu vực đầu dầm khác
Khe co giãn bị hư hỏng, + Thay thế khe co giãn bằng khe
màng cao su ngăn nước bị co giãn có máng ngăn nước.
Cầu hư hỏng nên nước thấm vào + Đục bỏ bê tông hư hỏng chất
2x24m khu vực đầu dầm.
Ghẽ lượng kém, đánh tẩy gỉ và tram
Trụ cầu có hiện tượng bong vá bằng vữa không co ngót.
tróc lộ cốt thép.

Cầu 4x33+16,34 Dầm chủ nhịp N1 đơn + Đối với vết nứt có bề rộng nhỏ
Đồng m nguyên trái tuyến và nhịp hơn 0,2mm tiến hành trám vá bề
Niên N5 đơn nguyên phải tuyến mặt vết nứt.
xuất hiện vết nứt xiên có + Đối với những vết nứt có bề
chiều rộng từ 0,1-0,2 mm rộng lớn hơn 0,2mm tiến hành
chiều dài từ 0,6-1,0 mm. bơm keo trám vá vết nứt.

19
Hiện trạng theo báo cáo Dự kiến giải pháp thiết kế sửa
Tên Sơ đồ nhịp
KĐ cầu chữa
Do đó, đề xuất cần có biện + Bổ sung tấm sợi composite
pháp kiểm tra và đánh giá tăng cường cho dầm chủ và
phạm vi mức độ hư hỏng. chống xâm thực của môi trường.
Hệ thống ống thoát nước bị + Sửa chữa các hư hỏng cục bộ
hư hỏng. khác: ống thoát nước, ...
+ Lắp dựng hệ thống đà giáo mở
rộng trụ và đà giáo gia cố trong
lòng hộp, tiến hành kích, lắp
chồng nền giữ nguyên cao độ
của đáy dầm chủ. Tiến hành tháo
dỡ gỗi cầu cũ, bổ sung cốt thép,
đổ lại bê tông đá kê gối bằng vữa
không có ngót. Trong quá trình
kích và thay gối cần theo dõi cao
độ và ứng suất ở các vị trí trên
đỉnh trụ thay thế gối và các trụ ở
vị trí lân cận.
Gối thép di động trên trụ T2
+ Đối với vết nứt dầm chủ: Đối
xuất hiện góc xoay và độ
với vết nứt có bề rộng nhỏ hơn
dịch chuyển của tim thớt
0,2mm tiến hành quét keo thẩm
2x37,6m+ gối lớn.
Cầu thấu vào vết nứt.
64,75m+2x1 Vết nứt ở bản nắp dầm hộp
Phú + Đối với những vết nứt có bề
02m+64,75m Vết nứt ở trụ T6, T7 đã
Lương rộng lớn hơn 0,2mm tiến hành
+ 2x37,6m được đánh dấu bằng tem
bơm keo trám vá vết nứt. Bổ
thạch cao, ko có dấu hiệu sung tấm sợi composite tăng
phát triển tiếp cường cho dầm chủ và chống
Gối chậu ở trụ T3 bị “xẹp” xâm thực của môi trường.
+ Đối với vết nứt ở thân trụ T6,
T7: dự kiến đục bỏ lớp bê tông
bảo vệ; khoan cấy bổ sung 01
lưới cốt thép, bọc lại thân trụ T6,
T7 bằng BT.
+ Xây dựng hệ thống quan trắc
phục vụ theo dõi thường xuyên
công trình cầu; Xây dựng hệ
thống theo dõi gối cầu
+ Sửa chữa các hư hỏng cục bộ
khác: ống thoát nước, ...

20
Hiện trạng theo báo cáo Dự kiến giải pháp thiết kế sửa
Tên Sơ đồ nhịp
KĐ cầu chữa
Bê tông dưới dáy dầm hộp + Đục bỏ bê tông hư hỏng chất
bị bong tróc cục bộ lộ cốt lượng kém, đánh tẩy gỉ và tram
thép vá bằng vữa không co ngót
+ Đối với vết nứt dầm chủ: Đối
với vết nứt có bề rộng nhỏ hơn
0,2mm tiến hành quét keo thẩm
Lạch 7x33m
thấu vào vết nứt.
Tray Dầm hộp
+ Đối với những vết nứt có bề
rộng lớn hơn 0,2mm tiến hành
bơm keo trám vá vết nứt. Bổ
sung tấm sợi composite tăng
cường cho dầm chủ và chống
xâm thực của môi trường.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Toàn bộ công tác khảo sát, lập hồ sơ thiết kế hoàn thành trong thời gian 30
ngày.
- Lập hồ sơ Báo cáo KTKT : 15 ngày.
V. NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ ĐƯỢC BỔ SUNG SỬA ĐỔI
TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được bổ sung, sửa đổi trong các trường hợp
sau:
- Trong quá trình khảo sát xây dựng, phát hiện ra các yếu tố khác thường, nằm
ngoài phạm vi nhiệm vụ khảo sát thiết kế đã được phê duyệt có thể ảnh hưởng trực
tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung
nhiệm vụ khảo sát xây dựng. Trường hợp này, tư vấn bổ trình chủ đầu tư phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ khảo sát.
- Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố khác thường so với tài liệu
khảo sát, thiết kế có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công
xây dựng công trình. Trường hợp này không được bổ sung kinh phí.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp
với điều kiện thực tế đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG


ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

21

You might also like