Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

CỤM TRƯỜNG THPT ĐỀ THI OLYMPIC CỤM NĂM HỌC 2021-2022


THANH XUÂN – CẦU GIẤY MÔN HÓA HỌC – LỚP 11
THƯỜNG TÍN – PHÚ XUYÊN Thời gian làm bài: 120 phút
SÓC SƠN – MÊ LINH
CÂU 1. (5,0 điểm) Phản xạ nhanh. Anh/chị trả lời ngắn gọn các câu hỏi dưới đây
1) Cho các phản ứng hóa học sau (a) KHCO3 + NaOH; (b) KOH + Ba(HCO3)2; (c) KOH + NaHCO3;
(d) KHCO3 + KOH; (e) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Nêu các chữ cái đứng trước phản ứng có cùng phương trình
ion thu gọn?
2) Một dung dịch có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO24− . Viết biểu thức của định luật bảo
toàn điện tích đối với dung dịch trên.
3) Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5;
(b) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống (CaO);
(c) HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí khô;
(d) Dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu xanh do có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2.
Chỉ ra các chữ cái đứng trước phát biểu không đúng trong các phát biểu trên?
4) Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,
FeCO3 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng
oxi hoá - khử? (chỉ điền số)
5) Viết dạng chung cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm IVA trong
bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
6) Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho
việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là trạng thái rắn của chất hóa học nào?
7) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp chất rắn gồm những chất nào?
8) Số đồng phân cấu tạo của ankin có chứa 6 nguyên tử H trong phân tử là bao nhiêu? (chỉ điền số)
9) Đốt cháy một hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được n H2O = n CO2 . Viết
công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng trên (kèm theo điều kiện nếu có)?
10) Nêu khối lượng mol phân tử của hợp chất 2,2,3,3-tetrametylbutan là? (chỉ điền số)
Câu Ý Nội dung Điểm
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Chấp nhận các đáp án tương đương với đáp án của HDC
Stt Nội dung điền Stt Nội dung điền
1) acd. 6) CO2.
1 2) a + 2b = c + 2d. 7) Al2O, Cu, MgO, Fe. 5,00
3) acd. 8) 2.
4) 7. 9) CnH2n ( 2  n )
5) ns2np2. 10) 114.

CÂU 2. (5,0 điểm)


2.1. (2,0 điểm)Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau (nếu có)
a) FeCO3 + dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) b) dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch NaOH dư.
c) C + S + KNO3 → d) FeSx + HNO3 (đặc, nóng, dư) → (chỉ tạo muối nitrat).
2.2. (3,0 điểm) Thành phần chính của axit dạ dày là axit clohidric. Nồng độ HCl thu được trong dịch dạ dày
của người khỏe mạnh dao động từ 0,01M đến 0,1M. Axit dạ dày đóng vai trò quan trọng đối với hệ tiêu hóa, nó
thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn; tiêu diệt các vi khuẩn có hại từ bên ngoài đi vào dạ dày, tránh gây ảnh hưởng
xấu tới hệ tiêu hóa. Axit dạ dày cần đảm bảo cân bằng để ổn định quá trình tiêu hóa.
Trang 1/4
a) Tính khoảng pH của axit dạ dày của người khỏe mạnh. Khi pH dạ dày thấp hơn bình thường thì dẫn
đến chứng bệnh nào?
b) Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A.
Lấy 300 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính thể tích dung dịch
B cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 1. Coi Ba(OH)2 và H2SO4 phân li hoàn
toàn ở 2 nấc.
Câu Ý Nội dung Điểm
a) PTHH: 2FeCO3 + 4H 2SO4(đăc) ⎯⎯ → Fe2 (SO 4 )3 + SO 2  + 2CO 2  + 4H 2O
o
t
2 2.1
0,50
PT ion: 2FeCO3 + 8H + + SO 42− ⎯⎯
→ 2 Fe3+ + SO 2  +2CO 2  + 4 H 2O
b) PTHH: Ba(HCO3 ) 2 + 2NaOH ⎯⎯
→ BaCO3  + Na 2CO3 + 2H 2O
0,50
PT ion: Ba 2+ + 2 HCO3− + 2OH − ⎯⎯
→ BaCO3  + CO32− + 2H 2O
c) PTHH: 3C + S + 2KNO3 ⎯⎯ → K 2S + 3CO2  + N 2 
o
t
0,50
PT ion: không có (chấp nhận nếu thí sinh khẳng định không có hoặc không viết)
d) FeSx + (6 + 6x) HNO3 ⎯⎯ → Fe(NO3 )3 + (3 + 6x) NO 2 + x H 2SO 4 + (3 + 2x) H 2O
o
t

0,50
FeSx + (6 + 4x)H + + (3 + 6x) NO3− ⎯⎯
→ Fe3+ + (3 + 6x) NO 2 + xSO 24− + (3 + 6x) NO 2
+
2.2 a) pH = − lg[H ]  pH1 = − lg(0,1) = 1; pH 2 = − lg(0,01) = 2 1,00
Khi pH thấp dẫn đến chứng đau dạ dày, ợ chua 0,50
 n H+ = 0,1.0,1.2 + 0,1.0, 2.1 + 0,1.0,3.1 = 0,07
b)  0,50
 n OH− = V.0, 2.1 + V.0,1.2 = 0, 4V
pH = 1 < 7 nên dung dịch dư H+ ([H+]dư = 0,1M) 0,50
0,07 − 0,4V
 H +  = = 0,1  V = 0,08 lít 0,50
du 0,3 + V

CÂU 3. (5,0 điểm)


3.1. (2,0 điểm) Giải thích các hiện tượng dưới đây và viết phương trình hóa học minh họa.
a) Trên bề mặt bể vôi thường có sự đóng váng khi để lâu ngày ngoài không khí.
b) Không dùng CO2 đề dập tắt các đám cháy của kim loại mạnh như Mg.
3.2. (3,0 điểm) Hòa tan 6,84 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M (hóa trị không đổi) cần 194,44 gam dung dịch
HNO3 loãng vừa đủ thu được 0,896 lít hỗn hợp G gồm N2; N2O (dG/H2 = 16) và dung dịch T. Chia T thành hai
phần bằng nhau. Cô cạn cẩn thận phần 1 thu được 25,28 gam muối khan. Phần 2 tác dụng với NaOH dư thu
được 4,35 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm các muối có trong toàn bộ dung dịch T.
Câu Ý Nội dung Điểm
a) CO2 trong không khí tác dụng với dung dịch nước vôi trong tạo váng ở bề mặt
3 3.1 1,00
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b) CO2 không ngăn cản sự cháy mà tác dụng với kim loại Mg
1,00
PTHH: CO2 + 2Mg → 2MgO + C
N2 28 12 3 n N2 n N = 0,03
3.2 MG = 32. Sơ đồ đường chéo 32 = =  2 0,50
N2O 44 4 1 n N2O n N2O = 0,01
Mg ⎯⎯
+2
12H + + 2NO3− + 10e ⎯⎯
→ N 2 + 6H 2O
→ Mg + 2e
x mol → x 2x 0,3  0,03
+ −
+n 10H + 2NO3 + 8e ⎯⎯ → N 2O + 5H 2O
M ⎯⎯ → M + ne
0,08  0,01 0,50
y mol → y ny + −
10H + NO3 + 8e ⎯⎯ → NH 4+ + 3H 2O
8z  z

Trang 2/4
Câu Ý Nội dung Điểm

Khối lượng muối khan sau cô cạn là 2.25,28 = 50,56 gam


 m kim loai + 62.n e + m NH4 NO3 = 6,84 + 62.(0,3 + 0,08 + 8z) +80.z  z = 0,035
0,50
 24x + My = 6,84 và 2x + ny = 0,66 (*)

Khối lượng kết tủa sau phản ứng với NaOH là 2.4,35 = 8,7 gam
TH1: M không tạo hiđroxit lưỡng tính  có 2 kết tủa
m = m Mg(OH)2 + m M(OH)n = 58x + My + 17ny = 8,7 ⎯⎯ 0,50
*
→ vô nghiêm

TH2: M tạo hiđroxit lưỡng tính  có 1 kết tủa của Mg(OH)2


8,7 My = 3,24
n  = n Mg(OH)2 = = 0,15  n Mg = x = 0,15 ⎯⎯ *
→  M = 9n 0,50
58 ny = 0,36
Lập bảng biện luận có n = 3, M = 27  M là Al
mdung dịch sau phản ứng = m kim loai + m dd HNO3 − m N 2 − m N 2O = 200 gam 0,25
0,15.148 0,12.213
C%Mg( NO3 )2 = .100% = 11,1%; C%Al( NO3 )3 = .100% = 12,78%
200 200
0,25
0,035.80
C% NH4 NO3 = .100% = 1,4%
200

CÂU 4. (2,0 điểm)


4.1. (1,0 điểm) Curcumin là thành phần chính của một
chất trong củ nghệ thuộc họ Gừng được sử dụng như một
gia vị phổ biến ở Ấn Độ. Curcumin có công thức cấu tạo
được thể hiện như hình bên.
a) Xác định công thức phân tử, công thức đơn giản nhất của curcumin.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của O có trong curcumin.
4.2. (1,0 điểm) Cho thí nghiệm mô tả như hình vẽ sau
a) Cho biết thành phần hóa học của các chất có trong
hỗn hợp khí B1 và khí B2. Dung dịch NaOH bão hòa có
C2H5OH 96o Hỗn hợp
vai trò gì trong thí nghiệm bên? H2SO4 đặc khí B1 Khí B2
b) Giả sử khí B2 sinh ra rất dư so với KMnO4, nêu hai Đá bọt
hiện tượng có thể quan sát được trong thí nghiệm và viết
phương trình hóa học minh họa.

dung dịch NaOH dung dịch


bão hòa KMnO4

Câu Ý Nội dung Điểm


4 4.1 a) Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất: C21H20O6 0,50
16.6
b) %O = .100%  %O = 26,09% 0,50
12.21 + 20 + 16.6
4.2 a) Hỗn hợp B1 gồm SO2, C2H4; khí B2 là C2H4 0,25
Vai trò của dung dịch NaOH bão hòa là để rửa khí, giữ lại SO2 0,25
b) 2 hiện tượng quan sát được là + Dung dịch KMnO4 mất màu.
+ Xuất hiện kết tủa đen (MnO2)
0,50
PTHH: 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2.
(đáp ứng được 3/3 ý: 0,5 điểm; 2/3 ý: 0,25 điểm; 0 – 1/3 ý: không cho điểm)

Trang 3/4
CÂU 5. (3,0 điểm)
5.1. (1,0 điểm) Cho dãy chuyển hóa sau
CH4 ⎯⎯
(1)
→ CH  CH ⎯⎯
(2)
→ A1 (C4 H4 ) ⎯⎯
(3)
→ A2 (C4H6 ) ⎯⎯
(4)
→Cao su BuNa .
Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ A1 và A2; viết phương trình hóa học, chỉ rõ điều kiện
cụ thể (nếu có) của các phản ứng trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng).
5.2. (2,0 điểm) Hỗn hợp D gồm ba hiđrocacbon ở thể khí X, Y, Z (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử H trong
phân tử) có tỉ lệ mol là 2:3:2. Tỉ khối hơi của D so với He là 10,5.
a) Xác định công thức phân tử của các chất trong D biết rằng MX + MZ = 2MY.
b) 14,7 gam hỗn hợp D trên tác dụng với 4,48 lít H2 (đktc, xt: Ni, to), sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp E. Hỗn hợp E làm mất màu vừa đủ V mL dung dịch Br2 1,0M. Tính V.
c) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của Z biết rằng Z có khả năng tạo kết tủa vàng khi tác dụng
với AgNO3/NH3. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Câu Ý Nội dung Điểm


5 5.1 a) A là CH  C − CH = CH2 ; B là CH2 = CH − CH = CH2 0,25
(1) 2CH4 ⎯⎯⎯⎯⎯ →CH  CH + 3H2
o
1500 C
lam lanh nhanh

(2) 2CH  CH ⎯⎯⎯⎯⎯ →CH  C − CH = CH2


o
150 C
CuCl, NH4Cl

(3) CH  C − CH = CH2 + H2 ⎯⎯⎯⎯ →CH2 = CH − CH = CH2


o
t C
Pd/PbCO3 0,75
(4) nCH2 = CH − CH = CH 2 ⎯⎯⎯⎯ → ( CH 2 − CH = CH − CH 2 ) n
o
t C, xt, p

(Cho điểm tối đa bắt buộc phản ứng 1 và 3 viết được đủ điều kiện phản ứng, thiếu hoặc
không đúng điều kiện của phản ứng 1 và 3 thì chỉ cho 0,5 cho phần này)
2.M X + 3.M Y + 2M Z
5.2 a) M D = 10,5.4 = 42  = 42  2.MX + 3.M Y + 2M Z = 294 0,25
2+3+ 2
M + M Z = 84
Kết hợp với M X + M Z = 2M Y   X 0,50
M Y = 42
12x + y = 42 x = 3
Gọi CTPT của Y là Cx H y    Biện luận   Y : C3H6 0,25
 y  2x + 2 y = 6
X : Ca H 6 a = 2 X : C 2 H 6
Gọi   12a + 6 + 12b + 6 = 84  a + b = 6    
Z : Cb H 6 b = 4 Z : C 4H 6 0,25
Loại trường hợp (1; 5) và (3; 3)
b) Số liên kết π trong X, Y, Z lần lượt là 0; 1; 2.
n C2H6 = 2x, n C3H6 = 3x, n C4H6 = 2x  m D = 30.2x + 42.3x + 54.2x = 14,7  x = 0,05 0,25

Bảo toàn số mol liên kết π ta có n C3H6 + 2n C4 H6 = n H 2 + n Br2  n Br2 = 0,15


n 0,15 0,25
V= = = 0,15 lít  V = 150 mL
CM 1
c) Z : C 4 H 6 tạo  vàng khi phản ứng AgNO3/NH3  phân tử có nối ba đầu mạch. 0,25
Công thức cấu tạo: CH  C − CH 2 − CH3 ; tên thay thế: but – 1 – in.
(chỉ đưa ra CTCT, không gọi tên, không biện luận ra nối ba đầu mạch: 0 điểm) 0,25
PTHH: HC  CH + 2AgNO3 + 2NH3 ⎯⎯ → AgC  CAg vàng +2NH4 NO3 0,25
(chấp nhận PTHH C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ⎯⎯
→ C2Ag2  vàng + 2NH4NO3)

Lưu ý: Nếu thí sinh làm theo cách khác mà đúng và lập luận đầy đủ vẫn cho điểm tối đa.
-------------HẾT----------

Trang 4/4

You might also like